Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.74 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Tính từ là từ dùng để phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các đặc tính của sự vật mà danh từ đó đại
diện (cho biết thêm chi tiết về 1 danh từ), đồng thời giới hạn sự áp dụng của danh từ ấy.
- Có nhiều loại tính từ, nhưng trong bài này ta chỉ đề cập đến “<b>Tính từ miêu tả</b>”
<b>Tính từ miêu tả </b>(Descriptive adjective) chỉ màu sắc, kích thước, phẩm chất, đặc tính,... của con người, sự
vật, sự việc.
Ex: good, tall, intelligent, beautiful, hot...
* Tính từ được chia thành: Tính từ ngắn (Short adj)
Tính từ dài (Long adj)
<i><b>a/ Tính từ ngắn: </b></i>
<b>-</b> là tính từ chỉ có 1 âm tiết (khi phát âm)
Ex: new, cold, nice, cheap,...
<b>-</b> là tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng: y, et, le, er, ow.
Ex: happy, quiet (yên tĩnh), gentle (dịu dàng, lịch thiệp), clever (lanh lợi, thơng minh), narrow (hẹp)...
<b>-</b> là tính từ có 2 vần mang dấu nhấn (stress) ở vần thứ hai.
Ex: políte (lễ độ, lịch sự) , sevére (nghiêm khắc), sublíme (tuyệt vời, cao)...
<b>-</b> là 3 tính từ sau
Ex: COMMON (chung, phổ biến), HANDSOME (đẹp trai), PLEASANT (dễ chịu)
<i><b>b/ Tính từ dài:</b></i>
<b>-</b> là tính từ có 2 âm tiết trở lên
Ex: nervous (căng thẳng), careful, beautiful, expensive,...
<b>Riêng “ friendly” vừa được xem là tính từ ngắn hoặc tính từ dài.</b>
<i><b>c/ Vị trí của tính từ:</b></i>
<b>- Trước danh từ:</b>
Ex: - a small house - an old woman
<b>- Sau tobe và các động từ liên kết</b>như seem, look, feel, appear, sound, become, ..)
Ex: - Jack is hungry. - She looks fat
<b>- Sau trạng từ chỉ mức độ:</b>
Ex: - Mary is very beautiful. - Tom is extremely itelligent.
<b>- Sau danh từ:</b> Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
<b>2/ Trạng từ (Adverb (Adv))</b>
- Trạng từ là từ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mức độ, cách thức... cho một động từ, một tính từ,
một cụm từ hoặc một phó từ khác .
- Có nhiều loại trạng từ, nhưng trong bài này ta chỉ đề cập đến “<b>Trạng từ chỉ thể cách</b>”
<b>Trạng từ chỉ thể cách </b>(Adverb of manner) : diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao.
Ex: - He runs fast - She dances badly.
- My sister can speak English very well.
<b>Cách thành lập trạng từ chỉ thể cách:</b> Đa số trạng từ chỉ thể cách được thành lập như sau:
Ex: quick - quickly
beautiful - beautifully
careful - carefully
large - largely
<b>* Ngoại lệ:</b>
True (thật, đúng) - truly
Due (đúng, đáng) - duly
Whole (toàn bộ) - wholly
Good (tốt, giỏi) - well
Ex: He is <b>good</b> at English. He speaks English <b>well.</b>
* Những tính từ tận cùng bằng “ly”, chẳng hạn như Friendly (thân thiện), Likely (có thể, chắc), Lonely (cơ đơn),
lovely (dễ thương)..., khơng được dùng như phó từ.Để diễn tả chúng dưới dạng phó từ, ta phải lập những cụm từ
như:
In a friendly way / manner (một cách thân thiện)
<i><b>a/ Trạng từ ngắn:</b></i>
<b>-</b> là trạng từ chỉ có 1 âm tiết (khi phát âm)
Ex: fast , hard,...
<b>-</b> là trạng từ có 2 âm tiết tận cùng bằng “y”
Ex: early, pretty,...
Trong trường hợp này, có một số từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ và được xem là “Tính từ / trạng từ <b>ngắn</b>”
<b>Adjectives </b> <b>Adverbs </b>
fast fast
early early
late late
hard hard
much much
little little
pretty (xinh đẹp) pretty (khá, vừa phải)
cheap cheap (với giá rẻ)
right (tốt, đúng, có lý) right
short short (bất chợt, đột ngột, đột nhiên)
fair (đúng, hợp lý, công bằng) fair
sound: lành mạnh, sâu sắc sound: ngon lành (be / fall sound asleep: ngủ ngon lành)
Ex: A hard man works very hard.
Adj Adv
<i><b>b/ Trạng từ dài:</b></i>
<b>-</b> là trạng từ có 2 âm tiết trở lên. (đa số là các trạng từ tận cùng bằng “ly”)
Ex: carefully, beautifully,...
<i><b>c/ Vị trí của trạng từ chỉ thể cách:</b></i>
<b>-</b> <b>Sau động từ thường (V):</b>
Ex: She <b>sings</b> well. - He <b>runs</b> fast. - Mary <b>writes</b> quickly
V Adv
<b>-</b> <b>Sau động từ thường và tân ngữ (V + O):</b>
Ex: She <b>speaksEnglish</b> well.
V O Adv
<i><b>- Khơng phân biệt Tính từ / Trạng từ ngắn hay dài.</b></i>
<i><b>- So sánh giữa 2 đối tượng.</b></i>
<b>* Cấu trúc: </b> - Khẳng định: “as ....as”
- Phủ định: “not so ....as” hoặc “not as ...as”
<b>* Công thức:</b>
<b> </b>
Trong câu có tobe / can, will... Phủ định: Thêm “not” sau tobe / can, will...
Trong câu có động từ thường Phủ định: Mượn trợ động từ, thêm “not” vào sau; đưa động từ
chính về nguyên mẫu.
Ex1: - Mary is <b>as</b> tall <b>as</b> Peter. Mary is not <b>so</b> tall <b>as</b> Peter.
- This sum is <b>as</b> difficult <b>as</b> that one. This sum is not <b>as</b> difficult <b>as </b>that one.
- They are as lucky as <b>we</b> are. They arenot as lucky as we (are).
They are as lucky as <b>us </b>
Ex2: - John <b>sings</b> as well as his sister. John doesn’t <b>sing </b>as well as his sister.
- I run as fast as he does. I don’t run so fast as he does.
<b>Không dùng:</b> I run as fast as <i><b>him</b></i> <i><b>(sai)</b></i>
- My son can draw as beautifully as her son. My son cannot draw as beautifully as her son
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh bằng, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó
phải có các tính từ tương đương.
<b>adjectives</b> <b>nouns</b>
heavy, light (nặng, nhẹ) weight
wide, narrow (rộng, hẹp) width
deep, shallow (sâu, cạn) depth
long, short length
high, tall height
big, small size
Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:
S + tobe / V + <b>the same</b> + (noun) + <b>as</b> + {noun/ pronoun}
Ex: My house is as <i>high</i> as his.
= My house is the same <i>height</i> as his.
Chú ý rằng, ngược nghĩa với “the same…as” (<i>giống với, cùng</i>) là “different from…” (<i>khác với</i>)
Không bao giờ dùng “different than”.
Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.
- Their teacher is different from ours.
- She takes the same course as her husband. (<i>Cơ ấy tham gia cùng khóa học với chồng cô ấy</i>)
<b>2/ So sánh hơn kém (Comparative)</b>
<i><b>- Phân biệt Tính từ / Trạng từ ngắn hay dài.</b></i>
<i><b>- So sánh giữa 2 đối tượng.</b></i>
<b>* Cấu trúc: </b> - Khẳng định: “ Adj -er / Adv-er than” và “more Adj / Adv than”
- Khơng có hình thức Phủ định
<b>* Cơng thức:</b>
<b>2.1/ Đối với Tính từ / Trạng từ ngắn:</b>
Ex1: - Peter is tall<b> er than</b> Mary. - You are shorter than I am
- Tom is stronger than his brother. - Lan is prettier than Mai.
Ex2: - I run fast<b> er than </b>he does. - We work harder than they do.
- Lan came here earlier than I did.
<b>2.1/ Đối với Tính từ / Trạng từ dài:</b>
Ex1: - This sum is <b>more </b><i>difficult</i><b> than</b> that one.
- Mary is <b>more </b><i>beautiful</i><b> than</b> Daisy.
- This year’s exhibition is <b>less</b> impressive <b>than</b> last year’s.
(Cuộc triển lãm năm nay thì ít ấn tượng hơn (cuộc triển lãm) năm ngoái.)
Ex2: - He speaks English <b>more </b><i>fluently </i><b>than</b> I (do).
- My son can draw <b>more</b> beautifully <b>than</b> her son (can).
- He visits his hometown <b>less</b> frequently <b>than</b> his sister does.
(Anh ấy về thăm quê ít thường xuyên hơn chị anh ấy)
<b>3/ So sánh nhất (cực cấp) (Superlative)</b>
<i><b>- Phân biệt Tính từ / Trạng từ ngắn hay dài.</b></i>
<i><b>- So sánh giữa 3 đối tượng trở lên.</b></i>
<b>* Cấu trúc: </b> - Khẳng định: “ the Adj -est / Adv-est ” và “the most Adj / Adv ”
Adj-<b>er</b>
<b>* Công thức:</b>
<b>3.1/ Đối với Tính từ / Trạng từ ngắn:</b>
Ex1: - I am <b>the tallest</b> (person) in the class.
- John is <b>the shortest</b> of the three brothers.
- Yesterday was <b>the hottest</b> day of the year.
- Mary is <b>the prettiest</b> of all.
Ex2: - John ran <b>the fastest </b>of all.
<b>3.2/ Đối với Tính từ / Trạng từ dài:</b>
Ex1: - Mary is <b>the most</b> beautiful (girl) in my school.
- That was <b>the most</b> boring film I’ve ever seen.
- These shoes are <b>the least</b> expensive of all.
Ex2: - Lan writes <b>the most</b> quickly of the five students.
- Peter drives <b>the least</b> carefully of all.
Thơng thường ta thêm đi “-er” hoặc “-est” vào sau tính từ và trạng từ.
Ex: cold - colder - coldest
Tính từ / trạng từ tận cùng bằng “e”, chỉ thêm “r” hoặc “st” vào sau:
Ex: nice - nicer - nicest
Tính từ / trạng từ tận cùng bằng phụ âm + y , ta đổi y thành i rồi thêm -er hoặc -est:
Ex: happy - happier - happiest
<b>Nhưng</b> nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, và trước nó là một nguyên âm thì y vẫn được giữ nguyên:
Ex: Grey - greyer - greyest
Tính từ / trạng từ tận cùng bằng một phụ âm (trừ w,x,z) và trước phụ âm là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ
âm tận cùng rồi thêm -er hoặc -est:
Ex: big - bigger - biggest
in + the<b> + </b>singular count noun
of + the + plural count noun
of (all / the year / my life...)
...
Adj-<b>est + </b>(noun) <b> </b>
Adj<b> + </b>(noun) <b> </b>
in + the + singular count noun
of + the + plural count noun
of (all / the year / my life...)
...
Một số ít tính từ và trạng từ có hình thức so sánh bất quy tắc. Chúng không theo các quy tắc nêu trên
<b>Tính từ hoặc trạng từ</b> <b>So sánh hơn kém</b> <b>So sánh nhất</b>
far farther
further
farthest
furthest
little
few less least
much
many more most
good
well better best
bad
badly worse worst
Ex1: - This shirt is <b>as good as</b> that one.
- This shirt is <b>better than</b> that one.
- This shirt is <b>the best</b> of all.
Ex2: - Peter plays football as well as his brother does.
- The distance from your house to school is <b>farther than</b> that of mine.
- If you want <b>further</b> information, please call to the agent.
- Next year he will come to the U.S for his <b>further</b> education.
Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor.
(Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s.
(instructor’s = instructor’s drawings)
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary.
(Câu này so sánh salary với secretary)
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .
(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher
(those of = the duties of)
JUST = vừa (bằng), chính xác NEARLY = gần như HALF = phân nửa
TWICE = gấpđôi THREE TIMES = ba lần
Ex: - A waterlemon is <b>much</b> sweeter than a a lemon.
- His car is <b>far</b> better than yours.
- Let’s go by car. It’s <b>much</b> (hoặc <b>a lot</b>) cheaper.
(Chúng ta hãy đi bằng xe hơi. Như thế rẻ tiền hơn nhiều)
- Could you speak <b>a bit</b> (or <b>a little</b>) more slowly
(Bạn có thể nói chậm hơn một chút được không?)
- Henry’s watch is <b>far </b>more expensive than mine.
- He speaks English <b>much </b>more rapidly than he does Spanish.
<i>absolute/prime/ primary<b> </b></i>
One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.
- I don’t play tennis much now. I used to play <b>more often</b>.
(Bây giờ tôi không chơi quần vợt nhiều. Trước đây tôi chơi thường xuyên hơn).
<b>Nhưng </b>chúng ta lại nói<b> earlier (khơng nói “</b>more early<b>”):</b>
- You are always tired in the mornings. You should go to bed <b>earlier</b>.
(Bạn luôn mệt mỏi vào buổi sáng. Bạn nên đi ngủ sớm hơn).
- I smoke more than I used to (Tôi hút thuốc nhiều hơn trước đây)
- We’ve got less time than I thought. (Chúng tơi có ít thời gian hơn là tôi nghĩ)
<b> </b>Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà khơng dùng “than”, muốn nói đối tượng nào đó là tốt hơn,
giỏi hơn, đẹp hơn,… thì trước adj và adv so sánh phải có “the”. <b>Chú ý phân biệt</b> trường hợp này với trường hợp
so sánh bậc nhất (khi có 3 đối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ “of the two + plural noun”, nó có thể
đứng đầu hoặc cuối câu.
Ex: - Harvey is the smarter of the two boys. (Harvey thì thơng minh hơn trong 2 cậu bé)
- Of the two shirts, this one is the prettier. (Trong 2 cái áo sơmi, cái này đẹp hơn)
- Pealse give me the smaller of the two cakes.
- Of the two books, this one is the more interesting.
- Tom looks older than he really is. (Tom trong già hơn tuổi thật của mình)
* Chúng ta dùng elder khi chúng ta nói về các thành viên trong gia đình.
* Chúng ta nói: elder brother (anh trai) / sister (chị gái)/ daughter (con gái lớn)
- My elder brother is a pilot. (Anh tôi là một phi công.)
* Chúng ta chỉ dùng elder trước danh từ
- My brother is older than I am. (không nói “elder than I am”)
- That’s the most interesting book he has ever read.
- He has ever read <b>any more interesting book than</b> this one.
<b>5. Các loại so sánh khác:</b>
<b> 5.1 So sánh dùng danh từ:</b>
<b> </b>Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng
với danh từ đếm được hoặc không đếm được.
Ex: - I worked as many hours as he does.
- He earns as much money as his brother.
- They have as few classes as we.
- Before payday, I have as little money as my brother.
Ex: - I have more books than she.
- February has fewer days than March.
- Their job allows them less fredom than ours does.
So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…
Không được sử dụng so sánh hơn kém <b>mà sử dụng so sánh bằng</b>, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được
hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Jerome has half as many records now as I had last year.
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.
many
S + V + as + Much + noun + as +
Little
few
Many
Few
Much
Little
noun
pronoun
+ DTĐĐ số nhiều
+ DTKĐĐ
S + V + as + more noun
fewer + noun + than + pronoun
Less
Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được
dùng trong văn viết.
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).
Là loại so sánh với cấu trúc: Càng… càng… Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The.
Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
The hotter it is, the more miserable I feel.
(Trời càng nóng, tơi càng thấy khó chịu)
The sooner you take your medicince, the better you will feel.
(Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiêu)
The bigger they are, the faster they fall.
(Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)
The more + S + V + the + comparative + S + V
The more you study, the smarter you will become.
(Càng học, anh càng thông minh hơn)
The more I look into your eyes, the more I love you.
(Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn)
Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến.
The more (that) you study, the smarter you will become.
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả “it is” thì có thể bỏ chúng đi
The shorter (it is), the better (it is).
Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng… hơn), not… any the more… (chẳng… hơn… tí
nào), none the more… (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó
chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng và dùng trong văn nói:
Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.
He didn’t seem to be any the worse for his experience.
He explained it all carefully, but I was still n one the wiser .
<b>* Hãy lưu ý đến cấu trúc: the+ so sánh hơn+ the better.</b>
<b>Ex:</b>
- “What time shall we leave?” “The sooner the better”
(=It will be best if we leave as soon as possible)
(Chúng ta sẽ lên đường lúc mấy giờ? Càng sớm càng tốt)
- What size box do you want?” “The bigger the better”
(=It will be best if the box is as big as possible)
* <b>Chúng ta cũng dùng the…the… (với hai từ so sánh bậc hơn) để diễn tả sự phụ thuộc của việc này </b>
<b>vào việc khác:</b>
Exx: - The warmer the weather, the better I feel.
(thời tiết càng ấm tôi càng cảm thấy khá hơn)
- The earlier we leave, the sooner we will arrive
(Chúng ta càng đi sớm chừng nào chúng ta càng đến sớm chừng ấy)
- The more expensive the hotel, the better the service.
(Khách sạn càng đắt tiền sự phục vụ càng tốt)
- The more electricity you use, the more you bill will be
(Càng dùng nhiều điện bạn càng phải trả nhiều tiền)
Fill in the correct adjective & adverb form (comparative or superlative) in brackets.
1. I speak English (fluent) more fluently now than last year.
2. She greeted me (polite) of all.
3. My mom is (not / strict) your mum.
4. She smiled (happy) than before.
5. This girl dances (graceful) of all.
6. You are as (crazy) my sister.
7. Could you write (clear) ?
8. Planes can fly (high) than birds.
9. He had an accident last year. Now, he drives (careful) than before.
10. Matrix II was (not / interesting) as Matrix I.
11. Jim can run (fast) than John.
12. Our team played (bad) of all.
13. He worked (hard) than ever before