Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 100 trang )

BỘ ĐỀ THI
GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM 2019-2020
(CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi giữa HK2 mơn Tiếng
An Hịa
2. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
An Phú
3. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
Đại Đồng
4. Đề thi giữa HK2 mơn Tiếng
Đồn Kết
5. Đề thi giữa HK2 mơn Tiếng
Hồng Hoa Thám
6. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
Lê Lai
7. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
Mà Cooih
8. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
Phú Cường
9. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
Phú Trinh 3
10. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
Phượng Kỳ
11. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
số 1 Ba Đồn
12. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
Tân Hiệp


13. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
Thiệu Tâm
14. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
Trần Thới 2
15. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng
Võ Thị Sáu

Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦU GIẤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA
Họ và tên .............................................................
Lớp: 5.......
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
NĂM HỌC 2019 – 2020

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian 60 phút – không kể thời gian phát đề )
ĐIỂM

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………........................
……………………………………………………………………........................
……………………………………………………………………........................

Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm): thời gian 60 phút không kể thời gian giao đề
I.Đọc thành tiếng( 3 điểm): ………………
Giáo viên tự chọn các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2, cho HS
đọc 1 đoàn hay cả bài(khoảng 120 tiếng/ 1 phút), sau đó trả lời 1-2 câu hỏi về ý của
đoạn hay nội dung bài rồi cho điểm.
I.Đọc thầm và làm bài tập:
1.Đọc đoạn văn sau:
CHIẾC KÉN BƯỚM
Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một
lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thốt mình ra khỏi cái lỗ nhỏ
xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc khơng tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm khơng
thể cố được nữa. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. Anh ta lấy kéo rạch
lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì
sưng phồng lên, đơi cánh thì nhăn nhúm. Cịn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát
với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đơi cánh đủ rộng hơn
để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Sự thật là chú bướm phải
bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đơi cánh nhăn nhúm và thân hình căng
phồng. Nó sẽ khơng bao giờ bay được nữa. Có một điều mà người thanh niên không
hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu

kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đơi cánh và có thể giúp chú bướm
bay ngay khi thốt ra ngồi.
Đơi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống trong một
cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có


và chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua
nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
(Theo Nơng Lương Hồi)
2. Làm bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. Chú bướm nhỏ cố thốt mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì ?
A. Để khỏi bị ngạt thở.
B. Để nhìn thấy ánh sáng vì trong kén tối và chật chội.
C. Để trở thành con bướm thật sự trưởng thành.
2. Vì sao chú bướm nhỏ chưa thốt ra khỏi chiếc kén được ?
A. Vì chú yếu q.
B. Vì khơng có ai giúp chú.
C. Vì chú chưa phát triển đủ để thoát ra khỏi chiếc kén.
3. Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi chiếc kén bằng cách nào ?
A. Chú đã cố hết sức để làm rách cái kén.
B. Có ai đó đã làm lỗ rách to thêm nên chú thoát ra dễ dàng.
C. Chú đã cắn nát chiếc kén để thốt ra.
4. Điều gì xảy ra với chú bướm khi đã thốt ra ngồi kén ?
A. Bị loanh quanh suốt qng đời cịn lại với đơi cánh nhăn nhúm và thân
hình sưng phồng.
B. Dang rộng cánh bay lên cao.
C. Phải mất mấy hôm nữa mới bay lên được.
Câu 5: Nghĩa của cụm từ "sức mạnh tiềm tàng" là gì?
A. Sức mạnh bẩm sinh mọi người đều có..
B. Sức mạnh đặc biệt của những người tài giỏi.

C. Sức mạnh để làm những việc phi thường.
6. Câu nào sau đây là câu ghép ?
A. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ.
B. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ.
C. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm
tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được.
Câu 7 : Em hiểu từ hi vọng trong câu "Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát
với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đơi cánh đủ rộng hơn
để nâng đỡ thân hình chú." như thế nào?
Viết câu trả lời của em:
................................................................................................................................
Câu 8: Trong câu ghép "Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình
nó thì sưng phồng lên, đơi cánh thì nhăn nhúm" có mấy vế câu? Các vế câu được nối
với nhau bằng cách nào?
Viết câu trả lời của em:
................................................................................................................................
Câu 9: Tìm trong bài 1 câu ghép có quan hệ: Giả thiết – Kết quả


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Câu 10: Viết lại nội dung và bài học em rút ra được từ câu chuyện trên (sử dụng từ
ngữ giàu cảm xúc, gợi tả, gợi cảm...,)
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



PHÒNG GD & ĐT CẦU GIẤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5

Họ và tên: …………………………… Lớp 5… Trường Tiểu học……………….
Điểm:.................
PHẦN B : KIỂM TRA VIẾT
(Thời gian 45 phút khơng kể thời gian giao đề)
1. Chính tả (Nghe – viết): (2 điểm) (15 phút) Bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng
vân. Từ “Hội thi bắt đầu bằng việc.... giần sàng thành gạo"

2. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Chọn 1 trong 2 đề sau:

Đề 1: Tả một loài cây mà em yêu thích.
Đề 2: Tả một người bạn thân của em.



HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI TV
Phần 1: Đọc hiểu
I.Đọc thành tiếng( 3 điểm): ………………
Giáo viên tự chọn các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2, cho HS
đọc 1 đoàn hay cả bài(khoảng 120 tiếng/ 1 phút), sau đó trả lời 1-2 câu hỏi về ý của
đoạn hay nội dung bài rồi cho điểm.
- Đọc đúng tốc độ :

- Phát âm đúng, ngắt nghỉ hợp lí: 1 đ

- Trả lời đúng câu hỏi :



II. 2. Làm bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Phần trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm
Câu 1: khoanh vào C

Câu 2: khoanh vào C

Câu 3: khoanh vào B

Câu 4: khoanh vào A

Câu 5: khoanh vào A

Câu 6: khoanh vào C

Câu 7 : 1 điểm
Em hiểu từ hi vọng trong câu trên là: Mong muốn và chờ đợi (tin tưởng và
mong chờ điều tốt đẹp sẽ đến)
Câu 10: Viết lại nội dung và bài học em rút ra được từ câu chuyện trên (sử dụng từ
ngữ giàu cảm xúc, gợi tả, gợi cảm...,)
Câu 8: 1 điểm
Viết câu trả lời của em:
Câu ghép trên có 3 vế câu
(0,5 đ)
- Vế 1 nối với vế 2 bởi từ chỉ quan hệ: “nhưng” (0,25 đ)
- Vế 2 nối với vế 3 bằng dấu phảy.
(0,25 đ)

Câu 9: 1 điểm
Câu ghép có quan hệ: Giả thiết – Kết quả
Câu: Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng
thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
Câu 10: 1điểm
- Nội dung ( 0,5 đ)
- Bài học ( 0,5 đ)
Câu chuyện trên ta thấy anh thanh niên vì không muốn chú bướm chịu khổ và
mất nhiều thời gian nên anh đã cắt cái kén cho to để chú bướm chui ra. Song việc
làm đó đã vơ tình hại cả đời chú bướm. Vì vậy em thấy, trong cuộc sống chúng ta
ln phải tự mình nỗ lực vượt qua khó khăn. Khó khăn và nghị lực vượt qua khó
khăn gian khổ chính là sức mạnh để chúng ta trưởng thành.


Phần 2: Bài Kiểm tra viết
1. Chính tả:2 điểm
Hướng dẫn chấm chi tiết
- Tốc độ đạt yêu cầu:

0,5 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ:

0,5 điểm

- Viết đúng chính tả( khơng mắc q 5 lỗi): 0,5 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5 điểm
2. Tập làm văn: 8 điểm
Đề 1: Tả một loài cây mà em yêu thích.
a. Nội dung: 6 điểm

1.Mở bài: Giới thiệu (hoặc tả bao quát) cây hoa do em chọn tả (VD: Cây gì, trồng ở
đâu, từ bao giờ (nếu biết)? …) 1 điểm
2.Thân bài: 4 điểm
+ Tả bao quát : 0,5 điểm
- Thoạt nhìn có gì nổi bật?
- Hình dáng chiều cao, độ to, vị trí cây có gì nổi bật.
+ Tả chi tiết : 3 điểm
- từng bộ phận của cây: VD: Rễ cây, gốc cây, vỏ cây, thân cây thế nào? Cành cây,
chiếc lá ra sao (màu sắc, hình dáng, đặc điểm ,…)?
- Khi trời nắng, cây thế nào? Khi trời mưa cây ra sao?...
- Tả hoa : hoa có màu gì, đài hoa, cánh hoa, nhuỵ hoa, hương thơm (nếu có…)
- Có thể miêu tả một vài yếu tố liên quan đến cây (VD: gió, chim chóc, ong,
bướm…)
- Cảm nhận hay tình cảm của em với từng bộ phận của cây.(0,5 điểm)
3. Kết bài: 1 điểm
- Nêu ích lợi của cây hoặc cảm nghĩ của em về những nét đẹp, vẻ độc đáo của cây;
liên tưởng đến sự việc hay kỉ niệm của em gắn với cây, …
- Trách nhiệm của bản thân hay mọi người với cái cây đó.
b.Kĩ năng( 2 điểm)
- Bài văn đảm bảo bố cục rõ ràng, câu văn sinh động, gợi tả, gợi cảm,
khơng mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, viết câu( 1điểm)


- Viết văn sáng tạo, biết dùng hình ảnh so sánh, hình ảnh đẹp và sinh động,
diễn đạt rõ ý, trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp.( 1 điểm)
* Tùy theo mức độ sai sót ở từng phần Gv có thể trừ từ 0,25 điểm đến điểm tối
đa của phần đó.
Đề 2: Tả một người bạn thân của em.
a, Nội dung: 6 điểm
+ Mở bài: (1 điểm)

- Giới thiệu định người bạn được tả.
- Để lại ấn tường gì sâu sắc?(có thể đưa xuống cuối bài)
+ Thân bài: (4 điểm) HS có thể tả theo thứ tự khơng gian, thời gian.
- Tả được ngoại hình( 2 điểm): Tả những đặc điểm nổi bật về dáng người,
đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, trang phục.
-Tính tình, hoạt động: Tả những hoạt động nổi bật khi bạn học bài, vui
chơi, giúp đỡ gia đình, giúp đỡ bạn bè...Đặc biệt là những nét thân thiện, đáng yêu,
những kỉ niệm của em với bạn...để lại ấn tường cho em.
HS có thể tả xen ngoại hình và hoạt động, tính tình gây ắn tường sâu sắc
của em về bạn
+ Kết bài
- Nêu được cảm xúc, suy nghĩ và tình cảm của mình đói với bạn.
- Suy nghĩ, lời hứa và những ảnh hưởng tốt của bạn đối với em.
b.Kĩ năng( 2 điểm)
- Bài văn đảm bảo bố cục rõ ràng, câu văn sinh động, gợi tả, gợi cảm,
khơng mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, viết câu( 1điểm)
- Viết văn sáng tạo, biết dùng hình ảnh so sánh, hình ảnh đẹp và sinh động,
diễn đạt rõ ý, trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp.( 1 điểm)
* Tùy theo mức độ sai sót ở từng phần Gv có thể trừ từ 0,25 điểm đến điểm tối
đa của phần đó.


TRƯỜNG TIỂU HỌC AN PHÚ

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II

TÊN: ………………………………….
LỚP: 5/…….

MƠN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5


NGÀY THI: ..../3/2020
ĐIỂM

NĂM HỌC 2019-2020

KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
Nhận xét của GVCN

………………………………………………….…………………………...
………………………………………………………………………………

I – ĐỌC THÀNH TIẾNG( thời gian 115 tiếng/ phút ) .
1. Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một trong các bài tập đọc sau:
1. Thái sư Trần Thủ Độ (trang 15 – TV5, tập 2): Đoạn từ Trần Thủ Độ … đến
khinh nhờn.
2. Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng (trang 20 – TV5, tập 2): Đoạn từ Ơng Đỗ
Đình Thiện… đến 24 đồng.
3. Trí dũng song toàn (trang 25 – TV5, tập 2): Đoạn từ Lần khác... đến thiên cổ.
4. Cao Bằng (trang 41 – TV5, tập 2)
5. Luật tục xưa của người Ê-đê (trang 153 – TV5, tập 2): Đoạn từ Tội không hỏi
cha mẹ… đến cũng là có tội.
6. Phong cảnh đền Hùng (trang 68 – TV5, tập 2): Đoạn từ Trước đền... đến soi
gương.
2. Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút )

5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
Cộng :

Điểm ( 5 điểm )
…………../ 1 điểm
…………../ 1 điểm
…………../ 1 điểm
…………../ 1 điểm
…………../ 1 điểm
…………../ 5 điểm

Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm .
2/ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ
trở trên: 0 điểm .
3/ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tình biểu cảm : 0,5 điểm ; giọng đọc khơng thể hiện tính
biểu cảm : 0 điểm .
4/ Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm .
5/ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời
được : 0 điểm .


BÀI ĐỌC THẦM:

Ông Nguyễn Trường Tộ
Năm 27 tuổi, Nguyễn Trường Tộ được một dòng tu đưa sang Pháp để tạo điều
kiện học tập, nâng cao kiến thức nhiều mặt.
Năm 1861, Nguyễn Trường Tộ trở về Tổ quốc. Gần ba năm sống trong lòng
địch, Nguyễn Trường Tộ bất đắc dĩ phải làm việc với quân Pháp, phiên dịch các giấy
tờ trao đổi giữa triều đình Huế với người Pháp ở Gia Định.

Năm 1863, Nguyễn Trường Tộ liên hệ được với triều đình Huế. Từ đây cho đến
cuối đời, ơng viết hàng loạt tờ trình kiến nghị có tầm chiến lược nhằm canh tân đất
nước, tạo thế vươn lên cho dân tộc để giữ nền độc lập một cách khôn khéo mà vững
chắc. Nguyễn Trường Tộ vạch ra đường lối làm cho "nước giàu mà dân cũng giàu".
Ơng khun triều đình ra sức mở mang nghề nghiệp, học cách làm ăn của các nước
văn minh Tây Âu, mời các công ty kinh doanh nước ngoài đến giúp Việt Nam khai
thác tài lợi để có thêm của cải và học cho được kỹ thuật cũng như cách làm ăn tiên tiến
của họ. Ngoài những bản điều trần, Nguyễn Trường Tộ còn thiết kế xây dựng một số
tòa nhà mang kiến trúc đầu tiên theo kiểu châu Âu ở Việt Nam giữa thế kỷ 19. Ngồi
ra, ơng cịn vận động dân chúng cùng nhau dời làng từ trong núi rừng ra nơi thoáng
đãng, thuận lợi canh tác.
Trí tuệ lỗi lạc của Nguyễn Trường Tộ đã vượt hẳn lên trên tầm thời đại giữa thế
kỷ 19 ở Việt Nam. Triều đình nhà Nguyễn cũng như các nho sĩ thời ấy chưa hiểu nổi
luồng tư tưởng của ông, nên chưa coi trọng đúng mức những kiến nghị cách tân của
ơng.
Ơng chết âm thầm ở q hương năm 1871.
Trích từ />

TRƯỜNG TIỂU HỌC AN PHÚ
TÊN: ………………………………….
LỚP: 5/…….

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019-2020
MƠN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5

NGÀY THI: ...../3/2020

KIỂM TRA ĐỌC THẦM


ĐIỂM

Nhận xét của GVCN
………………………………………………….…………………………
………………………………………………………………………........

II/ ĐỌC THẦM (5 điểm – 30 phút )
Học sinh đọc thầm bài Ông Nguyễn Trường Tộ rồi làm các bài tập sau:
(Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6.)
…/0,5điểm Câu 1: Thời thanh niên, Nguyễn Trường Tộ được sang nước nào học tập?
a. Đức
.../0,5điểm

b. Tây Ban Nha

c. Bồ Đào Nha

d. Pháp

Câu 2: Trở về Tổ quốc, Nguyễn Trường Tộ làm nghề phiên dịch để phục vụ cho
ai?
a. Cho nước Pháp
b. Cho triều đình nhà Nguyễn
c. Cho quân đội Pháp
d. Cho cả quân đội Pháp và triều đình Nhà Nguyễn.

.../0,5điểm

Câu 3: Nguyễn Trường Tộ khuyên triều đình nhà Nguyễn điều gì?
a. Học hỏi các nước văn minh Tây Âu cách phát triển kinh tế.

b. Học hỏi và mời người ở các nước văn minh Tây Âu đến giúp chúng ta phát
triển kinh tế.
c. Địi triều đình nhà Nguyễn giúp dân nghèo.
d. Học người nước ngồi cách giải phóng dân tộc.

.../0,5điểm

Câu 4: Ngồi những tờ trình kiến nghị nhà Nguyễn canh tân đất nước, Nguyễn
Trường Tộ cịn đóng góp gì cho nền văn minh nước ta?
a. Phiên dịch các giấy tờ trao đổi giữa triều đình Huế với người Pháp.
b. Thiết kế xây dựng các tòa nhà mang kiến trúc châu Âu đầu tiên ở Việt Nam.
c. Xây dựng các tòa nhà mang kiến trúc hiện đại đầu tiên ở Việt Nam.
d. Có kỹ thuật khai thác khoáng sản đầu tiên ở Việt Nam.


.../0,5điểm

Câu 5: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau: “Ngồi ra, ơng cịn
vận động dân chúng cùng nhau dời làng từ trong núi rừng ra nơi thoáng đãng,
thuận lợi canh tác.”
a. lúng túng

.../0,5điểm

b. Túng thiếu

c. Tù túng

d. Tối tăm


Câu 6: Câu nào sau đây là câu ghép:
a. Rồi một đêm, vừa thiếp đi, tôi bỗng giật mình thức giấc.
b. Trong ánh lửa, tơi thấy một bóng người cao, gầy, khập khiễng chạy tới.
c. Mấy người trong nhà vọt ra, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
d. Vừa lúc đó, chiếc xe cấp cứu ào tới chở nạn nhân đi.

.../0,5điểm

Câu 7: Gạch 1 gạch dưới bộ phận làm chủ ngữ ở mỗi vế của câu ghép sau:
Triều đình nhà Nguyễn chưa hiểu nổi tư tưởng yêu nước của Nguyễn Trường
Tộ nên họ không coi trọng ý kiến của ông.

.../0,5điểm

Câu 8: Đất nước ta đang trên đà phát triển. Noi gương ông Nguyễn trường Tộ, em
sẽ làm gì để đất nước được “canh tân” hơn?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

.../0,5điểm

Câu 9: Đoàn kết là một truyền thống quý báu của dân tộc ta, em hãy viết lại một
câu tục ngữ, ca dao thể hiện truyền thống ấy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

…/0,5điểm


Câu 10: Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ mang ý nghĩa tăng tiến?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Hết


TRƯỜNG TIỂU HỌC AN PHÚ
TÊN: ………………………………….
LỚP: 5/

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019-2020
MƠN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5

NGÀY THI: .../3/2020
ĐIỂM

KIỂM TRA VIẾT
Nhận xét của GVCN

………………………………………………….…………………………
………………………………………………………………………………

I. CHÍNH TẢ (5 điểm, Thời gian 15 phút)
Nghe - viết: Hộp thư mật (Đầu bài và đoạn từ Hai Long tới ngồi... đến nổ giòn. sách Tiếng Việt 5, tập 2 trang 62)
Lưu ý: Cuối bài giám thị đọc tên tác giả cho học sinh ghi.
...../5 điểm …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……….…………..……………………………………………………………


II.

TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm, thời gian 40 phút)
Đề bài: Tả một cây hoa hoặc một trái cây mà em thích.
Bài làm

...../5 điểm …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


Ủy BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN PHÚ
HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK GK2 - NĂM HỌC: 2019 - 2020
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5.
A. ĐỌC THẦM: 5 điểm

Câu 1. d
Câu 3. b
Câu 5. c
Câu 2. c
Câu 4. b
Câu 6. c
 Mỗi câu đúng đạt 0,5điểm
Câu 7 (0,5điểm)
Triều đình nhà Nguyễn chưa hiểu nổi tư tưởng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ nên
họ không coi trọng ý kiến của ông.
 Tìm đúng chỉ 1 chủ ngữ: khơng cho điểm
Câu 8 (0,5điểm) Tùy thuộc vào câu trả lời của học sinh mà giáo viên cho điểm.
Câu 9 (0.5 điểm):
VD câu:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Câu 10: Học sinh đặt câu đúng đạt 0,5điểm
Ví dụ: Bạn Tú khơng chỉ đẹp trai mà cịn rất chăm học.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. CHÍNH TẢ( 5 điểm )
- Bài viết chính tả khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng
đoạn văn : 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ, hoặc trình
bày bẩn…. Trừ 1 điểm tồn bài.
II.
TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm )
Đảm bảo yêu cầu sau, đạt 5 điểm.
- Viết được bài văn Tả một cây hoa hoặc một loại quả đủ các phần mở bài, thân bài,

kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 20 câu trở lên.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Ngày ….. tháng 3 năm 2020
Quận 2, ngày 1 tháng 3 năm 2020
DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
Người soạn

Trần Hoàng Dương


PHÒNG GD và ĐT QUẬN 2
TRƯỜNG TH AN PHÚ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK 2 - NĂM HỌC : 2019-2020

MÔN: Tiếng Việt LỚP 5
Phần đọc thầm
Nội dung kiến
thức, kỹ năng

Số câu
và số
điểm

Tìm hiểu
Số câu
nội dung

Câu số
Đọc
bài đọc
hiểu
thầm (chủ
văn
đề Người Số điểm
bản
công
dân).
Hiểu các
Số câu
thành
Câu số
ngữ, tục
ngữ, ca
Số điểm
Kiến dao đã
thức học.
Số câu
Tiếng
Việt
-Từ trái
Câu số
nghĩa.
- Câu
Số điểm
ghép.

Tổng


Mức 1

Mức 2

Mức 3

TN

TN

TN

TL

TL

TN

Tổng

TL

TN

TL

4

1


2

0.5

0

1

0.5

0

0.5

2

2

1

1

6

4

3

2


2

2

1

1,2

3.4

8

1

1

0.5
1
9

1

1

1

1

6


7

5

10

0.5 0.5

0.5

0.5

Số câu

3

Số điểm

1.5

Tỉ lệ

TL

Mức 4

1

3


0.5 1.5

40%

0

0

2

0

0

0

1

0

30%

20%

0.5
10%

100%


An Phú, ngày 25 tháng 2 năm 2020
NGƯỜI LẬP


ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
MƠN TIẾNG VIỆT ( PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG) LỚP 5
NĂM HỌC 2019 - 2020
Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các đề sau để đọc bài và trả lời câu
hỏi: ( 3 điểm : Đọc :2 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm)
Đề 1: Thái sư Trần Thủ Độ (TV5 - tập 2 - trang 15).
Đọc đoạn "Trần Thủ Độ ....thưởng cho."
Câu hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?

Đề 2: Trí dũng song toàn (TV5 - tập 2 - trang 25).
Đọc đoạn "Mùa đông năm 1637,...đền mạng Liễu Thăng."
Câu hỏi: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "góp giỗ
Liễu Thăng"?

Đề 3: Cao Bằng (TV5 - tập 2 - trang 41).
Câu hỏi: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lịng u nước của người
dân Cao Bằng.

Đề 4: Phân xử tài tình (TV5 - tập 2 - trang 46).
Đọc đoạn "Xưa có ... cúi đầu nhận tội."
Câu hỏi: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

Đề 5: Luật tục xưa của người Ê - đê (TV5 - tập 2 - trang 56).
Đọc đoạn: Về các tội.
Câu hỏi: Kể những việc mà người Ê - đê xem là có tội.


Đề 6: Hộp thư mật (TV5 - tập 2 - trang 62).
Đọc đoạn: "Người đặt hộp thư ... chỉ cách anh ba bước chân."
Câu hỏi: Qua những vật hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều
gì?

Đề 7: Phong cảnh đền Hùng (TV5 - tập 2 - trang 68).


Đọc đoạn: "Lăng của các vua Hùng ...thờ 18 chi vua Hùng."
Câu hỏi: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.

Đề 8: Nghĩa thầy trò (TV5 - tập 2 - trang 79).
Đọc đoạn: "Từ sáng sớm ...đến tạ ơn thầy."
Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tơn kính cụ giáo Chu.

Đề 9: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (TV5 - tập 2 - trang 83).
Đọc đoạn: "Hội thi bắt đầu ...người xem hội."
Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp
nhịp nhàng, ăn ý với nhau.

Đề 10: Tranh làng Hồ (TV5 - tập 2 - trang 88).
Đọc đoạn: "Kĩ thuật tranh làng Hồ ...người trong tranh."
Câu hỏi: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Tiếng Việt
TT
1

2


Mức 1
Mức 2
Mức 3
TN TL TN TL TN TL

Chủ đề
Đọc hiểu văn
bản

Kiến thức
tiếng Việt

Tổng số câu

Số
câu
Câu
số
Số
câu
Câu
số

Mức 4
TN TL

2

2


1

1

1- 4

2- 3

5

6

1

1

1

1

7

8

9

10

3


3

2

2

Tổng
6

4

10


Họ và tên:...........................................
Lớp: 5A
Trường: Tiểu học Đại Đồng

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II

Mơn Tiếng Việt - Lớp 5
Năm học: 2019 - 2020

PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I- Đọc thành tiếng (3 điểm)
II- Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
TRÁI TIM NGƯỜI MẸ
Một cây Bạch Dương xinh đẹp sống trong rừng cùng ba đứa con gái bé bỏng của
mình – ba cây Bach Dương Con non nớt, khẳng khiu. Những ngày giá rét, Bạch Dương

Mẹ xoè cành, xoè lá che mưa, che gió cho con. Ngày nóng, mẹ lại x bóng mát che
nắng, bảo vệ con mình. Ba cây Bạch Dương Con lớn rất nhanh và lúc nào cũng vui
tươi. Ở bên mẹ, chúng chẳng biết thế nào là lo sợ cả.
Một hôm, cơn mưa dông rất lớn ập tới khu rừng. Sấm sét đùng đùng, chớp giật
chớp nhoáng cả bầu trời. Ba cây Bạch Dương Con run rẩy vì hoảng sợ. Bạch Dương
Mẹ x cành ơm ba đứa con vào lòng và dỗ dành: “ Các con đừng sợ! Sấm sét khơng
nhìn thấy các con đâu, cành của mẹ che kín hết rồi. Mẹ là cây cao nhất trong khu rừng
này mà! ”. Nhưng Bạch Dương Mẹ chưa kịp nói hết câu thì một tiếng nổ chói tai vang
lên. Tia sét đã đánh trúng Bạch Dương Mẹ, đốt cháy sém cả thân cây. Vẫn nhớ phải
bảo vệ các con nên Bạch Dương Mẹ cố hết sức để không bốc cháy. Mưa rào xối xả, gió
mạnh gào rít nhưng Bạch Dương Mẹ vẫn cố đứng vững. Không một phút nào Bạch
Dương Mẹ khơng nhớ bảo vệ các con mình. Không một phút nào mẹ quên xoè cành
ôm chặt các con. Chỉ đến khi cơn dông hung tợn đã qua, gió đã thơi gầm rú, ánh nắng
đã tràn về thì thân Bạch Dương Mẹ mới chịu gục ngã. Khi ngã, Bạch Dương Mẹ vẫn
cố thì thầm: “ Các con đừng sợ, mẹ không bỏ các con đâu. Tia sét không đánh nổi trái
tim mẹ, trái tim mẹ vẫn còn nguyên lành. Thân cây bị đổ của mẹ sẽ bị rêu cỏ phủ đầy
nhưng trái tim mẹ thì khơng bao giờ ngừng đập, khơng bao giờ...”. Nói đến đây, thân
cây mẹ đổ gục xuống nhưng không hề làm gãy cành lá của ba đứa con mình.
Từ đó đến nay, xung quanh gốc cây đổ là ba cây Bạch Dương khoẻ mạnh, tốt
tươi. Bên cạnh đó, một thân cây nằm trên mặt đất, cỏ và rêu phủ đầy. Nếu các bạn có
dịp đến nơi ấy trong khu rừng, xin hãy ngồi nghỉ trên cây đó - nó mềm mại đến kì lạ!
Sau đó, bạn hãy nhắm mắt lại và lắng nghe. Rất có thể bạn sẽ nghe thấy tiếng trái tim
đang đập trong đó. Trái tim người mẹ.
( Ngơ Linh Nga)
Câu 1: (0,5 điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng:
Những ngày giá rét, Bạch Dương mẹ ......................................................... che
mưa, che gió cho con.
Câu 2: (0,5 điểm) Bạch Dương mẹ đã chăm sóc con chu đáo như thế nào?
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.



A. Những ngày giá rét, Bạch Dương mẹ xoè cành, xoè lá che mưa, che gió cho
con. Ngày nóng, Bạch Dương mẹ lại xoè bóng mát che nắng, bảo vệ con mình.
B. Ba cây Bạch Dương con lớn nhanh, vui tươi nhờ có mẹ chăm sóc.
C. Cây Bạch Dương mẹ làm cho các con chẳng biết thế nào là lo sợ cả.
Câu 3: (1 điểm) Chi tiết nào về tình yêu con của Bạch Dương Mẹ làm em xúc động
nhất? Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Khơng một phút nào Bạch Dương Mẹ không nhớ bảo vệ các con mình.
B. Khi ngã, Bạch Dương mẹ vẫn cố thì thầm: “ Các con đừng sợ, mẹ khơng bỏ
các con đâu. Tia sét không đánh nổi trái tim mẹ, trái tim mẹ vẫn còn nguyên lành.
Thân cây bị đổ của mẹ sẽ bị rêu cỏ phủ đầy nhưng trái tim mẹ thì khơng bao giờ
ngừng đập, khơng bao giờ...”.
C. Không một phút nào mẹ quên xoè cành ôm chặt các con.
Câu 4: (1 điểm) Nếu là ba cây Bạch Dương Con, em sẽ nói gì với Bạch Dương Mẹ.
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
.....…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: (1 điểm) Tìm và viết lại các từ láy có trong đoạn văn sau:
Sấm sét đùng đùng, chớp giật chớp nhoáng cả bầu trời. Ba cây Bạch Dương Con
run rẩy vì hoảng sợ. Bạch Dương Mẹ xoè cành ơm ba đứa con vào lịng và dỗ dành: “
Các con đừng sợ! Sấm sét khơng nhìn thấy các con đâu, cành của mẹ che kín hết rồi.
Mẹ là cây cao nhất trong khu rừng này mà! ”.
.....................................................................................................................................
Câu 7: (0,5 điểm) Từ “trái tim” trong bài được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Nghĩa gốc.

B. Nghĩa chuyển
Câu 8: (0,5 điểm) Cặp quan hệ từ trong câu văn: “Mặc dù mưa rào xối xả, gió mạnh
gào rít nhưng Bạch Dương Mẹ vẫn cố đứng vững.”? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả
lời đúng.
A. Nguyên nhân - kết quả
B. Điều kiện - kết quả
C. Tương phản
D. Tăng tiến
Câu 9: (1 điểm) Cho câu văn: “Các con đừng sợ, mẹ không bỏ các con đâu.”.
a. Phân tích cấu tạo câu trên.
b. Xét theo cấu tạo, câu văn trên là câu đơn hay câu ghép?
.....…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
.....…………………………………………………………………………………………………

………………………………………Hết……………………………………….


TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
MƠN TIẾNG VIỆT ( PHẦN KIỂM TRA VIẾT) - LỚP 5
NĂM HỌC 2019 - 2020
1. Chính tả nghe – viết (2 điểm) (20 phút)
Màu xanh quê hương
Ở đây là một thế giới màu xanh. Bầu trời xanh mênh mơng. Dịng sơng Đáy hiền
hịa trong xanh. Cánh đồng màu xanh trải rộng ra bốn phía chân trời. Những nương ngô
xanh mơn mởn, những bãi lạc xanh rờn, những ruộng khoai xanh biêng biếc ngời lên
dưới màu vàng tươi của nắng mới tháng ba. Mặt trời lên cao độ con sào, đồng quê càng
trở nên chói lọi. Trong cái êm ả, thanh bình bỗng có hàng trăm ngàn con chim nhỏ bay
vút lên cao, hót ríu ra ríu rít.

2. Tập làm văn (8 điểm) (40 phút)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1 : Em hãy tả lại một đồ vật mà em yêu thích.
Đề 2: Tả một cây hoa ( hoặc cây ăn quả, cây bóng mát)
………………………………………Hết……………………………………….


ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2018-2019
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
I- Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1
điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng,
từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2- Phần đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm)
Câu 1(0,5đ)
xoè cành, xoè lá

Câu 2 (0,5đ)

Câu 3 (1 đ)

Câu 7 (0,5đ)

Câu 8 (0,5đ)

A


B

B

C

Câu 4: (1 đ) HS tự viết. Chẳng hạn: “Mẹ ơi, con cảm ơn mẹ, con sẽ cố gắng để khơng
phụ tình thương yêu và sự hi sinh mà mẹ đã dành cho chúng con.”
Câu 5: (1 đ) HS tự viết. Chẳng hạn: Tình mẹ thật thiêng liêng, cao cả hoặc Tình mẹ
thương con là bất diệt....
Câu 6: (1 đ) Các từ láy là: đùng đùng, run rẩy, dỗ dành.
Câu 9: (1 đ) Phân tích đúng (0,5 điểm)
Đây là câu ghép: (0,5 điểm)
II- Phần kiểm tra viết: 10 điểm.
1- Chính tả : 2 điểm
– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày
đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm.
– Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
2- Tập làm văn : 8 điểm
1. Mở bài

(1 điểm)

2. Thân bài (4 điểm)
- Nội dung (1,5 điểm)
- Kĩ năng (1,5 điểm)
- Cảm xúc (1 điểm)
3. Kết bài
(1 điểm)
4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)

5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
7. Sáng tạo
(1 điểm)
---------------------------------Hết--------------------------------


MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT( ĐỌC HIỂU)GHKII KHỐI 5 NH 2019-2020
Mạch kiến
thức,

Mức 1
Số câu và
số điểm

kĩ năng
Hiểu nội dung Số câu
bài
Câu số

Cách nối các
vế câu ghép,
từ loại
Tổng

Mức 3

TN
TL

TL

KQ

TN
KQ

TL

Mức 4
TN
KQ

TL

Tổng
TNKQ

TL

4

0

2

2

1,2

3,4




1,25

2,25đ

1

1

Câu số

5

Số điểm

0,75đ

0,75đ

Số điểm
Câu ghép,
Liên kết câu

TN
KQ

Mức 2

Số câu


Số câu

1

1

1

1

1

3

Câu số

6

7

8

9

Số điểm














Số câu

2

3

1

1

1

1

6

3

Số điểm














4

3


×