Tổng kết chương 13
Nếu điểm cực đơn độc
Hệ số phẩm chất được định
nghĩa
nằm gần trục j thì đáp ứng
tần số của mạch tại
có xấp xỉ
Năng lượng tích lũy đỉnh
Năng lượng tiêu tán trong 1 chu kì
và dải nửa cơng suất
Khi cộng hưởng PF đơn vị,
tổng năng lượng trung bình
tích lũy trong từ trường và
điện trường bằng nhau.
Với mạch thông dải RLC nối
tiếp, cộng hưởng cực đại và
cộng hưởng PF đơn vị xảy ra
tại
.
Dải nửa công suất
.
Hệ số phẩm chất xác định tại
tần số cộng hưởng
Jun-13
105
C14 Biến đổi Laplace và chuỗi Fourier
14.1 Biến đổi Laplace
14.2 Khai triển phân thức đơn giản
14.3 Giải các phương trình LTI
14.4 Phân tích mạch bằng biến đổi Laplace
14.5 Đáp ứng với xung và tích chập
14.6 Chuỗi Fourier
14.7 Đáp ứng mạch với kích thích chu kì
14.8 Biến đổi Fourier
Tổng kết C14
Jun-13
106
53
14.1 Biến đổi Laplace
Định nghĩa
Biến đổi thuận
Biến đổi ngược
Miền hội tụ, hồnh độ hội tụ
Tín hiệu nhân quả (causal)
với
Biến đổi một – một, cặp biến đổi Laplace
Các cặp biến đổi đáng nhớ:
Jun-13
107
14.1 Biến đổi Laplace
Các tính chất
Gốc
Ảnh
Tuyến tính:
Vi phân:
Tích phân:
Dịch gốc
& dịch ảnh:
Tích chập:
Giá trị đầu & cuối:
Jun-13
108
54
14.1 Biến đổi Laplace
Cặp gốc ảnh quan trọng (1)
Tt
Gốc
Ảnh
Jun-13
109
14.1 Biến đổi Laplace
Cặp gốc ảnh quan trọng (2)
Tt
Jun-13
Gốc
Ảnh
110
55
14.2 Khai triển phân thức đơn giản
Hàm hữu tỉ (thực sự) với s :
Khai triển về dạng:
si là điểm cực đơn:
si là điểm cực bội bậc mi :
Cần xác định các hằng số:
: thặng dư của G(s) tại cực si
Jun-13
111
14.2 Khai triển phân thức đơn giản
Xác định các hằng số
PP1: cân bằng hệ số
PP2: thế các giá trị thích hợp
PP3: cơng thức tổng quát Heaviside
j = 1, 2, 3, …, mi
mi - bậc của điểm cực si
Jun-13
112
56
14.2 Khai triển phân thức đơn giản
Ví dụ 14.11
Khai triển phân thức:
Dạng
Các hệ số xác định trực tiếp từ cơng thức Heaviside
Có thể thực hiện theo các phương pháp 1 và 2
Jun-13
113
14.3 Giải các phương trình LTI
Bước 1: Chuyển các phương trình LTI về dạng
Laplace.
Bước 2: Giải (đại số) tìm ảnh Laplace của đáp
ứng cần tìm.
Bước 3: Khai triển ảnh tìm được thành các phân
thức đơn giản có trong bảng tra.
Bước 4: Sử dụng bảng tra và các tính chất của
biến đổi Laplace để xác định đáp ứng
trong miền thời gian (nghiệm cần tìm).
Jun-13
114
57
14.3 Giải các phương trình LTI
Ví dụ 14.13
Xác định v0 (t ) với kích thích
vS (t ) = u(t) V. Mạch RC ở
trạng thái “không” tại thời
điểm 0 Giải:
Ph.trình LTI
Chuyển sang dạng Laplace
với
Jun-13
115
14.3 Giải các phương trình LTI
Ví dụ 14.13
Ảnh Laplace đáp ứng tổng có dạng:
Xác định các hệ số
Biến đổi Laplace ngược cho đáp ứng tổng
Jun-13
116
58
14.3 Giải các phương trình LTI
Ví dụ 14.14
Xác định v0 (t ) với kích thích
vS (t ) = 5t.u(t) V. Điện áp
trên tụ điện là -3 V tại thời
điểm 0 Giải:
Ph.trình LTI
Chuyển sang dạng Laplace
Với
Phân tích phân số
Jun-13
117
14.3 Giải các phương trình LTI
Ví dụ 14.14
Biến đổi Laplace ngược cho đáp ứng tổng
Jun-13
118
59
14.4 Phân tích mạch bằng LT
Bước 1:
1 Chuyển mạch dạng về dạng Laplace.
Bước 2:
2 Sử dụng các phương pháp phân tích
mạch trong miền tần số thích hợp để
tìm ảnh Laplace của đáp ứng cần tìm
(chẳng hạn Vo(s)).
Bước 3: Sử dụng biến đổi Laplace ngược để
xác định đáp ứng trong miền thời gian
(chẳng hạn vo(t)).
Jun-13
119
14.4 Phân tích mạch bằng LT
Các phần tử mạch trong miền thời gian (a) và
miền tần số (b), (c)
Các định luật Kirchhoff trong miền tần số
mặt kín
Jun-13
đường kín
120
60
14.4 Phân tích mạch bằng LT
Ví dụ 14.16
Xác định v0 (t ) với kích thích
vS (t ) = 5t.u(t) V. Điện áp
trên tụ điện là -3 V tại thời
điểm 0 Giải:
B1: Vẽ mạch Laplace
B2:
B3: Biến đổi Laplace ngược cho
kết quả cần tìm (ví dụ 14.14)
Jun-13
121
14.4 Phân tích mạch bằng LT
Ví dụ 14.19
Mạch ở trạng thái nghỉ tại thời điểm t = 0-, hãy
xác định vC (t ) với t ≥ 0.
Jun-13
122
61
14.4 Phân tích mạch bằng LT
Ví dụ 14.19
Giải:
B1: Vẽ mạch Laplace
B2:
Theo LKD
Jun-13
123
14.4 Phân tích mạch bằng LT
Ví dụ 14.19
Giải ra được ảnh của điện áp cần tìm
B3:
Phân tích phân thức đơn giản
Jun-13
124
62
14.4 Phân tích mạch bằng LT
Ví dụ 14.19
Biến đổi Laplace ngược cho kết quả cần tìm
Ghi nhớ: Khi phân tích mạch bằng biến đổi Laplace, các
điều kiện đầu đã được đưa vào các phần tử mạch
trong miền tần số (Laplace).
Jun-13
125
14.5 Đáp ứng xung và tích chập
Quan hệ vào - ra
với điều kiện đầu
Chuyển vế trái sang dạng Laplace
Jun-13
126
63
14.5 Đáp ứng xung và tích chập
kết hợp đưa tới kết quả
với
Tương tự, với vế phải ta có
với
Như vậy
giải ra được
Đáp ứng
cưỡng bức
Đáp ứng năng
lượng dự trữ
Jun-13
127
14.5 Đáp ứng xung và tích chập
Giả sử mạch ban đầu ở trạng thái nghỉ (!)
Áp dụng tính chất tích chập
trong đó: đáp ứng xung
Nhận xét:
Đáp ứng xung h (t ) – đáp ứng cưỡng bức của mạch với kích
thích là xung đơn vị
Đáp ứng xung và hàm truyền đạt của một mạch là cặp biến đổi
Laplace:
Có thể tìm đáp ứng cưỡng bức của mạch thơng qua việc tính tích
chập của đáp ứng xung với đầu vào
Jun-13
128
64
14.6 Chuỗi Fourier
Phương pháp
Xác định đáp ứng mạch LTI với đầu vào chu kì
Thực hiện:
Bước 1: Biểu diễn đầu vào bằng tổng các sóng
hình sin tương ứng (chuỗi Fourier).
Bước 2: Xác định các đáp ứng riêng của mạch với
từng thành phần hình sin.
Bước 3: Sử dụng ngun lí xếp chồng để xác định
đáp ứng tổng.
Jun-13
129
14.6 Chuỗi Fourier
Biểu diễn dạng sin-cosin
Tín hiệu chu kì được biểu diễn dưới dạng
với:
Jun-13
130
65
14.6 Chuỗi Fourier
Biểu diễn dạng sin-cosin
Cơng suất chuẩn hóa – cơng suất tiêu tán
trung bình của tín hiệu trên điện trở 1 Ω
Định lí Parseval: Cơng suất chuẩn hóa
tồn phần của v (t ) bằng tổng các cơng
suất chuẩn hóa từng thành phần Fourier
của v (t ).
Jun-13
131
14.6 Chuỗi Fourier
Biểu diễn dạng biên độ-pha
Tín hiệu chu kì được biểu diễn dưới dạng
Trong đó:
và
Jun-13
132
66
14.6 Chuỗi Fourier
Biểu diễn dạng biên độ-pha
Phổ một phía biên độ, pha và cơng suất
Định lí Parseval dạng biên độ
Jun-13
133
14.6 Chuỗi Fourier
Biểu diễn dạng số mũ
Tín hiệu chu kì được biểu diễn dưới dạng
với
Quan hệ giữa các hệ số Fourier của tín hiệu thực
Jun-13
134
67
14.6 Chuỗi Fourier
Biểu diễn dạng số mũ
Định lí Parseval dạng số mũ (phức)
Phổ hai phía biên độ, pha và cơng suất
Jun-13
135
14.6 Chuỗi Fourier
Các tính chất đối xứng
TC1
TC1: Nếu tín hiệu chu kì là hàm số chẵn thì
chuỗi Fourier cũng chỉ bao gồm các thành phần
hàm số chẵn.
TC2
TC2: Nếu tín hiệu chu kì là hàm số lẻ thì chuỗi
Fourier cũng chỉ bao gồm các thành phần hàm
số lẻ.
TC3
TC3: Nếu tín hiệu chu kì là hàm số đối xứng
nửa chu kì thì chuỗi Fourier cũng chỉ bao gồm
các thành phần hàm số đối xứng nửa chu kì.
Jun-13
136
68
14.6 Chuỗi Fourier
Bảng tra (1)
Tên
Đồ thị
Hệ số Fourier
lẻ
Sóng vng
chẵn
Xung chu kì
chữ nhật
Sóng chu kì
hàm mũ
Jun-13
137
14.6 Chuỗi Fourier
Bảng tra (2)
Tên
Đồ thị
Hệ số Fourier
Răng cưa
lẻ
Răng cưa kép
chẵn
lẻ
Sóng tam giác
chẵn
Jun-13
138
69
14.6 Chuỗi Fourier
Bảng tra (3)
Tên
Đồ thị
Sóng hình thang
Hệ số Fourier
ở đây:
và
Sóng chỉnh lưu
hình sin
Sóng chỉnh lưu cả
chu kì hình sin
Chuỗi xung chu kì
Jun-13
139
14.6 Chuỗi Fourier
Tính chất
Tính chất
Dạng sóng
Hệ số Fourier
Tuyến tính
Đảo dấu
Dịch thời gian
Vi phân
Jun-13
140
70
14.7 Đáp ứng mạch với kích thích chu kì
Biểu diễn đầu vào ở dạng tổng các sóng
sin (chuỗi Fourier).
Sử dụng phân tích mạch ac để xác định
đáp ứng mạch gây bởi các sóng đầu vào
riêng rẽ.
Áp dụng nguyên lí xếp chồng để xác định
đáp ứng mạch.
Jun-13
141
14.7 Đáp ứng mạch với kích thích chu kì
Jun-13
142
71
14.8 Biến đổi Fourier
Định nghĩa
Biến đổi Fourier (phân tích Fourier)
Biến đổi Fourier ngược (tổng hợp Fourier)
- phổ mật độ biên độ
- phổ pha
Jun-13
143
14.8 Biến đổi Fourier
Ví dụ 15.5
Xác định và vẽ biến đổi Fourier
của hàm mũ tắt dần một phía
Giải:
Jun-13
144
72
14.8 Biến đổi Fourier
Ví dụ 15.5
Jun-13
145
14.8 Biến đổi Fourier
Ví dụ 15.6
Xác định và vẽ biến đổi Fourier
của hàm xung chữ nhật
Giải:
Jun-13
146
73
14.8 Biến đổi Fourier
Ví dụ 15.6
Jun-13
147
14.8 Biến đổi Fourier
Quan hệ giữa chuỗi & biến đổi Fourier
Các hệ số phức của chuỗi Fourie được coi là giá
trị của biến đổi Fourie tại các tần số rời rạc (nếu
không kể hệ số 1/T)
Jun-13
148
74
Tổng kết chương 14
Các tín hiệu chu kì T trong tự
nhiên và kĩ thuật đều có thể
coi là tổng của các sóng sin có
tần số là bội của 1/T.
Nếu v(t) chẵn, bn = 0, với n =
1,2,3,…
Dạng sin-cosin của chuỗi
Fourier thực:
Nếu v(t) đối xứng nửa sóng, a0
= an = bn = 0, với n = 2,4,6,…
Phổ một phía của biên độ, pha
và công suất được vẽ với f ≥ 0.
Định lí Parseval với t.hiệu thực:
Nếu v(t) lẻ, an = 0, với n =
0,1,2,…
Dạng sin-cosin của chuỗi
Fourier thực:
Jun-13
149
Tổng kết chương 14
Phổ biên độ đầu ra bằng tích
phổ biên độ đầu vào với đặc
tính biên độ của mạch.
Phổ pha đầu ra bằng tổng phổ
pha đầu vào với đặc tính pha
của mạch.
Dạng phức của chuỗi Fourier:
Nếu t.hiệu thực thì:
Phổ hai phía của biên độ và
pha được vẽ với
Định lí Parseval dạng phức
Biến đổi Fourier
Biến đổi Fourier ngược
Đáp ứng mạch LTI với kích
thích chu kì có thể xác định
nhờ phân tích ac và xếp chồng.
Jun-13
150
75
C15 Các mạch tương đương (MTĐ)
cho mạng 3 cực và mạng 2 cửa
15.1 Mạch tương đương tổng trở cho mạng 3 cực
15.2 Mạch tương đương tổng dẫn cho mạng 3 cực
15.3 Quan hệ giữa các thông số tổng trở - tổng dẫn
15.4 Mạch tương đương hỗn hợp h cho mạng 3 cực
15.5 Các mạch tương đương cho mạng 2 cửa
15.6 Biến đổi sao – tam giác
Tổng kết C15
Jun-13
151
15.1 MTĐ tổng trở cho mạng 3 cực
Đầu vào
Đầu ra
Mạng 3 cực LTI với
các nguồn độc lập
Thông số
Tổng trở z
Tổng dẫn y
Hỗn hợp h
Hỗn hợp g
Mạng 3 cực ac LTI
Các mạch tương đương cho mạng 3 cực
Từ các phasor dòng điện và điện áp, đặt một cặp là
biến độc lập (các đầu vào), cặp còn lại là biến phụ
thuộc (các đầu ra).
Jun-13
152
76
15.1 MTĐ tổng trở cho mạng 3 cực
Đặt các phasor dòng điện là biến độc lập (các
đầu vào), các phasor điện áp là biến phụ thuộc
(các đầu ra) được xác định theo
Các tổng trở và điện áp hở mạch zij và Vioc
Jun-13
153
15.1 MTĐ tổng trở cho mạng 3 cực
Phương trình vào-ra
dạng ma trận
Mạch tương đương
tổng trở
Mạng không chứa
nguồn độc lập:
Mạng thuận nghịch:
Jun-13
154
77