Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

HƯỚNG dẫn KHỬ KHUẨN TIỆT KHUẨN TRONG xử lý y DỤNG cụ (điều DƯỠNG cơ bản SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 47 trang )

HƯỚNG DẪN
KHỬ KHUẨN - TIỆT KHUẨN
TRONG XỬ LÝ Y DỤNG CỤ

1


MỤC TIÊU
1.

Nêu được các khái niệm: Làm sạch, khử khuẩn và tiệt khuẩn.

2.

Trình bầy được tầm quan trọng của khử khuẩn – tiệt khuẩn dụng cụ.

3.

Trình bầy được cách phân loại dụng cụ theo Spaulding

4.

Trình bầy được các phương pháp khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ.

2


CÁC KHÁI NIỆM


Làm sạch: là một quá trình loại bỏ hồn tồn các chất ngoại lai (ví dụ: chất bẩn, tổ


chức cơ thể…) ra khỏi dụng cụ, thường được thực hiện bằng nước và xà phòng hoặc
các chất enzyme.



Khử nhiễm: là một quá trình loại bỏ các VSV gây bệnh khỏi các dụng cụ, làm cho các
dụng cụ trở nên an toàn hơn khi sử dụng chúng.



Khử khuẩn (Disinfection): là quá trình loại bỏ hầu hết hoặc tất cả vi sinh vật gây bệnh
trên dụng cụ nhưng không diệt được bào tử vi khuẩn.

3


CÁC KHÁI NIỆM


Khử khuẩn mức độ thấp (Low-level disinfection): hóa chất tiếp xúc với dụng cụ ≤ 10
phút, tiêu diệt hầu hết các VSV sinh dưỡng, một số nấm và virus.



Khử khuẩn mức độ trung bình (Intermediate-level disinfection): diệt được trực khuẩn
lao, vi khuẩn dạng sinh dưỡng, hầu hết virus và nấm, không diệt được dạng bào tử của
vi khuẩn.




Khử khuẩn mức độ cao (High level disinfection): diệt được mọi loại vi sinh vật (trừ bào
tử) với thời gian ngắn 10 phút, hóa chất này gọi là chất khử khuẩn mức độ cao.

4


CÁC KHÁI NIỆM
 Sát khuẩn: hoá chất phá hủy được các

VSV, đặc biệt là các vi khuẩn gây bệnh.
Chất sát khuẩn được sử dụng cả ở các tổ
chức sống và trên các đồ vật, dụng cụ.
 Chất khử khuẩn chỉ để sử dụng trên các đồ
vật.


5


CÁC KHÁI NIỆM


Tiệt khuẩn: Là quá trình tiêu diệt hoặc loại
bỏ tất cả các dạng của VSV sống bao gồm
cả bào tử vi khuẩn

6


Chu trình nhiễm khuẩn



Nhiễm khuẩn bệnh viên
Nhiễm khuẩn bệnh viện là tình trạng nhiễm
khuẩn xuất hiện sau 48 giờ kể từ khi nhập
viện, do các tác nhân gây bệnh trong môi
trường bệnh viện gây nên.
 Nhiễm khuẩn xảy ra tại bệnh viện, tại đơn vị
chăm sóc và điều trị bệnh nhân
 Chính phủ và các công ty bảo hiểm sẽ không
chi trả tài chính cho những trường hợp
nhiễm khuẩn xảy ra tại bệnh viện.



Tại sao phải KK-TK dụng cụ?
Dụng cụ dùng lại không được xử lý thích hợp là nguyên
nhân gây NKBV và ô nhiễm môi trường
TẠI MỸ
 1974 – 2001: nội soi đường tiêu hóa, có 36 vụ dịch gây
NKBV mà nguyên nhân do khơng tn thủ quy trình KK
– TK


2002: Trên những người PT tim, sau PT tim đã xảy ra 5
người tử vong, 17 người bị NKBV. Nguyên nhân là do
chất lượng lị hấpTK đã khơng được kiểm sốt và đảm
bảo dẫn đến các DC không được TK như yêu cầu
9



Nhiễm khuẩn bệnh viện – yếu tố
liên quan.


Phơi nhiễm với nhiều vi sinh vật khác nhau



Nhiều nguồn chứa



Những vật chủ có nguy cơ cao: BN nằm điều
trị dài ngày tại viện, mắc nhiều loại bệnh.



Sử dụng kháng sinh nhiều - sự kháng lại
kháng sinh của các vi sinh vật


Các biện pháp chống nhiễm
khuẩn


Rửa tay




Dùng đúng dụng cụ sạch hay đã khử khuẩn, tiệt khuẩn cho từng trường hợp



Cách ly bệnh nhân hợp lý



Bệnh nhân được sử dụng dụng cụ riêng



Quản lý tốt và xử lý các chất thải đúng quy trình trong khoa phịng, bệnh viện



Vệ sinh khoa phòng hàng ngày và định kỳ.


Tầm quan trọng của chất lượng
dụng cụ tiệt khuẩn


Khi quá trình tiệt khuẩn bị thất bại?


Các dụng cụ xem như không được TK




Nguy cơ NK từ dụng cụ sẽ xảy ra



Đặc biệt là một số loại DC:


Phẫu thuật



Nội soi

12


Những yếu tố tác động lên quy
trình khử/tiệt khuẩn





Số lượng và vị trí của tác nhân gây bệnh trên dụng cụ


Số lượng càng nhiều, càng cần thời gian để tiêu diệt : vd Cần 30 phút để diệt 10 bào
tử nhưng trong 3 giờ diệt 100.000 bào tử




Dụng cụ nhiều ngóc ngách khó khử khuẫn hơn dụng cụ phẳng

Sự hiện diện của các chất bẩn chưa được làm sạch
Sự đề kháng của VSV

Tầm quan trọng
của làm sạch
13


Những yếu tố tác động lên quy
trình khử/tiệt khuẩn


Nồng độ và thời gian tác động của hóa chất :





Nồng độ càng cao càng diệt VSV với thời gian ngắn hơn.
Thời gian khuyến cáo tiếp xúc của hóa chất có thể tiêu diệt hầu hết
các tác nhân gây bệnh.

Yếu tố hóa học và vật lý : Nhiệt độ, pH, độ cứng của nước, độ
ẩm




Biofilms:




VSV được bảo vệ bởi biofilm (là màng sinh học trên DC – bảo vệ
VSV). Quá trình TK sẽ khó diệt được chúng
VK trong biofilms kháng với HÓA CHẤT khử khuẩn 1.000 lần so
với những VK không có khả năng tạo màng sinh học
14


Dụng cụ không được làm sạch

15


Màng biofilm


Những sai sót thường gặp trong xử
lý dụng cụ


Khơng xem trọng khâu xử lý ban đầu: chùi rửa, làm sạch



Không theo đúng qui trình khử tiệt khuẩn




Khơng tn thủ hướng dẩn của nhà sản xuất làm hỏng DC



Dụng cụ xử lý chưa đúng chỉ định

17


Những sai sót thường gặp trong xử lý
dụng cụ
Sử dụng hóa chất khử khuẩn không đúng:
 Không đủ thời gian ngâm
 Khơng kiểm tra nồng độ trong q trình sử
dụng hóa chất

Làm khô không đảm bảo.
Dụng cụ sau khử khuẩn không được bảo quản
vô trùng  tái nhiễm
18


CÁC TÁC NHÂN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
TỪ DỤNG CỤ KHÔNG ĐƯỢC KK, TK ĐÚNG
Hầu hết các tác nhân gây bệnh từ người bệnh và mơi trường
đều có thể lây nhiễm vào DC chăm sóc người bệnh



Cầu khuẩn, trực khuẩn gram dương (+) Staphy, Strepto. VK gram (-): E.coli, Klebsiella,.. VK đa
kháng.



Vi rút: cúm, virút hợp bào đường hô hấp, sởi, lao… virút lây qua đường máu như vi rút viêm gan
B, C, HIV



Nấm: Candida spp, Arpergillus spp ....



Các ký sinh trùng gây bệnh như ghẻ, chấy, rận, giun, ấu trùng của giun…

19


Nguyên tắc khử khuẩn và tiệt khuẩn
dụng cụ


DC khi sử dụng cho mỗi người bệnh phải được xử lý
thích hợp.



DC sau khi xử lý phải được bảo quản bảo đảm an toàn
cho đến khi sử dụng.




DC y tế trong các cơ sở KBCB phải được quản lý và xử lý
tập trung (QĐ 3671/ QĐBYT- 2012).



NVYT phải được huấn luyện, trang bị đầy đủ các kiến
thức và kỹ năng cũng như phương tiện phòng hộ…
20


Nguyên tắc lựa chọn hóa chất KK-TK dụng cụ:
1.

Phổ kháng khuẩn rộng.

2.

Tác dụng nhanh.

3.

Không bị tác dụng của yếu tố môi trường

4.

Không độc.


5.

Không tác hại tới dụng cụ kim loại, cao su nhựa

6.

Hiệu quả kéo dài trên bề mặt được xử lý

7.

Dễ dàng sử dụng.

8.

Khơng mùi hoặc có mùi dễ chịu.

9.

Kinh tế

10.

Có khả năng pha lỗng.

11.

Có nồng độ ổn định kể cả khi pha lỗng

12.


Có khả năng làm sạch tốt

21


PHÂN LOẠI DỤNG CỤ
Phân loại dụng cụ theo Spaulding
 Dụng cụ chăm sóc người bệnh

không thiết yêú

 Dụng cụ chăm sóc người bệnh

bán thiết yêú

 Dụng cụ chăm sóc người bệnh

thiết yêú

22


Dụng cụ được xử lý theo phân loại của
Spaudling


Dụng cụ phải kk mức độ trung bình – thấp: (khơng thiết yếu)


Tiếp xúc với da lành hoặc không tiếp xúc trực tiếp với BN


23


Dụng cụ được xử lý theo phân loại của
Spaudling


Dụng cụ phải kk mức độ cao (bán thiết yếu)


Tiếp xúc với niêm mạc hoặc da bị tổn thương

24


Dụng cụ được xử lý theo phân loại của
Spaudling


Dụng cụ phải Tiệt khuẩn (thiết yếu)


Tiếp xúc mô, mạch máu và các khoang vô trùng:

Tiệt khuẩn nhiệt độ cao

Tiệt khuẩn nhiệt độ thấp

25



×