Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

PHÂN TÍCH CHI PHÍ (KINH tế y tế SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.35 KB, 17 trang )

Các phần chính của mơn học

1- Giới
2-4-Phân
thiệu
tích
KTChi
vàtếKTYT
phí
chính
3-Tài
Đánh
giáYKTYT


PHÂN TÍCH CHI PHÍ


Nội dung
1. Trình bày những khái niệm cơ bản về chi
phí, chi phí cố định, chi phí biến đổi, chi
phí vốn, chi phí thường xuyên, tổng chi
phí, chi phí trung bình, chi phí biên.
2. Trình bày các cách phân loại chi phí.


Chi phí là gì?
• Chi phí (giá thành) của một loại hàng hoá, dịch vụ là
giá trị của nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra
hàng hóa, dịch vụ đó
• Tổng chi phí (TC) là tổng của tất cả các chi phí sản


xuất ra một mức sản lượng nhất định.


Giá thành – Giá trị - Giá dịch vụ
• Chi phí (giá thành) của một loại hàng hố, dịch vụ là
giá trị của nguồn lực (nhân công, vật tư, thiết bị, nhà
xưởng, phí quản lý hành chính…) được sử dụng để
sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ đó
• Giá trị được đánh giá chủ quan của người mua/
người sử dụng dịch vụ y tế – thể hiện mong muốn chi
trả và mức độ hài lịng
• Giá của dịch vụ là số tiền mà người mua, hoặc người
bệnh, phải trả khi họ sử dụng dịch vụ.


Khái niệm chi phí
• Chi phí trung bình (AC) (hay đơn vị chi phí) là chi phí
cho một sản phẩm đầu ra. Chi phí trung bình được
tính bằng tổng chi phí chia cho số lượng sản phẩm.
• Chi phí biên là chi phí tăng thêm để sản xuất tăng
thêm một lượng nhỏ đầu ra (thường là một đơn vị).
Chi phí biên có thể xác định được bằng cách tính
tốn tất cả các phần tăng thêm trong tổng chi phí
phát sinh từ việc tăng thêm cho một đơn vị sản
phẩm.


Phân loại chi phí
Phân loại chi phí theo:
-


Sản phẩm đầu ra
Nguồn lực đầu vào
Nguồn gốc chi tiêu
Chức năng


Phân loại chi phí
Phân loại chi phí theo sản phẩm
• Chi phí cố định (FC) là các chi phí, trong một phạm vi
nhất định không thay đổi theo mức sản lượng đầu
ra, thường là các chi phí để gây dựng/ bắt đầu hoạt
động sản xuất. Ví dụ chi phí cố định bao gồm các chi
phí về nhà cửa, chi phí cho trang thiết bị, chi cho đào
tạo ban đầu.


Phân loại chi phí
• Chi phí biến đổi (VC) là các chi phí thay đổi phụ thuộc
vào mức sản lượng đầu ra, ví dụ như các chi phí về
thuốc men hoặc đội ngũ nhân viên phục vụ thay đổi
theo số lượng bệnh nhân, chi cho các loại vật tư tiêu
hao.


Phân loại chi phí
Phân loại chi phí theo đầu vào
• Chi phí vốn là chi phí cho những hạng mục có giá trị
sử dụng trên 1 năm. Ví dụ như chi phí cho xây dựng
cơ sở khám chữa bệnh: Bệnh viện, buồng bệnh; Chi

phí cho mua sắm máy móc, trang thiết bị; Chi phí cho
tập huấn cán bộ
• Chi phí thường xuyên là những chi phí cần thiết cho
hoạt động hàng năm. Ví dụ như lương, phụ cấp;
Thuốc, hố chất và các vật tư tiêu hao; Điện nước;
Đào tạo lại, tập huấn hỗ trợ tại chỗ; Chi phí cho việc
duy trì bảo dưỡng; Chi phí cho cơng tác quản lý....


Phân loại chi phí
Phân loại chi phí theo nguồn gốc chi tiêu
• Chi phí trực tiếp: gồm có chi phí trực tiếp cho điều trị
ví dụ như chi cho nằm viện, chi cho thuốc, chi cho
làm xét nghiệm và chi phí trực tiếp khơng cho điều trị
như ăn uống, đi lại v.v...
• Chi phí gián tiếp: Thu nhập mất đi do phải nghỉ việc
hoặc do mất khả năng vận động.


Phân loại chi phí
Phân loại chi phí theo chức năng
• Đào tạo
• Giám sát
• Quản lý
• Theo dõi và đánh giá
• Giáo dục sức khoẻ
• Đi lại...


Vì sao phân tích chi phí quan trọng?

- Giúp lập kế hoạch và dự tốn kinh phí:
Xây dựng và chỉnh lý kinh phí để phù hợp với mong
muốn/yêu cầu của một hoạt động/can thiệp y tế…
- Xác định ưu tiên:
Kết quả phân tích là cơ sở cung cấp thơng tin cho việc
phân bổ nguồn lực
- Nâng cao trách nhiệm:
Kết quả của phân tích cho biết kinh phí được sử dụng
như thế nào, có hiệu quả khơng, có theo kế hoạch không


Giá trị danh nghĩa và giá trị thực của đồng tiền

- Phương án 1: Nhận 1.000.000đ ngay
- Phương án 2: Nhận 1.000.000đ sau 10 năm nữa
Bạn sẽ chọn phương án nào?


Cơng thức tính giá trị hiện tại của chi phí
theo chiết khấu

PV = 
n 0

F1
Fn
Fn( 1+r) =Fo+
 .... 
1
n

(1r )
(1r )
- n

PV là giá trị hiện tại
Fn là chi phí tương lai cho năm n
r tỉ lệ chiết khấu ( lãi xuất hàng năm)
n là thời gian


Kỹ thuật chiết khấu đồng tiền

Sử dụng khái niệm chiết khấu (5%) tính tốn chi phí hai
chương trình về thời điểm hiện tại để so sánh hai
chương trình


Kỹ thuật chiết khấu đồng tiền

Sử dụng khái niệm chiết khấu (5%) tính tốn chi phí hai
chương trình về thời điểm hiện tại để so sánh hai
chương trình



×