Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de thi tuyen sinh le qui don da nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.61 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN</b>


<b> TP ĐÀ NẴNG NĂM 2009.</b>



Môn thi : VẬT LÝ ( hệ số 2 )


<b> </b>thời gian : 150 phút


<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>Bài 1</b> (2 điểm)


Một vật đồng chất có dạng hình học đối xứng gồm
hai hình trụ nối tiếp


nhau: hình trụ nhỏ MNPQ có diện tích đáy S và M N h0


chiều cao a = 4 dm, hình trụ lớn ABCD có diện tích


đáy 2S và chiều cao 2a. Vật được giữ thẳng P Q a
đứng trong nước ở vị trí mà đáy MN song song A B


với mặt thoáng và dưới mặt thống một đoạn h0


sao cho khi khơng giữ hình trụ thì vật chuyển 2a
động đi lên theo phương thẳng đứng đến vị trí


cao nhất mà đáy CD trùng với mặt thống.


Giả sử chuyển động của vật là chậm. C D
Biết khối lượng của chất làm hình trụ và


của nước lần lượt là D = 700kg/m3<sub>; D</sub>



0 = 1000kg/m3. ( Hình 1 )


Bỏ qua mọi lực ma sát, lực cản và lực đẩy Acsimét
của khơng khí.


<b>Bài 2</b>( 2 điểm)


Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế U = 18V
không đổi; điện trở R = 0,5Ω; đèn Đ1 ghi ( 3V- 3W );


biến trở con chạy mắc giữa MN có giá trị tồn phần R


R0.

.

U

.



1) Cho R0 = 6 Ω và con chạy C ở vị trí mà điện + -


trở phần MC bằng 0,5Ω.Tìm cường độ dịng điện R0


qua mỗibóng đèn và cho biết các đèn sáng như thế M N


nào? A Đ1 B


2) Tìm giá trị nhỏ nhất của R0 để đèn Đ1 sáng C


bìnhthường. Lúc này điện trở phần MC của biến


trở bằng bao nhiêu? Đ2 ( Hình 2)


Bỏ qua điện trở của các dây nối và sự phụ thuộc vào nhiệt độ của các điện trở



<b>Bài 3</b> (2 điểm)


Vật AB có dạng một đoạn thẳng đặt trước (L1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

kính hội tụ L1 ( xem hình 3).Qua thấu kính B


L1, vật AB cho ảnh thật A1B1 cách vật 90 cm x y


vàcao gấp đôi vật. A O1


1/ Tìm tiêu cự f1 của thấu kính L1.


2/ Bây giờ đặt thêm một thấu kính hội tụ L2 có


tiêu cự f2 = 10 cm sau thấu kính hội tụ L1 và cách


thấu kính L1 một đoạn a. Hai thấu kính có cùng ( Hình 3 )


trục xy. Tìm a để ảnh cuối cùng A’B’ của một


vật AB cho bởi hệ hai thấu kính là ảnh thật và cao bằng vật AB.


<b>Bài 4</b> ( 2 điểm ) R1 C K


Hiệu điện thế nguồn U = 30V không đổi đặt vào
Hai đầu đoạn mạch điện AB như hình 4. Các điện


trở R1 = R3 = 15Ω; R2 = 30Ω. Khi khố K đóng + o Đ o


-hay mở, đèn Đ đều sáng bình thường. Tìm hiệu A B


điện thế định mức và công suất định mức của đèn R2 R3


Đ.


Bỏ qua điện trở của các dây nối và sự phụ thuộc vào D
nhiệt độ của các điện trở ( hình 4 )


<b>Bài 5 </b>(2 điểm)


Một nhiệt lượng kế có dạng hình trụ chứa m1 = 1,5 kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C;


mực nước trong nhiệt lượng kế ngang độ chia h1 = 20 cm. Người ta thả một mẩu


nước đá có khối lượng m2 = 0,6 kg ở nhiệt độ t2 = 00C vào nhiệt lượng kế. Khi có


cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế, tìm:
1/ Nhiệt độ t3 của hệ


2/ Số chỉ của mực nước trong nhiệt lượng kế.


Cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K; nhiệt tan chảy của nước đá ở
00<sub>C là = 336000 J/kg.K; khối lượng riêng của nước là D</sub>


1 = 1000 kg/m3; khối


lượng riêng của nước đá nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.


Bỏ qua mọi mất mát năng lượng và sự trao đổi nhiệt của hỗn hợp với nhiệt
lượng kế và mơi trường ngồi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×