Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu Bai 34. Thoai hoa do tu thu phan va do giao phoi gan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.03 KB, 4 trang )

Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Tuần: 19 - Tiết: 32.
Ngày soạn: .
/12/2010
Ngày dạy: . /12/2010
Bài 34
Thoái hóa do thụ phấn và do giao
phối gần
I Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-HS nắm đợc khái niệm thoái hoá giống.
- HS hiểu, trình bày đợc nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây
giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống.
- HS trình bỳ đợc phơng pháp tạo dòng thuần ở cay ngô.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tổnghợp kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
II. các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Kĩ năng giải thích vì sao ngời ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau
lấy nhau (có cùng dòng máu trực hệ, có họ trong phạm vi 3 đời): con sinh ra sinh trởng
và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai , dị tật, bẩm sinh.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trớc nhóm, tổ, lớp.
III. phơng pháp dạy- học
- Trực quan.
- Vn ỏp tỡm tũi.
- Dạy học nhóm.
IV. phơng tiện dạy- học
- T liệu, Tranh ảnh.


V. tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài giảng.
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Hoạt động 1
Tìm hiểu hiện tợng thoái hoá.
Mục tiêu:
- HS nhận biết đợc hiện tợng thoái hoá ở động vật và thực vật
- Từ đó hiểu khái niệm: Thoái hoá, giao phối cận huyết.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
+ Hiện tợng thoái hoá ở
động vật và thực vật đợc
biểu hiện ntn?
+Theo em vì sao dẫn đến
hiện thoái hoá giống?
+Tìm ví dụ về hiện tợng
thoái hoá.
- GV yêu cầu HS khái quát
kiến thức.
+Thế nào là thoái hoá?
+Giao phối gần là gì?
- HS nghiên cứu SGK
tr.99,100.
- Quan sát h.34.1,2.
-Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.
+ Chỉ ra hiện tợng thoái

hoá.
+ Lí do dẫn đến thoái hoá ở
động vật, thực vật.
- Đại diện nhóm phát biểu,
các nhóm khác bổ sung.
- HS nêu VD: hồng xiêm
thoái hoá quả, nhỏ, không
ngọt, ít quả. Bởi thoái hoá
quả nhỏ, khô.
-HS khái quát kiến thức.
a. Hiện tợng thoái hoá ở
động vật và thực vật
- ở thực vật: cây ngô tự thụ
phấn qua nhiều thế hệ :
Chiều cao cây giảm, bắp dị
dạng, ít hạt.
-ở động vật: Thế hệ con
cháu sinh trởng phát triển
yếu, quái thai, dị tật bẩm
sinh.
*Lí do thoái hoá:
-ở thực vật: do tự thụ phấn
ở cây giao phấn
-ở động vật: do giao phối
gần
b- Khái niệm
-Thoái hoá là hiện tợng các
thế hệ con cháu có sức sống
kém dần, bộc lộ tính trạng
xấu, năng suất giảm...

- Giao phối gần (Giao phối
cận huyết) là :sự Giao phối
giữa con cái sinh ra từ 1 cặp
bố mẹ hoặc giữa bbố mẹ với
con cái.
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Hoạt động 2
Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tợng thoái hoá
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
+ Qua các thế hệ tự thụ
phấn hoặc giao phối cận
huyết tỉ lệ đồng hợp tử và
tỉ lệ dị hợp tử biến đổi ntn?
+Tại sao tự thụ phấn ở cây
giao phấn và giao phối gần
ở động vật lại gây hiện t-
ợng thoái hoá?
- GV cho các nhóm báo
cáo kết quả
- GV nhận xét kết quả các
nhóm.
- GV mở rộng: ở một số
loài ĐV, TV cặp gen đồng
hợp không gây hại nên
không dẫn tới hiện tợng
thoái hoá , do vậy vẫn có
thể tiến hành giao phối gần
( chim bồ câu).

- HS nghiên cứu SGK và
h.34.3 tr.100và 101.- ghi
nhớ kiến thức
-Trao đổi nhóm thống
nhất ýkiến trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu:
+Tỉ lệ đồng hợp tử tăng và
tỉ lệ dị hợp tử giảm(Tỉ lệ
đồng hợp trội và tỉ lệ đồng
hợp lặn bằng nhau.).
+ Gen lặn thờng biểu hiện
tính trạng xấu.
+ Gen lặn gây hại khi ở thể
dị hợp không đợc biểu
hiện.
+ Các gen lặn khi gặp
nhau( thể đồng hợp) thì
biẻu hiện ra kiểu hình.
- Đại diện nhóm trình bày
trên h. 34.3 các nhóm
khác theo dõi bổ sung. *Kết luận:
Nguyên nhân hiện tợng thoái
hoá do tự thụ phấn hoặc giao
phối cận huyết vì qua nhiều
thế hệ tạo ra các cặp gen đồng
hợp lặn gây hại.
Giáo án sinh 9
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Hoạt động 3
Vai trò của phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối

cận huyết trong chọn giống.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
- Tại sao tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối gần ra
hiện tợng thoái hoá nhng
những phơng pháp này vẫn
đợc con ngời sử dụng trong
chọn giống?
- GV giúp HS hoàn thiện
kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK và t
liệu trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Do xuất hiện cặp gen
đồng hợp tử.
+ Xuất hiện tính trạng xấu.
+ Con ngời dễ dàng loại bỏ
tính trạng xấu.
+ Giữ lại tính trạng mong
muốn nên tạo đợc giống
thuần chủng.
-HS trình bày nhận xét,
bổ sung.
* Kết luận: Vai trò của ph-
ơng pháp tự thụ phấn bắt
buộc hoặc giao phối cận
huyết trong chọn giống.
- Củng cố đặc tính mong
muốn .

- Tạo dòng thuần có cặp gen
đồng hợp.
Phát hiện gen xấu để loại bỏ
khỏi quần thể.
+Chuẩn bị lai khác dòng để
tạo u thế lai.
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
VI. Kiểm tra đánh giá
1- Khoanh tròn các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: Hiện tợng không xuất hiện khi cho vật nuôi giao phối cận huyết là:
a- Sức sinh sản giảm.
b- Con cháu xuất hiện các đặc điểm u thế so với bố mẹ.
c- Xuất hiên quái thai, dị hình.
d- Nhiều bệnh di truyền bộc lộ ở thế sau.
Câu 2: Kết qủa dẫn đến mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn
là:
a- Sự đa hình về kiểu gen.
b- Tăng tần số đột biến gen.
c- Giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp trong quần thể.
d- Tăng sự tiếp hợp và trao đổi đoạn trong giảm phân.
2- Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây hiện tợng gì ? Giải
thích nguyên nhân?
VII. Dặn dò
- Học bài theo nội dung SGK
- Trả lời câu hỏi SGK
- Đọc trớc bài 35
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
............................................................................................................................................
...................................................................................................................................... .....
...................................................................................................................................

×