Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

CHĂM sóc vết THƯƠNG (điều DƯỠNG cơ bản SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 36 trang )

CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG


MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày phân loại vết thương theo kiểu lành vết thương
• Trình bày được các giai đoạn của q trình lành vết thương
• Trình bày được các giai đoạn của lt tì đè
• Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sự lành vết thương
• Trình bày được mục đích và ngun tắc của thay băng và cắt
chỉ vết thương
• Áp dụng khung chăm sóc điều dưỡng vào phân tích tình huống
chăm sóc vết thương và đưa ra kế hoạch chăm sóc phù hợp



DA
• Là cơ quan lớn nhất của cơ thể, chiếm 15% trọng lượng cơ
thể
• Chức năng của da bao gồm:
• Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân bên ngồi
• Thực hiện chức năng miễn dịch
• Điều hịa nhiệt độ và dịch của cơ thể
• Phương tiện tổng hợp vitamin (chuyển hóa)
• Cơ quan thụ cảm của hệ thống thần kinh trung ương


CẤU TẠO CỦA DA

• Lớp biểu bì (thượng bì)
• Lớp bì (trung bì)
• Lớp mơ dưới da (hạ bì)




TỔN THƯƠNG DA
• Là thuật ngữ dùng chung cho
những bất thường ở mơ da
• Gây ra bởi bệnh tật hoặc chấn
thương
• Nhận định tổn thương da:
• Da đổi màu
• Nốt mẩn đỏ
• Nốt u cục
• Vết phồng giộp

• Vết bỏng
• Mụn mủ
• Vết sung đỏ
• Vết trợt da
• Vết nứt da


PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG

• Theo thời gian có vết thương: vết
thương cấp tính và mạn tính
• Theo tính chất của vết thương: màu
sắc vết thương


PHÂN LOẠI KIỂU LÀNH VẾT THƯƠNG
• Liền sẹo cấp 1


• Liền sẹo cấp 2


• Liền sẹo cấp 3


Q TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG
• Giai đoạn cầm máu
• Giai đoạn viêm
• Làm sạch vết thương và tạo tế bào hạt
• Giai đoạn tăng sinh
• Tái tạo mạch máu và biểu mơ
• Giai đoạn trưởng thành
• Tái tạo collagen và co vết thương


BIẾN CHỨNG TRONG Q TRÌNH LÀNH VẾT
THƯƠNG
• Chảy máu và mất dịch kẽ
• Nhiễm trùng
• Nứt, bục vết thương  sự tách rời bờ của mép vết thương
• Sự thốt vị  vết thương toác đủ rộng và sâu làm các tạng
bên trong lịi ra ngồi
• Lỗ rị  đường dẫn bất thường giữa hai tạng hoặc giữa tạng
và bề mặt da


LT DO TÌ ĐÈ
Lt tì đè là thuật ngữ chỉ

sự mất toàn vẹn da liên
quan đến việc da bị chịu
một áp lực liên tục và lâu
dài
Lt tì đè có mơ hoại tử


PHÂN LOẠI LOÉT TÌ ĐÈ
1. Loét giai đoạn 1: vùng da
đỏ lên
2. Loét giai đoạn 2: vùng da
bị trợt hoặc phồng giộp
3. Loét giai đoạn 3: vùng da
loét sâu lộ lớp mỡ dưới
da
4. Loét giai đoạn 4: vùng da
loét sâu lộ cơ xương


PHÂN LOẠI LT TÌ ĐÈ
• Lt khơng xác định độ sâu:
1/ Vết loét có mảng mục hoặc
vảy che phủ
2/ Vết lt nghi ngờ có tổn
thương mơ sâu



CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Q TRÌNH
LÀNH VẾT THƯƠNG

• Tuổi: trẻ em vs người già
• Bệnh tật: Béo phì, đái tháo đường, ung thư
• Stress do chấn thương, đau, bệnh cấp tính hay mạn tính
• Thuốc, liệu pháp điều trị: chất chống đơng máu, thuốc ức chế miễn
dịch, hóa trị, xạ trị
• Tính chất vết thương: vết mổ vs vết thương tai nạn; hình dạng vết
thương, tình trạng tang áp lực vết thương….


YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
• Tình trạng dinh dưỡng
• Tuần hồn và oxy hóa của cơ thể
• Tình trạng nhiễm trùng của vết thương
• Mơi trường bên ngồi: bàn tay người chăm sóc vết thương,
kĩ thuật thay băng, vệ sinh cá nhân, môi trường bệnh viện


CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG


CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG – ĐÁNH GIÁ
• Dữ liệu chủ quan: hỏi người bệnh/ gia đình
Nguyên nhân của vết thương?
Vết thương có từ bao giờ? Vị trí? Kích thước?
Vết thương có lan rộng ra/ thay đổi như thế nào?
Các triệu chứng khác kèm theo như đau, ngứa?
Có giảm cảm giác ở bất kì đâu?
Có nhạy cảm với nóng hoặc lạnh?
Có hạn chế vận động? Chấn thương? Liệt?



CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG – ĐÁNH GIÁ
• Dữ liệu khách quan: thăm khám, đánh giá
 Dấu hiệu sinh tồn và các vấn đề kèm theo
 Loại vết thương (cấp tính vs mạn tính, lt tì đè?....)
 Vị trí vết thương
 Diện tích vết thương
 Mức độ sâu của vết thương, có đường hầm, ngõ ngách?


CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG – ĐÁNH GIÁ

Màu sắc vết thương
Bờ của vết thương
Vùng da xung quanh vết thương


CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG – ĐÁNH GIÁ
• Dịch vết thương
Dịch huyết tương
Dịch có mủ: đặc và có màu
Dịch huyết tương lẫn máu: đỏ hồng,
trong
Dịch máu: đỏ tươi


CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG – ĐÁNH GIÁ
• Đánh giá những yếu tố nguy

 Tình trạng dinh dưỡng

 Tổn thương da: nứt,
rách da
 Giảm cảm giác
 Hạn chế vận động

 Tự chủ đại tiểu tiện
 Tình trạng da ẩm ướt
 Tuổi
 Bệnh kèm theo


CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG – LẬP KẾ HOẠCH
• Lựa chọn can thiệp điều dưỡng phù hợp dựa trên đánh giá:
 Thay băng rửa vết thương
 Vệ sinh da
 Thay đổi tư thế
 Đảm bảo dinh dưỡng
 Giáo dục người bệnh và gia đình
• Lựa chọn thời gian thực hiện can thiệp


CHĂM SĨC VẾT THƯƠNG – THỰC HIỆN
THAY BĂNG VẾT THƯƠNG
• Mục đích:
Để làm sạch, thấm hút dịch, cắt lọc những tổ chức hoại tử của vết
thương
Để phòng ngừa nhiễm khuẩn giúp cho vết thương chóng lành
Để nhận định, đánh giá tình trạng của vết thương.



×