Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Một số con vật nuôi trong gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.1 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI CÁC CON VẬT</b>


<i>Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 28/12/2020 đến ngày 22/01/2021</i>
<b>Chủ đề nhánh 01: Những con vật nuôi trong gia đình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tuần thứ: 17</b> <b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<b> Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần</b>;


<b>Tên chủ đề nhánh 01: </b>
<b> Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần</b>
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>Hoạt </b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>

<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>


<b>1. Đón trẻ - chơi tự chọn</b>


- Cơ đón trẻ vào lớp, nhắc nhở
trẻ cất đồ dùng cá nhân


- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt


động chơi


<b>2. Trò chuyện buổi sáng:</b>


<b>3. Điểm danh:</b>


<b>4. Thể dục buổi sáng</b>


- Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.
- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm
kết hợp sử dụng dụng cụ.


- Trẻ biết quy định của
lớp.


- Giáo dục trẻ thói quen
nền nếp, ngăn nắp.


- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.


- Trẻ biết vị trí của các
góc chơi.


- Trẻ biết tên chủ đề đang
học.


- Trẻ được tìm hiểu về
những con vật ni trong
gia đình, biết về lợi ích


của chúng.


- Trẻ nhớ tên mình và tên
bạn.


- Phát hiện ra bạn nghỉ
học.


- Phát triển thể lực.


- Phát triển các cơ tồn
thân.


- Hình thành thói quen
TDBS cho trẻ.


- Giáo dục trẻ biết giữ vệ
sinh cá nhân sạch sẽ, gọn
gàng.


- Giá để
đồ dùng
cá nhân
sạch sẽ.
- Đồ dùng
đồ chơi
trong các
góc.


- Tranh


ảnh về chủ
đề những
con vật
ni trong
gia đình
- Sổ, bút


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>THẾ GIỚI CÁC CON VẬT </b>


<i>Từ ngày 28/12/2020 đến ngày 22/01/2021</i>
<b>Những con vật ni trong gia đình </b>
<i>Từ ngày 28/12/2020 đến ngày 01/01/2021)</i>
HOẠT ĐỘNG


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Đón trẻ:</b>


- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở,
thân thiện với trẻ và phụ huynh.


- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen
với trẻ hay khóc.


- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.
- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.


<b>2. Trò chuyện buổi sáng:</b>


Xem tranh ảnh về chủ đề, trị chuyện cùng trẻ về chủ đề
“Những con vật ni trong gia đình”



<b>3. Điểm danh:</b>


- Cơ gọi tên từng trẻ.


<b>4. Thể dục:</b>
<b>4.1. Khởi động:</b>


<b>- </b>Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.
- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.


<b>4.2. Trọng động :</b>


- Hơ hấp: Gà gáy


- Tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao
- Chân: Đứng lên ngồi xuống liên tục.
- Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước.
- Bật 2: Bật tách, khép chân.


<b>4.3. Hồi tĩnh: </b>


- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.


-Trẻ lễ phép chào hỏi


- Trẻ chơi ở các góc
-Trị chuyện cùng cơ
và các bạn



- Trẻ dạ cô


-Trẻ xếp hàng theo 3
tổ


-Trẻ tập các động tác
theo cô 2lần x 8 nhịp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> A. TỔ CHỨC</b>


<b>CÁC</b>


<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>


<i><b>* Thứ 2:</b></i> Góc phân vai, góc
tạo hình, góc xây dựng.


<i><b>* Thứ 3:</b></i> Góc phân vai, góc
sách truyện, góc khoa học
-tốn.


<i><b>* Thứ 4:</b></i> Góc phân vai, góc
xây dựng, góc tạo hình.


<i><b>* Thứ 5:</b></i> Góc phân vai, góc
sách truyện, góc khoa học
-tốn.



<i><b>* Thứ 6:</b></i> Góc phân vai, góc
xây dựng, góc tạo hình.


<b>* Góc phân vai:</b>.


- Đóng người bán con vật
ni, thức ăn cho vật ni.
- Đóng vai bác sĩ thú y.


<b>* Góc xây dựng:</b>


- Xây chuồng cho các con vật
ni.


- Xếp hình con vật ni.


<b>* Góc tạo hình:</b>


- Tơ màu, xé, dán các con vật
ni trong gia đình.


- Vẽ các con vật ni.
- Gấp con mèo, con chó


<b>* Góc sách truyện:</b>


- Xem tranh về các con vật
nuôi, làm sách tranh.



- Kể chuyện về các con vật
ni.


<b>* Góc khoa học - tốn:</b>


- Chơi với các chữ số.


- Trẻ nhận vai chơi, nhập
vai chơi 1 cách tự nhiên.
- Trẻ phối hợp với nhau
theo nhóm chơi đúng
cách khi chơi từ thỏa
thuận đến nội dung chơi
theo sự gợi ý của cô.


- Trẻ biết phối hợp với
nhau và nhập vai chơi
một cách tự nhiên.


- Trẻ biết xếp xây chuồng
cho các con vật, xếp hình
con vật ni.


- Trẻ biết tơ màu, xé dán
các con vật ni trong gia
đình, biết gấp con mèo
con chó.


.- Trẻ biết cách dở sách,
làm sách về con vật ni


trong gia đình.


- Trẻ biết tô màu và chọn
chữ số theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1</b>. <b>Trị chuyện với trẻ:</b>


- Cơ trị chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên
trong nhóm.


- Trị chuyện về “Những con vật ni trong gia đình”


<b>2. Giới thiệu góc chơi:</b>


- Cơ gần gũi trẻ trị chuyện về các góc chơi. Giới thiệu
nội dung chơi trong các góc chơi.


<b>3. Thỏa thuận chơi:</b>


- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc
chơi.


- Cuối tuần cơ có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung
chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.


<b>4. Phân vai chơi:</b>


- Cô phân vai chơi cho trẻ.


- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?


- Cho trẻ về góc chơi.


<b>5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:</b>


- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trị
chơi khó cơ đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt
động tích cực hơn. Cơ cho trẻ liên kết giữa các góc
chơi.


<b>6. Nhận xét góc chơi:</b>


- Cơ nhận xét từng nhóm:Cơ xuống nhóm nhận xét trẻ
trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi
của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo
được trong nhóm Cơ nhận xétưu điểm, tồn tại của cá
nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.


- Nhận xét chung cả lớp: Cơ cho trẻ tập trung, động
viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương
những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý
thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong
các nhóm chơi.


<b>7</b>. <b> Củng cố tuyên dương:</b>


- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.


Trẻ trị chuyện cùng cơ


Trẻ lắng nghe



Trẻ trả lời


Thoả thuận chơi cùng


Trẻ trả lời


Trẻ giải quyết các tình
huống cơ đưa ra.


Trẻ quan sát và lắng
nghe


Trẻ lắng nghe.


<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>


<b>trời</b>


<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>


<i><b>* Thứ 2, thứ 4, thứ 6:</b></i>


- Quan sát con vật nuôi ở


trường.


- Nhặt lá cây, cành cây rụng
làm con vật.


<i><b>* Thứ 3, thứ 5: </b></i>


- Chăm sóc vật ni trong
trường.


- Tạo điều kiện cho trẻ
được tiếp xúc với thiên
nhiên, trẻ cảm nhận được
vẻ đẹp của thiên nhiên.


- Trẻ gọi tên, nhận biết,
phân biệt được một số
con vật nuôi.


Trẻ biết cách chăm sóc
vật ni


biết u q, bảo vệ động
vật ni.
- Giáo dục ý thức tổ chức
kỉ luật, tinh thần tập thể


Câu hỏi
đàm thoại
Địa điểm


quan sát
Sân
trường
sạch sẽ


<b>2. Trò chơi vận động </b>


<i><b>*Thứ 2, thứ 4, thứ 6:</b></i>


- Chơi trò chơi: “ Cáo và thỏ”
“ Mèo đuổi chuột ”, “Kéo co”.


<i><b>* Thứ 3, thứ 5:</b></i>


- “ Mèo và chim sẻ”, “Rồng
rắn lên mây”.


- Trẻ biết được tên của
các trò chơi, luật chơi và
cách chơi.


- Trẻ biết chơi các trị
chơi cùng cơ.


- Phát triển thị giác và
thính giác cho trẻ.


- Vận động nhẹ nhàng
nhanh nhẹn qua các trò


chơi.


Trò chơi,
đồ dùng
để chơi trò


chơi


<b>3. Chơi tự do</b>


- Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.


- Giúp trẻ có thói quen
giữ gìn vệ sinh chung,
giữ gìn vệ sinh môi
trường.


- Trẻ được chơi đồ chơi
ngoài sân trường. Thỏa
mãn nhu cầu vui chơi.
- Trẻ chơi đồn kết,
khơng xơ đẩy nhau.


Đồ chơi
ngoài trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Hoạt động có chủ đích:</b>


<b>- </b>Kiểm tra sức khỏe của trẻ, dặn dò trẻ trước khi ra sân.


- Cho trẻ hát “Đi chơi” và đi đến địa điểm quan sát.
* Quan sát con vật nuôi ở trường.


- Cô đưa trẻ đến địa điểm để tiến hành hoạt động.
- Cho trẻ quan sát và trò chuyện về một số vật ni
trong gia đình.


<i>* </i>Nhặt lá cây, cành cây rụng làm con vật.
- Cô cho trẻ ra sân nhặt lá rụng.


- Hướng dẫn trẻ cách làm con vật từ lá cây.
* Chăm sóc vật ni trong trường.


- Cơ cho trẻ đến địa điểm quan sát, trò chuyện cùng trẻ
và hướng dẫn trẻ cách chăm sóc vật ni.


- Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ động vật nuôi.


Trẻ hát


Trẻ quan sát và trị
chuyện cùng cơ


Trẻ ra sân nhặt lá
rụng làm con vật
Trẻ trị chuyện cùng
cơ.


Trẻ lắng nghe



<b>2.Trị chơi vận động:</b>


- Cơ nêu tên trị chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách
chơi.


- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ
chơi.


- Nhận xét q trình chơi của trẻ.


- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đồn kết.


Trẻ lắng nghe


Trẻ chơi trị chơi


- Cơ cho trẻ ra sân, giới thiệu tên các đồ chơi ngoài trời.
- Nhắc trẻ chơi đồn kết, khơng xơ đẩy nhau.


- Trong q trình trẻ chơi cơ quan sát, chú ý bao quát
trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.


- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.
- Cho trẻ xếp hàng vào lớp.


Lắng nghe


Trẻ chơi


<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


<b>- </b>Trước khi trẻ ăn


- Trong khi ăn


- Sau khi ăn


- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn.


- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
tồn cho trẻ trong khi ăn.


- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong


- Nước
cho trẻ rửa



tay, khăn
lau tay,
bàn ghế,


bát thìa


- Đĩa đựng
cơm rơi,
khăn lau


tay
- Rổ đựng


bát, thìa


<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>ngủ</b>


- Trước khi trẻ ngủ


- Trong khi trẻ ngủ


- Sau khi trẻ ngủ


- Nhắc trẻ đi vệ sinh,
hình thành thói quen tự
phục vụ


- Giúp trẻ có một giấc


ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ


- Tạo cho trẻ thoải mái
sau giấc ngủ trưa, hình
thành cho trẻ thói quen tự
phục vụ.


-Kê phản
ngủ,
chiếu,
phịng


ngủ
thống


mát


Tủ để xếp
gối sạch
sẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ
ngồi vào bàn ăn


- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ



- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những
trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn
hết suất của mình


- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế
vào đúng nơi qui định


- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước
- Cô bao quát trẻ


- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn


- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.


- Trẻ đi vệ sinh


- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào
chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói chuyện cười
đùa.


- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.


- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ
tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về
chỗ ngồi.



Trẻ vào chỗ ngủ


Trẻ ngủ


- Trẻ cất gối vào nơi qui
định, trẻ đi vệ sinh xếp
bát thìa vào rổ


<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích </b>


<i><b>1. Vận động nhẹ ăn quà chiều</b></i>


<i><b>2. Hoạt động học</b></i>


- Cơ cùng trẻ trị chuyện về các
nội dung hoạt động trong buổi
sáng.


* Làm quen kiến thức mới


* Chơi trò chơi tự do



<i><b>3. Biểu diễn văn nghệ, nêu </b></i>
<i><b>gương</b></i>


- Trẻ thấy thoải mái sau
khi ngủ dậy.


- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình.


- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học qua các
loại vở ôn luyện


- Trẻ được làm quen
trước với bài mới, được
làm quen với bài mới sẽ
giúp trẻ học dễ dàng hơn
trong giờ học chính


- Trẻ được chơi vui vẻ
sau một ngày học tập
- Trẻ biểu diễn các bài
hat trong chủ đề.


- Trẻ nêu được các tiêu
chuẩn bé ngoan


- Nhận xét các bạn trong
lớp.



- Trẻ biết được sự tiến bộ
của mình và của bạn để
cố gắng phấn đấu.


Quà chiều


- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu


- Đất nặn,
bảng,
phấn, bút
màu…
- Tranh
truyện,
thơ.


- Dụng cụ
âm nhac
- Bảng bé
ngoan
- Cờ
- Đồ chơi


<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>


<i><b> </b></i>



- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về.


- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ.


- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
học.


Trang
phục trẻ
gọn gàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ
nhàng theo bài hát: Đu quay


- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ
và cho trẻ ăn.


- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.
*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng.


<i><b>* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:</b></i>


“ Bé tập tạo hình”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán”
( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 6)“ Làm quen với chữ cái”
- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi


mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.


- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng
trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi gọn gàng.


- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ nhóm cá nhân.


- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.


- Cô cho trẻ cắm cờ.


- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.


Trẻ xếp hàng vận động
Trẻ ăn quà chiều


Trẻ ôn lại bài buổi sáng


Trẻ thực hành vở


Trẻ làm quen kiến thức
mới



Trẻ chơi đồ chơi, trị
chơi cùng cơ và các bạn
Trẻ biểu diễn văn nghệ
Trẻ nêu tiêu chuẩn bé
ngoan


Trẻ cắm cờ
Trẻ lắng nghe
- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho


trẻ gọn gàng trước khi về.


- Khi bố mẹ trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô
chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.


- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về


Trẻ chào cơ chào bố mẹ
và các bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

VĐCB: “Trờn theo hướng thẳng( 1,5- 2m).”
TCVĐ “Cướp cờ”


<b> </b>Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Hát “Gà trống mèo con và cún con”


<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Trẻ biết cách trườn, biết phối hợp bàn tay và cẳng chân để trườn.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phát triển tố chất mạnh dạn tự tin khi tập luyện.


- Rèn kĩ năng thực hiện vận động trườn theo hướng thảng


<b>3. Thái độ:</b>


- Trẻ hứng thú tập luyện, có ý thức kỉ luật trong giờ học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: </b>


- Vạch chuẩn, cờ làm đích


<b>2. Địa điểm tổ chức</b>:


<b>- </b>Ngồi sân trường.


<b>III. TỔ CHÚC THỰC HIỆN:</b>


<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ


- Cho cả lớp hát “ Gà trống mèo con và cún con”


- Trò chuyện về nội dung bài hát


- Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các con vật.
- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình vận động
“Trườn theo hướng thẳng (1,5- 2m)” cùng rèn luyện
sức khỏe để có sức khỏe tơt nhé!


<b> 2. Hướng dẫn:</b>


<b> 2.1. Hoạt động 1: Khởi động</b>


- Cơ cho trẻ đi vịng trịn kết hợp đi các kiểu
chân: Đi thường, đi bằng gót chân, đi mũi bàn chân,
chạy nhanh chạy chậm về 3 hàng dọc.


<b> 2.2: Hoạt động 2: Trọng động</b>


* Bài tập phát triển chung:


- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô


+ Động tác tay : 2 tay dang ngang gập bả vai
+ Động tác chân : Bước chân lên trước, khuỵu
gối


+ Động tác bụng : Hai tay giơ lên cao nghiêng


- - Trẻ hát và trị
chuyện cùng cơ



- Trẻ lắng nghe




-Trẻ đi vòng trịn kết hợp
các kiểu chân. Dàn đội
hình hàng ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

người sang 2 bên


+ Động tác bật : Bật tách khép chân


- Cho trẻ chuyển về 2 hàng ngang đứng đối diện
nhau.


<b> * </b>Vận động cơ bản“Trườn theo hướng thẳng
(1,5- 2m)”


- Cô giới thiệu tên vận động


- Cô làm mẫu lần 1: Khơng phân tích động tác
- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích động tác


TTCB: Nằm sát vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh
trườn thì trường thẳng về phía trước, khi trườn phối
hợp nhịp nhàng tay nọ chân kia. Khi tới đích thì các
con đứng lên và đi về chỗ.


- Cô làm mẫu lần 3: Nhấn mạnh yêu cầu động
tác.



- Mời 2 trẻ lên tập thử


<b> * </b>Trẻ thực hiện:


- Cô cho lần lượt 2 bạn ở đầu 2 hàng lên tập
- Cô cho 2 tổ thi đua.


- Cô động viên, khuyến khích trẻ tập


<i> </i>* Trị chơi vận động<b>: « </b>Cướp cờ »


- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần


- Cô quan sát hướng dẫn động viên trẻ chơi
- Nhận xét trẻ chơi


<b> 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b>


- Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng hít thở sâu 1-2 vòng


<b> </b>* Củng cố:


- Vừa rồi các con đã học vận động gì? Chơi trị
chơi gì?


- Giáo dục trẻ


<b> 3. Kết thúc:</b>



- Nhận xét- tuyên dương trẻ


-Trẻ tập 2 lần 8 nhịp
-Trẻ tập 2 lần 8 nhịp
-Trẻ đứng đối diện nhau


- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát


-Trẻ quan sát và lắng
nghe


-Trẻ quan sát mẫu
-Trẻ lên thực hiện mẫu


- Trẻ lần lượt lên tập
- Trẻ thi đua theo tổ
- Trẻ lắng nghe cách
chơi


-Trẻ chơi hứng thú


- Trẻ đi lại nhẹ nhàng
-Trẻ trả lời


-Trẻ lắng nghe


<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày</b> <i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình</i>


<i>trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ</i>
<i>năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<i>Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ XÃ HỘI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết tên gọi một số vật nuôi như chó, mèo.


- Trẻ biết cấu tạo, đặc điểm nổi bật: tiếng kêu, thức ăn, thói quen, nơi sống
của con mèo, chó.


- Trẻ biết ích lợi của những con vật trên.


<b>2. Kỹ năng</b>:


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Diễn đạt mạch lạc.


<b>3. Thái độ: </b>


- Biết yêu quý, chăm sóc các con vật.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


- Mơ hình ngơi nhà có cây cối xung quanh và có 1 con mèo, 1 con chó.
- Tranh các con vật: mèo, chó.


- Mỗi trẻ 1 bộ lơ tơ gồm chó, mèo.


<b> 2. Địa điểm tổ chức:</b> Trong lớp học



<b>III. TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài “Vật nuôi” và
đến thăm nhà bạn búp bê.


- Giới thiệu bạn búp bê và ngôi nhà của bạn búp
bê.


- Nhà của bạn búp bê ni những con vật gì?
- Có mấy con chó? Lơng con chó màu gì?
- Có mấy con mèo? Lơng con mèo màu gì?
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật, hàng ngày
cho con vật ăn, chăm sóc bảo vệ khơng đánh đập
chúng như bạn búp bê.


- Cùng cô chào bạn búp bê rồi về lớp.


- Hôm nay cơ cháu mình cùng nhau tìm hiểu một
số con vật ni trong gia đình có 4 chân đẻ con nhé!


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Quan sát - đàm thoại</b>


- Trẻ hát cùng cô
- Xin chào bạn búp bê


- Chó, mèo
- Một con chó, màu vàng
- Hai con mèo, 1 con màu
trắng, 1 con màu đen


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Con mèo:


- Cô đưa tranh con mèo cho trẻ quan sát.
- Nó có những bộ phận nào? Màu gì?
- Đầu con mèo có gì?


- Con mèo có mấy chân?
- Tiếng kêu như thế nào?
- Con mèo thích ăn gì nhất?
- Mèo đẻ con hay đẻ trứng?
- Con mèo có ích lợi gì?
* Con chó:


- Con gì sủa “gâu gâu”?
- Cơ treo tranh con chó.


- Con chó có màu gì? Có những bộ phận nào?
- Đầu chó có những gì?


- Con chó có mấy chân?
- Đi chó như thế nào?
- Con chó đẻ con hay đẻ trứng
* So sánh con chó và mèo:


- Giống nhau: đều là vật ni trong gia đình, có 4


chân, gồm các bộ phận: đầu, thân, chân, đuôi, đẻ
con.


- Khác nhau: về tiếng kêu, thức ăn, lợi ích.


<b>2.2. Hoạt động 2: Luyện tập</b>


* TC 1: Chơi lơ tơ
- Cơ nói đặc điểm


- Cơ cho trẻ nghe tiếng kêu
* TC: “Bé nhanh trí”


- Cơ nêu cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi.


-Trẻ quan sát


- Đầu, thân, chân, đuôi
- Mắt, mũi, miệng, tai, râu
- 4 chân


- Meo, meo
- Cá


- Đẻ trứng
- Bắt chuột
- Con chó


- Trẻ quan sát và trả lời



-4 chân
-Chó đẻ con


- Trẻ so sánh và đưa ra
nhận xét.


- Trẻ chọn con vật giơ lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Các con vừa được tìm hiểu về con vật gì?


- Giáo dục trẻ: Biết chăm sóc, bảo vệ và yêu quý
các con vật.


<b>3. Kết thúc:</b>


- Nhận xét, tuyên dương trẻ.


- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe


<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày</b> <i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>


...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...


...


...
...
...
...


<i>Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC</b>


Kể chuyện: Mèo lại hoàn mèo.


Hoạt động bổ trợ: Hát “Ai cũng yêu chú mèo”


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Trẻ nhớ tên truyện, nhớ tên nhân vật trong câu truyện.
- Trẻ hiểu nội dung truyện.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.



<b>3. Thái độ: </b>


- Yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.
- Có cảm xúc với các nhân vật trong truyện.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


- Tranh truyện, que chỉ.


- Video clip truyện “Mèo lại hoàn mèo”.


<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>


- Trong lớp học.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>:
- Cho trẻ hát bài hát “Ai cũng u chú mèo”.
+ Trong gia đình con có ni con vật gì?
+ Hằng ngày con chăm sóc chúng như thế nào?
- Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ vật
ni, khơng trêu chọc, đánh vật nuôi


- Hôm nay, cô sẽ kể cho các con nghe câu
chuyện “Mèo lại hoàn mèo”.



<b>2. Hướng dẫn</b>:


<b> 2.1. Hoạt động 1: Cô kể cho trẻ nghe:</b>


- Cô kể lần 1: Kể diễn cảm kèm cử chỉ, điệu bộ.
+ Các con vừa nghe câu chuyện gì?


+ Cô giảng giải nội dung câu chuyện:
- Cô kể lần 2: kết hợp tranh minh họa.
- Đàm thoại - trích dẫn làm rõ ý:


+ “Xưa có một ơng ni một con mèo, nghĩ
rằng con mèo của mình khơn ngoan, tài giỏi


- Trẻ hát.


- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

mình là gì?


+ “Một hơm có người bạn đến chơi. Thấy chủ
nhà gọi mèo là “Trời”, người bạn ngạc nhiên
hỏi”.” Người bạn hỏi điều gì?


+ “Con mèo của tơi q hóa có một, gọi nó là
mèo nói khơng được. Phải gọi nó là “Con Trời”
mới xứng đáng, vì khơng ai hơn được trời.
Nghe chủ nhà nói vậy, người bạn đã nói gì?



Nghe người bạn nói thế, chủ nhà bảo gì?
+ “Người bạn lại nói” gì?


+ Chủ nhà lại bảo?


- Cô kể lần 3: Kết hợp màn chiếu, khuyến khích
trẻ kể cùng cơ.


<b> 2.2. Hoạt động 2:Dạy trẻ kể lại chuyện:</b>


- Cô và trẻ cùng kể chuyện theo các sile trình
chiếu.


<b> 2.3. Hoạt động 3: Trị chơi: Bé thông minh.</b>


- Cách chơi: Cho lần lượt trẻ của 2 đội đi trong
đoạn đường hẹp lên gắn tranh theo thứ tự nội
dung câu chuyện ”Mèo lại hoàn mèo”.


- Cho trẻ chơi.


- Các con vừa nghe cơ kể truyện gì?


<b>3. Kết thúc:</b>


- Nhận xét, tuyên dương trẻ.


- Đặt tên là “Trời”.



- Sao ông lại dám gọi nó là
con “Trời”?


- Thế mây chẳng che được
mặt trời cịn gì?


- Thế thì tơi gọi nó là...con
“Mây”!


- Thế nhưng gió lại đuổi


được mây?


- Thế thì tơi gọi nó là con
“Gió”!


- Trẻ quan sát và lắng nghe.


- Trẻ trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...



...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...


<i>Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 2020</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: TOÁN</b>


<b> </b>Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ trong phạm vi 3.
Hoạt động bổ trợ: Hát “Gà trống, mèo con và cún con”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>- </b>Củng cố đếm đến 3, nhận biết chữ số 3.


- Biết cách tách 1 nhóm thành 2 nhóm nhỏ hơn.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Có kỹ năng xếp và đếm.



- Có khả năng kết hợp trong nhóm chơi cùng bạn.


<b>3. Giáo dục:</b>


- Trẻ yêu quý và bảo vệ các động vật quý hiếm.
- Biết bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng đồ chơi:</b>


- Mỗi trẻ 1 rổ lô tô gồm: 3 con gà, thẻ số 1, 2, 3.
- Đồ dùng của cô giống của trẻ nhưng to hơn.


<b>2. Địa điểm</b>: Tại lớp học.


<b> III. TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cho trẻ hát bài hát “Gà trống, mèo con và cún
con”. Trò chuyện:


+ Nhà các con có ni con vật nào?
+ Con mèo đẻ trứng hay đẻ con?
(Chó, mèo đẻ con. Gà, vịt đẻ trứng)


- Giáo dục trẻ chăm sóc các con vật, cho chúng
ăn, bảo vệ chúng



- Hôm nay cô và các con sẽ cùng tách một
nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ trong phạm
vi 3.


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Ôn đếm đến 3, nhận biết</b>
<b>chữ số 3</b>.


- Các con hãy đếm xem có bao nhiêu con gà
nhé! (Cho trẻ đếm và chọn thẻ số tương ứng đặt
vào)


- Còn rất nhiều các con vật khác nữa cũng cần
được mang về trang trại!


- Các con hãy đếm xem có bao nhiêu con vịt
nào?


- Trẻ hát.
- Trẻ trả lời


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cho cả lớp đếm số con gà và vịt.


- vậy số con gà và con vịt như thế nào các


con?


<b> 2.2. Hoạt động 2: Tách 1 nhóm đối tượng</b>
<b>thành các nhóm nhỏ trong phạm vi 3: </b>


<b>- </b>Các con hãy đếm xem cơ có tất cả bao nhiêu
con gà? Từ 3 con gà cô tách thành các nhóm nhỏ
theo cách sau:


- Cơ tách 1 phần có 1 con gà, 1 phần có 2 con
gà (cho trẻ đếm và đặt số).


- Ngồi cách tách cơ vừa tách cịn có cách tách
thứ 2 là mỗi nhóm 1 con gà. (cho trẻ đếm và đặt
thẻ số).


* Cho trẻ thực hiện:


- Phát rổ có chứa lơ tơ con gà và thẻ số.


- Cô đã chuẩn bị cho các con lô tô các con gà
rất đáng yêu và thẻ số.


- Các con hãy giúp mang những chú gà này về
trang trại nhé.


- Cô hỏi trẻ đếm số lượng coi gà và xếp, đặt
thẻ số tương ứng.


- Bây giờ các con hãy giúp cô tách số con gà


theo yêu cầu của cô nhé.


- Tách nhóm, tách nhóm!


- Các con hãy tách 1 bên có 2 con gà, bên cịn
lại có mấy con gà? (cho trẻ đặt thẻ số).


- Cô kiểm tra kết quả của trẻ, động viên
khuyến khích trẻ.


- Vừa rồi các con đã tách số lượng 3 thành


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ xếp và đặt thẻ số.


- Trẻ tách


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

con hãy chú ý để trả lời thật nhanh nhé!


- Có mấy cách tách nhóm 3 con gà thành các
phần.


- Cơ củng cố lại: Có 2 cách tách: 1 và 2, 1-1-1.


<b> 2.3. Hoạt động 3</b>: <b>Luyện tập</b>
<b>* Trò chơi: “Thi ai xếp nhanh”.</b>


+ Cách chơi: cho trẻ chơi luyện tập bằng lô tô.
Thực hiện theo đúng yêu cầu của cô.



- Tổ chức cho trẻ chơi. Cho trẻ xếp các con
vật ra và cùng tách với cơ.


- Nhận xét sau khi chơi.


<b>* Trị chơi: Cánh cửa kì diệu:</b>


- Cơ sẽ đứng gần cánh cửa và cầm 1 con gà
hoặc 2, 3 con bất kì. Trẻ sẽ chọn số lượng sao cho
2 nhóm gộp lại bằng số lượng 3. Nếu trẻ chọn
đúng sẽ đi qua cánh cửa.


- Cho trẻ chơi 2 lần.
* Củng cố:


<b>- </b>Hỏi trẻ lại tên bài học, giáo dục trẻ yêu quý
và bảo vệ các con vật quý hiếm ở trong rừng.


<b>3. Kết thúc:</b>


- Nhận xét – tuyên dương trẻ.


- Trẻ chơi


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ chơi


- Trẻ trả lời



<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày</b> <i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...


<i>Thứ 6 ngày 01 tháng 01 năm 2020</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC</b>


Vận động: “ Gà trống, mèo con và cún con ”
Nghe hát “ Gà gáy le te ” dân ca Cống Khao
TCÂN: “ Nghe giai điệu đoán tên bài hát ”


Hoạt động bổ trợ: Câu đố về con gà


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Trẻ hát và vận động đúng nhịp bài hát.


- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết bài “Gà gáy le te” là dân ca Cống
Khao.


- Trẻ hiểu cách chơi và chơi sáng tạo.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Trẻ thực hiện tốt vận động theo nhạc.
- Phát triển khả năng nghe nhạc cho trẻ.


- Trẻ cảm nhận được sắc thái tình cảm của bài hát, biết hưởng ứng cảm xúc
cùng cơ trong q trình nghe hát.


<b>3. Thái độ:</b>


- Trẻ u q các con vật ni.


- Biết chăm sóc các con vật nuôi.


<b>II. CHUẨN BỊ;</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


- Đàn oocgan, mũ con vật.


- Trang phục cho cô và một số trẻ.


<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>- Trong lớp học


<b>III. TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> H<b>oạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô đọc câu đố:


<i>“Đầu đội chiếc mũ đỏ</i>
<i> Chân đi đôi giày vàng</i>
<i> Cất cao giọng gáy vang</i>
<i> Gọi người mau dậy sớm".</i>


- Cô vừa đọc câu đố về con vật gì?
- Con gà là con vật nuôi ở đâu?


- Đối với các con vật nuôi, chúng mình phải có
thái độ như thế nào?



- Có 1 bài hát rất hay nhắc tới chú gà trống và
nhiều con vật khác nữa cùng ni trong gia đình đấy,
đó là bài hát "Gà trống, mèo con và cún con”. Chúng
mình cùng hát lại thật hay bài hát này nhé!


<b>2. Hướng dẫn:</b>


- Trẻ lắng nghe


- Con gà


- Ni trong gia
đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2.1. Hoạt động 1: Vận động bài hát “Gà trống,</b>
<b>mèo con và cún con”</b>


- Cô cho cả lớp hát lại bài hát.


- Cô cho cả lớp hát bài hát dưới hình thức hát nối
tiếp.


- Cơ hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát
này hơm trước các con vừa hát và vừa kết hợp với
vận động như thế nào?


- Bây giờ chúng mình hát bài hát “Gà trống, mèo
con và cún con” kết hợp với vỗ tay theo nhịp nhé!



- Cô cho cả lớp hát + vỗ tay theo nhịp.


- Cô cho các bạn con trai hát + vỗ tay theo nhịp.
- Cô cho các bạn con gái hát + vỗ tay theo nhịp.


<b>2.2. Hoạt động 2: Nghe hát bài “Gà gáy le te”,</b>
<b>dân ca Cống Khao.</b>


- Các con vừa hát và vỗ tay theo nhip rất giỏi. Các
con biết khơng, hình ảnh chú gà trống đã được rất
nhiều các nhạc sĩ đưa vào các bài hát của mình vì các
chú gà trống rất là ngộ nghĩnh và đáng yêu đấy. Và ở
1 vùng cao, nơi có dân tộc Cống Khao sinh sống,
những người dân ở đó cũng mượn hình ảnh tiếng gáy
của chú gà trống để sáng tác bài hát "Gà gáy le te"
với giai điệu vui tươi, nhí nhảnh. Bây giờ các con
cùng nghe cô hát nhé!


- Cô hát lần 1: Thể hiện điệu bộ minh hoạ
+ Cô giới thiệu tên bài hát, dân ca gì?


Các con vừa được nghe bài hát “Gà gáy”, dân ca
Cống Khao, đặt lời mới - nhạc sĩ Huy Trân. Người
Cống Khao sinh sống ở vùng núi tỉnh Lai Châu nằm


- Trẻ hát


- Gà trống mèo con
và cún con



- Trẻ trả lời


- Trẻ hát kết hợp vỗ
tay theo nhịp
- Trẻ hát theo nhóm


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cô hát lần 2: Kết hợp múa minh họa.


+ Con thấy giai điệu của bài hát như thế nào? (Giai
điệu vui tươi, nhí nhảnh).


- Cơ hát lần 3: Cô hát, trẻ múa.


+ Giảng giải nội dung bài hát: Bài hát “Gà gáy”
nói về chú gà trống gáy vang gọi mọi người thức dậy
đi làm nương, làm rẫy.


- Lần 4: Cho trẻ nghe giai điệu bài hát.


Và bây giờ, các con hãy nghe lại giai điệu của bài
hát này nhé!


- Lần 5: Cho trẻ nghe và xem đĩa hát.


Bài hát “Gà gáy” không những được các bạn nhỏ
Cống Khao mà còn được rất nhiều bạn nhỏ trên cả
nước yêu thích. Các con hãy xem các bạn thể hiện
bài hát này nhé!



<b>2.3. Hoạt động 3:</b> <b>Trò chơi âm nhạc “Nghe giai</b>
<b>điệu đoán tên bài hát”</b>


Chia tay với các bạn nhỏ chúng mình cùng chơi trị
chơi “Nghe giai điệu đốn tên bài hát”


- Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội chơi. Cô mở
các bản nhạc về các con vật, yêu cầu 2 đội chơi chú ý
lắng nghe và phát hiện xem đó là bài hát gì.


- Luật chơi: Khi bản nhạc kết thúc, đội nào có câu
trả lời trước đội đó sẽ lắc xắc xơ để dành quyền trả
lời, nếu đội đội trả lời trước có câu trả lời đúng, đội
đó phải hát lại bài hát đó. Nếu đội trả lời trước có câu
trả lời sai, đội kia sẽ được trả lời lại.


- Cô cho cả lớp nghe 4 bản nhạc để đoán tên bài
hát.


- Các con vừa được vận động và nghe hát bài hát


- Trẻ quan sát và
lắng nghe


- Vui tươi
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ lắng nghe và
hưởng ứng



- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

gì? dân ca nào?


- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật nuôi.


<b>3. Kết thúc:</b>


- Nhận xét, tuyên dương trẻ.


- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe


<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày</b> <i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>


</div>

<!--links-->

×