PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
HẢI LĂNG MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Câu 1 (2,5 điểm):
a/ Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á?
b/ Sông ngòi châu Á có những giá trị kinh tế nào?
Câu 2 (3,0 điểm ):
Cho bảng số liệu về diện tích và dân số một số khu vực châu Á.
Khu vực
Diện tích
(Nghìn km
2
)
Dân số năm 2001
(Triệu người)
Đông Á 11762 1503
Nam Á 4489 1356
Đông Nam Á 4495 519
Trung Á 4002 56
Tây Nam Á 7016 286
Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học hãy:
a/ Tính mật độ dân số các khu vực trên?
b/ Nhận xét mật độ dân số của các khu vực? Giải thích tại sao?
Câu 3 (2,0 điểm ):
Trình bày đặc điểm khí hậu, sông ngòi, cảnh quan của bán đảo Trung Ấn (phần
đất liền) ở Đông Nam Á?
Câu 4 (2,5 điểm ):
Trình bày sự phân hoá khí hậu của châu Á? Giải thích nguyên nhân?
……………………………………….
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Câu 1. 2,5
đ
a/ Đặc điểm sông ngòi châu Á:
- Khá phát triển (dày), có nhiều hệ thống sông lớn (Hoàng Hà, Ấn, Hằng...)
- Phân bố không đồng đều, chế độ nước phức tạp.
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, bị đóng băng vào mùa đông, lũ vào mùa xuân hạ do
băng tan.
+ Khu vực châu Á gió mùa (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á): mạng lưới sông dày,
có chế độ nước theo mùa.
+ Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do băng tuyết tan.
b/ Giá trị kinh tế: (HS nêu được 3/6 giá trị sau mỗi giá trị được 0,25 điểm)
Giao thông; Thuỷ điện; Cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt; Du lịch; Đánh bắt và
nuôi trồng thuỷ sản; Bồi đắp phù sa cho các đồng bằng.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,75
Câu 2. 3,0
đ
a/ Tính mật độ dân số: (HS tính đúng một khu vực được 0,25 điểm)
Đông Á: 128 (127,8) người/km
2
; Nam Á: 302 người/km
2
;
Đông Nam Á: 116 (115,5) người/km
2
; Trung Á: 14 người/km
2
;
Tây Nam Á: 41 (40,8) người/km
2
.
b/ Nhận xét, nguyên nhân:
- Dân số (mật độ dân số) không đồng đều giữa các khu vực.
+ Những những khu vực có mật độ dân số cao: Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.
→ Nguyên nhân: Nằm trong kiểu khí hậu gió mùa, nhiều đồng bằng lớn, có lịch
sử phát triển lâu đời,...
+ Những khu vực thưa dân: Tây Nam Á, Trung Á .
→ Do có địa hình hiểm trở, khí hậu khô hạn,...
1,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 3. 2,0
đ
* Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa.
- Mùa đông: + Hướng gió: Đông Bắc. (có thể thêm hướng Bắc)
+ Tính chất: Lạnh và khô.
- Mùa hạ: + Hướng gió: Tây Nam. (có thể thêm hướng Nam, Đông Nam)
+ Tính chất: Nóng và ẩm.
* Sông ngòi: nhiều sông (dày), có chế độ nước theo mùa.
* Cảnh quan: chủ yếu rừng nhiệt đới ẩm.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 4. 2,5
đ
- Phân hoá Bắc – Nam: có nhiều đới khí hậu khác nhau.
→ Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ (từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo).
0,5
0,5
- Phân hoá Đông – Tây: trong các đới khí hậu thường có nhiều kiểu khác nhau.
→ Do l/thổ mở rộng theo chiều kinh tuyến, núi và sơn nguyên ngăn ả/hưởng của biển.
- Phân hoá theo độ cao do lãnh thổ nhiều núi và cao nguyên.
0,5
0,5
0,5