Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

GIỚI THIỆU CỘNG ĐỒNG (điều DƯỠNG cơ bản SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.39 KB, 23 trang )

GIỚI THIỆU CỘNG
ĐỒNG


Mục tiêu
1.Trình bày 10 tiêu chuẩn trong
chăm sóc sức khỏe ban đầu
2. Mô tả các bước lập kế họach y
tế
3. Trình bày ý nghĩa 3 mức độ dự
phịng


CỘNG ĐỒNG?
 Một cộng đồng là một thể

thống nhất các đối tượng sống
trong cùng một mơi trường
 Đặc tính chung của cộng đồng
được thể hiện và tương tác lẫn
nhau bằng rất nhiều cách.


CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN
ĐẦU
 “Sức khỏe là trạng thái thoải

mái toàn diện về thể chất, tinh
thần và xã hội chứ khơng chỉ
bao gồm tình trạng khơng có
bệnh hay thương tật”




NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ
CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN
ĐẦU
 1- Giáo dục sức khỏe: Tăng

cường kiến thức và hiểu biết
của người dân về tự bảo vệ và
tăng cường sức khỏe. Loại bỏ
dần những lối sống, thói quen
và phong tục tập quán có hại
cho sức khỏe.


CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN
ĐẦU
 2- Cải thiện điều kiện dinh dưỡng và ăn

uống hợp lý:.
 Mục tiêu chung của nước ta là xóa đói
giảm nghèo, cải thiện chất lượng dinh
dưỡng, dinh dưỡng hợp lý và an toàn
thực phẩm.
 Giáo dục dinh dưỡng là một trong
những nội dung quan trọng nhằm nâng
cao nhận thức của cộng đồng về dinh
dưỡng hợp lý và an toàn thực phẩm.



CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN
ĐẦU
Cung cấp nước sạch và vệ sinh mơi
trường:
 Phịng các bệnh lây truyền qua đường
nước và do vệ sinh môi trường kém.
 Giải quyết vấn đề môi trường cần chú
trọng đến những vấn đề sau:
 giáo dục vệ sinh môi trường
 phân, nước, rác v.v…
 Tiêu diệt các vật trung gian truyền bệnh

 3-


CHĂM SĨC SỨC KHỎE BAN
ĐẦU
 4- Chăm sóc SKBMTE và KHHGĐ
 Giáo dục về dân số KHHGĐ.
 Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ và trẻ em,

trẻ sơ sinh.
 Giải quyết tốt dinh dưỡng cho bà mẹ
và trẻ em.
 BVSKBMTE : chương trình GOBIFFF:


chương trình GOBIFFF
TDSK trẻ biểu đồ sinh trưởng (Growth
monitoring),

 bù nước và điện giải bằng đường uống (Oral
rehydratation),
 nuôi con bằng sữa mẹ (Breast feeding),
 tiêm chủng phòng bệnh (Immunization),
 KHHGĐ (Family planning),
 thực phẩm bổ sung cho bà mẹ và trẻ em (Food
supplements),
 giáo dục nhằm tăng cường vai trò của phụ nữ
(Female education).


CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN
ĐẦU
 5- Tiêm chủng mở rộng phòng

chống 6 bệnh nhiễm trùng phổ
biến của trẻ em : Bạch hầu, uốn
ván, ho gà, lao, sởi, bại liệt.
 6- Phòng chống các bệnh dịch
lưu hành phổ biến tại địa phương
: Sốt rét, dịch hạch, dịch tả, sốt
xuất huyết, lỵ, thương hàn v.v…


CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN
ĐẦU
 7- Điều trị các bệnh và vết thương

thông thường.
 Tổ chức, giải quyết tốt các bệnh cấp

cứu và các bệnh cấp tính thơng
thường như cấp cứu nội, ngoại, sản,
nhi và các cấp cứu chuyên khoa.
 Quản lý các bệnh mãn tính và bệnh
xã hội tại nhà.


CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN
ĐẦU
 .8- Cung cấp đủ thuốc thiết yếu. Mục

tiêu phấn đấu là cung cấp đủ thuốc cho
cơng tác phịng bệnh và chữa các bệnh
thơng thường cho nhân dân.
 Chú trọng cung cấp thuốc cho tuyến y
tế cơ sở. Ưu tiên cung cấp thuốc cho
vùng sâu, vùng xa, vùng miền núi dân
tộc ít người


CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
 9- Quản lý sức khỏe toàn dân: là mục tiêu lâu

dài của ngành y tế,
 QLSK các đối tượng ưu tiên trước
 trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ ở độ
tuổi sinh đẻ (15 đến 49 tuổi),
 BN bệnh xã hội, bệnh nghề nghiệp,
 CBCNV , người trong diện chính sách ưu đãi
của nhà nước.

 Việc chọn và mở rộng đối tượng QLSK tùy
thuộc vào khả năng của từng cơ sở, địa
phương.


CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN
ĐẦU
 10- Củng cố màng lưới y tế cơ sở: vừa là nội

dung vừa là biện pháp để thực hiện CSSKBD
 Củng cố tăng cường cơ sở vật chất, trang
thiết bị y tế và nguồn nhân lực.
 xây dựng trạm y tế xã với số lượng từ 4 đến
6 cán bộ y tế.
 có đủ các phương tiện tối thiểu để làm việc.
 Các cán bộ y tế cơ sở biết quản lý và tổ
chức thực hiện các chương trình y tế


LẬP KẾ HỌACH Y
TẾ
 B1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HIỆN TẠI
 Thu thập thông tin : sổ sách

báo cáo trạm YT , PK, BV , chương
trình YT, dự án , UBXã -Huyện
 Quan sát trực tiếp : Bảng kiểm ,
khám sàng lọc , Xét nghiệm
 Phỏng vấn CĐ



LKHYT – PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
HIỆN TẠI
 NHỮNG CHỈ SỐ CẦN THU THẬP
 1. Chỉ số dân số : giới , lứa tuổi
 Tỷ suất tử vong , tỷ suất sinh thô …
 2. Chỉ số kinh tế , VH,XH:
 Phân bố nghề , thu nhập bình quân ,
 Trình độ văn hóa , mù chữ ,
 Tôn giáo , phương tiện truyền thông

theo hộ gia đình


LKHYT – PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
HIỆN TẠI

3. Chỉ số SK,bệnh tật :
 Tỷ lệ bệnh mắc cao nhất, NN
gây tử vong cao nhất
 Trẻ < 5tuổi mắc bệnh trong 6
bệnh tiêm chủng
 Trẻ SDD , trẻ SS cân< 2500g
 Phụ nữ có thai


LKHYT – PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
HIỆN TẠI

4. Chỉ số Vệ sinh môi trường

 Tỷ lệ hô có nước sạch , hố xí
hợp VS
 Dịch vụ YT
 Số CBYT , YT tư nhân, số người
đến khám bệnh ,
 GDSK
 QL thai phuï, SKSS


B2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
TIÊU CHUẨN
Vấn Vấn Vấn
SK, XĐ VĐSK
đề 1

1. Chỉ số vượt quá

mức bình thường
2. Phản ứng của CĐ/
VĐSK rõ ràng
3. Sự quan tâm của ban
ngành đòan thể
4. Cộng đồng tham gia

đề 2

đề 3


CÁCH CHO ĐIỂM

 3 điểm : rất rõ ràng
 2 điểm : rõ ràng
 1 điểm : không rõ
 0 điểm : không có


B2. LỰA CHỌN VẤN ĐỀ SK
ƯUTIÊN

Tiêu chuẩn xét ưu
tiên

1.Mức độ phổ biến ,
nhiều người mắc, dễ lây
2. Gây tác hại lớn
3. Ảnh hưởng đến CĐ
( người nghèo,mù chữ,
vùng sâu vxa )
4.Có phương tiện giải
quyết
5 Kinh phí chấp nhận được
6.CĐ sẵn sàng tham gia

VĐ1

VĐ2

VĐ3



THANG ĐIỂM
 0 rất thấp
 1 thấp
 2 trung bình
 3 Cao
 Nhân định kết quả
 15-18 : ưu tiên
 12- 14 có thể ưu tiên
 < 12 xét lại , không nên ưu tiên


3 MỨC ĐỘ DỰ PHÒNG
 Dự Phòng cấp 1 : chưa có

bệnh , tăng cường SK
 Dự Phòng cấp 2 : điều trị triêu

chứng , giảm biến chứng ,
 Dự Phòng cấp 3 : duy trì , phục

hồi SK, phòng taùi phaùt



×