Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải rắn trong chăn nuôi bò sữa bằng chế phẩm sinh học coste tv05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

BỘ GIÁO DỤC VÀTRƢỜNG
ĐÀO TẠOĐẠI HỌC
BỘTHỦY
NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT
LỢI
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
---------------***-----------------------------***---------------

TRẦN NGỌC LINH

TRẦN NGỌC LINH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
TRONG CHĂN NI BỊ SỮA BẰNG CHẾ PHẨM SINH HỌC
COSTE – TV05
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
TRONG CHĂN Chun
NIngành:
BỊ SỮA
BẰNG
CHẾ
PHẨM SINH HỌC
KHOA
HỌC MƠI
TRƢỜNG


COSTE – TV05
Mã số : 60440301

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. NGUYỄN THỊ HÒA

LUẬN VĂN THẠC SỸ

2. TS. NGUYỄN THỊ XUÂN THẮNG

HÀ NỘI - 2018
HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Trần Ngọc Linh

i


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, học viên xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị H a,
Trƣởng ph ng Nghiên cứu triển khai – Trung tâm Khoa học Công nghệ và Môi
trƣờng, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và TS. Nguyễn Thị Xuân Thắng, Khoa Mơi
trƣờng, Trƣờng Đại học Thuỷ lợi đã tận tình hƣớng dẫn, định hƣớng và tạo điều kiện

cho em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng các cán bộ, nghiên cứu viên đang công
tác tại Phòng Nghiên cứu triển khai – Trung tâm Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng,
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam đã tạo mọi điều kiện và cơ sở trang thiết bị cho em
trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đặc biệt, em xin cảm ơn sự giúp đỡ vô cùng to
lớn của Ban quản lý hợp tác xã chăn ni bị tập trung tại xã Trác Văn, huyện Duy
Tiên, tỉnh Hà Nam, đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện để cho các thí nghiệm thực
nghiệm đƣợc hoàn thành với kết quả tốt nhất, quyết định tới sự thành công của đề tài.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các thầy, cô Khoa Môi trƣờng, ph ng Đào tạo
Đại học và Sau đại học, Trƣờng Đại học Thuỷ lợi và Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại
Viện Công Nghệ Môi Trƣờng - Viện Hàm Lâm Khoa Học Cơng Nghệ Việt Nam đã
động viên, khích lệ và đóng góp các ý kiến quý báu cho em trong việc soạn thảo,
hƣớng dẫn các thủ tục để em hoàn thành Luận văn thuận lợi nhất.
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn, do thời gian và kiến thức cịn hạn
chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý
kiến, chỉ bảo tận tình của q Thầy, cơ và các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Học viên

Trần Ngọc Linh
ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
3. Đối tƣợng, phạm vi và nội dung nghiên cứu...........................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................4
4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................4
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................5
1.1. Hiện trạng chăn nuôi b sữa ở Việt Nam và trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..............5
1.1.1. Hiện trạng chăn nuôi b sữa ở Việt Nam ..........................................................5
1.1.2. Hiện trạng chăn nuôi b sữa ở Hà Nam ............................................................ 9
1.2. Các vấn đề môi trƣờng trong chuồng trại chăn nuôi b sữa .............................. 17
1.2.1. Thành phần chất thải rắn chăn nuôi b sữa .....................................................17
1.2.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn chăn nuôi b sữa đến môi trƣờng .....................19
1.3. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn trong chăn nuôi b sữa ............................ 24
1.3.1. Các phƣơng pháp xử lý trên thế giới ............................................................... 24
1.3.2. Các phƣơng pháp xử lý ở Việt Nam ............................................................... 27
1.4. Cở sở khoa học sử dụng chế phẩm sinh học học COSTE-TV05 xử lý CTR
trong CNBS ...............................................................................................................30
1.4.1. Lý thuyết về ủ phân .........................................................................................30
1.4.2. Các kỹ thuật ủ phân .........................................................................................34

1.4.3. Các phƣơng pháp ủ phân .................................................................................34
1.4.4. Vai trò của vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trƣờng chăn nuôi b sữa .....36
iii


1.5. Chế phẩm vi sinh COSTE TV05 ........................................................................40
CHƢƠNG II. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 45
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 45
2.1.1. Chế phẩm vi sinh COSTE TV05 .....................................................................45
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................45
2.2.1. Phƣơng pháp phân tích vi sinh vật ..................................................................45
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu hóa học trong phân.................................46
2.2.3. Bố trí thí nghiệm ............................................................................................. 46
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 52
3.1. Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải rắn quy mơ phịng thí nghiệm ......................52
3.1.1. Sự biến động của các chủng vi sinh vật hữu ích trong đống ủ .......................52
3.1.2. Sự biến động của các chủng vi sinh gây bệnh (total colifrom, E.coli,
Salmonella) ...............................................................................................................55
3.1.3. Phân tích thành phần chất thải trƣớc và sau ủ .................................................57
3.2. Đánh giá hiệu quả xử lý phân bò sữa ở trang trại .............................................58
3.2.1. Sự biến đổi về nhiệt độ trong quá trình ủ ở khu vực trang trại .......................58
3.2.2. Các chỉ tiêu hóa sinh trong q trình ủ xử lý phân bò ....................................61
3.3.3. Các chỉ tiêu làm phân bón ...............................................................................64
3.3. Kết quả khảo nhiệm trên lúa ..............................................................................64
3.4. Đề xuất quy trình xử lý CTR trong CNBS bằng chế phẩm sinh học COSTETV05.......................................................................................................................... 66
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ .......................................................................................69
Kết luận .....................................................................................................................69
Kiến nghị, đề xuất .....................................................................................................70
PHỤ LỤC ......................................................................................................................76


iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Chất thải từ khu CNBS tập trung ở xã Trác Văn thải ra kênh tiêu, gây ơ
nhiễm mơi trƣờng ..........................................................................................................14
Hình 1. 2: Mơ hình xử lý chất thải bằng ủ phân hữu cơ. ...............................................26
Hình 1. 3: Xây bể KSHcomposite và túi khí dự trữ. .....................................................28
Hình 1. 4: Hầm KSH trùm bằng nhựa HDPE. .............................................................. 28
Hình 1. 5: Khu chứa phân ở một số trang trại chăn ni b sữa xã Trác Văn. .............16
Hình 1. 6: Hệ thống tách chất thải rắn ở trang trại chăn ni b sữa xã Trác Văn. ......16
Hình 1. 7: Chất thải chăn nuôi b sữa đƣợc sử dụng để nuôi giun quế.........................16
Hình 2. 1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm .................................................................................45
Hình 2. 2: Bình ủ phân đƣợc sử dụng trong phịng thí nghiệm. ..................................488
Hình 2. 3: Lớp trấu dày 5cm..........................................................................................60
Hình 2. 4: Đống ủ đƣợc che phủ bạt nilon. ...................................................................60
Hình 3. 1: Đo nhiệt độ đống ủ bằng thiết bị đo nhiệt cầm tay ......................................60
Hình 3. 2: Cây lúa 35 ngày sau cấy ...............................................................................65
Hình 3. 3: Đề xuất quy trình xử lý phân bón cho cây trồng/ lúa ...................................67

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng đàn b , sản lƣợng sữa cả nƣớc .............................................................. 6
Bảng 1.2: Các loại vi khuẩn có trong phân .................................................................187
Bảng 1. 3: Đặc điểm các khí sinh ra khi phân hủy kị khí. .............................................21
Bảng 1. 4: Tác hại của amoniac lên ngƣời, gia súc, gia cầm. .......................................22
Bảng 1.5: Tác hại của H2S lên ngƣời ............................................................................23
Bảng 1.6. Một số những chất men bổ sung ...................................................................25

Bảng 1. 7: Tỷ lệ Carbon/Nitơ của một số loại chất thải ................................................33
Bảng 1. 8: Đặc điểm và hiệu quả xử lý của quá trình ủ phân........................................36
Bảng 1.9: Phân loại Lactobacillus ...............................................................................436
Bảng 2.1: Các thống số theo dõi trong quá trình thực hiện thí nghiệm, tần suất lấy mẫu ....61
Bảng 3. 1: Kết quả mật độ sinh trƣởng của nhóm Bacillus trong đống ủ .....................52
Bảng 3. 2: Kết quả mật độ sinh trƣởng của xạ khuẩn Steptomyces.sp. ........................54
Bảng 3. 3: Kết quả mật độ của vi khuẩn Lactobacillus trong đống ủ. .......................... 55
Bảng 3. 4: Kết quả đánh giá tác động đến VSV gây bệnh ............................................56
Bảng 3. 5: Kết quả đánh giá chất lƣợng của mẫu phân trƣớc và sau ủ đc xử lý bằng
chế phẩm vi sinh COSTE TV05 trong ph ng thí nghiệm .............................................57
Bảng 3. 6: Sự biến đổi nhiệt độ trong quá trình ủ. ........................................................59
Bảng 3. 7: Sự phát triển của các vi sinh vật có lợi trong đống ủ (CFU/g) ....................61
Bảng 3. 8: Sự biến đổi mật độ vi sinh vật gây bệnh trong đống ủ (CFU/g) ..................62
Bảng 3.9: Kết quả phân tích chất lƣợng mùn hữu cơ sau 8 tuần ủ phân. ......................63
Bảng 3. 10: Sự sinh trƣởng của lúa ở các ơ thí nghiệm (35 ngày sau cấy) ...................64
Bảng 3. 11 : Ảnh hƣởng của phân bón đến năng suất lúa .............................................65

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD:

Nhu cầu oxy hóa sinh học

COD:

Nhu cầu oxy hóa học

CNBS:


Chăn ni bị sữa

CTR:

Chất thải rắn

ĐC:

Đối chứng

TN:

Thí nghiệm

FAO:

Tổ chức Liên Hợp Quốc về lƣơng thực và nông nghiệp

EM:

Vi sinh vật hữu hiệu

KH & CN:

Khoa học và công nghệ

NNPTNT:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


VK:

Vi khuẩn

VSV:

Vi sinh vật

TCTK:

Tổng cục Thống kê

TCCP:

Tiêu chuẩn cho phép

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCN:

Tiêu chuẩn ngành

ƠNMT

Ơ nhiễm mơi trƣờng

QCVN:


Quy chuẩn Việt Nam

XK:

Xạ khuẩn

Xoo:

Xanthomonas oryzae pv. oryzae

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chăn ni b sữa (CNBS) là một ngành kinh tế kỹ thuật, đóng góp quan trọng cho
phát triển kinh tế và an sinh xã hội. Đây cũng là giải pháp xố đói giảm nghèo ở khu
vực nông thôn, với lợi thế so sánh hơn nhiều so với ngành chăn ni khác, nhờ đặc
tính dễ nuôi, tận dụng đƣợc lao động địa phƣơng và các sản phẩm nông nghiệp, đem
lại thu nhập cao…
Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng về số lƣợng và quy mô của ngành chăn nuôi
cũng kéo theo nhiều vấn đề ô nhiễm môi trƣờng liên quan đến chất thải, đặc biệt là
chất thải rắn. Theo thống kê, mỗi năm ngành chăn nuôi thải ra trên 76 triệu tấn chất
thải rắn, bao gồm phân khô, thức ăn thừa và 20-30 triệu khối chất thải lỏng (phân lỏng,
nƣớc tiểu, nƣớc rửa chuồng trn 220 kg/sào bắc bộ.
Ngoài ra, việc áp dụng tỷ lệ phân bón khác nhau cũng có ảnh hƣởng nhất định tới năng
suất cây trồng. Trong đó, ở TN2, tuy số nhánh hữu hiệu, trọng lƣợng và chiều cao cây
lúa đề thấp hơn so với ở TN1 nhƣng lại có năng suất và trọng lƣợng hạt cao hơn. Cụ
thể, ở TN1 trọng lƣợng 1000 hạt tƣơi là 23,282g, 1000 hạt khô là 20,3065g, năng suất

lúa chỉ đạt 200 kg/sào. C n đối với TN2, trọng lƣợng hạt tƣơng ứng là 23,57g; 20,33g
và năng suất là 220 kg/sào.
3.4. Đề xuất quy trình xử lý CTR trong CNBS bằng chế phẩm sinh học COSTETV05
Chất thải rắn chăn nuôi là một trong các loại chất thải có nồng độ ơ nhiễm rất cao, đặc
biệt là BOD, COD, SS, Nitơ, phospho và vsv gây bệnh…. khi xả vào nguồn nƣớc sẽ
làm suy giảm nồng độ oxy h a tan trong nƣớc do vsv sử dụng ôxy h a tan để phân hủy
các chất hữu cơ.
Các chất rắn lơ lửng làm cho nƣớc đục hoặc có màu, nó hạn chế độ sâu tầng nƣớc
đƣợc ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hƣởng tới quá trình quang hợp của tảo, rong
rêu…
Các chất dinh dƣỡng (N, P) với nồng độ cao gây ra hiện tƣợng phú dƣỡng nguồn nƣớc,
rong tảo phát triển làm suy giảm chất lƣợng nguồn nƣớc. Các vsv đặc biệt vi khuẩn
gây bệnh và trứng giun sán trong nguồn nƣớc là nguồn ô nhiễm đặc biệt. Con ngƣời
trực tiếp sử dụng nguồn nƣớc nhiễm bẩn hay qua các nhân tố lây bệnh sẽ truyền dẫn
các bệnh dịch cho ngƣời nhƣ bệnh lỵ, thƣơng hàn, bại liệt, nhiễm khuẩn đƣờng tiết
niệu, tiêu chảy cấp tính…

66


Qua quá trình nghiên cứu, khảo sát các kỹ thuật chăn nuôi b sữa tại các trại chăn nuôi
b sữa ở xã Trác Văn, huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam, học viên đã đƣa ra quy trình xử
lý tại Hình 3.3.

CTR chăn nuôi b sữa

Chế phẩm vsv
COSTE TV05

Chất thải rắn chăn nuôi b sữa đã

bổ sung chế phẩm vsv COSTE 05
Đống 4-5 tuần

Đảo trộn

ngày/ lần

Mùn hữu cơ

Sử dụng làm phân bón cho cây trồng/ lúa
Hình 3. 3: Đề xuất quy trình xử lý CTR từ trang trại CNBS làm phân bón hữu cơ cho
cây trồng/ lúa từ chế phẩm COSTE 05
Các bƣớc tiến hành thực hiện cụ thể nhƣ sau:
Bƣớc 1. Thu gom chất thải: phân b đƣợc thu gom từ trong chuồng chăn nuôi, bùn cặn
đƣợc thu từ sân phơi sau quá trình xử lý đƣợc thu gom tập kết tại bãi tập kết.
Bƣớc 2. Bổ sung chế phẩm vsv COSTE TV05 vào bằng cách h a tan phun trực tiếp
hoặc tung đều lên bề mặt.
Bƣớc 3. Ủ và đảo trộn: sau khi bổ sung chế phẩm, chất thải đƣợc cho vào nhà ủ và đắp
thành đống cao từ 1-1,5 m, dùng nilong phủ kín đống ủ để đảm bảo nhiệt độ cao và độ
ẩm cho quá hoạt động của vsv COSTE TV05. Sau 7 ngày tiến hành đảo trộn một lần
để đảm bảo sự thơng thống oxy cho vsv hoạt động phân hủy nhanh hơn.
67


Bƣớc 4. Thu mùn: sau 5 tuần tiến hành kiểm tra nhiệt độ đống ủ (khi nhiệt độ tƣơng
tƣơng với nhiệt độ mơi trƣờng) q trình phân hủy kết thúc, chất thải hoai mục hoàn
toàn, các mầm bệnh trong mùn đã đƣợc tiêu diệt, mùn thu đƣợc sử dụng làm phân bón
cho cây trồng hoặc phối trộn thêm vsv hữu ích và các nguyên tố đa lƣợng để tạo phân
hữu cơ vi sinh.


68


KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
Kết luận
Sau quá trình nghiên cứu, đánh giá sử dụng chế phẩm COSTE TV05 xử lý chất chất
thải CNBS ở xã Trác Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, đề tài đã thu đƣợc các kết
quả chính sau:
1. Tổng quan đƣợc hiện trạng CNBS ở Việt Nam và trên địa bàn tỉnh Hà Nam nói
chung và tại các trang trại CNBS xã Trác Văn, huyện Duy Tiên; Tổng quan các vấn đề
môi trƣờng trong chuồng trại CNBS; Tổng quan các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
trong CNBS.
2. Kết quả thí nghiệm trong 7 tuần cho thấy hiệu quả của chế phẩm Coste TV05 nhƣ
sau:
- Trong các mẫu chất thải CNBS ban đầu khi chƣa sử dụng chế phẩm mật độ
vsv gây bệnh ở mức rất cao; mật độ Salmonella lên đến 104 CFU/g; mật độ Coliform
chịu nhiệt trong trong bình thí nghiệm lên đến 105 CFU/g; mật độ vi khuẩn khử sulfat
và vi khuẩn kị khí rất cao, vƣợt gấp nhiều lần cho phép theo TCVN 10 của Bộ
NNPTNT
- Sau khi sử dụng chế phẩm các chủng Bacillus, xạ khuẩn và các chủng
Lactobacillus trong chế phẩm đã thích nghi trong mơi trƣờng đống ủ, với mật độ vi
sinh vật đạt đƣợc cao hơn rất nhiều lần so với mẫu đối chứng. Mật độ các vsv gây
bệnh, Samonella, nấm mốc, Coliform, E. coli ở mẫu thí nghiệm giảm đáng kể, luôn
thấp hơn mẫu đối chứng từ 102 – 103 CFU/g. Ngồi ra, ở các thí nghiệm không bổ
sung trấu, mật độ vi khuẩn tối đa đạt đƣợc chậm hơn do độ ẩm trong các thí nghiệm
cao, do độ thống thống kém, vi sinh vật thích ứng và sinh trƣởng chậm hơn.
- Việc bổ sung các chủng vi sinh ƣa nhiệt vào quá trình ủ xử lý chất thải chăn
trong điều kiện nhiệt độ cao đã làm giảm hẳn q trình phát sinh mùi hơi thối, làm
tăng hàm lƣợng hòa tan của N và photpho trong mùn hữu cơ thu đƣợc sau khi xử lý.
Hàm lƣợng hữu cơ trong mùn cũng giảm nhiều hơn so với không sử dụng chế phẩm vi

sinh để ủ. Điều này cho thấy, việc bổ sung chế phẩm VSV ƣa nhiệt có tác dụng tốt đối

69


với q trình xử lý chất thải rắn chăn ni vừa đảm bảo vệ sinh môi trƣờng vừa tạo ra
sản phẩm phân hữu cơ đạt các chỉ tiêu về vi sinh vật gây bệnh theo quy định tại thông
tƣ 41- 2014/TT- BNNPTNT.
3. Áp dụng cách bố trí tƣơng tự nhƣ ở phịng thí nghiệm, khi ứng dụng xử lý phân tại
trang trại, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
- Quá trình phân hủy sinh học xảy ra mạnh kèm theo sự tỏa nhiệt nên giai đọan
đầu nhiệt độ tăng cao, cao hơn rất nhiều lần so với nhiệt độ ngoài trời. Nhiệt độ trên
60oC đƣợc duy trì trong nhiều ngày giúp tiêu diệt vsv gây bệnh, bởi giới hạn chịu nhiệt
của các vsv gây bệnh chủ yếu đều dƣới 60oC.
- Sau 8 tuần ủ, mẫu TN khơng cịn mùi hơi thối trong khi mẫu ĐC vẫn còn mùi
khai nhẹ. Tổng hữu cơ, tổng nitơ, phốt pho trong cả mẫu TN và ĐC đều giảm xuống
do sự phân hủy của hệ vsv trong đống ủ. Tuy nhiên, hàm lƣợng mùn hòa tan trong mẫu
TN tăng gấp nhiều lần so với phân tƣơi ban đầu. Hàm lƣợng phốt pho, nitơ dễ tiêu
tăng lên ở cả mẫu TN và ĐC. Cụ thể, ở mẫu TN, hàm lƣợng nitơ, phốt pho dễ tiêu tăng
khoảng 3 lần so với phân tƣơi và 1,5 lần so với mẫu ĐC. Kết quả trên cho thấy mức độ
đáp ứng yêu cầu dinh dƣỡng cây trồng của phân hữu cơ, có thể thay thế một phần phân
vơ cơ, góp phần phát triển nơng nghiệp an tồn bền vững.
4. Việc sử dụng phân sau ủ để bón lúa giúp cho cây sinh trƣởng khoẻ mạnh, đẻ nhánh
tốt và khơng thấy có sự xuất hiện của bệnh bạc lá. Năng suất lúa ở các mẫu bón phân
đều cao hơn so với năng suất lúa ở mẫu đối chứng. Tuy nhiên, tỷ lệ bón phân cũng có
vai trị quan trọng đối với năng suất cây trồng. Mẫu có tỷ lệ bón phân hố học 3/4 tuy
cho cây có số nhánh, chiều cao, trọng lƣợng cây cao hơn nhƣng lại có năng suất và
trọng lƣợng hạt thấp hơn mẫu có tỷ lệ phân bón hố học 1/2.
5. Đề xuất đƣợc quy trình xử lý CTR từ trang trại CNBS làm phân bón hữu cơ cho cây
trồng/ lúa từ chế phẩm COSTE 05, góp phần giảm thiểu ƠNMT trong CNBS quy mơ

trang trại, góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp và chăn nuôi.
Kiến nghị, đề xuất
Do thời gian triển khai còn ngắn nên chƣa thể đánh giá đƣợc hiệu quả của chế phẩm
vsv trong các điều kiện thời tiết khác nhau nên chúng tôi mong muốn đƣợc tạo điều
70


kiện để triển khai mơ hình ở quy mơ rộng lớn hơn trong thời gian dài hơn nhằm có đủ
các cơ sở để đánh giá đƣợc cụ thể hơn các hiệu quả của chế phẩm vsv COSTE TV05
về khả năng ph ng trừ và giảm dịch bệnh, tăng cƣờng sức đề kháng cho vật ni, đáp
ứng đƣợc mơ hình phát triển cơng nghiệp sạch làm tăng lợi ích về kinh tế, mơi trƣờng
và sức khỏe cộng đồng.
Từ q trình thực hiện đề tài trên tại các địa phƣơng ở xã Trác Văn, huyện Duy Tiên
tinh Hà Nam, chúng tôi nhận thấy rằng việc xử lý và duy trì mơi trƣờng trong sạch
không phải chỉ là trách nhiệm của các cấp chính quyền, mà trách nhiệm và ý thức của
cộng đồng dân cƣ, của các hộ chăn nuôi trong việc bảo vệ và giữ gìn vệ sinh mơi
trƣờng. Do vậy, cần nâng cao ý thức của các hộ chăn ni nói riêng và của cộng đồng
nói chung trong việc bảo vệ môi trƣờng.
Tiếp tục công tác tuyên truyền, phát triền đàn b sữa của xã Trác Văn nói riêng và của
huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam nói chung theo hƣớng vận động tăng quy mô đàn của
các hộ hiện đang CNBS tại các khu chăn nuôi tập trung.

71


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Lƣu Anh Đoàn, 2006, Phát triển chăn nuôi gắn với bảo vệ môi trƣờng, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
[2] Đinh Văn Cải, Nghiên cứu và phát triển chăn ni bị sữa ở Việt Nam, Viện
KHKTNN Miền Nam.

[3] Đinh Văn Cải, Vƣơng Ngọc Long, 2003. Điều tra hiện trạng sử dụng tinh và bị
đực giống sữa tại phía Nam. (Trích từ trang web của Dairyvietnam, 2009).
[4] Cục Chăn ni (2006),

áo cáo đánh giá tình hình chăn ni bị sữa 2001-

2005, định hướng phát triển 2006-2010 và 2015.
[5] Tổng cục thống kê 2008, Niên giám thống kê 2008.
[6] Cục Chăn ni, bộ NN&PTNT (2014), Thống ê đàn bị sữa và sản xuất sữa.
(Trích từ trang Web Dairyvietnam).
[7] Nguyễn Kim Đƣờng (2011), Ơ nhiễm mơi trường do chăn ni: hiện trạng và
giải pháp khắc phục, ( truy cập ngày 22/03/2012).
[8] Vũ Duy Giảng (2014), Xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi - một số công nghệ
mới, Trƣờng Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
[9] Nguyễn Thành Đạt (1990), Thực hành vi sinh, NXB Nông Nghiệp.
[10] Trƣơng Thanh Cảnh (2002), Mùi ơ nhiễm khơng khí từ hoạt động chăn ni,
ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh.
[11] Vũ Duy Giảng, Nguyễn Xuân Bả, Lê Đức Ngoan, Vũ Chí Cƣơng, Nguyễn
Xuân Trạch, Nguyễn Hữu Văn (2008), Dinh dưỡng và thức ăn cho bò. Nhà X NN
Hà Nội, 293 trang.
[12] Đỗ Thành Nam (2009), Khảo sát khả năng sinh gas và xử lý nước thải heo
của hệ thống biogas phủ nhựa HDPE, Đại học Nông nghiệp Hà Nội.

72


[13] Phạm Bích Hiên (2014), Nghiên cứu vi sinh vật để xử lý chất thải chăn nuôi
dạng rắn.
[14] Nguyễn Thị Quý Mùi (1995), Phân bón và cách sử dụng, NXB Nông nghiệp,
Hà Nội.

[15] Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Anh Đức, Đỗ Hồng Miên, Nguyễn Văn Phƣớc,
Nguyễn Đình Quyến, Phạm Văn Ty (1976), Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh
vật học tập II, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
[16] Forgaty W. M and Kelly C.T (1990). Amylases, amyloglucosidase and related
glucanase, in: “Microbial enzym and iotechnology. 2nd Ed, ed. By W.M Forgaty and
C. T. Kelly, Elsevier Applied Science, London and New York., pp.71-183.
[17] Thangam E. Berla and Rajkumar G. Suseela (2002). Purification and
characterization of alkaline protease from alcaligenes faecalis, Biotechonlogycal
applied biochemistry, 35, pp. 149-154.
[18] Nguyễn Lân Dũng (1983), Một số sản phẩm của vi nấm, NXB Khoa học Kỹ
thuật, tr.5-30.
[19] Pradyot Patnaik (1997), Handbook of Environmental Analysis, Lewis
Publishers.
[20] Alois S., et al (1997), Production of hemicelllose and cellulose degrading
enzymes by various strains of Sclerotium rolfsii, Applied Biochem. Biotech, 63-65, pp.
189-201.
[21] Lƣơng Đức Phẩm (2002), Công nghệ xử lý chất thải bằng biện pháp sinh học,
NXB Giáo Dục, Hà Nội.
[22] Hoàng Kim Giao (2011), Cơng nghệ khí sinh học quy mơ hộ gia đình, Tài liệu
dùng để tập huấn cho Kỹ thuật viên về khí sinh học.
[23] Tăng Thị Chính (2014), Hồn thiện công nghệ sản xuất và triển khai ứng dụng
chế phẩm vi sinh vật ưa nhiệt để xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân bón hữu cơ

73


vi sinh tại các nhà máy xử lý rác thải. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước, Viện
Công nghệ môi trƣờng.
[24] Bùi Xuân An (2007), Nguy cơ tác động đến môi trường và hiện trạng quản lý
chất thải trong chăn nuôi vùng Đông Nam


ộ, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí

Minh
[25] Kiều Hữu Ảnh (1999), Giáo trình Vi sinh vật học công nghiệp, tập 1, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[26] Báo cáo tổng quan: Các nghiên cứu về ngành chăn nuôi Việt Nam. Viện Kinh
tế nông nghiệp, 2005.
[27] Phạm Thị Trân Châu, Trần Thị Áng (1992), Hóa sinh học, NXB Giáo dục
[28] Tăng Thị Chính, Đặng Đình Kim, Phan Thị Tuyết Minh, Lê Thanh Xuân
(2006), Nghiên cứu và ứng dụng một số chế phẩm vi sinh vật để xử lý chất thải hữu
cơ. TC khoa học – Đại học Quốc gia Hà Nội.
[29] Bùi Hữu Đồn, Nguyễn Xn Trạch, Vũ Đình Tơn (2011), Bài giảng Quản lý
chất thải chăn nuôi, NXB Nông Nghiệp
[30] Tăng Văn Đồn, Trần Đức Hạ (1995), Giáo trình kỹ thuật mơi trường, NXB
Giáo dục
[31] Tăng Văn Đồn, Trần Đức Hạ (2004), Giáo trình cơ sở kỹ thuật mơi trường,
NXB Giáo dục (Tái bản lần thứ 3-2013).
[32] Hội nghị Phát triển chăn ni b sữa tồn quốc ngày 03-01-2002 tại thành
phố Hồ Chí Minh.
[33] Nguyễn Quang Khải (2001), Cơng nghệ khí sinh học, NXB Xây Dựng, Hà
Nội
[34] Nguyễn Quang Thạch (2001), Báo cáo tổng kết nghiệm thu đề tài nghiên cứu
độc lập cấp nhà nước năm 1998 – 2000, Hà Nội.

74


[35] Trần Văn Tựa (2015), Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tiên tiến phù hợp
với điều kiện Việt Nam để xử lý ô nhiễm môi trường kết hợp tận dụng chất thải của

các trang trại chăn nuôi lợn. Mã số KC08.04/11-15.
[36] Viện Công nghệ Môi trƣờng (2012), Báo cáo hiện trạng chăn ni một số
trang trại lợn phía bắc năm 2012, Hà Nội
[37] />[38] APHA (American Public Health Association) (1995): Standard Methods for
Examination of Water and Waste Water, 19th edn, American Public Health
Association, Washington DC,
[39] Cross F.L (1973), Handbook on air pollution contro,. Technomic, USA.

75


PHỤ LỤC

1.1. Môi trƣờng Czapek

1.2. Môi trƣờng Gause

NaNO3

: 3,5g

Tinh bột tan

: 20g

K2HPO4

: 1,5g

K2HPO4


: 0,5g

MgSO4

: 0,5g

MgSO4.7H2O

: 0,5g

KCl

: 0,5g

KNO3

: 1g

FeSO4

: 0,01g

NaCl

: 0,5g

Đƣờng kính

: 30g


FeSO4

: 0,01g

Thạch

: 20g

Thạch

: 20g

Nƣớc máy

:1000ml

Nƣớc máy

: 1000ml

1.3. Mơi trƣờng MPA

1.4. Mơi trƣờng MPA kị khí

Cao thịt

: 3g

Cao thịt


: 3g

Pepton

: 5g

Pepton

: 5g

NaCl

: 5g

NaCl

: 5g

Thạch

: 20g

Thạch sịn

: 8g

Nƣớc máy

: 1000ml


Nƣớc cất

: 1000ml

1.5. Môi trƣờng phân lập salmonella

1.6. Môi trƣờng Hansen

Cao thịt

: 5g

Glucoza

: 50g

Peptone

: 5g

Pepton

: 10g

Lactose

: 10g

K2HPO4


: 3g

Bile salts (rỉ đƣờng)

: 8,5g

KHPO4

: 3g

CH3COONa

: 8,5g

MgSO4.7H2O

: 4g

Na2S2O3

: 8,5g

Cao nấm men

: 1g

Ferric citrcite

: 1g


Thạch

: 20g

Beilliant green

: 0,33mg

Nƣớc máy

: 1000ml

76


Neutral red (phenol đỏ)

: 25mg

Thạch

: 20g

Nƣớc máy

: 1000ml

1.7. Môi trƣờng MRS
Pepton


: 10g

Cao thịt

: 8g

Cao nấm men

: 4g

Đƣờng glucoza

: 20g

K2HPO4

:2g

Twen 80

: 1ml

Diamonium citrate

: 2g

Axetat natri

: 5g


MgSO4

: 0,2g

Nƣớc

: 1000ml

pH

: 6 – 6,5

Thạch

: 20g

1.8. Môi trƣờng phân lập vsv khử
sulfat

: 1000ml

Lactoza

: 10g

Chỉ thị phenol đỏ

: 75ml


Nƣớc cất

: 2000ml

Phân bố 9 ml vào ống nghiệm có đặt sẵn
ống Durham rồi khử ở 1210C trong 15
phút.
 Cách pha chỉ thị phenol đỏ
Phenol đỏ

: 0,2g

NaOH

: 6,3g

: 0.5g

Pepton

: 3g

Cao nấm men

: 0.2g

MgSO4.7H2O

: 1.5g


Na2SO4

: 1.5g

Glucoza

: 5g

Thạch sịn

: 8g

Nƣớc máy

: 1000ml

Fe(NH4)3(SO4)3

: 0.1g

( Muối Mohr đƣợc khử trùng riêng, lọc
qua phễu lọc vi khuẩn rồi cho thêm vào
môi trƣờng trƣớc khi cấy.)

1.9. Môi trƣờng phân lập E.coli và
Coliform
Nƣớc thịt peptone

Cao thịt


77


Nƣớc cất

: 1000ml

 Nƣớc muối sinh lý (pha loãng mẫu
nƣớc)
NaCl

: 85g

Nƣớc cất

: 1000ml

 Dung dịch đệm phosphate (pha loãng
mẫu rắn)
Dung dịch A:
Na2HPO4.2H2O

: 11,876g

Nƣớc cất

:1000ml

Dung dịch B:
K2HPO4


: 9,078g

Nƣớc cất

: 1000ml

Dung dịch đệm = Dung dịch A + Dung
dịch B

78



×