Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.6 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>(ỨNG DỤNG PHỊNG HỌC TƯƠNG TÁC)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi nhiều
ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được
nuôi ở gđ hoặc địa phương (nếu có).
3. Thái độ:
- Biết chăm sóc và yêu quý vật nuôi.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ Giới thiệu bài: (2’)</b>
<b>2/ HĐ 1: (15’)</b> Kể tên 1 số giống gà được
nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
<b>. </b>Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết?
+ KL: Có nhiều giống gà được ni ở
nước ta...
<b>3/ HĐ 2: (10’)</b> Tìm hiểu đặc điểm của 1 số
giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Chia nhóm, y/c:
- Nhận xét, kết luận từng giống gà, kết hợp
dùng tranh minh họa hoặc hướng dẫn HS
quan sát hình trong SGK.
- Y/c:
<b>4/ HĐ 3:(5’)</b> Đánh giá kết quả học tập.
<b>.</b> Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta?
<b>.</b> Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được
ni ở gia đình hoặc địa phương?
<b>5/ Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà.
- Nhận xét tiết học.
- Gà nội: Gà ri, gà Đơng Cảo, gà
- Gà nhập nội: Gà Tam Hoàng, gà
lơ-go, gà rốt,...
- Gà lai: Gà rốt-ri,...
- Các nhóm qs các hình trong SGK
và đọc kĩ nội dung nêu đặc điểm
hình dạng, ưu điểm, nhược điểm
của từng giống gà.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ
sung.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều
trứng.