Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Tai lieu on vao lop 10 mon Vat Ly thuy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.95 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chương I: §iƯn häc</b>


A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC BÀI HỌC
<b>I- ĐỊNH LUẬT ƠM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN</b>
<b>1- Định luật Ơm:</b>


<i>“Cường độ dịng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ</i>
<i>nghịch với điện trở của dây”</i>


Công thức: <i>I=U</i>
<i>R</i>
 <b>Chú ý:</b>


Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây
dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)


<b>2- Điện trở dây dẫn:</b>
Trị số <i>R=U</i>


<i>I</i> không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
 <b>Chú ý:</b>


- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dịng điện của dây dẫn
đó.


- Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.


<b>II- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP</b>


<b>1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp</b>
 Cường độ dịng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.



<i>I=I</i><sub>1</sub>=I<sub>2</sub>=I<sub>3</sub>


 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
thành phần


<i>U=U</i><sub>1</sub>+U<sub>2</sub>+U<sub>3</sub>
<b>2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp</b>
<i>a- Điện trở tương đương là gì?</i>


Điện trở tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho các điện trở
trong mạch, sao cho giá trị của hiệu điện thế và cường độ dịng điện trong mạch khơng thay
đổi.


<i>b- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành.</i>


<i>R</i><sub>tđ</sub>=<i>R</i><sub>1</sub>+<i>R</i><sub>2</sub>+<i>R</i><sub>3</sub>
<b>3/ Hệ quả</b>


R1 R2 R3


U


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện
trở điện trở đó <i>U</i>1


<i>U</i>2
=<i>R</i>1


<i>R</i>2



<b>III- ĐỊNH LUẬT ƠM CHO ĐOẠN MẠCH CĨ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG</b>


<b>1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song</b>


 Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dịng điện trong các mạch rẽ.
<i>I=I</i><sub>1</sub>+<i>I</i><sub>2</sub>+<i>I</i><sub>3</sub>


 Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch
rẽ.


<i>U=U</i><sub>1</sub>=U<sub>2</sub>=U<sub>3</sub>
<b>2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song</b>


Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện
trở các đoạn mạch rẽ.


1
<i>R</i><sub>tđ</sub>=


1
<i>R</i><sub>1</sub>+


1
<i>R</i><sub>2</sub>+


1
<i>R</i><sub>3</sub>
<b>3/ Hệ quả</b>



 Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì: <i>R</i>tđ=
<i>R</i><sub>1</sub><i>. R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>2


 Cường độ dịng điện chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với điện trở đó: <i>I<sub>I</sub></i>1
2


=<i>R</i>2
<i>R</i>1
<b>IV- ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY</b>


<i>“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ</i>
<i>thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”</i>


<b>Công thức: </b> <i>R= ρ</i> <i>l</i>
<i>S</i>


với:


<b>* Ýnghĩa của điện trở suất</b>


 Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn
dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2<sub>.</sub>


 Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
R1


R2
R3
U



l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện của dây (m2)
: điện trở suất (.m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>V- BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT</b>
<b>1/ Biến trở</b>


 được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.


 Caực loái bieỏn trụỷ ủửụùc sửỷ dúng laứ: bieỏn trụỷ con chaùy, bieỏn trụỷ tay quay, bieỏn trụỷ than
(chieỏt aựp).Bieỏn trụỷ laứ ủieọn trụỷ coự theồ thay ủoồi trũ soỏ vaứ dùng để điều chỉnh cờng độ dòng điện
trong mạch


<b>2/ Điện trở dùng trong kỹ thuật</b>


 Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trị số rất lớn.
 Có hai cách ghi trị số điện trở dùng trong kỹ thuật là:


- Trị số được ghi trên điện trở.


- Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở.
<b>VI- CƠNG SUẤT ĐIỆN</b>
<b>1/ Cơng suất điện</b>


Cơng suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với
cường độ dịng điện qua nó.


<i><b>Cơng thức: P = U.I </b></i>
<b>2/ Hệ quả:</b>



Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì cơng suất điện cũng có thể tính bằng cơng thức:
<i><b> P = I</b></i>2<i><b><sub>.R hoặc P = </sub></b></i> <i>U</i>2


<i>R</i>
<b>3/ Chú ý</b>


 Số ốt ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là
cơng suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.


 Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mức và cơng suất định
mức.


<i>Ví dụ: Trên một bịng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: bóng đèn sáng bình thường khi</i>
đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì cơng suất điện qua bóng đèn là 75W.


<b>VII- ĐIỆN NĂNG – CÔNG DÒNG ĐIỆN</b>
<b>I- Điện năng</b>


<b>1/ Điện năng là gì?</b>


Dịng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện cơng, cũng như có thể làm thay đổi
nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.


<b>2/ Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác</b>
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
<i>Ví dụ:</i>


- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.



- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.


<i><b>P: công suất điện (W)</b></i>
U: hiệu điện thế (V)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3/ Hiệu suất sử dụng điện</b>


Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và tồn bộ điện năng tiêu
thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.


<b>Công thức: </b> <i>H=A</i>1


<i>A</i> . 100 %


A1: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.
A: điện năng tiêu thụ.


<b>II- Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)</b>
<b>1/ Công dòng điện</b>


Cơng dịng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành
các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.


<i><b> Công thức: A = P.t = U.I.t với:</b></i>


A: cơng dồng điện (J)
<i><b>P: cơng suất điện (W)</b></i>
t: thời gian (s)



U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
<b>2/ Đo điện năng tiêu thụ</b>


Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ điện
cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).


1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ


<b>VIII- ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ</b>


<b>(Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dịng điện chạy qua)</b>


<i>“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương</i>
<i>cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dịng điện chạy qua”</i>


<b>Cơng thức: Q = I</b>2<sub>.R.t với:</sub>
Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở ( <i>Ω</i> <sub>)</sub>


t: thời gian (s)


<b>* Chú ý: nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có cơng thức:</b>
<i>Q=0 , 24 . I</i>2<i><sub>. R . t</sub></i>


IX Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện



<b>1. Một số quy tắc an toàn điện:</b>




+ U < 40V



+ Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện tốt và phù hợp


+ Cần mắc cầu chì, cầu dao...cho mỗi dụng cụ điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Khi sửa chửa các dụng cụ điện cần: Ngắt nguồn điện, phải đảm bảo cách điện



<b>2. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng :</b>



+ Giảm chi tiêu cho gia đình



+ Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn



+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bị quá tải


+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất



+ Bảo vệ môi trường



+ Tiết kiệm ngân sách nhà nước



<b>3. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:</b>



+ Cần phải lựa chọn các thiết bị có cơng suất phù hợp



+ Không sử dụng các thiết bị trong những lúc khơng cần thiết vì như vậy sẽ gây lãng


phí điện



B- MỘT SỐ CÂU HỎI GIÁO KHOA
<i><b>Câu 1: Phát biểu định lt Ơm. Viết cơng thức biểu diễn định luật</b></i>



<i><b>Hướng dẫn</b></i>


“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ
lệ nghịch với điện trở của dây”


Công thức: <i>I=U</i>


<i>R</i> Với:


<i><b>Câu 2: Điện trở của dây dẫn là gì? Nêu ý nghĩa của điện trở.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Trị số <i>R=U</i>


<i>I</i> khơng đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
<i>* Ý nghĩa của điện trở:</i>


Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dịng điện của dây dẫn
đó.


<b>Câu 3</b><i><b> : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu</b></i>
<i>thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghĩa của điện trở suất.</i>


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và
phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”


Công thức: <i>R= ρ</i> <i>l</i>



<i>S</i> với:
<i>* Ýnghĩa của điện trở suất</i>


- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn
dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2<sub>.</sub>


- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.


<i><b>Câu 4: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Hãy kể tên một số biến trở thường sử dụng.</b></i>
I: Cường độ dòng điện (A)


U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở ()


l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện của dây (m2)
: điện trở suất (.m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
trong mạch.


Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than
(chiết áp).


<i><b>Câu 5: Định nghĩa công suất điện. Viết cơng thức tính cơng suất điện.</b></i>


<i>Số ốt ghi trên dụng cụ điện cho biết gì? Một bàn là điện có ghi 220V – 700W, hãy cho</i>


<i>biết ý nghĩa của số ghi đó.</i>


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Cơng suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với
cường độ dịng điện qua nó.


<i><b>Cơng thức: P = U.I với: </b></i>


Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là
cơng suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.


Trên một bàn là có ghi 220V – 75W nghĩa là: bàn là hoạt động bình thường khi đựơc sử
dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì cơng suất điện qua bàn là là 75W.


<i><b>Câu 6: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng</b></i>
<i>lượng khác.</i>


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Dịng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện cơng, cũng như có thể làm thay đổi
nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.


Ví dụ điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.


- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.


- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.


<i><b>Câu 7: Định nghĩa cơng dịng điện. Viết cơng thức tính cơng dịng điện.</b></i>


<i> Hãy nêu ý nghĩa số đếm trên cơng tơ điện</i>


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Cơng dịng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành
các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.


<i><b>Cơng thức: A = P.t = U.I.t với:</b></i>


Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên công tơ
điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).


1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ


<i><b>P: công suất điện (W)</b></i>
U: hiệu điện thế (V)


I: cường độ dịng điện (A)


A: cơng dịng điện (J)
<i><b>P: cơng suất điện (W)</b></i>
t: thời gian (s)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Câu 8: Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn định luật</b></i>
<i><b>Hướng dẫn</b></i>


“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dịng điện chạy qua”



Cơng thức: Q = I2<sub>.R.t với:</sub>


Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có cơng thức: Q = 0,24.I2<sub>.R.t</sub>
C- BÀI TẬP


<b>I- HỆ THỐNG CƠNG THỨC</b>
<b>1- Định luật Ơm: </b> <i>I=U</i>


<i>R</i>
<i>⇒</i> <i>U=I . R</i> <sub> và </sub> <i>R=U</i>


<i>I</i>
<b>2- Điện trở dây dẫn: </b> <i>R= ρ.l</i>


<i>S</i>
<i>⇒</i> <i>l=R. S</i>


<i>ρ</i> ; <i>S= ρ.</i>
<i>l</i>


<i>R</i> ; <i>ρ=</i>
<i>R . S</i>


<i>l</i>


<i>* Hệ thức so sánh điện trở của hai dây dẫn: </i> <i>R</i>1
<i>R</i>2


=<i>ρ</i>1


<i>ρ</i>2


.<i>l</i>1
<i>l</i>2


.<i>S</i>2
<i>S</i>1


<i>* Lưu ý đơn vị: </i> 1 mm2=1 . 10<i>−6m</i>2


<b>3- Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp</b>
a. Cường độ dịng điện: <i>I=I</i><sub>1</sub>=I<sub>2</sub>=<i>I</i><sub>3</sub>


b. Hiệu điện thế: <i>U=U</i><sub>1</sub>+U<sub>2</sub>+U<sub>3</sub>


c. Điện trở tương đương: <i>R</i><sub>tđ</sub>=R<sub>1</sub>+<i>R</i><sub>2</sub>+R<sub>3</sub>
<i>* Hệ thức: </i> <i>U</i>1


<i>U</i>2
=<i>R</i>1


<i>R</i>2


<b>4- Định luật Ơm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song</b>
a. Cường độ dòng điện: <i>I=I</i>1+<i>I</i>2+<i>I</i>3


b. Hiệu điện thế: <i>U=U</i><sub>1</sub>=U<sub>2</sub>=U<sub>3</sub>
c. Điện trở tương đương: <i><sub>R</sub></i>1




= 1


<i>R</i>1
+ 1


<i>R</i>2
+ 1


<i>R</i>3


<i>* Nếu hai điện trở mắc song song thì: </i>
<i>R</i><sub>tđ</sub>= <i>R</i>1<i>. R</i>2


<i>R</i>1+<i>R</i>2


<i>* Hệ thức: </i> <i>I</i>1
<i>I</i>2


=<i>R</i>2
<i>R</i>1
<b>5- Công suất điện</b>


<i><b> P = U.I vaø P = I</b></i>2<i><b><sub>.R ; P = </sub></b></i> <i>U</i>2
<i>R</i>
<b>6- Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)</b>


Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở ()



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> A = P.t hay A = U.I.t </b></i>
<b>7- Định luật Jun-Lenxơ</b>


Q = I2<sub>.R.t</sub>
<i>* nếu Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì: </i>


Q = 0,24.I2<sub>.R.t</sub>


<i>* Cơng thức tình nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên: Q = m.c (t</i>2 – t1)
(t1: nhiệt độ ban đầu ; t2: nhiệt độ sau)


<b>8- Những hệ quả:</b>


+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
<i>A</i><sub>1</sub>


<i>A</i>2
=<i>P</i>1


<i>P</i>2
=<i>Q</i>1


<i>Q</i>2
=<i>U</i>1


<i>U</i>2
=<i>R</i>1


<i>R</i>2



+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc song song:
<i>A</i><sub>1</sub>


<i>A2</i>=
<i>P</i><sub>1</sub>
<i>P2</i>=


<i>Q</i><sub>1</sub>
<i>Q</i>2


=<i>I</i>1
<i>I</i>2


=<i>R</i>2
<i>R1</i>
+ Hiệu suất:


<i>H=A</i>ci
<i>A</i>tp


. 100 %=<i>P</i>ci
<i>P</i>tp


. 100 %=<i>Q</i>ci
<i>Q</i>tp


.100 %


+ Mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp hay song song:
<i><b>P = P</b></i>1<i><b> + P</b></i>2<i><b> + ... + P</b></i>n



<b>II- MỘT SỐ ĐỀ BAØI TẬP</b>
<b>1. Tự luận:</b>


<b>Bài 1: Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm</b>2<sub> được mắc vào</sub>
nguồn điện có hiệu điện thế 120V.


1/ Tính điện trở của dây.


2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.
<b>Hướng dẫn </b> <i>S=0,5 mm</i>2<sub>=0,5 . 10</sub><i>−6<sub>m</sub></i>2
1/ Điện trở của dây: <i>R= ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i>=0,4 . 10
<i>−6</i><sub>.</sub>100


0,5 . 10<i>−6</i>=80 Ω
2/ Cường độ dòng điện qua dây: <i>I=U</i>


<i>R</i>=
120


80 =1,5 A


<b>Bài 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3</b> <i>Ω</i> <sub>; R2 = 5</sub> <i>Ω</i> <sub>; R3 = 7</sub> <i>Ω</i> <sub> được mắc nối</sub>
tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.


1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.



<b>Hướng dẫn</b>


1/ Điện trở tương đương của mạch: <i>R</i><sub>tđ</sub>=<i>R</i><sub>1</sub>+<i>R</i><sub>2</sub>+<i>R</i><sub>3</sub> = 3 + 5 + 7 = 15 <i>Ω</i>
2/ Cường độ dịng điện trong mạch chính: <i>I=U</i>


<i>R</i><sub>tđ</sub>=
6


15=<i>0,4 A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>U</i><sub>2</sub>=<i>I . R</i><sub>2</sub>=0,4 .5=2 V
<i>U</i><sub>3</sub>=<i>I . R</i><sub>3</sub>=0,4 .7=2,8 V


<b>Bài 3: Cho ba điện trở R1 = 6</b> <i>Ω</i> <sub>; R2 = 12</sub> <i>Ω</i> <sub>; R3 = 16</sub> <i>Ω</i> <sub> được mắc song song với nhau</sub>
vào hiệu điện thế U = 2,4V


1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.


2/ Tính cường độ dịng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
<b>Hướng dẫn</b>


1/ Điện trở tương đương của mạch:
1


<i>R</i><sub>tñ</sub>=
1
<i>R</i><sub>1</sub>+


1
<i>R</i><sub>2</sub>+



1
<i>R</i><sub>3</sub>=


1
6+
1
12+
1
16=
15


48 <i>⇒ R</i>tđ=
48


15=3,2 Ω
2/ Cường độ dịng điện qua mạch chính:


<i>I=U</i>
<i>R</i><sub>tđ</sub>=


2,4


3,2=0 , 75 A


Vì mắc song nên U bằng nhau. Nên cường độ dòng điện qua từng điện trở là:
<i>I</i><sub>1</sub>=<i>U</i>


<i>R</i><sub>1</sub>=
2,4



6 =0,4 A <i>I</i>2=
<i>U</i>
<i>R</i><sub>2</sub>=


2,4


12 =<i>0,2 A</i>
<i>I</i><sub>3</sub>=<i>U</i>


<i>R</i><sub>3</sub>=
2,4


16 =<i>0 ,15 A</i>


<b>Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:</b>


<b>Hướng dẫn</b>
1/ Điện trở tương đương của R2 và R3: <i>R</i><sub>2,3</sub>= <i>R</i>2<i>. R</i>3


<i>R</i>2+<i>R</i>3


=15 .10
15+10=6 Ω


Điện trở tương đương của mạch: <i>R</i><sub>tđ</sub>=R<sub>1</sub>+<i>R</i><sub>2,3</sub>=30+¿ 6 = 36 <i>Ω</i>
2/ Cường độ dịng điện qua mạch chính: <i>I =U</i>AB


<i>R</i>tđ
=24



36=0 ,67 A
Mà: <i>I=I</i><sub>1</sub>=I<sub>2,3</sub>=0 , 67 A


Ta có: <i>U</i><sub>2,3</sub>=<i>I</i><sub>2,3</sub><i>. R</i><sub>2,3</sub>=0 , 67 . 6=4 V
Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U2,3. Ta có:


<i>I</i><sub>2</sub>=<i>U</i>2,3
<i>R</i>2


= 4


15=0 ,27 A
<i>I</i><sub>3</sub>=<i>U</i>2,3


<i>R</i>3
= 4


10=<i>0,4 A</i>
3/ t = 5 ph = 300s


Coâng dòng điện là:A = UAB.I.t = 24. 0,67. 300 = 4 824J


R1 R2


R3


A B <sub>Với: R</sub><sub>1</sub><sub> = 30</sub> <i>Ω</i> <sub>; R</sub><sub>2</sub><sub> = 15</sub> <i>Ω</i> <sub>; R</sub><sub>3</sub><sub> = 10</sub> <i>Ω</i> <sub> và U</sub><sub>AB</sub><sub> = 24V.</sub>
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.



2/ Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:</b>


<b>Hướng dẫn</b>


1/ Điện trở tương đương của R2 và R3 là: <i>R</i><sub>2,3</sub>=R<sub>2</sub>+<i>R</i><sub>3</sub>=2+4=6 Ω
Điện trở tương đương của mạch: <i>R</i><sub>tđ</sub>= <i>R</i>1<i>. R</i>2,3


<i>R</i>1+<i>R</i>2,3
=6 . 6


6+6=3 Ω
2/ Hiệu điện thế của mạch: <i>U</i><sub>AB</sub>=<i>I . R</i><sub>tđ</sub>=2. 3=6 V


Ta có: <i>U</i><sub>AB</sub>=U<sub>1</sub>=<i>U</i><sub>2,3</sub> = 6V. Nên ta có:
<i>I</i><sub>1</sub>=<i>U</i>1


<i>R</i>1
=6


6=1 A
<i>I</i>2=<i>I</i>3=I2,3=


<i>U</i><sub>2,3</sub>
<i>R</i>2,3


=6
6=1 A



Cơng suất tỏa nhiệt trên từng điện trở:
<i><b>P</b></i>1 = <i>I</i>1


2


<i>. R</i>1=1
2


<i>. 6=6 W</i>
<i><b>P</b></i>2 = <i>I2</i>2<i>. R2</i>=12<i>. 2=2 W</i>
<i><b>P</b></i>3 = <i>I</i>32<i>. R</i>3=12<i>. 4=4 W</i>


<b>Bài 6 Có hai bóng đèn ghi 110V-75W và 110V-25W.</b>



a. So sánh điện trở của hai bóng đèn trên?



b. Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào mạng điện 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao?


c. Mắc song song hai bóng với nhau. Muốn hai đèn sáng bình thường khi mắc hệ hai


bóng vào mạng điện 220V thì phải dùng thêm một biến trở có giá trị bằng bao nhiêu?


Đèn nào sáng hơn?



<i><b>H.dẫn: a.Từ công thức: P = U</b></i>

2

<sub>/R</sub>

<i><sub>⇒</sub></i>

<sub>R = U</sub>

2

<sub>/P </sub>

<i><sub>⇒</sub></i>

<sub>R</sub>



1

161,3

<i>Ω</i>

; R

2

= 484

<i>Ω</i>

. Laäp



tỉ số và tính được R

2

= 3R

1


b. Đ

1

ntĐ

2

nên cường độ dịng điện qua hai đèn như nhau; cơng suất thực tế cung cấp P =



I

2

<sub>R nên đèn nào có điện trở lớn hơn thì đèn đó sáng hơn và do đó đèn 2 sáng hơn đèn 1.</sub>




c. Vẽ sơ đồ mạch điện



Tính I

1đm

và I

2đm

của hai đèn .



Vì các đèn sáng bình thường nên U

đ

= U

đm

= 110V, I

đ1

= I

1đm

= 75/110A, I

đ2

= I

2đm

=



25/110A;



P

ñ1

= P

1đm

= 75W, P

đ2

= P

2đm

= 25W



Nên U

b

= U – U

ñ

= 220 -110 = 110V; I

b

= I

đ1

+ I

đ2

= 100/110A



R1


R2 R3


A B


Đ
1


Đ
2
R


b


Với R1 = 6 <i>Ω</i> ; R2 = 2 <i>Ω</i> ; R3 = 4 <i>Ω</i> cường độ dịng điện qua



mạch chính là I = 2A.


1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Suy ra điện trở của biến trở khi đó là: R

b

=



<i>U<sub>b</sub></i>


<i>Rb</i>

= 121


<i>Ω</i>

Và P

đ1

> P

đ2

= P

2đm

= 25W. Vậy, đèn 1 sáng hơn đèn 2.



<b>Bài 7 Có hai bóng đèn Đ</b>

1

có ghi 6V- 4,5W và Đ

2

có ghi 3V-1,5W.



a)Có thể mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế


U = 9V để chúng sáng bình thường được khơng? Vì sao?


b)Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào một


hiệu điện thế U = 9V như sơ đồ hình vẽ. Phải điều



chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?



<i><b>H.Dẫn: a. Khơng vì hai đèn có cường độ dịng điện định mức khác nhau:</b></i>



I

1

=



<i>P</i><sub>1</sub>


<i>U</i>1

= 0,75A ; I

2

=




<i>P</i><sub>2</sub>


<i>U</i>2

= 0,5A



b. Khi đèn Đ

1

và đèn Đ

2

sáng bình thường thì dịng điện chạy qua biến trở có



cường độ là:



I

b

= I

1

– I

2

= 0,25A



Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là:


R

b

= U

2

/I

b

= 12

<i>Ω</i>


<b>Bài 8: Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun</b>
sôi 2,5lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20o<sub>C thì mất một thời gian là 14phút 35 giây.</sub>


1/ Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.


2/ Mỗi ngày đun sơi 5lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu
tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là 800đồng.


<b>Hướng dẫn</b>


Vì bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V đúng với hiệu điện thế định mức của bếp nên
công suất điện của bếp là 1000W.


1/ Nhiệt lượng cung cấp cho nước: <i>Q</i><sub>1</sub>=m .c . Δt <sub> (với </sub> <i><sub>Δt=100 − 20=80</sub>o</i>
<i>C</i> )
= 2,5. 4200. 80 = 840 000J



Nhiệt lượng bếp tỏa ra:Q = I2<i><b><sub>.R.t = P.t (với t = 14ph 35s = 875s)= 1000. 875 = 875 000J</sub></b></i>
Hiệu suất của bếp: <i>H=Q</i>1


<i>Q</i> .100 %=


840000


875000. 100 %=96 %
2/ Nhiệt lượng bếp tỏa ra mỗi ngày lúc bây giờ:


Q’ = 2Q = 2. 875000 = 1750000J (vì 5l = 2. 2,5l)
Điện năng tiêu thụ trong 30 ngaøy:


A = Q’.30 = 1750000. 30 = 52500000J = 14,6kWh
Tiền điện phải trả:T = 14,6. 800 = 11680 đồng.


<b>Bài 9: Một hộ gia đình có các dụng cụ điện sau đây: 1 bếp điện 220V – 600W; 4 quạt điện</b>
220V – 110W; 6 bóng đèn 220V – 100W. Tất cả đều được sử dụng ở hiệu điện thế 220V,
trung bình mỗi ngày đèn dùng 6 giờ, quạt dùng 10 giờ và bếp dùng 4 giờ.


Đ1


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1/ Tính cường độ dịng điện qua mỗi dụng cụ.


2/ Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và tiền điện phải trả biết 1 kWh điện
giá 800 đồng.


<b>Hướng dẫn</b>


1/ Vì tất cả dụng cụ đều được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức nên công suất đạt


được bằng với công suất ghi trên mỗi dụng cụ. Nên ta có:


<i>P<sub>b</sub></i>=U . I<i><sub>b</sub>⇒ I<sub>b</sub></i>=<i>Pb</i>
<i>U</i> =


600


220=2 ,72 A


Tương tự tính được: Iđ = 0,45A và Iq = 0,5A


2/ Điện năng tiêu thụ của mỗi dụng cụ trong 1 tháng:
Ab<i><b> = 1. P</b></i>b.t = 1. 0,6. 4. 30 = 72kWh


Aq<i><b> = 4. P</b></i>q.t = 4. 0,11. 10. 30 = 108kWh
Añ<i><b> = 6. P</b></i>ñ.t = 6. 0,1. 6. 30 = 132kWh


Tổng điện năng tiêu thụ:A = Ab + Aq + Ađ = 312kWh
Tiền điện phải trả: T = 312. 800 = 249600 đồng


<b>Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ:</b>


<b>Hướng dẫn</b>
a/ Điện trở tương đương của R2 và R3 : <i>R</i><sub>2,3</sub>= <i>R</i>2<i>. R</i>3


<i>R</i>2+<i>R</i>3


=20 . 15


20+15=8 , 57 Ω


Điện trở tương đương của cả mạch <i>R=R</i><sub>1</sub>+<i>R</i><sub>2,3</sub>=4 +8 , 57=12, 57 Ω
b/ Hiệu điện thế giữa hai điểm MN <i>U</i><sub>MN</sub>=<i>I . R=2. 12 ,57=25 , 14 V</i>
Số chỉ của vôn kế <i>U</i><sub>2,3</sub>=<i>I . R</i><sub>2,3</sub>=2 .8 ,57=17 , 14 V


c/ Hiệu điện thế hai đầu R1 U1 = UMN – U2,3 = 25,14 – 17,14 = 8V
Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở


<i><b>P</b></i>1 = <i>U</i>12
<i>R</i><sub>1</sub>=


82


4=16 W
<i><b>P</b></i>2 = <i>U</i>2,3


2
<i>R</i><sub>2</sub> =


<i>17 ,14</i>2


20 =14 , 69W
<i><b>P</b></i>3 = <i>U</i>2,32


<i>R</i><sub>3</sub> =
<i>17 ,14</i>2


15 =19 , 58 W
d/ t = 3ph = 180s


Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch <i>Q=I</i>2<i>. R .t=2</i>2<i>.12 , 57 .180=9050 , 4 J</i>


Tính bằng calo: Q = 0,24. 9050,4 = 2172 cal


<b>2. Traéc nghiệm:</b>
R1


R2
R3


A


V

+


M N Ampe kế có điện trở khơng đáng kể, vơn kế có điện trở rất lớn.<sub>Biết R</sub><sub>1</sub><sub> = 4</sub> <i><sub>Ω</sub></i> <sub>; R</sub><sub>2</sub><sub> = 20</sub> <i><sub>Ω</sub></i> <sub>; R</sub><sub>3</sub><sub> = 15</sub> <i><sub>Ω</sub></i> <sub>. Ampe kế chỉ 2A.</sub>


a/ Tính điện trở tương đương của mạch.


b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vơn kế.
c/ Tính cơng suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>1. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 12Ω mắc song song là </i>
<i>bao nhiêu? </i>


A.36Ω B.15Ω C.4Ω D.2,4Ω.


<i>2. Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế khơng đổi U =12V. Cường độ dịng điện </i>
<i>chạy qua điện trở R1 là bao nhiêu? </i>


A.0,1 A B.0,15 A C.0,45 A D.0,3 A



<i>3. Trên dụng cụ điện thường ghi số 220V và số oát (W). Số oát (W) này cho biết điều nào dưới đây? </i>


A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn
220V.


B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
C. Công mà dòng điện thực hiện trong 1 phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện
thế 220V.


D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong 1 giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.


<i>4. Trên bóng đèn có ghi 6V - 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dịng điện chạy qua đèn có cường độ </i>
<i>là bao nhiêu? </i>


A. 0,5A. B. 1,5A. C. 2A. D. 18A.


<i>5. Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua </i>
<i>đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần? </i>


A. 2 lần. B. 6 lần. C. 8 lần. D. 16 lần.


<i>6. Mắc biến trở vào một hiệu điện thế không đổi. Nhiệt lượng toả ra trên biến trở trong cùng một </i>
<i>thời gian sẽ tăng bốn lần khi điện trở của biến trở </i>


A. tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi hai lần.
C. giảm đi bốn lần.
D. tăng lên bốn lần.



<i> 7. bóng đèn có ghi 220V - 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ </i>


<i>trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) là bao nhiêu?</i>


A. 12 kWh. B. 400 kWh. C. 1440 kWh. D. 43200 kWh.


<i>8.Một dòng điện có cường độ I = 0,002 A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. </i>
<i>Nhiệt lượng toả ra (Q) là</i>


A. Q = 7,2 J. B. Q = 60 J. C. Q = 120 J. D. Q =
3600 J.


<b>Chương II: ®iƯn tõ häc</b>



A> Hệ thống kiến thức của chương


<b>1. : Nam châm vĩnh cửu.</b>



<i>a. Từ tính của nam châm:</i>



Nam châm nào cũng có hai từ cực, khi để tự do cực luôn luôn chỉ hướng bắc gọi là


cực Bắc cịn cực ln chỉ hướng Nam gọi là cực Nam



<i>b. Tương tác giữa hai nam châm.:</i>



Khi đưa từ cực của 2 NC lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy


nhau nếu các cực cùng tên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>a. Lực từ:</i>




* Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác


dụng lực (Lực từ) lên kim NC đặt gần nó. Ta nói dịng điện có tác dụng từ.



<i>b. Từ trường: </i>



Khơng gian xung quanh NC, xung quanh dịng điện có khả năng tác dụng lực từ lên


kim NC đặt trong nó. Ta nói khơng gian đó có từ trường



<i>c. Cách nhận biết từ trường:</i>



Nơi nào trong khơng gian có lực từ tác dụng lên kim NC thì nơi đó có từ trường



<b>3:Từ phổ - đường sức từ</b>



<i>a. Từ phổ.</i>



Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt


sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ



<i>b. Đường sức từ. :</i>



- Mỗi ĐST có 1 chiều xác định. Bên ngồi NC, các ĐSTcó chiều đi ra từ cực N, đi


vào cực S của NC



- Nơi nào từ trường càng mạnh thì ĐST dày, nơi nào từ trường càng yếu thì ĐST


thưa.



<b>4. Từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua.</b>



<i>a. Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua:</i>




- Từ phổ ở bên ngồi ống dây có dịng điện chạy qua và bên ngoài thanh NC là


giống nhau



- Trong lịng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song


với nhau.



<i>b. Quy tắc nắm tay phải.:</i>



Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dịng điện chạy


qua các vịng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của ĐST trong lòng ống dây.



<b>5. Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện. </b>



<i>a. Sự nhiễm từ của sắt thép:</i>



* Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ.


* Sau bị đã bị nhiễm từ, sắt non khơng giữ được từ tính lâu dài, cịn thép thì giữ được


từ tính lâu dài



<i>b. Nam châm điện:</i>



- Cấu tao: Cuộn dây dẫn, lõi sắt non



- Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện:


+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây


+ Tăng số vòng dây của cuộn dây



<b>6. Ứng dụng của NC điện.:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cấu tạo: Bộ phận chính của loa điện : Ống dây L, nam châm chữ E, màng loa M.


Ống dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của NC



- Hoạt động: Trong loa điện, khi dịng điện có cường độ thay đổi được truyền từ


micrơ qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động.Phát ra âm thanh


.Biến dao động điện thành âm thanh



<i>b. Rơle điện từ:</i>



Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự


làm việc của mạch điện.



Bộ phận chủ yếu của rơle gồm một nam châm điện) và một thanh saét non



<b>7. Lực điện từ.</b>



<i>a. .Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dịng điện:</i>



Dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường, khơng song song với ĐST thì


chịu tác dụng của lực điện từ



<i>b. Quy tắc bàn tay trái</i>



Đặt bàn tay trái sao cho các ĐST hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay


giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện


từ



<b>8: Động cơ điện 1 chiều.</b>



<i>a. Cấu tạo</i>




+ Nam châm và cuộn dây, bộ góp điện, thanh quét



+ ĐCĐ có hai bộ phận chính là NC tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên – Stato) và


khung dây dẫn cho dịng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rơto)



<i>b. Động cơ điện một chiều trong KT:</i>



- Trong ĐCĐ kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là NC điện



- Bộ phận quay của ĐCĐ kĩ thuật gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song


với trục của một khối trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại.



<b>9: Hiện tượng cảm ứng điện từ:</b>



<i>a. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp </i>


- Cấu tao: Nam châm và cuộn dây dẫn



- Hoạt động: Khi núm quay thì nam châm quay theo, xuất hiện dịng điện trong cuộn


dây làm đèn sáng



<i>b. Dùng NC để tạo ra dòng điện: </i>


*Dùng NC vĩnh cửu:



Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực cảu nam châm lại


gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại



*Dùng NC điện :



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>c. Hiện tượng cảm ứng điện từ:</i>



1. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất
hiện dòng điện. Dòng điện đó gọi là dịng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm
ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ


- Có thể dùng 2 đèn LED mắc song song ngược chiều vào 2 đầu cuộn dây để phát hiện sự đổi
chiều của dịng điện cảm ứng, vì đèn LED chỉ sáng khi dòng điện chạy qua đèn theo 2 chiều
xác định.


<b>10- Dòng điện xoay chiều:</b>


- Dịng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm chuyển
sang tăng. Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều.


Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước
cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều


<b> 11 Máy phát điện xoay chiều:</b>


Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai
bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận cịn lại quay gọi là rơto.


- Khi rôto của máy phát điện xoay chiều quay được 1vịng thì dịng điện do máy sinh ra đổi
chiều 2 lần. Dịng điện khơng thay đổi khi đổi chiều quay của rôto.


- Máy phát điện quay càng nhanh thì HĐT ở 2 đầu cuộn dây của máy càng lớn. Tần số quay
của máy phát điện ở nước ta là 50Hz.


<b>12 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay</b>


<b>chiều.</b>


- Dịng điện xoay chiều có tác dụng như dịng điện một chiều: tác dụng nhiệt, tác dụng
phát sáng, tác dụng từ …


- Lực điện từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dịng điện đổi chiều.


Dùng ampe kế và vơn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~) để đo giá trị hiệu dụng của CĐDĐ
và HĐT xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không
cần phân biệt chốt (+) hay (-)..


Các cơng thức của dịng điện một chiều có thể áp dụng cho các giá trị hiệu dụng của cường
độ và HĐT của dịng điện xoay chiều


<b>13Truyền tải điện năng đi xa:</b>


- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí
do hiện tượng tỏa nhiệt trên đươnøg dây.


- Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. <i>P</i>hp=<i>P</i>


2<i><sub>. R</sub></i>
<i>U</i>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>14. Máy biến thế</b>


- Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến
thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.



. Khơng thể dùng dịng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế được.


- Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng
của các cuộn dây đó. <i>U</i>1


<i>U</i>2
=<i>n</i>1


<i>n</i>2


. Ở 2 đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế để giảm hao phí về nhiệt
trên đường dây tải, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế xuống bằng HĐT định mức của các dụng cụ
tiệu thụ điện.


B- MỘT SỐ CÂU HỎI GIÁO KHOA


<i><b>Câu 9: Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc tính của nam châm.</b></i>
- Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút).


- Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam châm hình chữ U.
- Đặc tính của nam châm:


+ Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc (kí hiệu N), một cực là cực Nam (kí hiệu S).
+ Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các


cực khác tên thì hút nhau.


<i><b>Câu 10: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?</b></i>
- Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ.



- Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dịng điện tồn tại từ trường có
khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó.


- Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ
trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.


<i><b>Câu 11: Đường sức từ là gì? Từ phổ là gì?</b></i>


- Đường sức từ là những đường có trong từ trường. Ở bên ngồi nam châm đường sức từ là
những đường cong có chiều xác định đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.


- Từ phổ là hệ thống gồm nhiều đường sức từ của một nam châm.


<i><b>Câu 12: Nêu từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua. Phát biểu qui tắc nắm tay phải.</b></i>
- Từ trường của ống ây có dịng điện chạy qua giống như từ trường của nam châm.


<i>- Qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều</i>
<i>dịng điện chạy qua các vịng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của đường sức từ trong</i>
<i>ống dây.</i>


<i><b>Câu 13: Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ. Phát biểu qui tắc ban tay trái.</b></i>


- Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường và
khơng song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.


<i>- Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lịng bàn tay,</i>
<i>chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái chỗi ra 90o<sub> chỉ</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Câu 14: Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo và sự biến đổi năng lượng của động cơ điện một chiều.</b></i>
- Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ


trường lên khung dây dẫn có dịng điện chạy qua.


- Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và
khung dây dẫn có dịng điện chạy qua.


- Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển
hóa thành cơ năng.


<i><b>Câu 15: Dịng điện cảm ứng là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.</b></i>


- Dùng nam châm để tạo ra dịng điện trong cuộn dây dẫn kín. Dịng điện tạo ra theo cách
đó gọi là dịng điện cảm ứng.


- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây
dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.


B- MƠT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Tự luận:


<b>Câu 1: Hãy xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau:</b>


<b>Câu 2: Hãy xác định đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam chân trong trường</b>
hợp sau. Biết rằng AB là nguồn điện:


<b>Câu 3: Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau:</b>


<b>Câu 4: Xác định cực của nguồn điện AB trong các trường hợp sau:</b>


<b>Câu 5: Với qui ước:</b> Dịng điện có chiều từ trước ra sau trang giấy.
Dịng điện có chiều từ sau ra trước trang giấy.



A B A B A B


a) b) c)


+ – + – – +


a) b) c)


A B A B A B


a) b) c)


<b>.</b>


a) b) c)


U


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tìm chiều của lực điện từ tác dụng vào dây dẫn có dịng điện chạy qua trong các trường hợp
sau:


<b>Câu 6: Xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau. Với F là lực điện từ tác dụng</b>
vào dây dẫn:


<b>Câu 7: Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn trong các trường hợp sau:</b>


<b>Caõu 8:Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vịng, cuộn thứ cấp có 50000 vịng </b>


<b>đặt ở đầu đờng dây tải điện, hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp l 2000V</b>




a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp


b) Máy này là máy tăng thế hay hạ thÕ? V× sao


HD:



- Tính đợc hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp


n

1

/n

2

=U

1

/U

2 <i>⇒</i>

U

2

= n

2

.U

1

/n

1

(0,5đ)



= 50000x2000/500 = 200000 V (=200kV)


máy này là máy tăng thế Vì U

1

lớn hơn U

2

200 lần



<b>Caừu 9: ở đầu một đờng dây tải điện ngời ta có đặt một máy biến thế với các cuộn</b>


<b>dây có số vòng là: cuộn sơ cấp 11000 vòng, cuộn thứ cấp là 500 vòng để nhận đợc hiệu</b>


<b>điện thế cho các hộ sinh hoạt là 220 V. </b>



a) Hiệu điện thế ở đầu đờng dây là bao nhiêu?


b) Máy này là máy tăng thế hay hạ thế ? Vì sao?



HD: Tính đợc hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp


n

1

/n

2

=U

1

/U

2 <i>⇒</i>

U

1

= n

1

.U

2

/n

2


= 11000x220/500 = 4840V


máy này là máy hạ thế



Vì U

1

lớn hơn U

2

4840/220 = 22 lÇn



<b>2. Trắc nghiệm:</b>


<i>1. Một nam châm điện gồm </i>


A. cuộn dây khơng có lõi.



B. cuộn dây có lõi là một thanh thép.
C. cuộn dây có lõi là một thanh sắt non.


D. cuộn dây có lõi là một thanh nam
châm.


<i>2. Vật nào dưới đây sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu khi được đặt vào trong lòng một ống dây có </i>
<i>dịng điện chạy qua? </i>


A. Thanh thép. B. Thanh đồng.


<b>S</b> I <b>N</b> <b>N</b> + <b>S</b> <b>N</b> <b>.</b> <b>S</b>


a) b) c)


<b>.</b>


<b>F</b>


<b>.</b>


<b>F</b>
<b>F</b>


+


a) b) c)


<b>F</b>



<b>S</b>


<b>N</b> <b>F</b> <b><sub>S</sub></b>


<b>N</b>


<b>F</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C. Thanh sắt non. D. Thanh nhôm.


<i>3.</i> <i>Dụng cụ nào dưới đây khơng có nam châm vĩnh cửu ? </i>


A. La bàn B. Loa điện C.Rơle điện từ D.Đinamô xe đạp


<i>4.</i> <i>Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều nào dưới đây?</i>


A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.


B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.
C. Chiều cực Nam đến cực Bắc của nam châm.


D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dịng điện chạy qua.


<i>5.</i> <i>Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây? </i>


A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.


B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dịng điện chạy qua.
C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.



D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dịng điện chạy qua.


<i>6.</i> <i>Khung dây của một động cơ điện một chiều quay được vì lí do nào dưới đây? </i>


A. Khung dây bị nam châm hút.
B. Khung dây bị nam châm đẩy.


C. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ ngược chiều tác dụng.
D. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ cùng chiều tác dụng


<i><b>7: Để có dịng điện cảm ứng nhờ một nam châm và một ống dây thì:</b></i>
A. Cho nam châm chuyển động và ống dây cố định.


B. Cho ống dây chuyển động và nam châm cố định.


C. Cho ống dây chuyển động so với nam châm hoặc ngược lại.
D. Cả hai đều đứng yên hoặc đều chuyển động.


<i><b>8 Cách nào dưới đây có thể tạo ra dịng điện cảm ứng?</b></i>
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây.


B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây.


C. Đưa một cực của ăcquy từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một cực của nam châm từ ngồi vào trong cuộn dây dẫn kín.


<i><b>9 Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dịng</b></i>


<i>điện?</i>



A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực của nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.


C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.


<i><b>10 Năng lượng điện được truyền tải đi với hiệu điện thế xoay chiều rất cao để:</b></i>
A. Giảm sự mất mát năng lượng do tỏa nhiệt trên đường dây.


B. Tăng độ an toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>11 Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây điện dài gấp đơi thì cơng suất hao phí</b></i>


<i>vì tỏa nhiệt sẽ:</i>


A. Tăng gấp 2 lần. B. Tăng gấp 4 lần.
C. Giảm 2 lần. D. Không thay đổi.


<i><b>12 Trên cùng một đường dây tải, tải đi cùng một cơng suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện</b></i>


<i>tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:</i>
A. Tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần.


C. Tăng 4 lần. D. Giảm 4 lần.


<i><b>13 Trên cùng một đường dây tải, tải đi cùng một công suất điện, nếu tăng hiệu điện thế lên 5</b></i>


<i>lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:</i>
A. Tăng 5 lần. B. Tăng 25 lần.


C. Giảm 5 lần. D. Giảm 25 lần.


<i><b>14 Khi đưa hiệu điện thế 120V vào cuộn dây sơ cấp để được hiệu điện thế 12V ra cuộn thứ cấp.</b></i>


<i>Cuộn sơ cấp có 550 vịng dây. Số vịng của dây của cuộn thứ cấp là:</i>
A. 55 vòng. B. 110 vịng.


C. 550 vòng. D. 5500 vòng.


<i><b>15 Cuộn dây sơ cấp của máy biến thế có 4400 vịng, cuộn thứ cấp có 240 vịng. Khi đặt vào hai</b></i>


<i>đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là:</i>
A. 22V B. 440V C. 12V D. 24V


<i><b>16: Máy biến thế dùng để:</b></i>


A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, khơng đổi.


B. Giữ cho cường độ dịng điện ổn định, khơng đổi.
C. Làm tăng hoặc giảm cường độ dịng điện.


D. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
<i><b>17. Máy biến thế có chức năng biến đổi:</b></i>


A. Một HĐT khơng đổi này thành một HĐT khơng đổi có độ lớn khác.
B. Một HĐT xoay chiều này thành một HĐT xoay chiều có độ lớn khác.
C. Một HĐT xoay chiều này thành một HĐT khơng đổi có độ lớn khác.
D. Một HĐT khơng đổi này thành một HĐT xoay chiều có độ lớn khác.


<i><b>18. Một máy biến thế có cấu tạo gồm: cuộn sơ cấp có N1</b> vịng và cuộn thứ cấp có N2 vịng.</i>



<i>Hiệu điện thế xoay chiều đặt vào cuộn sơ cấp và cường độ dòng điện trong mạhc sơ cấp lần</i>
<i>lượt là U1 và I1, hiệu điện thế và cường độ dòng điện cảm ứng với cuộn thứ cấp là U2 và I2.</i>


<i>Công thức nào sau đây là đúng?</i>
A. <i>N</i>2


<i>N</i>1
=<i>U</i>2


<i>U</i>1
=<i>I</i>2


<i>I</i>1 B.
<i>N</i><sub>2</sub>
<i>N</i>1


=<i>U</i>2
<i>U</i>1


=<i>I</i>1
<i>I</i>2
C. <i>N</i>2


<i>N</i>1
=<i>U</i>1


<i>U</i>2
=<i>I</i>2



<i>I</i>1 D.
<i>N</i>2
<i>N</i>1


=<i>U</i>1
<i>U</i>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Chương II: QUANG HỌC. </b>



A.Hệ thống kiến thức của chương
<i><b>I SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - THẤU KÍNH.</b></i>


<b>1- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.</b>


- Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang
môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.


- Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang các mơi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau
thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các mơi trường trong suốt
khác sang khơng khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.


- Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm).


- Góc tới 0o<sub> (tia sáng vng góc với mặt phân cách) thì tia sáng khơng bị khúc xạ.</sub>
<b>2- Thấu kính hội tụ:</b>


<i><b>a) Đặc điểm của thấu kính hội tụ:</b></i>


- Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.



- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội
tụ tại tiêu điểm của thấu kính.


- Dùng thấu kính hội tụ quan sát dòng chữ thấy lớn hơn so với khi nhìn bình
thường.


<i><b>b) Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:</b></i>
S


I


K
N


N’
i


r <i>Nước</i>


<i>Không khí</i>


O


F


F’


()


(1



)


(2


)


(3


)


O <sub>F’</sub>


- I: điểm tới.
- SI: tia tới.
- IK: tia khúc xạ.


- NN’: pháp tuyến tại điểm tới.
- SIN = i : góc tới.


- KIN’ = r : góc khúc xạ
^


^


+ ( <i>Δ</i> ): trục chính.
+ O: quang tâm.
+ F và F’: các tiêu cự
+ OF = OF’ = f : tiêu cự



 (1): Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục đi
thẳng (không bị khúc xạ) theo phương của tia tới.


 (2): Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi
qua tiêu điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ:</b></i>


- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa
thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.


- Vật đặt trong khoảng tiêu cự thì cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
<i><b>d) Dựng ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ:</b></i>


Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vng góc với trục chính, A nằm
trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai trong
ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vng góc xuống trục chính là ta có ảnh A’ của
A.


<b>3- Thấu kính phân kì:</b>


<i><b>a) Đặc điểm của thấu kính phân kì:</b></i>


- Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.


- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân
kì.


<i><b>b) Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:</b></i>



<i><b>c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì:</b></i>


- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì ln cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ
hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.


O


F F’


A A’


B’
B


O


F


F’


()


A


A




B



B




O


F


F’


()


O


F F’


()


(1)
(2)


+ ( <i>Δ</i> <sub>): trục chính.</sub>
+ O: quang tâm.
+ F và F’: các tiêu cự
+ OF = OF’ = f : tiêu cự


 (1): Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo
dài đi qua tiêu điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng


tiêu cự.


<i><b>d) Dựng ảnh tạo bởi thấu kính phân kì:</b></i>


<i>Tương tự như dựng ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ.</i>


<i><b>II. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC ĐƠN GIẢN</b></i>
<b>1- Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh</b>


- Mỗi máy ảnh đều có ba bộ phận chủ yếu: vật kính, buồng tối và chổ đặt phim.
Ngồi ra trong máy ảnh cịn có cửa điều chỉnh độ sáng và cửa sập.


- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.


- Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
<b>2- Mắt:</b>


- Nguyên tắc hoạt động của mắt giống như một máy ảnh. Hai bộ phận quan trong
nhất của mắt là thủy tinh thể và màn lưới (còn gọi là võng mạt).


- Thủy tinh thể đóng vai trị như vật kính trong máy ảnh, còn màn lưới như phim. Ảnh
của vật mà ta nhìn hiện trên màn lưới.


- Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi khơng điều tiết gọi là điểm cực viễn
(kí hiệu CV).


- Điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn thấy được gọi là điểm cực cận (kí hiệu CC).
<i><b>* Mắt cận thị:</b></i>


+ Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng khơng nhìn rõ những


vật ở xa.


+ Kính cận là kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở
xa. Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt.


<i><b>* Mắt lão:</b></i>


+ Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng khơng nhìn rõ những vật ở gần.


+ Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần.
<b>3- Kính lúp:</b>


- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Người ta dùng kính lúp để quan sát các
vật nhỏ.


+ Mỗi kính lúp có độ bội giác (kí hiệu G) được ghi trên vành kính bằng các con số
như 2x, 3x, 5x … kính lúp có độ bội giác càng lớn thì quan sát ảnh càng lớn.


O


F F’


() A


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Giữa độ bội giác và tiêu cự (đo bằng cm) có hệ thức: <i>G=</i>25<i><sub>f</sub></i>


Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt
nhìn thấy ảnh ảo đó.



<i><b>III.. </b><b>ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC</b></i>


<b>1- Ánh sáng trắng và ánh sáng màu:</b>


- Ánh sáng Mặt trời (trừ lúc bình minh và hồng hơn) và các đèn dây tóc nóng sáng
phát ra ánh sáng trắng.


- Có một số nguồn sáng phát ra trực tiếp ánh sáng màu. Cũng có thể tạo ra ánh sáng
màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu.


<b>2- Sự phân tích ánh sáng trắng:</b>


- Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng
cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của một dĩa CD.


- Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
<b>3- Sự trộn các ánh sáng màu:</b>


- Có thể trộn hai hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để được màu mới.


- Đặc biệt, có thể trộn các ánh sáng đỏ, xanh lục và xanh lam với nhau để được ánh
sáng trắng. Ba màu đó là ba màu cơ bản của ánh sáng.


+ Khi trộn các ánh sáng đỏ với ánh sáng xanh lục ta được màu vàng.
+ Khi trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng xanh lam ta được màu đỏ đen sậm.


+ Khi trộn các ánh sáng xanh lục với ánh sáng xanh lam ta được màu xanh hòa bình
thẫm.



+ Khi trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím lại với nhau ta cũng được ánh sáng
trắng.


<b>4- Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu:</b>
- Khi nhìn một vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó từ vật đến mắt ta.
- Vật có màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.


- Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng các
màu khác.


- Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
<b>5- Tác dụng của ánh sáng:</b>


- Ánh sáng có các tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó
chứng tỏ ánh sáng có năng lượng.


- Trong các tác dụng trên, năng lượng áng sáng được biến đổi thành các năng lượng
khác nhau.


- Aùnh sáng có tác dụng sinh học. Con người, các động vật và các loại cây xanh cần phải có
ánh sáng để duy trì sự sống.


- nh sáng có tác dụng quang điện. Aùnh sáng chiếu vào pin quang điện làm cho pin phát ra
được dòng điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Trong các tác dụng nêu trên, quang năng đã chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác
như: nhiệt năng, điện năng và năng lượng cần thiết cho sự sống.


B- MÔT SỐ BAØI TẬP VẬN DỤNG
1. Tự luận:



<b>Bài 1: Vật sáng AB có độ cao h = 1cm được đặt vng góc trước một thấu kính hội tụ</b>
có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính một
khoảng d = 36cm.


a/ Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.


b/ Bằng kiến thức hình học hãy tính chiều cao h’ của ảnh và tính khoảng cách d’ từ
ảnh đến thấu kính.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


<b>Bài 2: Vật sáng AB có độ cao h = 1cm được đặt vng góc trước một thấu kính hội tụ</b>
có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính một
khoảng d = 8cm.


a/ Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.


b/ Bằng kiến thức hình học hãy tính chiều cao h’ của ảnh và tính khoảng cách d’ từ
ảnh tới thấu kính.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


<b>Bài 3: Một vật sáng AB có độ cao h = 1cm được đặt vng góc trước một thấu kính </b>
phân kì có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính
một khoảng d = 24cm.


a/ Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.


A



A B
B

F
F’
O
I
H
O


F A F’


B
A’


B’


I


- Xét <i>Δ</i> <sub>ABF đồng dạng với </sub> <i>Δ</i> <sub>OHF ta </sub>
có:


AB
OH=


AF


OF <i>⇒OH=AB. OF</i>AF =0,5 cm
maø A’B’ = OH = 0,5cm



- Xét <i>Δ</i> <sub>A’B’F’ đồng dạng với </sub> <i>Δ</i> <sub>OIF’ ta</sub>
có:


OI
<i>A ' B '</i>=


<i>OF '</i>


<i>A ' F '⇒ A ' F '=</i>


<i>OF' . A ' B '</i>


OI =6 cm


<i>OF = OF’ = 12 ; AB = 1; OA = 36</i>
<i>Tính: A’B’ = ? vaø OA’ = ?</i>


- Xét <i>Δ</i> <sub>OB’F’ đồng dạng với </sub> <i>Δ</i> <sub>BB’I ta</sub>
có:
<i>OF'</i>
BI =
<i>OB '</i>
<i>BB'</i> =
12
8 =
3
2<i>⇒BB'=</i>
2
3<i>OB '</i>



- Xét <i>Δ</i> <sub>A’B’O đồng dạng với </sub> <i>Δ</i> <sub>ABO ta</sub>
có:


<i>A ' B '</i>


AB =


<i>OB '</i>
OB =


<i>OB '</i>


<i>OB ' − BB'</i>=
<i>OB '</i>
<i>OB ' −</i>2


3<i>OB '</i>
=3


<i>⇒ A ' B'=3 AB=3 . 1=3 cm</i>
Ta coù:


<i>A ' B '</i>


AB =


<i>OA '</i>


OA <i>⇒OA '=</i>



<i>A ' B' . OA</i>


AB =


3 . 8


1 =24 cm
<i>OF = OF’ = 12 ; AB = 1; OA = 8</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

b/ Bằng kiến thức hình học hãy tính chiều cao h’ của ảnh và tính khoảng cách d’ từ
ảnh tới thấu kính.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


<b>Bài 4: Đặt một vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Vật AB có chiều cao h</b>
= 1cm cách thấu kính một khoảng d = 8cm. A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của
AB và tính độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp:


a/ Thấu kính là hội tụ.
b/ Thấu kính là phân kì.


Qua đó nhận xét ảnh trong hai trường hợp.
<i><b>Hướng dẫn</b></i>


<i><b>1/ Thấu kính hội tụ</b></i> <i><b>2/ Thấu kính phân kì</b></i>


<i>HS tự tính độ lớn của ảnh trong hai trường hợp.</i>
<i>* Nhận xét về ảnh trong hai trường hợp:</i>



- Giống nhau: đều là ảnh ảo, cùng chiều với vật.


- Khác nhau: + Đối với thấu kính hội tụ: ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật.
+ Đối với thấu kính phân kì: ảnh ảo nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn
vật.


<b>Bài 5: Người ta chụp ảnh một chậu cây cao 1m, đặt cách máy ảnh 2m. Phim cách vật</b>
kính 6cm.


1/ Vẽ hình biểu dieãn.
O


F F’


A
B


A’
B’ I


O


F A F’


B
A’


B’


I



O


F A F’


B <sub>B’</sub>
A’


I


- Xét <i>Δ</i> <sub>BB’I đồng dạng với </sub> <i>Δ</i> <sub>B’OF ta có:</sub>
BI


OF=
<i>BB'</i>
<i>OB '</i>=


24


12=2<i>⇒BB'=2 OB '</i>


- Xét <i>Δ</i> <sub>ABO đồng dạng với </sub> <i>Δ</i> <sub>A’B’O ta có:</sub>
AB


<i>A ' B '</i>=
BO
<i>B ' O</i>=


<i>BB' +B' O</i>
<i>B ' O</i> =



<i>2 B ' O+B ' O</i>
<i>B ' O</i> =3
<i>⇒ A ' B'=</i>AB


3 =
1


3<i>≈ 0 ,33 cm</i>


Ta coù:


AB
<i>A ' B '</i>=


OA


<i>OA '</i> <i>⇒OA '=</i>


<i>OA . A ' B '</i>


AB =


24 .1
3


1 =8 cm
<i>AB = 1 ; OF = OF’ = 12 ; OA = 24.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2/ Tính chiều cao của ảnh trên phim.



<i><b>Hướng dẫn</b></i>


<b>Bài 6: Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m, cửa cao 2m. Tính độ cao của</b>
ảnh cái cửa trên màn lưới của mắt. Coi thủy tinh thể như một thấu kính hội tụ, cách màng
lưới 2cm.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


<b>* Bài 7: Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh</b>
được hướng để chụp ảnh của một vật cao 40cm, đặt cách máy ảnh 1,2m.


1/ Dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỉ lệ).
2/ Tính độ cao của ảnh trên phim.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>
B’
A’
O F’
I
B’
A’
O F’
I
A B
B


’ A’


O



F


I


Xét <i>Δ</i> <sub>OAB đồng dạng với </sub> <i>Δ</i> <sub>OA’B’ ta</sub>
có:


AB
<i>A ' B '</i>=


OA


<i>OA '</i> <i>⇒ A ' B'=</i>


<i>AB . OA '</i>


OA =


100 .6


200 =3 cm


Xét <i>Δ</i> <sub>OAB đồng dạng với </sub> <i>Δ</i> <sub>OA’B’ ta</sub>
có:


AB
<i>A ' B '</i>=


OA



<i>OA '</i> <i>⇒ A ' B'=</i>


<i>AB . OA '</i>


OA =


200 .2


500 =0,8 cm


- <i>Δ</i> <sub>OAB đồng dạng với </sub> <i>Δ</i> <sub>OA’B’ ta có:</sub>
<i>A ' B '</i>


AB =


<i>OA '</i>


OA <i>⇒OA '=OA A ' B '</i>AB (1)


mà: AB = OI và <i>Δ</i> <sub>A’B’F đồng dạng </sub> <i>Δ</i> <sub>OIF </sub>
ta có:


<i>A ' B '</i>


AB =


<i>A ' B '</i>


OI =



<i>FA '</i>
OF =


<i>OA ' −OF</i>


OF =


<i>OA '</i>
OF <i>− 1</i>
<i>⇒OA '</i>


OF =1+
<i>A ' B'</i>


AB hay <i>OA '=OF.</i>

(

1+
<i>A ' B '</i>
AB

)


(2)


Từ (1) và (2) suy ra:
OA <i>A ' B '</i>


AB =OF

(

1+
<i>A ' B '</i>


AB

)

hay
OA


OF .


<i>A ' B '</i>


AB =1+


<i>A ' B'</i>
AB
Thay số vào ta được:


120
8 .


<i>A ' B '</i>


AB =1+


<i>A ' B '</i>


AB hay


<i>A ' B '</i>


AB =


8
112
<i>⇒ A ' B'=AB</i> 8


112=40
8



112<i>≈ 2 , 86 cm</i>
<i>AB = 40cm ; OA = 120cm ; OF = 8cm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 8: Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt</b>
cách thấu kính 8cm.


1/ Dựng ảnh của vật qua kính (khơng cần đúng tỉ lệ).
2/ Nhận xét về tính chất ảnh.


3/ Ảnh lớn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
<i><b>Hướng dẫn</b></i>


<b>Baøi 9:</b>


1/ Một người chỉ nhìn rõ các vật ở cách mắt từ 15cm đến 50cm. Hỏi mắt người đó bị
tật gì? Người ấy phải đeo kính gì? Khi đeo kính phù hợp người ấy nhìn rõ vật xa nhất cách
mắt bao nhiêu?


2/ Mắt người già thường mắc tật gì? Phải đeo kính loại gì? Khi đeo kính phù hợp thì
người ấy có nhìn thấy các vật ở xa không?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


1/ Người ấy bị cận thị. Người ấy phải đeo kính phân kì. Kính đeo phù hợp thì người ấy
có thể nhìn được các vật ở rất xa (vô cực).


2/ Mắt người già thường là mắt lão. Phải đeo kính hội tụ. Khi đeo kính phù hợp thì
nhìn rõ được các vật ở gần, nhưng khơng nhìn rõ các vật ở xa. Do đó người có mắt lão thì
khi nhìn gần phải đeo kính, khi nhìn xa thì bỏ kính ra.



<i><b>Bài 10. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vng góc với trục chính của 1 thấu</b></i>
<i>kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. thấu kính có tiêu cự 20cm.</i>
a) Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính?


b) Tính độ cao của ảnh?
<b>ĐÁP ÁN:</b>


a) Xem hình


O


F A F’


B
A’


B’


I


2/ Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
3/ So sánh AB và A’B’


- <i>Δ</i> <sub>OAB đồng dạng với </sub> <i>Δ</i> <sub>OA’B’ ta có:</sub>
<i>A ' B '</i>


AB =


<i>OA '</i>
OA =



<i>OA '</i>


8 (1)


- <i>Δ</i> <sub>F’OI đồng dạng với </sub> <i>Δ</i> <sub>F’A’B’ ta có:</sub>
<i>A ' B '</i>


OI =


<i>F ' A '</i>
<i>F ' O</i> =


<i>10+OA '</i>


10 =1+


<i>OA '</i>


10 (2)


Vì: OI = AB nên từ (1) và (2) ta có:
<i>OA '</i>


8 =1+
<i>OA '</i>


10 <i>⇒OA '=40 cm</i> thay vào (1)
tacó:



<i>A ' B '</i>


AB =


40


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

b) A’B’ là ảnh ảo.


c) Vì điểm A trùng với điểm F, nên BO và AI là 2 đường chéo của HCN BAOI. Điểm B’ là
giao điểm của 2 đường chéo. A’B’ là đường trung bình của tam giác ABO.


Ta có O’A =
1


10


2<i>OA</i> <i>cm</i><b><sub>. nh nằm cách thấu kính 10cm.</sub></b>


<b>Bài 11. Một vật cao 1,2m đặt cách máy ảnh 2m thì cho ta ảnh có chiều cao là 3cm.</b>
a) Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh.


b) Tính tiêu cự của vật kính?


HD. a) Khoảng cách từ ảnh đến quang tâm O của thấu kính trong máy ảnh:
Aûnh A’B’ của vật AB có thể biểu diễn như hình


ABO đồng dạng A’B’O ta có:


' ' ' . ' ' 200.3



' 5( )


120


<i>OA</i> <i>A B</i> <i>OA A B</i>


<i>OA</i> <i>cm</i>


<i>OA</i>  <i>AB</i>   <i>AB</i>  


Vậy khoảng cách từ vật đến ảnh là: AA’ = 200+ 5 = 205(cm)
b) Tiêu cự của vật kính:


Ta có OIF ’ đồng dạng A’B’F ‘ nên:


' ' ' ' ' 5 3


1 ' 5( )


' '


<i>OA</i> <i>OF</i> <i>A B</i>


<i>OF</i> <i>cm</i>


<i>OF</i> <i>OI</i> <i>OF</i> <i>AB</i>




     



<b>Bài 12. Vật kính của 1 máy ảnh có tiêu cự 5cm. người ta dùng máy ảnh đó để chụp 1 người</b>
cao 1,6m và đứng cách máy ảnh 3m.


a) Hãy dựng ảnh của người đó ở trên phim ( khơng cần đúng tỉ lệ)
b) Tính chiều cao của ảnh.


c) Xác định khoảng cách từ phim đến vật.
HD a) Xem hình


b) h= AB = 160cm; d = OA = 300cm ; f = OF = 5cm. AF = OA - OF = 300 - 5 = 295(cm)
Kẻ thêm tia sáng thứ 3, từ B đến F, cắt thấu kính tại H. HB’ // với trục chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>OH</i> <i>OF</i>


<i>AB</i> <i>AF</i> <sub> => OH = </sub>


5


160. 2,71


295
<i>OF</i>


<i>AB</i> <i>cm</i>


<i>AF</i>  


Vì OH = A’B’ neân A’B’ = 2,71cm.
c) OA’ = d’ = 5,1cm.



<b>Bài 13. Một người đứng trước 1 toà nhà cao tầng một khoảng 20m. nếu khoảng cách từ thể</b>
thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của tồ nhà trong mắt trên màng
lưới là 1,5cm.


Hãy tính người ấy trông thấy được bao nhiêu tầng nhà. Biết mỗi tầng cao 3m.


HD: Coi ảnh của toà nhà trong màng lưới của mắt là ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ.
Gọi AB là phần chiều cao ngôi nhà mà ảnh A’B’ của nó hiện trên màng lưới của mắt
Ta có :


' '. 1,5.2000


1500( )


' ' ' ' 2


<i>AB</i> <i>OA</i> <i>A B OA</i>


<i>AB</i> <i>cm</i>


<i>A B</i> <i>OA</i>   <i>OA</i>  


Vậy số tầng người ấy trông thấy là: n =
15


5


3  <sub>(tầng)</sub>



<b>Câu 14: Hãy nêu một ví dụ về nguồn phát ra ánh sáng trắng và hai ví dụ về cách tạo ra</b>
ánh sáng đỏ.


<i>(Nguồn phát ra ánh sáng trắng như: Mặt trời, đèn điện, đèn ống …</i>


<i>Cách tạo ra ánh sáng đỏ: Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, dùng đèn LED đỏ,</i>
<i>dùng bút laze phát ra ánh sáng đỏ).</i>


<b>Câu 15: Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng</b>
màu nào?


<i>(Ta cho chùm sáng đó chiếu qua một lăng kính hay chiếu vào mặt ghi của một dĩa CD).</i>
<b>Câu 16: Chiếu một ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng ta thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay</b>
bằng tờ giấy màu xanh ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?


<i>(Chiếu một ánh sáng đỏ vào tờ giấy trắng ta thấy tờ giấy có màu đỏ. Nếu thay bằng tờ</i>
<i>giấy xanh ta thấy tờ giấy gần như cáo màu đen).</i>


<b>Câu 17: Em hiểu thế nào là tác dụng nhiệt của ánh sáng? Tác dụng nhiệt của ánh sáng</b>
trên các đồ vật có màu sắc khác nhau thì khác nhau như thế nào?


<i>(Tác dụng nhiệt của ánh sáng là tác dụng làm nóng các vật khi có ánh sáng chiếu vào</i>
<i>các vật đó. Các vật có màu tối thì hấp thụ năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật có màu</i>
<i>sáng, nên nóng lên nhiều hơn).</i>


<b>Câu18: Ánh sáng Mặt trời lúc giữa trưa chiếu vào một pin Mặt trời sẽ gây ra những tác</b>
dụng gì? Nêu những biểu hiện cụ thể của những tác dụng đó.


<i>(Gây ra tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện. Biểu hiện của tác dụng nhiệt là pin bị nóng</i>
<i>lên. Biểu hiện của tác dụng quang điện là pin có khả năng phát điện).</i>



<i><b>* MỘT SỐ ĐỀ TỐN KHƠNG GIẢI:</b></i>


<b>Đề 1. Một vật cao 1,5 m đặt cách máy ảnh 2m thì cho ta ảnh có chiều cao là 4cm.</b>
a) Hãy dựng ảnh của người đó ở trên phim ( khơng cần đúng tỉ lệ).


b) Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh.
c) Tính tiêu cự của vật kính?


<b>Đề 2. Một vật cao 1,8 m đặt cách máy ảnh 2m thì cho ta ảnh có chiều cao là 1,8cm.</b>
a) Hãy dựng ảnh của người đó ở trên phim ( không cần đúng tỉ lệ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Đề 3. Một vật cao 0,8 m đặt cách máy ảnh 2m thì cho ta ảnh có chiều cao là 1,6cm.</b>
a) Hãy dựng ảnh của người đó ở trên phim ( khơng cần đúng tỉ lệ).


b) Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh.
c) Tính tiêu cự của vật kính?


<b>Đề 4. Một người cao 1,6 m đứng cách máy ảnh 2m thì cho ta ảnh có chiều cao là 1,6cm.a)</b>
Hãy dựng ảnh của người đó ở trên phim ( khơng cần đúng tỉ lệ).


b) Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh.
c) Tính tiêu cự của vật kính?


<b>Đề 5. Một người cao 1,8 m đứng cách máy ảnh 4m thì cho ta ảnh có chiều cao là 1,8cm.</b>
a) Hãy dựng ảnh của người đó ở trên phim ( khơng cần đúng tỉ lệ).


b) Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh.
c) Tính tiêu cự của vật kính?



II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:


<b>Câu 1: Khi tia sáng truyền từ khơng khí vào nước, gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ. Kết</b>
luận nào sau đây là đúng?


A. i > r B. i < r


C. i = r D. i = 2r


<b>Câu 2: Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu nước. Thông tin nào sau đây là</b>
đúng?


A. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt ta theo đường gấp khúc.


B. Thực ra mắt người nhìn thấy ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.
C. Xét tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.


D. Cả A, B, C đều đúng.


<b>Câu 3:Một tia sáng từ không vào vào khối chất trong suốt. Khi góc tới i = 45</b>o<sub> thì góc khúc</sub>
xạ r = 30o<sub>. Hỏi khi tia sáng truyền từ khối chất trong suốt đó ra khơng khí với góc tới bằng</sub>
30o<sub> thì góc khúc xạ sẽ là:</sub>


A. Bằng 45o <sub>B. Nhỏ hơn hơn 45</sub>o
C. Lớn hơn 45o <sub>D. Một giá trị khác.</sub>


<b>Câu 4: Có khi nào tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác</b>
mà không bị gãy khúc khơng?


A. Không có.



B. Có, khi góc tới bằng 90o
C. Có, khi góc tới bằng 0o<sub>.</sub>
D. Có, khi góc tới bằng 45o<sub>.</sub>


<b>Câu 5: Đặt mắt phía trên chậu nuớc quan sát một viên bi ở đáy chậu. Ta quan sát được gì?</b>
A. Khơng nhìn thấy viên bi.


B. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

A. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Làm bằng chất trong suốt.


C. Có thể có một mặt phẳng cịn mặt kia là mặt cầu lồi.
D. Cả A, B, C đều phù hợp.


<b>Câu 7: Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ và</b>
nằm ngoài khoảng tiêu cự. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:


A. Ảnh thật, ngược chiều với vật.
B. Ảnh thật, cùng chiều với vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.
D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.


<b>Câu 8: Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ và</b>
nằm trong khoảng tiêu cự. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:


A. Ảnh thật, ngược chiều với vật.
B. Ảnh thật, cùng chiều với vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.


D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.


<b>Câu 9: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là f và cách thấu kính một khoảng OA</b>
cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật. Điều nào sau đây là đúng?


A. OA = f B. OA = 2f


C. OA > f D. OA < f


<b>Câu 10: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là f và cách thấu kính mơt khoảng OA</b>
= f/2 cho ảnh A’B’. Hỏi A’B’ có đặc điểm gì?


A. Là ảnh ảo, cùng chiều và cao gấp hai lần vật.
B. Là ảnh thật, ngược chiều và gấp hai lần vật.
C. Là ảnh ảo, ngược chiều và cao gấp hai lần vật.
D. Là ảnh thật, cùng chiều và gấp hai lần vật.


<b>Câu 11: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật. Kết</b>
luận nào sau đây là đúng nhất khi nói về vị trí của vật AB?


A. AB nằm cách thấu kính một đoạn f < OA < 2f
B. AB nằm cách thấu kính một đoạn OA > f
C. AB nằm cách thấu kính một đoạn OA < 2f
D. AB nằm cách thấu kính một đoạn OA > 2f


<b>Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Cho ảnh thật A’B’ lớn hơn vật. Kết</b>
quả nào sau đây là đúng nhất khi nói về vị trí của vật AB?


A. AB nằm cách thấu kính một đoạn f < OA
B. AB nằm cách thấu kính một đoạn OA > f


C. AB nằm cách thấu kính một đoạn OA < 2f
D. AB nằm cách thấu kính một đoạn OA > 2f


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

A. Thấu kính hội tụ. B. Thấu kính phân kì.
C. Gương phẳng. D. Gương cầu lồi.


<b>Câu 14: Đặc điểm nào sau đây khơng phù hợp với thấu kính phân kì?</b>
A. Làm bằng chất trong suốt.


B. Có thể có một mặt phẳng cịn mặt kia là mặt cầu lõm.
C. Có thể hai mặt của thấu kính đều là mặt cầu lõm.
D. Có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa.


<b>Câu 15: Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vng góc với trục chính của thấu kính phân kì.</b>
Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì có tính chất gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.


A. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.
B. Ảnh thật, cùng chiều với vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều với vật.
D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.


<b>Câu 16: Đặt vật sáng AB hình mũi tên vng góc với trục chính của thấu kính phân kì.</b>
Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì có độ cao như thế nào? Chọn câu trả lời đúng
nhất.


A. Lớn hơn vật. B. Nhỏ hơn vật.
C. Bằng vật. D. Bằng một nửa vật.


<b>Câu 17: Vật AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA</b>
cho ảnh A’B’ bằng nửa AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?



A. OA > f B. OA < f


C. OA = f D. OA = 2f


<b>Câu 18: </b>


<i>1- Ta có f = 12cm, khoảng cách OA = 36cm. Khoảng cách ảnh A’B’ đến thấu kính là:</i>
A. OA’ = 9cm B. OA’ = 12cm


C. OA’ = 24cm D. Một giá trị khác.


<i>2- Ta có: f = 16cm, ảnh A’B’ của AB cách thấu kính một khoảng OA’ = 6cm. Khoảng cách </i>
<i>từ vật đến thấu kính là:</i>


A. OA = 1,6cm B. OA = 9,6cm
C. OA = 22cm D. Một giá trị khác.


<b>Ghép đôi cột bên trái và bên phải cho phù hợp:</b>
Câu 19:


1/ Thấu kính hội tụ là thấu kính có a/ cho ảnh ngược chiều với vật.
2/ Một vật đặt trước thấu kính hội tụ ở b/ cùng chiều và lớn hơn vật.


O


F F’


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

ngoài khoảng tiêu cự



3/ Một vật đặt trước thấu kính hội tụ ở
trong khoảng tiêu cự


c/ phần rìa mỏng hơn phần giữa.
4/ Một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ d/ cho ảnh ảo cùng chiều với vật.


5/ Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ e/ cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính
một khoảng đúng bằng tiêu cự.


Câu 20:


1/ Thấu kính phân kì a/ ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật.
2/ Chùm tia sáng song song tới thấu kính


phân kì


b/ phần giữa mỏng hơn phần rìa.
3/ Một vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính


phân kì ln cho c/ nằm trong khoảng tiêu cự của thấukính.
4/ Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính


phân kì


d/ chùm tia ló phân kì, nếu kéo dài các
tia thì chúng đều đi qua tiêu điểm
của thấu kính.


<b>Câu 21: Chọn câu trả lời đúng: Thấu kính hội tụ trong máy ảnh tạo ra ảnh:</b>
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật, lớn hơn vật.



B. Ảnh thật, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật.
D. Ảnh thật, ngược chiều với vật, lớn hơn vật.


<b>Câu 22: Trong các thấu kính có tiêu cự sau đây, thấu kính nào có thể làm vật kính của máy</b>
ảnh:


A. f = 500cm B. f = 150cm


C. f = 100cm D. f = 5cm


<b>Câu 23: Một người cao 1,5m đứng cách máy ảnh 2m, phim cách vật kính 4cm. hỏi ảnh của</b>
người ấy trên phim cao bao nhiêu cm?


A. 3cm B. 4cm


C. 4,5cm D. 6cm


<b>Câu2 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh mắt với máy ảnh?</b>
A. Thủy tinh thể đóng vai trị như vật kính trong máy ảnh.


B. Phim đóng vai trị như màn lưới trong con mắt.


C. Tiêu cự của thủy tinh thể có thể thay đổi cịn tiêu cự của vật kính khơng thay đổi.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.


<b>Câu 25: Chọn câu đúng: điểm cực cận của mắt là:</b>
A. Điểm gần mắt nhất.



B. Điểm gần mắt nhất mà khi đặt vật tại đó mắt cịn có thể nhìn rõ.
C. Điểm xa mắt nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

A. Điểm gần mắt nhất.


B. Điểm gần mắt nhất mà khi đặt vật tại đó mắt cịn có thể nhìn rõ.
C. Điểm xa mắt nhất.


D. Điểm xa mắt nhất mà khi đặt vật tại đó mắt cịn có thể nhìn rõ.


<b>Câu 27: Một người đứng cách cột điện 40m, cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thủy</b>
tinh thể đến màn lưới của mắt là 2cm. Thì chiều cao của ảnh trong màn lưới là:


A. 0,4cm B. 0,6cm


C. 0,8cm D. 1cm


<b>Câu 28: Đặc điểm nào sau đây ứng với mắt cận thị?</b>


A. Khơng nhìn thấy được những vật ở gần như mắt bình thường.
B. Khơng nhìn thấy được những vật ở xa như mắt bình thường.
C. Nhìn rõ tất cả các vật ở các khoảng cách khác nhau.


D. Chỉ có thể nhìn được các vật cách mắt chừng 20m.
<b>Câu 29: Đặc điểm nào sau đây ứng với mắt lão?</b>
A. Có thể nhìn rõ những vật ở xa.


B. Khơng nhìn rõ các vật ở gần giống như mắt bình thường.
C. Có điểm cực cận ở xa mắt hơn so với mắt bình thường.
D. Các đặc điểm A, B, C đều đúng với mắt lão.



<b>Câu 30: Kính cho người cận thị là:</b>
A. Kính có hai mặt bên song song.
B. Thấu kính hội tụ.


C. Thấu kính phân kì.


D. Kính hội tụ hay phân kì đều được.
<b>Câu 31: Kính dùng cho mắt lão là:</b>
A. Kính có hai mặt bên song song.
B. Thấu kính hội tụ.


C. Thấu kính phân kì.


D. Kính hội tụ hay phân kì đều được.


<b>Câu 32: Thấu kính nào sau đây có thể dùng làm kính lúp?</b>
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 8cm.


B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 70cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 70cm.


<b>Câu 33: Một kính lúp có tiêu cự 5cm, độ bội giác của nó là:</b>


A. 5 B. 1,25


C. 50 D. 12,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

B. Khoảng cách lớn nhất từ vật đến kính lúp là 5cm.


C. Độ bội giác của kính lúp.


D. Độ tụ của kính lúp.


<b>Câu 35: Độ bội giác của kính lúp là 2x. tiêu cự kính lúp là:</b>


A. 2cm B. 12,5cm


C. 1,25cm D. Một giá trị khác.


<b>Ghép cột bên trái và bên phải cho phù hợp</b>
<b>Câu 36:</b>


a/ Nếu lấy thấu kính hội tụ có tiêu cự dài
30cm làm vật kính của máy ảnh thì


1- khơng tạo được ảnh thật trên phim.
b/ Nếu buồng tối của máy ảnh khơng


đóng kín thì chụp.2- khơng ghi lại được hình ảnh muốn
c/ Nếu máy ảnh không được lắp phim thì 3- Máy ảnh sẽ rất cồng kềnh.


d/ Nếu lấp thấu kính phân kì làm vật kính
của máy ảnh thì


4- phim sẽ bị lộ sáng và hỏng.
<b>Câu 37: </b>


a/ Thấu kính thường làm bằng thủy tinh, 1- cịn thể thủy tinh chỉ có tiêu cự cỡ
2cm.



b/ Một thấu kính có tiêu cự khơng thay
đổi được,


2- cịn muốn cho ảnh hiện trên màn lưới
cố định, mắt phải điều tiết để thay đổi
tiêu cự của thủy tinh thể.


c/ Các thấu kính có thể có tiêu cự khác
nhau,


3- cịn thủy tinh thể được cấu tạo bởi một
chất trong suốt và mềm.


d/ Muốn hứng ảnh thật cho bởi thấu kính,
người ta di chuyển màn ảnh sau thấu
kính,


4- cịn thủy tinh thể có tiêu cự có thể
thay đổi được.


<b>Câu 38:</b>


a/ Ơng Xn khi đọc sách cũng như khi đi


đường khơng phải đeo kính, 1- kính của ơng ấy khơng phải kính cậnhoặc kính lão mà chỉ có tác dụng che
bụi và gió cho mắt.


b/ Ơng Hạ khi đọc sách phải đeo kính,



cịn khi đi đường khơng thấy đeo kính, 2- ơng ấy bị cận thị.
c/ Ông Thu khi đọc sách cũng như khi đi


đường đều phải đeo cùng một kính,


3- mắt ơng ấy cịn tốt, khơng có tật.
d/ Ơng Đơng khi đi đường thì thấy đeo


kính, cịn đọc sách thì lại khơng đeo
kính,


4- mắt ông ấy là mắt lão.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

A. Đèn LED đang sáng.
B. Bóng đèn có dây tóc sáng.
C. Cục than hồng trong bếp lị.
D. Bóng đèn pin đang sáng.


<b>Câu 40: Khi chiếu chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc màu ta thu</b>
được ánh sáng màu gì?


A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Ánh sáng trắng.


D. Tối (không có ánh sáng truyền qua).


<b>Câu 41: Sự phân tích ánh sáng trắng thể hiện trong các thí nghiệm nào sau đây?</b>
A. Chiếu một chùm ánh sáng trắng vào một gương phẳng.



B. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một tấm thủy tinh mỏng.
C. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một lăng kính.


D. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một thấu kính phân kì.


<b>Câu 42: Người ta tiến hành trộn các ánh sáng màu đỏ, xanh lục và xanh lam. Hãy điền</b>
màu vào các vùng đánh số 1, 2, 3 và 4.


<i>1- ánh sáng vàng.</i>


<i>2- ánh sáng đỏ đen sậm.</i>
<i>3- ánh sáng xanh hịa bình.</i>
<i>4- ánh sáng trắng.</i>


<b>Câu 43: Khi nhìn thấy vật màu đen thì ánh sáng nào đã đi vào mắt ta?</b>
A. Màu vàng và màu tím.


B. Màu đỏ và màu tím.


C. Không có màu đi vào mắt.
D. Màu lam và màu tím.


<b>Câu 44: Chọn câu đúng trong các câu sau:</b>


A. Chiếc bút bi màu xanh để trong phịng tối cũng có màu xanh.
B. Tờ giấy trắng để dưới ánh sáng màu đỏ vẫn thấy trắng.
C. Mái tóc đen ở chổ nào cũng là mái tóc đen.


D. Tờ bìa đỏ để dưới ánh sáng nào cũng có màu đỏ.



Chương IV:



1
2 4 3
Đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HĨA NĂNG</b>


<b>LƯỢNG</b>



A.Hệ thống kiến thức của chương


1. Ta nhận biết được 1 vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện cơng (cơ


năng) hay làm nóng các vật khác ( nhiệt năng)



2. Ta nhận biết được hoá năng, điện năng, quang năng khi chúng chuyển hố thành


cơ năng hay nhiệt năng.



3. Nói chung mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự chuyển hóa


năng lượng từ dạng này sang dạng khác hay truyền từ vật này sang vật khác.



4. Cơ năng của một vật là tổng động năng và thế năng của nó. Thế năng hấp dẫn


của vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao. Động năng của vật càng lớn khi vật


có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh.



5. Định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự nhiên sinh ra hoặc tự nhiên


mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này qua dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật


khác. Định luật này dùng cho mọi lĩnh vực của tự nhiên.



6. Trong nhà máy nhiệt điện, năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển


hóa thành cơ năng rồi thành điện năng.




7. Trong nhà máy thủy điện, thế năng của nước trên hồ chứa được biến đổi thành


động năng rồi thành điện năng.



8. Trong máy phát điện gió, động năng của gió được biến đổi thành điện năng.


9. Pin mặt trời biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.



10. Trong nhà máy nhiệt điện, thủy điện, điện hạt nhân, đều có máy phát điện trong


đó cơ năng được chuyển hóa thành điện năng.



11. Trong nhà máy điện hạt nhân, năng lượng hạt nhân được biến đổi thành nhiệt


năng rồi thành cơ năng cuối cùng thành điện năng.



</div>

<!--links-->

×