Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

HOC TIENG ANH QUA THANH NGU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.14 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Một số thành ngữ cơ bản.



<b>Thành ngữ là những cách nói được rất nhiều người dùng để </b>


<b>diễn đạt một ý nghĩa nào đó, vì vậy nếu lạm dụng sẽ gây ra sự </b>


<b>nhàm chán. Tuy nhiên, thành ngữ rất thường được dùng, nhất </b>


<b>là trong văn nói. Bạn cần biết ít nhất là tất cả những thành ngữ</b>


<b>sau để có thể hiểu được người bản xứ nói gì vì thành ngữ có đơi</b>


<b>khi khơng thể đốn nghĩa được dựa trên nghĩa đen của các từ </b>


<b>trong đó. </b>



<b>&</b>

<b> A Bird In The Hand Is Worth Two In The Bush = một con chim trong tay </b>


<i><b>có giá trị hơn hai con chim trên trời</b></i>



<i>"Dan has asked me to go to a party with him. What if my boyfriend </i>


<i>finds out?" Reply: "Don't go. A bird in the hand is worth two in the</i>


<i><b>bush."</b></i>



<b>&</b>

<i><b>A Drop In The Bucket = hạt muối bỏ biến</b></i>



<i>"I'd like to do something to change the world but whatever I do seems</i>


<i>like a drop in the bucket."</i>



<b>&</b>

<i><b>A Fool And His Money Are Easily Parted = 1 kẻ ngốc không </b></i>


<i><b>giữ được tiền lâu</b></i>



<i>Example: "Her husband can't seem to hold onto any amount of money;</i>


<i>he either spends it or loses it. A fool and his money are easily </i>


<i><b>parted."</b></i>



<b>&</b>

<i><b>A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiết kiệm cũng như </b></i>


<i><b>1 xu làm ra</b></i>




<i>"I'm going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a </i>


<i><b>penny saved is a penny earned!"</b></i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Absence Makes The Heart Grow Fonder = sự vắng mặt làm </b></i>


<i><b>tình yêu ngọt ngào hơn</b></i>



<i>"The time we spend apart has been good for us; absence makes the </i>


<i><b>heart grow fonder."</b></i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Actions Speak Louder Than Words = hành động có giá trị </b></i>


<i><b>hơn lời nói</b></i>



<i>"Don't tell me how to do this; show me! Actions speak louder than </i>


<i><b>words."</b></i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Add Fuel To The Fire = thêm dầu vào lửa</b></i>



<i>"I would like to do something to help, but I don't want to add fuel to </i>


<i><b>the fire."</b></i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>It Is All Greek to me. = Tôi chẳng hiểu gì cả. (ám chỉ chữ </b></i>


<i><b>viết hoặc tiếng nói)</b></i>



<i>"Did you understand what he just said?" Reply: "Nope. It was all </i>


<i><b>Greek to me."</b></i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>All Thumbs = vụng về, hậu đậu</b></i>




<i>"Hey! You are pouring my coffee on the table!" Reply: "Oh, I'm so </i>


<i>sorry! I have been all thumbs today."</i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá cắt cổ, tốn rất nhiều </b></i>


<i><b>tiền</b></i>



<i>"Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg."</i>


<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Arm In Arm = tay trong tay</b></i>



<i>"What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for </i>


<i>hours."</i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc</b></i>



<i>"If you want to ask me, just ask; don't beat around the bush."</i>


<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Better Late Than Never = thà trễ cịn hơn khơng</b></i>



<i>"Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic." Answer:</i>


<i>"That's okay; better late than never."</i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Between A Rock And A Hard Place = đứng giữa 2 lựa chọn </b></i>


<i><b>khó khăn</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm</b></i>


<i><b>mã</b></i>



<i>"Look; the volleyball players are eating at the same table together, as </i>


<i>always." Answer: "Birds of a feather flock together."</i>




<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Bite Off More Than </b></i>

<i><b>You</b></i>

<i><b> Can Chew = không lượng sức</b></i>



<i>"I thought I could finish this report within one month, but it looks like </i>


<i>I have bitten off more than I can chew."</i>



<b>&</b>

<i><b>Bite Your Tongue = cố gắng im lặng</b></i>



<i>"Whenever that professor says something I don't like, I have to bite </i>


<i><b>my tongue."</b></i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước </b></i>


<i><b>lã</b></i>



<i>"When my best friend and my brother got in a fight I had to help my </i>


<i>brother; blood is thicker than water."</i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi </b></i>


<i><b>cơ hội của mình</b></i>



<i>"I wish you hadn't been rude to that man just now; he is very </i>


<i>important in this town and you shouldn't go around burning </i>


<i><b>bridges."</b></i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm </b></i>


<i><b>việc</b></i>



<i>"Ever since this new project started I have been burning the candle </i>


<i><b>at both ends. I can't take much more of it."</b></i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Call It Off = hủy bỏ</b></i>




<i>"Tonight's game was called off because of the rain."</i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Cross Your Fingers = động tác được tin là sẽ đem lại sự may </b></i>


<i><b>mắn</b></i>



<i>"Let's cross our fingers and hope for the best!"</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>"Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you." </i>


<i>Answer: "I won't be counting my chickens..."</i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Don't Put All Your Eggs In </b></i>

<i><b>One</b></i>

<i><b> Basket = đừng bỏ tất cả </b></i>


<i><b>trứng vào 1 rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để </b></i>


<i><b>giảm rủi ro</b></i>



<i>"The best way to gamble is to only bet small amounts of money and </i>


<i>never put all your eggs in </i>

<i><b>one</b></i>

<i><b> basket."</b></i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú</b></i>


<i>"My uncle is a real rags to riches story."</i>



<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Get Over It = vượt qua, qua khỏi</b></i>



<i>"I was very sick yesterday, but I got over it quickly."</i>


<b>&</b>

<b> </b>

<i><b>Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau</b></i>


<i>"I think that we are great mind think alike.</i>



<b></b>

<b> </b>

<b>Nothing ventured, nothing gained</b>



<b> Nghĩa của thành ngữ:</b>




<b>bạn không thể thành cơng nếu như bạn khơng thử làm điều đó </b>


<b>(you can’t achieve anything if you don’t try). </b>



Đôi khi, để đạt được những gì mình muốn, bạn cịn cần phải sẵn sàng mạo hiểm
nữa (<b>it is necessary to take risks in order to achieve something</b>).Nói tóm lại,
nếu khơng dám mạo hiểm thì bạn sẽ chẳng có cơ may thành công nào cả. (<b>If you don’t risk anything, you </b>
<b>won’t gain anything</b>).


TV: “Không vào hang sao bắt được cọp” hay “Được ăn cả, ngã về không”.
ex:


*<i> We tried to make television programmes that were new and different, and we weren't always successful, </i>
<i>but nothing ventured, nothing gained</i>.


(Chúng tôi cố gắng đổi mới các chương trình truyền hình và cũng gặp phải một số thất bại. Nhưng tất cả
đều hiểu rằng “Phải thử liều mới có cơ may”).


<b> </b>

<b> </b>

<b>"as sick as a dog"</b>



<b>You are as sick as a dog when you are very sick with a cold, </b>


<b>flu, or stomach problem. Example: "I don't know what I ate </b>


<b>this morning, but I have been as sick as a dog all day." </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

"I don't know what I ate this morning, but I have been <b>as sick as a dog</b> all day."


<i><b>As sick as a dog emphasizes how very sick you are. Example: "I heard you were uncomfortable</b></i>
yesterday." Reply: "Uncomfortable? I was <b>as sick as a dog</b>!"


You are much too sick to do the things a normal person does when you are as sick as a dog.


Example: "Sorry, but I am not going to be able to come in to work today. I'm <b>as sick as a dog</b>."


<b></b>



<b> </b>

<b>The grass is always greener on the other side of the fence</b>



<b>Có khi nào trong cơng việc, tình cảm, bạn đứng núi này mà </b>


<b>lại ảo tưởng về núi khác chưa? Để nói về điều đó, tục ngữ </b>


<b>Anh có câu: “The grass is always greener on the other side of </b>


<b>the fence.” </b>



Vậy bạn có biết câu tục ngữ “<b>The grass is always greener on the</b>


<b>other side of the fence” </b>bắt nguồn từ đâu khơng? Có một câu


chuyện ngụ ngôn kể rằng một bầy cừu trong trang trại nọ luôn được
chăn thả tự do trên một đồng cỏ rộng, quanh năm xanh mướt. Ngày tháng trôi qua, một vài chú
cừu thấy việc cứ quẩn quanh mãi trong hàng rào trang trại thật là buồn chán và đồng cỏ bên
ngồi trang trại kia có vẻ xanh ngon hơn rất nhiều. Một ngày nọ, chúng tìm cách chui qua kẽ hở
của hàng rào trang trại ra ngoài để khám phá đồng cỏ xanh bên ngoài hàng rào kia. Nhưng cuối
cùng, chúng nhận ra rằng cỏ ở đây cũng chẳng khác gì ở bên trong trang trại cả. Chúng định
chui qua kẽ hở của hàng rào để trở về trang trại nhưng khơng may là lỗ hổng đó đã bị bịt lại và
chúng không thể trở về được nữa. Câu tục ngữ “<b>The grass is always greener on the other</b>


<b>side of the fence</b>” đã ra đời từ chính câu chuyện này. Câu chuyện cũng như câu tục ngữ đều


muốn phê phán những người “<b>đứng núi này, trông núi nọ</b>” hoặc luôn ghen tỵ với những người
xung quanh.


Để hiểu thêm về câu tục ngữ đó, mời các bạn xem các ví dụ sau:



Bob always thinks<b> the grass is greener </b>elsewhere,which accounts for his constant job changes.
<i>(Bob lúc nào cũng đứng núi này, trông núi nọ nên anh ta cứ nhảy việc liên tục).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Don't compare your talents with others. <b>The grass is always greener on the other side</b>


<b>of the fence</b>. Just do your best. (Đừng có so sánh mình với người khác mãi như thế. Ai


<i>cũng có điểm mạnh mà. Cậu cứ cố gắng hết sức mình là được).</i>


 You might think you'd be happy if you were working in my company, but, well,<b> the grass</b>


<b>is greener on the other side</b>. (Có thể là cậu cảm thấy hài lịng khi làm việc trong cơng


<i>ty của tơi nhưng biết đâu đấy, cậu lại là một kẻ thích “đứng núi này, trơng núi nọ” thì</i>
<i>sao?)</i>


Kết thúc câu chuyện ngụ ngôn, bầy cừu đã phải trả giá cho sự tham lam của chúng.
Trong cuộc sống cũng vậy, nếu bạn cứ <b>“đứng núi này, trông núi nọ</b>” hoặc đố kị với
người khác thì bản thân bạn cũng khơng thể đặt ra cho mình một mục tiêu rõ ràng và
phấn đấu hết mình để đạt được mục tiêu đó. Người Việt Nam ta đã có câu “ăn cây nào,
rào cây nấy” chính là để nhắc nhở chúng ta hãy biết xác định đúng những cái đích cần
đạt tới, khơng nên theo đuổi những điều viển vông, mơ hồ. Nếu làm được như vậy, cơ
hội thành công đã nằm trong tầm tay của bạn!


<b> </b>

<b> </b>

<b>"when it rains, it pours"</b>



<b>(tương đuơng với câu It never rains but it pours = Họa vơ </b>


<b>đơn chí )</b>




<b>When it rains, it pours describes how after there has been no </b>


<b>rain for a long time, it suddenly rains a lot all at once. </b>



Example: "It hadn't rained for over two months. Now it has started
raining and it has been raining for a week straight." Reply: "<b>When it </b>
<b>rains, it pours</b>."


<i><b>When it rains, it pours means that once something happens after </b></i>
<i><b>a long pause, it happens in large amounts. means that once </b></i>
something happens after a long pause, it happens in large amounts. Example: "It looks like
everyone in our department is sick again, and all at the same time." Reply: "<b>When it rains, it </b>
<b>pours</b>."


When there is a lot of rain all at once we say that it is pouring. Some people say, It never rains,
<i><b>but it pours; the meaning is the same as When it rains, it pours. Example: "Sometimes we </b></i>
have no customers for two or three hours, then suddenly we get 20 people all at once." Reply: "<b>It </b>
<b>never rains, but it pours</b>."


<b></b>

<b> </b>

<b>A bird in the hand is worth two in the bush</b>



<b>Ý nghĩa</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>thứ tốt hơn mà ngồi khả năng của mình. Như là đừng có "đứng núi này, trơng núi </b>


<b>nọ". :D. </b>



<b>Nguồn gốc</b>



Không



phải đến tận thế kỷ 19 người ta mới tìm thấy ý nghĩa của thành ngữ



trên. Thời điểm xuất hiện sớm nhất của thành ngữ này mà người viết ghi


nhận được là trên tờ The Huron Reflector, tháng 1 năm 1833:



"But



few persons, so prone are we to grasp at the shadow at the expense of


the substance, bear in mind the good old adage, 'A bird in the hand is


worth two in the bush."



Nhưng những dị bản của câu thành ngữ này cũng được sử dụng



trước đó rất lâu. Phiên bản tiếng Anh sớm nhất được biết đến của cụm từ


này xuất phát từ Kinh thánh, được dịch sang tiếng Anh trong bản của


Wycliffe năm 1382, mặc dù bản tiếng Latin đã có từ thế kỷ thứ 13:


Ecclesiastes IX - A living dog is better than a dead lion.



Một bản khác, đó là trong cuốn

<i>The boke of nurture or schoole of good maners</i>



của Hugh Rhodes, vào khoảng năm 1530:



"A byrd in hand - is worth ten flye at large."



John Heywood, một nhà sưu tập Sách Cách ngôn (trong kinh Cựu ước) ở thế kỷ 16, đã


ghi nhận một phiên bản khác trong cuốn sách A dialogue conteinyng the nomber in effect


<i>of all the prouerbes in the Englishe tongue của mình vào năm 1546:</i>



"Better one byrde in hande than ten in the wood."



The Bird in Hand được lấy làm tên của một quán rượu vào thời




Trung Cổ ở Anh Quốc và ngày nay vẫn có rất nhiều quán rượu lấy tên này.


Mối liên hệ này có liên quan đến nghề nuôi chim ưng kiểu thời Trung Cổ


nơi mà một con chim ở trong tay (chim ưng) thì nhất định là có giá trị


hơn là hai con ở trong bụi cây (chim mồi).



Thời kỳ mà câu thành ngữ

<i>The Bird in Hand</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bang Pennsylvania đã được thành lập và được đặt tên như vậy.

"over my dead


body"



<b>When you absolutely will not allow a person to do something </b>


<b>you might say</b>



<b></b>

<b>"over my dead body. </b>



The [literal] meaning is that you will stand in the way of that person and only
if they kill you and walk <b>over your dead body</b> will they be able to do what
they want. Example: "You kids are not going out in the cold without your
jackets! Not <b>over my dead body</b>!" Parents say "<b>over my dead body</b>" often because they are in a position
of authority and they are much bigger than their children. Example: "All of my friends are going out to the
lake tonight and I'm going too!" Answer: "<b>Over my dead body</b> you are!"


<b> </b>

<b> </b>

<b>"when pigs fly"</b>



<b>When pigs fly is an informal way to joke that you will never</b>


<b>do something. </b>



Example: "Do you think you will ever work at that company again?" Reply:
"<b>When pigs fly</b>!"



<b>Pigs are heavy animals that stay close to the ground and do not fly, so </b>


<i><b>when pigs fly is a time that will never come. </b></i>are heavy animals that stay


close to the ground and do not , so is a time that will never come. Example:
"Do you think your brother will be successful?" Reply: "<b>When pigs fly</b> he will."


<i><b>When pigs fly</b></i> is a time that will never come because <b>pigs</b> will never <b>fly</b>. Example: "Will you ever take


her on a date?" Reply: "Sure: <b>When pigs fly</b>!"


<b></b>

<b> </b>

<b>If you can't stand the heat, get out of the kitchen</b>



<b>Nghĩa đen :nếu bạn không thể chịu được sức nóng thì hãy ra khỏi </b>


<b>bếp </b>



Nghĩa bóng:.khun bạn hãy biết chọn điểm dừng đúng lúc.Hãy để người khác phù
hợp hơn làm một công việc nếu như bạn không thể cố gắng làm nó. Đừng cố sức
làm bất kì việc gì nếu như nó gây q nhiều áp lực cho bạn hoặc vượt quá khả năng
của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ví dụ:


<i>* He says he didn't realize banking was such a stressful job. Well, if you can't stand the heat, get out of the </i>
<i>kitchen. </i>


(Anh ấy nói anh ấy không thể ngờ công việc ở Ngân hàng lại gây nhiều áp lực đến vậy. Mình vẫn bảo anh
ấy là “Đừng có cố đấm ăn xơi”).


<b></b>

<b> </b>

<b>A chain is only as strong as its weakest link</b>




<b>Phiên bản khác :A chain is not stronger than its weakest link.</b>


<b>Ra đời :từ TK18 nhưng đến TK19 chính thức sử dụng rộng rãi </b>


<b>trong ngôn ngữ hàng ngày. </b>



- Nghĩa đen :sức bền của một sợi dây xích chỉ bằng sức bền của mắt


xích yếu nhất trong sợi dây xích đó.



- Nghĩa bóng:



"mắt xích" ~> 1 bộ phận trong hệ thống hay 1 thành viên trong một tập thể.



=> Những thành phần hay cá nhân yếu kém có thể sẽ làm giảm sức mạnh, hiệu quả hay


gây ra thất bại, hỏng hóc cho cả hệ thống hay tập thể.Bởi vì sức mạnh của tập thể nằm ở


từng thành viên trong tập thể đó.



=> Vì vậy, muốn tập thể vững mạnh thì mỗi thành viên cần tu dưỡng bản thân .Tương


tự , muốn có hệ thống hoạt động trơn tru và hiệu quả thì cần chú ý hồn thiện từng chi tiết


nhỏ trong hệ thống đó để không xẩy ra bất kỳ trục trặc hay sự cố nhỏ nào khiến cả hệ


thống bị đình trệ.



ex:



<i>* The strength of a chain, according to an old observation, was the strength of the </i>


<i>weakest link. (Theo kinh nghiệm thì sức bền của một sợi dây xích chính là sức bền của </i>


mắt xích yếu nhất).



<i>* It's a strong team, though the goalkeeper may be a weak link because he's rather </i>


<i>inexperienced. (Đó là một đội mạnh mặc dù thủ mơn có thể là một điểm yếu vì anh ta còn</i>


thiếu kinh nghiệm).




<i>* The weak link in the chain is the computer software that controls the system. (Điểm yếu</i>


của hệ thống này nằm ở phần mềm điều khiển hệ thống).



<b></b>

<b>"biting the hand that feeds you"</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Example: "We treat each of our customers with the greatest respect here. We <b>never bite the hand that </b>
<b>feeds us</b>." If you <b>feed</b> an animal and it <b>bites</b> you on the <b>hand</b> you will probably not <b>feed</b> it again. If you
forget that a person has been doing something to help you, and you harm the relationship, you are "<b>biting </b>
<b>the hand that feeds you</b>". Example: "We have been your best customers for years. And suddenly you treat
us so rudely? You should <b>never bite the hand that feeds you</b>."


<b></b>

<b> </b>

<b>"birds of a feather (flock together)"</b>



<b>Birds of a feather flock together means that people who are </b>


<b>similar to each other often spend time together. </b>



Example: "Those guys work at the same company and go to the same bars.
They do everything together." Reply: "<b>Birds of a feather flock together</b>."


We know that <b>birds</b> are <b>of</b> the same type when they have the same <b>feather</b>s; they are <i><b>of a feather</b></i>. Birds


<i><b>flock</b></i> when they join together in groups with other <b>birds</b>. Just as <b>birds</b> "<b>of a feather</b>" often <b>flock</b> with other


<b>birds of</b> the same "<b>feather</b>", so do people who are like each other spend time <b>together</b>. Example: "Are
Timmy and his friends going to that same bar again?" Reply: "Sure they are. <b>Birds of a feather flock </b>
<b>together</b>."


People ("<b>birds</b>") who are similar to each other ("<b>of a feather</b>") often spend time ("<b>flock</b>") with each other
("<b>together</b>"). Example: "Look. The volleyball players are eating together at the same table again, as


always." Reply: "<b>Birds of a feather flock together</b>."


<b></b>

<b> </b>

<b>"keep an eye on him"</b>



<b>To "keep an eye on" someone is to watch that person </b>


<b>carefully </b>



Example: "Would you <b>keep an eye on</b> my son for me while I am gone?"
Reply: "Sure." You take a share of responsibility for something when you
agree to <b>keep an eye on it</b>. Example: "I have to run to the bathroom. Can you


<b>keep an eye on</b> my suitcase while I am away?" Reply: "No problem."
"<b>Keeping an eye on</b>" someone can also mean watching to make sure that
person does not make a mistake. Example: "Be careful what you do today. I'll
be <b>keeping an eye on you</b>."


<b></b>

<b> </b>

<b>"one for the road"</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Example: "Come on, let's play <b>one more</b> game of pool <b>for the road</b>." This saying often expresses having


<b>one</b> last drink. Example: "Bartender, I'll have <b>one</b> more drink <b>for the road</b>." Note: "<b>The road</b>" does not
necessarily mean that you will drive a car; it just means that you are going to leave the place soon.
Example: "Are you sure you won't have <b>one for the road</b>?" Answer: "Sorry, I can't. If I leave now I will
just make it on time." To have "<b>one for the road</b>" is to have <b>one</b> more and stay just a little bit longer




<b></b>

<b> "</b>

<b>A wolf in sheep's clothing</b>

"



<b>"A wolf in sheep's clothing " = khẩu phật tâm xà; miệng </b>



<b>niệm phật, bụng một bồ dao găm; bề ngồi thơn thớt nói </b>


<b>cười, bề trong nham hiểm giết người khơng dao; sói đội lốt </b>


<b>cừu </b>



"A wolf in sheep's clothing" is a dangerous person pretending to be


harmless" .Example: "I want you to stay away from that boy. He's <b>a wolf in </b>
<b>sheep's clothing</b>." "<b>A wolf in sheep's clothing</b>" is a person who plans to do
something bad ("<b>a wolf</b>") while pretending to be good and innocent ("<b>in </b>
<b>sheep's clothing</b>"). Example: "I do not trust the salespeople at that store. They
are all <b>wolves in sheep's clothing</b>." In past times <b>wolves</b> had a reputation as
wild and dangerous animals that hunted and killed <b>sheep</b>. "<b>A wolf in sheep's </b>
<b>clothing</b>" is a very dangerous <b>wolf</b> because we do not prepare ourselves for
the attack. Example: "She may look cute, but that girl is <b>a wolf in sheep's </b>
<b>clothing</b>."


<b></b>

<b> </b>

<b>Don’t put the cart before the horse</b>



<b>Đã bao giờ bạn hấp tấp làm một điều gì đó và bị nhắc nhở </b>


<b>rằng: “Đừng có cầm đèn chạy trước ô tô” chưa? Câu tục ngữ</b>


<b>này có lẽ đã quá quen thuộc với người Việt Nam, nhưng đã </b>


<b>bao giờ bạn thắc mắc liệu tiếng Anh có câu tục ngữ nào </b>


<b>tương tự như thế hay không? </b>



<b>Don’t put the cart before the horse </b>là câu tục ngữ có ý nghĩa giống hệt như Đừng có cầm đèn chạy trước
ô tô. <b>Don’t put the cart before the horse</b> sử dụng biện pháp “nói ngược”. Thơng thường thì xe thồ <b>(cart)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thế giới này có trật tự riêng của nó. Tất cả mọi sự vật, sự việc cũng có trật tự trước sau. Bạn
khơng nên hấp tấp, vội vã “đốt cháy giai đoạn” mà nên thực hiện các bước theo đúng trình tự vốn
có theo quy luật:



 Hey! First we attach it, then we put on the chains. <b>Don't put the cart before the horse</b>. (Này!
Đầu tiên chúng ta phải ghép nó vào rồi sau đó mới xâu thành chuỗi. Đừng có đốt cháy giai đoạn
chứ!)


 Barnhart is <b>putting the cart before the horse</b> by building a stadium before a team has agreed to
play there. (Barnhart đúng là cầm đèn chạy trước ô tô, chưa biết có đội nào đồng ý đến chơi hay
khơng mà đã nhăm nhăm xây sân vận động rồi).


Câu tục ngữ này cịn có ý chê cười những người hay lo tính viển vơng, việc trước mắt chưa làm được đã
tính đến những việc xa xơi, thậm chí cịn chẳng bao giờ xảy ra. Trong trường hợp này, <b>Don’t put the cart</b>
<b>before the horse </b>cịn có nghĩa là <b>Đừng có lo bị trắng răng </b>hay <b>Chưa đỗ ơng nghè đã đe hàng tổng</b>:


 Deciding what to wear before you've even been invited to the party is rather <b>putting the cart</b>


<b>before the horse</b>, isn't it? (Chưa biết có được mời đến dự tiệc hay không mà cậu đã phải lo xem sẽ
mặc gì đến đó, đúng là lo bị trắng răng!)


Có rất nhiều câu tục ngữ đồng nghĩa với <b>Don’t put the cart before the horse </b>trong tiếng Anh và
tiếng Việt nhưng tựu trung lại, tất cả những câu này đều muốn nhắc nhở một điều “<b>làm đúng </b>


<b>việc và làm đúng lúc</b>”. Hãy luôn nắm bắt và tuân thủ đúng các trật tự trong cuộc sống của mình!


<b></b>

<b> </b>

<b>"beating a dead horse"</b>



<b>"beating a dead horse"</b>



<b>You are beating a dead horse when you insist on talking </b>


<b>about something that cannot be changed. Example: "I'd like </b>


<b>to talk with you again about what happened." Reply: "Oh, </b>



<b>come on. Let's not beat a dead horse." </b>



<i><b>Beating a dead horse</b></i> is an action that has no purpose, because no matter how hard or how long you <b>beat a </b>


<b>dead horse</b>, it is not going to get up and run. Example: "Let's not talk about it any more. Okay?" Reply:
"You're right. We're just <b>beating a dead horse</b>."


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b></b>

<b> "</b>

<b>when in rome (do as the romans do)"</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×