Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.61 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>Bài 1</b> (2 điểm)
Một vật đồng chất có dạng hình học đối xứng gồm
hai hình trụ nối tiếp
nhau: hình trụ nhỏ MNPQ có diện tích đáy S và M N h0
chiều cao a = 4 dm, hình trụ lớn ABCD có diện tích
đáy 2S và chiều cao 2a. Vật được giữ thẳng P Q a
đứng trong nước ở vị trí mà đáy MN song song A B
với mặt thoáng và dưới mặt thống một đoạn h0
sao cho khi khơng giữ hình trụ thì vật chuyển 2a
động đi lên theo phương thẳng đứng đến vị trí
cao nhất mà đáy CD trùng với mặt thống.
Giả sử chuyển động của vật là chậm. C D
Biết khối lượng của chất làm hình trụ và
của nước lần lượt là D = 700kg/m3<sub>; D</sub>
0 = 1000kg/m3. ( Hình 1 )
Bỏ qua mọi lực ma sát, lực cản và lực đẩy Acsimét
của khơng khí.
<b>Bài 2</b>( 2 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế U = 18V
không đổi; điện trở R = 0,5Ω; đèn Đ1 ghi ( 3V- 3W );
biến trở con chạy mắc giữa MN có giá trị tồn phần R
R0.
1) Cho R0 = 6 Ω và con chạy C ở vị trí mà điện + -
trở phần MC bằng 0,5Ω.Tìm cường độ dịng điện R0
qua mỗibóng đèn và cho biết các đèn sáng như thế M N
nào? A Đ1 B
2) Tìm giá trị nhỏ nhất của R0 để đèn Đ1 sáng C
bìnhthường. Lúc này điện trở phần MC của biến
trở bằng bao nhiêu? Đ2 ( Hình 2)
Bỏ qua điện trở của các dây nối và sự phụ thuộc vào nhiệt độ của các điện trở
<b>Bài 3</b> (2 điểm)
Vật AB có dạng một đoạn thẳng đặt trước (L1)
kính hội tụ L1 ( xem hình 3).Qua thấu kính B
L1, vật AB cho ảnh thật A1B1 cách vật 90 cm x y
vàcao gấp đôi vật. A O1
1/ Tìm tiêu cự f1 của thấu kính L1.
2/ Bây giờ đặt thêm một thấu kính hội tụ L2 có
tiêu cự f2 = 10 cm sau thấu kính hội tụ L1 và cách
thấu kính L1 một đoạn a. Hai thấu kính có cùng ( Hình 3 )
trục xy. Tìm a để ảnh cuối cùng A’B’ của một
vật AB cho bởi hệ hai thấu kính là ảnh thật và cao bằng vật AB.
<b>Bài 4</b> ( 2 điểm ) R1 C K
Hiệu điện thế nguồn U = 30V không đổi đặt vào
Hai đầu đoạn mạch điện AB như hình 4. Các điện
trở R1 = R3 = 15Ω; R2 = 30Ω. Khi khố K đóng + o Đ o
-hay mở, đèn Đ đều sáng bình thường. Tìm hiệu A B
Đ.
Bỏ qua điện trở của các dây nối và sự phụ thuộc vào D
nhiệt độ của các điện trở ( hình 4 )
<b>Bài 5 </b>(2 điểm)
Một nhiệt lượng kế có dạng hình trụ chứa m1 = 1,5 kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C;
mực nước trong nhiệt lượng kế ngang độ chia h1 = 20 cm. Người ta thả một mẩu
nước đá có khối lượng m2 = 0,6 kg ở nhiệt độ t2 = 00C vào nhiệt lượng kế. Khi có
cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế, tìm:
1/ Nhiệt độ t3 của hệ
2/ Số chỉ của mực nước trong nhiệt lượng kế.
Cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K; nhiệt tan chảy của nước đá ở
00<sub>C là = 336000 J/kg.K; khối lượng riêng của nước là D</sub>
1 = 1000 kg/m3; khối
lượng riêng của nước đá nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
Bỏ qua mọi mất mát năng lượng và sự trao đổi nhiệt của hỗn hợp với nhiệt
lượng kế và mơi trường ngồi.