Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giáo án lớp 4 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.78 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>
<i><b>Ngày soạn: 9/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017(4A)</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.


2. Kĩ năng: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh
dưỡng.


3. Thái độ:Có ý thức phịng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phịng
và chữa bệnh béo phì.


<i><b>*GDBVMT: Giáo dục HS ăn uống hợp lý để phịng bệnh béo phì.</b></i>


<b>II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả; Nói với những người trong gia đình hoặc người khác
nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng đối với
bạn hoặc người khác bị bệnh béo phì.


- Kĩ năng ra quyết định: Thay đổi thói quen ăn uống để phịng bệnh béo phì.


- Kĩ năng kiên định: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- ƯDPHTM



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định lớp(1’)</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ( 4-5’) Yêu cầu 3 HS</b>
lên bảng trả lời câu hỏi:


1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ?
Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy
dinh dưỡng ?


2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn
thiếu chất dinh dưỡng ?


3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh
do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?


- GV nhận xét.


<b>3. Dạy bài mới: (25-27’)</b>
<b>* Giới thiệu bài(2’)</b>
- Gv hỏi:


+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị
mắc bệnh gì ?


+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể
con người sẽ như thế nào ?



* GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất


- 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và
bổ sung câu trả lời của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo
phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách
phòng tránh béo phì như thế nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học
hôm nay.


<b>* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại</b>
<b>của bệnh béo phì.( Sử dụng phân phối</b>
<b>tập tin và thu thập tập tin)(10’)</b>


a/ Mục tiêu:


- Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
b/Cách tiến hành:


- Gv cho hs quan sát tranh ảnh về người
bị béo phì.(SLIDE 1)


- Gv u cầu hs hđ nhóm 4.


- GV tiến hành gửi tập tin cho hs và yêu
cầu hs suy nghĩ làm bài :



- GV chữa các câu hỏi và u cầu giải
thích vì sao em chọn đáp án đó.


- Chốt đáp án : câu 1: b , câu 2: d, câu 3:
d, câu 4: e , câu 5: d, câu 6: a.


<b>=> GV kết luận: </b>


<i>- Một em bé có thể được xem là béo phì</i>
<i>khi:</i>


<i>+ Có cân nặng hơn mức trung bình so</i>
<i>với chiều cao và tuổi là 20%.</i>


<i>+ Có những lớp mỡ quanh đùi , cánh</i>
<i>tay trên, vú và cằm .</i>


<i>+ Bị hụt hơi khi gắng sức .</i>


<i>- Tác hại của bệnh béo phì là người bị</i>
<i>béo phì: </i>


<i>+ Thường mất sự thoải mái trong cuộc</i>
<i>sống .</i>


<i>+ Thường giảm hiệu suất lao động và</i>
<i>sự lanh lợi trong sinh hoạt .</i>


<i>+ Có nguy cơ bị bệnh tim mạch , huyết</i>
<i>áp cao , tiểu đường , sỏi mật …</i>



-Hoạt động nhóm 4.


- HS nhận tập tin suy nghĩ làm bài và
gửi bài.


<b>Phiếu học tập</b>


Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả
lời em cho là đúng :


1. Theo bạn , dấu hiệu nào dưới đây
<b>khơng phải là béo phì đối với trẻ em:</b>
a) Có những lớp mỡ quanh đùi , cánh
tay trên , vú và cằm .


b) Mặt với hai má phúng phính .


c) Cân nặng hơn so với người cùng tuổi,
cùng chiều cao từ 5kg trở lên.


d) Bị hụt hơi khi gắng sức .


2. Người bị béo phì thường mất sự thoải
mái trong cuộc sống thể hiện :


a) Khó chịu về mùa hè .


b) Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn
thân .



c) Hay nhức đầu , buồn tê ở hai chân.
d) Tất cả những ý trên .


3. Người bị béo phì thường giảm hiệu
suất lao động và sự lanh lợi trong sinh
hoạt biểu hiện :


a) Chậm chạp .
b) Ngại vận động .


c) Chóng mệt mỏi khi lao động .
d) Tất cả những ý trên .


4. Người bị béo phì có nguy cơ bị :
a) Bệnh tim mạch .


b) Huyết áp cao .
c) Bệnh tiểu đường .
d) Bị sỏi mật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách</b>
<b>phịng bệnh béo phì. .( Sử dụng phân</b>
<b>phối tập tin và thu thập tập tin)(7’)</b>
a/ Mục tiêu: Nêu được ngun nhân và
cách phịng bệnh béo phì.


b/ Cách tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động nhóm.



- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời
các câu hỏi:


? Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là
gì ?


? Muốn phịng bệnh béo phì ta phải làm
gì ?


? Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?


- Gv gửi tập tin cho hs:


Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ chấm


5. Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp
những bất lợi là:


a) Hay bị bạn bè chế giễu.


b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát
triển thành béo phì khi lớn.


c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp
xương.


d) Tất cả các ý trên điều đúng.



6. Béo phì có phải là bệnh khơng ? Vì
sao ?


a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh
tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp
xương.


b) Khơng, vì béo phì chỉ là tăng trọng
lượng cơ thể.


- Hs trả lời.


+Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.


+Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới
da.


+Do bị rối loạn nội tiết.


+Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
+Thường xuyên vận động, tập thể dục
thể thao.


+ Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp
lí.


+ Đi khám bác sĩ ngay.


+Năng vận động, thường xuyên tập thể


dục thể thao.


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sao cho phù hợp.


- Ăn …………., hoạt động…………
nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng
nhiều gây béo phì.


- Người thừa cân, béo phì có nguy cơ


mắc bệnh………...


………
………


Muốn phịng bệnh béo phì cần:


- Ăn uống…………, rèn thói quen…….
- Năng vận động cơ thể, đi bộ
và…………..


- Gv Sử dụng phần lấy mẫu học viên để
chữa bài.


- GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của
HS.



<b>=> GV kết luận: Nguyên nhân gây béo</b>
<i>phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích</i>
<i>thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà</i>
<i>lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích</i>
<i>tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp</i>
<i>béo phì là do di truyền hay do bị rối</i>
<i>loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem</i>
<i>xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám</i>
<i>bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để</i>
<i>điều trị hoặc nhận được lời khuyên về</i>
<i>chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng</i>
<i>vận động, luyện tập thể dục thể thao.</i>
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.(7’)
a. Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị
béo phì.


b. Cách tiến hành:


- GV đưa các tình huống và yêu cầu hs
suy nghĩ trả lời: em sẽ làm gì trong các
tình huống sau:


- Các tình huống đưa ra là:


+Tình huống 1: Em của bạn Lan có
nhiều dấu hiệu bị bệnh béo phì. Sau khi
học xong bài này, nếu là Lan, bạn sẽ nói
gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp
em mình?



+ Tình huống 2: Nam rất béo nhưng
những giờ thể dục ở lớp em mệt nên
không tham gia cùng các bạn được.


- Ăn quá nhiều, hoạt động quá ít nên
mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng
nhiều gây béo phì.


- Người thừa cân, béo phì có nguy cơ
mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường,
<b>huyết áp cao…</b>


Muốn phịng bệnh béo phì cần:


- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen
<b>ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.</b>
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện
<b>tập thể dục thể thao.</b>


-HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả
của nhóm mình.


- HS trả lời:


+Em sẽ bảo mẹ cho em ăn hạn chế
những đồ ăn nhiều dầu mỡ, bánh kẹo
ngọt và tập luyện thể dục thể thao hằng
ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Tình huống 3: Trên đường đi học về,


Minh và Hằng gặp một nhóm học sinh
lớp dưới đang trêu chọc 1 bạn bị béo
phì. Nếu là Minh và Hằng em sẽ làm gì?
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các
nhóm HS.


=> Kết luận: Chúng ta cần ln có ý
<i>thức phịng tránh bệnh béo phì, vận</i>
<i>động mọi người cùng tham gia tích cực</i>
<i>tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy</i>
<i>cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu</i>
<i>đường, tăng huyết áp, …</i>


<b>3. Củng cố- dặn dò(1-2’)</b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS tích cực tham gia xây dựng
Tiết, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.


- Dặn HS về nhà vận động mọi người
trong gia đình ln có ý thức phịng
tránh bệnh béo phì.


- Dặn HS về nhà tìm hiểu về những
bệnh lây qua đường tiêu hố.


các bạn hoặc bảo với bạn xin thầy (cơ
giáo) cho mình tập nội dung khác cho
phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở
nhà để giảm béo và tham gia được với


các bạn trên lớp.


- HS nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.


HS chú ý


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 2/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017(4A,4C)</b></i>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BÀI 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?


2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
3. Thái độ: Sử dụng tiền hợp lý.


<i><b>*GDBVMT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng học tập, điện, nước…</b></i>
<i>trong cuộc sốnghằng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên.</i>
<i><b>*GD SDNLTK & HQ : ( tích hợp bộ phận )</b></i>


<i> - Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lựơng như: điện , nước , xăng dầu, than</i>


<i>¸ga… chính là tiết kiệm tiền cho bản thân, gia đình và đất nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>*GDTTHCM: GD cho hs đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ: Tiết kiệm tiền</b></i>
<i>của dân, của nước, của bản thân mình, tiết kiệm từ cái to đến cái nhỏ;”không xa</i>
<i>xỉ, không hoang phí, khơng bừa bãi, khơng phơ trương, hình thức…”</i>


<i>*giảm tải: Bỏ phương án phân vân và không yêu cầu hs sưu tầm kể về một người</i>
<i>tiết kiệm tiền của(Bài 6)</i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN</b>
- Kỹ năng bình luận, phê phán.
- Kỹ năng lập kế hoạch.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDPHTM</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gv nêu câu hỏi bài “Biết bày tỏ ý kiến”
- Gv nhận xét.


<b>2.Bài mới </b>


<b>a.Giới thiệu bài(1’)</b>


<b>b. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài</b>


<b>*HĐ1: Tìm hiểu các thơng tin ở SGK.(10’)</b>
- YC hs đọc các thông tin trong sgk và trả


lời:


? Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thơng
tin trên?


? Theo em có phải do nghèo nên mới phải
tiết kiệm khơng?


? Họ tiết kiệm để làm gì?


? Tiền của do đâu mà có?
? Thế nào là tiết kiệm tiền của?


<b>=> Gv kết luận : Tiết kiệm là một thói quen </b>
<i>tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã </i>
<i>hội văn minh.</i>


<i>- GV: Mỗi chúng ta dù người lớn hay trẻ em</i>
<i>đều phải có trách nhiệm tiết kiệm tiền của.</i>
<i>- GD HS: Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách</i>


- Kiểm tra 2 HS


- Kiểm tra vở BT 4 HS


<i>- Hoạt động cá nhân.</i>


- Hs đọc kỹ các thông tin và quan
sát tranh vẽ ở SGK.



- Nêu suy nghĩ về từng thơng tin
và hình vẽ.


+ Thấy người Nhật và người Đức
rất tiết kiệm còn ở VN chúng ta
đang thực hiện, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.


+ Các dân tộc cường quốc như
Nhật và Đức không phải do nghèo
mà tiết kiệm. Họ rất giàu


+ Tiết kiệm là thói quen của họ.
Có tiết kiệm mới có thể có nhiều
vốn để làm giàu


+ Tiền của là do sức lao động của
con người mới có


+ Tiết kiệm là sử dụng đúng mục
đích hợp lý. có ích, khơng sử dụng
thừa thãi, tiết kiệm tiền của không
phải là bủn xỉn, dè xẻn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống</i>
<i>hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên</i>
<i>thiên nhiên.</i>


<i>- Cần phải học tập đức tính tiết kiệm theo</i>
<i>gương Bác Hồ:Cần kiệm liêm chính</i>



<b>*HĐ2: HS thực hành qua các bài tập.</b>
Bài tập 1/tr12(7’)


- Gv lần lượt đưa ra từng ý kiến để HS bày
tỏ thái độ.


- Gọi hs trả lời và giải thích.


<b>=> GV kết luận: ý c,d là đúng; a,b là sai</b>
Bài tập 2/tr12 . (15’)


<b>(Sử dụng phân phối tập tin và thu thập </b>
<b>tập tin)</b>


- Gv gửi tập tin cho hs làm :


Hãy viết các việc nên và không nên làm để
tiết kiệm tiền của .


Nên làm Không nên làm
-………..


-………..
-………..


-………..
-………..
-………..
- GVnhận xét, kết luận .



- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.


- Yêu cầu hs dùng máy tính bảng tìm và đọc
những câu chuyện về tính tiết kiệm của Bác
Hồ.


? Em đã biết tiết kiệm tiền của chưa ?
? Em đã làm gì để tiết kiệm trong ăn uống,
mua sắm, sử dụng đồ đạc, sử dụng điện


- 1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu
- Hs dùng thẻ màu để bày tỏ thái
độ và giải thích lý do lựa chọn của
mình.


- Hs nhận tập tin làm và gửi tập
tin.


Nên làm Khơng nên
làm
- Tiêu tiền


một cách hợp
lí.


- Không mua
sắm lung tung,
chỉ mua thứ
cần dùng.


- ăn uống vừa
đủ, khơng
thừa thãi
- giữ gìn đồ
dùng cẩn thận.


- Mua quà vặt
ăn.


- Thích dùng
đồ mới, bỏ đồ
cũ.


- Vẽ bậy lên
quần áo, sách
vở bàn ghế…


- HS hoạt động nhóm: thảo luận
nêu những việc nên và không nên
làm để tiết kiệm tiền của


- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét


- Hs đọc ghi nhớ.


- Hs sử dụng máy tính bảng để
thực hiện yêu cầu.


- Hs sử dụng máy tính bảng để


thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nước… ?
- Gv nx.


<b>3. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.


lấy nước đủ dùng, khi khơng dùng
điện nước thì tắt,…



<i><b>---Ngày soạn: 2/9/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng10 năm 2017(4C)</b></i>


<i><b>Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017(4A,4B)</b></i>
<b>KĨ THUẬT</b>


<b> BÀI 4: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .


2. Kĩ năng: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có
thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm .


3. Thái độ: Hs u thích môn học.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
- Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).


- Len ( sợi ), chỉ khâu


- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép
2 mép vải bằng mũi khâu thường.


- GV nhận xét .
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài.</b>
<b>b. Hướng dẫn:</b>


*Hoạt động 1: GV hướng dẫn thực hành
khâu thường .(20’)


- Giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích
khâu thường cịn được gọi là gì ?


- Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ?


- GV + lớp nhận xét thao tác của HS và sử
dụng tranh minh họa nhắc lại kĩ thuật khâu
thường .


- Hát


- HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2
mép vải bằng mũi khâu thường.


- Khâu thường còn được gọi là khâu
tới ,khâu luôn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành các
mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường
vạch dấu .


- GV quan sát, uốn nắn những thao tác
chưa đúng hướng dẫn những em cón lúng
túng .


*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
của HS.(5’)


- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.


- Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của
mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh vải.


- Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải
tương đối thẳng.


- Các mũi khâu tương đối bằng nhau và
cách đều nhau.


- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của học sinh .


<b>4. Củng cố, dặn dò(2’)</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ
học tập và kết quả thực hành của Hs


- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài và chuẩn
bị vật liệu.


bằng mũi khâu thường.


+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu
+ Bước 2: Khâu lược.


+ Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải.
- HS thực hành


- HS trưng bày sản phẫm đã làm
xong của mình .



- Không yêu cầu bằng nhau và cách
đều đối với HS nam .


- HS tự đánh giá các sản phẩm theo
các tiêu chí trên


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 3/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017(4A)</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b> BÀI 5: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO </b>
<b>NĂM 938</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm,
con rể của Dương Đình Nghệ.


+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu
cứu nhà Nam Hán. NgơQuyền bắt giết kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đón đánh qn
Nam Hán.


2. Kĩ năng: Nêu được những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô
Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử
giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.


+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng BĐ kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến


phương Bắc đô hộ,mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.


3. Thái độ: Tự hào truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta .
<i><b>* Tích hợp BĐ:(bộ phận) </b></i>


<i>- Giáo dục học sinh vai trị biển góp phần chiến thắng qn Nam Hán từ đó khẳng</i>
<i>định chủ quyền của đất nước.</i>


<i>- Biết được sộng Bạch Đằng ở Quảng Ninh.</i>
<i>- Hiểu được hiện tượng Thủy triều.</i>


<i>- Ngơ Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triệu đưa ra kế đánh giặc.</i>


<i>- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Lược đồ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC :(5’) </b>


- Mời HS nêu lại diễn biến và ý nghĩa
của khởi nghĩa hai Bà Trưng


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- Gv nhận xét.


<b>2. Bài mới </b>



<b>a. Giới thiệu bài : (2’)</b>
- Ghi tựa bài ở bảng
<b>b. Các hoạt động :</b>
<b>Hoạt động 1 (10’) </b>


- Yêu cầu hs đánh dấu nhân vào chữ cái
đứng trước những thông tin đúng về
Ngô Quyền trên Phiếu học tập :


a. Ngô Quyền là người làng Đường Lâm
( Hà Tây ) .


b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình
Nghệ .


c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh
quân Nam Hán .


d. Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền
lên ngôi vua .


- GV nhận xét chốt lại, ý a, b, c là đúng.


- HS trả lời.


- Lắng nghe.


- Hs làm bài.



- Vài em dựa vào kết quả làm việc để
giới thiệu một số nét về tiểu sử Ngô
Quyền .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 2 : (10’)</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Sang
đánh nước ta … hoàn toàn thất bại ” để
trả lời các câu hỏi sau :


? Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa
phương nào?


? Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy
triều để làm gì ?


? Trân đánh đã diễn ra như thế nào ?
? Kết quả trận đánh ra sao ?


- Gv cho hs quan sát phông chiếu lược
đồ trận đánh trên sông Bạch Đằng để
thuật lại diễn biến.


- GV nhận xét, chốt lại.
<b>Hoạt động 3 :(6’) </b>


- Nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau
khi đánh tan quân Nam Hán , Ngô
Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa
như thế nào ?



- Gv nhận xét chốt lại.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


<i>?Tự hào truyền thống đấu tranh chống </i>
<i>ngoại xâm của dân tộc ta các em phải </i>
<i>làm gì để gìn giữ truyền thống tốt đẹp </i>
<i>đó?</i>


<b>3. Củng cố , dặn dò : ( 3’) </b>
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


- HS nối tiếp trả lời .


- Tỉnh Quảng Ninh .


- Để dùng kế cắm cọc nhọn xuống nơi
hiểm yếu ở sông Bạch Đằng.


* Thảo luận nhóm đơi để trình bày diễn
biến.


- Vài em dựa vào lược đồ để thuật lại
diễn biến.


- Hoạt động cả lớp .



- HS trao đổi để đi đến kết luận : Mùa
xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương
, đóng đơ ở Cổ Loa . Đất nước được độc
lập sau hơn 1000 năm bị phong kiến
phương Bắc đô hộ .


- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS phát biểu.


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 3/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017(4A)</b></i>
<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>BÀI 6: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1. Kiến thức: Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống( Gia rai, Ê-đê, Ba
na, Kinh…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.


2. Kĩ năng: +Sử dụng được tranh. ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây
Nguyên.


+ Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.


3. Thái độ: Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tơn trọng truyền thống
văn hóa của các dân tộc .


<i><b>*GDBVMT: Sự thích ghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền núi:</b></i>


<i>- Làm nhà sàn để tránh thú dữ .</i>


<i>- Trồng trọt trên đất dốc.</i>


<i>- Khai thác khống sản, rừng , sứcnước.</i>
<i>- Trồng cây cơng nghiệp trên đất Ba dan.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh , ảnh về nhà ở , buôn làng , trang phục , lễ hội , các loại nhạc cụ dân tộc
của Tây Nguyên .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Họat động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC :(5’) </b>


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới </b>


a. Giới thiệu bài :(2’)
Ghi tựa bài ở bảng .
<b>b. Các hoạt động :(25’)</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tây Nguyên – nơi có</b>
<b>nhiều dân tộc chung sống .(8’)</b>


- Yêu cầu HS đọc mục I SGK rồi trả lời
các câu hỏi sau :



? Kể tên một số dân tộc sống ở Tây
Nguyên.


? Trong các dân tộc kể trên , những dân
tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? ?
Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
? Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những
đặc điểm gì riêng biệt ?


? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp ,
nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và
đang làm gì ?


- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả
lời


- Cho HS biết : Tây Nguyên tuy có
nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng
đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta .


- 2 em trả lời câu hỏi trước lớp .


- Lắng nghe


- HS đọc và trả lời các câu hỏi.
- HS kể.


- Các dân tộc sống lâu đời ở TN
là:Ê-đê, Ba-na, Xơ –đăng, …



- Các dân tộc từ nơi khác đến: Kinh,
Mông, Tày, Nùng.


+Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh
hoạt riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>* Hoạt động 2 : Nhà rông ở Tây</b>
<b>Nguyên .(8’)</b>


- Yc hs hoạt động nhóm, quan sát và trả
lời câu hỏi.


? Mỗi bn ở TN thường có ngơi nhà
gì đặc biệt?


? Nhà Rơng được dùng để làm gì?
? Hãy mơ tả nhà rơng?


? Sự to đẹp của nhà rơng biểu hiện cho
điều gì?


- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét bổ sung.


<b>*Hoạt động 3 : Trang phục , lễ hội.(9’)</b>
- Y/c HS thảo luận đưa ra câu trả lời.
- Dựa vào mục 3 SGK và các hình 1
đến 6 để thảo luận theo các gợi ý sau.
+ Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ


thường mặc như thế nào ?


+ Nhận xét về trang phục truyền thống
của các dân tộc trong hình 1 , 2 , 3 .
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ
chức khi nào ?


+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm
gì trong lễ hội ?


+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây
Nguyên .


+ Ở Tây Nguyên , người dân thường sử
dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào ?
- Yc Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả làm việc trước lớp .


- Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>3. Củng cố , dặn dò (3’) </b>


<i>? Em hãy nêu một số những đặc điểm </i>
<i>chính của môi trường và tài nguyên </i>
<i>thiên nhiên ở Tây Nguyên? </i>


- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


- Lắng nghe.


- Hoạt động nhóm .



- Các nhóm dựa vào mục II SGK và
tranh , ảnh để thảo luận theo trả lời.
+Mỗi buôn ở TN thường có 1 ngơi nhà
chung là nhà rơng.


+Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập
thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn.
+Nhà rông là ngôi nhà lớn mái nhọn và
dốc được lợp bằng tranh, xung quanh
được thưng bằng phên liếp, có sàn, có
cầu thang để lên xuống nhà rông to, cao
hơn nhà sàn.


+Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ
bn làng càng giàu có thịnh vượng.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp .


- Hs Hoạt động lớp , nhóm .


- Dựa vào mục 3 SGK và các hình 1 đến
6 để thảo luận theo các gợi ý sau.


+Nam thường đóng khố nữ quấn váy
+Trang phục được trang trí hoa văn
nhiều màu sắc, gái trai đều thích mang
đồ trang sức bằng kim loại


+Lễ hội thường được tổ chức vào mùa


xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch


+Họ thường múa hát trong lễ hội, uống
rượu cần, đánh cồng chiêng


+Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội
xuân, lễ hội đâm trâu, lễ hội ăn cơm mới
+Đàn tơ rưng, đàn klông pút, cồng
chiêng


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài “
Hoạt động sản xuất của người dân ở
TN”


- HS lắng nghe.


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 2/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017(4A)</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>


<b> BÀI 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNHLÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Kể tên một số bệnh lay qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả,lị …



2. Kĩ năng: - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hố: uống
nước lã, ăn uống khơng vệ sinh, dùng thức61 ăn oi thúi.


- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.


+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.


3. Thái độ: Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phịng bệnh.


<i><b>*GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh và vận động mọi người cùng </b></i>
<i>thực hiện .</i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN</b>


- Kỹ năng tự nhận thức: nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu
hoá .


- Kỹ năng giao tiếp hiệu quả: trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia
đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hố.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31.
- Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ(4-5’)</b>


- Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời:


? Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại
của bệnh béo phì ?


? Em hãy nêu các cách để phịng tránh
béo


phì ?


? Em đã làm gì để phịng tránh béo
phì ?


- GV nhận xét .


-3 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3.Dạy bài mới: (25-27’)</b>
<b>* Giới thiệu bài(2’)</b>
- GV hỏi:


+Em hãy kể tên các bệnh lây qua
đường tiêu hoá ?


- GV giới thiệu: Tiêu chảy, tả, lị,
thương hàn là một số bệnh lây qua


đường tiêu hoá thường gặp. Những
bệnh này có nguyên nhân từ đâu và
cách phòng bệnh như thế nào ? Tiết
học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi đó.


* Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh
<b>lây qua đường tiêu hoá.(7’)</b>


a/ Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây
qua đường tiêu hoá và nhận thức được
mối nguy hiểm của các bệnh này.


b/Cách tiến hành:


? Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau
bụng hoặc triêu chảy ? Khi đó sẽ cảm
thấy thế nào ?


? Kể tên các bệnh lây truyền qua đường
tiêu hóa khác mà em biết .


- Gv giảng về triệu chứng của một số
bệnh :


+ Tiêu chảy : Đi ngoài phân lỏng ,
nhiều nước từ 3 hay nhiều lần hơn nữa
trong 1 ngày , cơ thể bị mất nhiều nước
và muối



+ Tả : Gây ra ỉa chảy nặng , nôn mửa ,
mất nước và trụy tim mạch . Nếu
khơng phát hiện và ngăn chặn kịp thời ,
bệnh có thể lây lan nhanh chóng trong
gia đình và cộng đồng thành dịch rất
nguy hiểm .


+ Lị : Triệu chứng chính là đau bụng
quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới , mót
rặn nhiều , đi ngồi nhiều lần , phân lẫn
máu và mũi nhầy .


? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá
nguy hiểm như thế nào ?


? Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu
hoá cần phải làm gì ?


- HS trả lời:


- Các bệnh lây qua đường tiêu hố làm
cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết
người và lây lan sang cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



* GV kết luận: Các bệnh lây qua
<i>đường tiêu hố rất nguy hiểm điều có</i>
<i>thể gây ra chết người nếu không được</i>
<i>chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm</i>


<i>bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn</i>
<i>và đồ dùng cá nhân của người bệnh,</i>
<i>nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt</i>
<i>hại người và của. Vì vậy khi mắc các</i>
<i>bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều</i>
<i>trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi</i>
<i>người xung quanh.</i>


<i>- GDBVMT : giữ vệ sinh cá nhân sạch</i>
<i>sẽ , thực hiện ăn sạch uống sạch , giữ</i>
<i>vệ sinh môi trường …để phòng các</i>
<i>bệnh lây qua đường tiêu hóa .</i>


* Hoạt động 2: Nguyên nhân và
<b>cách đề phòng các bệnh lây qua</b>
<b>đường tiêu hoá.(10’)</b>


a/ Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân
và cách đề phòng một số bệnh lây qua
đường tiêu hoá.


b/ Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm đơi.
-u cầu HS quan sát hình ảnh minh
hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận
và trả lời các câu hỏi sau;


? Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ?
Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?



? Ngun nhân nào gây ra các bệnh lây
qua đường tiêu hoá ?


? Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để
phịng các bệnh lây qua đường tiêu hoá
?


Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo
ngay cho cơ quan y tế.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


- HS tiến hành thảo luận nhóm.


-HS trình bày.


- Hình 1, 2 các bạn uống nước lã, ăn
quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh
lây qua đường tiêu hố.


+ Hình 3- Uống nước sạch đun sơi,
hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình
5-Đổ bỏ thức ăn ơi thiu, hình 6- Chôn lắp
kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc
các bệnh đường tiêu hoá.


- Ăn uống không hợp vệ sinh, môi
trường xung quanh bẩn, uống nước
không đun sôi, tay chân bẩn, …



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Chúng ta cần phải làm gì để phịng
các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?


- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các
nhóm HS.


- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước
lớp.


- Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?


=> Kết luận: Nguyên nhân gây ra các
<i>bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ</i>
<i>sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường</i>
<i>kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh</i>
<i>trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và</i>
<i>môi trường tốt để phịng bệnh lây qua</i>
<i>đường tiêu hố.</i>


<b> * Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon.</b>
(10’)


a/ Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh
phòng bệnh và vận động mọi người
cùng thực hiện.


b/Cách tiến hành:


- GV cho các nhóm vẻ tranh với nội


dung: Tuyên truyền cách đề phòng
bệnh lây qua đường tiêu hố.


- Chia nhóm HS.


- Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ
vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân,
giữ vệ sinh môi trường để vẽ nhằm
tun truyền cho mọi người có ý thức
đề phịng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
để đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm
điều được tham gia.


- Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm,
và các nhóm khác có thể bổ sung.


- GV nhận xét tuyên dương các nhóm
có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp,
trình bày lưu lốt.


thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để
phòng các bệnh lây qua đường tiêu
hoá.


Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch,
hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng
trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ
vệ sinh môi trường xung quanh.



-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc.


-Vì ruồi là con vật trung gian truyền
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu
vào thức ăn.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động theo nhóm 4.


-Chọn nội dung và vẽ tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Củng cố- dặn dò(2-3’)</b>


? Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu
hóa mà em biết ?


<i>GDKNS : Biết sự nguy hiểm của các</i>
<i>bệnh lây qua đường tiêu hóa và biết</i>
<i>trao đổi ý kiến với các thành viên của</i>
<i>nhóm , với gia đình và cộng đồng về</i>
<i>cách phịng tránh bệnh lây qua đường</i>
<i>tiêu hóa . </i>


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương
những HS tích cực tham gia xây dựng
Tiết, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn


cần biết trang 31/SGK.


- Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề
phịng các bệnh lây qua đường tiêu hoá
và tuyên truyền mọi người cùng thực
hiện.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×