BỘ 8 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2
MƠN GDCD LỚP 6
CĨ ĐÁP ÁN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GDCD 6 (ĐỀ SỐ 1)
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Câu 1: Đến nay, Cơng ước về quyền trẻ em có bao nhiêu thành viên ?
A. 194.
B. 195.
C. 196.
D. 197.
Câu 2: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào?
A. 1989.
B. 1998.
C. 1986
D. 1987.
Câu 3 : Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền: sống cịn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền : sống cịn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền : sống cịn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 4 : Đối với cơng dân, nhà nước có vai trị như thế nào trong việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?
A. Bảo vệ và bảo đảm.
B. Bảo vệ và duy trì.
C. Duy trì và phát triển.
D. Duy trì và bảo đảm.
Câu 5: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hơn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Câu 6: Luật Quốc tịch Việt Nam được ban hành vào năm nào?
A. 1985.
B. 1986.
C. 1987.
D. 1988.
Câu 7: Theo luật hiện hành, người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo
hiểm hoặc đội mũ mà không cài quai đúng quy cách bị phạt bao nhiêu tiền?
A. 100.000đ - 300.000đ.
B. 100.000đ - 150.000đ.
C. 100.000đ - 200.000đ.
D. 100.000đ - 250.000đ.
Câu 8: Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo luật hiện
hành, hành vi này bị xử phạt bao nhiêu ?
A. 30.000đ - 400.000đ.
B. 50.000đ - 400.000đ.
C. 60.000đ - 400.000đ.
D. 70.000đ - 400.000đ.
Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ?
A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông.
B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông.
D. Cả A,B, C.
Câu 10: Theo luật hiện hành, người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di
động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt bao nhiêu?
A. 100.000đ - 150.000đ.
B. 100.000đ - 200.000đ.
C. 200.000đ - 300.000đ.
D. 200.000đ - 400.000đ.
Câu 11 : Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền
nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền sống cịn.
C. Nhóm quyền phát triển.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 12: Người sử dụng lao động thuê học sinh D 12 tuổi để làm bốc vác hàng hóa. Người
sử dụng lao động vi phạm nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống cịn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 13: Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn
nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm
quyền nào ?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống cịn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 14: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
D. Cả A,B, C.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em bị bỏ rơi.
B. Trẻ em bị mất cha.
C. Người bị phạt tù chung thân.
D. Trẻ em là con nuôi.
Câu 16 : Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam
khơng?
A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.
B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Khơng vì người đó khơng sinh ra tại Việt Nam.
D. Khơng vì người đó khơng đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
Câu 17 : Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ?
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 18: Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3?
A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 19: Cần đảm bảo an toàn giao thông ở các loại hệ thống đường nào?
A. Đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường bộ.
B. Đường hàng không, đường bộ.
C. Đường thủy, đường hàng không.
D. Cả A và B.
Câu 20: Văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể về quyền học tập?
A. Luật giáo dục và đào tạo.
B. Luật trẻ em.
C. Luật giáo dục nghề nghiệp.
D. Luật giáo dục.
Câu 21: Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?
A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên .
B. Giáo dục tại chức và giáo dục từ xa.
C. Giáo dục chính quy và giáo dục tại chức.
D. Giáo dục từ xa và giáo dục thường xuyên.
Câu 22 : Công bằng trong giáo dục được thể hiện ở nội dung nào sau đây ?
A. Học sinh dân tộc Tày được đi học.
B. 40 tuổi vẫn được đi học.
C. Nam và nữ đều được đi học như nhau.
D. Cả A,B, C.
Câu 23 : An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập, Khoa nói: Tớ chẳng thích học
ở lớp này tí nào cả vì tồn các bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy không được đi học mới đúng.
Em có nhận xét gì về cách suy nghĩ của bạn Khoa ?
A. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm khơng được đi học.
B. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo khơng có tiền để trả tiền đi học.
C. Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật.
D. Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học.
Câu 24: Việc nào thể hiện sự khơng bình đẳng trong giáo dục?
A. Tuyển thẳng học sinh giỏi vào trường Chuyên.
B. Không cho học sinh dân tộc thiểu số đi học.
C. Cộng điểm cho con thương binh liệt sỹ.
D. Tuyển thẳng học sinh đạt giải cao vào Đại học.
Câu 25: Miễn học phí cho học sinh nghèo thể hiện tính chất gì của giáo dục?
A. Bình đẳng.
B. Khơng bình đẳng.
C. Dân chủ.
D. Công khai.
Câu 26: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ
chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền
nào?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống cịn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 27: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền?
A. 54 điều, 29 quyền.
B. 53 điều, 25 quyền.
C. 52 điều, 27 quyền.
D. 51 điều, 23 quyền.
Câu 28: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em.
B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em.
C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em.
D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em.
Câu 29: Đối với Châu Á, Việt Nam là nước thứ mấy ký Công ước Liên hợp quốc về
quyền trẻ em?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
D. Cả A,B, C.
Câu 31: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em bị bỏ rơi.
B. Trẻ em bị mất cha.
C. Người bị phạt tù chung thân.
D. Trẻ em là con nuôi.
Câu 32 : Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là cơng dân nước CHXNCN Việt Nam
khơng?
A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.
B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Khơng vì người đó khơng sinh ra tại Việt Nam.
D. Khơng vì người đó khơng đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
Câu 33 : Công dân bị bắt khi có quyết định hoặc phê chuẩn của cơ quan nhà nước nào?
A. Tịa án.
B. Viện Kiểm sát.
C. Cơng an tỉnh.
D. Cả A, B.
Câu 34 : Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt
người?
A. Công an.
B. Những người mà pháp luật cho phép.
C. Bất kỳ người nào.
D. Viện Kiểm sát.
Câu 35: Nam và Sơn là HS lớp 6B ngồi cạnh nhau. Một hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy
rất đẹp vừa mới mua.Tìm mãi ko thấy, Sơn đổ tội cho Nam lấy cắp. Nam và Sơn to tiếng,
tức quá Nam đã xông vào đánh Sơn chảy cả máu mũi. Nam đã vi phạm quyền nào ?
A. Nam vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Nam không vi phạm quyền nào.
C. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Câu 36: Ông C là Chủ tịch huyện X, do bị tố cáo trong việc sai phạm sử dụn đất nên ơng
C đã bị đi tù. Điều đó nói đến điều gì của pháp luật?
A. Tính bình đẳng.
B. Khơng bình đẳng.
C. Tính dân chủ.
D. Tính cơng khai.
Câu 37: Quyền cơ bản của công dân bao gồm các quyền?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D. Cả A và B.
Câu 38: Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của người khác?
A. Bố mẹ phê bình khi con mắc lỗi.
B. Bắt giữ tên trộm khi lẻn vào nhà.
C. Bắt người theo quy định của Tòa án.
D. Đánh người gây thương tích vì bất đồng quan điểm.
Câu 39: Nghi ngờ anh V là người lấy cắp xe máy của mình nên ơng N đã tung tin nói xấu
anh V trên facebook. Việc làm này của ông N đã vi phạm quyền nào?
A. Ông N vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Ơng N khơng vi phạm quyền nào.
C. Ông N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D. Ơng N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Câu 40: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
của công dân được ghi nhận tại điều nào trong Hiến pháp năm 2013?
A. Điều 20.
B. Điều 21.
C. Điều 22.
D. Điều 23.
ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
D
11
B
21
A
31
C
2
A
12
C
22
D
31
D
3
A
13
A
23
C
33
D
4
A
14
D
24
B
34
C
5
A
15
C
25
A
35
D
6
D
16
D
26
D
36
A
7
C
17
D
27
A
37
D
8
A
18
A
28
D
38
D
9
D
19
D
29
A
39
D
10
B
20
D
30
D
40
A
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GDCD 6 (ĐỀ SỐ 2)
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Câu 1: Văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể về quyền học tập?
A. Luật giáo dục và đào tạo.
B. Luật trẻ em.
C. Luật giáo dục nghề nghiệp.
D. Luật giáo dục.
Câu 2: Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?
A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên .
B. Giáo dục tại chức và giáo dục từ xa.
C. Giáo dục chính quy và giáo dục tại chức.
D. Giáo dục từ xa và giáo dục thường xuyên.
Câu 3 : Công bằng trong giáo dục được thể hiện ở nội dung nào sau đây ?
A. Học sinh dân tộc Tày được đi học.
B. 40 tuổi vẫn được đi học.
C. Nam và nữ đều được đi học như nhau.
D. Cả A,B, C.
Câu 4 : An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập, Khoa nói: Tớ chẳng thích học
ở lớp này tí nào cả vì tồn các bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy khơng được đi học mới đúng.
Em có nhận xét gì về cách suy nghĩ của bạn Khoa ?
A. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm khơng được đi học.
B. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo khơng có tiền để trả tiền đi học.
C. Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật.
D. Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học.
Câu 5: Việc nào thể hiện sự khơng bình đẳng trong giáo dục?
A. Tuyển thẳng học sinh giỏi vào trường Chuyên.
B. Không cho học sinh dân tộc thiểu số đi học.
C. Cộng điểm cho con thương binh liệt sỹ.
D. Tuyển thẳng học sinh đạt giải cao vào Đại học.
Câu 6: Cần đảm bảo an tồn giao thơng ở các loại hệ thống đường nào?
A. Đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường bộ.
B. Đường hàng không, đường bộ.
C. Đường thủy, đường hàng không.
D. Cả A và B.
Câu 7: Theo luật hiện hành, người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo
hiểm hoặc đội mũ mà không cài quai đúng quy cách bị phạt bao nhiêu tiền?
A. 100.000đ - 300.000đ.
B. 100.000đ - 150.000đ.
C. 100.000đ - 200.000đ.
D. 100.000đ - 250.000đ.
Câu 8: Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo luật hiện
hành, hành vi này bị xử phạt bao nhiêu ?
A. 30.000đ - 400.000đ.
B. 50.000đ - 400.000đ.
C. 60.000đ - 400.000đ.
D. 70.000đ - 400.000đ.
Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ?
A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông.
B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông.
D. Cả A,B, C.
Câu 10: Theo luật hiện hành, người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di
động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt bao nhiêu?
A. 100.000đ - 150.000đ.
B. 100.000đ - 200.000đ.
C. 200.000đ - 300.000đ.
D. 200.000đ - 400.000đ.
Câu 11: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
D. Cả A,B, C.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em bị bỏ rơi.
B. Trẻ em bị mất cha.
C. Người bị phạt tù chung thân.
D. Trẻ em là con nuôi.
Câu 13 : Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam
khơng?
A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.
B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Khơng vì người đó khơng sinh ra tại Việt Nam.
D. Khơng vì người đó khơng đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
Câu 14 : Đối với cơng dân, nhà nước có vai trị như thế nào trong việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?
A. Bảo vệ và bảo đảm.
B. Bảo vệ và duy trì.
C. Duy trì và phát triển.
D. Duy trì và bảo đảm.
Câu 15: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Câu 16: Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn
nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm
quyền nào ?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống cịn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 17: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ
chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền
nào?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống cịn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 18: Cơng ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền?
A. 54 điều, 29 quyền.
B. 53 điều, 25 quyền.
C. 52 điều, 27 quyền.
D. 51 điều, 23 quyền.
Câu 19: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em.
B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em.
C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em.
D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em.
Câu 20: Đối với Châu Á, Việt Nam là nước thứ mấy ký Công ước Liên hợp quốc về
quyền trẻ em?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22: Miễn học phí cho học sinh nghèo thể hiện tính chất gì của giáo dục?
A. Bình đẳng.
B. Khơng bình đẳng.
C. Dân chủ.
D. Công khai.
Câu 23: Thành ngữ : Đi một ngày đàng học một sàng khơn nói đến điều gì?
A. Vai trị của tự học.
B. Vai trò của tự nhận thức.
C. Vai trò của việc học.
D. Vai trò của cá nhân.
Câu 24: Luật giáo dục do cơ quan nào ban hành?
A. Quốc hội.
B. Chủ tịch nước.
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục.
D. Tổng Bí thư.
Câu 25: Nhà nước thực hiện cơng bằng trong giáo dục thể hiện tính chất gì?
A. Tính nhân đạo.
B. Tính nhân văn.
C. Tính bình đẳng.
D. Cả A và B.
Câu 26: Nhà nước phổ cập giáo dục ở các cấp học nào ?
A. Giáo dục mầm non.
B. Giáo dục tiểu học.
C. Giáo dục THCS.
D. Cả A,B, C.
Câu 27: Hình trịn viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển
báo nào?
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 28: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc
loại biển báo nào ?
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 29 : Hình trịn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo
nào ?
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 30 : Hình chữ nhật/hình vng, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ?
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 31: Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3?
A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 32: Luật Quốc tịch Việt Nam được ban hành vào năm nào?
A. 1985.
B. 1986.
C. 1987.
D. 1988.
Câu 33: Người công dân Việt Nam tối đa được mang mấy quốc tịch?
A. Nhiều quốc tịch.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 34: Điều 19, Luật Quốc tịch 2008 quy định những người nhập quốc tịch Việt Nam
thì phải thơi quốc tịch nước ngoài trừ trường hợp nào?
A. Chủ tịch nước cho phép.
B. Có lợi cho nhà nước CHXHCN Việt Nam.
C. Có cơng lao đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả A,B, C.
Câu 35: Loại giấy tờ nào đủ chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Giấy khai sinh.
B. Hộ chiếu.
C. Chứng minh thư.
D. Cả A,B, C.
Câu 36: Các tội liên quan tới xâm phạm an ninh quốc gia như: gián điệp, phản bội tổ
quốc, khủng bố…bị tước quyền công dân bao nhiêu lâu?
A. 1 - 5 năm.
B. 2 - 3 năm .
C. 3 - 4 năm.
D. Cả đời.
Câu 37: Đến nay, Công ước về quyền trẻ em có bao nhiêu thành viên ?
A. 194.
B. 195.
C. 196.
D. 197.
Câu 38: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào?
A. 1989.
B. 1998.
C. 1986
D. 1987.
Câu 39 : Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền: sống cịn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền : sống cịn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền : sống cịn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền : sống cịn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 40 : Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền
nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền sống cịn.
C. Nhóm quyền phát triển.
D. Nhóm quyền tham gia.
ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
D
11
D
21
A
31
A
2
A
12
C
22
A
31
D
3
D
13
D
23
C
33
A
4
C
14
A
24
A
34
D
5
B
15
A
25
A
35
D
6
D
16
A
26
D
36
A
7
C
17
D
27
A
37
D
8
A
18
A
28
B
38
A
9
D
19
D
29
C
39
A
10
B
20
A
30
D
40
B
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GDCD 6 (ĐỀ SỐ 3)
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
A. Trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bản cơng ước liên hợp quốc ghi nhận mấy nhóm quyền trẻ em?
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 nhóm
D. 5 nhóm
Câu 2: Dịng nào nêu đúng và đầy đủ về khái niệm: Cơng dân nước cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
A. là người nói tiếng Việt.
B. là người sinh sống tại Việt Nam
C. là người có quốc tịch Việt Nam.
D. là người dân nước Việt Nam.
Câu 3: Biển báo có hình trịn, nền màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện
?
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 4: Để xác định công dân của một nước người ta căn cứ vào đâu?
A. Ngôn ngữ.
B. Địa bàn sinh sống.
C. Phong tục
D. Quốc tịch
Câu 5: Biển báo có hình tam giác dều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen
thể hiện ?
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 6: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là:
A. Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy
B. Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại
C. Chơi đùa trên đường ray xe lửa.
D. Đi xe đạp không kéo, đẩy xe khác.
Câu 7: Trường hợp nào không là công dân Việt Nam :
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài
B. Người Việt Nam đi cơng tác có thời hạn ở nước ngồi
C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam
D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi
Câu 8 : Theo em những giá trị nào sau đây là đáng quý giá nhất của con người ?
A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa.
B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn.
C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm.
D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự.
Câu 9 : Trong trường hợp bị xâm hại thân thể, danh dự, em sẽ làm gì?
A. Mắng chửi người đã xâm hại mình.
B. Im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình.
C. Báo cho cha mẹ, thầy cơ biết để được giúp đỡ.
D. Rủ bạn bè đến đe doạ trả thù.
Câu 10: “ Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ
tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm...” là nội dung Hiến pháp quy định tại”
A. Điều 22
B. Điều 23
B. Điều 24
B. Điều 25
B. TỰ LUẬN ( 5 điểm )
Câu 1: (1 điểm) Vì sao việc học tập có tầm quan trọng nhất đối với mỗi người ?
Câu 2:( 1.5 đ) Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chổ ở ? Nêu 2 hành
vi vi phạm pháp luật về chổ ở của người khác ?
Câu 3: (2.5 điểm)
Cho tình huống sau: Tâm năm nay mười 10 tuổi. Một hôm đi sinh nhật bạn, Tâm đã
mượn chiếc xe máy của mẹ để chở hai bạn cùng đi. Vì muộn nên cả ba bạn không kịp đội
mũ bảo hiểm, đi xe phóng nhanh.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của Tâm?
b. Theo em, Tâm đã mắc phải những lỗi gì khi đi đường?
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
BIỂU
ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
A
D
B
D
A
C
C
A
II. Tự luận
1
(1,0 đ)
2
(1,5 đ)
(Mỗi câu
đúng được
0,5 đ)
5,0 điểm
Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng.
Có học tập chúng ta mới hiểu biết, có kiến thức, được phát
triển tồn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
0,5 điểm
0,5 điểm
Nội dung cơ bản quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- Công dân có quyền được các cơ quan Nhà nước và mội người tôn
trọng chỗ ở
0.5 điểm
0.5 điểm
- Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó khơng
đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
HS nêu 2 hành vi:
-Khám xét nhà trái phép;
-Tự ý vào nhà của người khác
0.25 điểm
0.25 điểm
3
(2,5 đ)
a. Việc làm của Tâm sai.
(0.5 điểm)
b. Những lỗi Tâm mắc phải:
(0.5 điểm)
Đi xe mô tô chưa đủ tuổi.
(0.5 điểm)
Đi xe không đội mũ bảo hiểm.
(0.5 điểm)
Đi xe mô tô chở 3 quá người quy định.
(0.5 điểm)
Đi xe mô tô quá tốc độ.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 GDCD 6 (ĐỀ SỐ 4)
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
I Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
( Khoanh tròn đáp án đúng, mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
A. Nơi sinh sống
C. Ngôn ngữ
B. Trang phục
D. Quốc tịch
Câu 2: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. Những người nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam
C. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam
D. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở bất kỳ nước nào.
Câu 3: Trong những biểu hiện dưới đây biểu hiện nào thể hiện quyền và nghĩa vụ học
tập của học sinh:
A. Chăm chú vào học tâp, ngồi ra khơng động vào việc gì khác.
B. Chỉ chăm chú vào học một số môn mà mình thích.
C. Chỉ học ở trên trường mag khơng cần học ở nhà và hỏi các bài tập khó
D. Ngồi giờ học ở trường cần phải có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui
choi giải trí, rèn luyện thân thể.
Câu 4: Nếu tình cờ em nhặt được thư của người khác thì em sẽ làm gì?
A. Bóc thư ra xem rồi xé hoặc đốt đi.
B. Khơng mở thư, tìm cách trả lại cho người nhận
C. Mở thư ra xem rồi dán lại như cũ để trả lại người nhận
D. Để ngun thư đó khơng động đến
Câu 5: Nối cột A với cột B sao cho đúng
A
1. Biển báo cấm
Nối ý
1......
B
A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nềm màu vàng, hình
màu đen thể hiện điều nguy hiểm
2. Biển báo nguy hiểm 2...........
B. Hình trịn, viền màu đỏ, nền màu trắng hình bên
trong màu đỏ hoặc đen thể hiện điều cấm
3. Biển hiệu lệnh
3.........
C. Hình tam giác, hình vng, hình trịn nền màu
xanh hình ký hiệu trong màu trắng thể hiện hướng
đi hoặc điểm đến.
4. Biển chỉ dẫn
4..........
D. Hinh trịn, nền màu xanh lam, ình vẽ màu trắng
thể hiện điều phải thi hành
5. Biển quảng cáo
Câu 6. Điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
- Quyền được (1)...............................và bí mật điện thoại điện tín của cơng dân có nghĩa là
(2)............................ được chiếm đoạt hoặc (3)..................................thư tín điện tín của
người khác, khơng được (4)..........................................................
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 ( 2 điểm) Pháp luật nước cộng hòa xã chủ nghĩa Việt Nam quy định như thế nào về
quyền bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân ?
Câu 8 (2 điểm) Em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân có nghĩa là gì?
Mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
Câu 9 (2 điểm) Tình huống:
Tuấn và hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình Tuấn đã chửi và rủ anh
trai mình đánh Hải.
Hỏi:
- Theo em Tuấn có vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và
nhân phẩm của công dân không?
- Trong trường hợp đó Hải có thể xử lí như thế nào?
Câu 10 (1 điểm) Là công dân của nước Việt Nam bản thân em thể hiện quyền và nghĩa vụ
học tập như thế nào?
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
C
D
B
Câu 5
1-B
2-A
3-D
4-C
Câu 6
1. Bảo đảm an tồn
2. Khơng ai
3. Tự ý mở
4. Nghe trộm điện thoại
Đáp án
Điểm
- Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm
phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải tuân theo đúng
quy định của pháp luật.
0,75
Câu
Pháp luật quy định:
- Cơng dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,
nhân phẩm, danh dự và nhân phẩm. Điều đó có nghĩa là mọi người phải
tơn trọng tính mạng , sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
7
0,75
- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe danh dự và
nhân phẩm của người khác đề bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc
0,5
8
- Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là: Cơng dân
có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng về chỗ ở
không ai được tự ý vào chỗ ở người khác nếu không được người khác
đống ý. Trừ trường hợp pháp luật cho phép.
1
- Mỗi chúng ta cần phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác, đồng thời
biết bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán, tố cáo những hành vi trái pháp
luật xâm phạm đến chỗ ở người khác.
1
- Tuấn có vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của công dân.
0,5
- Trong trường hợp trên hải có thể:
9
+ Giải thích cho tuấn biết rằng Hải khơng nói xấu Tuấn
+ Phản đối hành động và việc làm của Tuấn.
1,5