Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng Cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………./…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN VŨ LONG

CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………./…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN VŨ LONG

CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN


NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.NGUYỄN XUÂN KHOÁT

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tơi,
được hồn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau
khi nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã
được công bố nào.
Học viên

Nguyễn Vũ Long


Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, trước hết, tôi
xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo đang cơng tác
Học viện Hành Chính Quốc Gia đã trang bị kiến thức
cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt tôi

xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới
PGS.TS.Nguyễn Xuân Khoát đã trực tiếp hướng
dẫn tận tình giúp tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo,
cán bộ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế đặc biệt là các anh chị phòng Khách
hàng doanh nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong việc
cung cấp các số liệu, văn bản tài liệu,… tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp tơi hồn thành luận văn thạc sĩ của mình.
Cuối cùng, tơi muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và
bạn bè đã ln sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian qua.
Học viên
Nguyễn Vũ Long


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài luận văn ................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .......................................2
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn...................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ..............................................3
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ........................4

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ........................................................5
7. Kết cấu của luận văn .........................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...............6
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn tại ngân
hàng thương mại ............................................................................................6
1.1.1. Khái quát về khách hàng doanh nghiệp lớn .................................... 6
1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn .......................... 8
1.2. Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn ...............................15
1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp lớn ................................ 15
1.2.2. Cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp lớn......................... 18
1.2.3. Rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn ..................... 21


1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp lớn ...................................................................................... 25
1.3. Một số bài học kinh nghiệm về hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp lớn của một số ngân hàng tại Việt Nam..............................31
1.3.1. Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ............................ 31
1.3.2. Tại Ngân hàng TMCP Quân đội ................................................... 31
1.3.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Huế ........................................................... 33
Tóm tắt chương 1.............................................................................................................33
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ ..........................................34
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế .............................................................................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ........................... 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phịng, ban ....... 36

2.1.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn ..................................................... 39
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................... 42
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ......48
2.2.1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ... 48
2.2.2. Các hình thức cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế ..................................................................................... 55
2.2.3 Tình hình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ......... 56


2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế..........70
2.3.1. Đánh giá kết quả đã đạt được ........................................................ 70
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân .................................................... 71
Tóm tắt chương 2 ..........................................................................................................75
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ .............................................................................76
3.1. Phương hướng về phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp lớn ....................................................................................................76
3.1.1. Phương hướng chung .................................................................... 76
3.1.2. Phương hướng về phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Huế ................................................................... 77
3.2. Hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt

Nam - Chi nhánh Huế ..................................................................................78
3.2.1. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng doanh
nghiệp lớn ..................................................................................... 78
3.2.2. Nhóm giải pháp về quản trị rủi ro ................................................. 84
3.2.3. Nhóm giải pháp về phát triển, mở rộng hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp lớn .................................................................. 89
3.3. Kiến nghị.......................................................................................................94
3.3.1. Đối với các cơ quan quản lý có liên quan ..................................... 94
3.3.2. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam95
Tóm tắt chương 3.............................................................................................................96
KẾT LUẬN.......................................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................98


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

VCB Huế

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
- Chi nhánh Huế



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại VCB Huế giai đoạn
2014 - 2016 .................................................................................. 40
Bảng 2.2: Tổng huy động vố n của VCB Huế giai đoạn 2014 - 2016 .......... 42
Bảng 2.3: Cơ cấ u dư nơ ̣ của VCB Huế giai đoạn 2014 - 2016 .................... 43
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của VCB Huế giai đoạn
2014 - 2016 .................................................................................. 47
Bảng 2.5: Cơ cấ u khách hàng doanh nghiê ̣p lớn theo quy mô của VCB Huế .. 56
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay doanh nghiệp lớn theo thời hạn tại VCB Huế ..... 58
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay doanh nghiệp lớn theo thành phần kinh tế tại
VCB Huế ...................................................................................... 60
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay doanh nghiệp lớn theo ngành kinh tế tại VCB Huế ... 63
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay doanh nghiệp lớn theo hình thức bảo đảm tại
VCB Huế ...................................................................................... 64
Bảng 2.10: Tình hình dư nợ cho vay tại VCB Huế giai đoạn 2014 - 2016 .... 66
Bảng 2.11: Cơ cấu loại nợ của khách hàng doanh nghiệp lớn tại VCB Huế
giai đoạn 2014 - 2016................................................................... 69


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của NHTMCP Ngoại Thương
Việt Nam – chi nhánh Huế ............................................................ 38
Sơ đờ 2.2: Quy trình cấp tín dụng ................................................................... 49
Sơ đờ 2.3: Quy trình kiểm tra hồ sơ rút vốn vay............................................. 52
Sơ đồ 2.4: Quy trình kiểm tra sử dụng vốn vay .............................................. 53



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Tổng thu nhập, tổng chi phí, lợi nhuận tại VCB Huế ............... 45
Biểu đồ 2.2: Cơ cấ u khách hàng doanh nghiê ̣p theo quy mô của VCB Huế .... 57
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay doanh nghiệp lớn theo thời hạn tại VCB Huế.... 58
Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thành phần kinh tế tại VCB Huế .. 61
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay doanh nghiệp lớn theo ngành kinh tế tại VCB
Huế năm 2016 ........................................................................... 64
Biểu đồ 2.6: Dư nợ cho vay doanh nghiệp lớn theo hình thức bảo đảm tại
VCB Huế ................................................................................... 65
Biểu đồ 2.7: Tình hình dư nợ cho vay tại VCB Huế giai đoạn 2014 - 2016 . 66


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Cùng với sự phát triển toàn cầu, Việt Nam đã thực sự mở cửa và nỗ lực
không ngừng để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Nền kinh tế
Việt Nam đang tăng trưởng và hoạt động ngân hàng cũng đang ngày càng
phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Hoạt động cho
vay có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế, góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn trong tồn xã hội, thúc đẩy quá trình đổi mới và phát
triển kinh tế, đưa nền kinh tế nước ta nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế
khu vực và thế giới.
Những năm vừa qua là những năm mà nền kinh tế của tồn thế giới gặp
rất nhiều khó khăn, nhiều ngân hàng phải sát nhập hay cắt giảm nhân sự để có
thể vượt qua cơn khủng hoảng. Bên cạnh những cơ hội thì xu thế khu vực
hóa, tồn cầu hóa cũng đặt ra cho các ngân hàng thương mại nhiều thách thức
đòi hỏi các ngân hàng phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để bắt kịp

với sự phát triển của ngành ngân hàng ở các nước trên thế giới. Hoạt động cho
vay, đặc biệt là đối với khách hàng doanh nghiệp lớn là hoạt động đem lại lợi
nhuận lớn nhất đối với mỗi ngân hàng. Do vậy, để có thể cạnh tranh được với
các ngân hàng khác trong và ngoài nước cũng như nâng cao hiệu quả và đem
lại lợi nhuận lớn nhất, mỗi ngân hàng phải tập trung phát triển hoạt động này.
Năm 2017, nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động ngân hàng nói
riêng sẽ tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Kinh tế thế giới
dự báo vẫn còn nhiều bất ổn; trong nước, lạm phát giảm tốc song vẫn đứng ở
mức cao, sản xuất kinh doanh tiếp tục khó khăn. Có rất nhiều vấn đề lớn đặt
ra cho ngành ngân hàng như thanh khoản của các Tổ chức tín dụng chưa vững
chắc, nợ xấu và rủi ro tín dụng có xu hướng tăng,... Rủi ro trong hoạt động
ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Do vậy,


2

việc quyết định cho vay đối với một doanh nghiệp là rất quan trọng, cần được
cân nhắc kỹ lưỡng, ước lượng khả năng rủi ro và sinh lời.
Là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam, trong những năm
qua, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đã không
ngừng đổi mới và phát huy những thế mạnh của mình để phù hợp với xu thế
hội nhập và sự phát triển của nền kinh tế. Hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp lớn ở VCB Huế đã và đang rất được chú trọng. Mục tiêu cần
hướng đến của các NHTM nói chung và VCB Huế nói riêng trong thời gian
tới là phải hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay, tạo cho hoạt động này
một vị thế vững chắc và phát huy hơn nữa những lợi ích của nó.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng đó, tác giả chọn đề tài "Cho vay khách
hàng doanh nghiệp lớn tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế" là xuất phát từ thực tiễn và có tính cấp thiết.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn

Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế nước ta đang gặp nhiều khó khăn
và thử thách nên địi hỏi phải có những chính sách vĩ mô hợp lý và quan điểm
kinh doanh của các TCTD cần có những định hướng nhất định. Đã có một số
đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp như:
- “Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư & Phát triển Thừa Thiên Huế” của tác giả Đặng Thị Vân Anh.
- “Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
TMCP Nam Việt chi nhánh Thừa Thiên Huế” của tác giả Lê Thủy Phượng
- “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Huế” của tác giả Lê Sĩ Thái.
- “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Nai” của tác
giả Lê Thị Mai Trâm


3

Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, việc nghiên cứu một cách chi tiết về
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế vẫn chưa được cơng bố tại các
cơng trình nghiên cứu nào.
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp lớn tại ngân hàng thương mại để làm cơ sở cho việc thực hiện
nghiên cứu.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế trong giai
đoạn 2014 - 2016, xác định những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi

nhánh Huế trong 5 năm tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập tại các phòng ban của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn từ năm 2014 đến
năm 2016.
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh


4

Huế để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp lớn, từng bước hoàn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu
quả của hoạt động này.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng
và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Trong luận văn tác giả có bổ sung các
phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Thơng qua việc tổng hợp, đọc các giáo trình, sách, báo, văn bản pháp
luật, tiền khóa luận v.v… để rút ra những vấn đề cơ bản liên quan đến đối
tượng nghiên cứu và đơn vị thực tập. Những vấn đề lý luận và thực tiễn này
có ý nghĩa cho việc hình thành nên những vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu

Đề tài nghiên cứu dựa trên việc thu thập các số liệu thứ cấp (hay còn gọi
là dữ liệu thứ cấp) là những dữ liệu được thu thập từ những nguồn sẵn có và
đã qua ít nhất một lần tổng hợp, xử lý.
Mục đích của phương pháp này là để có được những số liệu phục vụ cho
việc nghiên cứu và đảm bảo cho số liệu thu thập được là đáng tin cậy.
- Phương pháp xử lý số liệu
+ Công cụ xử lý: Excel
+ Cách thức xử lý:
Dựa vào số liệu của ngân hàng, tính tốn các chỉ số phản ánh quy mô, tỷ
trọng, tốc độ tăng trưởng của đối tượng nghiên cứu.
Biểu thị, trình bày số liệu bằng các bảng biểu, đồ thị.
Từ đó, ta có thể thấy được sự biến động số liệu qua mỗi năm, nhằm phục
vụ cho việc phân tích, đánh giá.


5

- Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh các chỉ số để tìm xu hướng vận
động của các con số, giá trị, tìm các hiện tượng nổi bật, từ đó rút ra các nhận
xét xung quanh thực trạng của đối tượng nghiên cứu.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu khái quát lý luận, thực trạng hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế, luận văn đã kiến nghị hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao
hơn nữa hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn, từ đó mở
rộng quy mơ tín dụng một cách an toàn tại VCB Huế.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.


6

Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn tại
ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về khách hàng doanh nghiệp lớn
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp lớn
Theo điều 4, luật doanh nghiệp 2014 quy định: “Doanh nghiệp là tổ
chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.” [22]
Hiện nay ở Việt Nam chưa có quy định cụ thể về khái niệm cùng những
tiêu chí chuẩn để xác định doanh nghiệp quy mơ lớn mà chỉ có quy định về
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Dựa trên phương pháp loại trừ căn cứ theo quy
định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính
Phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, về mặt lý thuyết có thể
đưa ra khái niệm về doanh nghiệp lớn như sau:
Doanh nghiệp lớn là doanh nghiệp không thuộc diện doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Doanh nghiệp lớn gồm những cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định pháp luật, có quy mơ tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn
tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế tốn của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qn năm, cụ thể như sau:

Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp lớn ở Việt Nam
Quy mô

Doanh nghiệp lớn

Khu vực

Tổng nguồn vôn

Số lao động

1. Công nghiệp và xây dựng;

Trên 100 tỷ đồng

Trên 300 người

Trên 50 tỷ đồng

Trên 100 người

Nông, lâm nghiệp và thủy sản
2. Thương mại và dịch vụ


7

Tùy theo khu vực hoạt động, doanh nghiệp chỉ cần thỏa mãn một trong
hai điều kiện về lao động hoặc tổng nguồn vốn như nêu trên thì được xác định
là doanh nghiệp lớn.

Căn cứ vào định nghĩa này thì doanh nghiệp lớn có những đặc điểm sau:
- Là đơn vị kinh tế có quy mơ lớn, hoạt động trên thương trường, có trụ
sở giao dịch ổn định, có tài sản giá trị lớn; có thể có nhiều chi nhánh, cơng ty
con đặt ở trong và ngoài nước.
- Đã được đăng ký kinh doanh.
- Có hoạt động kinh doanh, có khối lượng và giá trị giao dịch lớn, có đội
ngũ lao động lớn, chuyên sâu về nhiều lĩnh vực.
- Có nhiều tác động đến xã hội như nộp nhiều vào ngân sách nhà nước,
tạo ra nhiều công ăn việc làm,…
1.1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp lớn
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2014 thì hình thức pháp lý của các loại
hình doanh nghiệp lớn ở Việt Nam bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên): là doanh
nghiệp mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty cổ phần: là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ
phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh: là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là
chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành
viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty. Ngồi ra trong
cơng ty hợp danh cịn có các thành viên góp vốn.


8

- Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự

chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật
đầu tư 2014 chưa đăng kí lại hay chuyển đổi theo quy định.
1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn
1.1.2.1. Khái niệm về cho vay
a. Định nghĩa cho vay:
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.” [18]
Khái niệm về cho vay được thể hiện trên các mặt cơ bản sau:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.
- Khi hồn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm
theo một lượng giá trị tăng thêm gọi là lợi tức.
b. Một số khái niệm khác trong cho vay:
- Thời hạn cho vay: “là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.” [14, tr.8]
- Kỳ hạn trả nợ: là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa
thuận giữa TCTD và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách
hàng phải trả một phần hoặc tồn bộ vốn vay cho TCTD.
- Hạn mức tín dụng: là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời
hạn nhất định mà TCTD và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.


9


- Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu
tư, phương án phục vụ đời sống: “là tập hợp những đề xuất về nhu cầu vốn,
cách thức sử dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng thời
gian xác định đối với hoạt động cụ thể để sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu
tư phát triển hoặc phục vụ đời sống.” [14, tr.8]
1.1.2.2. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn
Từ khái niệm cho vay và khái niệm về doanh nghiệp, có thể định nghĩa
về cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn như sau:
Cho vay doanh nghiệp lớn là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân
hàng giao cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp lớn một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn
trả cả gốc và lãi.
1.1.2.3. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn
- Nhìn chung, khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo các
nguyên tắc:
+ Cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý: Giấy đăng ký kinh doanh, Điều lệ hoạt
động, chứng nhận phòng chống chữa cháy, đảm bảo vệ sinh môi trường,
chứng chỉ hành nghề và các giấy phép liên quan khác theo quy định pháp luật.
+ Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Ngun tắc hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng.
- Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp lớn của hầu hết các NHTM
đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định. Thơng thường gồm các
bước sau:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay;
Bước 2: Phân tích tín dụng;
Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay;


10


Bước 4: Giải ngân;
Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay.
- Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và
ngân hàng cho vay.
- Bảo đảm tiền vay
+ Bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp
nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các
khoản nợ đã cho khách hàng vay. Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền
phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân lưu đều có thể làm bảo đảm tiền vay.
Tuy nhiên để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả địi hỏi:
* Giá trị bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu, phải có giá trị và có
thị trường tiêu thụ;
* Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng
làm bảo đảm tiền vay.
+ Các hình thức bảo đảm tiền vay:
* Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: có thể thế chấp bằng bất động
sản hoặc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất;
* Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố;
* Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay;
* Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh.
Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả gốc và lãi hoặc
một số thoả thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường
hợp khách hàng không thực hiện hợp đồng hay khơng có một điều
khoản nào khác thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của ngân
hàng cho vay.


11


1.1.2.4. Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp lớn tại ngân hàng thương mại
a. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
(Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = ---------------------------------------------- x 100%
Dư nợ năm trước
- Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các
năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình
thực hiện kế hoạch tín dụng của NHTM.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và
có hiệu quả, ngược lại NHTM đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm
khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
b. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV)
DSCV năm nay - DSCV năm trước
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = ----------------------------------------- x 100%
DSCV năm trước
- Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để
đánh khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của NHTM.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NHTM càng ổn định và có
hiệu quả, ngược lại NHTM đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm
khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
c. Tỷ lệ thu lãi
Tổng lãi đã thu trong năm
Tỷ lệ thu lãi (%) =

------------------------------------ x 100%
Tổng lãi phải thu trong năm



12

- Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính
của NHTM, đánh giá khả năng đơn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế
hoạch doanh thu của NHTM từ việc cho vay.
- Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như
tình hình tài chính của NHTM càng tốt, ngược lại NHTM đang gặp khó khăn
trong việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của NHTM, chỉ
tiêu này cũng thể hiện tình hình bất ổn trong cho vay của NHTM, có thể nợ
xấu tăng cao nên ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của NHTM, và có thể
ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ trong tương lai.
d. Tỷ lệ dư nợ/Tổng nguồn vốn
- Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập
trung vốn tín dụng của NHTM.
- Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn để cho vay của NHTM, chỉ
tiêu càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng cao, ngược lại càng thấp thì
NHTM đang bị trị trệ vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có thể gây ảnh hưởng
đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của NHTM.
e. Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động
- Chỉ tiêu này phản ánh NHTM cho vay được bao nhiêu so với nguồn
vốn huy động, nó cịn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của NHTM, thể
hiện NHTM đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy
đơng hay chưa.
- Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu
này lớn hơn 1 thì NHTM chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động
tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NHTM chưa tốt, nếu chỉ
tiêu này nhỏ hơn 1 thì NHTM chưa sử dụng hiệu quả tồn bộ nguồn vốn huy
động, gây lãng phí.



13

f. Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ ( % ) = ------------------------- x 100 %
Doanh số cho vay
- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NHTM.
- Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì
ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.
- Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
g. Tỷ lệ thu nợ đến hạn
Doanh số thu nợ đến hạn
Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%) =

----------------------------------- x 100 %
Tổng dư nợ đến hạn

- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NHTM.
- Nó phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng, đánh giá khả năng thu
hồi nợ của các khoản tín dụng đã cho vay, đồng thời đánh giá hiệu quả thực
hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng, kế hoạch cho vay, đôn đốc thu hồi nợ
của ngân hàng.
- Tỷ lệ này càng cao càng tốt
h. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = --------------------------- x 100 %
Tổng dư nợ
- Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời
phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn
đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.

- Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi
ro tín dụng tại ngân hàng


14

- Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng
càng kém, và ngược lại.
i. Tỷ lệ nợ xấu (%)
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = -------------------------- x 100 %
Tổng dư nợ
- Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lện nợ
xấu để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, Tổng
nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về
nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng
tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của
ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các
khoản vay.
- Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém, và ngược lại.
j. Vòng quay vốn Tín dụng (vịng)
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn Tín dụng (vịng) = ---------------------------------Dư nợ bình qn
Trong đó:
( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ )
Dư nợ bình quân trong kỳ = ------------------------------------------------2
- Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vịng quay vốn càng
nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.



×