<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 6</b>
.
<b>TAM GIÁC CÂN</b>
<b>Tiết 35. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>BÀI TẬP</b>
<b>H</b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>1</b> <b>C</b>
<b>2</b>
<b>1</b> <b><sub>2</sub></b>
Cho hình vẽ sau . Chứng minh :
<b>AB = AC và B = C</b>
Xét Δ AHB và Δ AHC , có :
+ A = A (gt)
+ AH là canh chung
+ H = H (gt)
<b>1 </b> <b>2</b>
<b>1</b> <b>2</b>
<b>+ </b>
AB = AC (Cạnh tương ứng)
+ B = C
(Góc tương ứng)
Δ AHB = Δ AHC (g.c.g)
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b> BÀI 6.</b>
<b> TAM GIÁC CÂN</b>
1 – Định nghĩa :
<b>Cạn</b>
<b>h bê</b>
<b>n</b>
<b>Cạnh đáy</b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
Định nghĩa :<b> </b>
Tam giác cân là tam giác có
hai cạnh b»ng nhau.
<b>Góc </b>
<b>ở </b>
<b>đáy</b>
<b>?1</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
2 – Tính chất
:
<b>B</b> <b>H</b> <b>C</b>
<b>A</b>
<b>1</b> <b>2</b>
<b>1</b> <b>2</b>
a) Ví dụ : cho Δ ABC cân
tại A h
ãy so sánh:
ABH v
à
ACH
b) Tính chất :
*
TÝnh chÊt 1:
Trong một tam
giác cân , hai góc ở đáy
b»ng
nhau
*
T
Ýnh chất 2:
Ng ợc lại
nu trong mt tam giỏc có
hai gúc ở đỏy bằng nhau thỡ tam giỏc
đó là tam
giác cân.
<b>BÀI 6 </b>
<b> TAM GIÁC CÂN</b>
1 – Định nghĩa :
<b>TIẾT 35</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
c – Tam giác vuông cân
:
* Định nghĩa : Tam giác vuông
cân là tam giác vng có
………...bằng nhauhai cạnh góc vng
<b>Vì Δ ABC cân tại A B = C = = 45°</b>
<b>B + C = 90°</b>
<b>Δ ABC cÓ A = 90°</b>
<sub>90</sub>
2
<b>BÀI 6 </b>
<b> TAM GIÁC CÂN</b>
<b>* Tính số đo B , C ?</b>
<b>TIẾT 35</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
3 – Tam giác đều :
a) Định nghĩa : Tam giác đều là tam
giác có 3 cạnh bằng nhau
b) Tính số đo mỗi góc của Δ đều :
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>+ Vì AB = AC nên Δ ABC cân tại A B = C</b>
<b>+ Vì AB = BC nên Δ ABC cân tại B A = C</b>
* Vậy A = B = C = = 60°
180
3
<b>c) Kết luận : TrongΔ đều có 3 cạnh bằng </b>
<b>nhau , 3 góc bằng nhau và mỗi góc bằng 60°</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Bài tập 1
Điền từ thích hợp vào ơ trống để có các mệnh đề đúng :
a)
<b>Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng …….</b>
<b>60°</b>
<b>b) Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam </b>
<b>giác đó là …….</b>
<b>Tam giác đều</b>
<b>c) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60° thì </b>
<b>tam giác đó là ….</b>
<b>Tam giác đều</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ?
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>D</b>
<b>E</b>
<b>Hình a</b>
<b>I</b>
<b>G</b>
<b>H</b>
<b>40°</b>
<b>70°</b>
Hình b
<b>O</b>
<b>K</b> <b>M</b> <b><sub>N</sub></b> <b>P</b>
Hình c
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>Trả lời</b>
- Tam giác ABD cân tại A,
vì : AB = AD .
- Tam giác ACE cân tại A ,
vì : AC = AE .
Tam giác IGH cân tại I , vì :
G = 180° - ( 70° + 40° ) = 70°
<b><sub>G = H</sub></b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>D</b>
<b>E</b>
<b>Hình a</b>
<b>I</b>
<b>G</b>
<b>H</b>
<b>40°</b>
<b>70°</b>
Hình b
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
+<b> Δ MOK cân tại M , vì MO = MK ; </b>
<b>+ Δ NOP cân tại N , vì NO = NP</b>
<b>+ Δ OKP cân tại O , vì OK = OP</b>
<b>+ Δ OMN đều , vì OM = MN = NO</b>
<b>O</b>
<b>K</b> <b>M</b> <b><sub>N</sub></b> <b>P</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Bài tập 49b (Trang 127)
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>40°</b>
Giải
- Vì Δ ABC cân tại A
<sub>B = C .</sub>
- Mà C = 40° , nên B + C = 80°
- Do đó A =
<b>180° – 80°</b>
=
<b>100°</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
1) Học thuộc và hiểu rõ định nghĩa , tính
chất tam giác cân , tính chất và các hệ quả
của tam giác đều .
2) Làm các bài tâp : 46 , 48 , 50, 52
( Trang 127 , 128) .
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>GIỜ HỌC TOÁN CỦA LỚP ĐẾN ĐÂY </b>
<b>TẠM DỪNG</b>
<b>CHÚC QUÝ THẦY CÔ CÙNG </b>
<b>CÁC EM SỨC KHỎE</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>C</b>
6
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>H</b>
<b>D</b> <b>E</b>
6
2
2
4
2
2
Trong hình vẽ bên có tam giác nào cân ? Cân tại
đâu ? Vì sao ?
* Tam giác ABC cân tại A , vì
có AB = AC = 4
* Tam giác ADE cân tại A , vì
có AD = AE = 2
* Tam giác ACH cân tại A , vì
có AC = AH = 4
* Tam giác CHB cân tại C ,
vì có CB = CH = 6
<b>?1</b>
</div>
<!--links-->