Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

2020 người thực hiện: Nguyễn Thị Mai Phương lớp 4 Tuổi B2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.78 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tuần thứ: 21 </b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:
Thời gian thực hiện: 3 tuần
Tên chủ đề nhánh: 1
Thời gian thực hiện:


<b>A.</b> <b>TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>Hoạt </b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b></b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>1.Đón trẻ</b>


- Cơ đón trẻ vào lớp, trẻ
tự cât đồ dùng cá nhân.


<b>2.Trò chuyện chủ đề</b>
- Trò chuyện với trẻ về
một số món ăn từ rau,củ
quả mà bé thích…
<b>3.Thể dục buổi sáng</b>
+ ĐT Hơ hấp: Thổi
bóng bay



+ ĐT Tay: Đưa lên cao,
ra phía trước sang
ngang


+ ĐT bụng ,lườn:
Nghiêng người sang
bên


+ ĐT Chân: Đứng, một
chân đưa lên trước,
khuỵu gối..


+ ĐT Bật: Bật liên tục
tại chỗ


<b>4.Điểm danh</b>


- Trẻ u thích đến lớp, biết
chào cơ chào bố mẹ.


- Biết cất đồ dùng vào đúng nơi
quy định.


- Trẻ biết thu gọn đồ dùng vào
đúng nơi quy định.


- Trẻ biết trị chuyện cùng cơ về
một số món ăn từ rau,củ quả mà



- Phát triển sự phối hợp vận
động của cơ thể.


- Biết được lợi ích của việc
luyện tập thể dục.


- Trẻ biết tập đúng các động
tác.


- Trẻ nhận biết được đầy đủ họ
tên của mình,biết quan tâm đến
các bạn trong lớp


- Cơ biết được số trẻ có và vắng
mặt trong ngày


- Trường lớp sạch
sẽ.


- Trang phục của cô
gọn gàng


- Tủ đựng đồ
dùng cá nhân.
- Tranh ảnh về 1
số món ăn từ
rau,củ quả


- Sân tập bằng


phẳng, xắc xô.
- Nhạc bài hát
“ Con cào cào”


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Từ ngày 10/02/2020 đến ngày 28/02/2020</i>
<b>Một số loại rau củ quả</b>


<i>Từ ngày 10/02/2020 đến ngày 14/02/2020</i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>


Hướng dân của giáo viên Hoạt động của trẻ
<b>1.Đón trẻ</b>


- Cơ đến sớm trước 15 phút thơng thống phịng học.
- Cơ đón trẻ với thái độ ân cần niềm nở, nhắc trẻ chào cô
giáo, chào bố mẹ


- Cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng vào đúng nơi quy định.
<b>2. Trò chuyện với trẻ về chủ đề.</b>


<b>- Trẻ biết trò chuyện với trẻ về một số loại rau củ quả</b>
+ Đây là rau gì?


+ Rau bắp cải lá như thế nào?
+ Đây là củ gì?


+ Củ cà rốt có dạng gì, màu gì?
+ Cịn đây là quả gì?


+ Quả cà chua có dạng gì?



-> GD trẻ chăm sóc bảo vệ, nên ăn nhiều các loại rau,củ
quả,..


<b>3.Thể dục buổi sáng</b>


- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ , có bạn nào bị ốm bị đau
tay đau chân không?


<i><b>a)Khởi động.</b></i>


- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, theo bài hát “ Chị ong
nâu và em bé” kết hợp đi các kiểu chân.


- Cho trẻ xếp thành 3 hàng theo tổ.


<i><b>b)Trọng động.</b></i> * Cho trẻ tập bài tập phát triển chung:
+ ĐT Hơ hấp: Thổi bóng bay


+ ĐT Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang
+ ĐT bụng ,lườn: Nghiêng người sang bên


+ ĐT Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu gối..
+ ĐT Bật: Bật liên tục tại chỗ


- Cô cho trẻ tập 2L*8N


- Cô quan sát và bao quát trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.



<i><b>c)Hồi tĩnh.</b></i>


- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng xung quanh lớp.
<b>4. Điểm danh . </b>


- Cô gọi lần lượt tên trẻ theo sổ điểm danh


- Trẻ chào cô, chào bố mẹ.
- Trẻ cất đồ dùng cá nhân.
- Trẻ quan sát


- Bắp cải ạ
- Lá tròn ạ
- Củ cà rốt
- Dài màu đỏ
- Quả cà chua
- Dạng tròn


- Trẻ đi vòng tròn.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ xếp hàng.


- Trẻ tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hướng dân của giáo viên Hoạt động của trẻ
<b>1.Hoạt động có mục đích</b>


- Cơ kiểm tra sức khỏe trẻ.- Cho trẻ đến địa điểm quan sát.
<b>* Quan sát vườn rau trường </b>



- Trước mặt các con có gì đây? - Có những loại rau nào?
- Lá rau có màu gì? - Rau su hào là loại rau ăn gì?
- Rau bắp cải thì sao? - Rau cải cúc ăn lá hay ăn củ?


=> Cô giới thiệu các loại rau vừa quan sát và nói với trẻ các
loại rau đó được các cơ chăm sóc và là các món ăn cho các con
đấy, vì thế các con phải biết chăm sóc và ăn hết xuất của mình
<i>* </i>Trị chuyện với trẻ về một số loại rau củ quả.


- Các con biết những loại rau gì?


=>Giáo dục trẻ biết chăm sóc, nhổ cỏ, tưới nước cho các loại
rau củ quả, ăn nhiều vì nó cung cấp nhiều vitamin cho cơ thể.
<b>2. Trị chơi vận động</b>


- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi:


<i><b>*</b></i><b>Trò chơi “Trời nắng trời mưa</b>


<i><b>* </b></i><b>Thả đỉa ba ba: Cách chơi: Trẻ chơi từng nhóm hoặc cả lớp. </b>
Tất cả các thành viên tham gia trò chơi đứng thành vòng tròn
giữa sân. Một em thủ lĩnh (người đề xướng ra cuộc chơi ) chọn
1 bạn làm "đỉa". Sau khi chọn xong, cả nhóm cùng đọc bài
đồng dao "thả đỉa ba ba", người làm đỉa đi xung quanh vòng
tròn, cứ mỗi tiếng người làm đỉa lại lấy tay chỉ vào một bạn,
bắt đầu tiếng thứ nhất chỉ vào mình, tiếng thứ hai người kế tiếp,
rồi lần lượt đến người thứ 2, thứ 3... nếu chữ đỉa cuối cùng rơi
vào bạn nào thì bạn đó phải đứng lại "sơng" làm đỉa, cịn những
em khác chạy nhanh lên "hai bờ sông", nếu người nào chậm
chân bị "đỉa" bám ở dưới "sơng" thì phải xuống "sơng" làm đỉa,


cịn người làm "đỉa" lại được lên bờ. (Cứ như thế trò chơi lại
tiếp tục)..- Luật chơi:Trẻ nào chạy chậm sẽ phải nhảy lò cò
<b>* Trò chơi “ Gieo hạt” Cách chơi: cơ cho trẻ đứng thành vịng</b>
trịn rộng hoặc nhóm nhỏ và làm các động tác theo bài gieo hạt
- Luật chơi: Bạn nào là sai thì bạn ấy sẽ hát 1 bài


- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần


- Cô quan sát động viên ,nhận xét tuyên dương trẻ chơi.
<b>3. Hoạt động tự do</b>


-Cô gợi ý cho trẻ chơi đu quay cầu trượt, đồ chơi ngoài trời
=>Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, sạch sẽ.


* Củng cố- Cho trẻ rửa tay sạch sẽ trước khi vào lớp.


- Trẻ thực hiện.
- Trẻ đến địa điểm.
- Trẻ trả lời


- Bắp cải, …
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe


- Trẻ kể: cà rốt, cà
chua, rau cải, bắp
cải,…..


- Trẻ nghe



- Trẻ nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b> động</b> <b>Nội dung</b> <b> Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b>động</b>


<b>1.Góc phân vai</b>


- Chơi nấu ăn rau củ quả.


<b>2.Góc xây dựng</b>
- Xây dựng vườn rau.


<b>3.Góc nghệ thuật</b>


- Biểu diễn các bài hát về
chủ đề rau củ quả


<b>4.Góc học tập</b>


- Tơ màu tranh về các loại
rau củ quả


<b>5.Góc thiên nhiên :</b>



- Chăm sóc vườn rau của
bé.


- Trẻ biết đóng vai gia
đình, cửa hàng ăn uống.
- Trẻ biết chơi bán hàng:
bán lồng chim và các loại
chim cảnh.


- Trẻ biết xây dựng vườn
rau.


- Phát triển trí tưởng
tượng,sáng tạo của trẻ.
-Trẻ chơi đồn kết với bạn.


-Trẻ biết tên gọi, đặc điểm
của 1 số loại loại rau, củ ,
quả.


- Trẻ biết chăm sóc vườn
rau.


- Đồ chơi gia
đình.


- Đồ hàng bán
hàng rau củ quả



- Gạch, hang rào,
các loaị rau.


- Dụng cụ âm nhạc


- Tranh tô màu về
các rau, củ quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hướng dân của giáo viên Hoạt động của trẻ
<b>1.Thỏa thuận chơi :Cô đã chuẩn bị rất nhiều góc chơi cho </b>


các con gồm những góc: Góc phân vai ;Góc xây dựng ;Góc
nghệ thuật; Góc sách truyện; Góc thiên nhiên.


<i>- Góc chơi đóng vai</i>


+ Các con sẽ chơi đóng vai các thành viên trong gia đình cùng
nhau đi mua rau,củ,quả nhé!


<i>- Góc chơi xây dựng</i>


+ Trẻ biết xây dựng vườn rau


- Các con dùng những vật liệu gì để xây dựng.
<i>- Góc nghệ thuật</i>


<b>+ Các con cùng nhau hát những bài hát về loại rau,củ,quả bé </b>
u thích.


<i>- Góc học tập</i>



+ Các con cùng nhau xem tranh ảnh và tô màu về 1 số loại
rau, củ , quả.


<i>- Góc thiên nhên</i>


+ Trẻ biết chăm sóc vườn rau.


- Cơ vừa giới thiệu các góc chơi rồi bây giờ bạn nào muốn về
góc nào chơi nào?


- Vì sao con muốn về góc đó chơi?


- Bây giờ ai chơi ở góc nào thì nhẹ nhàng về góc đó.


- Cơ dặn dị trẻ trong khi chơi các con phải đồn kết không
tranh giành đồ chơi của bạn, chơi xong các con phải cất đồ
dùng, đồ chơi đúng nơi quy định.


- Cho trẻ nhận góc chơi , vai chơi.
<b>2. Q trình chơi</b>


- Cơ đến từng góc hướng dẫn trẻ và bao quát trẻ chơi
- Các bác đang mua hàng gì đấy!


- Bao tiền một bó rau này ạ!


- Trẻ chơi xong cô cho trẻ đi tham quan các góc chơi, cho trẻ
tự nhận xét các góc chơi của mình, của bạn.



- Cơ nhận xét trẻ chơi


<b>3. Kết thúc chơi q trình chơi:</b>


<i><b>- </b></i>Cơ nhắc trẻ thu gọn đồ chơi vào các góc chơi.
- Cơ cho trẻ ra chơi.


- Trẻ nghe.


- Trẻ nhận vai
chơi.


- Trẻ chơi.
- Bán rau củ
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện.
-Trẻ nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TỔ CHỨC CÁC
<b>Hoạt</b>


<b> động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>H Hoạt</b>
<b>độ động </b>


<b> ăn</b>


<b>1.Trước khi ăn</b>



<b>2.Trong khi ăn</b>


<b>3. Sau khi ăn</b>


- Trẻ biết rửa tay, rửa mặt sạch
sẽ,đúng cách.


- Biết tiết kiệm nước khi rửa
tay.Nhận đúng khăn mặt của mình.
-Ăn hết xuất của mình.khơng làm
rơi vãi thức ăn.


- Khơng nói chuyện trong khi ăn.
- Trẻ biết giữ vệ sinh sạch sẽ.


- Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau
khi ăn.


- Trẻ biết thu dọn phịng ăn sạch sẽ
cùng cơ.


-Nước,xà phịng,
khăn mặt


-Bát,thìa,đĩa đựng
cơm.khăn lau tay
-Khăn lau miệng.


<b>Hoạ</b>


<b>t</b>




<b>động</b>
<b> ngủ</b>


<b>1.Trước khi ngủ</b>


<b>2.Trong khi ngủ</b>


<b>3.Sau khi ngủ</b>


-Trẻ có giấc ngủ ngon, ngủ sâu
giấc.


- Rèn cho trẻ có thói quen đi vệ
sinh trước khi đi ngủ.


- Nằm ngủ đúng tư thế, khơng nói
chuyện trong giờ ngủ.


- Trẻ có tư thế ngủ thoải mái.
- Trẻ biết đi vệ sinh sạch sẽ sau
khi ngủ dậy.


- Trẻ biết tập các động tác vận
động chiều cùng cô.


- Trẻ biết để bát vào đúng nơi
quy định.


- Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch


sẽ sau khi ăn.


-Xà phòng, Nước,
Khăn lau.


- Khăn rửa mặt


- Sập ngủ, chăn.


- Nước, khăn lau
tay, khăn lau
miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hướng dân của giáo viên Hoạt động của trẻ
<b>1.Trước khi ăn</b>


- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay , rửa mặt cho trẻ nghe.
- Cô cho trẻ thực hiện thao tác rửa tay, rửa mặt.


<b>2.Trong khi ăn</b>


- Cơ giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng có trong
món ăn


- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trong khi ăn.
- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất


- Cơ động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ những trẻ
chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.



- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.
<b>3.Sau khi ăn</b>


- Trẻ ăn xong nhắc trẻ lau miệng.
- Cho trẻ đi vệ sinh, đi rửa tay


- Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ mời.
- Trẻ thực hiện.


- Trẻ đi vệ sinh
<b>1.Trước khi ngủ</b>


- Cơ cho trẻ vào phịng ngủ,Cơ kê phản dải chiếu, lấy gối
cho trẻ.


- Cô điều chỉnh ánh sáng nhiệt độ phòng ngủ .
- Cho trẻ ngủ nằm đúng tư thế.


- Cho trẻ đọc bài thơ giờ đi ngủ.
<b>2.Trong khi ngủ</b>


- Cô bao quát trẻ ngủ chú ý những tình huống có thể xảy ra.
- Khi trẻ ngủ cơ sửa tư thế ngủ cho trẻ


<b>3.Sau khi ngủ</b>


- Sau khi trẻ ngủ dậy nhắc trẻ cất gối đi vệ sinh.



- Tổ chức cho trẻ vận động nhẹ nhàng bài: “Đu quay”.
- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.


- Cô cho trẻ lấy ghế ngồi vào bàn ăn.


- Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng có trong
món ăn


- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trong khi ăn.
- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất


- Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cơ bao qt giúp đỡ những trẻ
chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.


- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.
- Cơ thu dọn vệ sinh sạch sẽ phịng ăn gọn gàng.


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ ngủ


- Trẻ thực hiện.
- Trẻ ăn


- Trẻ mời cô, mời bạn.
- Trẻ thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>



<b> động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - Yêu cầu</b> <b> Chuẩn bị</b>


<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo</b>
<b>ý</b>
<b>thích</b>
<b>1.Ơn tập: </b>


- Truyện “ Củ cải
trắng”.


- Cho trẻ học sách
làm quen với toán,
ATGT


<b>2. Chơi theo ý</b>
<b>thích</b>


- Trẻ chơi theo ý
thích ở các góc tự
chọn.


-Xếp đồ chơi gọn
gàng


<b>3.Nêu gương : </b>
- Biểu diễn văn


nghệ về chủ đề “
Thực vật”.


- Nhận xét nêu
gương, thưởng cờ
cuối ngày, bé ngoan
cuối tuần.


- Trẻ ôn lại các bài học buổi sáng.
- Trẻ nhớ tên truyện, tên tác giả.
- Trẻ biết trị chuyện cùng cơ về
chủ đề


Trẻ biết được cách tham gia giao
thơng an tồn


- Trẻ biết chơi các hoạt động theo
ý thích ở các góc.


- Trẻ chơi xong biết cất dọn đồ
chơi đúng nơi quy định.


- Biểu diễn tự nhiên, thuộc các
bài hát về chủ đề mà trẻ đã được
học.


- Trẻ thuộc các bài hát về gia đình
- Biết nhận xét mình, nhận xét
bạn.



- Trẻ nhận ra ưu điểm, khuyết
điểm của bạn , của mình.


- Tranh ảnh về
Truyện “ Củ cải
trắng”.


Sách ATGT, tốn
- Đồ chơi các góc.
- Tủ đựng đồ chơi.


- Bài hát, băng
nhạc


- Phách tre, xắc xô,
trống, đàn…


- Bảng cắm cờ, cờ,
phiếu bé ngoan.


<b>Trả</b>
<b> trẻ</b>


<b>Trả trẻ</b>


- Vệ sinh cá nhân
trẻ.


- Trao đổi với phụ
huynh về tình hình


của trẻ trong ngày
- Trẻ trẻ về với gia
đình


- Trẻ biết chào cơ chào bạn khi
về.


- Trẻ có thói quen ngoan ngoãn
khi đi học


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hướng dân của giáo viên Hoạt động của trẻ
<b>1. Ôn tập: </b>


+ Trẻ tập kể Truyện “Củ cải trắng”.
- Cô bao quát, sửa sai cho trẻ


- Cô nhận xét tuyên dương cho trẻ.
+ Trò chuyện xem tranh ảnh về chủ đề:


+ Các con cùng quan sát trên màn hình xem có gì?
+ Các con biết những loại rau gì?


+ Những loại rau này cung cấp gì?.


=>Giáo dục trẻ biết ăn nhiều rau, củ,quả và biết chăm sóc.
Cùng trẻ học luật và cách tham gia GT để trẻ biết được việc
tham gia giao thông trên đường phố


<b>2.Chơi hoạt động theo ý thích ở các góc tự chọn</b>
- Cho trẻ về các góc chơi mà trẻ thích.



- Cơ bao qt trẻ chơi, chơi cùng trẻ.


- Trẻ chơi xong nhắc trẻ xếp đồ chơi gọn gàng.


<b> 3.Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối tuần.</b>
- Biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Thực vật”.


- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ dưới hình thức thi đua theo tổ,
nhóm, cá nhân.


- Cô động viên trẻ lên biểu diễn văn nghệ.
- Cô nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan cho trẻ nghe.


- Cô mời từng tổ đứng lên nhận xét các bạn trong tổ.
- Cô nhận xét trẻ.


- Tổ chức cho trẻ cắm cờ cuối ngày


- Củ cải trắng!
- Trẻ ôn cùng cô.
- Trẻ kể


- Trẻ nghe.
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ chơi
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ thực hiện.



-Trẻ biểu diễn văn
nghệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Trả trẻ</b>


- Nhắc trẻ chào cô , chào bố mẹ, chào các bạn.
- Cô phát bé ngoan cuối tuần.


- Nhắc trẻ đi vệ sinh


- Cô trả trẻ tận tay phụ huynh


- Trẻ đi vệ sinh.
-Trẻ chào cô


B. HOẠT ĐỘNG HỌC


<i><b>Thứ 2 ngày 10 tháng 02 năm 2020</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> </b></i><b>Tên hoạt động: VĐCB : Đi trên vạch kẻ thẳng trên sân </b>


- Trò chơi: Thi xem ai nhanh
<b>Hoạt động bổ trợ: </b><i><b> Đọc thơ: Bắp cải xanh </b></i>


<b>I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>1- Kiến thức:</b>


- Trẻ biết Đi trên vạch kẻ thẳng trên sân


- Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động
<b>2- Kỹ năng:</b>



- Kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ đích


- Phối hợp cơ thể, tay và chân để chạy chậm
<b>3- Giáo dục :</b>


- Giáo dục trẻ ý thức tập thể dục.
- u thích mơn học


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng – đồ chơi cho giáo viên và trẻ:</b>


<b>- Vạch chuẩn, vòng thể dục, một số loại rau củ, quả</b>
<b>2. Địa điểm tổ chức: - Sân tập</b>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1.Ổn định :</b>


- Cho trẻ đọc thơ: Bắp cải xanh
- Cơ và các con bài thơ gì?
- Bắp cải xanh dùng làm gì?


*Giáo dục: Cơ giáo dục trẻ phải biết chăm sóc bảo vệ rau bắp


- Trẻ đọc thơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Giới thiệu:</b>


Hôm nay cô sẽ cho chúng mình học 1 vận động mới đó là
vận động: “Đi trên vạch kẻ thẳng trên sân”. Trước khi vào vận
động cô cùng các con khởi động nhé!


<b>3.Hướng dẫn</b>


<b>a. Khởi động: Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ.</b>


Cô và trẻ đi kết hợp các kiểu đi, chạy,khom lưng theo bài
đồn tàu tí xíu . Xếp hàng theo tổ dãn cách đều.


<b>b. Trọng động:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Bài tập phát triển chung:</b></i>


- Tay: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang
- Bụng: Nghiêng người sang hai bên


- Chân:. Đứng 1 chân đưa lên trước, khuỵu gối
- Bật: Bật liên tục tại chỗ


<i><b>* Hoạt động 2: Vận động cơ bản:Đi trên vạch kẻ thẳng trên</b></i>
<i><b>sân</b></i>


- Chuyển đội hình thành 2 hàng dọc


- Cô giới thiệu vận động Đi trên vạch kẻ thẳng trên sân
- Cô thực hiện mẫu lần 1: Khơng phân tích



- Cơ thực hiện mẫu lần 2: Phân tích động tác: Cơ đứng đầu
đường kẻ thẳng khi có hiệu lệnh cơ bước đi trên đường kẻ
đó ,u cầu bàn chân ln ln bước đúng trên đường kẻ và
giữ được thăng bằng hai tay chống hông đi hết đường kẻ và
về cuối hàng đứng.


- Cô thực hiện lại
- Mời 2 trẻ tập mẫu
- Cho trẻ thực hiện


- Cô quan sát theo dõi sửa sai khi trẻ thực hiện.


<i><b>* Hoạt động 3: Trò chơi vận động “</b></i>Thi xem ai nhanh<i><b>”.</b></i>


- Giới thiệu cách chơi: Cách chơi cơ chia lớp 3 đội khi có hiệu
lệnh bạn đầu hàng 3 đội bật qua 3 vòng thể dục để lên vận
chuyển các loại rau,củ,quả về cho đội cuả mình . Trong 3p
đơi nào chuyển nhiều loại rau,củ,quả hơn đội đó chiến thắng.
- Luật chơi: Bạn nào khơng bật qua vịng thể dục thì khơng


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ khởi động


- Tập theo cô các
động tác 2lx8n


- Đt Nhấn mạnh tập
3lx8N



- Chú ý quan sát


- Lắng nghe
- Quan sát


- 2 trẻ tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

được tính


- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
<b>c. Hồi tĩnh:</b>


<b>- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vịng</b>
4.Củng cố- giáo dục


- Cơ và các con vừa được thực hiện vận động gì?và chơi trị
chơi gì?


- Cô nhắc lại giáo dục trẻ
<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét , tuyên dương


- Chơi trò chơi


- Thực hiện


- Bài Đi trên vạch kẻ


thẳng trên sân


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):………..


………
………
………
………


<i><b> Thứ 3 ngày 11 tháng 02 năm 2020</b></i>


<i> </i><b>Tên hoạt động: Khám phá khoa học: </b>


<i><b>Tìm hiểu một số loại rau, củ, quả</b></i>


<b>Hoạt động bổ trợ: Quan sát cửa hàng bán rau sạch </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


- Giúp trẻ biết tên các loại rau, nêu được đặc điểm nổi bật của các loại rau
- Trẻ biết ích lợi của rau đối với đời sống con người.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát so sánh và phân loại rau theo từng nhóm ( rau ăn lá, rau ăn
quả, rau ăn củ )



- Rèn kĩ năng vệ sinh khi ăn và cách chế biến một số món ăn từ các loại rau


<i><b> 3. Giáo dục- Thái độ </b></i>


- Giáo dục trẻ biết ăn sạch, ăn đủ chất.
- Biết ơn những người trồng rau


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<i><b> 1. Đồ dùng của cô</b></i>


- cửa hàng rau, củ, quả sạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> 2. Đồ dùng của trẻ </b></i>


- Tranh lô tô về các loại rau, củ ,quả


<i><b> 2. Địa điểm </b></i>


- Trong lớp


<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH </b>


<b> Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


- Cô mời trẻ cùng đi đến cửa hàng bán rau sạch, cho trẻ
mua loại rau mà trẻ thích .



- Cô hỏi trẻ:


+ Các con mua được rau gì?
+ Ai mua được giống bạn?


+ Chúng mình cung mang về lớp để các bạn cùng xem nhé.
<b>2. Giới thiệu bài</b>


- Muốn biết tên và cách chế biến được các loại rau như thế
nào , rau mang lại lợi ích gì con người thì hơm nay cơ và các
con cùng tìm hiểu về các loại rau, củ, quả này nhé.


3. Hướng dẫn


<b>a. Hoạt động 1: Quan sát và tìm hiểu các loại rau</b>
<b>* Rau ăn lá</b>


<b> + </b><i><b>Rau bắp cải</b></i>


- Cô và các bạn đi chợ cũng mua được rất nhiều các loại
rau, các con có muốn biết rau gì khơng?


- Cơ đọc bài thơ: “ Bắp cải xanh” của nhà thơ: Phạm Hổ
+ Bài thơ nói về rau gì?


+ Ai có nhận xét gì về rau bắp cải
+ Rau bắp cải thuộc nhóm rau nào ?
+ Tại sao lại gọi là rau ăn lá?


+ Lá bắp cải như thế nào?



+ Lá rau bắp cải to ở ngoài, lá rau bắp cải nhỏ ở trong.
Nhiều lá, xếp vòng quanh, cuộn tròn lại tạo thành cây rau
bắp cải. Khi ăn chỉ lấy phần lá non để ăn.


- Cho trẻ kể một số loại rau ăn lá mà trẻ biết


+ Các con biết các món ăn nào chế biến từ rau ăn lá?
+ Các loại rau ăn lá chứa nhiều chất gì?


- Trước khi chế biến các loại rau này chúng ta phải làm gì?
-> Cơ nhấn mạnh: các loại rau ăn lá có nhiều vitaminC, ăn
vào giúp cơ thể các con mát mẽ, khỏe mạnh, kháng được
bệnh, da dẻ hồng hào. Vì thế các con cần ăn nhiều loại rau
nhé!


* Rau ăn củ:


- Cho trẻ đi mua rau
cùng cô


- Trẻ kể


- Rau bắp cải
- Rau ăn lá
- Vì ăn phần lá
- Trịn ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>+ Củ cà rốt</b>



- Cơ cịn mua được một loại rau nữa nhưng không phải
là rau ăn lá, bây giờ các con hãy nghe cô đọc câu đố và xem
đó là loại rau gì nhé: “ Củ gì đo đỏ - con thỏ thích ăn?”


+ Nhìn xem cơ có gì nào? (Củ cà rốt)
+ Có bạn nào mua được củ cà rốt nhỉ?


+ Củ cà rốt có đặc điểm gì? (thân dài phình ra thành củ, 1
đầu to, 1 đầu nhỏ, màu cam, dùng để nấu ăn)


- Cà rốt là loại rau ăn gì? (Rau ăn củ)


- Nấu món ăn gì từ củ cà rốt? (Xào, luộc, nấu canh...)
- Trình chiếu hình ảnh các món ăn từ củ cà rốt cho trẻ
xem.


<b>* rau ăn quả </b>
<b>+ Quả cà chua.</b>
- Cô đọc câu đố:


“Cũng gọi là cà
Nhưng vỏ màu đỏ
Luộc hấp xào bưng
Đều ăn được cả”?
- Câu đố nói về quả gì?


- Các con có nhận xét gì về quả cà chua?


- Các loại quả được kết thành từ các bông hoa như quả
nào ?



- Cho trẻ kể tên một số loại rau ăn quả( quả bí đỏ, quả xu
xu, quả cà tím, quả mướp, quả mướp đắng)


-> Cô nhấn mạnh: Quả cà chua làm được rất nhiều món ăn
ngon và bổ dưỡng vì có rất nhiều vitaminA, C giúp mắt các
con sáng hơn, tăng sức đề kháng cho cơ thể. Vì vậy các con
cần ăn nhiều cà chua sẽ tốt cho cơ thể.


<b>d. So sánh </b>
- Giống nhau:


+ Cùng là rau và cung cấp vitamin và muối khoáng
- Khác nhau:


+ Rau bắp cải thuộc nhóm rau ăn lá
+ Rau su hào thuộc nhóm rau ăn củ
+ Quả cà chua thuộc nhóm rau ăn quả
<b>e. Trò chơi: “ </b><i>Người đầu bếp tài ba”</i>


- Cô chia trẻ thành 3 đội, mỗi đội chọn một loại rau theo
yêu cầu của cô, trong thời gian 5 phút bật qua 3 vòng thể dục
và đội nào chọn được nhiều và đúng đội đó sẽ chiến thắng
+ Đội 1 Chim non: Chọn rau ăn lá


+ Đội2 Thỏ trắng: Chọn rau ăn củ
+ Đội 3 Bướm vàng: Chọn rau ăn quả


- Củ cà rốt
- Trẻ trả lời



- Rau ăn quả
- Quả cà chua ạ


- Trẻ kể tên rau ăn quả


- Trẻ so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cô nhận xét trẻ chơi


- Trao phần thưởng cho đội chiến thắng
<b>4. Củng cố, giáo dục</b>


- Hôm nay các con được tìm hiểu về gì?


Cơ nhấn mạnh: : Các loại rau này tuy khác nhau vể tên
gọi, đặc điểm… nhưng đều gọi chung là 1 số loại rau. Vì
chúng thường được dùng để chế biến thức ăn trong bữa cơm
hàng ngày, cung cấp các vitamin, chất bổ cần thiết, giúp cơ
thể khỏe mạnh, hồng hào, thơng minh, học giỏi. vì thế các
con nhớ ăn niều các loại rau khi mẹ nấu canh, xào, luộc, ăn
sống nữa nhé!


<b>5. Kết thúc</b>


<b> - Hát bài: “Qủa” và ra chơi</b>


- Tìm hiểu về các loại
rau củ quả ạ



- Trẻ hát


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):………..


………
………
………


……… <i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b> Thứ 4 ngày 12 tháng 02 năm 2020</b></i>


Hoạt động chính : Văn học kể chuyện :<i><b>“ Củ cải trắng”</b></i>


Hoạt động bổ trợ : Trò chơi “ Con thỏ”
Chủ đề : Thế giới thực vật


<b>I- Mục đích- yêu cầu</b>
<b> 1.Kiến thức</b>


- Trẻ hiểu nội dung truyện trả lời được câu hỏi đàm thoại của cô.


- Trẻ nhớ được tên gọi và hành động của các nhân vật, nhớ được lời thọai của các
nhân vật.


2.Kỹ năng



- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ


- Trẻ thể hiện được giọng điệu và tính cách của nhân vật qua lời nói ,cử chỉ ,điệu bộ
- Rèn kĩ năng kể chuyện diễn cảm cho trẻ.


<b>3. Giáo dục</b>


- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học và chú ý nghe cô giáo kể chuyện.


- Giáo dục trẻ yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn bạn, đoàn kết giúp đỡ những người
xung quanh trẻ.


<b>II- Chuẩn bị</b>
1.Đồ dùng dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Ti vi. Video truyện củ cải trắng


- Nhạc : Trời nắng trời mưa”, sắc xô, que chỉ
2. Địa điểm: Trong lớp học .


<b>III- Tiến hành:</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức- gây hứng thú:</b>


- Trò chơi trị chơi.


- Cơ cùng chúng mình chơi trị chơi “ Con thỏ ” nhé!
- Con thỏ ăn cỏ, uống nước, chui vào hang, nằm ngủ, trời
sáng rồi dậy đi học thơi.



+ Các con vừa chơi trị chơi gì ?
+ Con thỏ sống ở đâu ?


+ Con thỏ thích ăn gì ?


-> Giáo dục trẻ :Đúng rồi! Thỏ thích ăn nhất là món củ cà rốt
và củ cải đấy! Trong những loại củ đó có chứa rất nhiều
vitamin và những loại củ này còn được dùng làm thức ăn
cho chúng ta đấy!


<b>2.Giới thiệu bài :</b>


- Có một câu chuyện rất hay cũng nói về bạn thỏ và củ cải
trắng đấy! muốn biết nội dung câu chuyện như thế nào
chúng mình cùng lắng nghe cơ kể câu chuyện : “Củ cải
trắng” nhé!


3.Hướng dẫn:


<i><b>a) Hoạt động 1: </b></i><b>Cô kể cho trẻ nghe.</b>
<b>Cô kể lần 1: Cô kể diễn cảm cho trẻ nghe</b>
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì ?


->Cơ vừa kể cho các con nghe câu chuyện :" Củ cải trắng"
đấy!


- Các con thấy câu chuyện có hay khơng?


- Sau đây chúng mình cùng lắng nghe cơ kể chuyện với


tranh nhé!


<b> Cô kể lần 2: Cô kể chuyện sử dụng tranh minh họa.</b>
- Cô kể kết hợp tranh minh họa truyện.


*Giảng nội dung : Câu chuyện kể về 3 bạn nhỏ: Thỏ con, Dê
con và Hươu con. Các bạn đã biết yêu thương đoàn kết đùm
bọc lẫn nhau biết chia sẻ, nhường nhịn cho nhau những lúc
khó khăn


<b> * </b><i><b>Đàm thoại:</b></i>


+ Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì?
+ Trong câu truyện có những nhân vật nào?


+ Trong câu truyện Thỏ con tìm được mấy Củ cải trắng ?


- Chơi gì chơi gì.
- Vâng ạ


- Trẻ chơi
- Con thỏ


- Sống trong rừng.
- Củ cà rốt, củ cải
- Trẻ nghe.


- Vâng ạ!


- Trẻ nghe


- Củ cải trắng
- Có ạ


- Vâng ạ.
- Trẻ nghe.


- Củ cải trắng
- Thỏ con, Dê con,
Hươu con


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Thỏ con nhớ đến ai?
+ Thỏ nghĩ như thế nào?


+ Dê con vào rừng tìm được gì ăn?
+ Dê đã ăn bắp cải như thế nào?


+ Dê có ăn Củ cải trắng mà Thỏ mang đến khơng? Vì sao?
+ Hươu con từ rừng trở về, nhìn thấy Củ cải trắng Hươu con
có ăn khơng? Vì sao?


+ Thái độ của Thỏ con như thế nào khi nhìn thấy Củ cải
trắng ở trên bàn nhà mình nhỉ?


- Các bạn Thỏ con, Dê con, Hươu con, là những người bạn
rất tốt, các bạn luôn quan tâm đến nhau, nhường nhau một
Củ cải trắng.


- Qua câu truyện này các con có nên học tập đức tính của các
bạn Thỏ con, Dê con, Hươu con không nhỉ?



=> Giáo dục: Các con ạ. Trong cuộc sống để làm một người
bạn tốt chúng mình phải biết thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn
nhau, nhường nhịn cho nhau, hàng ngày ở lớp chúng mình
khơng được tranh giành đồ chơi của nhau, phải biết nhường
đồ chơi cho nhau. Để là người con ngoan trong gia đình
chúng mình phải nghe lời Ông, Bà, Bố, Mẹ, biết giúp đỡ Bố
Mẹ những công việc nhẹ nhàng vừa với sức của mình.Trong
gia đình anh chị em cần phải thương yêu nhường nhịn lẫn
nhau, biết giúp đỡ nhau những lúc khó khăn.


* Cơ kể truyện lần 3: Cơ thấy các cháu rất là giỏi, cô sẽ kể
cho các cháu nghe câu truyện '' Củ Cải Trắng''


<b>c) Dạy trẻ kể chuyện:</b>


- Cô kể nối tiếp từng đoạn và gợi ý để trẻ kể tiếp.
- Cô cho trẻ kể chuyện theo 3 tổ.


- Cô cho 1 trẻ lên kể chuyện theo tranh.
<b>4. Củng cố.</b>


<b>- Các con vừa được kể cùng cô câu chuyện gì? </b>
- Qua câu chuyện con học được điều gì ở 3 bạn nhỏ?
- > Giáo dục: Qua câu chuyện các con phải học tập 3 bạn
nhỏ nhé!


<b>5.Kết thúc .</b>


- Cô cho trẻ hát bài :" Trời nắng trời mưa ".và ra sân chơi.



- Dê con


- Trời lạnh thế này
chắc Dê....


- 1 Cái bắp cải


- Ăn 1 nửa, 1 nửa phần
hôm sau


- Không ạ
- Không ạ
- Ngạc nhiên


- Yêu thương, đoàn kết


- Trẻ nghe


- Trẻ kể
- Trẻ kể
- Trẻ kể
- Củ cải trắng
- Đoàn kết nhường
nhịn nhau.


- Vâng ạ


- Trẻ thực hiện.



* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Thứ 5 ngày 13 tháng 02 năm 2020</b></i>


<b> Tên hoạt động: Tốn: Đo dung tích của 1 vật bằng một đơn vị đo. </b>
<b>Hoạt động bổ trợ:</b><i><b> </b></i><b>Chơi trò chơi Trời nắng trời mưa</b>


<b>I- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:</b>
1. Kiến thức


- Trẻ biết kết quả đo dung tích các vật bằng một đơn vị đo. Biết chọn thẻ số thích hợp để
biểu đạt kết quả đo.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng khéo léo khi đong đo và không làm đổ nước.
- Thực hiện thao tác đo, biểu thị cách đo bằng một đơn vị đo.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục trẻ có ý thức tiết kiệm nước và biết bảo vệ nguồn nước sạch.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- <i>Đồ dùng của cô:</i> Ca nước, khay đựng ba cái bát có màu xanh, đỏ, vàng có kích thước


khác nhau và cốc để đo dung tích nước (được dùng làm đơn vị đo). Thẻ số 2 –5


-<i> Đồ dùng của trẻ:</i> Ca nước, Khay đựng, ba bát nhựa xanh, vàng, đỏ, có kích thước khác



nhau, cốc để đong nước (cốc được dùng làm đơn vị đo). Thẻ số 2- 5
- Phểu, Thau, Chai nước, bình nhựa cho trẻ chơi trị chơi.


- Xắc xơ.
<b>2. Địa điểm</b><i><b>:</b></i>


- Trong lớp.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1</b><i>*<b>Ởn định</b> : </i>Các con ơi! Hơm nay thời tiết rất là đẹp các
chú thỏ cùng đi tắm nắng nào. Cô và cháu cùng chơi: “Trời
nắng trời mưa” cô lắc xắc xô gọi trẻ lại ngồi quây quần
quanh cô.


- Cô giới thiệu cuộc thi: “ Bé vui học toán”.


- Tới tham dự cuộc thi hơm nay có sự tham gia của ba đội
chơi: Đội Xanh, đội Đỏ và đội Hồng


- Cuộc thi “bé vui học tốn” diễn ra gồm có 3 phần:
+ Phần thứ nhất : Phần thi: “Ai nhanh hơn”
+ Phần thi thứ 2 : Phần thi: “Tài năng”
+ Phần thi thứ 3 : Phần thi: “Chung sức”


- Trẻ chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đối tượng



<i><b>-</b></i> Cô giới thiệu phần thi thứ nhất: “Ai nhanh hơn”.


- Các con ạ! Các chú hải quân ở ngoài đảo xa đang rất thiếu
nước ngọt để sinh hoạt và hôm nay cơ cháu mình sẽ cùng
nhau chuyển những bình nước ngọt thật mát lạnh này ra đảo
giúp các chú nào.


- Ở đây là những chai nước cô đã chuẩn bị sẵn và trên kia là
những chiếc bình để đựng nước của đội mình, các con sẽ
lấy nước từ đây và chạy lên đổ vào bình của đội mình sau
đó đi về đứng cuối hàng bạn khác lên chuyển tiếp, trò chơi
được bắt đầu bằng một bài hát khi hết bài hát có nghĩa là trị
chơi kết thúc. Các con đã sẵn sàng chơi chưa.


- Cô tổ chức cho trẻ chơi. (Cô bật nhạc cho cháu chơi).
- Trị chơi kết thúc rồi bây giờ chúng mình cùng kiểm tra
kết quả của hai đội nào. Cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả
khen trẻ. Cho trẻ đọc bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ” đi
nhẹ nhàng về ngồi đội hình chữ U.


<i><b> * Phần 2:</b></i> Đo dung tích các vật bằng một đơn vị đo.
- Cô giới thiệu phần thi thư 2: “Tài năng”


- Cho trẻ chơi “Dấu tay” lấy đồ dùng ra.


- Các con nhìn xem trên khay của các con gồm có những gì
nào?


- À hơm nay cơ bán hàng nước tặng cơ cháu mình rất nhiều


đồ dùng để cùng đong nước. Vậy cơ cháu mình cùng đong
nào.


Để đong được những bát nước này không bị đổ ra ngoài
trước hết các con hãy ngồi thật ngoan xem cô đong nào (cô
vừa đong vừa hướng dẫn trẻ cách đong vừa cho trẻ đếm số
cốc nước cơ đong), sau đó mời trẻ lên chọn thẻ số tương
ứng đặt vào bát nước cô vừa đong. Bây giờ các con hãy


- Trẻ chơi.


- Trẻ gánh nước ra
ngoài


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chọn cái bát màu xanh để đong nước nào, nhưng khi múc
các con nhớ là phải múc thật đầy cốc các con nhớ chưa nào,
cho trẻ vừa đổ nước vào bát vừa đếm 1, 2,…đã đầy chưa
các con?


- Vậy các con đã đong được mấy cốc nước vào cái bát màu
xanh rồi? Và chúng mình phải chọn thẻ số mấy để đặt
tương ứng với bát nước màu xanh này?


- Tiếp theo chúng mình sẽ đong nước vào cái bát màu vàng.
Cũng giống như lúc nãy chúng mình cũng dùng cái cốc này
múc nước ở tô đổ vào cái bát màu vàng và chúng mình


cũng múc thật đầy cốc các con nhớ chưa nào. Cho trẻ vừa
đong vừa đếm xem đã đong được mấy cốc nước vào cái bát
màu vàng và chọn thẻ số tương ứng đặt vào.


- Tương tự cô cho trẻ đong nước vào cái bát màu đỏ và
chọn thẻ số tương ứng đặt vào.


- Cơ nói: Các con ạ! Nước đựng trong bát được gọi là dung
tích của bát nước, cịn nước đựng trong cốc được gọi là
dung tích của cốc nước.


- Vậy dung tích của bát nước màu xanh được đo bằng mấy
lần dung tích của cốc nước?(5 Lần)


- Dung tích của bát nước màu vàng được đo bằng mấy lần
dung tích của cốc nước?(4 Lần)


- Dung tích của bát nước màu đỏ được đo bằng mấy lần
dung tích của cốc nước?(2 Lần)


- Vì sao cùng một đơn vị đo là cái cốc mà kết quả đo của
từng bát lại khác nhau?


Cô kết luận: Cùng một đơn vị đo nhưng dung tích của từng
vật khác nhau thì sẽ cho kết quả khác nhau, vật càng nhỏ thì
số lần đong đo càng ít và ngược lại.


- Các con ơi các con lại gần cơ nào! Hỏi trẻ:
+ Cơ cháu mình vừa làm gì?



<b>- Trẻ trả lời </b>


<i>- Trẻ lắng nghe</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Các con ạ! Nước có tầm quan trọng rất lớn đối với cuộc
sống sinh hoạt của con người, cây cối và mọi vật xung
quanh. Để bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ln được sạch sẽ
thì các con phải làm gì?


+ Vậy muốn tiết kiệm được nguồn nước thì các con phải
làm như thế nào?


- Cô khái quát giáo dục trẻ bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước.
Lúc nãy đến giờ cô cháu mình đong nước rất mệt rồi bây
giờ chúng mình cùng pha những cốc nước chanh thật mát
lạnh để uống nào.


<i><b>* Phần 3:</b></i> Luyện tập


<i><b>-</b></i> Cô giới thiệu phần thi thứ ba: Phần thi: “chung sức”.
- Trò chơi: “Bé khéo tay”


- Cơ giới thiệu trị chơi “bé khéo tay”


- Cô giới thiệu cách chơi: Giờ ở các góc kia cơ bán hàng
nước đã chuẩn bị rất nhiều chai và nước cơ cháu mình cùng
về đó giúp cơ bán hàng đong nước vào những chiếc chai
nào. Cho trẻ về theo 3 nhóm cùng chơi đong nước vào
chai.



- Luật chơi: Sau khi kết thúc một bản nhạc đội nào đong
được nước gọn gàng khơng đổ ra ngồi.Đội đó sẽ chiến
thắng.


- Cơ đến các nhóm bao quát và động viên trẻ đong.
<b>3. Củng cố:</b>


- Hỏi trẻ hôm nay các con được học bài gì ?
- Giáo dục.


- nhận xét tuyên dương.
4. Kết thúc:


- Nước dùng để sinh
hoạt ạ


- Không dổ nước bừa
bãi, lấy đủ nước khi
uống


-Trẻ chơi


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

………
……….


<i><b>Thứ 6 ngày 14 tháng 02 năm 2020</b></i>



<b>Tên hoạt động: Tạo hình “</b><i><b>Vẽ chùm nho </b></i>


<b>Hoạt động bổ trợ: Quan sát các loai rau củ quả </b>
<b> I. Mục đích - Yêu cầu </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>:</b>


- Biết vẽ các quả nho bằng nét cong tròn khác nhau
- Biết nhiều quả nho liên kết thành chùm nho


<i><b>2. Kĩ năng</b></i><b>:</b>


- Phát triển khẳ năng linh hoạt khéo léo của đôi tay


- Trẻ biết lựa chọn mầu phù hợp với sản phẩm của mình.


<i><b>3. Giáo dục - Thái độ </b></i>


- Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ, các loại rau, củ


- Trẻ biết trân trọng các sản phẩm của bạn, của mình
<b>II. Chuẩn bị </b>


<i><b>* Đồ dùng của cơ</b></i>


- Tranh mẫu chùm nho


<i><b> * Đồ dùng của trẻ </b></i>



- Bút chì, sáp màu, sách tạo hình.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b> Hướng dẫn của giáo viên</b> <b> Hoạt động của trẻ </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


- Cho trẻ quan sát vườn rau ,củ và trò chuyện về chủ đề
+ Chúng mình cùng quan sát xem vườn rau của lớp
mình có những loại rau gì?


+ Con cịn biết loại rau, củ gì nữa?
+ Rau, củ dùng để làm gi?


- Các lồi rau, củ là nguồn cung cấp thức ăn khơng thể
thiếu cho bữa ăn hàng ngày, rau là nguồn thức ăn giầu
chất vitamin và muối khoáng


+ Muốn có rau, củ chúng ta phải làm gì?


- Giáo dục: Phải trồng và chăm sóc, bảo vệ bắt sâu cho
cây rau


<b>2. Giới thiệu bài</b>


Hôm nay cô cùng các con sẽ vẽ chum nho thật đẹp để về
các con trang trí cho góc học tập của mình nhé!


<b>3. Hướng dẫn</b>


<b> * Hoạt động 1:</b><i><b> Quan sát và đàm thoai</b></i>



<i>* Cô cho trẻ quan sát tranh </i>


<i>- </i>Các con quan sát xem cơ có gì đây?


- Trẻ trị chuyện cùng cơ


- Trẻ trả lời


- Trẻ trả lời


- Trẻ quan sát tranh mẫu
và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- chùm nho có màu gì?


- Qủa nho có dạng hình gì? Và liên kết giữa quả tạo thành
gì?


- Vậy chúng mình có muốn vẽ chùm nho giống bức tranh
này không?


<i>* Cô vẽ mẫu </i>


<i>- </i>Trước tiên cô vẽ 1 nét xoắn từ trên xuống để có được
cuống tiếp theo cơ vẽ quả đầu tiên vẽ nét cong tròn chạm
vào dây cuống được quả thứ nhất và lần lượt quả tiếp
theo sát quả đầu, vẽ nhiều quả cô được chùm nho rồi, vẽ
xong cô tô màu cho bức tranh thêm đẹp



- Cô đã vẽ xong chùm nho bạn nào có thể nhắc lại cách vẽ
chùm nho nào?


<i><b>*Hoạt động 2: Trẻ thực hiện </b></i>


<i>- Hướng dẫn trẻ cách cầm bút và tư thế ngồi </i>
<i>- </i>Cho trẻ thực hiện


- Cô đến từng trẻ động viên trẻ yếu


- Cô bao quát gợi ý cho những trẻ còn lúng túng, chưa
tạo ra được sản phẩm.


<i><b>* Hoạt động 3: Trưng bày và nhận xét sản phẩm</b></i>


- Cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày và quan sát
- Cô mời 1-2 trẻ lên giới thiệu bài của mình


- Mời 2 trẻ lên nhận xét bài mà trẻ thích nhất
- Cơ nhận xét bổ sung


<b>4. Củng cố giáo dục</b>


<b>- Hôm nay các con được vẽ gì?</b>


- Giáo dục trẻ các các loại rau quả chứa nhiều chất
vitamin và muối khoáng


<b>5. Kết thúc. </b>



- Nhận xét- Tuyên dương


- Quả nho dạng hình trịn


- có ạ


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ nhắc lại cách vẽ


- Trẻ thực hiện


- Trẻ giới thiệu và nhận
xét sản phẩm


- Vẽ chùm nho


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):………..


</div>

<!--links-->

×