Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

gi¸o ¸n c«ng nghö 6 tr­êng thcs nam c­êng gi¸o ¸n c«ng nghö 6 tuçn 01 gi¸o ¸n c«ng nghö 6 ngµy so¹n tiõt 1 bµi më ®çu i môc tiªu sau khi häc bµi hs biõt kh¸i qu¸t vò vai trß gia ®×nh vµ kinh tõ gia ®

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.79 KB, 76 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 01</b>


<b>Giáo án công nghệ 6</b>


Ngày soạn:


<i><b>Tiết 1: bài mở đầu</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Sau khi hc bi HS biết khái qt về vai trị gia đình và kinh tế gia đình. Sơ bộ
nắm đợc mục tiêu ND chơng trình SGK CN 6 và những y/c phơng pháp học theo hớng
đổi mới GD.


- G©y høng thó cho HS.
<b>II/ ChuÈn bÞ:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Su tầm tài liệu về KT/<sub> và kinh tế gia đình.</sub>


- Sư dơng t liƯu phÇn I SGV giíi thiƯu vỊ mơc tiªu néi dung, y/c.
- Tranh ảnh.


<b>2/ HS:</b>


- Đọc SGK, t liệu liên quan.


- Su tầm tài liệu và tranh ảnh về KT/<sub> KT gia đình.</sub>


<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>



<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Sách vở, tranh ảnh.</b>
<b>3/ Bài mới:</b>


H/đ thầy trò Ghi bảng


GV:
Giới thiệu:


Chỳng ta ai cng có gia đình…


+ G/đ đáp ứng mọi nhu cầu về tinh thần
và vật chất trong đ/k cho phép và khụng
ngng nõng cao mc sng.


+ Công việc phải làm trong g/đ:


- Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền, hiện
vËt.


- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu.
- Làm cụng vic ni tr.


- GV nêu phần KT của chơng tr×nh CN 6


? Kỹ năng cần nắm đợc gì?
- GV gợi ý:


+ ¡n ng
+ May mỈc


+ Trang trÝ
+ Thu chi


? Thái độ của HS ntn?


- Chủ động h/đ để tìm hiểu phát hiện và
nắm vững KT di s HD ca GV.


- Tìm hiểu: Hình vẽ, câu hỏi, BT, thử
nghiệm, thực hành liên hệ thực tế.


<b>I/ Vai trị của gia đình và kinh tế gia </b>
<b>đình</b>


<b>1/ G/đ là nền tảng của XH mỗi ngời sinh </b>
ra lớn lên đợc nuôi dỡng, GD chuẩn bị
cho tơng lai.


<b>2/ Kinh tÕ g/®</b>


- Tạo ra nguồn thu nhập hợp lý sử dụng
nguồn thu nhập hợp lý hiệu quả để đảm
bảo cuộc sống ngày càng tốt đẹp, làm
công việc nội trợ cũng là công việc của
KTGĐ.


<b>II/ Mục tiêu của chơng trình CN 6 </b>
<b>Phân môn KTGĐ.</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


+ Ăn uống
+ May mặc
+ Trang trí nhà ở
+ Thu chi g/®


<b>2/ Về kỹ năng: SGK</b>
<b>3/ Về thái độ: SGK</b>


<b>III/ Phơng pháp học tập</b>


<b>4/ Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>5/ Híng dÉn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Chơng I</b></i>

<b>: may mặc trong gia ỡnh</b>



<b>Tiết 2: các loại vải thờng dùng trong may mặc (t1)</b>
<b>I/ Mơc tiªu:</b>


- HS nắm đợc nguồn gốc, t/c của các loại vải thiên nhiên + vải sợi hoá học.
- Phõn bit 2 loi vi trờn.


- Gây hứng thú môn học.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


+ Tìm hiểu về nguồn gốc t/c vải sợi thiên nhiên
<b>2/ HS:</b>



<b>+ Tìm hiểu 2 loại vải quy trình SX.</b>
+ 1 số loại vải.


<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu phơng pháp để học tốt mơn cơng nghệ 6.
- Làm gì để tăng thu nhp cho KTG.


<b>3/ Bài mới:</b>


H/đ thầy trò Ghi bảng


- GV: Giới thiệu: Có nhiều loại vải thờng
dùng trong may mặc có độ dày, mỏng,
màu sắc, hoa văn khác nhau nhng chúng
có nguồn gốc t/c từ đâu và đợc phân làm
mấy loại…


- GV y/c HS đọc SGK.


? Theo nguồn gốc sợi dệt vải đợc phân
làm mấy loi?


- HS: 3 loại chính:
+ Vải sợi thiên nhiên.
+ Vải sợi hoá học.
+ Vải sợi pha.



? Xét nguồn gốc, t/c từng loại?
- GV treo tranh.


- HS quan sát nêu tên từng cây trồng, vật
nuôi cung cấp sợi dệt vải.


+ Sợi bông, lanh, tơ tằm, lông cừu là dạng
sợi có sẵn trong thiên nhiên qua quá trình
SX sợi vẫn có thành phần t/c nguyên liệu
ban đầu.


- GV treo tranh1:


? Hãy nêu quy trình SX vải sợi bơng?
- GV: Quả bông bỏ hạt, chất bẩn đánh tơi
kéo thnh si dt vi.


- GV nêu rõ quá trình ơm tơ.


- Thời gian tạo thành nguyên liệu nhanh
hay chậm.


- P2<sub> dệt vải: Thủ công hoặc máy.</sub>


- HS t vi- vũ vi.
- HS n/x.


? Vải sợi bông có t/c gì?
- HS q/s hình 1, 2 SGK.



? Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu?
Chia làm mấy loại?


- GV treo tranh 1, 2 lên bảng HS điền vào
chỗ trống


- HS n/x.
- GV bổ sung.


- SX sợi vải h2<sub> nhanh nhờ máy móc, </sub>


<b>I/ Nguồn gốc, t/c các loại vải</b>
<b>1/ Vải sợi thiên nhiên</b>


<b>a/ Nguồn gốc</b>


- Nguồn gốc TV: Cây bông, đay, lanh
- Nguồn gốc ĐV: Tằm, cừu, dê


* QT SX vải sợi bông:


+ Cây bông - quả bông - xơ bông sợi
dệt vải.


+ Con tằm kÐn t»m – ¬m t¬ - tơ
tằm sợi dệt vải tơ tằm.


<b>b/ TÝnh chÊt v¶i</b>


- Vải sợi bơng, tơ tằm có độ hút ẩm cao,


mặc thoáng mát, dễ nhàu, giặt lâu khụ,
t tro búp d tan.


<b>2/ Vải sợi hoá học</b>
<b>a/ Nguån gèc</b>


- Dệt = sợi do con ngời tạo ra từ 1 số chất
hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than
đá…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nguyên liệu dồi dào, giá rẻ hay đợc dùng.
- GV đốt sợi vải, vị sợi – HS q/s và nêu
t/c.


? V× sao vải hoá học hay dùng trong may
mặc?


<b>b/ Tính chất</b>


+ Vải sợi nhân tạo hút ẩm thống mát ít
nhàu, đốt sợi vải tro bóp dễ tan cứng trong
nớc.


+ Vải tổng hợp: Hút ẩm thấp, bí ít thấm
mồ hơi, bền đẹp giặt nhanh khơ khơng
nhàu, tro vón cục.


<b>4/ Củng cố:</b>


- Nêu nguồn gốc- t/c sợi vải thiên nhiên hoá học.


- Quy trình SX vải sợi bông, hoá häc.


<b>5/ Híng dÉn</b>


- So sánh 2 loại vải đã học.


- Về nhà trả lời các câu hỏi SGK.


- Học bài n/c trớc phần tiếp theo của bài.
<b>6/ Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 02</b>
Ngày soạn:


<b>Tiết 3: các loại vải thờng dùng trong may mặc (t2)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS nm c ngun gc, t/c sợi vải pha biết cách thử nghiệm p/b các loại vải.
- Rèn kỹ năng nhận biết p/b các loại vải – củng cố lại các t/c nguồn gốc của
chúng.


- Tạo niềm say mê hứng thú học tập phát triển t duy cho HS.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Tìm hiểu tài liệu về các loại vải, t/c nguồn gốc của vải sợi pha.
- Bảng phụ vẽ hình 1 /9/SGK.


- 1 số loại vải sợi pha, sợi hoá học, sợi tổng hợp, bật lửa


<b>2/ HS:</b>


- Đọc SGK, t liệu liên quan.
- 1 số loại vải.


<b>III/ Tin trỡnh trờn lp:</b>
<b>1/ n định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu nguồn gốc, t/c sợi vải thiên nhiên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Vì sao mùa hè hay dùng vải bông, lanh, tơ tằm?
<b>3/ Bài mới:</b>


Hot ng thy trũ Ghi bng


- GV đa mẫu vải sợi pha.


? Sợi pha có nguồn gốc từ đâu?
VD: Sợi bông, sợi tổng hợp.


- GV treo bảng phụ vẽ sẵn.
- HS lên bẳng điền vào bảng.


- HS dới lớp điền vở nháp và theo dõi n/x.
? Muốn biết loại vải nào ta nhìn vào đâu?
Tem ở quần ¸o?


- GV treo bảng phụ vẽ hình 1.3.
- GV HD HS c.



<b>3/ Vải sợi pha</b>
<b>a/ Nguồn gốc</b>
Dệt = sợi pha


- Sợi pha đợc SX = cách kết hợp 2 hoặc
nhiều loại sợi khác nhau thành sợi dệt.
<b>b/ Tính chất</b>


V¶i sợi pha có u điểm của các sợi vải
thành phần.


VD: SGK
+ Vải pê cô:


. Vải sợi bông ( cô tông)
. Vải sợi tổng hợp.
+ Vải pe vi:


. Sợi plyste


. sợi visco ( sợi nhân tạo)


<b>II/ Th nghim p/b 1 số loại vải</b>
<b>1/ Bảng 1/9/SGK.</b>


<b>2/ Thử nghiệm để p/b 1 số loại vải</b>
- Vò vải và đốt vải: Vải sợi thiên nhiên,
vải sợi hoá học, vải sợi pha.



<b>3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng </b>
vải nhỏ đính trên áo quần.


H×nh 1.3/9/SGK.
<b>* Ghi nhí/SGK/9</b>
<b>4/ Cđng cè:</b>


- Qua bài nắm đợc những gì?
- Đọc ghi nhớ.


- §äc mơc “Em cha biÕt”
<b>5/ Híng dÉn:</b>


- Häc bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TiÕt 4: lùa chän trang phơc (t1)</b>
<b>I/ Mơc tiªu:</b>


- Sau khi học HS biết cách lựa chọn trang phục lựa chọn vải để may trang phục,
biết chọn, hiểu may trang phục cho phự hp.


- Rèn kỹ năng lựa chọn trang phục cho bản thân và ngời thân.
- Phát triển t duy- gây hứng thú học môn học.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>1/ GV: </b>


- Su tầm tài liệu - đọc tham khảo về thời trang may mc cỏc loi.


- Đồ dùng: Tranh ảnh về 1 sè trang phôc, tranh vÏ SGK, 1 sè trang phục thật.


<b>2/ HS:</b>


- Đọc trớc bài.


- Su tầm tranh vẽ 1 sè trang phơc vµ 1 vµi trang phơc cđa mình.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1/ n nh t chc lp </b>
<b>2/ Kim tra bi c: </b>


- Trang phục là gì? có những loại trang phục nào mà em biết t/d của nó?
+ Trả lời: SGK.


+ Có các loại: Mùa nóng, mùa lạnh, mặc lót, lễ hội, l/đ, theo các ngànhg nghỊ
kh¸c nhau.


- Nêu t/c của các loại vải sợi đã học?
<b>3/ Bài mới:</b>


GV: Giới thiệu: Các em đã biết có nhiều loại vải, nhiều loại trang phục và mỗi
loại có t/d có vai trị khác nhau. Trang phục làm đẹp cho con ngời khi biết lựa chọn
vải và kiểu may phù hợp…


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


? Trang phơc lµ gì?
- HS tự nêu:


+ Qun ỏo, ng phc.
+ Qun ỏo l2<sub>.</sub>



+ Quần áo, dép, mũ, tất.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.


- GV treo tranh và các trang phục.
Tóm tắt lại trang phục là gì theo khái
niệm SGK.


? Khi ở thời đại nguyên thuỷ quần áo là
gì?


+ Vá cây, dây cuốn.


- Ngày nay XH/<sub> và sự phát triển của khoa </sub>


học Có nhiều loại.


? Em biết những loại trang phục nào?
- GV: HÃy quan sát hình 1.4/SGK.
? Nêu tên và công dụng của mỗi loại
trang phục trong hình?


+ 1.4a: Trang phục trẻ em màu tơi sáng
rùc rì.


+ 1.4b: Trang phơc thĨ thao.
+ 1.4c: Trang phơc l/®.
- GV kÕt luËn:


+ Tuỳ đặc điểm hoạt động từng ngành mà


trang phục l/đ may = chất liệu màu sắc
kiểu may khác nhau.


? Trang phơc cã nhiƯm vơ g×?
- HS tr¶ lêi.


- GV ghi gãc b¶ng.


+ Bảo vệ khỏi rột, núng, bng da, lm
p, oai phong.


- Chức năng thứ 2: Ghi mục b.


<b>II/ Trang phục và chức năng của trang </b>
<b>phục</b>


<b>1/ Trang phục là gì</b>


- Trang phục bao gồm các loại quần áo và
1 số vật dụng đi kèm nh: Giầy, mũ, tất,
khăn quàng.


Trong ú qun ỏo l vt dng quan trng
nht.


<b>2/ Các loại trang phục</b>


- Có nhiều loại khác nhau, có chất liệu vải
và kiểu may khác nhau, có công dụng
khác nhau.



+ Theo thi tiết: Mùa lạnh, mùa nóng.
+ Theo cơng dụng: Mặc lót, mặc ngủ,
mặc đi làm, lễ hội, đồng phục, thể thao,
bảo hộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS quan sát, quan nim cỏi p trong
may mc.


? Tại sao quần áo t trang ngêi ta ph¶i
chän v¶i?


? Theo em thế nào là đẹp?


- GV đa ra 3 tình huống ở SGK đã ghi
trên bảng phụ.


- HS nªu ý kiÕn.
- GV p/t tõng ý.


+ Mốt mới đắt tiền : Không đúng vì mới
nhng khơng phù hợp cơ thể ngời mặc.
VD:…


+ Mặc đẹp mà ăn nói… khơng đẹp bằng
giản dị khéo léo.


? Vậy thế nào là đẹp?
- HS …



- GV kÕt luËn.


<b>b/ Làm đẹp con ngời trong mọi hoạt </b>
<b>động.</b>


+ Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa
tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp
công việc và hoàn cảnh sống đồng thời
phải biết ứng sử khéo léo, thơng minh.


<b>4/ Cđng cè:</b>


- Mặc đẹp có hồn tồn phụ thuộc vào mốt, giá trang phục? Vì sao?


+ Khơng: Vì đẹp, mốt khơng phù hợp cơ thể, lứa tuổi, hồn cảnh, nói
năng bậy bạ…


+ Mặc giản dị nhng may khéo phù hợp với ngời ăn nói lịch sự là đẹp.
- Trang phục có chức năng gì?


<b>5/ Híng dÉn</b>


- Về nhà trả lời các câu hỏi SGK.
- Học bài


- N/c trớc bài sau.
<b>6/ Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 03:</b>
Ngày soạn:



<b>Tiết 5: lùa chän trang phơc (t2)</b>
<b>I/ Mơc tiªu:</b>


- Sau tiết học HS biết cách lựa chọn trang phục, lựa chọn vải để may trang
phục. Biết chọn kiểu may cho phự hp.


- Rèn kỹ năng lựa chọn trang phục cho bản thân và ngời thân.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Su tầm tài liệu - đọc tham khảo về thời trang may mc cỏc loi.


- Đồ dùng, tranh ảnh về 1 sè trang phôc, tranh vÏ SGK, 1 sè trang phôc thật.
<b>2/ HS:</b>


- Đọc trớc bài.


- Su tầm về 1 số trang phục và 1 vài trang phục của mình.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1/ n nh t chc lp </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 10 phút</b>
<b>Câu 1: Trang phục là gì?</b>


Có những loại trang phục nào mà em biết t/d của nó?
+ Trả lời: K/n SGK.



+ Có các loại: Mùa nóng, lạnh, mặc lót, lễ hội, l/đ theo các ngành, nghề khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3/ Bµi míi:</b>


GV: Giới thiệu: Các em đã biết có nhiều loại vải, nhiều loại trang phục và mỗi
loại có t/d có vai trị khác nhau. Trang phục làm đẹp cho con ngời khi biết lựa chọn
vải và kiểu may phù hợp…


Hoạt động thầy trò Ghi bảng


? Chọn vải ntn để phù hợp với vóc dỏng,
c th?


- GV treo tranh ảnh HS quan sát.


? Cần lựa chọn, kiểu may ntn đối với cơ
thể để tạo dáng thích hợp.


- GV treo tranh ¶nh.


- HS quan s¸t H 15/13/SGK.


? Màu sắc, hoa văn ảnh hởng n ngi
mc ntn?


? Tạo cho ngời cao lên, gầy ®i chän v¶i
ntn?


? KiĨu may thĨ hiƯn râ ë đâu?


- Quan sát H1.6; 1.7


- Ngi cõn i: H 10


- Mỗi lứa tuổi phải chọn vải khác nhau.
- Từ nhỏ míi sinh.


- Mẫu giáo.
- Thiếu niên.
- Thanh niên.
- Ngời đứng tui
mc ntn?


- Quan sát H1.8.


? Thanh thiếu niên mặc ntn?


? Để tiết kiệm ta mua vật dụng đi kèm
ntn? Cho VD


<b>II/ Lùa chän trang phơc</b>


<b>1/ Chän v¶i, kiĨu may phù hợp với vóc </b>
<b>dáng, cơ thể.</b>


<b>a/ Lựa chọn vải</b>


+ Tạo cảm giác gầy đi, cao lên


Chọn vải màu tối ( nâu sẫm, xanh đen,


n-ớc biển)


Mt vi: Trn, phẳng, mờ đục- kẻ dọc
sọc, hoa văn có dạng dọc sọc, hoa nhỏ.
+ Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống
Màu sáng: Trắng, vàng nhạt, hồng nhạt.
Mặt vải: Thô, xốp, kẻ sọc ngang, hoa to.
<b>b/ Lựa chọn kiểu may:</b>


+ GÇy đi cao lên


- Đờng nét chính, kiểu may sát cơ thể, tay
chéo.


+ Béo, thấp xuống:


- Đờng nét chính: Ngang thân, áo rộng,
thụng, bồng.


+ Ngi cõn i: H1.7
Thớch hp nhiu hoa vn.
<b>* Chỳ ý:</b>


- Hoa văn phù hợp theo lứa tuổi.


- Ngời cao gầy (b) chọn màu sáng, hoa to,
vải thô.


- Ngi thp bộ (c) vi mu sỏng, may vừa
tạo dáng cân đối, béo ra.



- Ngêi lïn: V¶i trơn, hoa nhỏ, kẻ dọc.
<b>2/ Chọn kiểu may phù hợp víi løa ti</b>
SGK.


<b>3/ Sự đồng bộ của trang phục</b>


- Vật dụng khác đi kèm quần áo, phù hợp
hài hoà về màu sắc, hình dáng vải quần áo
tạo nên sự đồng bộ của trang phục để KL.


<b>4/ Cñng cè:</b>


- Để lựa chọn trang phục đẹp, ta cần chú ý gì?
- Đọc ghi nhớ.


- Em hiÓu thêi trang, mèt thêi trang, thẩm mỹ ntn?
<b>5/ Hớng dẫn</b>


- Về nhà trả lời các câu hỏi SGK.
- Học bài


- N/c trớc bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TiÕt 6: thùc hµnh lùa chän trang phơc </b>
<b>I/ Mơc tiªu:</b>


- Qua bài thực hành HS nắm đợc chắc hơn về KT/<sub> lựa chọn trang phục.</sub>


- HS biÕt vËn dông lùa chän trang phôc phï hợp cho bản thân và chọn vật dụng


đi kèm.


- Gây høng thó häc tËp cho HS.
<b>II/ Chn bÞ:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Các mẫu vật tranh ảnh có liên quan đến trang phc.
<b>2/ HS:</b>


- Đọc trớc bài.


- Su tầm tranh ảnh về trang phục.
- Trang phục thật của bản thân.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1/ n nh t chc lp </b>
<b>2/ Kim tra bài cũ: </b>


- Để lựa chọn trang phục đẹp cn lm gỡ?


- Mô tả bộ trang phục đi chơi của em và trang phục mặc ntn?
<b>3/ Bài mới:</b>


H/đ thầy trò Ghi bảng


? Nờu quy nh la chn trang phc?
? Dựa vào quy định trên hãy chọn vải,
kiểu may bộ trang phục đi chơi cho em
( Mùa nóng, mựa lnh)



- HS ghi vào vở nháp theo trình tự quy
trình phần I.


- GV ly VD v 1 ngi nào đó qua tranh
hoặc 1 bạn ở lớp.


- HS làm việc cá nhân.


? HÃy trình bày phần viết của mình ở
trong vở.


- HS khác nhóm góp ý cách lùa chän
trang phơc cđa nhãm b¹n.


- HS tù bỉ sung.


- GV bổ sung, cho điểm.
- Thu 1 số bài chm.


<b>I/ Chuẩn bị:</b>


- Quy trình lựa chọn trang phục.


- Xác định đặc điểm, vóc dáng ngời mặc.
- Xác định loại áo quần, váy và kiểu mẫu
định may.


- Lùa chọn vải phù hợp với loại quần áo,
kiểu may và vóc dáng cơ thể.



- La chn vt dng i kốm qun ỏo ó
chn.


<b>II/ Thực hành</b>


<b>1/ Làm việc cá nhân</b>


<b>2/ Thảo luận trong tổ</b>
<b>a/ Trình bày cá nhân</b>


<b>b/ Nhận xét của bạn, bổ sung sửa chữa.</b>
<b>4/ Củng cố:</b>


- Nhận xét giờ thực hành.
- Kết quả giờ dạy.


<b>5/ Hớng dẫn</b>


- Vận dụng KT/<sub> đã học trong gia đình.</sub>


- N/c tríc bài sau.
<b>6/ Rút kinh nghiệm</b>
<b>Tuần 04:</b>


Ngày soạn:


<b>Tiết 7 + 8: sử dụng và bảo quản trang phục ( T1)</b>
<b>I/ Mục tiªu:</b>



- Sau khi học bài HS biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động với
môi trờng và công việc.


Biết cách ăn mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt y/c thẩm mỹ.
Biết cách bảo quản trang phục.


- Sử dụng trang phục hợp lý, bảo quản đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền tiết
kiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1/ GV: </b>


- Su tầm đọc tài liệu về cách sử dụng bảo quản trang phục.


- Tranh ¶nh, quần áo, bảng ký hiệu bảo quản trang phục, tem nhÃn ghi bảo
quản trang phục.


<b>2/ HS:</b>


- Đọc trớc bài.


- Tìm hiĨu vỊ c¸ch sư dơng trang phơc.


- Mét sè tem nhÃn, mẫu vật về quần áo có ghi ký hiệu sử dụng.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1/ n nh t chc lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


KiÓm tra sù chuÈn bị của HS.
<b>3/ Bài mới:</b>



Hot ng thy trũ Ghi bng


? Theo con sử dụng trang phục ntn là phù
hợp?


- GV đa ra tình huống:


+ 1 HS i lao ng nhổ mạ mặc áo sáng
màu ( sợ bẩn) kết quả lao động ntn?
? Nếu tích cực thì kết quả s ntn?
? Em cú trang phc ntn?


+ Đi học.


+ Quần áo mặc ở nhà.


? Khi đi học mặc trang phục ntn?
? ChÊt v¶i ntn?


- 1 sè HS bỉ sung.


- HS quan sát hình 1.9/SGK.


- GV tng kt v trang phc đi học.
? Trang phục lao động chọn vải và màu
sắc ntn?


- GV đa 1 số tranh ảnh của ngời lao động.
- HS phát biểu.



? Nêu trang phục của HS đi lao động?
? Trong dịp cắm trại và khai giảng năm
học mới vừa qua em mặc trang phục ntn?
Vật dụng đi làm?


- GV treo tranh ¶nh 1 sè trang phục lễ
hội.


- HS quan sát phát biểu.


? Ngày khai giảng, ngày 20 11 các
thầy cô mặc trang phục ntn?


Thể hiện điều gì?


? ở hội làng em thấy họ mặc trang phục
ntn?


? ở Bắc Ninh họ mặc ntn?
- HS quan sát hình 1.10b


? i d liên hoan, đại hội chi đội, đại hội
liên đội mặc ntn?


VD: Häp quèc héi…


- HS đọc bài về trang phục của Bác
Bác mặc kaki bạc, dép cao su giản dị vì
1945 dân đói nghèo.



- Khi tiÕp kh¸ch qc tế Bác mặc ntn?
? Bác Ngô Từ Vận mặc ntn?


? Bác Hồ nhắc ra sao?
Mặc trang phục phải ntn?


+ k gia đình mỗi ngời khác nhau nhng
làm thế nào để các bạn thấy mình mặc
vẫn đẹp ( phối hợp quần nọ áo kia hoặc


<b>I/ Sư dơng trang phơc</b>


<b>1/ C¸ch sư dơng trang phơc</b>


<b>a/ Trang phục phù hợp với hoạt động.</b>
<b>* Trang phục đi học</b>


- ChÊt v¶i pha.
- Màu nhà nhặn.


- Kiu may n gin dễ hoạt động.


<b>* Trang phục lao động:</b>


- ChÊt liƯu v¶i: Sợi bông ( mát, thấm mồ
hôi).


- Màu: Sẫm, giặt dễ sạch, nhìn không bẩn.
- Kiểu may: Đơn giản, rộng, đi dép thấp,


dày ba ta ( đi lại vững vàng, dễ làm việc).
<b>* Trang phục lễ hội:</b>


- Mỗi dân tộc có 1 kiểu trang phục riêng.
- Ngày lễ hội thờng mặc áo dài là trang
phục tiêu biểu cho lƠ héi cđa DT VN,
hc lƠ héi trun thèng từng vùng miền.
+ Trang phục lễ tân, lễ phục mặc trong
c¸c bi nghi lƠ häp träng thĨ…


<b>b/ Trang phơc phù hợp với môi trờng </b>
<b>và công việc.</b>


- Trang phc đẹp là phải phù hợp với môi
trờng và công việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bé).


? Khi mặc phối hợp cần quan tõm n
iu gỡ?


( Hoa văn, màu sắc)


- GV đa 1 sè ghÐp thö cho HS nhËn xÐt
- HS quan sát hình vẽ 1.11/SGK.


? Nhận xét vải hoa hợp loại ngời nh thế
nào?


Hợp với vải trơn màu trùng với màu chính


của vải hoa.


ít hợp với kẻ ca rô - kẻ sọc.
- Quan sát hình 1.12/SGK.


- GV lm vựng mu = giy dỏn lờn
bng ph.


- Đọc các màu áo, quần ngời mặc ở SGK
và chữ ở VD.


? Hình a, b là kết hợp ntn?
? Hình c,d là kết hợp ntn?


<b>a/ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn</b>
- Không nên mặc áo và quần có 2 dạng
hoa văn khác nhau.


- Vải hoa hợp với vải trơn hơn vải kẻ carô,
kẻ sọc.


( ỏo k nờn mc quần trơn thẫm)
<b>b/ Phối hợp màu sắc</b>


+ Sự kết hợp giữa sắc độ khác nhau trong
cùng 1 màu giữa 2 màu cạnh nhau.


+ Sự kết hợp giữa 2 màu tng phn i
nhau trờn vũng mu.



+ Màu trắng, màu đen với bất kỳ các màu
khác.


<b>4/ Cng c: - có trang phục đẹp phong phú chúng ta cần sử dng ntn?</b>
<b>5/ Hng dn</b>


- Về nhà trả lời các câu hái SGK.
- Häc bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TiÕt 8: sư dụng và bảo quản trang phục ( T2)</b>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- N/c bµi, 1 sè VD cơ thĨ trong thùc tÕ.
<b>2/ HS:</b>


- Đọc trớc bài.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


? Sử dụng trang phục ntn cho hợp lý và tiết kiệm?
- Phải phù hợp với hoạt động ( đi học, đi chơi, lễ hội).
- Trang phục phải phù hợp với môi trờng và công việc.


- Để tiết kiệm và vẫn cảm thấy đẹp lịch sự phù hợp cần biết phi hp trang
phc.


Phối hợp hoa văn với vải trơn, kẻ ca rô, kẻ sọc phối hợp màu sắc khác nhau áo


bộ này quần bộ khác.


<b>3/ Bài mới:</b>


H/đ thầy trò Ghi bảng


- GV: Trang phục của em sau khi mặc em
thờng làm gì?


? Sau khi giặt, phơi em thấy quần áo ntn?
? Tiến hành giặt quần áo ntn?


HÃy chọn từ phù hợp bảng SGK điền trên
bảng phụ.


- GV treo bảng phụ.
- HS lên bảng điền.


- HS cả líp theo dâi, nhËn xÐt.
- GV sưa sai.


- HS đọc lại hồn chỉnh, điền vào vở.
? Sau khi giặt khơ để lịch sự em làm gì?
(là, treo vào tủ)


? Lµ có tác dụng gì?


? Những loại quần áo nào hay phải là vì
sao?



? Loại nào ít phải là?
Vì sao?


? Dụng cụ là gồm những gì?


- HS quan sát hình 1. 13 nêu tên dụng cụ
là.


- Bàn là có các nấc khác nhau phù hợp với
từng loại vải.


- GV treo bảng phụ giới thiệu các nấc.
? Các thao tác khi là quần áo?


- HS quan sát 1 số ký hiệu trên tem nhÃn
chúng có tác dụng gì?


+ ú là những ký hiệu quy định để sử
dụng tuân theo để tránh làm hỏng sản


<b>II/ B¶o qu¶n trang phục</b>
<b>1/ Giặt, phơi</b>


Quy trình giặt: SGK.


<b>2/ Là (ủi)</b>


- L cụng việc cần thiết để làm phẳng áo
quần sau khi git phi.



+ Vải: Bông, lanh, tơ tằm cần là thờng
xuyên.


+ Vải tổng hợp không cần là thờng xuyên.
<b>a/ Dụng cụ là:</b>


+ Bàn là.


+ Bình phun nớc.
+ Cầu là.


<b>* Quy trình là:</b>


T loi vi cú yờu cu nhit thp đến
loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao.


- Phun nớc trớc khi là hoặc làm ẩm, hoặc
là trên khăn ẩm với 1 số loại vải.


- L dc vi đa bàn là đều, không để bàn
là lâu trên vải  dễ cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

phÈm.


- GV treo b¶ng phụ ghi 1 số ký hiệu giặt
là.


- HS c ký hiệu trên tem, nhãn.
? Sau khi là sạch phng em lm gỡ?



<b>c/ Ký hiệu giặt là</b>
Bảng 4/24/SGK.
<b>3/ Cất gi÷</b>


- Để ở nơi khơ ráo sạch sẽ treo bằng mắc
hoặc gấp để vào tủ.


- Cha dùng thì để ở túi nilon cho đỡ ẩm
mốc, gián, nhậy cắn…


<b>4/ Cđng cè:</b>


- Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật có tác dụng gì?
- Ghi nhớ: SGK.


<b>5/ Híng dÉn</b>
- Häc bµi.


- Trả lời câu hỏi SGK.
- Nắm chắc phần ghi nhớ.
- N/c trớc bài sau.


- Chuẩn bị giờ sau: 1 kim, chỉ các loại, kéo, vải có kích thớc 8 x 15.
<b>6/ Rút kinh nghiệm</b>


<b>Tuần 05:</b>
Ngày soạn:


<b>Cắt khâu một số sản phẩm</b>


<b>Tiết 9: thực hành</b>


<b>ôn một số mũi khâu cơ bản</b>
<b>I/ Mơc tiªu:</b>


- Qua thực hành HS nắm vững thao tác khâu 1 số mũi khâu cơ bản để áp dụng
khâu 1 số sản phẩm đơn giản.


- Rèn kỹ năng khâu thờng, khâu mũi đột mau, khâu vắt.
- Tạo hứng thú say mờ cho HS.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>1/ GV: </b>


- N/c bài so¹n.


- Kim, chỉ, vải, kéo cắt, kéo bấm chỉ.
- 1 mu hon chnh 3 ng khõu.
<b>2/ HS:</b>


- Đọc trớc bài.


- Kim, chỉ, vải, kéo cắt, kéo bấm chỉ.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3/ Bµi míi:</b>


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


- HS quan sát mẫu vải hình 1.14/SGK/27.


- HS quan sát các thao tác.


- GV thực hành.
- HS theo dõi.


- Chú ý khâu xong l¹i mịi.


- HS thực hành trên vải của mình.
- GV theo dõi, n/x uốn nắn.
? Thế nào là khâu mũi đột mau?
- GV thao tác.


- HS quan s¸t.


- HS thực hành khâu.


- GV i kim tra, giỳp HS.


- GV chọn 1 mẫu khâu chuẩn tuyên dơng
HS.


? Thế nào là khâu vắt?
- HS quan sát hình vẽ 1.16.
? Muốn khâu vắt ta làm gì trớc?
- HS:


+ Gp mép vải, khâu lợc cố định.
- GV thực hành làm mu.


- HS quan sát.



- HS thực hành làm trên vải của mình.
? Khi khâu cần chú ý điều gì?


- HS:
+ §Òu.


+ Mặt vải nổi mũi chỉ nhỏ nằm ngang.
- GV kiểm tra HS khâu 3 đờng khâu cơ
bản.


<b>1/ Kh©u mịi thêng ( mịi tíi)</b>


- Vạch 1 đờng thẳng ở giữa mảnh vải theo
chiều dài bằng bút chì.


- X©u chØ vào kim, gút đầu chỉ cho khỏi
tuột.


- Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim, khâu
từ phải qua trái.


- Lên kim từ mặt trái vải, xuống cách 3
canh sợi vải, lên kim cách mũi vừa xuống
3 canh sợi vải.


- c 3 n 4 mi rỳt kim lờn.


<b>2/ Khõu mi t mau</b>
SGK



- Lên mũi thứ nhất cách mép vải 8 canh
sợi vải.


- Xung kim lựi li 4 canh sợi vải.
- Lên kim phía trớc 4 canh sợi vải.
- Xuống kim đúng lỗ mũi đầu trên lên.
- Lên phía trớc 4 canh sợi vải, cứ thế tiếp
tục.


<b>3/ Khâu vắt</b>


- Gp mộp vi khõu lc c nh mộp vải.
- Mép gấp phía ngời khâu, khâu từ phải
sang trái ở mặt trái.


- Lên kim dới nếp gấp lấy 2, 3 sợi vải mặt
dới rồi đa chếch kim lên qua nếp gấp, rút
chỉ để mũi kim chặt vừa phải.


- C¸c mịi c¸ch nhau 0,3 – 0,5 cm.


<b>4/ Cđng cè: </b>


- 3 đờng khâu.
<b>5/ Hớng dẫn</b>


- Về nhà hoàn thiện 3 đờng khâu.
- N/c lại bài.



- N/c trớc bài sau.
- Chuẩn bị:


+ Vải ( có kích thớc 20 cm x 24 cm hoặc 2 mảnh 11 cm x 13 cm), kim,
chØ, kÐo giê sau thùc hµnh tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn:


<b>Tiết 10: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (T1)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Thụng qua bi thc hành biết vẽ tạo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
- Rèn kỹ năng cắt, vẽ mẫu.


- RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c.


- Ph¸t triĨn t duy – gây hứng thú cho HS.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- N/c bài.


- 1 mẫu bao tay hoàn chỉnh.
- Tranh vẽ.


- Cách vÏ t¹o mÉu giÊy.


- Dơng cơ: Compa, thíc, giÊy.



- Kim, chØ, v¶i( cã kÝch thíc 20 cm x 24 cm hoặc 2 mảnh 11 cm x 13 cm), kéo
cắt, kéo bấm chỉ,


- 1 mảnh bìa mỏng có kích thớc 10cm x 12 cm.
- Dây chun nhỏ.


<b>2/ HS:</b>


- Đọc tríc bµi.


- Mẫu khâu 3 đờng khâu cơ bản giờ học trớc.
- Dụng cụ: Compa, thớc, giấy.


- Kim, chØ, v¶i ( cã kÝch thíc 20 cm x 24 cm hc 2 mảnh 11 cm x 13 cm), kéo
cắt, kéo bấm chỉ.


- 1 mảnh bìa mỏng có kích thớc 10cm x 12 cm.
- D©y chun nhá.


<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra các mẫu khâu: 3 mũi khâu cơ bản ở nhà của HS.
? Khi bắt đầu khâu và khâu xong cần chú ý điều gì?


( Gút đầu chỉ, lại mũi khâu).
<b>3/ Bài mới:</b>


Hot ng thy trũ Ghi bng



? Trẻ sơ sinh mới đẻ để khỏi lạnh tay ta
thấy các em dùng loại gì?


? §Ĩ cã bao tay ta cần làm gì?
- Quan sát bàn tay.


? Nhận xét chung hình dạng của bàn tay.
- GV treo hình vẽ 1.17 a


- HS: Nhận xét:
+ Phần cổ tay nhỏ.
+ Bàn tay to


- Phần cong của ngón tay dùng com pa vẽ
nửa đờng trịn có bán kính R = 4,5 cm.
? Ta có cần vẽ cả đờng trịn khơng?
? Cắt mẫu theo ng nột no?


<b>1/ Vẽ và cắt mẫu giấy</b>
- Đơn vị đo: cm


- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 11cm,
rộng 9cm.


- Chia hình chữ nhật thành 2 hình chữ
nhật:


+ H1:



Có kích thớc dài 9cm, rộng 4,5 cm.
+ H2:


Cã chiỊu dµi 9cm, réng 11 – 4,5 = 6,5
cm.


- Lấy điểm giữa của cạnh chính là O
vẽ nửa đờng trịn có R = 4,5 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV làm thao tác mẫu từng bớc.
- GV: Chú ý:


Cắt vừa sát nét vẽ.
- HS tiến hành vẽ.


- GV quan sát, theo sõi, uốn nắn.


- GV yêu cầu HS cắt trên mẫu giấy của
mình.


- GV theo dõi uốn nắn HS từng bàn.
- GV lu ý những sai sãt cđa HS.
<b>4/ Cđng cè:</b>


<b> GVnh¾c HS:</b>
- Dän vƯ sinh.
- Thu dän dơng cơ.


- KiĨm tra 1 sè mÉu c¾t, nhắc nhở HS.
<b>5/ Hớng dẫn</b>



- Học bài.


- Da vo mu đã cắt về nhà khâu 1 bao tay hoàn chỉnh.
- N/c trớc bài sau.


- ChuÈn bÞ giê sau: 1 kim, chỉ các loại, kéo.


- Chun b 1 mu ct bao tay giờ sau mang đến lớp để khâu.
<b>6/ Rút kinh nghim</b>


<b>Tuần 06:</b>
Ngày soạn:


<b>Tiết 11: thực hành: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (T2)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Sau tit hc HS biết cắt vải theo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh, biết dùng các
đ-ờng thêu trang trí trên vải đã cắt mẫu trớc khi khâu bao tay.


- RÌn tÝnh cẩn thận chính xác, rèn cách vẽ, cắt vải theo mẫu, củng cố 1 số đ ờng
thêu: Bạt, móc, xích.


- Phát triển t duy HS tạo hứng thú say mê môn học.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Mu giy, vi, kộo, phấn, kim chỉ thêu, mẫu thêu.
- Lý thuyết về đờng thêu: Móc xích, bạt, vặn thừng.


- Bảng phụ vẽ mẫu bao tay có trang trí, bao tay thật.
<b>2/ HS:</b>


- §äc tríc bµi.


- Lý thuyết về đờng thêu: Móc xích, bạt, vặn thừng.
- Mẫu hoa thêu, mẫu bao tay bằng giấy, vải, kéo, phấn.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3/ Bµi míi:</b>


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


- GV hớng dẫn HS cắt vải.
- GV làm mẫu để HS quan sỏt.


- HS tiến hành cắt vải theo mẫu giấy.
Chú ý:


+ Đặt dọc canh vải để khâu khỏi bị nhăn.
+ Vẽ đờng khâu cắt mẫu cắt 1cm.


+ Để bao tay đệp có thể khâu trang trí,
hoặc thêu.


- GV theo dâi HS cách gấp vải và áp mẫu
giấy vẽ.



+ GV luôn nhắc HS phải vẽ đờng thứ 2
theo đờng thứ nhất để có phần trừ đờng
khâu.


+ HS nµo hoàn chỉnh thì cho cắt vải theo
nét vẽ 2.


- GV yêu cầu HS nhắc lại các thao tác
làm.


- HS nhắc lại


- HS bắt đầu thực hành cắt hoàn thiện 1
mẫu bao tay.


<b>1/ Cắt vải theo mẫu giấy</b>
<b>* Quy trình:</b>


- Xếp vải:


Có thể cắt từng lớp vải một hoặc cắt 2 lớp
cùng 1 lúc.


Xếp úp 2 mặt vải vào nhau, mặt trái vải ra
ngoài ( vẽ phấn lên mặt trái vải)


- t mu giy lờn vi v ghim cố định.
- Dùng phấn vẽ lên vải theo chu vi mẫu
giấy.



- Dùng phấn vẽ 1 đờng thứ 2 cách đều
ờng thứ nhất từ 0,5 cm – 1cm để trừ
đ-ờng may.


- Lấy kéo cắt theo đờng phấn vẽ lần sau
( lần thứ 2).


<b>* Trang trÝ:</b>
<b>* Thùc hành:</b>


<b>4/ Củng cố:</b>


<b> GVnhắc HS:</b>
- Dọn vệ sinh.
- Thu dọn dơng cơ.


- KiĨm tra 1 sè mÉu c¾t, nh¾c nhë HS.
<b>5/ Híng dÉn</b>


- Häc bµi.


- Dựa vào mẫu đã cắt về nhà khâu 1 bao tay hoàn chỉnh.
- N/c trớc bi sau.


- Chuẩn bị giờ sau: 1 kim, chỉ các loại, kéo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn:


<b>Tiết 12: thực hành: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (T3)</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Sau tiết học HS cần biết các thao tác khâu bao tay, biết luồn chun, trang trí.
- Rèn kỹ năng khâu, thêu, trang trí.


- Gây hứng thú môn học.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- 1 mẫu khâu bao tay hoàn chỉnh có trang trí.
- 1 mẫu đang khâu.


<b>2/ HS:</b>


- Đọc trớc bài.


- 2 mu vi ó ct sẵn có đờng vẽ để khâu.
- Kim chỉ, kéo.


- Nắm lý thuyết về đờng khâu, đờng thêu.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài c: </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3/ Bài míi:</b>


Hoạt động thầy trị Ghi bảng



- GV: Thực hiện thao tác mẫu khâu theo
thứ tự đờng chu vi và khâu viền cổ tay.
- Sau khi cắt vải xong nếu trang trí trên
bao tay bằng các đờng thêu đơn giản đã
học lớp 5 thì phải thêu trớc rồi mới khâu
hoàn chỉnh.


- GV theo dõi HS thực hành khâu, lu ý:
+ Khâu đúng đờng phấn vẽ khi vẽ từ mẫu
giấy sang mẫu vải, đờng khâu phải cách
mép từ 0,5 – 1 cm.


+ Khoảng cách giữa các mũi khâu thờng,
khâu vắt phải đều nhau, mỗi mũi khâu
th-ờng khoảng 2 mm – 3 mm, mũi khâu vắt
nổi lên ở mặt phải chỉ khoảng 2 sợi vải
( mũi nối nhỏ thì mới đẹp).


- GV quan sát HS nào khâu cha đúng kỹ
thuật thì uốn nắn ngay.


- GV: Trang trí sản phẩm có 2 cách


<b>3/ Khâu bao tay (H1- 17b)</b>


<b>a/ Khâu vòng ngoài bao tay.</b>


- ỳp 2 mặt phải vải vào nhau, sắp = mép
cắt, và khâu theo nét phấn ( vẽ khi áp mẫu


giấy) cách đều mép cắt từ 0,5 – 1 cm.
- Dùng cách khâu mũi thờng mau khâu
bao tay ( khâu mau mũi, không cần khâu
đột).


- Khi kết thúc đờng khâu cần lại mũi để
thắt chỉ không bị tuột ( khố mũi chỉ).
<b>b/ Khâu viền mép vịng cổ tay:</b>


- Gấp mép viền cổ tay rộng nên gấp 1cm
để vừa đủ đẻ luồn dây chun nhỏ hoặc sợi
dây rút.


- ở đờng khâu viền cổ tay, nên khâu lợc
trớc khi dùng đờng khâu vắt để đính nếp
gấp với mặt nền.


<b>4/ Trang trÝ s¶n phÈm</b>


- NÕu trang trÝ trên bao tay bằng những
đ-ờng thêu trang trí chỉ màu thì phải thêu
tr-ớc khi khâu chu vi bao tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhËn xÐt – tæng kÕt tinh thần làm việc của HS.
- Nhận xét sản phẩm thực hành.


- Thu bài về chấm điểm.
<b>5/ Hớng dẫn</b>


- Chun bị bài 7: Thực hành cắt khâu, khâu vỏ gối hình chữ nhật.


- Chuẩn bị giấy hoặc bìa để cắt mu.


- Chuẩn bị vải, kim, chỉ, 2 khuy bấm hoặc khuy cµi.


- Vải để cắt 1 chiếc vỏ gối nhỏ: 1 mảnh vải hình chữ nhật có kích th ớc 20cm x
24 cm v 20 cm x 30 cm.


<b>Tuần 07:</b>
Ngày soạn:


<b>Tiết 13: thực hành: cắt khâu vỏ gối hình chữ nhËt(T1)</b>
<b>I/ Mơc tiªu:</b>


- Qua tiết học HS biết vẽ, cắt, tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kớch
th-c quy nh SGK.


- HS biết cắt vải theo mẫu vẽ.
- Rèn kỹ năng vẽ- cắt vỏ gối.


- RÌn tÝnh cÈn thËn khi sư dơng: KÐo, kim.
- T¹o høng thó häc tËp cđa HS.


<b>II/ Chn bÞ:</b>
<b>1/ GV: </b>


- Tài liệu về mẫu khâu vỏ gối.


- Hình vẽ chi tiết của vỏ gối, vải, vỏ gối hoàn chỉnh.
<b>2/ HS:</b>



- Đọc trớc bài.


- Chuẩn bị bìa, thớc, bút chì, kéo, phÊn.


- Vải để cắt 1 chiếc vỏ gối nhỏ: 1 mảnh vải hình chữ nhật có kích thớc 20cm x
24 cm và 20 cm x 30 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3/ Bài mới: GV giíi thiƯu bµi: </b>


- Bài thực hành khâu bao tay trẻ sơ sinh, các em đã hoàn chỉnh 1 sản phẩm xinh
xắn cho em bé. Hôm nay cô hớng dẫn các em bớc cần thiết khi thực hiện cắt khâu 1
chiếc vỏ gối đơn giản.


- Về yêu cầu của bài thực hành hôm nay là các em vẽ mẫu các chi tiết của vỏ
gối trên giấy, cắt mẫu trên vải theo mẫu giấy đã có.


- Kết thúc bài học trớc, cô đã dặn các em chuẩn bị dụng cụ cần thiết cho buổi
thực hiện hôm nay, bây giờ các em để lên bàn để cô kiểm tra.


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


- GV giíi thiƯu cho HS quan s¸t mẫu
chiếc vỏ gối hoàn chỉnh ( có cả ruột).
- GV chØ dÉn cho HS biÕt c¸c chi tiÕt cđa
vá gèi.


- GV treo tranh phãng to mÉu c¸c chi tiết
của vỏ gối.



- GV thao tác mẫu và hớng dẫn HS cách
cắt trên vải.


- HS quan sát.


- HS thực hiện cá nhân.


- GV hớng dẫn HS thực hiện theo tõng
b-íc.


+ Chú ý chỉ dẫn HS khi đặt mẫu giấy lên
vải chú ý đặt chiều dọc của vỏ gối theo
chiều dọc sợi vải.


+ Khi HS cắt trên vải GV chú ý hớng dẫn
HS cắt cho đờng cắt phải thẳng khơng
nham nhở.


<b>I/ Thùc hµnh</b>


<b>1/ VÏ và cắt mẫu giấy các chi tiết của </b>
<b>vỏ gối ( H 1- 18)</b>


<i>a/ Vẽ các hình chữ nhật lên bảng</i>


- Vẽ 1 mảnh mặt trên của vỏ gối có kÝch
thíc 15 cm x 20 cm.


Vẽ đờng may xung quanh cách đều nét vẽ
1cm ( H 1 – 18 a).



- VÏ 2 m¶nh díi vá gèi ( H 1 18 b) có
kích thớc khác nhau: Một mảnh 14 cm x
15 cm và 1 mảnh 6 cm x 15 cm.


Vẽ đờng may xung quanh cách nét vẽ 1
cm và phần nẹp là 2,5 cm.


<i>b/ C¾t mÉu giÊy</i>


Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh giấy
ca v gi.


<b>2/ Cắt vải theo mẫu giấy</b>
- Trải phẳng vải trên mặt bàn.


- t mu giy ó ct thng theo chiu
dc si vi.


- Dùng phấn hoặc bút chì vÏ theo chu vi
cđa mÉu giÊy xng v¶i.


- Cắt đúng nét vẽ đợc 3 mảnh vải chi tiết
của vỏ gối.


<b>4/ Cñng cè:</b>


- GV nhận xét – tổng kết tinh thần làm việc của HS, thái độ học tập, ý thức kỷ
luật.



- NhËn xÐt s¶n phÈm mÉu vá gèi thực hành.
<b>5/ Hớng dẫn</b>


- Chuẩn bị tiếp bài 7: Thực hành cắt khâu, khâu vỏ gối hình chữ nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn:


<b>Tiết 14: thực hành: cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật(T2)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Qua tit hc HS bit khâu vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mẫu khõu c
bn.


- Rèn kỹ năng khâu.


- Gây hứng thú làm ra sản phẩm.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Mu vt ó hon chnh cú thờu trang trớ.
<b>2/ HS:</b>


- Đọc trớc bài.


- Vải đã cắt vỏ gối theo mẫu.
- Kim, chỉ, kéo, khuy bấm.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- KiÓm tra sù chuẩn bị của HS.
<b>3/ Bài mới: </b>


Hot ng thy trũ Ghi bảng


- GV cho HS xem mẫu vỏ gối đã khâu
hoàn chỉnh và giới thiệu cho HS biết quy
trình thực hiện khâu vỏ gối.


- GV híng dÉn cho HS các thao tác may
theo trình tự và vận dụng các mũi may cơ
bản vào hoàn thành sản phẩm.


<b>Thực hành khâu vỏ gối</b>


<b>3/ Khâu vỏ gối ( H1 </b><b> 19)</b>


<i>a/ Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dới vỏ gèi</i>


- Gấp mép nẹp vỏ gối có bề rộng là 1,5
cm, lợc cố định nẹp để khâu cho dễ
( H 1 – 19 a,b).


- Khâu vắt nẹp 2 mảnh dới vỏ gối ( khi
khâu chỉ lấy 2 sợi vải ở vải nền để mặt
phải lộ mũi chỉ nhỏ).


<i>b/</i>



Đặt hai nẹp mảnh dới vỏ gối chờm lên
nhau 1cm, điều chỉnh để có kích thớc
bằng mảnh trên vỏ gối kể cả đờng may,
l-ợc cố định 2 đầu nẹp ( hoặc lấy ghim
ghim chặt) (hình 1- 19 c).


<i>c/ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS thực hành khâu theo sự chỉ dẫn cẩn
thận của GV, HS khâu bình tĩnh, khơng
vội để đảm bảo kỹ thuật.


- GV:


+ Quan sát HS làm thực hành.


+ Chỳ ý ti việc thực hiện đúng trình tự
từng bớc.


+ Có thể HS khâu cha xong để tiết sau
khâu tiếp.


mặt phải của mảnh trên vỏ gối, khâu một
đờng xung quanh cách mép vải từ


0,8 – 1 cm (h×nh 1 19 d), có thể lợc
giữ 2 mảnh trên và dới vỏ gối với nhau
tr-ớc khi khâu cho dễ.


- Vận dụng cách khâu thờng mau mũi chỉ,


khoảng cách các mũi chỉ khoảng 2 mm.


<i>d/</i>


Ln v gi sang mt phải qua chỗ nẹp vỏ
gối, vuốt phẳng đờng khâu, khâu một
đ-ờng xung quanh cách mép gấp 2 cm tạo
diềm vỏ gối và chỗ lồng ruột gối ( hình 1
– 19 e).


Khâu đờng này có thể áp dụng cách khâu
mũi đột mau có chiều dài mũi chỉ nhỏ sát
nhau giống nh mũi máy ( dùng cách khâu
này nhìn vừa đẹp, lại chắc chắn, khi lồng
ruột gối vào vẫn giữ đợc phần diềm gối
khơng bị dạt sợi.


<b>4/ Cđng cè:</b>


- GV nhận xét – tổng kết tinh thần làm việc của HS, thái độ học tập, ý thức kỷ luật.
- Nhận xét sản phẩm mẫu vỏ gối thực hành.


<b>5/ Híng dÉn</b>


- Chuẩn bị tiếp bài 7: Thực hành cắt khâu, khâu vỏ gối hình chữ nhật.
- Mang dụng cụ và vỏ gối đang làm d lm nt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 08:</b>
Ngày soạn:



<b>Tiết 15: thực hành: cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật(T3)</b>
<b>I/ Mục tiªu:</b>


- HS nắm đợc quy trình khâu và thực hành khâu vỏ gối hồn chỉnh, có trang trí.
- Rèn kỹ năng khâu theo đúng kỹ thuật, mỹ thuật.


- G©y høng thú học tập, biết khâu vỏ gối cho cá nhân.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Vỏ gối hoàn thiện.


- 3 mnh v gi ó chun b.
<b>2/ HS:</b>


- Đọc trớc bài.


- Nắm vững quy trình khâu.


- Mẫu khâu làm dở hôm trớc ( nếu ch làm xong).
- 3 miếng vải cắt theo mẫu giấy, kim, chỉ, kéo.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1/ n định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu quy trình khâu vỏ gối?
- 1 HS nhắc lại các bớc khâu.


<b>3/ Bµi míi: </b>


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


- GV híng dẫn HS làm thực hành tiếp
hôm trớc, em nào khâu cha xong thì tiếp
tục.


- GV chỳ ý k thuật khâu mũi đột cho
đúng kỹ thuật vì đờng khâu tạo diềm gối
sẽ là đờng lộ trên mặt gối.


- GV hớng dẫn HS đính khuy bấm hoặc
làm khuyết đính khuy vào nẹp vỏ gối ở 2
vị trí cách đầu nẹp là 3 – 4 cm ( nên làm
khuy bấm vì có thể các em HS cha biết
thùa khuyết hoặc cha đẹp).


<b>I/ Thùc hµnh</b>


<b>4/ Hoµn thiƯn s¶n phÈm</b>


<b>5/ Trang trÝ vá gèi</b>


Trang trí vỏ gối có thể làm bằng cách:
+ Thêu các đờng thêu cơ bản đã học ở lớp
4, lớp 5, để trang trí diềm vỏ gối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>4/ Cñng cè:</b>



- GV nhận xét – tổng kết về kết quả, tinh thần làm việc của HS, thái độ học
tập, ý thức kỷ luật trong 3 tit thc hnh.


- GV khen những mẫu sản phẩm HS làm tốt.
- GV phê bình 1 số cá nh©n thùc hiƯn cha tèt.


- Nhận xét sản phẩm mẫu vỏ gối thực hành ( cả đẹp và cha đẹp).
- Rút kinh nghiệm giờ thực hành cho HS.


- GV thu sản phẩm về chấm điểm.
<b>5/ Hớng dẫn</b>


- Em no khõu cha đẹp thì về nhà thực hành tiếp.


- Ơn lại nội dung chơng I để giờ sau ôn tập chuẩn b kim tra.


Ngày soạn:


<b>Tiết 16 + 17: ôn tập</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Thông qua tiết ôn tập giúp HS:


- Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải th ờng dùng
trong may mặc.


- Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.


- Biết vận dụng đợc 1 số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của
bản thân và gia ỡnh.



- Có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Nghiên cứu kỹ nội dung trọng tâm của chơng.
- Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập.


- Tranh vẽ, mẫu vật thËt.


- Chuẩn bị mẫu vải sợi bơng, sợi hố học, sợi tổng hợp để HS phân tích chất,
tác dụng vi.


<b>2/ HS:</b>


- Ôn tập theo hớng dẫn.
- Tranh ảnh về trang phục.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1/ n nh t chc lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV giíi thiƯu bµi:


Chúng ta đã học xong chơng I “ May mặc trong gia đình”. Trong phạm vi thời
gian 2 tiết ôn tập tổng kết chơng, hôm nay cô cùng các em hệ thống lại những vấn đề
trọng tâm của chơng, nhằm giúp các em nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản
về các loại vải thờng dùng trong may mặc, cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và
bảo quản trang phục, vận dụng đợc 1 số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may


mặc cho bản thân và gia đình.


Hoạt động thầy trị Ghi bng


? HÃy nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất,
tính chất của vải sợi thiên nhiên?


- HS nêu.


+ Qu bụng sau khi thu hoạch đợc giũ
sạch hạt loại bỏ chất bẩn đánh tơi kéo
thành sợi dệt vải.


+ Cây lanh, gai: Vỏ cây qua quá trình sản
xuất tạo sợi dệt để dệt vải lanh, vải gai.
+ Từ lông cừu se thành sợi dệt.


+ Từ con tằm cho kén tằm qua q trình
-ơm tơ nấu kén trong nớc sơi  keo tơ tan
ra, kén mềm dễ rút thành sợi, sợi tơ rút ra
từ kén đang ớt đợc chập thành sợi tơ dệt
vải.


? Nªu nguån gèc, quy trình sản xuất, tính
chất vải sợi hoá học, vải sỵi pha?


- Vải sợi nhân tạo: Từ chất xenlulơ của
gỗ, tre, nứa…qua sử lý bằng 1 số chất hoá
học  dung dịch keo hoá học  tạo sợi
nhân tạo ( visco, axetat)  dệt vải sợi


nhân tạo ( tơ lụa nhân tạo, xa tanh…).
- Vải sợi tổng hợp: Từ than đá, dầu mỏ 
tổng hợp thành chất dẻo (polyme)  nung
chảy tạo dung dịch keo hoá học  tạo sợi
tổng hợp (nilon, Pôlyeste…  dệt vải sợi)
tổng hợp (vải xoa, tôn, lụa, nilon…).
- Vải sợi pha: Kết hợp u điểm của 2 hoặc


<b>1/ Các loại vải thờng dùng trong may </b>
<b>mặc</b>


<b>a/ Vải sợi thiªn nhiªn</b>
<b>+ Ngn gèc:</b>


<i>- Tõ thùc vËt:</i>


Cây bơng, lanh, đay, gai
<i>- T ng vt:</i>


Con tằm, lông cừu, lông vịt
<b>+ Tính chÊt:</b>


- Vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt,
thích hợp để may quần áo mùa đơng.
- Vải bơng, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao,
mặc thoỏng mỏt nhng d b nhu.


<b>+ Quy trình sản xuất</b>
- Nguyªn liƯu tõ thùc vËt



- Ngun liệu từ động vật:


<b>b/ Vải sợi hoá học, vải sợi pha</b>
<b>+ Nguồn gốc</b>


. Vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và
vải sợi tổng hợp.


- Sợi nhân tạo từ gỗ, tre, nứa


- Sợi tổng hợp từ than đá, qua quá trình sử
lý bằng các chất hoá học tạo thành sợi
hoá học v si tng hp.


. Vải sợi pha:


c kt hp t 2 hoặc nhiều loại sợi khác
nhau để tạo thành sợi dệt vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi


dƯt. <b>+ TÝnh chÊt cđa v¶i</b>+ Vải sợi nhân tạo:


Độ mềm của mặt vải tơng tự vải sợi bông,
mặc thoáng mát, thấm mồ hôi, nhng dễ bị
nhàu, sợi dai.


+ Vải sợi tổng hợp: Mặt vải bóng, sợi
mịn, không bị nhàu dễ giặt, sợi dai, mặc
nãng, Ýt thÊm må h«i.



+ Vải sợi pha có u điểm của các loại sợi
thành phần tạo nên sợi dệt, vải sợi pha
đ-ợc sử dụng nhiều trong may mặc vì đẹp,
phong phú, bền, giá rẻ.


<b>4/ Cđng cè:</b>


Ph©n biệt 3 loại vải, nêu lý do?
<b>5/ Hớng dẫn</b>


- Về nhà ôn tập theo hớng dẫn.


- Nắm chắc tính chất các loại vải và phân biệt các loại vải.
- Ôn tËp vỊ trang phơc.


<b>TiÕt 2: TiÕt 17</b>


<b>II/ Chn bÞ:</b>
<b>1/ GV: </b>


- Nghiên cứu kỹ nội dung trọng tâm của chơng.
- Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập.


- Tranh vẽ, mẫu vật thật.
<b>2/ HS:</b>


- Ôn tập theo hớng dẫn.
- Tranh ảnh về trang phục.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>



<b>1/ n định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


KÕt hợp trong giờ.
<b>3/ Bài mới: </b>


Hot ng thy trũ Ghi bng


? Trang phục là gì?


? Nêu các loại trang phục?


? Chức năng của trang phục?


? cú c trang phc đẹp cần chú ý đến
những điểm gì?


<b>I/ Trang phơc vµ chức năng của trang </b>
<b>phục</b>


<b>1/ Trang phục là gì?</b>


- Quần áo + vật dụng đi kèm
<b>2/ Các loại trang phục</b>


- Theo thêi tiÕt:


- Công dụng: Thờng ngày, lễ hội, lao
động, thể thao.



- Theo løa ti: TrỴ em, ngêi lín.
- Theo giới tính


<b>3/ Chức năng của các loại trang phục</b>
- Tránh tác hại của môi trờng.


- Lm p con ngi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Sử dụng trang phục cần chú ý n vn
gỡ?


? Bảo quản trang phục gồm những công
việc chính nào?


Bo qun trang phc ỳng k thut sẽ giữ
đợc vẻ đẹp độ bền của trang phục tạo cho
ngời mặc vẻ gọn gàng hấp dẫn tiết kiệm
đợc tiền chi dùng trong may mặc.


<b>a/ Chän v¶i vµ kiĨu may</b>


- Chọn vải và kiểu may có hoa văn màu
sắc phù hợp với vóc dáng, màu da,…
chọn kiểu may phù hợp với dáng vóc để
cho bớt khuyết tật, tạo dáng đẹp.


- Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa
tuổi, tạo dáng đẹp, lịch sự.


<b>b/ Sự đồng bộ của trang phục</b>



Cùng với kiểu may, màu sắc hoa văn của
trang phục cần chọn vật dụng đi kèm nh
khăn quàng, mũ, túi xách, giày…phù hợp
về màu sắc hình dáng, tạo nên sự đồng bộ
của trang phc.


<b>II/ Sử dụng và bảo quản trang phục</b>
<b>1/ Sử dông trang phôc</b>


- Trang phục phù hợp với hoạt động: Đi
học, lao động, đi dự lễ hội…


- Trang phôc phù hợp với môi trờng và
công việc tạo cách ăn mặc trang nhà và
lịch sự.


- Bit cỏch s dụng trang phục phù hợp
với màu sắc và hoa văn với vải trơn 1
cách hợp lý tạo sự phong phú màu sắc và
sự đồng bộ về trang phc mang tớnh thm
m cao.


- Biết cách phối hợp hài hoà giữa quần và
áo hợp lý.


<b>1/ Bảo quản trang phơc</b>


- Giặt, phơi: Đúng quy trình từ khâu vị xà
phòng, giũ sạch xà phòng và phơi đúng


kỹ thuật đảm bảo tính chất vải và quần áo.
- Là (ủi) ỳng k thut.


- Cất giữ cẩn thận tránh ẩm mốc, gián cắn
làm hỏng quần áo.


<b>4/ Củng cố:</b>


- GV nhấn mạnh KT träng t©m…


- GV nhận xét ý thức thái độ, tinh thần học tập của HS, kết quả tiết ôn tập.
<b>5/ Hớng dẫn</b>


- Về nhà: Xem lại bài tổng hợp ôn tập, SGK để ôn tập. Xem lại kỹ năng ct khõu 1 s
sn phm.


- Ôn tập thật tốt, chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:


<i><b>Tiết 18: kiểm tra thực hành</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- GV ỏnh giỏ c kết quả học tập của HS về kiến thức kỹ năng và vận dụng.
- Qua tiết kiểm tra, HS rút kinh nghiệm cải tiến phơng pháp học tập.


- Qua kết quả kiểm tra GV cũng có đợc những suy nghĩ cải tiến, bổ sung cho bài
giảng hấp dẫn hơn, gây đợc sự húng thú học tập của HS.


<b>II/ ChuÈn bÞ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- HS: Học theo HD.
<b>III/ Tiến trình bài giảng</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2/ Kiểm tra</b>


<b>§Ị kiĨm tra</b>
<b>Câu 1: Cho sẵn các từ hoặc nhóm từ sau:</b>


1. Vải sợi tổng hợp.
2. Vải sợi pha.
3. Vải sợi bông.


4. Vải xoa, tôn, tetơron.
5. Gỗ, tre, nứa.


6. Kén tằm.
7. Cây lanh.
8. V¶i len.
9. Con t»m.
10. V¶i lanh.


Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau:
a. Cây bông dùng để sản xuất ra…………..


b. Lơng cừu qua q trình sản xuất đợc……….
c. Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật………


d. ………… ợc sản xuất từ các nguyên liệu than đá, dầu mỏ...đ
e. Vải sợi tổng hợp là các vải nh:……….



f. Vải xatanh đợc sản xuất từ chất xenlulơ của…………..
g. …………có những u điểm của các sợi thành phần.


<b>Câu 2: Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hồn thành mỗi câu ở cột </b>
A.


<b>Cét A:</b>


1. V¶i lanh.
2. V¶i polyeste
3. Vải sợi bông.
4. Vải len.


5. Vải xatanh.


<b>Cột B:</b>


1. Lơng xù nhỏ, độ bền kém.
2. ít nhàu, có lơng xự.


3. Mặt vải mịn, dễ nhàu.
4. Dễ nhàu, mặt vải bóng.
5. Không nhàu, rất bền.


<b>Cõu 3: Nờu quy trỡnh git, phơi quần áo đúng kỹ thuật?</b>
Viết ký hiệu giặt là sau:


a. Chỉ giặt bằng tay.
b. Không là quá 1200<sub>.</sub>



c. Phi bng mc ỏo.
d. Khụng c git.
<b>ỏp ỏn:</b>


<b>Câu 1: 3,5 đ</b>
a. Vải bông.
b. Vải len.
c. Con tằm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

e. Vải xoa, tôn, tetơron.
f. Gỗ, tre, nứa.


g. Vải sợi pha.
<b>Câu 2: 2,5 ®</b>


1. Vải lanh: Mặt vải mịn, dễ nhàu.
2. Vải polyeste: Không nhàu, rất bền.
3. Vải sợi bông: Lông xù nhỏ, độ bền kém.
4. Vải len: ít nhàu, có lơng xự.


5. Vải xatanh: Dễ nhàu, mặt vải bóng.
<b>Câu 3: 4 ® </b>




- Quy trình giặt (2®).
- Ký hiƯu giặt là (2đ).


- Cuối giờ GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra.
<b>* Dặn dò:</b>



- N/ c trc bi 8 : Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.


Ngµy soạn:


<b>Chơng II</b>



<b>Trang trí nhà ở</b>



<b>Tit 19 + 20: sp xp đồ đạc hợp lý trong nhà ở</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Thông qua bài học HS cần đạt:


- Xác định đợc vai trò quan trọng của nhà ở đối với đời sống của con ngời.
- Biết đợc sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và
sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực cho hợp lý, tạo sự thoải mái hài lòng cho các thành
viên trong gia đình.


- Biết vận dụng để thực hiện sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ, góc học tập
của mình...


- Gắn bó và yêu quý nơi ở của mình.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Chuẩn bị tranh ảnh về nhà ở.


- Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập.


<b>2/ HS:</b>


- N/c bài theo hớng dẫn.
- Tranh ảnh về nhà ở.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
Khơng


<b>3/ Bµi míi: </b>


GV giíi thiƯu bµi:


Bố trí các khu vực sinh hoạt và sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp lý, mỹ thuật thể
hiện sự khoa học là yêu cầu không thể thiếu đợc trong đời sóng gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV nêu vấn đề:


+ Con ngời có nhu cầu và địi hỏi gì trong cuộc sống
thờng ngày?


+ Nhà ở có vai trị thế nào đối với đời sống con
ng-ời?


- GV y/c HS quan sát hình vẽ 2.1/SGK.


- HS thảo luận nhóm bàn về vai trò của nhà ở.


- GV treo kết quả thảo luận nhóm của 1 số nhóm lên
bảng.



- GV tóm tắt
- HS ghi vào vở.


- GV nêu: Nhà ở có vai trò bảo vệ con ngời: Nh
tránh thú giữ, tr¸nh lị, tr¸nh giã c¸t…


- GV nêu thêm đặc điểm nh :
+ Khu vc ng bng:


Nhà ở thành thị: . Của công chức, viên chức
. Của các hộ buôn bán
Nhà ở nông thôn: . Của nông dân.


. Của các hộ buôn bán, sản xuất
thủ công.


+ Khu vực miền núi, trung du hải đảo…


- GV: Nhà ở là 1 nhu cầu thiết yếu của con ngời.
Hiến pháp và pháp luật của Nớc CHXHCN Việt
Nam đã quan tâm đến vấn đề nhà ở của công dân.
Khuyến khích ngời dân cải thiện điệu kiện ở và bảo
vệ chính đáng các quyền về nhà ở là nội dung quan
trọng đợc ghi nhận trong hiến pháp ( Điều 62 và điều
73 Hiến pháp 1992 Nớc CHXHCNVN).


- GV khẳng định lại tầm quan trọng của nhà ở để
giúp HS dần làm quen với giá trị sử dụng của nhà ở,
tiến tới biết thêm về quyền sử dụng nhà ở.



- GV đặt vấn đề: Đồ đạc trong nhà đợc sắp xếp ntn
là hợp lý?


- HS quan sát tranh, ảnh.. , suy nghĩ rồi rút ra n/x.
- GV: Dù nơi ở rộng hay hẹp, nhà nhiều phịng hay ít
phịng, nhà ngói hay nhà tranh…cũng phải sắp xếp
hợp lý, phù hợp với mọi sinh hoạt của cả g/đ sao cho
mỗi ngời trong g/đ đều cảm thấy thoải mái, thuận
tiện và xem nơi đó là tổ ấm của mình. Sắp xếp đồ
đạc trong nhà ở là thể hiện sự khoa học trong cuộc
sống g/đ.


Cụ thể các đồ đạc phải đợc sắp xếp sao cho:
+ Dễ nhìn, dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm.


Dễ nhìn thể hiện cái đẹp thẩm mỹ.


DÔ thÊy, dÔ lÊy, dÔ t×m thĨ hiƯn sù thn tiƯn trong
sư dơng.


? KĨ tên những sinh hoạt bình thờng hàng ngày của
g/đ?


- GV ghi lên bảng.


- GV cht li nhng h/ chớnh của mọi g/đ, từ đó
thấy đợc sự cần thiết phải bố trí phân chia các khu
vực sinh hoạt trong nơi ở của g/đ.



- GV cho HS đọc các khu vực chính ( 6 khu vực)


<b>I/ Vai trị của nhà ở đối với </b>
<b>đời sống con ngời</b>


- Nhµ ë là nơi trú ngụ của con
ngời.


- Nhà ở bảo vệ con ngời tránh
khỏi những tác hại do ảnh
h-ởng của thiên nhiên, môi trờng
( ma, gió).


- Nh là nơi đáp ứng các nhu
cầu về vật chất và tinh thần của
con ngời.


<b>II/ Sắp xếp đồ đạc hợp lý </b>
<b>trong nhà ở</b>


<b>1/ Phân chia các khu vực </b>
<b>sinh hoạt trong nơi ở của g/đ.</b>
- Chỗ sinh hoạt chung, tiếp
khỏch nờn rng rói, thoỏng
mỏt, p.


- Chỗ thờ cúng cần trang trọng,
nhà chật có thể bố trí trên giá
gắn trên tờng.



- Ch ng, ngh thng c b
trớ ở nơi riêng biệt, yên tĩnh.
- Chỗ ăn uống thờng đợc bố trí
gần bếp hoặc kết hợp trong
bếp.


- Khu vực bếp cần sáng sủa,
sạch sẽ có đủ nớc sạch ( nớc
máy, nớc giếng…) và thoát n
-ớc tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nêu VD về đặc điểm nhà ở 1 số vùng miền…
? ở nhà em, các khu vực sinh hoạt trên đợc bố trí
ntn? Tại sao lại bố trí nh vậy? Em có muốn thay đổi
nhỏ 1 số vị trí sinh hoạt khơng? Hãy trình by lý do?
- GV m rng thờm


- GV khắc sâu KT/<sub> lý do tại sao cần p/c các khu vực </sub>


sinh hoạt trong nơi ở g/đ.


- GV KL: S p/c các khu vực cần tính tốn hợp lý,
tuỳ theo tình hình d/t nhà ở thực tế sao cho phù hợp
vào t/c, công việc của mỗi g/đ cũng nh phong tục tập
quán ở địa phơng để đảm bảo cho mọi thành viên
trong g/đ sống thoải mái, thuận tiện.


<b>4/ Cđng cè: 2 ND cđa bµi</b>
<b>5/ Híng dÉn</b>



- VỊ nhµ häc bµi theo SGK vµ vë ghi.
- N/c tiếp phần còn lại SGK.


- Su tầm tranh ảnh có liên quan.


<b>Tiết 2: Tiết 20</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>



- Nh ở có vai trị ntn đối với đ/s con ngời?


- Tại sao lại phải p/c các khu vực trong nơi ở của g/đ?
- Em hiểu ntn là đồ đạc trong g/đ?


* Bµi míi:


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


? Các đồ đạc phải đopực sắp xếp ?
- HS:


+ DƠ nh×n.
+ DƠ thÊy.
+ DƠ lÊy.
+ DƠ t×m.


- Việc sắp xếp đồ đạc trong g/đ cịn phải bảo đảm sự
an tồn cho ngời sử dụng và các đồ đạc ấy cũng đợc
giữ gìn sạch sẽ, bảo quản Đ quy cách nhằm tăng giá
trị, kéo dài thời gian sử dụng.



- Các loại đồ đạc và cách sắp xếp chúng trong từng
khu vực rất khác nhau, tuỳ điều kiện và ý thích của
từng g/đ.


? Phích chứa nớc sơi của g/đ đợc bố trí để ở đâu?
? Để phích nớc sơi ntn là hợp lý?


? PhÝch chøa níc s«i cã nguy hiểm không?
? Khi nào phích nớc sôi trở thành nguy hiĨm?
- Tõng HS tr¶ lêi…


- GV KL: Phải để phích đ vị trí dễ quan sát, dễ lấy ra
lấy vào để sử dụng và phải ở chỗ an toàn ( ít tiếp xúc
với ngời qua lại nhất là trẻ em và các con vật ni
nh chó, mèo qua lại) hay phải đợc định vị cố định
( không có t thế đổ).


? Vị trí để bao diêm ( hộp quẹt), máy lửa?


- HS quan sát tranh thảo luận nhóm bàn về các tình
huống bố trí đồ đạc trong g/đ( hợp lý, cha hợplý)
- HS tự rút ra bài học bản thân…


? Em sắp xếp sách vở và đồ dụng học tập trong cặp
ntn?


- GV dẫn dắt HS đi đến KL:…


<b>2/ Sắp xếp đồ đạc trong từng </b>
<b>khu vực</b>



Mỗi khu vực có những đồ đạc
cần thiết và đợc sắp xếp hợp
lý, có tính thẩm mỹ, thể hiện
cá tính của chủ nhân. Nó tạo
nên sự thoải mái, hài lòng cho
mọi ngời do rất thuận tiện cho
sinh hoạt hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS nhắc lại cách p/c.


- HS quan sỏt tranh nh về cách sắp xếp đồ đạc trong
từng khu vực.


- GV: + Nêu đ/đ đồng bằng sơng Cửu Long


+ Để thích nghi với lũ lụt thì nhà ở nên bố trí các
khu vực ( chức năng) sinh hoạt ntn? Các đồ đạc
trong g/đ nên bố trí ra sao cho hp lý?


- HS : Thảo luận nhóm.
- GV nêu.


- HS lấy VD.


- HS quan sát tranh SGK và mặt bằng phân bố khu
vực ở nêu n/x.


- HS tho lun nhóm về sự p/c khu vực nhà ở ở miền
núi và đồng bằng.



thiết là phải mua mới. Có thể
sửa chữa những đồ đạc cũ và
đặt Đ vị trí thích hợp, phù hợp
với y/c sử dụng.


- Cách bố trí đồ đạc cần thuận
tiện, thẩm mỹ song cũng lu ý
đến sự an toàn và dễ lau chùi,
quét dọn.


<b>3/ Một số VD về bố trí, sắp </b>
<b>xếp đồ đạc trong nhà ở của </b>
<b>ngời VN.</b>


<b>a/ Nhà ở nông thôn.</b>
- Nhà ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhà ở đồng bằng sơng Cửu
Long.


<b>b/ Nhµ ë thµnh phố, thị xÃ, </b>
<b>thị trấn.</b>


+ Nhà ở trong khu vực tËp thĨ
hay ë chung c cao tÇng


+ Nhà ở c lp phõn theo cp
nh


+ Nhà ở dạng khác.


<b>c/ Nhµ ë miỊn nói</b>


<b>4/ Cđng cè: </b>


- HS đọc phần ghi nhớ SGK/39.


? Nêu vai trò của nhà ở đối với con ngời?


? Hãy nêu các khu vực chính của nhà ở và cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực nhà
em?


<b>5/ Híng dÉn</b>


- VỊ nhµ häc bµi theo SGK vµ vë ghi.


- Chuẩn bị bài 9: “ Thực hành – sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở”.
+ N/c kỹ bài.


+ Cắt = bìa hoặc làm mơ hình = xốp sơ đồ mặt bằng phòng ở và đồ c theo
hỡnh 2.7/SGK.


Ngày soạn:


<b>Tit 21 + 22: thc hnh: sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Thông qua bài tập thực hành, củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lý
trong nhà ở.


- Sắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình.


- Giáo dục nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp.


<b>II/ ChuÈn bÞ:</b>
<b>1/ GV: </b>


- Chuẩn bị tranh ảnh có liên quan đến sắp xếp đồ đạc trong gia đình.
- Các mẫu mơ hình cắt bằng bìa hoặc xốp, mặt bằng phòng ở và đồ đạc.
- Bảng phụ vẽ hình 2.7/SGK/39.


<b>2/ HS:</b>


- Su tầm tranh ảnh có liên quan đến sắp xếp đồ đạc trong gia đình.
- Các mẫu mơ hình cắt bằng bìa hoặc xốp, mặt bằng phịng ở và đồ đạc.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Kiểm tra công việc chuẩn bị bài thực hành.
<b>3/ Bài míi: </b>


GV giíi thiƯu bµi:


Trong tiết trớc các em đã đợc học phần lý thuyết về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong gia
đình. Biết đợc ý nghĩa của việc sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở mới chỉ là điều kiện
cần thiết, điều quan trọng là làm nh thế nào để sắp xếp đợc hợp lý các đồ đạc đó trong
gia đình.


Chúng ta cùng thực hành bài “ Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở”


Hoạt động thầy trò Ghi bảng


- GV: Yêu cầu HS kiểm tra lại các sơ đồ mặt bằng


phòng ở và kiểm tra lại số mơ hình đồ đạc đã đợc
h-ớng dẫn chuẩn bị.


- GV quan sát bao quát toàn lớp về công tác chuẩn bị
này. So sánh tơng quan tỷ lệ giữa sơ đồ phịng ở với
các mơ hình đồ đạc HS đã chuẩn bị.


- Lu ý sự chuẩn bị của HS có thể khơng đầy đủ hoặc
thiếu hoặc kích cỡ cha đúng.


- GV: Căn cứ vào sơ đồ phịng ở và mơ hình đồ đạc
đã chuẩn bị yêu cầu mỗi HS hãy bố trí hợp lý đồ đạc
( mơ hình) trong nhà ở ( s phũng ).


- GV: Định hớng, uốn nắn


- HS: Hoạt động cá nhân (bố trí đồ đạc trong nhà ở).
- HS: Thảo luận nhóm bàn để rút ra đợc cách bố trí
đồ đạc hợp lý nhất ( theo cách bố trí của nhóm
mình).


- HS: Các nhóm cử đại diện trình bày ý kiến.


HS c¸c nhãm kh¸c quan sát nghe cách trình bày và
có thể nêu ý kiÕn ph¶n biƯn.


- GV: Bao qt chung, đóng vai trị hớng dẫn…
- GV: Chốt…


- GV: ChÊm ®iĨm…


NhËn xÐt.


- GV: Treo tranh vẽ, một số kiểu sắp xếp đồ đạc
trong gia đình để HS quan sát…


<b>1/ Quan sát đồ đạc trong </b>
<b>phịng</b>


- Giờng: Kín đáo, thống.
- Tủ tờng ngăn cách.


- Bàn học (góc học tập) cần
yên tĩnh, đủ sáng, giỏ sỏch gn
gúc hc tp


<b>2/ Sắp xếp các mô hình.</b>


<b>3/ Quan s¸t thùc tÕ</b>


<b>4/ Cđng cè: </b>


GV lu ý mét số cách sắp xếp của một số HS làm tốt và cha tốt ( biểu dơng, nhắc nhở).
<b>5/ Hớng dẫn</b>


- Về nhà sắp xếp lại.


- Su tầm cách sắp xếp nhà ở của những nhà ở xung quanh.
- Su tầm tranh ảnh có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày soạn:



<b> Tit 22: thc hnh: sp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở</b>


<b>(tiết 2)</b>



<b>I/ Môc tiªu:</b>


- Thơng qua bài tập thực hành, củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lý
trong nhà ở.


- Sắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình.
- Giáo dục nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp.


<b>II/ Tiến trình trên lớp</b>
<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu 2 cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của 2 nhà hàng xóm?
* Bài mới:


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


- GV y/c HS s¾p xÕp.


- HS: Dùng sơ đồ đã chuẩn bị từ tiết trớc để sắp xếp.
- 1 HS lên bảng.


- HS díi líp sắp xếp, quan sát, nhận xét.


- GV cho HS quan sát tranh cách sắp xếp nhà ở.
- GV y/c 1 số HS nêu 1 số cách sắp xếp hợp lý, cha


hợp lý ở nhà hàng xóm cạnh nhà mình và đa ý kiến
thảo luận chung với cả lớp.


- HS tự thiết kế cách sắp xếp đồ đạc theo ý tng ca
mỡnh.


- GV: Quan sát, chấm điểm, khen kÞp thêi.


<b>1/ Trình bày cách sắp xếp đồ</b>
<b>đạc gồm: </b>


+ Tủ.
+ 2 giờng.
+ Gơng.
+ Ti vi.


+ Bộ bàn ghế.
+ Góc học tập.
( Phòng 24 m2<sub>)</sub>


<b>2/ Tham quan nhà ở thực tÕ</b>


<b>4/ Cđng cè: </b>


? Nêu vai trị của nhà ở đối với con ngời?


? Hãy nêu các khu vực chính của nhà ở và cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực nhà
em?


- GV cho HS liên hệ trong gia đình và áp dụng cách sắp xếp cho hợp lý.


( Nhà ở, nhà bếp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Về nhà thực hành sắp xếp nhà ở, nhà bếp cho hợp lý.
- Sắp xếp góc học tập , đồ dùng trong cp sỏch.


- Nghiên cứu trớc bài: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


- Tranh ảnh có liên quan, tìm hiểu về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
Ngày soạn:


<b>Tiết 23: giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Thụng qua bi hc HS cn t:


- Bit đợc thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


- Biết cần phải làm gì để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp.
- Vận dụng đợc 1 số cơng việc vào cuộc sống ở gia đình.


- Rèn ý thức lao động và có trách nhiệm với việc giữ gìn nhà ở ln sạch sẽ, ngăn nắp.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Chuẩn bị tranh ảnh có liên quan.
- Bảng phụ.


- Tài liệu tham khảo.
<b>2/ HS:</b>



- N/c bài theo hớng dÉn.
- Tranh ¶nh.


<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
Khơng


<b>3/ Bµi míi: </b>


GV giíi thiƯu bµi:


Trong đời sống, thời gian mỗi ngời chúng ta gắn bó và sinh hoạt ở ngơi nhà của mình
rất lớn vì vậy bất cứ ai cũng muốn nhà mình là 1 tổ ấm ln gọn gàng, ngăn nắp, sạch
sẽ. Ước muốn giản dị đó ai đã hiểu đợc thì đều có thể thực hiện, làm cho ngơi nhà ca
mỡnh sch s v ngn np.


Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu:
+ Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?


+ Cn phi lm gỡ gi gỡn cho nhà ở ln sạch sẽ, ngăn nắp.


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


- GV nêu vấn đề thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- HS quan sát hình vẽ 2.8 trang 40/SGK nờu nhn
xột.


+ Bên trái hình 2.8 là khung cảnh bên ngoài nhà ở.


+ Bên phải hình 2.8 là cảnh 1 khu bên trong của nhà
ở.


- NhËn xÐt cđa HS:
+ Ngoµi nhµ:


. Sân sạch sẽ, khơng có rác, khơng có lá rụng, có cây
cảnh, nhìn quang đãng.


. Đồ đạc, cây cảnh đợc sắp xếp đẹp mắt.
+ Trong nhà:


. Chăn, màn ở giờng ngủ đợc gấp gọn gàng và đợc
sắp xếp vào 1 chỗ.


. Dép (guốc) để gọn cùng chiều phía dới giờng.
. Bàn học kê sát giá sách và sách vở đợc xếp ngay
ngắn trên bàn, trên giá sách…


. Lọ hoa đợc chăm chút, quả tơi đợc đặt trong đĩa…
+ Trong nhà và ngoài nhà sạch sẽ, ngăn nắp nh vậy
thể hiện là ngơi nhà có bàn tay ngời chăm sóc, giữ
gìn.


- GV cho HS nªu thªm VD. LÊy VD cơ thĨ của gia


<b>I/ Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

đình nh chỗ nấu ăn hay giờng ngủ của các em.
- HS nêu những suy nghĩ của mình về sự sạch sẽ,


ngăn nắp.


- GV KL…


- GV cho HS quan sát hình vẽ 2.9/SGK/40. So sánh
khung cảnh bên ngoài hình 2.8 và hình 2.9 (trái). HS
nhận xét ngoài nhà (từ hình 2.9).


+ c ba bói, lụn xộn, ngổn ngang…
+ Sân vờn bẩn nhiều rác, nhiều lá rụng…
+ Đờng đi vớng víu.


- HS nhËn xÐt c¶nh bè trí trong nhà:


+ Chăn màn, guốc dép, sách vở, quần ¸o… vøt bõa
b·i.


+ Phßng lén xén, nhiỊu giÊy vơn, rác đầy nhà
- GV: Nếu môi trờng sống của chúng ta nh vËy th×
em cã suy nghÜ g×?


- HS:


+ Cảm giác khó chịu.


+ Tìm kiếm vật gì trong nhà cũng khó khăn, mất thời
gian.


+ Nơi ở nh ngôi nhà không có chủ.



+ Nu nh vy d au ốm do môi trờng bị ô nhiễm.
+ Làm cho nơi xu i, c d b hng.


+ Đánh giá chủ nhân ngôi nhà rất luộm thuộm, lời
biếng.


- GV cho HS nêu thêm 1 số VD thực tế từ chính
cuộc sống của các em để rút ra tác hại của nhà ở lộn
xộn thiếu vệ sinh.


- GV tổng kết…
- GV đặt vấn đề:


Nhà ở là nơi sinh sống của con ngời. Mặc dù trong
nhà đã đợc phân chia các khu vực và sắp xếp đồ đạc
từng khu vực hợp lý, thuận tiện song do hoạt động
hàng ngày của con ngời và do các tác động của
ngoại cảnh nên nhà ở khơng cịn sạch và ngăn nắp
nữa nếu ta không thờng xuyên giữ gìn, sắp xếp gọn
gàng và giữ vệ sinh chung.


- Do hoạt động hàng ngày của con ngời: Sử dụng đồ
đạc, đồ vật nên tạo ra rác và vị trí đồ đạc, đồ vật bị
thay đổi sau khi sử dụng…


- Do tác động của ngoại cảnh: Ma gió, bụi bẩn, lá rơi
làm nhà cửa, đồ đạc bị bụi bẩn, nhiều rác và lá


rông.



- GV giúp HS KL: Phải thờng xuyên quét dọn, lau
chùi, sắp xếp đồ đạc vào đúng vị trí…để giữ gìn nhà
ở ln ngăn nắp, sạch sẽ.


- GV cho HS p/t qua 1 số VD:
Nh VD về h/đ nấu ăn:


+ Khi sơ chế thức ăn tạo ra rác: vỏ, lá già, rễ
+ Khi nấu chế biến thức ăn phải sử dụng nồi,soong
chảochế biến xong thì các dụng cụ nấu bị bẩn do
dính thức ăn hay bị muội bám khi đun ( nhất là khi
đun bằng củi hay lá).


+ Bỏt, a, ly uống…sau khi sử dụng.


Nếu ta không làm sạch các dụng cụ trên và không
sắp xếp chúng ngăn nắp thì sẽ mất vệ sinh và các
bữa tiếp theo sẽ rất vất vả để tìm chúng (nh dao, kéo,
thìa, dĩa…).


- GV gỵi ý HS tỉng kÕt…


- GV: Nêu vấn đề: Trong gia đình em ai là ngời làm


<b>2/ Nhà ở lộn xộn, thiếu vệ </b>
<b>sinh.</b>


Lợi ích của nhà ở sạch sẽ, ngăn
nắp:



- Làm cho ta yêu quý ngôi nhà
của mình hơn.


- Giúp cho ta luôn có ý thức về
sự sạch sẽ, ngăn nắp.


- Để mọi ngời nhìn ta với con
mắt trân trọng, yêu quý và
thiện cảm


Và nhiều lợi ích khác.


<b>II/ Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, </b>
<b>ngăn nắp.</b>


<b>1/ Sự cần thiết phải giữ gìn </b>
<b>nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.</b>


Lợi ích của nhà ở sạch sẽ, ngăn
nắp:


- Lm cho ngụi nh p , m
cỳng.


- Bo m sc kho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

công việc dọn dẹp nhà cửa và các công việc nội trợ?
- HS: Trả lời



- GV: Đây là công việc phải làm thờng xuyên và khá
vất vả vì vậy mỗi thành viên tuỳ theo sức của mình
cần đảm nhận 1 phần việc để giúp đỡ gia đình.
- HS: Mỗi ngời cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp:
Giữ vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối gọn gàng, các đồ
vật sau khi sử dụng để đúng nơi quy định, vứt rác
đúng nơi quy định…


- HS: + Những công việc hàng ngày phải làm: Quét
nhà, lau nhà, dọn dẹp đồ đạc của cá nhân, của gia
đình, làm sạch khu bếp, khu vệ sinh…


+ Những công việc làm định kỳ theo tuần, theo
tháng: Lau bụi trên cửa sổ, lau đồ đạc, cửa kính, giặt
và chải bụi rèm cửa…


- Muốn thực hiện các cơng việc có hiệu quả và
nhanh chóng thì mỗi ngời có trách nhiệm tham gia
cơng việc giữ gìn vệ sinh cá nhân và dọn dẹp nhà ở
thờng xuyên, đều đặn ( nếu làm thờng xun thì sẽ
mất ít thời gian và có hiệu quả hơn).


trong cơng việc gia đình.
Do vậy cần phải thờng xun
giữ gìn nhà ở sạch, gọn, đẹp.
<b>2/ Các cơng việc cần làm để </b>
<b>giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngn </b>
<b>np.</b>


<b>a/ Cần có nếp sống sinh hoạt </b>


<b>ntn?</b>


<b>b/ Cn làm những cơng việc </b>
<b>gì trong gia đình?</b>


<b>c/ V× sao phải dọn dẹp nhà ở </b>
<b>thờng xuyên?</b>


<b>4/ Củng cố: + ND cđa bµi.</b>


+ HS đọc phần ghi nhớ/SGK/41.
<b>5/ Hớng dẫn</b>


- VỊ nhµ häc bµi theo SGK vµ vë ghi.
- N/c tiếp phần còn lại SGK.


- Su tầm tranh ảnh có liên quan.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.


Ngày soạn:


<b>Tit 24: Trang trớ nh bằng một số đồ vật(t1)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Hiểu đợc mục đích của trang trí nhà ở.


- Biết đợc cơng dụng của tranh ảnh, gơng rèm cửa…trong trang trí nhà ở.
- Lựa chọn đợc 1 số đồ vật để trang trí phù hợp với hồn cảnh gia đình.
- Giào dục ý thức thẩm mỹ – ý thức làm đẹp nhà ở ca mỡnh.



<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>1/ GV: </b>


- Chuẩn bị tranh ảnh có liên quan.
- Bảng phụ.


- Tài liệu tham khảo.
<b>2/ HS:</b>


- N/c bài theo hớng dẫn.
- Tranh ảnh.


<b>III/ Tin trỡnh trờn lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài c: </b>


? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?


? Phi lm gỡ gúp phn làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở?
<b>3/ Bài mới: </b>


Hoạt ng thy trũ Ghi bng


- GV gợi ý HS nêu công dụng của tranh.
- HS quan sát hình 2.10.


- HS: Nêu công dụng của tranh.


<b>I/ Tranh ảnh</b>
<b>1/ Công dụng</b>


- Trang trí tờng nhà.


- Lu giữ các kỷ niệm, các sự
kiÖn cã nghÜa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Dùng tranh ảnh để trang trí nhà cửa , làm đẹp cho
nơi ở phụ thuộc nhiều vào ý thích và óc thẩm mỹ của
chủ nhân. Điều kiện kinh tế của gia đình cũng là 1
yếu tố quan trọng để chủ nhân lựa chọn loại tranh
ảnh nào phù hợp. Để hiểu cần phải chọn tranh ảnh
loại nào trớc hết phải hiểu:


+ Tranh ảnh đợc treo ở khu vực nào trong nơi ở?
+ ở khu vực sinh hoạt chung thì nên trang trớ loi
tranh no?


+ ở khu vực riêng thì nên trang trí loại tranh nào?
- GV HD HS cách chän tranh ¶nh.


- Tranh phong c¶nh, tranh tÜnh vËt…


- ảnh gia đình, ảnh cá nhân, ảnh những ngời mình
u thích…


- HS kĨ néi dung tranh…


? Hãy nêu đặc điểm màu sắc của tranh theo các thể
loại? và nêu đặc điểm, màu sắc của tờng nhà mà các
em thờng quan sát thấy.



- GV: Chia nhãm HS theo bµn.


- HS thảo luận về màu sắc của tranh và màu sắc của
tờng, sự phối hợp màu sắc nh thế nào để tăng hiệu
quả trong trang trí tranh nh.


+ Tờng màu vàng nhạt, màu kem thì chọn màu sắc
của tranh nh thế nào? ( tranh màu rực rỡ, màu sáng
hay tối).


+ Tờng màu xanh, màu sẫm thì chọn màu sắc của
tranh nh thế nào? (màu sáng, màu tối).


- GV gi ý hoc nh hng cỏch chọn màu hợp lý.
- GV đa ra 1 số tình huống cụ thể:


+ Căn phòng hẹp nên treo loại tranh nào để tạo cảm
giác rộng rãi, thoáng đãng ( tranh phong cnh mu
rc r, sỏng sa).


+ Căn phòng rộng, trống trải nên treo loại tranh nào
tạo cảm giác ấm cúng, gần gũi, vui tơi


- Kớch thc tranh ảnh ( diện tích của bức tranh hay
khổ tranh) có mối quan hệ tơng quan hợp lý về tỷ lệ
với kích thớc ( diện tích khoảng rộng) bức tờng định
treo tranh:


- GV chó ý thªm vỊ tû lệ giữa bức tranh hay bức ảnh
với khung của chúng sao cho hài hoà- phần nền của


tranh ảnh trong khung cũng là 1 điểm nhấn cần chú
ý.


? Gơng có công dụng gì?
- HS:


- GV cht: Ngoi cơng dụng chính để soi gơng cịn
là 1 đồ vật dùng để trang trí. Trang trí gơng hợp lý sẽ
tạo cho căn phòng rộng hơn và sáng sủa hơn…


- GV cho VD minh hoạ về sự tăng độ sáng nếu sử
dụng gơng ( nh từ 1 ngọn nến cháy đợc chiếu qua 1
gơng thành 2 ngọn nến cháy giúp cho ca mổ trong y
tế thành công) để tìm hiểu thêm về cơng dụng của
g-ơng trong cuc sng.


- GV cho HS quan sát vị trí treo gơng hình


- Tranh nh lm cho nh p
to sự vui vẻ đầm ấm dễ chịu.
<b>2/ Cách chọn tranh ảnh</b>


<b>a/ Nội dung của tranh ảnh</b>
- Tuỳ sở thích chủ nhõn v
iu kin kinh t gia ỡnh.


<b>b/ Màu sắc của tranh ảnh.</b>


<b>c/ Kích thớc tranh ảnh phải </b>
<b>cân xứng với tờng</b>



- Bức tranh to không nên treo ở
khoảng tờng nhá.


- Có thể ghép nhiều tranh nhỏ
để treo ở khong tng rng.


<b>II/ Gơng</b>
<b>1/ Công dụng</b>


Gng cú cụng dng soi,
trang trí…tạo cho căn phịng
rộng hơn và sáng sủa hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

2.12/SGK.


- HS quan sát tranh ảnh minh hoạ việc dùng gơng
trong trang trí và cách sử dụng gơng trong căn phịng
có bề ngang hẹp ( đối với nhà ở thành phố, thị trấn,
thị xã có diện tích sử dụng hẹp).


- GV chó ý th¾c m¾c cđa HS…


- Một chiếc gơng treo phía trên
tràng kỷ, ghế dài phải tơng đối
lớn để tạo cảm giác chiu sõu
cho cn phũng.


- Phòng nhỏ, hẹp treo gơng
trên 1 phần tờng hoặc toàn bộ


tờng sẽ tạo cảm giác rộng ra
( nên tránh treo ở vị trí dễ tạo
ra cảm giác ảo nh tởng còn nối
đi nên dễ va vào gơng).


- Treo gơng trên tủ, kệ, bàn
làm việc sẽ làm tăng vẻ thân
mật, Êm cóng vµ tiƯn sư dơng.
<b>4/ Cđng cè: + ND cđa bµi. </b>


<b>5/ Híng dÉn</b>


- VỊ nhµ häc bµi theo SGK vµ vë ghi.
- N/c tiếp phần còn lại SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày soạn:


<b>Tit 25: Trang trớ nhà ở bằng một số đồ vật(t2)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Hiểu đợc mục đích của trang trí nhà ở.


- Biết đợc cơng dụng của tranh ảnh, gơng rèm cửa…trong trang trí nhà ở.
- Lựa chọn đợc 1 số đồ vật để trang trí phù hợp với hồn cảnh gia đình.
- Giào dục ý thức thẩm mỹ – ý thức làm đẹp nhà ở của mình.


<b>II/ Chn bÞ:</b>
<b>1/ GV: </b>


- Chn bÞ tranh ảnh có liên quan.


- Bảng phụ.


- Tài liệu tham khảo.
<b>2/ HS:</b>


- N/c bài theo hớng dẫn.
- Tranh ảnh.


<b>III/ Tin trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bi c: </b>


? Nêu cách chọn tranh ảnh và sử dụng tranh ảnh trong nhà?
? Gơng có công dụng gì? treo gơng nh thế nào cho phù hợp?
<b>3/ Bài míi: </b>


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


- GV: ? H·y nêu những hiểu biết của em về rèm
cửa?


- HS:


- GV: Giải thích thêm: Rèm cửa cịn có tác dụng
cách nhiệt ( giữ độ ấm về mùa đông, mát về mùa
hè nếu chủ nhân muốn duy trì tơng đối nhiệt độ
trong phịng).


- Có 2 yếu tố chính trong cách chọn vải may rèm
cửa đó là màu sắc của vải và chất liệu của vải.


+ Màu sắc của rèm cửa thờng hài hoà với màu
t-ờng, màu cửa và các đồ vật chính ở trong phịng.
+ Màu sắc của rèm nhiều khi còn phụ thuộc vào
sở thích của chủ nhân đối với các khu vực sử
dụng:


- Chất liệu vải làm rèm cửa rất đa dạng, phong
phú nhng đặc trng cơ bản nhất của chất liệu may
rèm cửa là phải mềm mại để tạo độ rủ tự nhiên ở
các trạng thái:


- GV cho HS quan sát hình 2.13/SGK nêu nhận
xét về hình thức kiểu rèm  đề xuất ý kiến, đa ra
giải pháp phù hợp với điều kiện của gia đình
mỡnh.


- Ngoài công dụng che bớt nắng, gió, che khuất


<b>III/ RÌm cưa</b>
<b>1/ C«ng dơng</b>


Cơng dụng của rèm cửa: Tạo vẻ
râm mát, có tác dụng che khuất và
làm tăng vẻ p cho cn nh.


<b>2/ Chọn vải may rèm</b>
<b>a/ Màu s¾c</b>


- Phịng khách màu sắc của rèm
hài hồ với màu tờng, màu cửa.


- Phòng ngủ màu sắc của rèm m
ỏp, kớn ỏo.


- Phòng học, phòng làm việc màu
sắc của rèm trang nhÃ, sáng sủa.
<b>b/ Chất liệu vải.</b>


- Trạng thái tĩnh: Bng rèm- có
độ rủ.


- Trạng thái động: K o rèm- mềmð
mại dễ kéo, dễ bó định hình.
- Các loại vải dày làm rèm cửa
nh nỉ, gm( ca chớnh, ca s
ln).


- Các loại vải mỏng lµm rÌm cưa
nh voan, ren…


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

mành cịn làm tăng vẻ đẹp cho căn phịng.


? Cơng dụng của mành đối với đời sống của con
ngời nh thế no?


- HS:


- Mành có nhiều loại và làm bằng chất liệu khác
nhau.


+ Mành có nhiều loại, nhiều kiểu phù hợp với


tính năng mà ngời sử dụng cần:


? Nêu đặc điểm của chất liệu làm mành và kể tên
1 số chất liệu mà em biết?


<b>1/ C«ng dơng</b>


- Che bớt nắng, gió, che khuất…
- Tăng vẻ đẹp cho căn phòng.
<b>2/ Các loại mành</b>


- Mành nhựa trắng để che khuất
nhng vẫn giữ sáng.


- Mµnh tre, tróc, nøa che bít n¾ng
giã…


- Mành treo ở cửa ra vào, ban
cơng, nối tiếp giữa 2 phòng…
- Chất liệu làm mành: Lựa chọn
các chất liệu chịu đợc lực uốn
t-ơng đối, chịu đợc tác động của
môi trờng … các chất liệu làm
mành thờng là nhựa, tre, trúc, vầu,
bơng…


<b>4/ Cñng cè: + ND cđa bµi. </b>


- Tranh ảnh, gơng, rèm cửa, mành…là những đồ vật thơng dụng dùng để trang trí nhà
ở.



- Cần chọn tranh ảnh, rèm cửa, mành…phù hợp với căn phòng, với màu sắc của tờng
và đồ vật trong nhà, tạo nên vẻ đẹp hài hồ.


<b>5/ Híng dÉn</b>


- VỊ nhµ häc bµi theo SGK vµ vë ghi.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.


- Đọc trớc bài 12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn:


<b>Tiết 26: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa (t1)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Thông qua bài học, HS:


- Biết đợc ý nghĩa của cây cảnh, hoa trong trang trí nhà ở. Một số loại cây cảnh, hoa
dùng trong trang trí.


- Lựa chọn đợc cây cảnh, hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình,
đạt yêu cầu thẩm mỹ.


- Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Chuẩn bị tranh ảnh có liên quan.


- Bảng phụ.


- Tài liƯu tham kh¶o.


<b> - Mét số mẫu hoa tơi, khô, giả.</b>
<b>2/ HS:</b>


- N/c bài theo hớng dẫn.
- Tranh ảnh.


- Một số mẫu hoa tơi, khô, giả.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1/ n nh t chc lp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


? Để làm đẹp cho nhà ở ngời ta sử dụng những đồ vật gì?
<b>3/ Bi mi: </b>


- Cây cảnh và hoa rất gần gũi và cần thiết với con ngời.


- Trong cuc sng ca mình con ngời ln mong muốn đợc hồ mình với thiên nhiên.
Con ngời đã biết khai thác các quy luật và trật tự của thiên nhiên phục vụ cho mình.
Bằng kiến trúc nhân tạo con ngời đã tạo cho mình sự hài hồ và bình n với thiên
nhiên. Khi đời sống hàng ngày càng đợc nâng cao thì cây cảnh và hoa càng đợc quan
tâm nhiều hơn đặc biệt là trong trang trí nhà ở. Để hiểu sâu chúng ta nghiên cứu bài “
Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa”.


Hoạt động thy trũ Ghi bng



? Cây cảnh, hoa có ý nghĩa nh thÕ nµo trong trang
trÝ nhµ ë?


- HS:…


- GV: NhÊn mạnh.


? Em hÃy giải thích vì sao cây xanh có tác dụng
làm sạch không khí?


- Cõy xanh, nh cú chất diệp lục dới ánh sáng mặt
trời đã hút CO2, H2O và nhả O2 làm sạch khơng


khÝ.


? C«ng viƯc trồng cây cảnh, cắm hoa có lợi ích
gì?


- Trng, chăm sóc cây cảnh và cắm hoa trang trí
là 1 cơng việc địi hỏi sự say mê, kiên trì nhng nó
đem lại niềm vui, th giãn cho con ngời sau những
giờ lao động, học tập mệt mỏi.


- Nghề trồng hoa, cây cảnh còn đem lại nguồn
thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình.


? Nhµ em có trồng cây cảnh và cắm hoa trang trí
không?


? Nhà em thờng trồng cây cảnh gì và trang trí ở


đâu?


- HS: Trả lời


<b>I/ ý nghĩa của cây cảnh vµ hoa </b>
<b>trong trang trÝ nhµ ë</b>


- Làm tăng vẻ đẹp của nhà ở.
- Bổ sung cho môi trờng bên trong
và bên ngồi nhà ở khơng khí
trong lành ( cây cảnh góp phần
làm sạch khơng khí).


- Con ngêi thấy gần gũi với thiên
nhiên, thêm yêu cuộc sống.


<b>1/ Cây cảnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- HS quan sát hình 2.14/SGK nêu tên 1 số loại
cây cảnh thông dụng.


- GV gợi ý để HS trả lời về đặc điểm của các loại
cây trên…


- GV giúp HS KL: Cây cảnh rất đa dạng, phong
phú. Ngồi những cây thơng dụng, mỗi vùng
miền có những cây đặc trng.


Vị trí trang trí cây cảnh là nơi ngời ta đặt cây
cảnh, ở vị trí ấy, cây cảnh cùng các đồ vật khác


đ-ợc sxếp đặt hài hoà hợp lý nhằm tạo ra đđ-ợc 1
khơng gian mà khi nhìn vào thấy đợc sự đan xen
giữa yếu tố con ngời và tự nhiên.


? Có thể đặt chậu cây cảnh ở những khu vực nào
trong nơi ở của gia đình?


- HS: Ngoài sân, hành lang, trong phòng ( phòng
khách, phòng ăn).


- GV khái quát về nơi trang trí cây cảnh:
+ Ngoài nhà.


+ Trong phòng.


? Theo em nhng v trớ no ở trong nhà thờng đợc
trang trí cây cảnh? Hãy quan sát H2.15a/SGK.
? Theo em những vị trí nào ở trong nhà thờng đợc
trang trí cây cảnh? Hãy quan sát hình 2.15b/SGK.
? Để có hiệu quả trang trí cần chú ý điều gì?
- HS: Cây phải phù hợp với chậu về kớch thc v
hỡnh dỏng.


VD: + Cây có hình dáng thanh, cao nh tróc NhËt
B¶n ph¶i trång trong chËu có dáng cao, miệng
rộng vừa phải.


+ Cây bách tán có thân cao và tán rộng phù hợp
với chậu thấp, miệng rộng.



- Vậy chọn lựa chậu trồng cây cảnh cần chú ý:
+ Phù hợp với cây.


+ Phù hợp với vị trí cần trang trí.
- HS: Đọc VD SGK.


Trờn mt bàn hoặc tủ , kệ…chỉ cần trang trí 1
chậu cây nhỏ; trên sàn nhà hoặc trên đôn thấp ở
góc phịng đặt chậu cây cao khoảng 1 m cho cõn
xng.


- GV y/c HS nêu thêm 1 vài VD.


KL: Cây cảnh nếu đợc đặt đúng chỗ sẽ tăng hiệu
quả làm đẹp cho ngôi nhà, tạo ra 1 không gian hài
hồ giữa con ngời và tự nhiên.


? T¹i sao cần phải chăm sóc cây cảnh?
? Chăm sóc cây cảnh ntn?


Để cây luôn đẹp và phát triển tốt cần phải chăm
bón, tới nớc, mức độ tuỳ theo từng loại cây. Trong
bài học chúng ta tìm hiểu các loại cây cảnh trồng


<b>dơng</b>


H2.14/SGK.


+ C©y cã hoa: C©y hoa lan, c©y
hoa sứ, cây hoa cẩm tú cầu, cây


râm bụt, cây hoa nhài, cây hoa
hồng, cây hoa cúc


+ Cây chỉ có lá: Vạn niên thanh,
cây si, cây tùng, trúc mây dơng
xỉ, lỡi hổ


+ Cây leo cho bóng mát: Hoa
giấy, ti gôn, hoàng anh.


<b>b/ Vị trí trang trí cây cảnh</b>


+ ngoi nh: Chu cõy cnh
trớc cửa nhà, đặt trên bờ tờng (
t-ờng rào thấp) dẫn vào nhà, ở tiền
sảnh…


+ ë trong phßng: Đặt ở góc nhà, ở
phía ngoài cửa ra vào, treo trªn
cưa sỉ…


+ đặt cây ở cửa sổ: Chậu và cõy
thp, cao khong 0,4 m.


+ Cây treo trên cửa sổ trên tờng
nh cây phong lan, vạn niên


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

trong chậu ( không phải trồng ngoài vờn).


c im chung của các loại cây khi trồng trong


chậu là lợng khoáng chất ( nớc và các chất khác)
để nuôi cây phải đợc bổ sung thờng xuyên. Bên
cạnh đó ánh sáng cũng là 1 yếu tố quan trọng để
cây cảnh sinh trởng và phát triển mặc dù cây cảnh
chịu đợc ánh sáng tán xạ hay bóng râm. Biết đợc
các đặc điểm này ngời trồng cây sẽ có biện pháp
chăm sóc phù hợp.


Cơng việc chăm sóc cây cảnh 1 mặt giúp cho cây
cảnh luôn đẹp và phát triển tốt mặt khác giúp cho
con ngời th giãn, thoải mái sau những giờ làm
việc, học tập căng thẳng.


- Tới nớc vừa đủ, định kỳ bón
phân cho cây ( phân vi sinh).
- Tỉa cành, lá sâu, làm sạch chậu
cây…


- Đa ra ngoài trời sau 1 thời gian
để trong phịng.


<b>4/ Củng cố: ? Có nên để cây cảnh trong phịng ngủ khơng? Tại sao?</b>


? Với điều kiện kinh tế nh hiện nay của gia đình em thì nên lựa chọn cây cảnh nào để
trang trí cho phù hợp? ( mua hay tự tìm kiếm trong khu vực thiên nhiên nơi em ở)
? Tìm hiểu ở địa phơng nơi mình ở thờng có những loại cây cảnh gì?


<b>5/ HDHT: - N/c tríc bµi sau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày soạn:



<i><b>Tiết 27: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa (t2)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Thông qua bài học, HS:


- Biết đợc ý nghĩa của cây cảnh, hoa trong trang trí nhà ở. Một số loại cây cảnh, hoa
dùng trong trang trí.


- Lựa chọn đợc cây cảnh, hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình,
đạt yêu cầu thẩm mỹ.


- Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>1/ GV: </b>


- Chuẩn bị tranh ảnh có liên quan.
- Bảng phụ.


- Tài liƯu tham kh¶o.


<b> - Mét số mẫu hoa tơi, khô, giả.</b>
<b>2/ HS:</b>


- N/c bài theo hớng dẫn.
- Tranh ảnh.


- Một số mẫu hoa tơi, khô, giả.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>



<b>1/ n nh t chc lp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


Em h·y cho biÕt ý nghĩa của hoa, cây cảnh trong trang trí nhà ở?


- GV nhấn mạnh: Cùng với cây cảnh, hoa cũng đóng vai trị quan trọng trong trang trí
nhà cửa.


- GV đặt vấn đề…
<b>3/ Bài mới: </b>


Hoạt động thầy trò Ghi bng


? Em hÃy kể tên các thể loại hoa dùng trong trang
trÝ?


- GV gợi ý để HS phân biệt đợc 3 th loi hoa:
+ Hoa ti.


+ Hoa khô.
+ Hoa giả.


Và nhấn mạnh tác dụng của 3 thể loại hoa dùng
trong trang trí nhà cửa.


- HS quan sát hình 2.16/SGK/49.
- HS quan sát tranh ảnh su tầm.


- GV gi ý để HS liệt kê các loại hoa tơi thông


dụng dùng để trang trí ( hoa phợng, hoa ban, hoa
bằng lăng… và 1 số hoa khác ở cây lớn, lâu năm
có nên dùng để trang trí?).


- GV đa HS xem mẫu hoa khô và giới thiệu:
Hoa khô là loại hoa đợc con ngời tạo ra từ 1 số
loại hoa lá, hoa cỏ dại, cành tơi đợc làm khơ bằng
phơng pháp hố học hoặc bằng phơng pháp gia
công nhiệt( phơi hay sấy).


- Để giữ đợc màu của hoa tơi ngời ta còn sử dụng
kỹ thuật nhuộm màu. Do kỹ thuật làm hoa khô
phức tạp, công phu nên giá thành của hoa khô
cao, bên cạnh đó việc làm sạch bụi ở hoa khơ khó
nên hoa khơ cha đợc sử dụng rộng rãi.


- GV nªu thªm:


<b>2/ Hoa.</b>


<b>a/ Các loại hoa dùng trong </b>
<b>trang trí.</b>


<i>* Hoa t¬i.</i>


Hoa tơi: Đa dạng, phong phú gồm
các loại hoa đợc trồng, trong nớc,
hoa đồng nội, hoa dại và hoa nhập
ngoại đợc dùng để trang trí nhà
cửa nh hoa hồng, hoa cúc, hoa


đào, hoa cẩm chớng, hoa đồng
tiền…


<i>* Hoa kh«.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Hoa khơ cũng đợc cắm vào bình, lẵng… nh hoa
giả để trang trí.


+ Nghề làm hoa khô đã đợc nâng lên thành nghệ
thuật ở 1 số nớc, tiêu biểu là Nhật Bản. ở nớc ta
cũng có ít các cơ sở sản xuất hoa khơ trong đó có
các nghệ nhân làm hoa khụ.


- HS quan sát 1 số mẫu hoa giả.


? Em hãy nêu các nguyên liệu để làm hoa giả?
- GV gợi ý để HS nêu các u điểm của hoa giả
trong sử dụng để trang trí và ghi tóm tắt ý kiến
HS lên bảng.


? Trong gia đình em thờng trang trí hoa ở những
vị trí nào?


? ở mỗi vị trí mà các em vừa nêu hoa thờng c
trang trớ ntn?


- GV chốt lại ý SGK:


Mỗi vị trí cần có dạng cắm thích hợp.



VD: + Cỏc bỡnh hoa đặt ở giữa bàn ăn hay bàn
tiếp khách phải đợc cắm thấp, dạng toả tròn hoặc
dạng tam giác với nhiều hoa, lá để có thể nhìn
thấy từ mọi hớng và không vớng mắt ngời đối
diện(H2.18a/SGK).


+ Bình hoa trang trí tủ, kệ thờng sử dụng bình cao
với ít hoa, lá cắm dạng thẳng hoặc nghiêng, chỉ
thể hiện 1 mặt theo hớngnhìn(H2.18b/SGK).
- GV HD HS liên hệ thực tế ở gia đình mình:
+ Cắm hoa vào dịp nào? ( Thờng xuyên, lễ tết…).
+ Đặt bình hoa ở đâu?


- GV lu ý: Khơng nên đặt bình hoa lên trên các
đồ vật nh vô tuyến, đài, máy ổn định điện áp…


<i>* Hoagi¶.</i>


H2.17b/SGK/50


Nguyên liệu để sản xuất hoa giả
gồm:


+ Vải, lụa, nilon, giấy mỏng,
nhựa… để làm cánh hoa và lá.
+ Dây kim loại phủ nhựa hoặc
phủ bọc các chất liệu khác dùng
làm cành, nhánh.


* Ưu điểm của hoa giả:



+ Đẹp, bền, có nhiều màu sắc.
+ Nhiều loại hoa giả dễ làm sạch
nh mới.


+ Chủng loại và kích cỡ đa dạng
phong phú.


+ Đợc sử dụng rộng rÃi ở nhiều
nơi và phù hợp nhất với những
vùng hiếm hoa tơi.


<b>b/ Các vị trí trang trí bằng hoa</b>
- Trang trí hoa ở bàn ăn, kệ sách,
phòng khách, phòng ngủ


<b>4/ Củng cố: </b>


- HS đọc phần ghi nhớ SGK/51.
- Trả lời 3 câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Có thể em cha biết”.
<b>5/ HDHT:</b>


- N/c trớc bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn:


<i><b>Tiết 28: cắm hoa trang trÝ (t1)</b></i>
<b>I/ Mơc tiªu:</b>



- HS nắm đợc ngun tắc cắm hoa cơ bản, dụng cụ vật liệu cần thiết và quy trình cắm
hoa.


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc
ít nhất là làm đẹp phịng học của mình.


<b>II/ Chn bÞ:</b>


<b>1/ GV: - Chn bị tranh ảnh có liên quan.</b>
+ Cắm hoa phòng ăn


+ Cắm hoa phòng ngủ.
+ Cắm hoa phòng khách.
+ C¾m hoa treo ë têng…


- Dụng cụ cắm: Dao, kéo, đế chơng, mút xốp, 1 số loại bình cắm.
<b>2/ HS:- N/c bài theo hớng dẫn.</b>


- Tranh ¶nh.


- Dụng cụ cắm hoa.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


? Hoa có ý nghĩa nh thế nào đối với đời sống của con ngời?


- GV: Đã từ lâu hoa trở thành ngời bạn không thể thiếu trong cuộc sống thờng nhật
của con ngời. Hoa có mặt trong ngày sinh nhật, trong mỗi cuộc vui họp bạn bè, hoa
gợi nhớ trong ta những tháng ngày tơi đẹp, hoa còn chia sẻ cho chúng ta những mất


mát đau thơng…Rõ ràng hoa có mặt trong biết bao tình huống đời thờng. Trên thế
giới cắm hoa và chơi hoa đã trở thành “Hoa đạo”. Với sự sáng tạo, óc thẩm mỹ cùng
với đôi bàn tay khéo léo, chúng ta sẽ thực hiện đợc những bình hoa đơn giản nhng đẹp
để trang trí cho ngơi nhà của mình.


<b>3/ Bµi míi: </b>


Hoạt động thy trũ Ghi bng


- HS quan sát tranh, bình cắm hoa thật nhận biết:
+ Hình dáng, kích cỡ của bình.


+ Cht liu lm nờn cỏc dng c ú.


- Hình dáng và kích cỡ rất đa dạng: Bình cao,


<b>I/ Dụng cụ và vật liệu cắm hoa</b>
<b>1/ Dụng cụ cắm hoa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

thấp, bát, lẵng…Ngồi ra ngời ta cịn sử dụng các
vật dụng khác để cắm hoa: Vỏ chai, lọ, cốc, ấm…
để cắm hoa.


- Chất liệu: Thuỷ tinh, gốm, sứ, tre, trúc, nhựa…
- GV cho HS xem bàn chông: Là 1 khối kim loại
mặt dới bằng phẳng, mặt trên đợc gắn nhiều đinh
nhọn để cắm cành hoa vào. Nên chọn bàn chơng
có nhiều đinh nhọn, dày cỡ TB, không chọn bàn
chông bé quá hoặc khoảng cách các đinh xa nhau
hoa cắm vào dễ bị đổ hoặc xiờn.



+ Mút xốp:


+ Hình dạng có nhiều loại: Tròn, chữ nhật, bầu
dục


? Để cắt cuống hoa và sửa cánh hoa ngời ta cần
những dụng cụ nào?


- GV lu ý: Y/c phải sắc và có mũi nhọn.


- GV: Ngoài những dụng cụ không thể thiếu trên,
ngời ta cßn sư dơng:


dùng để phun n


… ớc lên mặt hoa, tăng độ ẩm và
tạo những giọt sơng giả tăng sức hấp dẫn.


dùng để buộc hoa, uốn cành lá.


dùng để giữ hoa.


làm nặng đế và che đế.


- GV cho HS quan sát tranh ảnh cắm hoa nghệ
thuật.



? Ngi ta đã sử dụng những vật liệu nào để cắm
bình hoa ny?


+ Sử dụng bất kỳ loại hoa nào kể cả hoa khô và
hoa giả


+ Nờn chn nhng bụng hoa tơi và đẹp nhất làm
cành chính.


®


… ợc cắm xen vào hoa làm cho bình hoa thêm
sinh động, đẹp mắt.


Cành mi mô sa, cành thuỷ trúc, cành mai…
… giúp bình hoa mềm mại và tăng vẻ tơi thắm
của hoa, đồng thời che lấp đế bàn chông.


ng


… ời ta cịn sử dụng 1 số loại quả có màu sắc
và hình dáng đẹp để trang trí bình hoa làm tơn vẻ
đẹp của bình hoa nh quả nho, qu t


? ở vờn nhà em trồng những loại hoa nào?
Có những loại cây cảnh nào có thể sử dụng làm
vật liệu cắm hoa?


Mun cú bỡnh hoa p, cn phải nắm đợc nguyên


tắc cắm hoa cơ bản, từ đó có thể vận dụng sáng
tạo để tạo nên những mẫu biến kiểu độc đáo.
- GV cắm thử những bơng hoa có dáng cao vơn
thẳng nh dơn, huệ vào bình thấp và hoa có cấu tạo
vịng nở lớn nh cúc đại đố, hoa súng vào bình
cao, rồi lại cắm ngợc lại. Qua cách cắm vừa rồi,
cách nào em thấy đẹp hơn, hợp lý hơn?


- HS xem tranh ảnh bình hoa có sử dụng nhiều
loại hoa hoặc xem hình 2.20/SGK


? Có n/x gì về màu sắc của hoa? Màu của bình
cắm?


+ Hoa có nhiều màu sặc sỡ.
+ Bình có màu tối, trầm.


- GV lu ý màu của những bông hoa chủ đạo và
màu của bình. Bình có màu: Nâu, đen, trắng, xám


- C¸c dơng cụ khác:


+ Dụng cụ giữ hoa: Mút xốp hoặc
bàn chông.


+ Dơng cơ c¾t tØa hoa:
Dao, kÐo.


+ Mét sè dơng cơ phụ trợ:
. Bình phun nớc.



. Dây kẽm.
. Băng dính.
. Đá cuội trắng.
<b>2/ Vật liệu cắm hoa</b>


- Các loại hoa.


- Các loại cành


- Các loại lá.
- Các loại quả.


<b>II/ Nguyên tắc cắm hoa cơ bản</b>
<b>1/ Chọn hoa và bình cắm phù </b>
<b>hợp với hình dáng, màu sắc</b>
- Phù hợp về hình dáng:
+ Hoa súng: Bình thấp.
+ Hoa dơn: Bình cao.
- Hài hoà về màu sắc:


+ Trong 1 bỡnh cú th s dụng: 1
loại hoa hoặc nhiều loại hoa ( tuỳ
thuộc vào vị trí đặt bình).


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

thÝch hỵp víi nhiỊu lo¹i hoa.


- GV đa ra 1 số màu của hoa nh: Màu hoa đỏ,
vàng, tím, trắng, hồng.



- Y/c HS:


+ Chọn màu hoa cắm xen nhau?
+ Chọn màu hoa với màu bình?


? Quan sát ngoài thiên nhiên, các em thấy vị trí
các bông hoa nở trên cây ntn?


- Bơng thì nằm trên cao, bơng thì nằm dới thấp
Vậy thì khi đa vào bình cắm các em cũng phải
tạo nên sự chênh lệch về độ dài ngắn của các
bông hoa mới tạo vẻ sống động cho bình hoa.
- GV cho HS xem tranh ảnh cắm hoa y/c HS phát
hiện vị trí của các bơng hoa phụ thuộc vào độ nở
của hoa ntn?


- Cµng nở càng sát miệng bình.


- Những bông có cấu tạo hoa vơn thẳng hoặc nụ
càng xa miệng bình.


- Cnh hoa cắm vào bình có độ dài ngắn khác
nhau.


- Bơng nở lớn- độ dài ngắn; bơng nụ nở ít- độ dài
nhiều.


? Hoa và bình phải có tỷ lệ cân đối về độ dài mới
đảm bảo tính thẩm mỹ vậy cách x/đ tỷ lệ cân đối
ntn?



- GV lu ý: Chiều dài C1( dài nhất trong bình) đợc
tính từ miệng bình trở lên. Vì thế khi cắt cành cần
tính số đo cơ bản cộng thêm số đo phụ ( phần
cành ngập trong bình) với bình thấp số đo phụ có
thể bỏ qua vì khoảng cách từ miệng bình đến bàn
chơng là khơng đáng kể. Với bình cao cần hết sức
lu ý số đo phụ, nếu qn bình hoa sẽ khơng có bố
cục hợp lý.


- GV cho HS tập đo độ dài cành chính…


- ? Quan sát H2.22 em có n/x gì về cách đặt bình
hoa ở các vị trí đó? Phù hợp ở chỗ nào?


- Phï hỵp:


Vì : ở bàn ăn bình hoa phải thấp, nếu cao sẽ che
khuất mặt ngời ngồi ăn đối diện.


* Phèi mµu:


+ Đỏ+ trắng + vàng – bình sáng.
+ Tím + hồng + vàng – bình tối.
+ 1 loại đỏ hoặc tím – bình sáng.
+ 1 loại trắng, vàng – bình tối.
<b>2/ Sự cân đối về kích thớc giữa </b>
<b>cành hoa và bình cắm</b>


- Xác định độ dài của các cành


chính:


+ Cµnh chÝnh 1 ( ký hiÖu )
(1) = 1,5 – 2 ( D + h)


D: Đờng kính lớn nhất của bình.
h: Chiều cao của bình.


+ Cành chính 2 ( ký hiêu )
= 2/3 (1)


+ Cµnh chÝnh 3 ( ký hiÖu )
= 2/3 (2)


+ Các cành phụ ( ký hiệu T)


T = chiu dài phải ngắn hơn cành
chính mà nó đứng bên cạnh.
<b>3/ Sự phù hợp giữa bình hoa và </b>
<b>vị trí cn trang trớ</b>


- Góc nhỏ: Lọ cao, nhỏ.
- Bàn ăn: Bình hoa thấp, vừa.
<b>4/ Củng cố: </b>


ND bài học.
<b>5/ HDHT:</b>


- N/c trớc phần còn lại của bài.
- Su tầm tranh ảnh mẫu cắm hoa.


- Vật liệu và dụng cụ cắm hoa.
Ngày soạn:


<i><b>Tiết 29: cắm hoa trang trí (t2)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS nắm đợc nguyên tắc cắm hoa cơ bản, dụng cụ vật liệu cần thiết và quy trình cắm
hoa.


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc
ít nhất là làm đẹp phịng học của mình.


<b>II/ Chn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

+ Cắm hoa phòng ăn
+ Cắm hoa phòng ngủ.
+ Cắm hoa phòng khách.
+ C¾m hoa treo ë têng…


- Dụng cụ cắm: Dao, kéo, đế chơng, mút xốp, 1 số loại bình cắm.
<b>2/ HS:- N/c bài theo hớng dẫn.</b>


- Tranh ¶nh.


- Dụng cụ cắm hoa.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kim tra bi c: </b>


? Trình bày nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa?


<b>3/ Bài mới: </b>


Hot ng thy trũ Ghi bng


? Muốn cắm 1 bình hoa ta cần chuẩn bị những
dụng cụ và vật liệu gì?


- HS:


+ Dụng cụ: Dao, kéo, bàn chông, bình.
+ Vật liệu: Hoa, lá, cành.


- Vic kộo di thi gian thng ngoạn của hoa
trong bình có ý nghĩa rất quan trọng, thông thờng
sau khi cắt, cơ chế trao đổi chất và nớc bị gián
đoạn, ngoài ra do vi khuẩn xâm nhập vết cắt, làm
thời gian sống của hoa bị rút ngắn nên ngời ta đã
có cách bảo quản và giữ hoa tơi lâu. Có 2 giai
đoạn bảo quản: Bảo quản trớc khi cắm; bảo quản
trong v sau khi cm.


? Em có biết cách bảo quản và giữ hoa tơi lâu
nào?


- Phơng pháp này sẽ tạo sức ép cho nớc hút lên
giúp hoa tơi lâu, phơng pháp này thờng dùng cho
các loại hoa, trõ hoa sèng sèng díi níc nh hoa
sen, hoa sóng.


- Sự thay đổi nhiệt độ làm tăng khả năng hấp thụ


nớc của hoa. Phơng pháp này áp dụng cho những
loại hoa cấu tạo thân nhỏ cứng nh hoa mẫu đơn,
cành liễu.


- Cách làm này thờng dùng với hoa đào, hoa
hồng, hoa trạng nguyên.


<b>III/ Quy trình cắm hoa</b>


<b>1/ Chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ: Dao, kéo, bàn chông,
bình.


- Vật liệu: Hoa, lá, cành.


- Lu ý: ĐÃ có hoa- chọn bình phù
hợp; có bình chọn hoa phù
hợp.


<b>* Cách bảo quản và giữ hoa tơi </b>
<b>l©u:</b>


<b>+ Giai đoạn trớc khi cắm:</b>
- Cắt hoa vào lúc sáng sớm.
- Tỉa bớt lá vàng, lá sâu, cắt vát
cuống hoa cách dấu cũ 0,5 cm.
- Cho tất cả vào xô nớc sạch ngập
đến nửa thân cành hoa. xụ
ng hoa ni mỏt m.



<b>+ Giai đoạn trong và sau khi </b>
<b>cắm:</b>


<i>- Cắt dới nớc: Nhúng phần gốc </i>


của hoa vào trong nớc, cắt ở trong
nớc nhiều lần từ gốc trở lên đến
độ dài cần sử dụng.


<i>- Xử lý nớc: Nhúng các vết cắt </i>


cuối cùng của hoa vµo níc nãng 1
– 2 phót råi nhóng ngay vào nớc
lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Khi cm 1 bỡnh hoa trang trí cần tn theo quy
trình, việc thực hiện sẽ nhanh chóng và hiệu quả.
- HS đọc mục 2 phần III/SGK.


- GV thao t¸c mÉu.


- GV lu ý 1 số thao tác kỹ thuật nh:
+ Cắt tỉa cành ( tr¸nh dËp n¸t).


+ Cách đo cành chính 1 và các cành chính 2, 3.
VD: Sau khi tính độ dài cành chính 1 = 2 (D + h)
dùng cành 2 đặt song song cành 1 thấp hơn C1
1/3 ct xỏt gc ( tng t C3).



Có thể cắm cành lá phụ trớc rồi cắm cành chính
sau.


- GV chốt


viên vitamin B1 và ẵ viên Aspirin.
- Thay nớc thờng xuyên mỗi ngày.
<b>2/ Quy trình thực hiện</b>


- Lựa chọn hoa, lá, bình cắm phù
hợp với dạng cắm.


- Cát cành và cắm các cành chính
trớc.


- Ct cnh ph cm xen vào cành
chính ( độ dài cành phụ ngắn hơn
cnh chớnh ng cnh) im thờm
lỏ.


- Đặt bình hoa vào vị trí cần trang
trí.


<b>4/ Củng cố: </b>


- HS c phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.


+ Tr×nh bày nguyên tắc cơ bản cắm hoa.
+ Quy trình cắm hoa.



+ Cần làm gì để giữ hoa tơi lâu?
<b>5/ HDHT: </b>


Chuẩn bị bài thực hành cắm hoa:
- Đọc cắm hoa dạng thẳng SGK.


- Chuẩn bị hoa, bình phù hợp vời dạng cắm.
- Su tầm tranh ảnh về cắm hoa.


Ngày soạn:


<i><b>Tiết 30: thực hành cắm hoa (t1)</b></i>


<i><b>Thực hành cắm hoa dạng thẳng bình cao</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS vn dng cỏc nguyờn tắc cơ bản để cắm đợc 1 lọ hoa dạng thẳng bình cao, cuối
giờ phải hồn thành sản phẩm..


- Sau tiết học biết sử dụng những loại hoa dễ kiếm quanh khu vực mình ở và vận dụng
dạng cắm này để trang trí nơi ở của mình.


<b>II/ Chn bÞ:</b>


<b>1/ GV: + Vật liệu: 3 cành mi mô sa, 3 bơng cẩm chớng.</b>
+ Dụng cụ: Dao, kéo, lọ cao có h = 31 cm; D = 9cm.
+ Sơ đồ cắm hoa dng thng bỡnh cao.


+Tranh ảnh minh hoạ.



<b>2/ HS: - N/c bài theo hớng dẫn.</b>
- Tranh ảnh.


- Dng c, vt liệu cắm hoa.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: + Quy trình cắm hoa? + Nguyên tắc cơ bản cắm hoa?</b>
<b>3/ Bài mới: GV giới thiệu: Nguồn gốc các dạng cắm hoa bắt đầu từ sự quan sát </b>
chúng trong thiên nhiên. Dáng vẻ tự nhiên và đặc thù của mỗi lồi rất khác nhau, có
lồi mọc thẳng đứng hoặc nghiêng, có lồi mọc rủ xuống ven suối, hồ nớc, nhng cũng
có lồi trải rộng bị ngang trên mặt đất. Từ n/x này ngời ta có những dạng cắm cơ bản
sau: dạng thẳng; dạng nghiêng, dạng trịn, hình chữ S, hình chữ L; dạng nằm ngang…
Hơm nay cơ sẽ cùng với các em thực hành 1 trong nhiều dạng cắm cơ bản đó là: Cắm
hoa dạng thẳng bình cao.


Hoạt động thầy trò Ghi bảng


- GV chia nhãm thùc hµnh ( 2 bµn HS lµm 1
nhãm).


- GV kiĨm tra phần chuẩn bị của các nhóm.
-HS nhóm trởng phân c«ng nhiƯm vơ cho tõng


<b>I/ Cắm hoa dạng thẳng ng.</b>
<b>1/ Dng c bn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

thành viên trong nhóm.



GV treo sơ đồ cắm hoa dạng thẳng đứng
H2.24/SGK giới thiệu:


- Quy ớc về độ cắm


Cành cắm thẳng đứng là cnh O0


Cành cắm ngang miệng bình về 2 phía là cµnh 90o


- Góc độ cắm của 3 cành chính


Cµnh chÝnh 1 thờng nghiêng khoảng 10 150


hoc thng ng.


Cành chính 2 thờng nghiêng khoảng 450


Cành chính 3 thờng nghiêng khoảng 750<sub> vỊ phÝa </sub>


đối diện với cành 2.


- Cã thĨ dùng hoa hoặc lá làm cành chính.


- GV gii thiu: ở dạng cắm này, ngời ta hay sử
dụng những loại hoa có dáng vơn thẳng để cắm.
Hoặc khi ngời ta muốn thể hiện sức sống, ý chí
v-ơn lên mạnh mẽ, ngời ta hay dùng dạng cắm
thẳng đứng này.


? Em có suy nghĩ gì về sự thay đổi đó?


- HS:


+ Bè cơc gän.


+ Dáng vẻ thay đổi lọ hoa thêm sinh động.
+ Tạo thêm 1 mẫu cắm mới


+ Thay đổi góc độ các cành chính
+ Thay đổi vt liu cm


+ Bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính, cắm thêm cành
phụ.


- GV thao tác mẫu, HS quan s¸t.


Lu ý: Cách xác định cành chính: Sau khi tính
cành chính 1 = 1,5 ( D + h), GV lấy cành chính 2
đặt song song với cành chính 1 = 2/3 cành 1 cắt
bằng gốc, tơng tự vi cnh chớnh 3


- HS quan sát tranh ảnh minh hoạ
- HS thao tác cắm hoa theo mẫu.
- GV đi từng nhóm uốn nắn


+ Sửa hoa trớc khi cắm vào bình, tỉa bớt những
cánh hoa ngoài bị sâu hoặc dập nát, tỉa bớt những
lá thừa không cần thiết.


+ Những bơng hoa có búp vơn thẳng thờng là
những bông cao nhất, những bông càng nở càng


hạ thấp cao.


+ Tránh bố cục rờm rà.
+ Về màu sắc: Hài hoà.


- GV thu chấm điểm 1 số nhóm


H2.24/SGK.


<b>b/ Quy trình cắm hoa</b>
- Cách cắm:


+ Cành chính 1 = 1,5 ( D + h)
nghiêng 150<sub> về trái.</sub>


+ Cành chính 2 = 2/3 cành chính
1 nghiêng 450<sub> hơi ngả sau.</sub>


+ Cành chính 3 = 2/3 cành chính
2 nghiêng 750<sub> về phía phải hơi </sub>


chếch về phía trớc.


+ Cắm T (cánh lá phụ) xen vào
cành chính và che kín miệng bình.
<b>2/ Dạng vận dụng:</b>


<b>a/ Thay i gúc cỏc cnh </b>
<b>chớnh </b>



H2.26/SGK.


+ Cành chính 1 nghiêng: 00<sub>.</sub>


+ Cành chính 2 nghiêng: 100<sub>.</sub>


+ Cành chính 3 nghiêng: 50<sub>.</sub>


<b>4/ Cñng cè: </b>


- GV – HS nhận xét đánh giá các bình hoa.
- Thu dọn chỗ thực hành.


<b>5/ HDHT: Chuẩn bị bài thực hành cắm hoa:</b>
- Đọc cắm hoa dạng nghiêng SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV gi ý vt liệu: Những bơng hoa, lá có dáng mềm mại nh hoa cẩm chớng, hoa
đồng tiền, hoa lan, hồng, lá măng, lá thuỷ tiên, lá địa lan, lá cau cảnh…


+ Bình: Bình thấp, miệng rộng, đế cắm, mút xốp.
Ngày soạn:


<i><b>TiÕt 31: thực hành cắm hoa (t2)</b></i>


<i><b>Thực hành cắm hoa dạng nghiêng bình thấp</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS vn dng cỏc nguyờn tắc cơ bản để cắm đợc 1 lọ hoa dạng nghiêng bình thấp,
cuối giờ phải hồn thành sản phẩm.



- Sau tiết học biết sử dụng những loại hoa dễ kiếm quanh khu vực mình ở và vận dụng
dạng cắm này để trang trí nơi ở của mình.


<b>II/ Chn bÞ: 1/ GV: + Vật liệu: 2 cành lan, 5 bông hoa hồng.</b>
+ Dụng cụ: Dao, kéo,bàn chông ( mút, xốp)...


+ Bình cắm: Bát hoa hoặc chậu thấp ( chậu cạn), h = 10 cm, D = 23 cm.
+ Sơ đồ cm hoa dng nghiờng bỡnh thp.


+Tranh ảnh minh hoạ.


<b>2/ HS: - N/c bài theo hớng dẫn.</b>
- Tranh ảnh.


- Dng c, vật liệu cắm hoa.
<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: GV y/c HS nhắc lại những sai sót ở bài cũ để rút kinh nghiệm </b>
cho bài thực hành giờ này.


<b>3/ Bài mới: GV giới thiệu: Hôm nay cô sẽ cùng với các em tiếp tục thực hành 1 trong</b>
nhiều dạng cắm cơ bản nữa, đó là: Cắm hoa dạng nghiêng bình thấp.


Hoạt động thầy trò Ghi bảng


- GV chia nhãm thùc hµnh ( 2 bµn HS lµm 1
nhãm).


- GV kiĨm tra phần chuẩn bị của các nhóm.


-HS nhóm trởng phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên trong nhóm.


GV treo sơ đồ cắm hoa dạng nghiêng
H2.24/SGK.


? So với sơ đồ cắm hoa dạng thẳng, em có n/x gì
về vị trí và góc độ cắm của các cành chớnh.


- HS: Vị trí của các bông hoa trải rộng và thấp so
với miệng bình.


Bỡnh hoa cú dỏng nghiờng về 1 phía nhiều hơn.
- Góc độ cắm của 3 cnh chớnh:


+ Cành chính 1 thờng nghiêng 450<sub>.</sub>


+ Cành chính 2 thờng nghiêng 10 - 150<sub>.</sub>


+ Cành chính 3 thờng nghiªng 750<sub>.</sub>


- ở dạng cắm này, dáng vẻ của bình hoa uyển
chuyển, nhẹ nhàng nên ngời ta hay sử dụng
những loại hoa, lá có dáng mềm mại nh hoa đồng
tiền, hoa lan, cẩm chớng, hồng…lá thuỷ tiên, lá
a lan, lỏ cau cnh.


- Trên cơ sở dạng cắm cơ bản, GV HD HS thay


<b>II/ Cắm hoa dạng nghiêng.</b>


<b>1/ Dạng cơ bản</b>


<b>a/ S cm hoa.</b>
H2.24a/SGK.


<b>b/ Quy trình cắm hoa</b>
- Cách cắm:


+ Đặt bàn chông ở bên phải góc
trong của bình cắm.


+ Cắm cành chính 1 = 1,5( D + h)
ngả sang trái 450<sub>.</sub>


+ Cắm cành chính 2 vào giữa bình
ngả ra sau nghiêng 10 - 150<sub>.</sub>


+ Cắm cành chính 3 về bên phải
nghiêng 750<sub>.</sub>


+ Cắm thêm hoa lá phụ nghiêng
về phía trớc. Cắm thêm mấy
nhánh hoa nhỏ sau mấy bông hoa
chÝnh.


<b>2/ D¹ng vËn dơng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

đổi góc độ cắm của các cành chính và phát biểu
suy nghĩ của mỡnh?



- HS: + B cc thay i.


+ Dáng vẻ bình hoa mềm mại hơn.
+ Tạo thêm 1 mẫu mới.


- GV thao tác, HS quan sát.


- GV nêu có 2 cách uốn cành hoa:


+ Uốn = tay: Đặt 2 ngón tay cái tại điểm uốn,
ngón tay cái đẩy lên, các ngón còn lại kéo xuống
về 2 phía. Tránh tập trung sức mạnh lên 1 điểm
trên cành vì nh vËy dƠ lµm g·y cµnh.


+ Uốn = dây kẽm: Nếu nét uốn khơng giữ đợc
lâu, có thể dùng dây kẽm để uốn. Nên chọn dây
kẽm đã đợc phủ màu xanh để dễ hoà với màu
cành hoa. Quấn sợi kẽm trong cành hoa cần uốn
sao cho sợi kẽm nằm vừa sát với thân cành,


không quá tha và khơng q dày. Đầu dây kẽm có
thể dấu dới đài hoa hoặc cuống lá.


Lá cũng đợc uốn = dây kẽm, cách làm nh sau:
Đặt dây kẽm nằm dới mặt, sát cuống lá rồi dùng
băng dính trong cố định lại, sau đó uốn lá theo ý
muốn.


- HS xem ảnh minh hoạ.



- HS thao tác cắm hoa theo mẫu.
- GV đi từng nhóm uốn nắn.


- GV dựng bi mẫu để thay đổi góc độ cắm của
các cành chớnh.


? Ngoài những loại hoa các em đang sử dụng, ta
có thể thay bằng những loại hoa, lá nào?


- Bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính (h 2.31).


<b>chính </b>
H2.30/SGK.
- VD 1:


+ Cành chính 1 nghiêng: 00<sub>.</sub>


+ Cành chính 2 nghiêng: 100<sub>.</sub>


+ Cành chính 3 nghiêng: 50<sub>.</sub>


VD 2:


+ Cành chính 1 nghiêng: 750<sub>.</sub>


+ Cành chính 2 nghiêng: 450<sub>.</sub>


+ Cành chÝnh 3 nghiªng: 2 - 30<sub>.</sub>


<b>b/ Bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính, </b>


<b>thay đổi độ dài của cành chính</b>
H2.31/SGK.


<b>4/ Cñng cè: </b>


- GV – HS nhận xét đánh giá các bình hoa.
- GV bổ sung, cho điểm.


- Thu dọn chỗ thực hành.


<b>5/ HDHT: Chuẩn bị bài thực hành cắm hoa:</b>
- Đọc cắm hoa dạng toả tròn SGK.


- Chuẩn bị hoa, bình phù hợp với dạng cắm.
- Su tầm tranh ảnh về cắm hoa.


- GV gợi ý vật liệu: + Hoa: Nhiều loại hoa khác nhau, nhiều màu sắc khác nhau.
+ Dụng cụ: Bình thấp, miệng rộng hoặc dùng lẵng hoa thấp; mút xốp.


Ngày soạn:


<i><b>Tiết 32: thực hành cắm hoa (t3)</b></i>
<i><b>Thực hành cắm hoa dạng toả tròn</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS biết vận dụng các nguyên tắc cơ bản để cắm hoa dạng toả trịn sau tiết học phải
hồn thành sản phẩm.


- Biết vận dụng các nguyên tắc cơ bản 1 cách sáng tạo để cắm đợc 1 bình hoặc 1 lẵng
hoa dạng toả tròn đặt ở nơi trang trí trong nhà ở của gia đình cho phù hợp.



<b>II/ Chn bÞ: </b>
<b>1/ GV: </b>


+ VËt liƯu: Hoa hång các màu,hoa baby, lá dơng xỉ, cúc kim.


+ Dng c: Dao, kéo,bàn chơng ( mút, xốp), đĩa sâu lịng hoặc lẵng hoa thấp.
+ Bình cắm: Bát hoa hoặc chậu thấp ( chậu cạn), h = 10 cm, D = 23 cm.
+ Sơ đồ cắm hoa dạng toả trịn.


+Tranh ¶nh minh hoạ.


<b>2/ HS: - N/c bài theo hớng dẫn.</b>
- Tranh ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>2/ KiĨm tra bµi cị: </b>
<b>3/ Bµi míi: </b>


<b>GV giíi thiƯu: </b>


Hai dạng cắm hoa trớc cơ đã hớng dẫn là cắm theo trờng phái á đông. Hôm nay cô
h-ớng dẫn các em cắm 1 dạng hoa khác theo trờng phái phơng Tây, đó là dạng toả tròn.
Khi chọn hoa cắm theo dạng này cần lu ý những điểm sau:


- Chän mµu cđa hoa:


+ Chọn màu hợp nhau: Thuộc loại màu tơng đồng ( 2 màu có vị trí cạnh nhau trong
bảng màu). Cách chọn này thờng tạo cho bình hoa có dáng vẻ trang nhã lịch sự.
+ Chọn màu đối nhau: Thuộc loại màu tơng phản ( 2 màu có vị trí đối nhau trong
bảng màu). Cách chọn này thờng tạo cho bình hoa có dáng vẻ rực rỡ vui tơi.


Nhìn chung ngời ta hay chọn những loại hoa khác nhau trong 1 bình cắm.


- Chọn màu của bình: Theo cách chọn hoa ở trên, thờng trong 1 lọ hoa có 2 màu chủ
đạo, nên chọn màu của bình giống màu của 1 trong 2 màu đó hoặc nhạt hơn.


Th«ng thêng ngời ta hay dùng bình các màu xanh lá cây, đen, trắng vì các màu này
phù hợp với nhiều lo¹i hoa.


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


- GV chia nhãm thùc hµnh ( 2 bµn HS lµm 1
nhãm).


- GV kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm.
-HS nhóm trởng phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên trong nhãm.


GV treo sơ đồ cắm hoa dạng toả tròn.
H2.32a/SGK.


? So với sơ đồ cắm hoa dạng nghiêng, em có n/x
gì về độ dài của các cành chính? V trớ cỏc bụng
hoa?


- HS:


+ Độ dài các cµnh b»ng nhau.


+ Các bơng hoa nằm toả đều xung quanh.
- Dụng cụ: Để lên bàn



- Vật liệu: Ngời ta hay sử dụng mút xốp để cắm
cho dễ.


- C¸ch cắm:


- GV thao tác mẫu, HS quan sát.
- GV lu ý cách ý cách phối màu.
- GV đi từng nhóm n n¾n.
+ Bè cơc.


<b>Bíc 1:</b>


<b>1/ Sơ đồ cắm hoa</b>
H2.32a/SGK.


<b>2/ Quy trình cắm</b>


<b>- Cách cắm:</b>


Cắm 1 bông hồng màu vàng nhạt
làm cành chính giữa bình, có
chiều dài = D.


+ Cắm 4 bơng hồng màu đỏ tơi
làm cành chính, cành chính 1 có
chiều dài = D. Chia bình làm 4
phần.


+ Cắm 4 bông hồng màu kem làm


cành chính 2 có chiều dài = D,
xen giữa những bông hồng đỏ.
+ Cắm xen các cành cúc màu
trắng, mu vng sm v vng nht
xung quanh bỡnh.


+ Cắm thêm hoa baby vào khoảng
trống giữa các hoa, lá dơng xỉ
cắm ở dới toả ra xung quanh.
<b>Bớc 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

+ Phối màu hoa.
- GV mở rộng vấn đề:


+ Thay đổi độ dài của 2 cành hoa bên phải và trái
 ta sẽ tạo đợc 1 dạng cắm mới hình bán nguyệt.
+ Thay đổi độ dài của cành chính giữa  tạo đợc
hình tam giác.


<b>4/ Cđng cè: </b>


- GV – HS nhận xét đánh giá các bình hoa.
- GV b sung, cho im.


- Thu dọn chỗ thực hành.
<b>5/ HDHT: </b>


Chuẩn bị bài thực hành cắm hoa:
- Đọc cắm hoa dạng tự do SGK.



- Chuẩn bị hoa, bình phù hợp với dạng cắm.
- Su tầm tranh ảnh về c¾m hoa.


- Xem lại các dạng cắm đã học.
Ngày soạn:


<i><b>TiÕt 33: thực hành cắm hoa (t4)</b></i>
<i><b>Thực hành cắm hoa dạng tù do</b></i>
<b>I/ Mơc tiªu:</b>


- HS vận dụng các ngun tắc cơ bản của cắm hoa và phối hợp các dạng cắm để cắm
đợc 1 lọ hoa theo ý thích của mình. Sau tiết học hồn thành sản phẩm.


- ứng dụng để cắm 1 lọ hoa trang trí cho nhà ở thêm đẹp.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


<b>1/ GV: </b>


+ VËt liệu: Hoa, lá, cành các loại.


+ Dng c: Dao, kộo,bn chơng ( mút, xốp), đĩa sâu lịng hoặc lẵng hoa thấp.
+ Bình cắm: Bát hoa hoặc chậu thấp ( chậu cạn), h = 10 cm, D = 23 cm.
+ Sơ cm hoa cỏc dng.


+Tranh ảnh minh hoạ.


<b>2/ HS: - N/c bài theo hớng dẫn.</b>
- Tranh ảnh.


- Dng c, vt liệu cắm hoa.


<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3/ Bài mới: </b>


<b>GV giíi thiƯu: </b>


Chúng ta đã thực hành 1 số dạng cắm hoa cơ bản, tuy nhiên để có 1 bình hoa đẹp cần
phải sáng tạo trên cơ sở tổng hợp và biến hoá các thế cắm cơ bản, để mỗi bình hoa
mang 1 sắc thái riêng của chủ nhân. Chúng ta cùng nhau thực hành điều đó trong tiết
học này.


Hoạt động thầy trò Ghi bảng


- GV chia nhãm thùc hµnh ( 2 bµn HS lµm 1
nhóm).


- GV kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm.
-HS nhóm trởng phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên trong nhóm.


GV khuyến khích cá nhân làm bài thực hành
riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

thuật.


- ở dạng cắm tự do: Có thể lựa chọn số lợng hoa
và chiều dài cành hoa cần cắm.


- Khụng nht thit phi tuõn theo đầy đủ nguyên


tắc cắm hoa cơ bản, mà có thể biến tấu các dạng
cắm 1 cách linh hoạt.


- VD: Ngời ta có thể kết hợp dạng thẳng đứng vi
dng nghiờng


- HS thao tác cắm hoa theo mẫu sáng tạo của
mình.


- GV chỳ ý tỡm hiu v ý tởng sáng tạo của HS để
cố vấn, góp ý cho HS về bố cục, cách phối màu,
các thao tác về kỹ thuật định hình, cách cố định
vị trí của hoa vào bàn chông:


+ Khi cắm hoa vào bàn chông cần chọn 1 phần
bàn chông để cắm, không cắm rải rác khắp bàn
chông.


+ Những cành to nhng xốp hoặc rỗng không thể
giữ vững ở bàn chông, sẽ đợc cắm vào đầu nhọn
của 1 cành chắc đã đợc cắm vào bàn chông.
+ Những cành cứng nhng quá nhỏ, không thể giữ
vững ở bàn bàn chông, sẽ đợc buộc hoặc cắm vào
giữa 1 cành to hơn để cắm vào bàn chông.


+ Những cành to nhng quá cứng không thể cắm
bàn chông, cần đợc tách đôi hoặc tách 4 ở vết cắt,
rồi ấn vào bàn chông, lắc đi lắc lại khi ấn.


+ Cành quá nhỏ cịn có thể bẻ gập phần cuối thân


để giữ vững ở bàn chơng.


<b>1/ VËt liƯu, dơng cơ:</b>


T chän theo ý thích, số lợng
hoa không hạn chế.


<b>2/ Cách cắm:</b>


Linh hoạt vận dụng các dạng cắm
căn bản.


<b>Bớc 2:</b>


<b>4/ Củng cố: </b>


- HS bày bình hoa của mình lên bàn.


- GV – HS nhận xét đánh giá các bình hoa.
- GV bổ sung, cho điểm.


( Lu ý các bài có ý tởng độc đáo).
- GV chụp 1 số bài thực hành tốt.
- Thu dọn chỗ thực hành.


<b>5/ HDHT: </b>


- Xem lại các dạng cắm đã học.
- Thực hành cắm hoa gia ỡnh.
- Chun b bi ụn tp.



Ngày soạn:


<i><b>Tiết 34: ôn tập chơng ii</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


HS nm c cỏc nội dung chính đã học:
- Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
- Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

+ Hiểu và nhận thức đợc vấn đề bổn phận, trách nhiệm của bản thân mình đối với
cuộc sống gia đình.


+ Những bài học thực hành sẽ năng cao kỹ năng thực hiện các công việc vừa sức góp
phần giữ gìn nhà ở sạch, đẹp ngăn nắp.


+ RÌn lun ý thøc tr¸ch nhiƯm c¸ nhân.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


<b>1/ GV: </b>


+ Câu hỏi ôn tập chơng II.
+Tranh ảnh minh hoạ.
<b>2/ HS: </b>


- N/c bài theo híng dÉn.
- Tranh ¶nh.


<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>



<b>2/ KiĨm tra bµi cị: Trong giê.</b>
<b>3/ Bài mới: </b>


Hot ng thy trũ Ghi bng


? Nêu vai trò của nhà ở?


? Nh con cú nhng khu vc chính nào?
Nêu đặc điểm từng khu vực?


? Nhà ở đồ đạc sắp xếp hợp lý có lợi gì?
? Nhà chặt nên sử dụng đồ đạc nh thế nào?
? Nhà ở sạch sẽ có lợi gì?


? Các cơng việc cần làm hàng ngày để giữ nhà
sạch sẽ?


<b>I/ Vai trò của nhà ở đối với đời </b>
<b>sống của con ngời</b>


+ Lµ nơi trú ngụ của con ngời.
+ Che chở khỏi bị thiên nhiên đe
doạ.


<b>2/ Các khu vực sinh hoạt.</b>
+ Chỗ sinh hoạt chung.
+ Thờ cúng.


+ Ngủ nghỉ.


+ ăn uống.
+ Kho chøa.


<b>3/ Sắp xếp đồ đạc hợp lý:</b>
+ Sắp xếp đồ đạc hợp lý: Dễ lau
chùi, quét dọn.


+ Nhà chặt nên sử dụng đồ đạc có
nhiều cơng dụng, kê vừa lối đi.
<b>4/ Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn </b>
<b>nắp.</b>


+ Nhà sạch:


+ Đảm bảo sức khoẻ cho cọn
ng-ời.


. Tit kim.
. Tng v p.


+ Công việc cần làm:
- Có nếp sèng s¹ch sÏ.


- Tham gia quét dọn, lau chùi đồ
c.


- Thờng xuyên làm các công việc
nêu trên.


<b>5/ Trang trí nhà ở bằng 1 số đồ </b>


<b>vật:</b>


Các đồ vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Nêu ý nghĩa của hoa và cây c¶nh?


? Nêu các loại hoa dùng để trang trí?
? Nêu vt liu, dng c cm hoa?


? Các dạng cắm hoa?


<b>6/ Trang trí nhà ở bằng hoa và </b>
<b>cây cảnh</b>


* ý nghĩa: Làm tăng vẻ đẹp giúp
con ngời th giãn gn gi vi thiờn
nhiờn.


Giảm mệt nhọc, căng thẳng, tăng
thu nhập.


* Các loại hoa, cây cảnh:.
<b>7/ Cắm hoa trang trí:</b>


<i>a/ Vật liệu, dụng cụ cắm hoa</i>
<i>b/ Nguyên tắc cơ bản</i>


+ Hoa và bình hoa phù hợp với
hình dáng, màu sắc.



+ Bỡnh phự hp vi v trớ .
c/ Cm hoa dạng thẳng đứng
d/ Cắm hoa dạng nghiêng
e/ Cắm hoa dạng toả tròn
g/ Cắm hoa dạng tự chọn
<b>4/ Củng cố: </b>


- GV khắc đọng kiến thức cơ bản.
<b>5/ HDHT: </b>


- Học theo vở ghi và SGK.
- Ôn tập để giờ sau kiểm tra.
Ngày soạn:


<i><b>TiÕt 35 + 36: kiÓm tra häc kú i</b></i>


<b>I/ Mơc tiªu:</b>


- Thơng qua bài kiểm tra, đánh giá đợc kết quả học tập của HS trong học kỳ I, từ đó
GV rút kinh nghiệm, cải tiến cách dạy và giúp HS cải tiến cách học theo định hớng
tích cực hố ngời học.


- Đánh giá đợc 1 số kỹ năng thao tác thực hành ứng dụng của HS.
- Định hớng ý thức trách nhiệm của các em đối với cuộc sống.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: Đề, đáp án, biểu điểm (đề in sẵn).
- HS: Học theo HD.


<b>III/ Tiến trình bài giảng</b>


<b>1/ ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2/ Kiểm tra</b>


<b>§Ị kiĨm tra</b>


<b>Câu 1: Em hãy tìm từ để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những câu sau đây:</b>
a/ Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thoả mãn các nhu cầu của con ngời
về……… ………và ..


b/ Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo………cho các thành viên trong
gia đình,………..thời gian dọn dẹp, tìm 1 vật dụng cần thiết và


.cho nhµ ë.
………


c/ Ngồi cơng dụng để……….và………., gơng cịn tạo
cảm giác làm căn phũng .v thờm.


d/ Những màu.có thể làm cho căn phòng nhỏ hẹp có vẻ
rộng hơn.


e/ Khi trang trí 1 lọ hoa cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hoà về..


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Câu hỏi</b></i> <i><b>Đ</b></i> <i><b>S</b></i> <i><b>Nếu sai, tại sao</b></i>
1. Chỗ ngủ, nghỉ thờng bố trí ở nơi riêng biệt,


yên tĩnh.


2. Nh cht, một phịng khơng thể bố trí gọn


gàng thuận tiện đợc.


3. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thơng cho
căn phịng.


4. Để cắm một bình hoa đẹp, khơng cần chú ý
về sự cân đối, về kích thớc giữa cành hoa và
bình cắm.


5. Kê đồ đạc trong phòng cần chú ý chừa lối đi
để dễ dàng đi lại.


<b>Câu 3: Em hãy cắm một bình hoa (Bát hoa) theo ý của mình. Trong tác phẩm vừa </b>
thực hiện em đã áp dụng nguyên tắc cắm hoa no?


<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1: 3,5 đ</b>


a. Vật chất, tinh thần


b. Sc khoẻ, tiết kiệm, tăng vẻ đẹp
c. Soi, trang trí, sỏng sa, rng rói
d. Sỏng


e. Hình dáng, màu sắc
<b>Câu 2: 2,5 ®</b>


Mục 2 – S: Vì có thể sống thoải mái trong căn hộ một phịng nếu biết bố trí
các khu vực và kê đồ đạc hợp lý trong từng khu vực.



Mục 4 – S: Vì cành hoa tơng xứng với bình, có kích thớc dài ngắn khác nhau
sẽ tạo nên vẻ sống động của bình hoa.


<b>C©u 3: 4 ® </b>


- Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng, màu sắc
- Sự cân đối về kích thớc giữa cành hoa và bình cắm
- Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần cắm.


- Ci giờ GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra.
<b>* Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Học kỳ ii</b>
Ngày soạn:


<b>Chng iii: nu n trong gia đình</b>


<i><b>Tiết 37: cơ sơ của ăn uống hợp lý(T1)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Sau tiết học, HS cần nắm đợc:


- Vai trò của các chất dinh dỡng trong bữa ăn hàng ngày.
- Mục tiêu dinh dỡng của cơ thể.


- Giỏ tr dinh dỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng 1 nhóm
để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.


<b>II/ Chn bÞ: </b>
<b>1/ GV: </b>



+ Bảng phụ khắc sâu KT/<sub>.</sub>


+Tranh ảnh minh hoạ.
<b>2/ HS: </b>


- N/c bài theo hớng dẫn.
- Tranh ảnh.


<b>III/ Tin trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Khơng.</b>
<b>3/ Bài mới: </b>


<b>*/ Giíi thiƯu bµi: </b>


? Các cụ ta vẫn nói: “Ăn để mà sống” em hiểu ý nghĩa câu nói trên ntn?
- Con ngời cần ăn để duy trì cuộc sống sinh hoạt và làm việc.


- Cần ăn đầy đủ các chất dinh dỡng nuụi c th.


? Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con ngời những chất dinh dỡng?
- Lơng thực và thùc phÈm.


GV: Trong q trình ăn uống, chúng ta khơng thể ăn uống tuỳ tiện mà cần phải biết
ăn uống 1 cách hợp lý. Các chất dinh dỡng có vai trị ntn? Và cơ thể cần bao nhiêu thì
đủ. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu vai trị của các chất dinh dỡng.


Hoạt động thầy trò Ghi bảng


? Trong thùc tế hàng ngày, con ngời cần ăn những


chất dinh dỡng nào?


Em hÃy kể tên các chất dinh dỡng?


- Cht đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất
khoáng.


Chất xơ và nớc là thành phần chủ yếu trong bữa
ăn, mặc dù không phải là chất dinh dỡng nhng rất
cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ
thể.


? m ng vt cú trong thc phm no?


? Đạm thực vật có trong thực phẩm nào?


<b>I/ Vai trò của các chÊt dinh </b>
<b>d-ìng.</b>


<b>1/ Chất đạm</b>


<b>a/ Ngn cung cÊp</b>


Có 2 nguồn cung cấp chất đạm đó
là động vật và thực vật:


<i>+ m ng vt:</i>


Có trong thực phẩm: Thịt, cá,
trứng, sữa, tôm, cua, sò, ốc, mực,


lơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- GV mở rộng: Đậu tơng chế biến thành sữa đậu
nành, mùa hè uống rất mát, bổ ( ngời mắc bệnh
béo phì hoặc huyết áp cao uống rất tốt).


? Trong thực đơn hàng ngày nên sử dụng chất
đạm ntn cho hợp lý?


- HS quan sát thực tế thấy đợc chất đạm có vai trị
ntn đối với cơ thể.


- HS đọc phần 1b/SGK/67.


- GV: Prơtêin có vai trị vơ cùng quan trọng đối
với sự sống, nói theo Ang- ghen: “ Sự sống là khả
năng tồn tại của vật th prụtờin.


? Vậy nó quan trọng ở chỗ nào?


? Theo em những đối tợng nào cần nhiều chất
đạm?


- Phô nữ có thai, ngời già yếu, trẻ em ( nhất lµ løa
ti HS).


? Chất đờng bột có trong các thực phẩm nào?
H3.4.


? Chất đờng bột có vai trị ntn đối với cơ thể?


- GV pt: + Là nguồn cung cấp năng lợng chủ yếu
và rẻ tiền cho cơ thể: Hơn 1/2 năng lợng trong
khẩu phần ăn hàng ngày là do chất đờng bột cung
cấp. Nguồn lơng thực chính cung cấp chất đờng
chất đờng bột cho cơ thể là gạo (1kg gạo  1/5
kg thịt  khi cung cấp năng lợng  hiệu quả, rẻ
tiền).


+ Gluxit liên quan tới quá trình chuyển hoá
prôtêin và lipit.


? ChÊt bÐo thêng cã trong thùc phÈm nµo?
H3.6.


Có trong thực phẩm: Các loại đậu
nh đậu tơng ( đậu xanh, đen,
trắng, đỏ), lạc, vừng, hạt sen, hạt
điều…


<i>+ Trong thực đơn hàng ngày nên </i>
<i>sử dụng:</i>


50% đạm động vt.
50% m thc vt.


( Phụ thuộc lứa tuổi, tình trạng
sức khoẻ của từng ngời).


<b>b/ Chức năng dinh dỡng (vai trò</b>
<b>của prôtêin)</b>



+ Tham gia vào chức năng tạo
hình, là nguyên liệu chính cấu tạo
nên tổ chức của cơ thể (kích thớc,
chiều cao, cân nặng).


+ Cu to cỏc men tiêu hoá, các
chất của tuyến nội tiết (tuyến
thận, tuỵ, sinh dục, giáp trạng…).
+ Tu bổ những hao mòn của cơ
thể, thay thế những tế bào bị huỷ
hoại (rụng tóc, đứt tay…).


+ Cung cấp năng lợng cho cơ thể.
<b>2/ Chất đờng bột (gluxit)</b>


<b>a/ Nguån cung cÊp</b>


<i>- Chất đờng: Kẹo, mía, mạch nha.</i>
<i>- Chất bột: Các loại ngũ cc, go,</i>


ngô, khoai, sắn; các loại củ quả:
Chuối, mít, đậu côve


<b>b/ Vai trò:</b>
SGK/68.


<b>3/ Chất béo (lipít)</b>
<b>a/ Nguồn cung cấp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Theo em, chất béo có vai trị thế nào đối với cơ
thể?


- GV pt : + Lipit là nguồn cung cấp năng lợng
quan trọng.


1g lipít 2g gluxit hoặc prôtêin khi cung cấp
năng lợng.


+ Là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu
mì nh vitamin A, vitamin E…


+ Tang sức đề kháng cho cơ thể đối với mơi trờng
bên ngồi ( nhất là về mùa đơng).


SGK.


<b>4/ Cđng cè: </b>


- GV khắc đọng kiến thức cơ bản.
<b>5/ HDHT: </b>


- Häc theo vë ghi và SGK.
- N/c phần còn lại trong SGK..


Ngày soạn:


<i><b>Tiết 38: cơ sơ của ăn uống hợp lý(T2)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>



Sau tit hc, HS cn nm c:


- Vai trò của các chất dinh dỡng trong bữa ăn hàng ngày.
- Mục tiêu dinh dìng cđa c¬ thĨ.


- Giá trị dinh dỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng 1 nhóm
để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hp vi tng mựa.


<b>II/ Chuẩn bị: </b>
<b>1/ GV: </b>


+ Bảng phụ khắc sâu KT/<sub>.</sub>


+Tranh ảnh minh hoạ.
<b>2/ HS: </b>


- N/c bài theo hớng dẫn.
- Tranh ảnh.


<b>III/ Tin trỡnh trờn lp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>3/ Bài mới: </b>


<b>GV đặt vấn đề:</b>


ở tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu 3 chất dinh dỡng quan trọng nhất đối với cơ thể. Theo
em, ngoài những chất dinh dỡng quan trọng trên, cơ thể con ngời cần nhng cht dinh
dng no khỏc na?



- Các loại vitamin, chất khoáng, chất xơ, nớc.


Hot ng thy trũ Ghi bng


? HÃy kể tên các loại vitamin mà em biết?
- GV lu ý: Cã nhiỊu lo¹i, cã 1 sè lo¹i chÝnh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Vitamin A có trong thực phẩm nào trong thực
đơn của gđ em?


- Các loại quả có màu đỏ nh: Cà chua, cà rốt, gấc,
xoài, đu đủ, da hấu…


- GV bỉ sung…


? Vai trị của vitamin A đối với cơ thể ntn?


? Vitamin B1 thêng cã trong thùc phẩm nào? Tác
dụng của nó với cơ thể?


+ Cú trong cám gạo, men bia, thịt lợn nạc, tim,
gan, thịt gà, thịt vịt, trứng, sị huyết, lơn, tơm, cá
khô; giá đỗ, nấm, rau muống, ngũ cốc, đỗ xanh,
u nnh.


+ Tác dụng: Điều hoà hệ thần kinh, ngăn ngừa
bệnh phù thũng, giúp tiêu hoá thức ăn.


+ Nhu cầu: Trẻ em: 0,5 1mg/ngày.
Ngời lớn: 1 1,6 mg/ngày.



? Các vitamin B khác?


?Vitamin C cú trong thc phm nào?
? Vai trị của nó đối với cơ thể?


? VitaminD có trong thực phẩm nào?
Vai trị của nó đối với c th?


- GV KL: Cơ thể con ngời còn cần rÊt nhiỊu
vitamin kh¸c nh: B6, B12, K, E, PB…


? Chất khoáng gồm những chất gì?


? Canxi v pht pho có trong thực phẩm nào?
? Vai trị của nó đối vi c th?


- Nếu thiếu xơng phát triển yếu, dễ bị gÃy xơng,


Có trong thực phẩm:


+ Cỏc loi qu có màu đỏ nh: Cà
chua, cà rốt, gấc, xồi, đu đủ, da
hấu…


+ Có trong gan, lịng đỏ trứng, b,
du cỏ


+ Chuối, táo, cam, ổi, dứa, mít,
quả lêkima.



+ Rau dền, khoai tây


<i>* Vai trò: </i>


+ Giỳp c th tăng trởng, bảo vệ
đôi mắt.


+ Giúp cấu tạo bộ răng đều, xơng
nở, bắp thịt phát triển hoàn toàn,
da dẻ hồng hào.


+ Tăng sức đề kháng, tăng khả
năng cung cấp sữa cho các bà mẹ.
+ Nhu cầu: Ngời lớn: 4000- 5000
đơn vị.


Trẻ em: 1500 – 5000 đơn vị.
<b>b/ Vitamin B</b>


B1, B2, B6, B12…


<b>c/ Vitamin C</b>


+ Vitamin C có trong rau quả tơi
nh bởi, cam, chanh, rau ngót, bắp
cải, su hào


+ Giúp cơ thể phòng chèng c¸c
bƯnh trun nhiƠm, bƯnh vỊ da,


cđng cè thành mạch máu, chống
lở mồm, viêm lợi, chảy máu chân
răng.


+Nhu cầu: Trẻ em cần 30
75mg/ngày.


Ngời lớn: 70 – 75 mg/ngµy.
<b>d/ VitaminD</b>


+ Có trong: Bơ, dầu gan cá thu,
lịng đỏ trứng, dầu dừa, tơm, cua,
ánh nng mt tri.


+ VitaminD giúp cơ thể chuyển
hoá chất vôi, chất lân, giúp bộ
x-ơng răng phát triển tốt.


+ Nhu cầu: 400 đơn vị/ngày.
<b>5/ Chất khống</b>


<b>a/ Can xi vµ phốt pho</b>


+ Có trong cá, sữa, đậu, tôm, cua,
trứng, rau hoa quả tơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

nhất là trẻ em thiếu chất này sẽ bị còi xơng, thóp
lâu liền, răng không mọc.


- Nu thiu, tuyn giỏp khụng lm ỳng chức


năng, gây ra cáu gắt và mệt mỏi.


? ChÊt sắt có trong thực phẩm nào?
Vai trò của nó với c¬ thĨ?


- NÕu thiÕu, ngêi xanh xao u mƯt hay chóng
măt, ngất xỉu.


? Ngoài nớc uống còn nguồn nào khác cung cấp
nớc cho cơ thể?


- Ngoài nớc uống có rau xanh, trái cây, nớc trong
thức ăn hàng ngày cung cấp cho cơ thể.


? Chất xơ có trong thực phẩm nào?
- GV KL:


- Căn cứ vào giá trị dinh dỡng của các chất ngời
ta chia t/ă làm 4 nhóm chính


? HÃy kể tên các nhóm t/ă?


? Vic p/c các nhóm t/ă có ý nghĩa ntn đối với
việc t/c bữa ăn hàng ngày của chúng ta?


- HS đọc phần ý nghĩa SGK.


? Quan sát thực tế hàng ngày, bữa ăn của g/đ em
có đầy đủ 4 nhóm t/ăn khơng?



- HS nêu, n/x thực đơn đó có hợp lý khơng?
? Vì sao phải thay thế t/ă? Nên thay = cách nào?
? ở nhà, mẹ em thờng thay đổi món ăn trong từng
bữa ăn ntn?


<b>b/ ChÊt ièt:</b>


+ Cã trong rong biển, cá tôm, sò
biển, các loại sữa.


+ Giúp tuyến giáp tạo hoóc môn
điều khiển sự sinh trởng và phát
triển của cơ thể.


<b>c/ Chất sắt</b>


+ Có trong các loại gan, tim, cật,
nÃo, thịt nạc, trứng tơi, sò, tôm,
đậu nành, rau muống, mật, mía,
thịt gia cầm


+ Chất sắt rất cần cho sự tạo máu,
giúp da dẻ hồng hào.


<b>6/ Nớc:</b>


+ Nú l t/p ch yu của cơ thể.
+ Là mơi trờng cho mọi chuyển
hố và trao đổi chất của cơ thể.
+ Điều hoà thân nhit.



<b>7/ Chất xơ</b>


Có trong rau xanh, trái cây, ngũ
cốc nguyên chất.


<b>II/ Giá trị dinh dỡng của các </b>
<b>nhóm thức ăn</b>


<b>1/ Phân nhóm thức ăn</b>


<i>a/ Cơ sở khoa học</i>


Chia lm 4 nhóm:
+ Nhóm giàu chất đạm
+ Nhóm giàu chất đờng bột.
+ Nhóm giàu chất béo.


+ Nhãm giµu vitamin vµ mi
kho¸ng.


<i>b/ ý nghÜa</i>
SGK


<b>2/ Cách thay thế t/ă lẫn nhau</b>
+ Cần phải thờng xuyên thay đổi
món ăn cho ngon miệng, hợp
khẩu vị.


+ Nên thay thế thức ăn trong cùng


1 nhóm để thành phần và giá trị
dinh dỡng khơng bị thay đổi.
<b>4/ Củng cố: </b>


- GV khắc đọng kiến thức cơ bản.
<b>5/ HDHT: </b>


- Häc theo vë ghi vµ SGK.
- N/c phần còn lại trong SGK.
Ngày soạn:


<i><b>Tiết 39: cơ sơ của ăn uống hợp lý(T3)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Sau tit hc, HS cần nắm đợc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Giá trị dinh dỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng 1 nhóm
để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.


<b>II/ Chn bÞ: </b>
<b>1/ GV: </b>


+ Bảng phụ khắc sâu KT/<sub>.</sub>


+Tranh ảnh minh hoạ.
<b>2/ HS: </b>


- N/c bài theo hớng dẫn.
- Tranh ảnh.



<b>III/ Tin trỡnh trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>


<b>2/ KiÓm tra bài cũ: ? Có mấy nhóm t/ă? Giá trị dinh dìng cđa tõng nhãm?</b>
<b>3/ Bµi míi: </b>


<b>GV đặt vấn đề:</b>


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


- GV: C¸c chÊt dinh dìng rất cần thiết cho cơ thể,
nhng theo các em có nên ăn quá nhiều không?
Tại sao?


- Cỏc cht dinh dỡng rất cần cho cơ thể, nhng cơ
thể chỉ có thể hấp thụ với 1 lợng vừa đủ khơng
thừa cũng không thiếu, nếu không sẽ gây hậu quả
xấu.


- GV cho HS quan sát 1 ngời gầy còm, n/x xem
ngời đó có phát triển bình thờng khơng? Tại sao?
+ Cơ thể khơng phát triển bình thờng.


+ Do thiếu chất đạm.
- GV KL…


? Vậy nhu cầu cơ thể cần bao nhiêu đạm?


- GV: T¹i sao trong líp häc cã những bạn trông
lúc nào cũng không nhanh nhẹn, vẻ mệt mỏi hiện


ra trên nét mặt?


+ Do n thiu chất đờng bột, cho nên cơ thể ốm
yếu, đói mt.


? Trong lớp có bao nhiêu bạn béo quá? Tại sao?
? Có bạn nào bị sâu răng không? Tại sao?


+ Một số bạn bị hỏng men răng, sâu răng do ăn
nhiều bánh kẹo và đồ ngọt ( nhất là ăn vào buổi
tối).


+ Một số bạn bị thừa cân so với yêu cầu của lứa
tuổi, do ăn nhiều chất bột làm cơ thể phát trtiển
thiếu cân đối sẽ dẫn đến bệnh béo phì.


? Theo em làm thế nào để giảm cân?


+ Giảm chất đờng bột và chất béo, tăng rau xanh
và hoa quả.


+ Tăng cờng vận động.


+ Nhu cÇu: Ngêi lín: 6g- 8g/kg thĨ träng.
TrỴ em: 6g – 10 g/kg thể trọng.


<b>III/ Nhu cầu dinh dỡng của cơ </b>
<b>thể</b>


<b>1/ Cht đạm</b>


<b>a/ Thiếu đạm</b>


Nếu thiếu chất đạm cơ thể chậm
lớn, suy nhợc chậm phát triển trí
tuệ.


<b>b/ Thừa đạm</b>


Gây 1 số bệnh nguy hiểm, đặc
biệt thận h vì phải làm việc nhiều
để đào thải cặn bã của đạm nh
( uree, axit unis và những chất
gây ngộ độc cho cơ thể).


(0,50g/kg thể trọng)
<b>2/ Chất đờng bột</b>
<b>a/ Thiếu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Ngoài ra các chất sinh tố, chất khoáng, nớc, chất
xơ cần đợc quan tâm sử dụng đầy đủ trong mọi
tr-ờng hợp. Nên ăn nhiều rau củ quả phối hợp với
nhiều loại thực phẩm đa dạng thay đổi trong các
bữa ăn hàng ngày để đảm bảo cân bằng chất dinh
dỡng cho nhu cầu của cơ thể.


- GV: KL: Cơ thể ln địi hỏi phải có đủ chất
dinh dỡng để ni sống và phát triển. Mọi sự thừa
thiếu đều có hại cho sức khoẻ.


<b>3/ ChÊt bÐo:</b>


<b>a/ ThiÕu:</b>


Không đủ năng lợng cho cơ thể,
kh nng chng bnh tt kộm.
<b>b/ Tha:</b>


Tăng trọng nhanh, bơng to, tim cã
mì bao quanh dƠ bÞ bƯnh nhåi
máu cơ tim.


Nhu cầu:


+ Phụ thuộc vào lứa tuổi: Tuổi
nhỏ tăng, tuổi già giảm.


+ Ph thuc mựa khớ hu: Mùa hè
thì giảm, mùa đơng tăng.


<b>4/ Cđng cè: </b>


- GV khắc đọng kiến thức cơ bản.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.


- Quan sát tháp dinh dỡng cân đối và tìm hiểu phần “ Có thể em cha biết”/SGK/75.
<b>5/ HDHT: </b>


- Häc theo vë ghi vµ SGK.


- N/c trớc bài: Vệ sinh an toàn thực phẩm.
Ngày soạn:



<i><b>Tiết 40: vệ sinh an toàn thực phẩm(T1)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Qua bài học HS hiĨu:


- ThÕ nµo lµ vƯ sinh an toµn thùc phẩm.
- Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.


- Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm- Có ý thức
giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng,
phòng chống ng c t/.


<b>II/ Chuẩn bị: </b>
<b>1/ GV: </b>


+ Bảng phụ khắc sâu KT/<sub>.</sub>


+Tranh ảnh minh hoạ.
<b>2/ HS: </b>


- N/c bài theo híng dÉn.
- Tranh ¶nh.


<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


? Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dỡng trong bữa ăn hàng ngày?
? Em hãy cho biết chức năng của chất đạm, chất béo, chất đờng bột…?


<b>3/ Bài mới: </b>


<b>GV giới thiệu: Sức khoẻ và hiệu quả làm việc của con ngời phần lớn phụ thuộc vào </b>
loại và lợng thực phẩm ăn vào mỗi ngày. Hệ thống tiêu hoá sẽ làm việc biến thức ăn
thành chất bổ dỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt. Tuy nhiên vấn đề này lại
phụ thuộc vào 1 yếu tố quan trọng đó là vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Tất cả những điều khơng may trên đều có thể ngăn chặn đợc nếu chúng ta biết cách
quan tâm, theo dõi kiểm sốt, giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm để tránh gây ra ngộ
độc t/ă.


Hoạt động thầy trò Ghi bng


? Em cho biết vệ sinh thực phẩm là gì?


+ Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không
bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thực phẩm.
? Theo em thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
+ T/p bị vi khuẩn có hại xâm nhập khơng cịn đợc
tơi, có mùi lạ, màu sắc biến màu. Nhất là đối với
loại t/p tơi sống nếu không đợc bảo quản tốt thì
sau thời gian ngắn chúng ta sẽ bị nhiễm trùng và
phân huỷ, đặc biệt trong tình trạng khí hậu thời
tiết nóng và ẩm của nớc ta.


- GV KL


? Em hÃy nêu 1 số loại t/p dễ bị h hỏng và giải
thích tại sao?



+ T/p dễ bị h hỏng: Thịt gia cầm gia súc, thịt thuỷ
hải sản ( thịt lợn, gà, vịt, tôm, cua, cá).


+ T/p ti sống sau khi giết mổ không đợc bảo
quản đúng yêu cầu kỹ thuật, bị vi khuẩn có hại
xâm nhập vào phá huỷ và bị nhiễm trùng.


+ T/p mua về khơng chế biến ngay, khơng để nơi
thống mát.


? Em cho biết t/p để tủ lạnh có đảm bảo an tồn
khơng? Tại sao?


+ Khơng đảm bảo vì: Thực phẩm nh thịt, cá để tơi
sống cha qua chế biến thì chỉ giữ đợc trong ngăn
đá trong 1 khoảng thời gian cho phép, nếu để quá
thời gian đó thì t/p sẽ bị kém chất lợng, bị nhiễm
trùng. T/p đã chế biến tốt cũng không nên giữ lâu
trong tủ lạnh, vi khuẩn vẫn có thể phát triển, gây
nhiễm độc.


+ Ngoài ra việc t/p chế biến sẵn ( đồ hộp, nem gói
sẵn, giị chả…) nếu trong q trình sản xuất
khơng đảm bảo vệ sinh, khơng đợc bảo quản tốt
thì nếu để trong tủ lạnh vẫn bị h hỏng (thiu, thối)
gây nấm mốc, vi khuẩn có hại phát triển…


+ Đồ uống đóng hộp có ga, rợu…, t/p chế biến
sẵn có sử dụng phụ gia t/p quá tỷ lệ cho phép gây
ảnh hởng đến sức khoẻ…



+ Các loại rau, củ quả do ngời trồng trọt sử dụng
thuốc bảo vệ t/v không cho phép hoặc quá liều
l-ợng quy định dẫn đến cây trồng bị nhiễm độc-
ảnh hởng đến ngời tiêu dùng.


- GV giải thích: Cá nóc là loại cá có nhiều độc tố
nên khi sử dụng làm t/p rất thận trọng.


Thịt con cóc ở 1 số bộ phận trong cơ thể nh gan,
mật, ruột… cũng có nhiều độc tố nguy hiểm nên
cần lu ý khi chế biến.


- HS đọc ND ghi trong các ô màu H3.14/SGK.
? Em cho biết ở nhiệt độ nào hạn chế sự phát triển
của vi khuẩn?


+ ở nhiệt độ 500<sub>C – 60</sub>0<sub>C- 70</sub>0<sub>C- 80</sub>0<sub>C.</sub>


? Em cho biết ở nhiệt độ nào vi khuẩn không thể
phát triển?


+ ở nhiệt độ – 100<sub>C và - 20</sub>0<sub>C.</sub>


<b>I/ VƯ sinh an toµn thùc phÈm</b>
<b>1/ ThÕ nµo lµ nhiƠm trïng thùc </b>
<b>phÈm?</b>


Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại
vào t/p đợc gọi là nhiễm trùng t/p.



Sự xâm nhập của chất độc ( độc tố
có sẵn trong động t/v nh cá


nóc…) vào t/p gọi là sự nhiễm
độc t/p.


<b>2/ ảnh hởng của nhiệt độ đối </b>
<b>với vi khuẩn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Vậy theo em thì ở nhiệt độ nào thì an tồn cho
t/p? và nhiệt độ nào thì nguy hiểm cho t/p?


- GV: Qua đây chúng ta thấy ăn chín, uống sơi là
rất quan trọng trong việc bảo vệ sức khoẻ, cho
nên khi nấu t/p phải nấu chín khi đó vi khuẩn gây
hại mới bị tiêu diệt.


+ T/p chỉ nên ăn gọn trong ngày và khơng để t/p,
t/ă q lâu vì nh thế vi khuẩn sẽ sinh nở làm t/p bị
nhiễm trùng.


- HS quan s¸t H3.15/ SGK.


? Qua quan sát em thấy cần phải làm gì để tránh
nhiễm trùng t/p?


+ Gi÷ vƯ sinh bao gồm: Vệ sinh trong ăn


ung(ra tay sch s trớc khi ăn), vệ sinh nơi chế


biến(vệ sinh nhà bếp ln sạch sẽ, thống), vệ
sinh khi chế biến(t/p phải đợc rửa sạch sẽ, loại bỏ
chất bẩn, đất…).


+ Thực phẩm phải đợc nấu chín.


+ T/ă phải đợc đậy cẩn thận: Tránh ruồi nhặng,
chuột, mèo…


+ T/ă phải đợc bảo quản chu đáo gồm có: T/p tơi
sống mua về cha chế biến (thịt) thì phải đợc gói
kỹ hoặc cho vào hộp để ở ô đá trong tủ lạnh. T/ă
đã chế biến hoặc t/ă còn lại sau bữa khi cho vào
tủ lạnh cần đợc đậy cẩn thận. Khơng cho t/ă chín
cũng nh cha chế biến vào tủ lạnh khi khơng đợc
gói kỹ trong túi nilon hoặc trong hộp kín.


+ Mua rau qu¶ chän lùa loại tơi ngon cha có dấu
hiệu dập nát.


+ Mua t/p thịt cá tơi màu, không mua thịt cá đã bị
sẫm màu hoặc hơi có mùi lạ.


+ Dụng cụ nấu bếp ln sạch, nhất là khi thái t/ă
chín tuyệt đối không dùng chung thớt hoặc thớt
vừa thái thịt sống lại vừa để thái thịt chín.


- HS liªn hƯ việc phòng tránh nhiễm trùng t/p ở
g/đ.



- GV KL:


và 1150<sub>C.</sub>


+ Nhiệt độ nguy hiểm cho t/p:
00<sub>C, 10</sub>0<sub>C, 20</sub>0<sub>C v 37</sub>0<sub>C.</sub>


<b>3/ Biện pháp phòng tránh </b>
<b>nhiễm trùng t/p tại nhµ</b>


<b>4/ Cđng cè: </b>


- GV khắc đọng kiến thức cơ bản.
<b>5/ HDHT: </b>


- Häc theo vë ghi vµ SGK.
- N/c trớc phần còn lại SGK.


Ngày soạn:


<i><b>Tiết 41: vệ sinh an toàn thực phẩm(T2)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Biện pháp giữ vƯ sinh an toµn thùc phÈm.


- Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm- Có ý thức
giữ vệ sinh an tồn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng,
phòng chống ngộ độc t/ă.



<b>II/ ChuÈn bị: </b>
<b>1/ GV: </b>


+ Bảng phụ khắc sâu KT/<sub>.</sub>


+Tranh ảnh minh hoạ.
<b>2/ HS: </b>


- N/c bài theo hớng dẫn.
- Tranh ¶nh.


<b>III/ Tiến trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


? NhiƠm trïng t/p lµ gì? nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng t/p?
<b>3/ Bài míi: </b>


<b>GV giới thiệu: ở tiết học trớc chúng ta đã tìm hiểu vấn đề vệ sinh t/p. Hơm nay </b>
chúng ta tìm hiểu vấn đề an tồn t/p và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm
độc t/p.


Hoạt động thầy trị Ghi bảng


? Em cho biÕt an toµn t/p là gì?


? Em cú th cho bit nguyờn nhõn từ đâu mà gần
đây có nhiều vụ ngộ độc t/ă gây tử vong?


+ Vấn đề ngộ độc t/ă hiện ngày càng gia tăng do


nhiều nguyên nhân:


. Ăn phải t/ă nhiễm độc: Do thuốc trừ sâu còn
đọng trong rau quả, gia súc, gia cầm ăn uống
nhiều tăng trọng. Thuốc bảo vệ t/v, lơng thực, t/p,
hoặc do hố chất d thừa trong q trình sản


xuất…Tất cả các cơng đoạn trong q trình SX,
chế biến đều có kẽ hở để vi khuẩn gây độc xâm
nhập vào t/p.


VD: Chúng ta đã nghe nhiều vụ ngộ độc t/p nh
ngộ độc cá nóc, ngộ độc mật cá trắm, ngộ độc do
ăn phải rau muống, da chuột, đậu đũa…hoa quả
Trung Quốc do ngâm thuốc để giữ cho hoa quả
t-ơi lâu (lê, táo…).


+ GV KL: Đứng trớc tình hình vệ sinh an tồn t/p
ngày càng gia tăng trầm trọng ngời sử dụng cần
phải biết cách lựa chọn cũng nh sử dụng, xử lý,
t/p 1 cách đúng đắn, hợp vệ sinh.


? Gia đình em thờng mua sắm những loại t/p gì?
- HS: Quan sát H3.16/SGK để phân loại t/p và
nêu b/p đảm bảo an toàn t/p.


- GV: Khi mua sắm t/p tơi sống hay đã chế biến
sẵn cần phải quan tâm tới t/p đó có thực sự là t/p
tơi ngon, hay với đồ hộp thì phải chú ý tới thời
hạn sử dụng cụ thể.



+ Thịt tơi, qua cảm quan ta thấy thịt khô ráo,
không bị chảy nớc, màu thịt tơi hồng, khơng có
vết tím bầm, thớ thịt săn chắc, có độ đàn hồi(ấn
tay vào thịt lõm dính tay, bỏ tay ra vết lõm mất
ngay), mỡ thịt trắng(thịt lợn), mỡ thịt bò hơi
vàng.


+ Cá tơi, mắt trong, mang đỏ, thân cá mềm…Cá


<b>II/ An toµn thùc phÈm</b>


An tồn t/p là giữ cho t/p khơng bị
nhiễm trùng, nhim c v bin
cht.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

mắt trắng, thân cứng, mang thâm đen là cá ơn.
Tốt nhất là mua cá còn bơi.


+ Đồ hộp: Hạn sử dụng còn dài, bên ngoài hộp
không bị rỉ, hộp không bị phång.


+ Rau quả tơi màu sắc phù hợp, phải tơi ngon.
+ Khi mua t/p phải tránh để các loại t/p ăn


sống(rau, quả) lẫn t/p cần phải qua nấu chín. Khi
mua t/p nếu nghi ngờ không đảm bảo chất lợng
thì khơng mua.


? Trong g/đ em t/p đợc chế biến ở đâu?



? Em cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc t/p?
? Vi khuẩn xâm nhập vào t/ă = con đờng nào?
- GV: Vi khuẩn xâm nhập vào t/ă trong quá trình
chế biến t/ă ở nhà bếp nh thái thịt, cắt rau, chế
biến đồ nguội…Nếu t/ă không đợc nấu chín hay
bảo quản chu đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát triển
mạnh gây ngộ độc cho ngời nh tiêu chảy, đầy
bụng, nôn mửa…


? Em cho biÕt cách bảo quản các loại t/p nh SGK
nêu


- HS đọc phần 1/SGK.


- GV: Ta thấy có loại ngộ độc do mầm độc có sẵn
trong t/ă (mầm khoai tây, cá nóc, mật cá trắm,
nấm độc…) có loại do bất cẩn của con ngời vì
chạy theo lợi nhuận đã làm cho t/p bị nhiễm độc
nh sử dụng thuốc trừ sâu thuốc bảo vệ t/v, phụ gia
t/p không tuân theo 1 nguyên tắc cần thiết và
quan trọng khi chế biến t/ă, chăm sóc cây trồng…
Ngồi ra cịn có 1 nguyên nhân nữa là hki chế
biến t/p cha đảm bảo vệ sinh an toàn t/p. Lợng t/ă
chế biến quá nhiều sử dụng không hết, bảo quản
khơng tốt dẫn đến tình trạng t/ă bị biến chất, tạo
đ/k cho vi khuẩn gây hại xâm nhập và phát triển
làm hỏng t/ă…


- HS đọc phần 2 SGK/79



- GV bổ sung: + Cần giữ vệ sinh nơi nấu nớng và
vệ sinh nhà bếp, thờng xuyên lau chùi, cọ rửa
sạch sẽ dụng cụ…Khi dùng xong cần rửa sạch, để
ráo phơi khô các dụng cụ chế biến và bát đũa vào
nơi quy định tránh gián, chuột bò vo


- Khi mua sắm lựa chọn t/p: Rau, củ, quả phải tơi
ngon không bầm dập, sâu, úathịt cá phải tơi,
không ơn, không có mùi và màu lạ.


- Khi chế biến dùng nớc sạch để chế biến, nhất là
rau quả ăn sống rửa trực tiếp dới vòi nớc chảy, rửa
kỹ, gọt vỏ và bảo quản cẩn thận tránh ruồi, nhặng
đậu vào.


- Khơng dùng các t/p có mầm độc: Khơng ăn
khoai tây mọc mầm, khơng ăn cá nóc, khơng ăn
nấm lạ, thịt cóc khi làm khơng để gan, trứng, lịng
dính vào đùi cóc.


? Theo em t/ă đã chế biến, cần bảo quản ntn?
? Với t/p đóng hộp nh thịt cá…bảo quản ntn?
- GVKL…


<b>2/ An toµn t/p khi chế biến và </b>
<b>bảo quản</b>


+ T/p ó ch bin: Cho vào hộp
kín để tủ lạnh(cũng chỉ để với thời


gian ngắn khơng nên để lâu).
+ T/p đóng hộp: Để tủ lạnh nên
mua vừa đủ dùng.


+ T/p khô: Phải đợc phơi khơ cho
lọ kín và kiểm tra ln để phát
hiện kịp thời khi bị ẩm.


<b>III/ Biện pháp phòng tránh </b>
<b>nhiễm trùng, nhiễm độc t/p</b>
<b>1/ Nguyên nhân ngộ độc t/ă.</b>


<b>2/ Các b/p phòng tránh ngộ độc </b>
<b>t/ă</b>


SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- GV khắc đọng kiến thức cơ bản.
- HS đọc phần “ghi nhớ”/SGK.
? Tại sao phải giữ vệ sinh t/p?


? B/p cơ bản để đảm bảo an toàn t/p?
- Đọc “ Có thể em cha biết”/SGK.
<b>5/ HDHT: </b>


- Häc theo vở ghi và SGK.
- N/c trớc bài 17/SGK.


Ngày soạn:



<i><b>Tiết 42: bảo quản chất dinh dỡng trong chế biến món ăn (t1)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Qua bài học HS hiểu:


- Sự cần thiết ph¶i b¶o qu¶n chÊt dinh dìng trong khi chÕ biÕn món ăn.


- Cỏch bo qun phự hp cỏc cht dinh dỡng khơng bị mất đi trong q trình chế
biến t/p.


- áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản t/p để tạo nguồn dinh dỡng tốt
cho sức khoẻ và thể lực.


<b>II/ ChuÈn bÞ: </b>
<b>1/ GV: </b>


+ Bảng phụ khắc sâu KT/<sub>.</sub>


+Tranh ảnh minh hoạ.
<b>2/ HS: </b>


- N/c bài theo hớng dẫn.
- Tranh ảnh.


<b>III/ Tin trình trên lớp:</b>
<b>1/ ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2/ Kiểm tra bi c: </b>


? Tại sao phải giữ vệ sinh thùc phÈm?



? Muốn đảm bảo an toàn t/p, cần lu ý những yếu tố nào?
<b>3/ Bài mới: </b>


<b>GV giới thiệu: Trong quá trình chế biến t/ă các chất dinh dỡng có trong t/p thờng bị </b>
mất đi nhất là những chất dễ tan trong nớc và trong hơi nớc. Muốn bảo quản tốt giá trị
dinh dỡng của t/p ta phải chú trọng vấn đề bảo quản chu đáo các chất dinh dỡng khi
chế biến.


? VËy ta ph¶i b¶o qu¶n ntn ngn dinh dìng?


+ B¶o qu¶n chÊt dinh dìng khi chuẩn bị chế biến cũng nh trong suốt quá trình chÕ
biÕn.


? Em hãy nhắc lại cho cả lớp nghe các chất dinh dỡng đã học? Những chất dinh dỡng
nào dễ tan trong nớc?


- GV bæ sung: Sinh tè C, nhóm B và PP, chất khoáng


Hot ng thy trũ Ghi bng


? Em hÃy cho biết những t/p nào dễ bÞ mÊt chÊt
dinh dìng khi chn bÞ chÕ biÕn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

+ Đó là thịt, cá, rau, củ, quả, đậu hạt, ngũ cốc.
- HS quan sát H3.17/SGK và đọc cỏc cht dinh
d-ng ghi trờn ú.


? Biện pháp bảo quản các chất dinh dỡng trong
thịt cá là gì?



- GV: Thịt cá khi mua ở chợ về cần làm ngay,
nếu để ơn, ơi rồi mới làm thì nguồn dinyh dỡng
sẽ bị tiêu hao.


? Tại sao thịt cá khi đã thái, pha khúc rồi lại
không rửa lại?


+ MÊt vitamin, chÊt kho¸ng…dƠ tan trong níc.
- GV KL: Khi chuẩn bị chế biến (sơ chế) t/p cần
lu ý:


+ Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái vì chất
khoáng và sinh tố dễ bị mất đi.


+ Cn quan tâm bảo quản t/p 1 cách chu đáo để
góp phần làm tăng giá trị dinh dỡng của t/p.
+ Không để ruồi, nhặng đậu vào.


Cần giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để khơng bị
ơi, ơn…


- HS quan sát H3.18/SGK.


? Em cho biết tên các loại rau, cđ, qu¶ thêng
dïng?


? Rau, cđ, qu¶ tríc khi chÕ biến phải qua thao tác
gì?


+ Trớc khi sử dụng phải gọt vỏ, rửa, cắt, thái


- GV: Tuỳ loại rau, củ, quả có cách rửa, gọt khác
nhau.


+ Rau xanh: Loại bỏ phần lá già, úa, gốc trớc khi
rửa, rau cải rửa sạch rồi mới cắt, rau ngót rửa sạch
rồi mới vị(để tránh mất vitamin). Khơng ngâm
rau lâu trong nớc tránh mất vitamin C.


+ Các loại củ nên rửa sạch đất trớc khi gọt vỏ; Xu
hào, cải trắng, củ đậu…Khoai tây đã mọc mầm
thì bỏ vì mầm khoai tây rất độc.


+ Quả: Cần rửa sạch, để ráo nớc rồi mới gọt.
* Khi sơ chế rau, củ, quả khơng đúng cách thì
sinh tố và chất khống dễ bị tiêu huỷ ngay trong
quá trình sơ chế, nên cần để nguyên trạng thái rửa
sạch trớc khi cắt, gọt.


- GV KL:


? Em hÃy nêu tên các loại đậu hạt, ngò cèc thêng
dïng trong H3.19/SGK.


? Với các loại hạt khơ có cách bảo quản ntn?
- Gạo tẻ, gạo nếp: Chỉ nên mua ăn vừa đủ cho
thời gian dự tính(gạo tẻ) gạo nếp dùng đến đâu
mua đến đó vì gạo rất hay bị mốc, mọt. Khi vo
khơng nên vo kỹ quá sẽ làm mất đi lợng vitamin
B có trong ở vỏ lụa sát hạt gạo (sau khi đã loại bỏ
vỏ trấu và 1 phần cám gạo).



<b>1/ Thịt, cá</b>


- Thịt: Rửa sạch trớc khi thái.
- Cá: Làm sạch vẩy, nhớt, bỏ ruột,
bóc hết màng đen(rất tanh) rửa l¹i
s¹ch sÏ råi pha khóc.


- Tơm: Bỏ đầu, râu rửa sạch để
ráo nớc, nếu là tơm trứng thì nên
rửa = nớc ấm để trứng không bị
rơi ra.


<b>2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tơi</b>


- rau, c, qu không bị mất
chất dinh dỡng và hợp vệ sinh nên
rửa rau thật sạch, nhẹ nhàng,
không để nát, không ngâm lâu
trong nớc, không thái nhỏ khi rửa
và không để khô héo, chỉ nên cắt
nhỏ trớc khi nu.


- Rau, củ, quả ăn sống nên rửa cả
quả, gọt vỏ trớc khi ăn.


<b>3/ Đậu hạt khô, gạo</b>


- Cỏc loại đậu, hạt khô, gạo rất dễ
bị mốc, mọt do đó khi mua về nên


phơi lại cho thật khơ, loại trừ hạt
bị sâu, mốc(nếu có) để thật nguội
rồi mới cho vào lọ đậy kín, để nơi
khơ ráo tránh mốc, mọt, thỉnh
thoảng kiểm tra lại.


<b>4/ Cñng cè: </b>


- GV khắc đọng kiến thức cơ bản.
<b>5/ HDHT: </b>


</div>

<!--links-->

×