Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De dap an chinh du bi sinh chuyen nguyen trai Hai D 0809

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.98 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>sở giáo dục và đào tạo</b>
<b>hải dơng</b>




<b>---đề thi chớnh thc</b>


<b>kì thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên</b>
<b> nguyễn trÃI - năm học 2008-2009</b>


<b>môn thi: SINH Học</b>


<i><b>Thời gian làm bài : 150 phút</b></i>
Ngày thi: 28 tháng 6 năm 2008


<i>(Đề thi gồm: 01 trang)</i>
<b>Câu 1 (1,0 điểm): Trắc nghiệm</b>


Trong mỗi câu sau, em hãy chọn một phơng án trả lời đúng nhất
<b>1.</b> Kiểu gen của một loài sinh vật l Aa


<i>BD</i>


<i>bd</i> <sub>X</sub>E<sub>Y, khi giảm phân bình thờng không có hoán vị gen thì</sub>


to c s loi giao t l:


<b> A.</b> 4 <b>B.</b> 8 <b>C.</b> 12 <b>D.</b> 16


<b>2.</b> Mét gen cã 3900 liªn kết hiđrô, nuclêôtit loại A chiếm tỷ lệ 20% tổng số nuclêôtit của gen. Chiều
dài của gen là:



<b> A.</b> 5100 A0 <b><sub>B.</sub></b><sub> 2550 A</sub>0 <b><sub>C.</sub></b><sub> 4080 A</sub>0 <b><sub>D.</sub></b><sub> 2040 A</sub>0


<b>3.</b> Một tế bào của ngời có 22 nhiễm sắc thể thờng và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Câu khẳng
định nào sau đây về tế bào này là đúng?


<b> A.</b> Đó là tinh trùng n – 1 <b>C.</b> Đó là tinh trùng n + 1
<b> B.</b> Đó là tế bào trứng đã thụ tinh <b>D.</b> Đó là tế bào sinh dỡng
<b>4.</b> Nguồn gốc gây ra sự ô nhiễm sinh học môi trờng sống là do:


<b> A.</b> C¸c vơ thư vị khí hạt nhân.


<b> B.</b> Cỏc khớ thi do quá trình đốt cháy nhiên liệu.
<b> C.</b> Các bao bì bằng nhựa, cao su thải ra mơi trờng.


<b> D.</b> Các chất thải từ sinh vật nh phân, xác chết, rác bệnh viện.


<b>Cõu 2 (1,5 im ): </b> Phân biệt định luật phân li độc lập và hiện tợng di truyền liên kết về hai cặp tính trạng.
<b>Câu 3 (1,5 điểm):</b> Hệ sinh thái là gì? Nêu các thành phần của một hệ sinh thái và mối quan hệ giữa
các dạng sinh vật trong hệ sinh thái.


<b>Câu 4 (2,0 điểm):</b> Kiểu bộ nhiễm sắc thể giới tính XO có ở những dạng cơ thể nào? Cơ chế hình
thành những dạng cơ thể đó? Nêu các đặc điểm biểu hiện của ngời mang nhiễm sắc thể XO. Muốn
khẳng định ngời bệnh mang cặp nhiễm sắc thể đó ta phải làm gì?


<b>Câu 5 (1,0 điểm):</b> Ngời con trai và ngời con gái bình thờng, sinh ra từ hai gia đình đã có ngời bị
bệnh bạch tạng.


<b> 1.</b> Em hãy thông tin cho đôi trai, gái này biết đây là loại bệnh gì?



<b> 2.</b> Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu lịng bị bạch tạng thì tỷ lệ xuất hiện đứa trẻ sinh ra bị bệnh đó là
bao nhiêu? Họ có nên tiếp tục sinh con nữa hay không? Tại sao?


<b>Câu 6 (1,0 điểm):</b> ở đậu Hà Lan, tính trạng thân cao, hạt vàng, vỏ trơn là trội hồn tồn so với tính
trạng thân thấp, hạt xanh, vỏ nhăn. Cho cây đậu Hà Lan dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn thu đợc thế
hệ F1 (biết rằng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, khơng có đột biến).


<b> 1.</b> Xác định các loại giao tử có thể có của cây đậu Hà Lan ở thế hệ P.


<b> 2.</b> Không viết sơ đồ lai, hãy xác định ở F1 tỷ lệ kiểu gen AABbdd v t l kiu hỡnh A-bbD-


là bao nhiêu?


<b>Câu 7 (1,0 điểm):</b> Quan sát cấu trúc nhiễm sắc thể số 3 trên loài ruồi giấm, ng ời ta phát hiện có sự
sai khác về trật tự phân bố các đoạn trên nhiễm sắc thể nh sau:


- Nòi I : ABCDEGHIK
- Nßi II: AGEDCBHIK
- Nßi III: AGEDIHBCK


Đây là dạng đột biến nào? Tìm mối quan hệ phát sinh giữa 3 nòi này?


<b>Câu 8 (1,0 điểm):</b> ở một quần thể đậu Hà Lan, có các cây mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp tử
theo tỷ lệ 3AA : 2Aa. Nếu cho các cây này tự thụ phấn, sau hai thế hệ tỷ lệ cây có kiểu gen đồng hợp
trội sẽ là bao nhiêu?


--- <b>Hết</b>


<i><b>---Họ tên thí sinh</b><b> </b><b>..</b></i> <i><b>Số báo danh</b><b></b></i>
<i><b>Chữ kí của giám thị 1</b><b> </b><b>..</b></i> <i><b> Chữ kí của giám thị 2</b><b></b></i>



<b>Hớng dẫn chấm và biểu điểm môn Sinh học</b>


<b>Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 trờng thpt Nguyễn TrÃi</b>
<b>Câu 1 (1,0 điểm): Trắc nghiệm</b>


Chn mi ý ỳng c 0,25 điểm x 4 ý = 1,0 điểm


1. B. 2. A. 3. C. 4. D.


<b>Câu 2 (1,5 điểm):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Mỗi gen nằm trên 1 NST (hay 2 cặp
gen nằm trên 2 cặp NST tơng đồng
khác nhau).


- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập
và không phụ thuộc vào nhau.


- Các gen phân li độc lập trong giảm
phân tạo giao tử.


- Lµm xt hiƯn nhiỊu biến dị tổ hợp


- Hai gen nm trờn 1 NST (hay 2 cặp
gen cùng nằm trên 1 cặp NST tơng
đồng).


- Hai cặp tính trạng di truyền không
độc lập và phụ thuc vo nhau.



- Các gen phân li cùng nhau trong giảm
phân tạo giao tử.


- Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.


0,25


0,25
0,25
0,25


<b>Câu 3 : ( 1,5 điểm)</b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<i><b> * Khái niệm: Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của</b></i>
quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau
và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trờng tạo thành một hệ
thống hoàn chỉnh và tơng đối ổn nh.


* Các thành phần của hƯ sinh th¸i:


- Các thành phần khơng sống nh đất, đá, nớc, thảm mục, chế độ khí hậu…
- Các sinh vật bao gồm ba dạng: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật
phân giải.


* Quan hệ giữa các dạng sinh vật trong hệ sinh thái:


Ba dạng sinh vật của hệ sinh th¸i cã mèi quan hƯ dinh dìng víi nhau theo một


chu trình tuần hoàn vật chất, thể hiện nh sau:


- Cây xanh là sinh vật sản xuất nhờ có chứa chất diệp lục, hấp thụ năng lợng
mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ (nớc và CO2).


- Chất hữu cơ do cây xanh tạo ra trở thành nguồn thức ăn cung cấp cho cây và
các dạng động vật trong hệ sinh thái, vật chất đợc thay đổi dới các dạng hữu cơ
khác nhau qua các dạng động vật khác nhau (động vật ăn thực vật, động vật ăn
thịt…).


- Thực vật và động vật khi chết đi, xác của chúng đợc sinh vật phân giải (vi
khuẩn và nấm) phân giải tạo CO2 và nớc. Các chất này tiếp tục đợc cây xanh


hấp thu để quang hp to cht hu c.


0,25


0,25


0,25
0,25
0,25


0,25


<b>Câu 4 (2,0 điểm):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* NST giới tính XO có ở các lồi sâu bọ cánh cứng và cánh thẳng, con đực
chỉ có 1 NST X (dạng XO)



ë mét sè c¬ thể do rối loạn phân bào giảm phân nh dạng XO ở ngời.
* Cơ chế hình thµnh


- ở một số lồi, một giới tính là XX, khi giảm phân tạo ra một loại giao tử X,
còn giới kia là XO khi giảm phân tạo ra 2 loại giao tử X và O. Sự phối hợp ngẫu
nhiên của các loại giao tử thuộc 2 giới tính nhờ thụ tinh đã hình thành 2 kiểu
hợp tử XO, XX tính trên qui mơ lớn xấp xỉ 1 đực: 1 cái.


P: XO x XX
GP: X, O X


F1: 1 XX : 1 XO


- ở các lồi, một giới tính là XX, giới tính kia là XY. Do q trình giảm phân
rối loạn ở một tế bào sinh dục đực hoặc tế bào sinh dục cái mà một giới tính tạo
nên 2 loại giao tử khơng bình thờng. Chúng kết hợp với giao tử bình thờng sẽ
tạo nên hợp tử XO (HS có thể viết 1 hoặc 2 sơ đồ).


P: XX x XY
GP: XX, O X, Y


F1: 1 XXX : 1 XO : 1XXY : 1YO


* ở ngời dạng XO là hội chứng Tơcnơ tạo ra ngời đàn bà lùn, cổ ngắn, khơng
có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát
triển và khơng có con.


* Muốn khẳng định ngời bệnh mang cặp nhiễm sắc thể XO, lấy tế bào của ngời
bệnh đó làm tiêu bản nhiễm sắc thể rồi soi trên kính hiển vi. Nếu thấy cặp nhiễm
sắc thể giới tính thiếu 1 chiếc thì khẳng định là bệnh nhân XO (Tơcnơ)



0,25
0,25
0,25


0,25


0,25
0,25


0,25
0,25


<b>Câu 5 : ( 1,0 điểm)</b>


<b>Nội dung</b> <b>§iĨm</b>


1. Đây là bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thờng gây nên.
2. * Quy ớc: Gen A: không bị bnh; gen a: b bnh bch tng


Con đầu lòng bị bạch tạng sẽ có kiểu gen aa, phải nhận giao tư a tõ bè vµ giao tư
a tõ mĐ. Mµ bố mẹ có kiểu hình bình thờng nên có kiểu gen dị hợp Aa.


P : Aa x Aa
GP: A, a A, a


F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa


75% không bị bệnh: 25% bị bạch tạng
Vậy tỷ lệ xuất hiện đứa trẻ bị bệnh bạch tạng là 25%.



* Họ không nên tiếp tục sinh con nữa vì cả bố và mẹ đã mang gen gây bệnh,
nếu họ tiếp tục sinh con thì có thể vẫn sinh con bị bệnh bạch tạng.


0,25
0,25
0,25


0,25


C©u 6 : ( 1,0 ®iĨm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1.* Quy íc gen:


A: thân cao, a: thân thấp; B: hạt vàng, b: hạt xanh; D: vỏ trơn, d: vỏ nhăn
Vì 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau nên cây đậu thân cao, hạt vàng,
vỏ trơn dị hợp 3 cặp có kiểu gen là AaBbDd.


* Kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo 8 loại giao tử là: ABD; ABd; AbD; Abd; aBD;
aBd; abD; abd.


2. *Tû lƯ kiĨu gen: Aa x Aa  1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Bb x Bb  1/4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb
Dd x Dd  1/4 DD : 2/4 Dd : 1/4 dd


Tû lÖ kiĨu gen AABbdd lµ: 1/4 AA x 2/4 Bb x 1/4 dd = 1/32 AABbdd.
*Tû lƯ kiĨu h×nh: Aa x Aa  3/4 A- : 1/4 aa


Bb x Bb  3/4 B- : 1/4 bb
Dd x Dd  3/4 D- : 1/4 dd



Tỷ lệ kiểu hình A-bbD- là: 3/4 A- x 1/4 bb x 3/4 D- = 9/64 A-bbD-


0.25
0.25
0.25


0.25


Câu 7 : ( 1,0 điểm)


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


* õy l đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn.
* Mối quan hệ phát sinh giữa 3 nòi:


- Nếu nòi I là dạng gốc, trËt tù ph¸t sinh nh sau:


+ Nòi I: ABCDEGHIK đảo đoạn BCDEG thành nòi II: AGEDCBHIK
+ Nòi II: AGEDCBHIK đảo đoạn CBHI thành nòi III: AGEDIHBCK
- Nếu nòi III là dạng gốc, trật tự phát sinh nh sau:


+ Nòi III: AGEDIHBCK đảo đoạn IHBC thành nòi II: AGEDCBHIK
+ Nịi II: AGEDCBHIK đảo đoạn GEDCB thành nịi I: ABCDEGHIK


0.5
0.25
0.25


C©u 8 : ( 1,0 điểm)



<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


- T l cỏc cây đồng hợp trội có kiểu gen AA trong quần thể ban đầu chiếm
tỷ lệ 3/5.


- Tỷ lệ các cây dị hợp có kiểu gen Aa trong quần thể ban đầu chiếm tỷ lệ 2/5.
- Khi cho cây có kiểu gen AA tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen AA khơng đổi qua các
thế hệ.


- Khi cho c©y cã kiĨu gen Aa tù thơ phÊn ë thÕ hƯ n
+ KiÓu gen dị hợp chỉ còn:


1
2
<i>n</i>




+ KiÓu gen AA = aa =


1
1
2
2
<i>n</i>
 
  
 



- Sau 2 thÕ hƯ tù thơ phÊn, tû lƯ kiĨu gen trong quần thể ở F2 là:


+ Aa =


2
5 <sub> x </sub>


2
1
2
 
 
  <sub> = </sub>
1
10


+ aa =


2
5<sub> x </sub>


2
1
1
2
2
 
  
 


=
3
20


<i> (HS không cần tính tỷ lƯ aa vÉn cho ®iĨm tèi ®a).</i>


+ AA =


3
5<sub> + </sub>


2
5<sub> x </sub>


2
1
1
2
2
 
  
 
=
3
4
0.25
0.25
0.25
0.25



<b>sở giáo dục và đào tạo</b>
<b>hải dơng</b>




<b>---k× thi tun sinh líp 10 thpt chuyên </b>
<b>nguyễn trÃI - năm học 2008 - 2009</b>


<b>m«n thi: SINH Häc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>đề thi dự bị</b> <sub>Ngày thi: 28 tháng 6 năm 2008</sub>
<i>(Đề thi gồm: 01 trang)</i>


<b>Câu 1 (1,0 điểm): Trắc nghiệm</b>


Trong mi cõu sau, em hãy chọn phơng án trả lời đúng nhất


1. Một tế bào của ruồi giấm (2n = 8) đang ở kỳ giữa của giảm phân II có số crơmatit là:
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
2. Quan hệ giữa cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá đợc đa đi xa thuộc dạng quan hệ nào?
A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Kí sinh D. Hợp tác
3. Có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau ở loài 2n = 24?


A. 48 B. 36 C. 24 D. 12
4. Một quần thể khởi đầu có 3 kiểu gen AA; Aa; aa với tỷ lệ tơng ứng là 1: 2: 1. Sau 3 thế
hệ tự thụ phấn liên tiếp tỷ lệ của tất cả các kiểu gen đồng hợp tử sẽ là:


A. 96,875% B. 93,75% C. 87,5% D. 75%
<b>C©u 2 (1,5 điểm):</b> So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và Prôtêin.



<b>Câu 3 (1,0 điểm):</b> Nêu khái niệm chuỗi và lới thức ăn. HÃy phân biệt chuỗi thức ăn và lới
thức ăn.


<b>Cõu 4 (1,5 im):</b> Th no là giao phối gần? ảnh hởng của giao phối gần đến kiểu hình
và kiểu gen? ý nghĩa thực tiễn của giao phối gần?


<b>Câu 5 (1,5 điểm):</b> Giải thích và chứng minh trong nguyên phân, nhiễm sắc thể đóng xoắn
và duỗi xoắn có tính chu kỳ? Nêu ý nghĩa của các hoạt động đóng xoắn và duỗi xoắn của
nhiễm sắc thể.


<b>C©u 6 (1,0 điểm):</b> Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở hình thức
sinh sản hữu tính và hạn chế xuất hiện ở sinh sản vô tính?


<b>Câu 7 (1,0 điểm): </b> Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại ribônuclêôtit A : U : G : X
= 1 : 2 : 3 : 4


a. Xác định tỷ lệ mỗi loại nuclêôtit trong đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử mARN này?
b. Nếu cho biết tỷ lệ các loại nuclêôtit trong ADN thì có thể xác định đợc tỷ lệ các loại
ribơnuclêơtit trong mARN đợc khơng? Vì sao?


<b>Câu 8 (1,5 điểm):</b> ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định
tính trạng mắt hồng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì mơi trờng nội bào cung cấp cho
gen mắt đỏ nhiều hơn gen mắt hồng 90 nuclêơtít tự do. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể
xảy ra trong gen đột biến?


……….. <b>HÕt</b> ………..


Hä tªn thÝ sinh……….. Sè báo danh


Chữ kí của giám thị 1..Chữ kí của giám thị 2



<b>Hớng dẫn chấm và biểu điểm môn Sinh học</b>


<b>Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 trờng thpt Nguyễn TrÃi</b>
<b>Câu 1 (1,0 điểm): Trắc nghiệm</b>


Chn mi ý ỳng c 0,25 điểm x 4 = 1,0 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C©u 2 (1,5 điểm):</b>
a. Giống nhau


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<i><b> * Cấu tạo</b></i>


- Đều thuộc loại đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, giữa các đơn
phân có các liên kết hoá học nối lại thành mạch.


- Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do số lợng, thành phần và trật tự các
đơn phân qui định.


<i><b> * Chức năng: Cả ADN và prơtêin đều có vai trũ trong quỏ trỡnh </b></i>


0,25
0,25
0,25
b. Khác nhau.


ĐĐ



so sánh <b>ADN</b> <b>Prôtêin</b> Điểm


<b>Cấu</b>
<b>tạo</b>


- Có cấu tạo 2 mạch song song
và xoắn lại.


- Đơn phân là các nuclêôtit.
- Có kích thớc và khối lợng lớn
hơn Prôtêin.


- Thành phần hoá học cấu tạo
gồm: C, H, O, N, P.


- Cã cÊu t¹o bëi 1 hay nhiều
chuỗi aa.


- Đơn phân là các aa.


- Có kích thớc và khối lợng nhỏ
hơn ADN.


- Thành phần cấu t¹o chđ u
gåm: C, H, O, N.


0,25
0,25


<b>Chức</b>


<b>năng</b>


Cha gen quy nh cu trỳc ca


Prụtờin. Prụtờin c tạo ra trực tiếp biểuhiện thành tính trạng cơ thể. 0,25
Cõu 3 (1,5im):


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<i><b> * Khái niệm</b></i>


- Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều lồi sinh vật có quan hệ dinh dỡng
với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn đợc xem là một mắt xích, vừa tiêu thụ
mắt xích phía trớc, vừa bị mắt xích sau tiêu thụ.


- Lới thức ăn là hệ thống gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về
dinh dỡng, mỗi loài sinh vật thờng là một mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn,
các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lới thức ăn.


<i><b> * Phân biệt chuỗi và lới thức ăn</b></i>


- Chuỗi thức ăn là một thành phần nhỏ trong lới thức ăn, có một số mắt xích
thức ăn chung với các chuỗi thức ăn kh¸c trong líi.


- Phạm vi lồi của chuỗi thức ăn ít hơn so với lới thức ăn. Điều kiện sinh
thái trong lới thức ăn phức tạp, bao gồm nhiều môi trờng sinh thái hơn chuỗi
thức ăn. Một mắt xích thức ăn trong chuỗi thức ăn có thể đợc xem là bậc này,
nhng nếu so với tồn bộ lới thức ăn thì lại thuộc bậc tiêu th khỏc.


0,5


0,5


0,25
0,25


Câu 4 (1,0 điểm):


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<i><b> * Khái niệm: Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa con</b></i>
cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.


* nh hởng của giao phối gần đến kiểu hình: Con cháu sinh ra có sức sống
kém dần, sinh trởng, phát triển kém, năng suất, phẩm chất giảm, tính chống
chịu với điều kiện bất lợi kém đi. ở động vật thờng xuất hiện quái thai, dị
hình, giảm tuổi thọ.


<i><b> * </b><b>ý </b><b>nghÜa cđa giao phèi gÇn: </b></i>


- Củng cố một số tính trạng mong muốn do các gen xác định chúng ở trạng
thái đồng hợp tử.


- Tạo dòng thuần để tạo u thế lai và lai tạo giống mới, trên cơ sở đó có thể
kiểm tra, đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện gen xấu để loại bỏ
chúng, xác nh c nhng dũng u vit nht.


0,25
0,25


0,25


0,25
Câu 5 (1,5 điểm):


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


a. Giải thích và chứng minh


NST dui xon và đóng xoắn trong ngun phân mang tính chu kì tức là đợc
lặp đi lặp lại bằng những khoảng thời gian xác định theo từng kì xác định.
- ở kỳ trung gian: NST duỗi xoắn tối đa, có dạng sợi mảnh (cịn gọi là sợi
nhiễm sắc).


- Từ kì đầu đến kì giữa: Là xu thế đóng xoắn dần của NST và đóng xoắn cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đại ở kỳ giữa.


- ở kỳ cuối: NST duỗi xoắn cực đại để trở về sợi nhiễm sắc và bớc vào kì
trung gian của lần nguyên phân tiếp theo.


<i><b> b. </b><b>ý </b><b>nghĩa của hoạt động đóng xoắn và duỗi xoắn.</b></i>
- Duỗi xoắn cực đại giúp NST tự nhân đôi thuận lợi.


- Sự đóng xoắn cực đại giúp NST xếp trên mặt phẳng xích đạo giúp NST xếp
trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân li về 2 cực của tế bào đ ợc
dễ dàng. Tạo ra hình dạng đặc trng của bộ NST trong tế bào của mi loi.


0,25
0,25
0,25
Câu 6 (1,0 điểm):



<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<i><b> * Khỏi niệm: Biến dị tổ hợp là loại biến dị do sự sắp xệp lại các đặc điểm di</b></i>
truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản, dẫn đến ở thế hệ con, cháu xuất
hiện kiểu hình khác với bố mẹ.


* Giải thích: Biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở hình thức sinh sản hữu tính và
hạn chế ở hình thức sinh sản vô tính vì


- Các lồi sinh sản hữu tính là q trình sinh sản phải dựa vào hai quá trình
giảm phân và thụ tinh. Trong giảm phân tạo giao tử, do có sự phân li của các
cặp gen dẫn đến tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau và các loại giao tử mang
gen khác nhau đó tổ hợp lại với nhau trong thụ tinh tạo nên nhiều loại biến dị
tổ hợp.


- Đối với các loài sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản bằng con đờng
nguyên phân nên bộ NST, bộ gen ở đời con vẫn giống với bộ NST, bộ gen so
với thế h m.


0,5


0,25
0,25


<b>Câu 7 ( 1,0 điểm):</b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


a. Trong mARN: % rA + % rU + % rG + % rX = 100%


Tõ A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4


 rA = 10 %; rU = 20 %; rG = 30 %; rX = 40 %
VËy tû lƯ tõng lo¹i nu trong ADN lµ:


%A = %T =


% %
2


<i>rA</i> <i>rU</i>
=


10% 20%
2




= 15%
%G = %X =


% %
2


<i>rG</i> <i>rX</i>
=


30% 40%
2





= 35%


b. Nếu cho biết tỷ lệ các loại nu trong AD N thì không xác định đ ợc cụ thể
tỷ lệ % các loại ribơnuclêơtit trong mARN vì khơng biết rõ mạch nào l
mch gc.


0,25


0,25
0,25
0,25


<b>Câu 8 (1,5 điểm):</b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


- Khi 2 gen nói trên tự nhân đơi 4 lần, mơi trờng nội bào cung cấp nguyên
liệu cho mỗi gen tự nhân đôi tơng đơng với số gen con là: 24 – 1 = 15 (gen)


- Vì mơi trờng cung cấp cho gen A nhân đôi 4 lần nhiều hơn cho gen a nhân
đơi 4 lần là 90 nu.


Do đó 1 gen A nhiều hơn 1 gen a số nu là 90 : 15 = 6 nu (tơng đơng 3 cặp nu)
- Các kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến là:


+ NÕu 3 cặp nu nằm trong 1 bộ ba sẽ bị mất 1 aa trong prôtêin.


+ Nu mt 3 cặp nu nằm ở 2 bộ ba sẽ bị mất 1 aa và thay đổi 1 aa trong


prôtêin.


+ Nếu mất 3 cặp nu nằm rải rác ở các vị trí khác nhau sẽ dẫn tới mất 1 aa và
thay đổi các aa tính từ vị trí xảy ra đột biến trên gen…


0,5
0,25


</div>

<!--links-->

×