Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

tieât 26ê tthcs nguyeãn bænh khieâm naêm hoïc 2008 2009 tuaàn 20 ngaøy soaïn 2008 tieát 91 92 ngaøy daïy 2008 baøn veà vieäc ñoïc saùch imuïc caàn tieâu ñaït giuùp hoïc sinh hieåu ñöôïc caàn th

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.92 KB, 119 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>TUẦN : 20 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 91-92 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>BAØN VỀ VIỆC ĐỌC SÁCH </b>


<b>I/Mục cần tiêu đạt</b>


Giúp học sinh :


<b>- Hiểu được cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sinh </b>


<b>- Rèn luyện thêm cách viết nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc ,sinh</b>
động ,giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm


<b>- Tự rút ra bài học cho việc đọc sách của </b>
<b>II/Chuẩn bị </b>


Đọc ,soạn bài.


<b>III/Tiến trình tổ chức </b>
A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ
C/Bài mới


Hoạt động 1:Giới thiệu bài


Sách là kho tàng tri thức của nhân loại ,song không phải ai cũng biết cách đọc sách .Đểû làm
sáng tỏ về phương pháp đọc sách Chu Quang Tiềm nhà mĩ học ,lí luận học nổi tiếng của
Trung Quốc đã có bài viết “Bàn về việc đọc sách ” hơm nay chúng ta tìm hiểu .


Hoạt động 2:



?Nêu nét chính về tác giả ,kiểu văn bản ?
HS đọc chú ý nhấn giọng


?Tên văn bản : “Bàn về việc đọc sách” cho
thấy kiểu văn bản của bài văn này là gì ?


<b>- Văn nghị luận</b>


?Vấn đề nghị luận của bài văn này là gì ?
<b>- Bàn về sự cần thiết của việc sách và</b>


phương pháp đọc sách


?Tìm bố cục và hệ thống luận điểm ?


<b>- Đầu ->Thời gian mới :Tquan trọng ,ý</b>
nghĩa của việc đọc sách


<b>- Tiếp ->Lực lượng : Các khái niệm</b>
,hướng sai lệch dễ mắc phải của việc
đọc sách trong tình hình hiện


<b>- Còn lại :Bàn về phương pháp đọc sách</b>
(lựa chọn sách và cách đọc sách )
?Nếu chuyển các nội dung trên thành câu hỏi
thì bày nghị luận này nhằm mục trả lời những
câu hỏi nào ?


<b>- Vì sao phải đọc sách ?</b>



<b>I/Đọc – hiểu văn bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Hiện này mọi người đọc sách như thế</b>
nào


? Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách , tác
giả đư a ra luận điểm căn bản nào ?


? Khi cho rằng học vấn không chỉ là đọc sách ,
nhưnưg đọc sách vẫn là con đường quan trọng
của học vấn , tác giả muốn ta nhận thức điều
gì về học vấn và quan hệ đọc sách với học
vấn ?


<b>- Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt trong</b>
hoạt động học tập của con người
<b>- Trong đó đọc sách chỉ là một mặt</b>


nhưng là mặt quan trọng


<b>- Muốn có học vấn không thể không đọc</b>
sách


? Tại sao đọc sách là con đường quan trọng
của học vấn tác giả phân tích lý lẽ như thế
nào ?


? Tại sao tác giả lại noí sách là kho tàng cất
giữ tinh thần nhân loại ?



-Tủ sách của nhân loại đồ sộ và có gí trị
-Sách là những gia trị q giá , là tinh hoa trí
tuệ , tư tưởng , tâm hồn của nhân loại được mọ
thế hệ cất giũ


? Từ thành tựu của sách tác giả muốn nói điều
gì ?


? Phân tích ?


-Vì sách lưu trữ hết thẩy các thành tựu học
vấn của nhân loại


-Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành
tựu này


? Tác giả tiếp tục lý giải tầm quan trọng của
việc đọc sách như thế nào ?


?Tại sao đọc sách lại là hưởng thụ , chuẩn bị
cho con đường học vấn ?


-Sách kết tinh học vấn trên mọi lĩnh vực đời
sống trí tuệ tư tưởng tâm hồn của nhân loại
trao lại .Đọc sách là thừa hưởng những giá trị
này , nhưng học vấn ln mở rộng .Để tiến


<b>3 /Phân tích </b>


<b>3.1/ Tầm quan trọng và ý ngiã của việc đọc</b>


<b>sách:</b>


<b>? Vì sao phải đọc sách ? </b>


-Đọc sách là con đường quan trọng của học
vấn


 Sách là thành tựu đáng quý :


+ Sách đã nghi chép cô đúc lưu truyền mọi tri
thức , tìm tịi tích lưỹ được qua từng thời đại
+ Sách là kho tàng cất giữ di sản tinh thần
văn hóa nhân loại


 Muốn nâng cao học vấn : Nhất định
phải lấy thành quả mà nhân loại đã
đạt được trng qúa khứ làm điểm suất
phát .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

lên con người phải dựa vào di sản học vấn này
? Vậy em đã hưởng thụ được gì từ sách ngữ
văn 9 ?


Hs trả lời


? Từ những lý lẽ trên em hiểu gì về sách và lợ
ích của việc đọc sách ?


-Sách là vốn quý của nhân loại



-Đọc sách là cách tạo học vấn của nhân loại
-Muốn tiến lên trên con đường học vấn không
thể không đọc sách


?Trong phần tiếp theo tác giả đã bộc lộ những
suy nghĩ của mình về việc đọc sách như thế
nào ?


-Đọc sách để nâng cao học vấn cần đọc
chuyên sâu


-Tcá giả nêu lên những gì trong tình hình hiện
nay ?


-Sách nhiều khiến người ta không chuyên
sâu , dễ xa vào lối “ăn tươi nuốt sống ” không
kip tiêu hố , khơng kịp nghiền ngẫm


-Sách nhiều khiến người đọc khó lựa chọn ,
lãng phí thời gian và sức lực với những cuốn
sách khơng thật có ích


? Theo tác giả thếo nào là đọc chuyên sâu và
không chuyên sâu ?


-Đọc chuyên sâu : đọc quyển nào ra quyển ấy
đọc tâm ghi nghiềm ngẫm đến thuộc lòng thấu
vào sương tuỷ


-Đọc không chuyên sâu là cách đọc qua tuy


rất nhiều nhưng đọng lại thì rất ít


?Theo tác giả cần lựa chọn sách như thế nào ?


? Từ ý kiến tác giả em rút ra bài học gì cho
bản thân ?


-Đọc sách cần tinh , kỹ hơn là đọc dối trá
? Cách chọn sách để đọc tác giả bàn về


<b>3.2 / Phương châm đọc sách </b>


+ Chọn sách đọc :


-Không tham đọc nhiều đọc lung tung mà
phải chọn tinh , đọc cho kỹ những quyển nào
thực sự có giá trị có lợi cho mình


-Cần đọc kỹ các cuốn sách , taì liệu cơ bản
thuộc lĩnh vực chun mơn của mình


-Đọc tài liệu chuyên sâu nhưng không xem
thường cách thường thức


 Phương pháp đọc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phương pháp đọc sachs như thế nào ?


? Phân tích cách trình bầy lý lẽ của tác giả
-Lý lẽ đưa ra chính đáng chứng tỏ ơng là một


độc giả từng trả và có uy tín


-Phân tích lý lẽ bằng cách tâm tình , giọng
diệu chuyện trò


? Sức thuyết phục của văn bản còn thể hiện ở
mặt nào nữa ?


-Bố cục bài viết chặt chẽ , hơp lý các ý kiến
được dẫn dắt rất tự nhiên


-Bài viết giầu hình ảnh , tác giả dùng cách ví
von cụ thể thú vị


? Từ văn bản này những kinh nghiệm đọc sách
nào đự¬c truyền tới người đọc ?


-Đọc sách cốt chuyên sâu , nghĩa là cần chọn
tinh đọc kỹ theo mục đích hơn là tham nhiều
đọc dối


Hs đọc nghi nhớ


-Phát biểu điều mà em thấm thía nhất là khi
đọc học bài bàn về đọc sách


Hs tự làm


bộ mặt mà phải vừa đọc vừa suy nghĩ “Trầm
ngâm suy nghĩ tích luỹ tưởng tượng tự do ”


nhất là những cuốn sách có giá trị


-Khơng nên đọc một cách tràn lan theo kiểu
hứng thú cá nhân mà cần đọc có khoa học và
hệ thống


<i><b> II/ Tổng kết < sgk></b></i>


<i><b>III /Luyện tập </b></i>


<b> D / Củng cố </b>


<b> -Nhắc lại nội dung bài </b>
<b>Đ / Dặn dò </b>


-Làm bài tập


-Soạn tiếng nói của văn nghệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>TUẦN : 20 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 93 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>KHỞI NGỮ</b>





<b>I / MỤCTIÊUCẦNĐẠT</b>
<b> -Giúp học sinh : </b>


-Nhận biết khởi ngữ , phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu



-Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó < Câu hỏi thăm dị như sau :
Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này ? >


-Biết đặt những câu có khởi ngữ
II / Chuẩn bị


_Soạn bài


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
<b>A/ Ổn định tổ chức </b>


<b>B / Kiểm tra bài cũ </b>
C / Bài mới


Hoạt động 1 :Hình thành kiến thức về khởi
ngữ


Hs đọc


? Yêu cầu của bài tập 1


- Phân biệt những từ in đậm với cn về vị trí và
quan hệ với vn


? Hs phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu a ,
b ,c


? Phân biệt các từ in đậm với cn
? Về vị trí ?



-Các từ in đậm đứng trước cn nhưng phải là cn
? Về quan hệ với cn ?


-Các từ in đậm khơng có quan hệ c-v với cn
-Như vậy xét về hình thức cũng như nội dung
thì các từ in đậm có quan hệ gì với câu ?


<i>I / Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong</i>
<i>câu</i>


1/ vd


a/ Nghe gọi con bé giật mình trịn mắt nhìn
.Nó ngơ ngác lạ lùng cịn anh anh khơng kìm
nổi sức


cn
động


b/ Giầu tôi cũng giầu roài
kn cn vn


c/ : Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ
kn


chúng ta /có thể tin ở tiếng ta khơng sợ nó
thiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

?Vậy đề tài các câu a , b , c là gì ?


-Câu a đề tài anh – cn


Caâu b giaàu –vn


Câu c các thể văn trong lĩnh vực
văn


nghệ vn
? Nhận xét ?


Câu a , b nêu trực tiếp ( lặp lại )
Câu c không lặp lại


?Trước các từ ngữ in đậm ta có thể thêm từ
gì : về đối với < là làm >


-> Những từ ngữ in đậm là khởi ngữ hay đề
ngữ vậy khởi ngữ là gì ?


Hs đọc , cho vd


? Để tìm khởi ngữ ta phải đặt câu hỏi gì ?
-Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu
này ?


-Trả lời câu hỏi trên là khởi ngữ < nằm dưới
câu





Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài
luyện tập


Hs tìm


Hs cho thêm vd


2 / ghi nhớ sgk


Vd: Thuốc ông ấy không hút
Rượi ông ấy khơng uống


<i>II / Luyện tập </i>


1/ Tìm từ khởi nghĩa
a/ Điều này


b/ Đối với chúng mình
c/ Một mình


d/ Làm khí tượng
e / Đối vơí cháu


2/ Chuyển thành câu có kn
a/ Anh ấy làm bài cẩn thận lắm
->Làm bài anh ấy cẩn thận lắm


b/ Tơi hiểu rồi nhưng tơi chưa giả được ->
hiểu thì tơi hiểu rồi nhưng giải thì tơi chưa
giải được



<b>D / Củng cố </b>


-Nhắc lại kiến thức
<b>Đ/ Dặn dị </b>


-Làm bài tập về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>TUẦN : 20 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 94 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP </b>



<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>
-Giúp học sinh :


+Hiểu và biết vận dụng các phép luận phân tích . tổng hợp và tập làm văn nghị luận
+Hs biết vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra


II / Chuẩn bị :
-Đọc soạn bài


<b>III /Tiến trình tổ chức dạy – học </b>
<b>A / Ổn định tổ chức </b>


<b>B / Kiểm tra bài cũ </b>
C/ Bài mới


Hoạt động 1 : Đọc văn bản 2 hs đọc
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phép phân tích


? Ở đoạn mở đầu bài viết nêu ra một loạt dẫn
chứng gì về trang phục ?


? Vì sao không ai làm cái điều phi lý mà tác
giả nêu ra ?


-Vì những điều đó chướng mắt trái với quy
tắc đồng bộ và chỉnh tề


? Việc không làm đó cho thấy những quy tắc
nào trong ăn mặc của con người ?


?Hai luận điểm chính trong văn bản làgì ?
-n mặc phải phù hợp với hồn cảnh riêng và
chung


-Aên mặc phải phù hợp với đạo đức


? Để phân tích luận điểm tác giả dùng phép
lập luận nào để rút ra hai luận điểm đó
-Nêu giả thiết


? Tác giả nêu những giả thiết nào ?


-Các giả thiết đó nêu ra những yêu cầu gì về
trang phục ? tác giả phân tích như thế nào ?
-Giả thiết 1 : Aên mặc phải phù hợp mt


- Giả thiết 2: Aên mặc phải phù hợp với công
việc



-Giả thiết 3: Aên mạc phải phù hợp với sinh
hoạt


? Vậy phép phân tích là gì ?


-Trình bầy từng bộ phận , phương diện của
một vấn đề -> chỉ ra nội dung của svht


? Biện pháp thường dùng trong phép phân


<b>I / Tìm hiểu phép lập luận phân tích vàu</b>
<b>tổng hợp </b>


<b>1/ vd </b>


-Khơng ai mặc quần áo chỉnh tề mà lại chân
đất , đi giầy mà lại phanh cúc áo lộ thịt ra
ngoài


 Quy tắc ngầm :Aên mặc phải chỉnh tề
-Aên mặc phai rphù hợp với hoàn cảnh chung
và riêng


-Aên mặc phải sứng với , phù hợp với đaọ đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tích ?


-Gỉa thiết , so sánh , chứng minh , đối chiếu ,
giả thích …?



Hoạt động 3:Tìm hiểu phép tổng hợp


? Aên mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn
cảnh … xh có phải là câu tổng hợp với các ý
đẫ phân tích ở trên khơng ?


-Là câu tổng hợp , thâu tóm những điều đã
phân tích


?Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc trên bài viết đã
đặt ra vấn đề ăn mặc đẹp như thế nào ?
-Mặc đẹp có phù hợp thì mới đẹp , phù hợp
với mơi trường , với hiểu biết , với đạo đức ..
?Vậy tác giả đã khơng dùng phép lập luận gì
để chốt lại vấn đề ?


-Tổng hợp tồn thể : đem tích chất chung của
nhiều sự vật khác nhau mà tổng hợp lại nên
hình thành 1 vấn đề chung của tồn thể
? Phép tổng hợp thường nằm ở vị trí nào của
văn bản ?


-Nằm cuối đoạn hay cuối bài
? Vậy thế nào là phép tổng hợp ?
Hs đọc ghi nhớ


Hoạt động 3:Hướng dẫn hs luyện tập
Hs hoạt động nhóm



? Tác giả phân tích như thế nào để làm sáng
tỏ luận điểm trên ?


-Học vấn là của nhân loại -> học vấn trên do
sách lưu truyền lại -> nên sách là kho tàng
quý baú cất giữ đi sản tinh thần nhân loại
-Nếu muốn có học vấn phải lấy thành quả
nhân loại đạt được làm điểm xuất phát < đọc
sách > , nếu xoá bỏ -> lạc hậu


-Phương pháp luận : giả thích , nêu giả thiết ..
? Tcá giả phân tích những lý do phải chọn
sách như thế nào ?


-Sách nhiều -> chọn sách tốt mà đọc


-Sức người có hạn , khơng chọn đúng sách mà
đọc thì lãng phí sức mình


-Đọc sách cm nhưng cũng cần đọc sách


Ghi nhớ 2
<i>II/ Luyện tập</i>


Bài 1:Phân tích luận điểm : đọc sách là con
đường quan trọng của học vấn


Bài 2 :Lý do phải chọn sách mà học


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thường thức



?Tác giả phân tích tầm quan trọng của việc
đọc sách như thế nào ?


-Khơng đọc thì khơng có điểm xuất phát cao
-Đọ scsh là con đường ngắn nhất để tiếp cận
tri thức


-Khơng chọn sách thì đọc khơng hết , khơng
có hiệu quả


-Đọc kỹ quan trọng hơn là đọc qua loa


?Từ phân tích trên , em hiểu phân tích có tác
dụng như thế nào trong lập luận ?


-Cần thiết cho lập luận vì có sự qua lại , phân
tích cái lợi hại , đúng sai thì kết luận mới
thuyết phục


<b>D/ Củng cố </b>


-Nhắc lại nội dung bài
<b>Đ/ Dặn dò </b>


-Soạn luyện tập


<b> ………</b>


<i>TUẦN : 21 Ngày soạn : ……/……/2008</i>


<i> TIẾT : 95 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>LUYỆN TẬP VÀ PHÂN TÍCH TỔNG HỢP</b>



<b>I/ MỤCĐÍCHYÊUCẦU</b>


-Giúp hs có kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận


-Biét sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp trong bài làm của mình
<b> II/ CHUẨNBỊ :</b>


-Hs , giáo viên soạn bài


<b>III/ TIẾNTRÌNHTỔCHỨCHOẠTĐỘNGDẠY – HỌC</b>
<b>A/ ỔNĐỊNHTỔCHỨC</b>


<b>B/ KIỂMTRABÀICŨ</b>


? Thế nào là phép phân tích , phép tổng hợp
c/ bài mới :


Hs đọc


Thaûo luận nhóm


? Bài văn < đoạn văn >sử dụng phép lập luận
nào ?


? Phân tích cái gì ?



Bài tập 1 :Nhận diện phép lập luận và đánh
giá


a/ Phép phân tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

?Trình tự phân tích ?


-Từ cái hay cả hồn lẫn xác , hay cả bài đến
từng cái hay cụ thể .


?Vậy tác giả phân tích cái hay ở mặt nào ?
?Cách phân tích ? ở mỗi mặt tác giả đưa ra
từng vd cụ thể


?Trình tự phân tích ?


-Hs tự tìm ý thảo luận
-Giả thích hiện tượng
-Gợi ý :


? Thế nào là học đối phó ?


<b>- Học đối phó là học mà khơng láy việc</b>
học làm mục đích xem việc học là phụ
-Học đối phó là học bị động , khơng chủ động
, cốt đối phó với sự dị hỏi của thầy cơ , thi cử
..


? Tác hại ?



-Do học bị động nên không thấy hứng thú mà
đã khơng có hứng thú thì khơng muốn học ,
hiệu quả thấp


-Học đối phó là học hình thức khơng đi sâu
vào thực chất kiến thức bài học


-Kết quả là có bằng cấp thì đầu óc cũng rỗng
tuếch


* Tổng hợp : Đã là học sinh thì phải xác định
mục đích học tập cho ai ? như thế nào ? học
làm gì ? từ đó xác định động cơ đúng đắn
trong học tập


Học sinh tự làm


-Hay ở mặt:


+Hay ở các điệu xanh
+Hay ở những cử động
+Hay ở các vần thơ


+Ở các chũ khơng nón kép
b/ Phép phân tích


-Nêu quan điểm mấu chốt của sự thành đạt
-Phân tích lần lượt các nguyên nhân khách
quan rồi để bãi bỏ nó và để khẳng định vai
trò cảu nguyên nhân chủ quan của con người


trong sự thành đạt của cái nhân


Bài tập 2 : Phân tích “ học đối phó ”và tổng
hợp tác hại của nó


Bài tập 3


<b>D/ CỦNGCỐ</b>
<b>Đ/ DẶNDÒ</b>


-Soạn bài tiếng nói của văn nghệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>TUẦN : 21 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 96-97 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>Văn bản : TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ</b>



<b>I / MỤCĐÍCHCẦNĐẠT</b>


-Giúp học sinh :


+Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống của con
người


+Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn ngọn chặt chẽ và giầu hình
ảnh của Nguyễn Đình Thi


+Giáo dục hs khơi gợi ở hs cảm nhận hiểu được tác động của văn nghệ từ đó bồi dưỡng tâm
hồn cm qua vn



<b>II / CHUẨNBỊ</b>


-Đọc soạn bài


-Phương pháp tích hợp , gợi mở thảo luận
<b>III / TIẾNTRÌNHTỔCHỨCHOẠTĐỘNGDẠYHỌC</b>
<b>A/ ỔNĐỊNHTỔCHỨC</b>


<b>B/ KIỂMTRABÀICŨ</b>


?Vì sao phải đọc sách ? phương pháp đọc như thế nào ?


<b>C/ BAØIMỚI</b>


-Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


-Tơi xtơi có nói “Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm” câu nói ấy cho ta thấy được ý nghĩa
của nt < văn nghệ > và sức mạnh của nó


-Điều đó được thể hiện rõ trong bài viết :Tiếng nói của văn nghệ của tác giả Nguyễn Đình
Thi


Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs hiểu văn bản
Phương pháp :


Hs đọc chú thích *


? Nêu vài nét về tác giả ?
Gv nhấn mạnh



? Hồn cảnh ra đời ?


Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Hs đọc


? Tìm hệ thống luận điểm ?


-Văn nghẹ khơng chỉ phản ánh khái quát mà
còn thể hiện cái chủ quan của người sáng tạo


Ghi baûng :


<i>I/ Đọc và hiểu văn bản </i>


1/Vài nét về tác giả tác phẩm :
a/ Tác giả :


-Nguyễn Đình Thi < 1924-2003> quê Hà Nội
-Hoạt động văn nghệ kháđa dạng : làm thơ
viết văn sáng tác nhạc , soạn kịch , viết lý
luận phê bình


b/ Tác phẩm :


-Viết 1948 thời kỳ đầu cuộc kháng chiến
chống Pháp thời kỳ này chúng ta đang xây
dựng 1 xã hội mới đậm tính dân tộc gắn với
cuộc kháng chiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đơí với


cuộc sống của con người nhất là trong hoàn
cảnh sản xuất chiến đấu


-Văn nghệ có khả năng cảm hố sức mạnh lơi
cuốn của nó thật là kỳ diệu bởi nó là tiếng nói
của tình cảm , tác động đến con người qua
rung cảm sâu xa


? Em hãy phân tích nhận xét về bố cục của
bài văn nghị luận ?


-Các luận điểm vừa có sự giải thích cho
nhau , vừa được nối tiếp tự nhiên theo hướng
này càng phân tích sâu sức mạnh của văn
nghệ


? Em hiểu gì về nhan đề của tác phẩm ?
-Nói lên tầm quan trọng ý nghĩa của vn đối
với đời sống của con người mà văn nghệ bao
gồm : văn học nghệ thuật , thơ , điện ảnh …
? Phương thức biểu đạt ?


Nghị luận


? Nội dung phản ánh của văn nghệ là gì ?
? Để làm rõ luận điểm này tác giả đã phân
tích như thế nào ?


-Lấy dẫn chứng là hai câu thơ của TC và Tơn
xtơi với lời bình



+Hai câu thơ tả mùa xuân tươi đẹp


+Hai câu thơ làm chúng ta rung động với cái
đẹp lạ lùng mà tác giả miêu tả


+Cảm thấy trong lịnh ta có sự sống tươi trẻ
lng tái sinh


 Đó chính là lời nhắn gửu của tác giả
Nd


?Lời gửi của văn nghệ mang tính chất như thế
nào ?


?Nội dung của văn nghệ cịn là gì nữa ?


3/ Phân tích :


3.1/Nội dung phản ánh , thể hiện của vn :
-Phản ánh ht khách quan và không sao chép
giản đơn “ chụp ảnh ” nguyên si thật từ ấy mà
tác giả gửi vào đó cái nhìn lời nhắn nhủ tấm
lịng của tác giả .


-Lời gửi của văn nghệ không khô khan mà
chứa đựng những say sưa, vui buồn, yêu ghét,
mơ mộng của nghệ sỹ làm cho ta rung động
ngỡ ngàng trước những điều tưởng như quen
thuộc .



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Hãy so sánh nd của vn với nội dung các
môn khao học khác < dân tộc , khoa học xh ,
địa , sử..>?


-các môn khoa học này khám phá miêu tả đúc
kết bộ mặt tự nhiên hay xã hội và các quy
luật khách quan , còn văn nghệ tập trung
khám phá thể hiện chiều sâu tính cách số
phận con người thế giới bên trong con người ,
nội dung chủ yếu của vn là hiện thực mang
tính cụ thể và tình cảm có tính chất cá nhân
của nghệ sỹ


?Văn nghệ có vai trị tác động gì đối với đời
sống của con người ?


?Sức mạng của văn nghệ được tác giả phân
tích qua vd nào ?


-những người đàn bà nhà quê lam lũ đã ru con
, hát chèo .. họ biến đời khác hẳn


? Qua vd đó tác giả muốn nói gì ?


?Nếu không có văn nghệ thì cuộc sống của
chúng ta sẽ như thế nào ?


-nhàm chán buồn tẻ đơn điệu , khô héo …
?Văn nghệ tác động đến con người bằng cách


nào ?


?Tại sao văn nghệ tác động đến cảm sức của
con người ?


-Văn nghệ là tiếng nói của tình cảm chỗ đứng
của văn nghệ chính là chỗ giao nhau của tâm
hồn với con người với cuộc sống sản xuất , …
chỗ đứng của văn nghệ chính là tình u ,
nghét , vui , buồn trong đời sống tự nhiên của
chúng ta


?Những cách thể hiện và tác động của văn
nghệ có gì đặc biệt ?


-Nghệ sỹ khơng mở một cuộc thảo luận khô


3.2/Sức mạnh của văn nghệ


-Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy đủ hơn


-Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy đủ hơn ,
phong phú hơn với cuộc đời và với chính mình
-trong trường hợp bị ngăn cách thì văn nghệ
là sợi day buộc chặt họ với đời thường bên
ngồi với tất cả cuộc sống


-Văn nghệ góp phần làm tươi mát sinh hoạt
khắc khổ hàng ngày giử cho đời



*Con đường của văn nghệ


-Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

khan mà anh làm cho chúng ta nghe , nhìn rồi
từ những con người , câu chuyện những hình
ảnh …khơi gợi mơnh lung trong trí óc chúng ta
những điều suy nghĩ


-Tử trong nt là tử máu mình yên lặng


?Từ tác động của nghệ thuật đến cảm sức tư
tưởng của con người thì hãy cho biết nghệ
thuật có khả năng kỳ diệu như thế nào ?
?Nhận xét nghệ thuật nghị luận của tác gỉa ?
-Giầu lý lẽ , nội dung cảm súc chặt chẽ
?Qua những lời bàn trên tác giả đã cho ta thấy
quan niệm về nghệ thuật của ơng như thế nào
?


Thảo luận nhóm


-Văn nghệ có khả năng kỳ diệu trong phản
ánh và tác động đến đời sống tâm hồn của
con người xây dựng đời sống tâm hồn cho xã
hội


?Em rút ra cho mình bài học gì ? về cách lập
luận qua bài văn đã học ?



? So sánh cách lập luận của tác giả qua hai
bài đã học ?


Hs đọc ghi nhớ


Hoạt động 3 :Hướng dẫn luyện tập


-Văn nghệ lay động cuộc sống , đi vào tâm
hồn chúng ta qua tâm hồn con người tình
cảm .


-Văn nghệ giúp mọi người tự nhận thức
mình , tự xây dựng mình


<i>II Tổng kết <sgk> </i>


<i>III/ Luyện tập <sgk></i>


<b>IV / Củng cố / Dặn dò</b>


<b> ………..</b>
<i>TUẦN : 21 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 98 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>Tiếng việt :CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>
-Giúp hs :


+Nhận biết hai thành phần biệt lập : tình thái và cảm thái


+Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu


+Biết đặt câu có thành phần cảm thái , thành phần tình thái


+Biết sử dụng các thành phần biệt lập trong qua tình giao tiếp , làm bài một cách phù hợp
<b>II /Chuẩn bị </b>


-Đọc soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>A/ Ổ n định tổ chức </b>
<b>B/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Khởi ngữ là gì ? cho vd ?
C/ Bài mới


Hoạt động 1 :


Hình thành khái niệm hình thái
Hs đọc vd a , b


?Các từ in đậm trong câu thể hiện nhận định
thái độ của người nói đối với sự viếc ở trong
câu như thế nào ?


? Nếu khơng có từ ngữ in đậm nói trên thì
nghĩa sự việc cảu câu chứa chúng có khác đi
khơng ? vì sao ?


-Nghĩa cơ bản của câu khơng thay đổi vì các
từ ngữ in đậm chỉ để thể hiện sự nhận định


của người nói với sự việc trong câu chứ không
pjải thông tin sự việc của câu


?Vậy thông tin sự việc ở câu a , b là gì ?
-Câu a : Anh nghĩ con anh xẽ chạy vào lịng
anh , xẽ ơm chặt lấy anh


Câu b : Anh khổ tâm khơng khóc được nên
anh phải cười


=> Vậy thành phần tình thái là gì ?


? Thành phần tình thái có quan hệ như thế
nào đối với câu ?


-Là bộ phận không trực tiếp nói lên sự việc
mà được dùng để nêu lên thái độ của người
nghe hoặc đối với sự việc trong câu .Nó
khơng phải là cn , vn của câu mà là thành
phần biệt lập < không nằm trong cấu trức cú
pháp của câu >


Hs cho vd


Hoạt động 2 : Hình thái khái niệm về thành
phần cảm thán


? Các từ ngữ in đậm trong các câu trên có chỉ
sự vật sự việc gì khơng ?



-Không


?Nhờ những từ ngữ nào trong câu có liên
quan đến việc làm xuất hiện các từ ngữ in
đậm ?


-Phần cau tiếp theo của các từ ngữ in đậm ,


<i>I/ Thành phần hình thái : </i>
1/vd :


a/ chắc : độ tin cậy cao
b/ có lẽ : độ tin cậy chưa cao


2/ Kết luận


-Thành phần hình thái được dùng để thể hiện
cáïch nhìn của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu


<i>II/ Thành phần cảm thán </i>
1/vd


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

phần câu tiuếp theo này giả thích cho người
nghe biét tại sao người nói này cảm thán
?Vậy các từ in đậm này dùng để làm gì ?
-Cung cấp cho người nghe một thơng tin phụ
đó là trạng thái tâm lý tình cảm của người nói
giãi bầy nỗi lịng của mình



? Vậy thành phần cảm thán là gì ?
? Cấu tạo của thành phần cảm thán ?
-Có khi là một từ


-Có khi là đẳng riêng thành một câu đặc biệt
Vd : i tổ quốc đơn sơ mà lộng lẫy


? Vậy thành phần cảm thán cso tham gia vào
nòng cốt câu không ?


-Khơng nó là thành phần biệt lập
? Vậy thành phần biệt lập là gì ?
Hoạt động 3 : Hs đọc ghi nhớ sgk


Hoạt động 4 : Hướng dẫn thực hiện phần
luyện tập


Hs đọc


? Yêu cầu của bài tập 1
Hs tìm


Hs làm
Cho vd


-Mọi người dường như đã ổn


-Hình như em khơng hài lịng thì phải ?
-Hai người có vẻ như đã thấm mệt
-Có lẽ trời khơng mưa nữa đâu


-Chắc là chị ấy mệt lắm
Hs làm


-“Chắc chắn ”có độ tin cậy cao nhất


-Tác giả dùng từ “chắc ” vì : tác giả nghĩ sự
việc có thể diễn ra theo hai khả năng :


+Theo tình cảm huyết thống thì con anh xẽ xô
vào lòng anh


+Do thời gian ngoại hình thì sự việc cũng
diễn ra khác đi


2/ Keát luaän


-Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ
tâm lý của người nói .


<i>III/ Luyện tập </i>


Bài 1 :Xác định thành phần tình thái , cảm
thán trong câu


a/ có lẽ -tt
b/ chao ôi – ct
c/ hình như – tt
d/ chả lẽ – tt
Bài 2



Xắp xết theo trình tự tăng dần độ tin cậy
-Dường như – hình như , có vẻ như , có lẽ ,
chắc là , chắc chắn , chăc hẳn


Bài 3


<b>D/ Củng cố </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Đ/ Dặn dò </b>
-Làm bài tập 4


<b> ………</b>


<i>TUẦN : 22 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 99 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG



<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>
-Giúp hs :


+Hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống .Nghị luận về một hiện tượng sự vật
trong đời sống


-Giáo dục hs khắc phục những sự việc hiện tượng sấu trong đời sống
-Rèn luyện kỹ năng tập làm văn < nghị luận >


<b>II / Chuẩn bị </b>


<b>- Đọc , soạn bài </b>



<b>III / Tiến trình tổ chức dậy học </b>
<b>A/ Ổn định tổ chức </b>


<b>B/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Thế nào là phép phân tích , tổng hợp
<b>C / Bài mới </b>


Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài nghị luận về một
sự việc hiện tượng đời sống


Hs đọc văn bản


? văn bản có mấy đoạn , ý chính của từng
đoạn


-3 phần


-Đoạn 1 : Giới thiệu bệnh lề mề là một căn
bệnh phổ biến hiện nay


-Đoạn 2, 3, 4, Nêu những hiện tượng nguyên
nhân tác hại của bệnh lề mề


-Đoạn 5 : Khắc phục bệnh lề mề


? Trong văn bản trên tác gải bànm luận đế
hiện tượng gì trong đời sống ?



? Hiện tượng ấy có những biểu hiện như thế
nào?


?Tác giả nêu rõ được vấn đề đáng quan tâm
của hiện tượng ấy khơng ?


-Có tác giả chỉ ra cụ thể dẫn chứng “ bệng
khó chữa ”


<i>I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một sự vật hiện</i>
<i>tượng đời sống </i>


1/ vd : văn bản :Bệnh lề mề


-Bệnh lề mề :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Tác gủa làm thế nào để người đọc nhận ra
hiện tượng ấy ?


-Giới thiêïu từ đầu phân tích để chỉ ra các hiện
tượng , những thói quen kém văn hố của
những người khơng có lịng tự trọng và khơng
biết tơn trọng người khác -> chỉ ra nguyên
nhân tác hại


? Vậy nguyên nhân tác hại của bệnh lề mề là
gì ?


? Vậy bệnh lề mề có tác hại gì ?



? Tác giả phân tích tác hại của bệnh lề mề
như thế nào ?


-Phân tích những tác hại cụ thể cho tập thể
cho cái nhân , tác hại về nhiều phương diện
?Kết thúc bài viết tác giả nói gì ?


-Kiên quyết chữa bệnh lề mề
? Vì sao phải chữa ?


-Cuộc sống văn minh hiện đại địi hỏi mọi
người phải tơn trọng lẫn nhau


? Cách khắc phục


-Những cuộc họp khơng cần thiết thì khơng tổ
chức , cuộc họp cần thiết thì mọi người phải
tự giác tham gia đúng giờ , có văn hố


? Nhận xét bố cục bài viết ?


-Bố cục mạnh lạc : trước hết nêu hiện tượng
tiếp theo phân tích các nguyên nhân và tác
hại của căn bệnh , cuối cùng nêu giả pháp
khắc phục


? Từ vd trên hãy cho biết thế nào là hiện
tượng sự việc trong đời sống xã hội ?


? Yêu cầu nghị luận ?



? Về hình thúc một bài nghị luận phải như thế
nào ?


2 hs đọc ghi nhớ


Hoạt động 2 : Thảo luận về các sự vật hiện
tượng có vấn đề đáng được đem ra bàn luận
-Hs thảo luận


-Nguyên nhân : coi thường việc chung , thiếu
tự trọng , thiếu tôn trọng người khác .


-Tác hại : Gây hại cho tập thể, không nắm
được sự việc .


+Làm phiền người khác
+Làm mất thì giờ


+Làm nẩy sinh cách đối phó < tạo ra một thói
quen kém văn hố >


-Cách khắc phục


+Không tổ chức những cuộc họp không cần
thiết


+Mọi người phải đến đúng giờ


+Sống có văn hố , tơn trọng người khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Giáo viên ghi bảng sau đó đem ra lựa chọn
-Các sự vật hiện tượng tốt có thể là


+Giúp bạn học tập


+Bảo vệ cây xanh trong trường
+Trả lại của rơi cho người đánh mất
-Các hiện tượng sự vật xấu


+Đua địi , lười biếng nói tục , chửi bậy , ỷ lại
….


?Đây có phải là một hiện tượng khơng và có
đáng để viết một bài văn nghị luận khơng ?
-Đây là một hiện tuợng liên quan đến sức
khoẻ cộng đồng , liên quan đến môi trường ,
tiền bạc và cần nên viết


-Bài nghị luận để thức tỉnh mọi người giúp
mọi người nhận ra tác hại để từ đó khắc phục
hiện tượng này


Bài 2 :Thuốc lá và tác hại của nó


<b>D/ Củng cố </b>


-Nhắc lại khái niệm nghị luận và nêu sự vật hiện tượng
<b>Đ/ Dặn dị </b>



-Làm bài tập 2 viết bài nghị luận


<b> ……….</b>
<i>TUẦN : 22 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 100 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>CÁCH LAØM BAØI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ </b>
<b>MỘT SỰ VẬT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>
<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>


-Giuùp hs :


+Biết cách làm bài văn nghị luận về môt sự vật hiện tượng trong đời sống
+Rèn luyện kỹ năng làm bài


<b>II / Chuẩn bị </b>
-Đọc soạn bài


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>A/ Ổ n định tổ chức </b>


<b>B/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Thế nào là bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống ?
? Yêu cầu về nội dung hình thức


<b>C/ Bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hs đọc kỹ các đề bài



? Các đề bài trên có điểm gì giống nhau ?
-Mỗi đề bài có hai phần


-Phần nêu lên sự vật hiện tượng , phần nêu
lên yêu cầu của đề


?Các sự vật hiện tượng nêu lên trong đề đó là
gì?


-Đề 1, 4 nêu lên sự vật hiện tượng tốt cần ca
ngợi


? Dựa vào cấu tạo của đề hãy đưa ra một đề
bài


Hs tự làm
Hoạt động 2
Hs đọc đề bài


? Thông thường muốn làm 1 bài văn nghị
luận ta phải trải qua những bước nào ?


-Tìm hiểu đề
-Tìm ý
-Lập dàn ý
-Viết bài


-Đọc và sửa bài
? Đề thuộc loại gì ?



? Đề nêu hiện tượng sự vật gì ?
? Đề yêu cầu làm gì ?


?Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ em là
một người như thế nào ?


? Vì sao đồn thành phố HCM phát động
phong traò học tập bạn Nghĩa ?


?Nếu mọi hs làm được như Nghĩa thì cuộc
sống sẽ như thế nào ?


-Cuộc sống sẽ vơ cùng tốt đẹp
-Sau khi có ý , hs tự lập dàn ý


-Giáo viên giới thiệu giàn ý theo sgk , hs bổ
sung chi tiết


Nêu nội dung của đề bài
-2 phần


Yêu cầu của đề bài


<i>II / Cách làm một bài văn nghị luận về một sự</i>
<i>vật hiện tượng trong đời sống </i>


1/ Tìm hiểu về dàn ý
a/ Tìm hiểu đề


-Nghị luận về một hiwnj tượng sự vật hiện


tượng trong đòi sống


-Sự vật , hiện tượng :người tốt việc tốt <
Nghĩa ham học , biết vận dụng những kiến
thức đã học vào đơì sống >


-Yêu cầu : Suy nghĩ về hiện tượng ấy
b/ Tìm dàn ý :


-Nghĩ là người có ý thức , sống có ích bắt đầu
bằng những việc bình thường nhất


-Nghĩ biết thương mẹ , giúp đỡ mẹ
-Nghĩ biết kết hợp học với hành
-Nghĩ biết có đầu óc sáng tạo


-Họ tập nghĩ là học yêu cho mẹ , yêu lao động
, học sáng tạo


2/ Lập dàn ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Viết phần mở bài
-Hướng dẫn hs viết
-Viết phần thân bài


Hs đọc , gv và hs sửa chữa
Hs đọc lại toàn bộ bài viết
-Tự sửa đổi


-Hs , gv sửa bài



?Từ cách làm bài tập trên hãy nêu yêu cầu
các bước làm một bài văn nghị luận ?


Hs đọc ghi nhớ
Hs tự làm


4/ Đọc lại đoạn văn bản vừa sửa chữa


 Ghi nhớ < sgk>


<i>II/ luyeän tập </i>


<b>D/ Củng cố </b>


-Nhắc lại cách làm văn nghị luận
<b>Đ/ Dặn dò </b>


-Làm bài tập 4
-Chuẩn bị bài viết


……….


<i>TUẦN : 22 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 101 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b>< Tập Làm Văn > </b>


<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs :</b>


+Tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương


+Viết 1 bài văn nghị luận trình bầy vấn đề đó với suy nghĩ , kiến nghị của mình dưới các hình
thức thích hợp :Tự sự , miêu tả , nghị luận , chứng minh …


<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b>III/ Tiến trình tổ chức hoạt động </b>
<b>A/ Ổn định tổ chức </b>


<b>B/ kiểm tra bài cuõ </b>


? Thế nào là nghị luận về hiện tượng ,sự vật , cách làm ?
C/ Bài mới


Hoạt động 1 :Giới thiệu về nhiệm vụ yêu cầu
cảu chương trình


? Nội dung ?


<i>I/ Yêu cầu , nhiệm vụ<b> : </b> Tìm hiểu suy nghó và</i>
<i>viết bài về tình hình địa phương </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hs đọc sgk


? Hãy nêu cách làm ?


Hoạt động 2 : Lưu ý hs



-Noäi dung : Tình hình ý kiến , nhận định của
cái nhân phải rõ ràng , cụ thể có lập luận ,
thuyết phục ..


_Không được nêu tên người , cơ quan , đơn vị
cụ thể , có thật


<i>II / Cách làm </i>


<b>-Sự việc , hiện tượng </b>
-Nêu dẫn chứng


-Nhận định phân tích các mặt tốt sấu
-Bầy tỏ thái độ


-Độ dài của bài < 1500 >
-Ht bố cục đầy đủ


<i>III/ Thời hạn thu bài : </i>
Tuần thứ 2 của tháng 3
<b>D / Củng cố </b>


<b>Đ/ Dặn dò </b>
-Về làm bài viết


<b> ……….</b>
<i>TUẦN : 22 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 102 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>



<b>CHUẨN BỊ HAØNH TRANG VAØO THẾ KỈ MỚI </b>



<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>
-Giúp hs :


+Nhận thức được những điểm mạnh , điểm u trong tính cách và thói quen của con người VN
, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu , hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất
nước đi vào cơng nghiệp hố , hiện đại hố của thế kỉ mới


+Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả
<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b>III/ Tiến trình tổ chức hoạt động </b>
<b>A/ Ổn định tổ chức :</b>


<b>B/ Kiểm tra bài cũ :</b>


?Văn nghệ đã tác động đến đời sống con người như thế nào ?
C/ Bài mới


Hoạt động 1 : giới thiệu baì


Hoạt động 2 <i>I/ Đọc và hiểu văn bản</i>1/ Giới thiệu tác giả tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

?Tác giả viết bài này vào thời điểm nào của
lịch sử ?


-Năm 2000 khi nước ta và các nước thế giới
bước vào thiên nhiên kỉ mới .Thời điểm
chuyển giao giữa hai thế kỉ , hai thiên nhiên


kỉ


?Bài viết đã nêu lên vấn đề gì ?


-Chuẩn bị hành trang vào thiên nhiên kỉ mới
?Luận điểm này thể hiện qua phần nào của
văn bản ?


-Câu mởi đầu


? Ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của vấn
đề ?


-Vấn đề ấy khơng chỉ có ý nghĩa thời sự mà
cịn có ý nghĩ lâu dài với cả quá trình đi lên
của đất nước , bởi vì nhận định rõ đỉêm
manh , yếu , phát huy điểm mạnh , khắc phục
điểm yếu là điều cần thiết để phát triển
? Yêu cầu đặt ra cho thế hệ trẻ ?


-Nhận thức rõ điểm mạnh , yếu để chuẩn bị
hành trang tốt nhất bước vào thế kỉ mới
?Luận điểm trên đựơc triển khai như thế
nào ?


-Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan
trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con người
-Bối cảnh của thế giơí hiện nay và những
mục tiêu , nhiệm vụ nặng nề của đất nước
-Những điểm mạnh , yếu của con người VN


cần nhận rõ khi bước vào nền kinh tế mới của
thế kỷ mới


-Kết luận vấn đề


?Để chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì
điều gì là quan trọng nhất ? vì sao ?


?Tại sao con người là quan trọng nhất ?


<i>-Tác phẩm : viết năm 2001 </i>


3/ Phân tích


3.1 /Điều quan trọng nhất chuẩn bị hành trang
vào thế kỉ mới


-Chuẩn bị bản thân con người là quan trọng
nhất


+Con người là động lực phát triển của lịch sử
+Trong nền kinh tế tri thức phát triển mạnh
thì vai trị của con người càng nổi bật


3.2 / Bối cảnh của thế giới hiện nay và những
mục tiêu nặng nề của đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

?Bối cảnh của thế giới hiện nay như thế nào ?
?Nhiệm vụ mục tiêu của nước ta khi bước vào
thế kỉ mới ?



?trong những bôi cạnh như vy , múc tieđu cụa
đaẫt nước caăn phát trieơn đât nước phại chuaơn
bị yêu tô con người , vy tác giạ đã chư ra
những đieơm mánh , yêu cụa con người VN
như thê nào ?


?Bài viết đã chỉ rõ điểm mạnh , yêú của con
người VN ở những mặt nào ?


?Vậy những điểm yếu , điểm mạnh này có
quan hệ với nhau như thế nào với nhiệm vụ
của đất nước đi lên ?


-Điểm yếu cản trở sự hoà nhập , sự phát triển
của đất nước làm cho đất nước tụt hậu kém
phát triển


?Để khắc phục tình trạng trên tác giả đã đưa
ra những yêu cầu nào ?


?Nhận xét cách lập luận của tác giả về điểm
mạnh , yếu ?


-Trước đây người ta thường nói đến cái hay
cái tốt , cái mạnh của con người VN


-Tác giạ đã chư ra cái manh vừa chư rra cái
yeẫu , khođng ng nhn , đeă cao



? Thái độ của tác giả ?


-Tôn trọg sự thật khách quan , toàn diện
không lệch về một phía , khẳng định tơn


các nền kinh tế


-Nhiệm vụ mục tiêu của nước ta


+Thốt khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu
+Đẩy mạnh cơng nghiệp hố hiện đại hố
+Tiếp cận vơí nền kinh tế tri thức


3.3/ Những điểm mạnh , điểm yếu của con
người VN


-Thông minh nhậy bén nhưng thiếu kiến thức
cơ bản , kém khả năng thực hành


-Cần cù sáng tạo nhưng thiếu sức tỉ mỉ ,
khơng coi trọng < quy trình nghiêm ngặt , quy
trình cơng nghệ , chưa quen với cường độ
khẩn trương >


-Có tinh thần đoàn kết dùm bọc trong chiến
đấu nhưng thường đố kị với nhau trong làm ăn
và trong đời sống hàng ngày


-Bản tính thích ứng nhanh nhưng lại kt thị kinh
doanh , quen bao cấp , sùng ngoại hoặc bán


ngoại q mức


3.4 / Khắc phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

trọng những mặt mạnh , thẳnh thắn chỉ ra
những mặt yếu kém


? Nhận xét về đặc điểm ngơn ngữ ?


-Sử dụng thích hợp nhiều thành ngữ tục ngữ
-> Ngắn ngủi


-Ngôn ngữ giản dị , dễ hiểu


? Từ văn bản trên giúp em hiểu gì về hành
trang bước vào thiên nhiên kỉ mới ?


Hs đọc


<i>II / Tổng kết < sgk> </i>


<i>III/ Luyện tập </i>


<b>D/ Củng cố </b>


-Nhắc lại nội dung bài
<b>Đ/ dặn dò </b>


-Làm luyện tập



<b> ……….</b>


<i>TUẦN : 23 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 103 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP < Tiếp theo > </b>



<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>
-Giúp hs


+Nhận biết hai thành phần biệt lập gọi –đáp và phụ chú


+Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần biệt lập trong câu
+Biết đặt câu có thành phần gọi –đáp ,thành phần phụ chú


<b>II / Chuẩn bị </b>
-Soạn bài


-Phương pháp quy nạp , tích hợp
<b>III / Tiến trình tổ chức </b>


<b>A/ Ổ n định tổ chức </b>
<b>B/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Thế nào là thành phần hính thái , cảm thán ?
C/ Bài mới


Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm về thành
phần gọi –đáp



Hs đọc


?Những từ in đậm trên đây , từ nào dùng để
gọi , từ nào dùng để đáp


? Những từ dùng để gọi người khác hay đáp
lời người khác có tham gia diễn đạt nghĩa sự


<i>I/ Thành phần gọi đáp </i>
1/ vd


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

việc của câu không ?


-Khơng nằm trong sự việc được diễn đạt
?Trong những từ in đậm từ nào dùng để tạo
lập cuộc thoại từ nào dùng để duy trì cuộc
thoại ?


-Này : tạo lập cuộc thoại
-Thưa ơng : duy trì cuộc thoại


? Vậy thành phần gọi đáp dùng để làm gì ?
Hs đọc


Hs đọc


? Nếu bỏ từ in đậm , nghĩa sự việc mỗi câu
trên có sự thay đổi khơng ?


-Không


? Vì sao ?


-Vì nó chỉ giải thích làm rõ thêm cho câu
? Ở câu < a> các từ ngữ in đậm chú thích cho
cụm từ nào ?


-Đứa con gaiù đầu lòng


? Trong câu b cụm c-v in đậm chú thích điều
gì ?


-Chỉ sự việc diễn ra trong trí riêng của tác giả
-C-V “ Tơi nghĩ vậy” có ý giải thích thêm
rằng điều “Lão khơng hiểu tơi” chưa hẳn đã
đúng nhưng tơi cho đó là lý do làm cho tơi
càng buồn lắm


?Vậy thành phần phụ có tham gia vào làm
nòng cốt câu không ?


-Không là thành phần biệt lập


?Vậy thành phần phụ chỉ dùng để làm gì ?
? Phần sau chúng đựoc tách với nòng cốt câu
bằng dấu hiệu gì ?


Hs đọc ghi nhớ
Hs đọc


Hoạt động nhóm


Hs đọc


Hs làm
Hs đọc


2 / Luyện tập < sgk >
3 / Thành phần phụ chú
1/ vd < sgk >


A / Đứa con gái đầu lòng của anh , và cũng là
đúa con duy nhất


Phụ chú


B / Lão không hiểu tôi , tôi nghó vậy và tôi
càng buồn lắm


2 / Kết luận < sgk >


<i>III / luyện tập </i>


Bài 1 : Nhận diện thành phần gọi –đáp
-Này : gọi


-Vâng : đáp


=> Quan hệ trên dưới – thân


Bài 2 : Nhận định thành phần gọi đáp



Bầu ơi ( gọi –đáp ) hướng đến mọi người
không riêng ai


Bài 3 : Xác định phần phụ chú
a/ kể cả anh – phụ chú : mọi người


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hs làm người nắm giữ chìa khoá


c/ Những người chủ thực sự : phụ chú cho lớp
trẻ


d/ Có ai ngờ : Thái độ của người nói ( ngạc
nhiên ) đối với sự việc


( Thương thương qúa đi thôi ) … xúc động
trước nụ cười hồn nhiên và đơi mắt đen của
cơ gái


<b>D / Củng cố </b>


-Nhắc lại nội dung bài
<b>Đ/ Dặn dò </b>


-Làm bài tập 5


………..


<i>TUẦN : 23 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 104-105 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>



<b>BÀI VIẾT SOÁ 5 </b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


-Kiểm tra kĩ năng làm bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng của đời sống xã hội
-Rền luyện kĩ năng lập luận , phương pháp lập luận


<b>II / Chuaån bị </b>


-Xem lại phương pháp làm bài


<b>III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>A/ Ổ n định tổ chức </b>


<b>B / Kiểm tra bài cũ </b>
<b>C / Bài mới </b>


1/ ĐỀ : a/ Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là tình trạng học sinh vi phạm trật tự an tồn
giao thơng như : Đi dàn hàng ra ra đường sau mỗi giờ tan học, đánh võng, đùa nghịch, điều
khiển xe máy khi chưa đủ tuổi, … Em hãy đặt một nhan đề để gợi ra hiện tượng ấy và viết bài
nêu lên suy nghĩ của mình .


b/ Hiện nay có một số học sinh học qua loa , đối phó , khơng học thật sự … Em hãy đặt nhan đề
để nói lên hiện tượng ấy và viết bài nêu lên suy nghĩ của mình


2 / Yêu cầu làm bài
-Mỗi lớp một đề


--Bài làm phải đặt ra được nhan đề
-Bài làm phải có bốp cục 3 phần


-Lập luận chặt chẽ theo 3 bước
+Nêu lên hiện tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+Tác hại của hiện tượng
+Cách khắc phục


-Lời văn chặt chẽ có cảm súc , thể hiện rõ thái độ của người viết
3/ Học sinh viết bài


-Giaùo viên theo dõi quan sát uốn nắn
4/ Thu bài


<b> D/ Củng cố </b>
<b>Đ/ Dặn dò </b>


<b>- Soạn bài chó sói và cừi non </b>


<b>……….</b>


<i>TUẦN : 23-24 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 106-107 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>CHĨ SĨI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN LA PHÔNG TEN</b>



<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs hiểu thêm về tác giả nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hiện tượng
con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La –Phon –Ten với những lời viếtvề hai con
vật ấy của nhà khao học Buy –Phông nhằm làm nổi bật đặc trưng về sáng tác nghệ thuật
- Nắm được cách lập luận của tác giả bước đàu thể hiện thế nào là nghị luận văn chương


<b>II / Chuẩn bị </b>


- Soạn bài


<b>III/ Tiến trình tổ chức dậy – học </b>
<b>A/ Ổ n định tổ chức </b>
<b>B /Kiểm tra bài cũ </b>


- Hãy chỉ ra những điểm mạnh , điểm yếu của con người VN ?
- Tại sao chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất ?
<b>C/ Bài mới </b>


Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


- Chúng ta từng học bài đi bộ ngao du của nhà văn Pháp Ru –Xô ở lớp 8.Hôm nay
chúng ta cũng học một văn bản thuộc văn học Pháp đó là bài Chó Sói và Cừu Non trong thơ
ngụ ngơn của La –Phong –Ten của nhà nghiên cứu văn học H. Ten


Hoạt động 2 :
Hs đọc *


<i>I/ Đọc và hiểu văn bản </i>


1/ Vài nét về tác giả tác phẩm
a/ Tác giả;


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Cho biết vị trí đoạn trích ?
Hs đọc


- Hãy xác định bố cục của bài nghị luận ?


- Phần 1: Từ đầu  tốt bụng như thế : Hình
tượng cừu trong thơ La-phong –ten


- Phần 2 : cịn lại : Hình tượng chó sói trong
thơ La –phong –ten


- Nhận xét cách lập luận ?


- Đưa ra những dịng viết về 2 con vật ấy rồi
so sánh với La-phong –ten


- Mạnh nghị luận ?
- Heo trình tự 3 bước


- Dưới ngịi but của La-phong-ten đến
Duy-phơng -> dưới ngịi bút của La –phơn –ten
- Hãy xác định trình tự lập luận ấy trong văn
bản


Hs tự làm


- Gv : phần 1 : tác giả thay bước 1 bằng các
đoạn trích trong thơ ngụ ngôn của La –phông
– ten , tác giả nhờ La-phon –ten tham gia vào
mạnh nhị luận của ơng


- Tại sao gọi văn bản này là nghị luận văn
chương ?


- Nghị luận liên quan đến 1 tác phẩm văn


chương


- Dưới con mắt của nhà khoa học Duy-phông
cừu là một con vật như thế nào ?


- Nhận xét của Duy –phơng về cừu có đáng
tin cậy khơng ? vì sao ?


- Đáng tin cậy


- Vì Duy –phơng đã dựa trên bản năng của
lồi cừu


- Trong cía nhìn của nhà thơ thì cừu có phải là


, nhà nghiên cứu văn học Pháp < là tác giả
nghiên cứu cơng trình khoa học La-phơng-ten
và thơ ngụ ngơn của ơng >


b/ Tác phẩm :


- Chương II , phần thứ 2 trong cơng trình
nghiên cứu La-phơng-ten và thơ ngụ ngơn của
ơng


2/ Đọc và tìm bố cục văn bản :


3/ Phân tích :


3.1: Hình tượng cừu dưới ngịi bút của


La-phông –ten và Duy –La-phông


- Dưới con mắt của nhà khoa học


+ Cừu ngu ngốc và sợ sệt thụ động không biết
trốn tránh hiểm nguy


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

dần độn và sợ hãi không ?


- Ngồi đặc điểm như Duy –Phơng tả thì cừu
của La-phơng-ten có đặc điểm gì ?


- Cừu là một con cụ thể , một chú cừu non <
chiên con > bé bỏng và đặt chú cừu ấy vào
hoàn cảnh đặc biệt đối mặt vơí chó sói bên
bờ suối


- Phân tích dọng buồn vàdịu dàng của cừu
non trong đoạn thơ đầu văn bản ?


- Sắp bị ăn thịt nhưng cừu vẫn rõ ràng rành
mạch đapù lời sói , cừu khơng dám cưỡng lại
mà một mục gọi sói là bệ hạ , nhẹ nhàng và
nhẫn nhục xin sói ngi giận


- Tình cảm nào của La-phơng –ten với lồi
vật này ?


- Đồng lòng và thương cảm với bao nỗi buồn
rầu và tốt bụng như thế



- Em nghó gì về cách cảm nhận này ?


- Kết hpợp cái nhìn khách quan với cảm súc
chủ quan


- Toạ được hình ảnh vừa chân thật vừa sức
động về loài vật này


- La-phơng-ten có những sáng tạo gì ?


- Khắc hoạ tính cách lồi vật qua thái độ và
ngơn từ


- Tỏ thái độ sót thương cảm thơng


- Nhân cách hố cừu nó cũng nói năng , hành
động như người


- Theo nhà khoa học thì chó sói là một con
vật như thế nào ?


- Duy –phơng đã nhận thấy điểm gì nơi con
chó sói ?


- Những biểu hiện bản năng về mọi sự sấu xa
?Tình cảm của ông đối với con vật này ra
sao ?


- Khó chịu , đáng ghét



?Nhận xét của Duy-phông về con vật này có


- Hiền lành tốt bụng , nhút nhát


2/ Hình tượng chó sói trong con mắt nhà khoa
học và nhà thơ :


- Theo Duy –phoâng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

đúng khơng ?vì sao ?


- Đúng: vì dựa trên quan sát và những biểu
hiện bản năng xấu của lồi vật này


? Trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten chó
sói hiện ra như thế nào ?


?Tình cảm của tác giả đối với chúng ra sao ?
-Vừa ghét sợ , vừa đáng thương


? Theo em Duy –phông tả hai con vật bằng
phương pháp nào ?


-Nhà khao học tả chính xác , khách quan dựa
trên quan sátvà nghiên cứu , phân tích để
khái qt về đặc tính cơ bản của lồi vật
?La-phơng-ten tả hai con vật bằng phương
pháp nào ?



-Tả với quan sát nhậy cảm , tưởng tương
phong phú


-Tác giả tả một con vật cụ thể < chiên con >,
một con sói đói meo , tác giả nhân cách hố
thể loại ngụ ngơn


?Nhận xét cách nghị luận ?


? Chó sói có mặt nhiều trong thơ ngụ ngơn
của La-phông-ten , chứng minh rằng hình
tượng chó sói trong bài cụ thể “ Chó sói và
cừu non ” , khơng hoàn toàn đúng như nhận
xét mà chỉ xem là đáng cười mà lại đáng ghét
-Nhận định của H.ten về chó sói là đúng vì
ơngt bao qt tất cả những bài ấy , chứ khơng
phải mỗi bài chó sói và cừu non ,riêng ở bài
này chó sói có mặt đáng cười nên ta suy diễn
vì nó ngu dốt chẳng kiếm gì để ăn nên đói
meo => màn kịch của sự ngu ngốc , nhưng ở
đây nó là một con vật đáng ghét , gian saỏ
hống hách => bi kịc của sự ngu ngốc , nhận
xét của H. ten ở câu cuối cùng trong văn bản


- Theo La-phông-ten :


+ Chó sói là một tên bạo chúa khác máu, là
một tên trộm cướp, một gã vô lại


+ Đáng thương: cơ thể gầy dơ sương, kẻ cướp


bị triuy đuổi, bị ăn đòn


+ Tích cách phức tạp: độc ác mà khổ sở, trộm
cướp mà bất hạnh, thường xuyên đói meo
3/ Sự sáng tạo của nghệ sỹ


4 / nghệ thuật nghị luận của H.ten
- Phân tích so sánh chứng minh


- Luận điểm rõ ràng , sống đông thuye3ét
phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

xẽ khơng chính xác nên chỉ vận dụng ở bài
thơ chó sói và cừu non


?Qua phân tích bài văn , em hiể thêm đặc
trưng nào của sáng tạo nghệ thuật ?


-Nhà nghệ thuật có cái nhìn phóng khoáng
hơn nhà khoa học


-Nhà nghệ sỹ bộc lộ thái độ đối với nhân vật
qua cảm xúc


-Nhân vật trong tác phẩm văn chương có tính
chất phức tạp


?Em học gì về nghệ thuật viết bình luận văn
học của H.ten từ văn bản



-Lập luận dựa trên các luận cú có sẵn trong
văn bản, so sánh đối chiếu


Hs đọc


III/ Tổng kết < sgk >


<b>D/ Củng cố </b>
-Đọc thêm
<b>Đ/ Dặn dò </b>


-Soạn văn bản con cò


<i>TUẦN : 24 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 108 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ </b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>
-Giúp hs


+Biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
+Củng cố nâng cao kỹ năng làm bài văn nghị luận


<b>II / Chuẩn bị </b>
-Soạn bài


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động </b>
<b>A / Ổ n định tổ chức </b>



<b>B/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Nêu cách làm bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống
C/ Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hs đọc


?Văn bản trên bàn về vấn đề gì ?


?Văn bản đó có thể chia làm mấy phần ? chỉ
ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của
chúng với nhau ?


-Quan hệ : đoạn 1 nêu vấn đề


-Đoạn 2, 3 : Chứng minh tri thức là sức mạnh
-Đoạn 4 : Phê phán


? Trong bài có những luận điểm chính n ,
luận điểm đó thể hiện ở những câu nào trong
văn bản


-4 câu đoạn 1


-Câu mở đầu và hai câu đoạn 2
-Câu mở đoạn 3


-Câu mở đoạn và câu kết thúc đoạn 4
?Phép luận chủ yếu trong đoạn này là gì ?
-Phép chứng minh



?Mục đích của bài :dùng thức tế để nêu lên
một vấ đề tư tưởng , phê phán tư tưởng không
biết trọng tri thức , dùng sai mục đích


?Vậy sự khác nhau giữa nghị luận về một
hiện tượng đời sống và nghị luận về một vấn
đề tư tưởng đạo lý


-Một đằng tư 1 hiện tương tư tưởng đời sông
nêu ra những vấn đề tư tưởng


-Một đằng dùng giả thích , chứng minh làm
sáng tỏ các tư tưởng đạo lý quan trọng đối với
đời sống con người


? Từ bài tập trên , hãy cho biết thế nào là môt
nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý ?
? Yêu cầu làm bài ? nd , ht ?


Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 :
Hs đọc


?Văn bản trên thuộc nghị luận nào ? bàn về
vấn đề gì ?


?Hãy chỉ ra các luận điểm chính ?


-ND : bàn về giá trị của tri thức khoa học và


tri thức con người


-Bố cục : 3 phần


+Mở bài : đ1 nêu vấn đề


+Thân bài : đ2, 3: -tri thức là súc mạnh


-tri thức là sức mạnh của
cm


+Kết bài :Phê phán một số người không biết
quý trọng tri thức , khơng sử dụng đúng chỗ


2 / Kết luận :
-Kết luận 1 < sgk >
-Kết luận 2


-Kết luận 3
<i>II / Luyện tập </i>
Bài tập :


-Thời gian là vàng thuộc nghị luận về một
vấn đề tư tưởng đạo lý


-Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian
-Luận điểm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

?Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì ?
_Các điểm được triển khai theo lối phân tích


những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng ,
sau mỗi luận điểm làdẫn chứng chứng minh
cho luận điểm


+Thời gian là thắng lợi
+Thời gian là tiền
+Thời gian là tri thức
-Phép luận điểm


+Phân tích và chứng minh


<b>D/ Củng cố </b>


-Nhắc lại nội dung bài
<b>Đ/ Dặn dò </b>


--Soạn liên kết câu


<b> ………..</b>


<i>TUẦN : 24 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 109 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>LIÊN KẾT CÂU VAØ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN </b>



<b>I /Mục tiêu cần đạt </b>


-Giúp hs nâng cvao hiểu biết về kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bâc tiểu học
+Nhận biết liên kết đoạn văn về nội dung và hình thức giữa các câu và các đoạn văn
+ Nhận biết một số biệm pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản


<b>II / Chuẩn bị </b>


-Soạn bài
-Bảng phụ


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động dậy – học </b>
<b>A / Ổ n định tổ chức </b>


<b>B / Kiểm tra bài cũ kiểm tra 15 phút </b>


Đề : Tìm các thành phần biệt lập trong đoạn văn sau
C/ Bài mới


Hoạt động 1 Hình thành biểu thức về liên kết
nội dung và liên kết hình thức


Hs đọc


?Đoạn văn bản bàn về vấn đề gì ?


?Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào ? với chủ
đề chung của văn bản ?


-Là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề
chung :Tiếng nói của VN


-Gv :Như vậy chủ đề của đoạn văn phải
hướng về chủ đề chung của văn bản


<i>I / Khái niệm liên kết :</i>


1/ Vd :


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

?Hãy tìm nội dung chính dcủa mỗi câu trong
đoạn văn trên là gì ?


? Những nội dung ấy có quan hệ như thế naò
với chủ đề của đoạn văn ?


-Đều hướng vào chủ đề đoạn văn
?Trình tự của các câu ?


-Hợp logic , ý sau triển khai còn phát triển
hơn ý các câu trước


?Đó là liên kết về nội dung cịn liên kết nội
dung là gì ?


Cho hs xét thêm vd


? Nội dung chính ở mỗi câu có quan hệ chặt
chẽ với nhau bằng biện pháp nào ?


-Nằng các từ liên kết < phương tiện liên kết >
-Câu 3 : liên kết câu : Tp û< lặp >


-Câu 2 : Lien kết câu 1 : tp’ nghệ sĩ < liên
tưởng


-Câu 2 với câu 1 : nghệ sĩ –anh : thể đồng
nghĩa



-Câu 2 liên kết câu 1 :nhưng < quan hệ >
Câu 2-1 : cái đã có – vật liệu mạnh đồng
nghĩa


? Nhũng câu này là liên kết hình thức gì ?
? Vậy liên kết hình thức là gì ?


Hoạt động 2 : Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 :


-Câu 1 : Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực
tại


-Câu 2 : Khi phản ánh thực tại người nghệ sỹ
muốn nói lên điều gì mới mẻ ?


-Câu 3 : Cái mới mẻ đó là điều gửi gắm của
nghệ sỹ


2/ Kết luaän :


-Lược kết nội dung :


+Các đoạn văn phục vụ chủ đề chung của văn
bản , các câu vừa phụ vụ chủ đề của đoạn =>
Liên kết chủ đề


+ Các đoạn văn và câu văn đựợc liên kết theo
1 trình tự hợp lý => Liên kết logic



-Liên kết hình thức :


+ Lặp : < phép lặp từ ngữ >


+Sử dụng câu đứng sau các từ đồng nghĩ , trái
nghĩ , liên tưởng


+ Sử dụng câu sau thay thế cho câu trước
+ Nối :


<i>II / Luyện tập </i>
Bài tập 1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Chủ đề của đoạn văn là gì ?


? Nội dung các câu trong đoạn phục vụ chủ
đề ấy như thế nào ?


-Đều hướng vào chủ đề
? Trình tự sắp sếp các câu ?


? Các câu trên liên kết với nhau bằng những
phép liên kết câu nào ?


khắc phục .Đó là những thiếu hụt về kiến
thức , khả năng thực hành sáng tạo


-Trình tự sắp sếp :



+ Mặt manh của trí tuệ VN < câu 1, 2 >
+Những hạn chế câu 3 , 4


+Cần khắc phục những hạn chế để đáp ứng sự
phát triển của nền kinh tế mới


_Liên kết hình thức câu


+ Câu 1, 2 : Bản chất từ phú ấy< pđ nghĩa >
+Câu 3, 4 : Nhưng < phép nối >


+ Câu 3, 4 : Đấy là < phép nối >
+Câu 5,4 : Lỗ hổng < lặp từ ngữ >
+Câu 5, 1 : Thông minh < lặp từ ngữ >


<b>D / Củng cố : </b>


- Nhắc lại nội dung bài
<b>Đ / Dặn dò : </b>


-Làm bài tập


<b> ……….</b>
<i>TUẦN : 24 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 110 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VAØ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>



<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>
-Giúp hs :



+ Nâng cao kiến thức liên kết câu , liên kết đoạn
+Thực hành qua đó củng cố kiến thức


<b>II / Chủân bị</b>


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động dậy – học </b>
<b>A / Ổn định tổ chức </b>


<b>B / Kiểm tra bài cũ </b>


? Thế nào là liên kết nội dung , liên kết hình thức ?
C/ Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Yêu cầu bài tập 2 ?


? Yêu cầu ?


? văn bản trên mắc lỗi về nội dung như thế
nào?


-các câu không phục vụ chủ đề chung của
văn bản


? Cách sửa ?


-Câu 1 : Giữ nguyên


-Câu 2 : thêm đngữ cảu anh em sau đại đội 2
-Câu 3 : Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố


con anh ….


-Câu 4 : Bây giừo màu lạc


Hs tự làm


a/ Trường học – trường học : liên kết câu –
phép lặp


<b>- Như thế< 3> trường học chúng ta<</b>
2> : liên kết lặp – phép nối


b/ Văn nghệ < 1 > - văn nghệ < 2 > : lặp liên
kết câu


-Sự sống – sự sống : lặp –liên kết đoạn
- Văn nghệ – văn nghệ : lặp – liên kết đoạn
c/ Bởi vì : phép nối liên kết câu


-Thời gian < 1 > -thời gian < 2 > : phép lặp –
liên kết câu


-Con người – con người :lặp – liên kết câu
d/ Yếu đuối mạnh , hiền lành , ác : trái nghĩa
Bài tập 2 : Tìm các cặp từ trái nghĩa dùng để
liên kết câu


-Vơ hình – hữu hình
- Giá lạnh –nóng bỏng



- Con đường thẳng – hình trịn
- Đều đặn – lúc nhanh , lúc chậm


Bìa tập 3 : Chữa lối về liên kết nội dung
a/


-Cắn đi……….trận địa đại hội 2 của anh


- 3 phía …….Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai
bố con ….bây giờ đầu màu thu lạc


b/ Lỗi liên kết nôị dung : Trật tự các sự vioệc
trong câu không hợp lý


-Chữa thêm trạng ngữ : Suốt hai năm anh ốm
nặng chị làm quần quật ..


Bài tập 4 : Tìm và sửa lỗi về liên kết hình
thức : dùng từ thay thế khơng đúng


a/ Nó < 2 > thay bằng chúng


b/ Từ “ Văn phịng ”, “ Hội trường ”khơng
cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này
<b>D / Củng cố </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Làm các bài tập còn lại


<b> ………</b>



<i>TUẦN : 25 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 111 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>CON CÒ – HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b>



<b>- Chế Lan Viên - </b>
<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>


- Giuùp hs


+Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cị được phát hiện từ những câu hát ra
xưa để ca ngợi hình tượng người mẹ và những lời ru


+ Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đạc điểm về hình ảnh và thể
thơ , giọng điệu của bài thơ


+ Rèn luyện kỹ năng cảm thu và phân tích bài thơ đặc biệt là hình tượng thơ được sáng tạo
bằng liên tưởng và tưởng tượng


<b>II / Chuẩn bị </b>
-Soạn bài


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động </b>
A / Ổn định tổ chức


B / Kiểm tra bài cũ


? Em hiểu gì về nghệ thuật nghị luận văn chương của H. ten và đặc trưưng riêng của văn học ?
C/ Bài mới



Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hs đọc chú thích sgk


_ Hướng dẫn đọc


<b>- Nhịp thơ biến đổi , đọc nhiều đoạn</b>
theo nhịp hát ru , người đọc thay đổi
giọng điệu


<b>- -Hs đọc – gv đọc </b>


? bài thơ là những lời hát ru , phat triển từ 1
hình tượng bao trùm là hình tượng con cị ,
qua hình tượng con cị tác giả nhằm nói về
điều gì ?


<b>- Con cò là biểu tượng của tấm lòng</b>
người mẹ và những lời hát ru


? Tìm nội dung chính của mỗi đoạn ?


-Đ1 : Hình ảnh con cò qua những lời hát ru


<i> I / Đọc và tìm hiểu văn bản </i>
1/ Vài nét về tác giả , tác phẩm


- Chế Lan Viên (1920- 1989 ) tên khai sinh là
Phạm Ngọc Hoan


-Q : Cam Lộc –Quảng trị xuất sắc của thơ ca


hiện đại VN


-Nổi tiếng trong phong trào thơ mới
-Tác phẩm : sáng tác 1962


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

bắt đầu đến với tuổi ấu thơ


-Đ2 : Hình ảnh5 con cò đi vào kiến thư3cs


của tuổi thơ , trở nên gần gũi và sẽ theo
cùng con trên mọi chặng đường đời


- Đ3 : Tả hình ảnh con cò suy ngẫm và triết


lý về lừo ra và lịng mẹ đối với cuộc đời
mỗi người


?Trong lơì ru của mẹ có hình ảnh con cị ,
hình ảnh con cị giợi cho em suy nghĩ gì ?
? Trong đoạn thơ đầu câu ca dao nào được
vần dụng ?


-Con cò bay rả bay la , bay từ của phủ bay
ra cách đồng


=> Đây là câu ca dao quen thuộc


? Ý nghĩ biểu chưng của con cò trong những
câu ca dao này là gì ?



?HÌnh ảnh con cị này giúp em gợi nhớ đến
câu ca dao nào ?


<b>- Con cị lặn lội bờ sơng </b>
<b>- Cái cị đi đón cơn mưa </b>


-GV : Qua lời ru của mẹ hình ảnh con cị
đến với tuổi thơ một cách vơ thức dây chính
là sự khổ đầu con đường đi vào thế giói tâm
hồn con người của những lời ru , những câu
ca dao


?Hình ảnh con cị trong đoanj thơ này được
tác giãay dựng như thế nào ?


-Hình ảnh con người trong câu ca dao xuất
hiện trong tâm thức cong người qua lời ru
của mẹ


? Trong lời ru của mẹ hình ảnh con cị hiện
ra như thế nào ?


3/ Phân tích


3.1 Hình ảnh con cị qua những câu hát ru
- Con cò bay lả bay la


- Con cò đồng phủ
-Con cò đồng đăng



=> Gợi không gian , khung cảnh quen thuộc của
cánh đồng thời xưa


=> Gợi lên vẻ đẹp dịu dàng thong thả , bình
n


-Con cò ăn đêm
- Con cò xa tổ
- Cò gặp cành mền
-Cò xáo măng


=> Hình ảnh người mẹ , người phụ nữ nhọc
nhằn , vất vả lặn lội kiếm sống


2/ Hình ảnh con cị đi vào tiềm thức tuổi thơ và
trở nên quen thuộc , gần giũ thân thiết


-Con ngủ n thì cị cũng ngủ
-Cánh của cị hai đứa đắp chung đơi
=> Bạn đồng hành lúc ấu thơ


-Mai khôn lớn em cùng cị đi học
-Cánh trắng cị bay theo gió đơi chân
=> Đồng hành cùng tới trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Như vậy hình ảnh con cị như được bay ra
từ câu ca dao để sống theo cùng nâng đỡ
con người trog mỗi chặng đường , vậy ngồi
ý nghĩ đó ra cpon cị cịn có ý nghĩ nào nữa
khơng ?



- Coin cị là biểu tượng của lịng mẹ , sựu
dìu dắt nâng đỡ bền bỉ của người mẹ


? Hình anh5r con cò trong đoạn này được
tác giả xay dựng như thế nào ?


? Em hiểu gì về câu


<b>- Con dù lớn vẫn là con của mẹ </b>
<b>- Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con </b>
Yêu thương con bằng 1 tình u bền chặt
bao dung


? Con cị là biểu tượng cho điều gì ?


? Nhận xét thể thơ , giọng điệu và hình ảnh
thơ ?


-Về thể thơ : thơ tự do , thể hiện hình ảnh
cảm súc linh hoạt dễ dàng biểu lộ , các
doạn có nhiều cấu trúc lặp tạo âm điệu lời
ru


-Giọng điệu : suy ngẫm triết lý


-Về nghệ thuật sáng tạo hình ảnh , từ hình
tượng trung tâm con cị trong ca dao phát
triển mở rộng ra hướng về người mẹ , lòng
mẹ lớn lao sâu nặng < biểu tượng >



?Em cảm nhận những điều cao đẹp của hình
ảnh mẹ và lời ru ?


? Những vẻ đẹp thơ ca nào của Chế Lan
Viên lộ ra trong bài thơ này ?


Hs đọc ghi nhớ


-Bài thơ của Nguyễn Khao Điềm tác giả
vừa trò chuyện với đối tượng , vpới giọng
điệu gần như lời ru , vừa có lời ru trực tiếp


3/ Con cò tấm lòng người mẹ bên con suốt cuộc
đời


-Cò xẽ tìm con
-Cò mãi yêu con


=> Tấm lòng người mẹ bên con


-Một con cị thơi …. Cũng là một cuộc đời
-Vỗ cánh qua nơi


=> Con cị cuộc đời bao dung nhân ái


<i> II / Tổng kết </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

của người mẹ , thể hiện sự thống nhất tình
u con vơí tình u cách mạng



-Bài thơ của Chế Lan Viên gợi lại điêụ háy
ru tac giả muốn nói về ý nghĩ của lời ru và
ca ngời hình ảnh người mẹ đối với đời sống
mọi người


<b>D / Củng cố </b>


- Tổng kết lại bài dậy
<b>Đ / Dặn dò </b>


-Làm bài tập 2


<i>TUẦN : 25 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 112 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>
<b>CÁCH LAØM BAØI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ</b>


<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, viết bài, đọc và sửa chữa. </b>


<b>- Xây dựng dàn ý, củng cố kĩ năng làm văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí .</b>
<b>II/Chuẩn bị </b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ



? Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng ,đạo lý
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.


? Đọc các đề bài sgk và so sánh sự giống
nhau, khác nhau của chúng?


? Em có nhận xét thế nào về kiểu đề bài
này ?


<b>- Hs thảo luận theo các bước làm bài</b>
trong sgk. Chia nhóm viết đoạn.
<b>- Đại diện nhóm trình bày</b>


<b>- Nhận xét, bổ sung .</b>
Hết tiết 1.


Hoạt động 2.


? Vấn đề bàn luận của đề là gì ?


? Nó thuộc phạm vi nào trong cuộc sống ?


<b>I.</b> <b>Đề bài nghị luận về một vấn đề</b>
<b>tư tưởng đạo lí:</b>


<b>- Sự giống nhau : Nêu lên một vấn đề</b>
tư tưởng đạo lí.



<b>- Khác nhau : Đề 1.3.10 sử dụng mệnh</b>
đề.


Các đề còn lại khơng có mệnh đề .
<b>II.</b> <b>Cách làm bài :</b>


<i><b>1.Đề bài : Suy nghĩ về đạo lí”Uống nước</b></i>


<i><b>nhớ nguồn”.</b></i>


<i><b>2. Đề 2: Suy nghĩ về vấn đề :”Gìn giữ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Phần mở bài cần thực hiện những yêu
cầu gì ?


? Những luận điểm nào là cần thiết phải
có trong phần thân bài ?


? Làm thế nào để thực hiện được những
điều trên ?


<b>- Viết phần mở bài và kết bài; trình bày</b>
theo nhóm.


<b>- Gọi hs đọc ghi nhớ.</b>


* Tìm hiểu đề :


- ND bàn luận : Gìn giữ mơi trường sống


sạch đẹp.


- Phạm vị : Lối sống.
* Dàn ý :


a. Mở bài :


- Tầm quan trọng của môi trường sống đối
với con người.


- Con người phải làm gì để giữ gìn mơi
trường sạch đẹp ?


b. Thân bài :


- Mơi trường bao gồm những nơi nào ?
+ Không gian sống.


+ Nơi vui chơi.
+ Nơi làm việc.


 Bầu trời, khơng gian quanh ta .


<b>- Mơi trường sạch đẹp có tác dụng như</b>
thế nào?


+ Thoáng mát, trong lành, con người sống
khoẻ mạnh, thoải mái,…


<b>- Gìn giữ mơi trường sạch đẹp ở những</b>


phương diện nào ?


+ Làm vệ sinh.


+ Trồng và bảo vệ rừng.
+ Bảo vệ tầng Ozon,…
<b>- Cách thực hiện :</b>
+ Trong ý thức con người.
+ Hành động cụ thể.


+ Thái độ phê phán những hành vi xâm
hại môi trường.


c. Kết bài: Khẳng định vấn đề là quan
trọng, cần thiết.


<b>*** Ghi nhớ : (sgk).</b>
<b>IV > Củng cố, dặn dò :</b>


<b>- Gv hệ htống bài .</b>
<b>- Học, chuẩn bị bài mới .</b>


<i>TUẦN : 25 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 113 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs nhận rõ ưu khuyết điểm trong bài viết của mình , biết sửa những lỗi chính tả</b>
và những lối diễn đạt



<b>- Củng cố và năng cao kiến thức vềø văn nghị luận </b>
<b>II/Chuẩn bị </b>


<b>- Chấm bài</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kieåm tra bài cũ


? Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng ,đạo lý
C/Bài mới


HS Đọc đề (tiết 104)


? Đề bài yêu cầu ta điều gì ?
? Phạm vi của đề ?


<b>- Khơng nói về rác thải nói chung mà</b>
chỉ nói rác thải sinh hoạt và thái độn
con người trước việc bảo vệ môi
trường


? Dạng đề (u cầu )


? Hãy lập dàn ý của bài làm


HS Đọc đề 2(tiết 104)
? Đề bài yêu cầu ta điều gì ?
? yêu cầu?



? Phạm vi của đề


I/ Phân tích đề – Lập dàn ý.
1/ Phân tích đề:


Đề 1: Nội dung: Vứt rác thải bừa bãi ra
đường, nơi cơng cộng.


- Yêu cầu: viết bài văn nêu suy nghó của
mình.


2/ Lập dàn ý:


a/ Mở bài: nêu sự việc, hiện tượng: vứt rác
bừa bãi ra đường, một thói quen, một ý thức
xấu


b/ Thân bài:


<b>- Vai trị của môi trường trong cuộc</b>
sôngs của con người


<b>- Những biểu hiện, hành động thiếu ý</b>
thức của con người: vứt rác mọi nơi.
<b>- Tác hại của hành vi trên.</b>


<b>- Nguyên nhân: con người không có ý</b>
thức bảo vệ mơi trường…



<b>- Cách khắc phục…</b>
c/ Kết luận:


khẳng định lại vấn đề
Đề 2:


1/ Phân tích đề:


<b>- Nội dung: tình trạng học qua loa, đối</b>
phó trong học sinh hiện nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>- Trong học sinh ,không nêu khái</b>
quát ,mở rộng ra toàn xã hội mà chỉ là
một số học sinh chứ không phải tất
cả .


? Hãy lập dàn ý cho đề bài trên


2/ Lập dàn yù:


a/ Mở bài: Giải thích hiện tượng học qua loa
là một vấn nạn, một căn bệnh.


b/ Thân bài:


<b>- Bối cảnh đất nước, TG đồng phát triển</b>
nền kinh tế trí thức, cần người tài
<b>- Nêu hiện tượng, biểu hiện của việc</b>


học qua loa, đối phó.



<b>- Tác hại: mất gốc, tương lai không sáng</b>
lạng.


<b>- Nguyên nhân: </b>


+ Do điều kiện kinh tế thay đổi.
+ Do cha mẹ không quan tâm.


+ Do ý thức của từng học sinh (quan trọng
nhất)


<b>- Cách khắc phục:</b>
+ Chấn chỉnh lại cách học
+ Cha mẹ cần quan tâm


+ Có sự phối hợp giữa gia đình nhà trường
c/ Kết bài: Khẳng định lại vấn đề


II/ nhận xét:


<b>- Nhìn chung các em đã biết cách làm bài nắm được phương pháp làm bài văn nghị luận.</b>
<b>- Một số em đã biết vận dụng kiến thức thực tế vào bài làmcủa mình, bày tỏ thái độ rõ</b>


ràng


<b>- Bài làm có chất lượng cao</b>
Tồn tại:


<b>- một số bài chưa có bố cục ba phần rõ ràng.</b>



<b>- Một số em chưa xác định được luận điểm dẫn đến viết bài lỗn xộn.</b>


<b>- Một số em phần mở bài chưa viết được, chưa nêu được vấn đề cần nghị luận, hoặc nêu</b>
nhưng thiếu trọng tâm.


<b>- Diễn đạt còn lúng túng.</b>


<b>- Bài viết cịn sai lỗi chính tả nhiều</b>
III/ Chữa bài:


<b>- Giáo viên chọn những bài hay mắc lỗi, đọc và sửa chữa trước lớp.</b>
<b>- Biểu dương những bài viết hay </b>


IV/ Trả bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>- Lấy điểm vào sổ</b>


<i>TUẦN : 25 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 114 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>MÙA XUÂN NHO NHỎ </b>


<b>Thanh Hải</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs cảm nhận được những cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên,</b>
đất nước và khát vọng dâng hiến cho đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá
trị của cuộc sống cống hiến cho cuộc đời chung.



<b>- Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm thụ hình ảnh và mạch vận động của tứ thơ.</b>
<b>II/Chuẩn bị </b>


<b>- Noäi dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.


? Đọc chú thích và nêu một vài nét về tác
giả, tác phẩm ?


? Bài thơ ra đời trong hồn ảnh nào? Hồn
cảnh đó góp phần cho ta hiểu gì về tư tưởng,
chủ đề bài thơ ?


- Niềm yêu cuộc sống, khát vọng dâng hiến
cho đời càng thêm có gí trị .


- Hướng dẫn đọc : - Khổ 1 : Say sưa, trìu mến
- Khổ 2,3 : Hối hả, phấn
chấn


- Khổ 4,5 : Trầm lắng,
cảm xúc. – Khổ 6 : Hân hoan,
tự hào.



* Hoạt động 2.


? Hình ảnh mùa xuân qua khổ thơ đầu thể
hiện ntn ?


? Em nhận xét gì về hình ảnh đó?


? Nên hiểu 2 câu thơ này theo mấy nghóa ?


<b>I.</b> <b>Đọc, hiểu văn bản :</b>
<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm:</b>
<b>a. Tác giả :</b>


<b>b. Tác phẩm : </b>


<b>- Viết vào tháng 11/1980 – Khi nhà thơ</b>
đang vật lộn với bệnh tật trước khi qua
đời.


<b>2. Đọc, chú thích, bố cục :</b>


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a.Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên,</b>
<b>đất nước qua cảm xúc của nhà thơ .</b>
<b>* Mùa xuân của thiên nhiên :</b>


- Dòng sông xanh
- Bông hoa tím biếc



- Tiếng chim chiền chiện hót vang trời
=> Khơng gian bao la, tươi thắm, đầy sức
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tại sao lại có sự chuyển đổi cảm giác như
vậy? Cảm xúc của nhà thơ lúc này ra sao ?
? Nghệ thuật đặc sắc của 2 câu thơ ?


? Từ mùa xuân của thiên nhiên, nhà thơ
chuyển sang cảm nhận về mùa xuân của đất
nước. Hình ảnh nào thể hiện điều đó?


? Tại sao tác giả lại chọn 2 h/ảnh này?
- Tượng trưng cho 2 nhiệm vụ quan trọng của
đn : Xây dựng và bảo vệ.


? Hình ảnh lộc giắt đầy – trải dài tạo cảm
giác gì ?


? Nhịp điệu mùa xuân được thể hiện như thế
nào ?


? Việc so sánh đất nước có tác dụng gì ?
Cảm nhận về đất nước khi xuân về ?


? Trước sức sống của mùa xn, tác giả đã
có ước nguyện gì ? Nhận xét về ước nguyện
đó ?



? Khổ thơ cuối là lời ca ngợi vẻ đẹp của quê
hương đất nước, điều này gợi cho em suy
nghĩ gì ?


- Hs đọc ghi nhớ ; luyện tập.


=> Sự chuyển đổi cảm giác: Từ thính giác
– thị giác, sự say sưa, ngây ngất trươc vẻ
đẹp của mùa xuân.


* Mùa xuân của đất nước :


- Mùa xuân người cầm súng : Lộc giắt
trên lưng.


- Mùa xuân người ra đồng : Lộc trải dài
nương mạ.


=> Hai lực lượng chính, đem mùa xuân
đến mọi nơi trên đất nước.


- Tất cả : như hối hả, như xôn xao -> sự
tưng bừng, náo nức của mùa xuân.


- Đất nước như vì sao … cứ đi lên phía
trước


=> Sự cảm phục 1 đất nước gian khổ mà
anh hùng, tin vào tương lai rộng mở.
<b>b. Ước nguyện của nhà thơ :</b>



- Ta làm : con chim hót, một nhành hoa,
một nốt trầm – hoà ca = Mùa xuân nho
nhỏ -> Điệp ngữ : Bình dị, khiêm nhường,
chân thành mà tha thiết, muốn sống có
ích, muốn dâng hiến mọi lúc.


- Lặng lẽ dâng cho đời
- Dù là 20, dù là tóc bạc.


Xin hát điệu dân ca – tình yêu quê hương,
tổ quốc.


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ (shk).</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Gv hệ thống bài .</b>
<b>- Học, soạn bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>VIẾNG LĂNG BÁC </b>


<b>Viễn Phương</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lịng tha thiết, thành kính,</b>
vừa tự hào, vừa đau xót của tác giả từ Miền Nam mới được ra viếng lăng Bác .


<b>- Thấy được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : Giọng điệu trang trọng, tha thiết phù hợp</b>
với tâm trạng, cảm xúc. Hình ảnh ẩn dụ có giá trị.



<b>II/Chuẩn bị </b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :


? Đọc thuộc lòng bài thơ : Mùa xuân nho nhỏ . Nêu cảm xúc về bài thơ.
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.


? Đọc chú thích và trình bày đơi nét về tác
giả, tác phẩm ?


- Bài thơ sắp xếp theo trình tự thời gian : Khi
đến, khi vào, khi nghĩ về ngày mai chia xa.
* Hoạt động 2.


? Đọc khổ thơ đầu và cho biết tác giả từ đâu
đến và xưng hơ với Bác ntn ? Cách xưng hơ
đó có mới mẻ khơng ? Nó gợi lên điều gì ?
? Tại sao tác giả lại dùng từ thăm mà không
dùng từ Viếng? Tình cảm tg đối với Bác
ntn ?


? Hình ảnh đầu tiên đậm nét mà tg nhìn thấy


là gì ? Nghệ thuật gì được sử dụng ? Tác
dụng ?


? Nhận xét về 2 hình ảnh mặt trời 2 câu thơ ?
? Nghệ thuật ở đây có gì đặc sắc ?


? Tác giả đã tưởng tượng ra điều gì khi nhìn
đồn người vào viếng lăng? Và khi nhìn thấy
Bác nằm? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?


<b>I . Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả : Phan Thanh Viễn. Cây bút sớm</b>
nhất của làng văn nghệ GP NM thời chống
Mĩ.


<b>b. Tác phẩm : Sáng tác năm 1976 – khi lăng</b>
Bác vừa xây xong và tác giả có dịp ra thăm .
<i>- In trong tập : Như mấy mùa xuân .</i>


<b>2. Đọc, chú thích, bố cục :</b>
<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Cảm xúc của nhà thơ khi đến thăm lăng</b>
<b>Bác:</b>


- Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác -> Xưng
hô gần gũi, thân thương, kính trọng.



- Nỗi khát khao của người miền Nam muốn
được gặp Bác .


- Hàng tre : bát ngát, xanh VN, bão táp, mưa
sa – đứng thẳng hàng -> Hình ảnh tượng
trưng, nhân hố- mạnh mẽ VN.


<b>b. Sự tơn kính của tác giả đối với Bác khi</b>
<b>đứng trước lăng:</b>


- Ngày2<sub> mặt trời đi qua trên lăng</sub>


- Thấy 1 mặt trời trong lăng rất đỏ -> Aån dụ,
ca ngợi Bác như ánh mặt trời.


- Dòng người đi trong thương nhớ… mùa xn
-> Biết ơn, tơn kính.


- Vầng trăng sáng dịu hiền


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Cảm xúc của tg vào lúc này ra sao ?


? Nghĩ đến sự chia li, tác giả đã mong muốn
điều gì ? Ước muốn đó thể hiện điều gì ?
? Nhận xét về lời thơ của khổ thơ này ?
- Gọi hs đọc ghi nhớ. Luyện tập .
- Hát bài hát (Nếu có thể)


vónh hằng



- Đau nhói trong tim -> Đau xót, nhớ thương
vơ hạn .


<b>c. Tâm trạng lưu luyến và mong muốn của</b>
<b>tg :</b>


- Thương trào nước mắt -> Lưu luyến không
muốn rời.


- Muốn làm : con chim, bông hoa, cây tre
-> Lời thơ giản dị, mộc mạc, ước muốn của tg
và cả dân tộc mãi luôn bên người.


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Gv hệ thống bài .</b>
<b>- Học thuộc bài thô</b>


<i>TUẦN : 26 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 116-117 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM (Hoặc đoạn trích)</b>


<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs hiểu thế nào là nghị luận về một tác phẩm hoặc đoạn trích, nhận diện được</b>
chính xác về thể loại này .



<b>- Nắm vững các yêu cầu chung của kiểu bài để có thể viết tốt nhất về nó .</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ
C/Bài mới :


<b>- Hs đọc ví dụ sgk .</b>


? Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì
?


? Hãy đặt nhan đề thích hợp cho văn bản
?


<b>- Một lẽ sống đẹp.</b>


<b>- Anh thanh niên trong LLSPa.</b>


<b>I.</b> <b>Tìm hiểu bài nghị luận về</b>
<b>một tác phẩm (Hoặc đoạn</b>
<b>trích):</b>


<b>1. Ví dụ : Văn bản sgk.</b>



<b>- Vấn đề nghị luận : Những phẩm chất</b>
đẹp của người thanh niên trong tác
phẩm LLSPa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Vấn đề nghịluận được triển khai qua
những luận điểm nào ? Tìm những câu
cơ đúc luận điểm của văn bản ?


? Để thể hiện các luận điểm, người viết
đã lập luận ntn ?


? Chỉ ra luận cứ của các luận điểm nêu
trên ?


<b>- cho hs thảo luận nhóm . Các nhóm</b>
trình bày


? Luận cứ lấy từ đâu? Nó có phù hợp
khơng?


<b>- Lấy từ tác phẩm, tiêu biểu, làm sáng</b>
tỏ luận điểm .


? Từ đó em hiểu thế nào lànghị luận về
một tác phẩm (hoặc đoạn trích)?


<b>- Hs đọc ghi nhớ .</b>


<b>- Hướng dẫn hs làm bài tập .</b>



? Những ý chính giúp ta hiểu gì về lão Hạc ?


+ Lđ 1 : Anh thanh niên là người u đời,
u nghề, có trách nhiệmvới cơng việc ,
vượt qua khó khăn để hoàn thành tốt
nhiệm vụ (câu 1, đoạn 2 )


+ Luận điểm 2: Anh sống hoà đồng, yêu
thương, quan tâm đến mọi người (Câu 2,
đoạn 3)


+Luận điểm 3 : Anh thanh niên có đức tính
khiêm tốn (câu 1, đoạn 4)


<b>- Lập luận : Vừa phân tích, giải thích,</b>
chứng minh vẻ đẹp anh thanh niên ;
Các luận cớ rõ ràng.


<b>2. Ghi nhớ : (SGK).</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>- Vấn đề nghị luận : Cái chết của Lão</b>
Hạc.


<b>- Ba ý chính :</b>


+ Tình thế lựa chọn giữa cái sống và cái
chết.


+ Sự lựa chọn cái chết .


+ Nhận xét về sự lựa chọn .


- Lão Hạc : người nông dân nghèo khổ,
đáng thương; u con, có lịng tự trọng cao
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>TUẦN : 26 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : upload.123doc.net Ngày dạy :</i>
<i>……/……/2008</i>


<b> CÁCH LAØM BAØI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM (Hoặc đoạn trích)</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs biếtù cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) đúng với</b>
những yêu cầu đã học tiết trước.


<b>- Rèn kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài, cách tổ chức, triển khai luận điểm.</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ
C/Bài mới :


* Hoạt động1.


- Gọi hs đọc các đề bài sgk.



? Các đề bài đã nêu những vấn đề nghị luận
nào về tác phẩm truyện?


<i>? Từ “phân tích”và”Suy ngẫm” của các đề</i>
bài đồi hỏi bài làm phải khác nhau ntn?
- Phân tích : Nêu dẫn chứng – phân tích –
nhận xét khái quát.


- Suy ngẫm : Nhận xét – dẫn chứng – phân
tích .


* Hoạt động 2.


? Xác định thể loại, vấn đề nghị luận ?


? Nhân vật ơng Hai có đặc điểm nào nổi bật ?
- Yêu làng, gắn liền với yêu nước, yêu kháng
chiến.


? Tình yêu làng, yêu nước bộc lộ trong những
tình huống nào ?


- Khi đi tản cư.


- Khi nghe tin làng theo giặc.
- Khi nghe tin cải chính.


? Những chi tiết nào chứng tỏ tình u làng,
u nước của ơng Hai?



? Phần mở bài cần trình bày những nội dung
nào ?


<b>I. Đề bài nghị luận về tác phẩm (hoặc đoạn</b>
<b>trích ):</b>


- Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích) làbàn về chủ đề, nhân vật, cốt truyện,
nghệ thuật của truyện.


<b>II. Các bước làm bài nghị luận về tác</b>
<b>phẩm truyện (hoặc đoạn trích) :</b>


<b>* Đề bài : Suy nghĩ về nhân vật ông Hai</b>
trong truyện ngắn Làng của Kim Lân.


<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý :</b>
- Kiểu bài : Nghị luận.


- Nội dung : Nhân vật ông Hai.


<b>2. Dàn ý :</b>
a. Mở bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Những luận điểm, luận cứ nào phải nêu
trong phần thân bài ?


? Nhiệm vụ của phần kết bài là gì ?



* Chia nhóm thực hiện bước thứ ba : Viết
bài .


* Đại diện nhóm lên trình bày.
- Gọi hs đọc ghi nhớ .


* Hoạt động 3.


- Hướng dẫn hs làm phần luyện tập theo các
bước đã học .


b. Thân bài :


- Tình u làng, u nước của ông Hai :
+ Khi đi tản cư.


+ Nghe tin làng theo giặc.
+ Được tin cải chính .


- Nghệ thuật xây dựng nhân vật .


+ Đặt nhân vật vào tình huống có vấn đề để
nhân vật bộc lộ tính cách .


+ Miêu tả nội tâm nhân vật .
+ Ngôn ngữ đối thoại, độc thoại.
c. Kết bài :


- Đánh giá sự thành công của tác phẩm .
<b>3. Viết bài :</b>



<b>4. Đọc, sửa chữa:</b>
<b>* Ghi nhớ : (Sgk).</b>
<b>III. Luyện tập :</b>


- Suy nghó về nhân vật Lão Hạc trong truyện
ngắn cùng tên của Nam Cao.


<b>III.</b> <b>Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Hệ thống bài .</b>


<b>- Học, chuẩn bị bài mới .</b>


<i>TUẦN : 26 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 119-120 Ngày dạy : ……/……/2008</i>
<b> LUYỆN TẬP NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM (Hoặc đoạn trích)</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp củng cố kiến thức về cách làm bài nghị luận về tác phẩm (đoạn trích).</b>
<b>- Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý, viết bài nghị luận .</b>


<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức



B/Kiểm tra bài cũ : Nêu cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích)?
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

? Các kó năng nghị luận nhận vật văn học ?
? Nắm chắc tác phẩm văn học có tác dụng gì
cho nghị luân ?


* Hoạt động 2.


- Học sinh đọc đề bài .


? Đề bài yêu cầu gì về thể loại và nội dung?
- Gv tổ chức cho học sinh xây dựng dàn ý chi
tiết


- Nhận xét, bổ sung.


- Chia nhóm viết đoạn mở bài và một đoạn
thân bài .


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ
sung.


- Kó năng viết bài .


- Nắm tác phẩm, hiểu nhân vật, làm bài.
<b>II. Luyện tập :</b>



* Đề bài : Cảm nhận của em về đoạn trích
“Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý :</b>


- Thể loại : Nghị luận .


- Nội dung : Đoạn trích : Chiếc lược ngà .
<b>2. Dàn ý :</b>


a. Mở bài : Giới thiệu chung về tác phẩm .
b. Thân bài :


- Nhaân vật Bé Thu.
- Nhân vật ông Sáu.
- Các nhân vật khác .
- Nghệ thuật của truyện.
c. Kết bài :


- Rút ra nhận xét.


- Thành công của truyện .
<b>3. Viết baøi .</b>


<b>4. Đọc lại, sửa chữa . </b>


* Đề bài số 6 (Làm ở nhà) : Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ qua
nhân vật Vũ Nương “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Gv hệ thống bài .</b>



<b>- Chuẩn bị bài mới : Sang thu.</b>


<i>TUẦN : 27 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 121 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>SANG THU</b>


<b>Hữu Thỉnh.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs hiểu được tâm hồn rung động tinh tế với những hình ảnh giàu sức biểu cảm,</b>
nhà thơ đã diễn tả và biểu hiện sự chuyển biến của thiên nhiên đất nước từ cuối hạ
sang thu.


<b>II/Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ : Viếng lăng Bác và nêu mạch cảm xúc củabài
thơ .


C/Bài mới :
* Hoạt động1 .


? Đọc chú thích * và nêu khái quát về tác
giả, tác phẩm ?


- Đọc bài thơ, chú thích.


* Hoạt động 2.


? Sự biến đổi của đất trời từ hạ sang thu được
Hữu Thỉnh cảm nhận bắt đầu từ đâu ? Hãy
phân tích khổ 1 để làm rõ điều đó ?


? Gió se là ngọn gió ntn ?
- Nhẹ nhàng, se lạnh.


? Từ “chùng chình” nói lên điều gì ?
- Sương xuất hiện như đang ngỡ ngàng .
? Khổ thơ sử dụng nghệ thuật gì ? Tác dụng
của nó ?


? Tâm trạng của tác giả lúc đó ra sao ?


? Ở hai khổ tiếp theo tác giả miêu tả cảnh
đất trời sang thu ntn ?


? Em cảm nhận thế nào về hình ảnh “sông
dềnh dàng, chim vội vã ”?


- Sơng thanh thốt, dịng nước trong mát.
Chim tung cánh đón nhận khí trời trong trẻo
của mùa thu.


? Bước đi của thời gian được tác giả cảm
nhận qua hình ảnh nào nữa ?


? Hình ảnh thơ “Vắt nửa mình sang thu” diễn


tả được điều gì ?


- Sự giao mùa tinh tế.


? Còn chi tiết nào biểu hiện sự giao mùa
nữa ?


? Nghệ thuật gì được sử dụng ? Tác dụng của
nó?


? Bức tranh thiên nhiên được tác giả cảm
nhận \bằng những giác quan nào ?


? Cảm nhận của em về hai câu thơ cuối ?


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm : (sgk).</b>
<b>2. Đọc, chú thích :</b>


<b>3. Phân tích :</b>
<b>a. Khổ 1 : </b>


<i>Bỗng nhận ra hương ổi</i>
<i>Phả vào trong gió se</i>
<i>Sương chùng chình qua ngõ</i>
<i>Hình như thu đã về.</i>


 Nghệ thuật nhân hoá: Mùa thu đến,
lặng lẽ mà rộn ràng



 Tâm trạng ngỡ ngàng, bâng khuâng.
<b>b. Khổ 2,3 :</b>


<i>Sông được lúc dềng dàng</i>
<i>Chim bắt đầu vội vã</i>


<i>Có đám mây mùa hạ</i>
<i> Vắt nửa mình sang thu</i>


<i>Vẫn còn nắng</i>
<i>Vơi dần mưa</i>


 Nhân hố : Sự giao mùa kì diệu .
 Cảm nhận tinh tế từ tình yêu thiên


nhieân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Nghệ thuật gì được sử dụng ở đây ?


? Kể thêm một số bài thơ viết về mùa thu, so
sánh?


- Thơ cổ : Thu – lá vàng – buồn .


- Thơ H Thỉnh : Thu – rộn ràng – vui tươi.
? Nêu nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của
bài thơ?


- Đọc ghi nhớ .



 Tả thực thiên nhiên lúc sang thu
 Aån dụ : Con người từng trải, không bất


ngờ trước những vang đọng bất thường
của ngoại cảnh cuộc đời.


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ (sgk).</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


- Vieát bài văn ngắn nêu cảm xúc về bài thơ.
<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


<b>- Hệ thống bài</b>
<b>- Chuẩn bị bài mới.</b>


<i>TUẦN : 27 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 122 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>NÓI VỚI CON</b>



<b>Y PHƯƠNG</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê</b>
hương sâu nặng, cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua
lời thơ Y Phương.


<b>- Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cuh thể,gợi cảm của thơ ca</b>
miền núi.



<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ : Đọc thuộc lòng bài thơ : Sang thu và nêu cảm
nhận về bài thơ .


C/Bài mới :
* Hoạt động 1.


? Đọc chú thích* sgk . Nêu một vài nét về tác
giả, tác phẩm .


- Gv hướng dẫn cách đọc : Giọng tâm tình,
thủ thỉ, nhẹ nhàng.


? Bài viết về điều gì ? Đại ý ?


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


- Tác giả : Y Phương người dân tộc Tày (Cao
Bằng). Thơ ông chân thật, mạnh mẽ, trong
sáng, giàu hình ảnh .



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Lời người cha nói với con về sức mạnh của
cội nguồn, quê hương.


*Hoạt động 2


? Người cha đã nói với con về tình cảm gia
đình như thế nào ?


? Em cảm nhận dược gì qua ý thơ ?


? Vì sao cha lại nói với con những điều đó?
? Cuộc sống quê hương được người cha miêu
tả như thế nào ? Cuộc sống đó có gì đặc biệt?


? Tại sao cha lại nói về ngày cưới của mình
say sưa như vậy ?


? Qua đó em hiểu người cha muốn nói với
con điều gì về quê hương ?


? Những đặc điểm nào trong cuộc sống của
con người quê hương được gợi nhắc trong
những lời người cha nói với con ?


? Em hieåu ntn ?


? Những chi tiết nào miêu tả cuộc sống vất
vả của con người miền núi ?


? Thái độ của tác giả ra sao khi nói về cuộc


sống và con người q hương mình ?


? Em hiểu câu thơ bên ntn?


? Qua những lời kể của mình, người cha đã
dặn con điều gì ?


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Tình u thương của cha mẹ và sự đùm</b>
<b>bọc của quê hương đối với con :</b>


- Tình cảm gia đình :
+ Chân phải -> tới cha
+ Chân trái -> tới mẹ
+ Chạm tiếng nói cười.


 Con được ni dưỡng, lớn lên trong
tình yêu thương, mong mỏi của cha
mẹ.


- Tình quê hương :
+ Đan lờ – cài nan hoa
+ Vách nhà ken câu hát


+ Rừng cho hoa; con đường cho tấm lòng .
 Cuộc sống sinh hoạt yên bình, khăng


khít, q hương và thiên nhiên che
chở .



 Con người luôn yêu thương, đùm bọc
nhau.


 Yêu quý, tự hào về quê hương, gia
đình.


<b>2. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mãnh</b>
<b>liệt của quê hương; lời nhắn nhủ cho con :</b>
- Người đồng mình:


+ Cao đo nỗi buồn
+ Xa ni chí lớn


 Cuộc sống gian khổ nhưng đầy ý chí,
nghị lực


+ Khơng chê đá gập ghềnh
+ Khơng chê thung nghèo đói
+ Thơ sơ da thịt – khơng nhỏ bé.


+ Sống như sông như suối – lên thác xuống
ghềnh -> Chấp nhận gian khổ, bám trụ quê
hương.


+ Tự đục đá kê cao quê hương


+ Quê hương làm phong tục -> Ra sức xây
dựng quê hương ngày một giàu đẹp, gìn giữ
truyền thống cha ơng.



<b>- Lời dặn con :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của bài
thơ ?


<b>- Hs đọc ghi nhớ </b>
<b>- Làm luyện tập .</b>


+ Tự hào và phát huy truyền thống quê
hương.


 Tình cảm tha thiết, trìu mến, tin tưởng
ở con .


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ.</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>- IV Cuûng cố, dặn dò :</b>
<b>- Hệ thống bài</b>


<b>- Chuẩn bị bài mới .</b>


<i>TUẦN : 27 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 123 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>NGHĨA TƯỜNG MINH VAØ HAØM Ý</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>



<b>- Giúp hs bước đầu phân biệt được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu.</b>
<b>- Có ý thức vận dụng hàm ý trong lời nói của mình.</b>


<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ :
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.
- Hs đọc ví dụ .


? Em hiểu câu nói của người thanh niên như
thế nào ? Anh muốn nói điều gì ?


? Vì sao anh khơng nói thẳng điều muốn nói
với ơng hoạ sĩ và cơ gái ?


- Ngại, khách mới quen.


? Câu nói thứ hai có ẩn ý gì khơng ?
- Khơng.


- Hs đọc bài tập 2, câu in đậm .


? Baùc laùi xe muốn nói gì qua câu nói của


mình ?


<b>I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý :</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


- Trời ơi, chỉ cịn 5 phút


-> Thơng báo thời gian nói chuyện cịn q ít.
-> Tiếc nuối, khơng muốn chia tay.


=> Hàm ý.


<b>- Ơ! Cơ cịn qn chiếc khăn mùi xoa</b>
này.-> Tường minh.


- Tuổi già cần nước chè : ở Lào cai đi sớm
quá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? Qua phân tích các ví dụ, em hiểu thế nào là
nghĩa tường minh và hàm ý ?


- Gv cho hs lấy thêm một số ví dụ để các em
nắm chắc khái niệm.


* Hoạt động 2.


- Hs đọc bài tập 1. Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét.
- Tương tự .



chè và cần uống.
<b>2. Kết luận : ghi nhớ .</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>1. – Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy.</b>


- Cô kĩ sư mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc khăn và
quay vội đi -> Ngại ngùng vì ý muốn để lại
chiếc khăn làm kỉ niệm cho anh thanh niên.
<b>3. – Cơm chín rồi -> Muốn gọi vào ăn cơm vì</b>
cơm đã chín, cố tránh gọi anh Sáu bằng ba.


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


<b>- Gv hệ thống bài ; Chuẩn bị bài mới.</b>


<i>TUẦN : 27 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 124 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>

<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN, BAØI THƠ</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.</b>


<b>- Nắm vững các yêu cầu về thể loại này để bước đầu rèn luyện kĩ năng làm bài nghị</b>
luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>II/Chuaån bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>



<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.
- Hs đọc ví dụ sgk.


? Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì ?


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ,</b>
<b>bài thơ :</b>


<i><b>1. Ví dụ : Khát vọng hoà nhâp, dâng hiến</b></i>


<i><b>cho đời.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? Văn bản đã nêu ra những luận điểm gì về
mùa xuân ?


? Những luận cứ nào đã được sử dụng để làm
sáng tỏ luận điểm ?


? Bài viết có bố cục như thế nào ? Nội dung
chính của từng phần ?


? Nêu nhận xét của em về cách diễn đạt
trong văn bản ?



? Em hiểu thế nào là nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ ?


- Hs đọc ghi nhớ .
* Hoạt động 2.


- Hs đọc bài tập sgk, thảo luận nhóm. Đại
diện nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý
bổ sung, Gv nhận xét.


<i>thơ : Mùa xuân nho nhỏ.</i>


<b>- Luận điểm : Có 3 luận điểm .</b>


+ Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của
Thanh Hải mang nhiều tầng ý nghĩa, hình ảnh
nào cũng thật gợi cảm, thật đáng yêu.


+ Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên
đất nước và trong cảm xúc thiết tha, trìu mến
của nhà thơ .


+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát
vọnh hoà nhập, dâng hiến, được nối kết tự
nhiên với hình ảnh mùa xuân thiên nhiên, đất
nước ở trước.


<b>- Luận cứ : Người viết đã chọn giảng bình</b>
các câu thơ, hình ảnh đặc sắc, phân tích giọng


điệu trữ tình, kết cấu của bài thơ.


<b>- Bố cục : 3 phần :</b>


+ Mb : Đoạn 1 : Giới thiệu chung về bài thơ.
+ Thân bài : Đoạn 2,3,4 : Trình bày, đánh
giá, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của
bài thơ .


+ Kết bài : Đoạn 5 : Khẳng định lại giá trị bài
thơ .


 Các phần liên kết chặt chẽ, diễn đạt
trong sáng, tha thiết, lôi cuốn .


<b>2. Ghi nhớ : Sgk.</b>
<b>II> Luyện tập :</b>
<b>* Có 3 luận điểm :</b>
- Mùa xuân thiên nhiên
- Mùa xuân đất nước.
- Ước nguyện của nhà thơ .
<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>TUẦN : 27 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 125 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>

<b>CÁCH LAØM BAØI</b>

<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN, BAØI THƠ</b>


<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs Biết cách viết bài nghị luận về một đoạn, bài thơ theo đúng yêu cầu</b>



<b>- Rèn kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn, bài thơ. Cách tổ</b>
chức, triển khai luận điểm.


<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghị luận về một đoạn, bài thơ?
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.


- Hs đọc các đề bài sgk.


? Yêu cầu của các đề bài trên thể hiện ở
những từ ngữ nào ?


? Đối tượng nghị luận là gì ?


? Đề bài nghị luận được cấu tạo như thế
nào ?


- 2 phần : + Yêu cầu
+ Đối tượng.
* Hoạt động 2.


? Xác định yêu cầu và đối tượng của đề ?


? Bài thơ được sáng tác trong thời gian nào?
Ở đâu? Tâm trạng của tác giả khi đó ntn ?
? Trong xa cách, nhà thơ nhớ quê hương ntn ?
Quê hương hiện lên trong nỗi nhớ của nhà
thơ có những đặc điểm, vẻ đẹp gì ?


? Bài thơ có hình ảnh, câu thơ nào đặc sắc ?
Giọng điệu ntn ?


- Dàn yù (SGK)


? Chỉ ra bố cục 3 phần của văn bản sgk?
? Phần mở bài, tác giả viết về những ý gì ?


<b>I. Đề bài nghị luận về một đoạn, bài thơ:</b>
- Yêu cầu : Phân tích, cảm nghĩ, cảm nhận .
- Đối tượng nghị luận :+ 1 đoạn thơ


+ 1 bài thơ


+ 1 hình tượng trong
thơ .


<b>II. Cách làm bài :</b>


<b>* Đề bài : Phân tích tình yêu quê hương trong</b>
bài Quê hương của Tế Hanh.


1. Tìm hiểu đề, tìm ý :
- Yêu cầu : Phân tích



- Đối tượng : Bài thơ Q hương (Tình yêu
quê hương).


2. Dàn ý : (Sgk).
3. Viết bài :
a. Mở bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

? Phần thân bài có mấy luận điểm chính ?
Câu nào thể hiện nội dung luận điểm?


? Để triển khai luận điểm tác giả đã đưa ra
mấy luận cứ ? Mỗi luận cứ được triển khai
phân tích ntn ?


? Dàn ý bài nghị luận về đoạn, bài thơ gồm
mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần ?


- Hs đọc ghi nhớ sgk.


? Thảo luận nhóm, lập dàn bài cho đề bài
phần luyện tập .


- Giới thiệu tác phẩm, bàn luận về q
hương.


b. Thân bài :


- Câu 1 nêu luận điểm : Nhà thơ đã viết… của
mình .



- Luận cứ 1 : Hính ảnh đồn thuyền đánh cá
ra khơi trong kí ức thật sinh động :


+ Hình ảnh con thuyền
+ Nhận xét lời thơp, từ ngữ.
+ Cản nhận về cánh buồm .


 Tình cảm của tác giả : Thiêng liêng,
trìu mến .


<b>- Luận cứ 2: Cảnh vui tươi khi đón đồn</b>
thuyền trở về ?


+ Nhận xét âm điệu thơ, so sánh với phần
trước.


<b>- Luận cứ 3 : Hình ảnh con người quê</b>
hương.


+ Nhân xét về con người : Bức tượng đài
người dân chài được khắc hoạ, mang
hương vị q hương.


+ Nhận xét câu thơ cuối .
c. Kết bài :


<b>- Đánh giá khái qt về tác phẩm .</b>
<b>- Tác dụng của bài thơ .</b>



4. Đọc, sửa chữa :


 Kết luận : Ghi nhớ (SGK).
<b>II. Luyện tập :</b>


Phân tích khổ thơ đầu bài thơ Sang thu
của Hữu Thỉnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>TUẦN : 28 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 126 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>MÂY VÀ SÓNG </b>



<b>R. Ta – go.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs cảm nhậ được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử</b>


<b>- Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và</b>
xây dựng các hình ảnh của thiên nhiên .


<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lịng bài thơ : Nói với con, nêu cảm nghĩ ?
C/Bài mới :



* Hoạt động 1.


- Hs đọc chú thích sgk. Nêu một vài nét về
tác giả, tác phẩm ?


_ Gv hướng dẫn cách đọc .


? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì
?


- Tự sự kết hộ biểu cảm (Biểu cảm là chính).
? Bài thơ có mấy phần? Nội dung của từng
phần ?


- Hai phần : + Trò chuyện với mây và mẹ
+ Trị chuyện với sóng và mẹ.
? Nhận xét về những biểu hiện giống nhau
và khác nhau trong cấu tạo lời thơ của 2 phần
văn bản đó ?


- Hs thảo luận .


- Giống : 3 nhân vật, đối thoại, độc thoại .
- Khác : Không gian : + Cao (Mây).
+ Rộng (sóng).
? Cấu tạo này có tác dụng gì ?


- Tạo sự cân đối .



? Em bé đã tưởng tượng ra những thử thách
nào quyến rũ em xa mẹ ?


? Cuộc vui chơi của mây và sóng được em
tưởng tượng ntn ?


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


- R. Ta – go : Nhà thơ Aán độ, có nhiều tác
phẩm đồ sộ.


- Thơ ông kết hợp giữa hiện đại và truyền
thống, quốc tế và dân tộc, tư tưởng nhân văn
cao cả .


<b>2. Đọc, chú thích :</b>


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Sự hấp dẫn của mây và sóng :</b>
- Chơi từ khi thức dậy


cho đến lúc chiều tà


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Cảm nhận của em về cuộc vui chơi này ?
?Trước sự hấp dẫn của mây và sóng em bé
đã có những thái độ gì ?



? Hãy đọc lại dịng thứ 5 của cả hai phần ?
? Câu hỏi của em bé thể hiện điều gì ?


- Lúc đầu cũng muốn đi nên hỏi đường nhưng
sau lại từ chối .


? Em bé từ chối vì lí do gì ?


? Qua đó cho ta hiểu gì về em bé ?
- Hiếu thảo, thương mẹ.


Gv : Khắc phục sự ham muốn bằng một điều
cao cả, thiêng liêng – Tình mẫu tử. Đó chính
là tính nhân văn cao cả của bài thơ .


? Em bé đã sáng tạo ra những trị chơi gì ?


? Em có nhận xét gì về trị chơi của em bé ?
So sánh với trò chơi của mây và sóng ?
- Trị chơi hay, thú vị của sự kết hợp giữa
thiên nhiên và tình mẹ.


? Ví mẹ như ánh trăng, bến bờ có ý nghĩa
gì ?


- Mẹ là vĩnh hằng, tồn tại cùng thiên nhiên .
? Qua những trò chơi em cảm nhận tình cảm
em bé giành cho mẹ ntn ?


? Câu thơ cuối bài thơ có ý nghóa gì ?



? Nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật
của bài thơ ?


? Ngồi tình mẫu tử bài thơ cịn cho em suy
nghĩ thêm về điều gì ?


<b>- Ca hát từ bình minh đến tối</b>
<b>- Ngao du nơi này, nơi nọ.</b>


 Vui, đẹp, hấp dẫn, đầy quyến rũ.
<b>b. Hình ảnh em bé :</b>


- Lời nói :


+ Làm thế nào tôi lên trên ấy được


+ Làm sao tơi có thể rời mẹ tơi được.


<b>- Sáng tạo trị chơi :</b>
+ Con là mây – mẹ là trăng
Mái nhà là trời xanh


Hai tay con ôm mặt mẹ…


+ Con là sóng – mẹ là bến bờ kì lạ
Con lăn, lăn, lăn mãi…


 Yêu mẹ tha thiết, đằm thắm, không


bao giờ muốn xa mẹ .


<b>- Mẹ con ta -> tình mẫu tử khắp mọi</b>
nơi, bất diệt, không thể tách rời, chia
cắt .


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ (SGK).</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>TUẦN : 28 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 127 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>ÔN TẬP VỀ THƠ</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs ôn tập, hệ thống hoã kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam</b>
trong chương trình ngữ văn 9.


<b>- Củng cố tri thức về thể loại thơ trữ tình đã học.</b>


<b>- Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu thơ Việt Nam từ sau</b>
CMT8/1945


<b>- Reøn kó năng phân tích thơ.</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ : Mây và sóng. Nêu cảm nghĩ về bài thơ.
C/Bài mới :


<b>I. Những tác phẩm thơ Việt Nam trong chương trình ngữ văn 9.</b>
<b>Stt Tên tác </b>


<b>phẩm-tác giả</b>


<b>Năm</b>
<b>sáng tác</b>
<b>– thể</b>
<b>thơ</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nghệ thuật</b>


1. Đồng chí


(Chính Hữu)


1948 (Tự
do)


Vẻ đẹp chân thực và giản
dị của người lính thời
chống Pháp và tình cảm
đ/c sâu sắc, cảm động.


- Chi tiết, hình ảnh tự nhiên,


bình dị, chân thực.


- Nhịp điệu giàu tính nhạc.
2 Đồn thuyền


đánh cá (Huy
Cận).


1958
(Bảy
chữ)


Vẻ đẹp tráng lệ, giàu sức
lãng mạn của thiên nhiên,
vũ trụ và con người lao
động mới


- Từ ngữ giàu hình ảnh.
- Nghệ thuật nhân hoá, ẩn
dụ.


3 Bếp lửa(Bằng


Việt) 1963(Bảy
chữ, tám
chữ)


- Tình cảm bà cháu


- Người bà giàu đức hi


sinh.


- Vận dụng sáng tạo ca dao.
- n dụ, triết lí sâu sắc .
4 Bài thơ về tiểu


đội xe khơng
kính (Phạm
Tiến Duật)


1969
(Tự do)


- Vẻ đẹp người lính lái xe
Trường sơn trong k/c chống
Mĩ.


Ngơn ngữ bình dị, hình ảnh
thơ độc đáo.


5 Khúc hát ru
những em bé
lớn trên lưng


1971 (Tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

mẹ(Nguyễn
Khoa Điềm)
6 Viếng Lăng



Bác (Viễn
Phương)


1976
(bảy
chữ, tám
chữ)


Lịng thành kính đối với
Bác.


Niềm xúc động, xót thương
vơ hạn của tác giả.


Giọng thơ trang trọng, hình
ảnh ẩn dụ đặc sắc.


7 nh traêng


(Nguyễn Duy) 1978 (5chữ) Gợi nhớ quá khứ, uốngnước nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, hồnnhiên, hình ảnh gợi cảm.
8 Nói với con (Y


Phương)


Sau 1975
(5 chữ)


- Tình cảm gia đình, truyền
thống quê hương.



- Tự hào về truyền thống,
muốn con nối tiếp vẻ vang.


- Từ ngữ, hình ảnh mộc mạc,
đâïm chất dân tộc miền núi,
giàu sức gợi cảm, ý nghĩa
sâu xa.


9 Muøa xuân nho
nhỏ (Thanh
Hải)


1980 (5


chữ) - Cảm xúc trước mùa xuânđất nước.
- Ước nguyện của nhà thơ


- Hình ảnh gợi cảm.Nhạc
điệu trong sáng, gần với dân
ca.


- So sánh, ẩn dụ sáng tạo.
10 Sang thu (Hữu


Thỉnh) Sau 1975(5 chữ) Cảm nhận tinh tế về sựchuyển mùa của đất trời
qua thơ Hữu Thỉnh.


Hình ảnh thiên nhiên được
gợi tả bẳng nhiều cảm giác
tinh nhạy, ngôn ngữ chính


xác, gợi cảm .


11 Con cò (Chế
Lan Viên)


1962 (tự
do)


Ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa
lời hát ru đối với đời sống
con người.


Vận dụng sáng tạo hình ảnh,
giọng điệu lời ru của ca dao.
Aån dụ, triết lí sâu sắc.
<b>II.Sắp xếp :</b>


<b>1. Theo giai đoạn :</b>
- 1945-1954 : Đồng chí


- 1954-1964: Đồn thuyền dánh cá, Bếp lửa, Con cò.


- 1964-1975: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
- Sau 1975 : Aùnh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu.


<b>2. Theo chủ đề :</b>


- Tình mẹ con : Con cò, Khúc hát ru…mẹ, Mây và sóng.


- Người lính, tình đồng chí : Đồng chí, Bài thơ về…kính, Aùnh trăng.


……


<b>III. So sánh các bài thơ có đề tài gần nhau:</b>


<b>- Gv chia nhóm, hs tự thảo luận, đại diện nhóm trả lời, các nhóm góp ý, bổ sung.</b>
<b>IV. So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ ở một số bài :</b>


<b>- Gv chia nhóm, hs tự thảo luận, đại diện nhóm trả lời, các nhóm góp ý, bổ sung.</b>
<b>** Củng cố, dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>TUẦN : 28 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 128 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>

<b>NGHĨA TƯỜNG MINH VAØ HAØM Ý (TT)</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs nhận biết hai điều kiẹn sử dụng hàm ý :</b>


<b>- Người nói(người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.</b>
<b>- Người nghe(người đọc) có đủ năng lực giải đồn hàm ý.</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý? Cho ví dụ minh hoạ?
C/Bài mới :



* Hoạt đọng 1
- Hs đọc ví dụ.


? Nêu hàm ý của những câu in đậm trên?
- Sau bữa ăn này con khơng cịn được ở nhà
với thầy u và các em nữa. Mẹ đã bán con.
- Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đồi.
? Vì sao chị Dậu khơng giám nói thẳng ra với
con mà phải nói hàm ý ?


- Đây là điều đau lịng nên chị Dậu khơng
dám nói thẳng ra mà phải nói hàm ý để tránh
nỗi đau.


? Hàm ý trong câu nào của chị Dậu rõ hơn?
- Câu hai.


? Vì sao chị phải nói rõ như vậy?


- Vì cái Tí không hiểu hết hàm ý của câu đầu
.


? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí
chưa hiểu hết và hiểu hàm ý trong câu nói
đầøu của chị Dậu ?


- Chưa hiểu :Nó hỏi lại : Vậy thì bữa sau con
ăn ở đâu ?


- Đã hiểu : Liệng củ khoai vào rổ, khóc ồ


lên :..


? Vậy, qua phân tích ví dụ em thấy để sử
dụng hàm ý cần phải có điều kiện gì ?


- Hs đọc ghi nhớ sgk.


- Hướng dẫn hs làm các bài tập


? Người nói, người nghe trong những câu in


<b>I. Điều kiện sử dụng hàm ý:</b>
<b>1. Ví dụ :</b>


<i><b>- Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi.</b></i>


<i><b>- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thơn Đồi.</b></i>


- Hàm ý :


+ Sau bữa ăn này con khơng cịn được ở nhà
với thầy u và các em nữa. Mẹ đã bán con.
+ Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thơn Đồi.


<b>2. Kết luận : Ghi nhớ (Sgk)</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>1. a. Người nói : anh thanh niên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

đậm là ai?



Xác dịnh hàm ý ? Người nghe có hiểu được
khơng?


? Hàm ý của câu in đậm là gì ?


? Ví sao em khơng nói thẳng mà phải sử dụng
hàm ý ?


? Việc sử dụng có thành cơng khơng?
? Hs tự điền .


? Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc so sánh “hi
vọng” với “Con đường”?


“Mời bác và cô vào uống nước”


- Hai người cùng hiểu hàm ý của anh thanh
niên: “ Ông liền theo anh thanh niên vào
nhà” và “ngồi xuống ghế”.


b. Người nói là anh Tấn , người nghe là
“nàng Tây thi đậu phụ”


<i><b>- Hàm ý câu in đậm : “Chúng tôi cần phải</b></i>


<i><b>bán các thứ này đi để…” : Chúng tôi không</b></i>


thể cho được.



- Người nghe hiểu được hàm ý : “i dào…
giàu có.”


<i><b>2. “Cơm sơi rồi, nhão bây giờ”: Chắt giùm</b></i>
nước để cơm khỏi nhão. Tạo tình huống thời
gian bức bách hơn .


- Sử dụng khơng hiệu quả, anh Sáu khơng
hợp tác .


3. Mình bận ôn thi


- Mình phải đi khám bệnh.


4. Hàm ý : Tuy hi vọng chưa thể nói thực hay
hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể
đạt được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>TUẦN : 28 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 129 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>KIỂM TRA VĂN (Phần thơ)</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs kiểm tra đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong</b>
chương trình ngữ văn 9 kì II.


<b>- Rèn luyện kĩ năng viết văn. Huy động kiến thức tổng thể để làm bài .</b>


<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b>I, Đề bài :</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm : 2đ</b>


Khoanh trịn chữ cái có đáp án đúng nhất .


1.Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
A. Khi nhà thơ đứng trước mùa xuân của đất trời.


B. Khi nhà thơ nằm trên giường bệnh, trước khi qua đời .
C. Khi nhà thơ ở miền Nam.


D. Cả 3 đều sai.


2. Bài thơ nào sau đây thể hiện niềm tự hào về truyền thống q hương ?


A. Sang thu B. Viếng lăng Bác


C. Nói với con. D. Mùa xuân nho nhỏ
<b>B. Tự luận :</b>



Phaân tích mạch cảm xúc và tâm trạng của tác giả trong khổ thơ sau đây:
<i>”Bác nằm trong giấc ngủ bình yên</i>


<i>giữa một vầng trăng sáng dịu hiền</i>
<i>Vẫn biết trời xanh là mãi mãi</i>
<i>Mà sao nge nhói ở trong tim”</i>


Trong bài thơ Viếng lăng Bác của nhà thơ Viễn Phương .S
<b>II. Đáp án :</b>


A. Trắc nghiệm : 1. B; 2. C.
B Tự luận :


- Viết dưới dạng một bài văn nghị luận ngắn gọn. Bố cục rõ ràng, lời văn lưu lốt, có cảm
xúc.


- Nội dung : Diễn đạt các ý cơ bản sau :


+ Lịng thành kính của nhà thơ, của nhân dân Việt Nam đối với Bác . Bác sống mãi trong lòng
người dân Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>TUẦN : 28 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 130 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6</b>



<b>(Bài làm ở nhà)</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>



<b>- Giúp hs kiểm tra đánh giá kết quả học tập các tác phẩm văn học Trung đại Việt Nam</b>
trong chương trình ngữ văn 9 .


<b>- Rèn luyện kĩ năng viết văn. Huy động kiến thức tổng thể để làm bài .</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Bài kiểm tra đã chấm .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b>I. Đề bài :</b>


Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ qua nhân vật Vũ Nương trong
truyện : Người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ .


<b>II. Daøn baøi :</b>


<b>1. Mở bài : Giới thiệu khái quát về thân phận người phụ nữ trong xã hôi cũ, tác phẩm và</b>
nhân vật Vũ Nương trong truyện : Người con gái Nam Xương, của Nguyễn Dữ.


<b>2. Thân bài :</b>


<b>- Cuộc đời và số phận của nhân vật Vũ Nương :</b>


+ Trước khi lấy chồng : Tư dung tốt đẹp, thuỳ mị, nết na, công dung ngôn hạnh.
+ Khi lấy chồng : Giữ gìn khn phép, khơng để xảy ra bất hồ.



+ Khi tiễn chồng đi tòng quân : Dặn dò chu đáo, một lịng chung thuỷ, đảm đang, tháo vát,
sinh- ni con, chăm sóc mẹ chồng khi ốm đau, lo đám tang, chôn cất mẹ chồng chu đáo
như cha mẹ đẻ, hết lịng thương xót.


+ Khi chồng về, bị nghi oan : Hết lời giãi bày, thanh minh, khóc lóc, van xin, quyên sinh
để chứng minh sự thuỷ chung của mình.


- Nhận định về cái chết của Vũ Nương, lên án xã hội phong kiến .


<b>3. Kết bài : Khẳng định giá trị tố cáo của tác phẩm, thái độ bênh vực đối với số phận</b>
người phụ nữ, phê phán xã hội phong kiến thối nát đương thời.


<b>III. Nhận xét :</b>


<b>- Bước đầu đã định hướng được cách làm bài nghị luận về một tác phẩm (hoặc đoạn</b>
trích)


<b>- Một số bài viết có chất lượng, rõ ràng, luận điểm chính xác, triển khai bố cục luận cứ</b>
rành mạch, hợp lí.


<b>- Tồn tại : Một số chưa nắm được cách viết, lỗi chính tả thơng thường, viết cẩu thả, dùng</b>
từ khơng chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>TUẦN : 29 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 131-132 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>TOÅNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>



<b>- Giúp hs nắm một cách hệ thống nội dung, ý nghĩa và cách tiếp cận các văn bản nhật</b>
dụng đã học ở bậc THCS.


<b>- Tiếp tục bồi dưỡng năng lực viết bài nhật dụng về các chủ đề xoay quanh cuộc sống</b>
thường nhật.


<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b>I. Khaùi niệm văn bản nhật dụng :</b>


- Văn bản nhật dụng đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá,… những
vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống con người.


- Văn bản nhật dụng thể hiện tính cập nhật là gắ với cuộc sống bức thiết hàng ngày, tính bức
thiết phải gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng, cái thường nhật phải gắn với những
vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử, xã hội.


<b>II. Thống kê văn bản nhật duïng :</b>


<b>Lớp</b> <b>Tên văn bản</b> <b>Nội dung</b> <b>Phương thức biểu</b>



<b>đạt</b>
<b>6</b> 1- Cầu Long Biên


chứng nhân lịch sử.
2- Động Phong Nha
3- Bức thư của thủ lĩnh
da đỏ


- Nơi chứng kiến những sự kiện lịch
sử hào hùng, bi tráng của Hà nội.
- Kì quan thiên nhiên thế giới, thu
hút nhiều khách du lịch, tự hào và
bảo vệ danh lam thắng cảnh này.
- Con người phải sống hoà hộ với
thiên nhiên, cùng nhau bảo vệ mơi
trường sống.


Tự sự, miêu tả, biểu
cảm.


- Thuyết minh, miêu
tả.


- Nghị luận, biểu
cảm .


<b>7</b> 1- Cổng trường mở ra
2- Mẹ tôi


3- Cuộc chia tay của


những con búp bê
4- Ca Huế trên sơng


- Tình cảm thiêng liêng của người
mẹ đối với con. Vai trò của nhà
trường đối với mỗi con người.
- Sự yêu thương, kính trọng cha mẹ
là tình cảm thiêng liêng của con
cái.


- Tình cảm anh em thân thiết của
hai anh em và nỗi đau chua xót khi
ở trong hồn cảnh gia đình chia li,


- Tự sự, miêu tả,
thuyết minh, nghị
luận, biểu cảm .
- Tự sự, miêu tả,
nghị luận, biểu cảm .
-Tự sự, nghị luận,
biểu cảm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Hương bất hạnh.


- Nét đẹp của một hình thức sinh
hoạt văn hoá truyền thống và
những con người tài hoa xứ Huế.


luận, tự sự, biểu cảm
.



<b>8</b> 1 - Thông tin về trái
đất năm 2000


2 – Oân dịch thuốc lá
3 – Bài toán dân số


- Tác hại của việc sử dụng bao
nilon đối với môi trường.


- Tác hại của thuốc lá(Kinh tế, sức
khoẻ)


- Mối quan hệ giữa dân số và sự
phát triển của xã hội .


- Nghò luận, hành
chính.


- Thuyết minh, nghị
luận, biểu cảm .
- Thuyết minh, nghị
luận.


<b>9</b> 1- Tun bố thế giới
về sự sống còn, quyền
được bảo vệ và phát
triển của trẻ em.


2- Đấu tranh cho một


thế giới hồ bình.
3- Phong cách Hồ Chí
Minh.


- Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và
phát triển của trẻ em là của cộng
đồng quốc tế.


- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và
trách nhiệm của con người vì hồ
bình thế giới.


- Vẻ đẹp của phong cách HCM,
niềm tự hào, kính u Bác.


- Nghị luận, thuyết
minh, biểu cảm .
- Nghị luận, biểu
cảm.


- Nghị luận, biểu
cảm.


<b>III. Phương pháp học văn bản nhật dụng :</b>


<b>- Lưu ý nội dung chú thích của văn bản nhật dụng.</b>
<b>- Liên hệ vấn đề với cuộc sống thức tiễn.</b>


<b>- Có ý kiến, quan điểm riêng trước vấn đề đó.</b>



<b>- Vận dụng tổng hợp kiến thức môn học khác để làm sáng tỏ vấn đề trong văn bản .</b>
<b>- Căn cứ vào phương thức biểu đạt để phân tích văn bản.</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dị :</b>
<b>- Gv hệ thống bài .</b>
<b>- Học bài, soạn bài .</b>


<i>TUẦN : 29 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 133 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG VIỆT</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


<b>- Giúp hs nhận biết một số từ ngữ địa phương.</b>


<b>- Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương rộng rãi, phù hợp.</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.


? Hs đọc, nêu yêu cầu bài tập?
- Thảo luận nhóm.



- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời.


- Kẻ bảng theo mẫu, tự hoàn thành.
* Hoạt động 2.


? Đọc và nêu yêu cầu bài tập .
- Thảo luận nhóm.


- Rút kết luận về cách sử dụng từ địa
phương .


- Hướng dẫn hs tự viết đoạn văn có sử dụng
từ ngữ địa phương .


<b>I. Nhận biết các từ ngữ địa phương :</b>
Bài 1 :


Đoạn Từ địa phương Từ toàn dân
a Thẹo, lặp bặp,


ba


Sẹo, lắp bắp,
cha – bố.


b. Má,kêu, đâm,



đũa bếp. Mẹ, gọi, trởthành, đũa cả.
c. Lui cui, nhằm,


nói trổng, vô.


Lúi húi, cho là,
nói trống không,
vào.


<b>Bài 2 : </b>


<b>- a. Kêu : nói to (Từ tồn dân)</b>
<b>- b. Kêu : Gọi (Từ địa phương)</b>
<b>Bài 3 :</b>


<b>- Trái : quả; Chi : gì ; Kêu : gọi .</b>


<b>- Trống hổng trống hảng : Trơ trụi,</b>
không che đậy.


<b>Bài 4. Hs tự điền theo bảng .</b>
<b>II. Sử dụng từ ngữ địa phương :</b>
Bài 5.


<b>- a. Không nên để em bé trong truyện</b>
“CLngà” dùng từ tồn dân vì em chưa
giao tiếp rộng rãi bên ngồi địa phương
mình.


<b>- b. Trong lời kể của tác giả vẫn dùng</b>


một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để
tác phẩm mang sắc thái điạ phương
được kể. Tuy nhiên khơng lạm dụng
gây khó hiểu cho người đọc.


<b>III. Vận dụng :</b>


- Viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ địa
phương-gạch chân những từ ngữ đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>TUẦN : 29 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 134-135 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>BÀI VIẾT SỐ7- NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng về kiểu bài nghị luận về tác phẩm thơ để làm một</b>
bài cụ thể .


<b>- Rèn luyện kó năng làm bài nghị luận văn học .</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :



<b> I. Đề bài :</b>


<i><b>Cảm nhận và suy nghĩ của em về tình cha con trong bài thơ “Nói với con” của Y Phương.</b></i>


<b>II. Yêu cầu chung :</b>


<b>- Thực hiện đầy đủ các bước, viết thành ba phần hoàn chỉnh theo bố cục : Mở bài, thân</b>
bài, kết bài.


<b>- Nội dung cơ bản : Làm rõ tình cha con trong bài thơ, giáo dục con về tình cảm gia đình,</b>
quê hương và truyền thống của quê hương.


<b>III. Dàn bài :</b>


<b>1. Mở bài : Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, nội dung cơ bản của bài thơ.</b>
<b>2. Thân bài : - Lời người cha nói với con về tình cảm gia đình, tình q hương trong sự</b>


khơn lớn ciủa con. – Niềm tự hào của người cha về truyền thống quê hương : Sức
mạnh bền bỉ, vượt lên mọi khó khăn để đi lên, nghĩa tình chung thuỷ, gắn bó, cùng
nhau ra sức xây dựng quê hương ngày một giàu đẹp ; Lời nhắn nhủ đối với con; Tình
yêu thương gởi gắm cho con .


<b>3. Kết bài : Nhận định chung về giá trị của bài thơ, ấn tượng về tình cảm cha con trong</b>
bài và ý nghĩa của nó trong đời sống thực tại .


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


<b>- Giáo viên thu bài, nhận xét.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>TUẦN : 30 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 136 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<i><b>BẾN QUÊ – Hướng dẫn đọc thêm</b></i>


<i><b>(Trích) </b></i>

<b> Nguyễn Minh Châu</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết</b>
lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và
quý giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình.


<b>- Thấy và phân tích những đặc sắc của truyện : tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua</b>
dịng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu tượng.
<b>- Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh truyện, có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình và</b>


triết lí .
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm </b></i>


? Đọc chú thích và nêu khái quát vài nét về
tác giả, tác phẩm?



- Gv hướng dẫn hs cách đọc : Giọng đọc
trầm tư, suy ngẫm của một con người từng
trải, cùng với giọng xúc động, đượm buồn,
có cả ân hận và xót xa của một con người
hiện tại và quá khứ của mình ở cái thời
điểm biết mình sắp phải từ giã cuộc đời .
? Tóm tắt nội dụng của truyện ?


? Nhân vật Nhĩ trong truyện ở vào một hoàn
cảnh như thế nào ?


- Nhĩ đã từng đi rất nhiều nơi nhưng cuối đời
lại bị bệnh nằm liệt giường, khơng thể nhích
được …,qua cửa sổ, anh nhìn thấy bãi bồi bên
kia sông – thèm khát được sang bên đó
nhưng khơng thể được, anh nhờ cậu con trai
thực hiện mơ ước của mình nhưng cậu ta lại
sa vào đám chơi cờ trên vỉa hè và có thể lỡ


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả : Nguyễn Minh Châu (1930 </b>
-1989) là cây bút xuất sắc của văn học Việt
Nam hiện đại.


<b>b. Tác phẩm : Bến quê, in trong tập truyện</b>
cùng tên, xuất bản năm 1985.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

chuyến đò ngang duy nhất trong ngày .
? Khi xây dựng các tình huống nghịch lí tác
giả nhằm thể hiện điều gì ?


-Cho nhân vật cơ hội để tự nhìn lại và suy
ngẫm về đoạn đường đời đã đi qua, từ đó
nêu lên triết lí về cuộc sống .


+ Cuộc sống và số phận con người chứa đầy
những điều bất thường.


+ Con người ta trên đường đời thất khó tránh
khỏi những điều vịng vèo, chùng chình.


<i><b>* Hoạt động2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu nội</b></i>
<i><b>dung tác phẩm .</b></i>


? Trong hồn cảnh đặc biệt ấy, Nhĩ vẫn có
cảm xúc, suy nghĩ về những điều gì ?


? Cảnh vật được miêu tả qua cái nhìn và
cảm xúc của Nhĩ ntn ?


? Nhận xét vềø trình tự miêu tả ?


? Cảm nhận của em về cảnh vật thiên nhiên
ở đây ?


? Nhĩ có cảm xúc ra sao trước thiên nhiên


như vậy?


? Nhĩ có cảm nhận được sự ra đi tất yếu của
mình khơng? Chi tiết nào nói lên điều đó ?
? Trong hồn cảnh ấy, Nhĩ cảm nhận về vợ
mình ntn ?


? Điều đó thể hiện thái độ gì của Nhĩ ?
? Trong những ngày cuối đời, nằm trên
giường bệnh, Nhĩ khao khát điều gì ?


? Vì sao anh lại cóa khao khát đó ? Em nhận
xét gì về khao khát của nhân vật này ?
? Nhĩ có thực hiện được ước muốn đó
khơng? Vì sao?


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp của thiên</b>
<b>nhiên :</b>


- Bông hoabằng lăng… sắc hôn.


- Sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như
rộng thêm ra.


- Vòm trời cũng nhe cao hơn.
- Những tia nắng sớm.


 Vẻ đẹp trù phú, đầy màu sắc, vừa


quen thuộc vừa mới lạ.


<b>b. Những suy ngẫm cảu Nhĩ về con người,</b>
<b>cuộc đời :</b>


<i><b>- Cảm nhận về Liên (vợ) :</b></i>


+ Lần đầu tiên thấy Liên mặc áo vá.


+ Những ngón tay gầy guộc, âu yếm vuốt ve
vai anh.


+ Tâm hồn vẫn giữ nguyên nét tảo tần, chịu
đựng, hi sinh – là chỗ dựa vững chắc cho Nhĩ
những ngày cuối đời.


 Sự biết ơn sâu sắc.


<b>- Niềm khao khát của Nhĩ và suy ngẫm về</b>
<b>cuộc đời của anh:</b>


+ Khát khao được đặt chân lên bãi bồi bên
kia sông -> Ước muốn bình dị, khát vọng
sống hoà hợp với thiên nhiên, gắn bó với quê
hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Ở cuối truyện, tác giả đã miêu tả chân
dung và cử chỉ của Nhĩ ntn ?


? Việc làm của Nhó có ý nghóa gì ?



<i><b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs tổng kết,</b></i>
<i><b>luyện tập .</b></i>


? Nhận xét của em về sự miêu tả diễn biến
tâm lí nhân vật của Nguyễn Minh Châu ?
? Miêu tả bức tranh thiên nhiên Bến quê
qua cái nhìn của Nhĩ ?


? Suy nghó của em sau khi tìm hiểu xong tác
phẩm ?


 Nghịch lí – suy ngẫm về cuộc đời :
Con người ta… chùng chình .


- Cử chỉ : Giơ cánh tay… khoát ra hiệu ->
Thức tỉnh mọi người dứt ra khỏi cái vịng vèo.
Chùng chình trên đường đời để hướng tớigiá
trị đích thực, giản dị, gần gũi và bền vững.
<b>4. Tổng kết : (Ghi nhớ)</b>


<b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Gv hệ thống bài .</b>


<b>- Chuẩn bị bài ôn tập Tiếng Việt .</b>


<i>TUẦN : 30 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 137-138 Ngày dạy : ……/……/2008</i>



<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Củng cố các kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệ lập, các phép liên kết câu,</b>
đoạn văn, nghĩa tường minh, hàm ý .


<b>- Vận dụng các kiến thức đó trong khi nói viết cho phù hợp .</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1: Oân lại khái niệm khởi ngữ</b></i>
<i><b>và các thành phần biệt lập .</b></i>


? Thế nào là khởi ngữ ? Cho ví dụ minh
hoạ ?


? Thế nào là các thành phần biệt lập ? Nêu
các thành phần này trong câu ?


<b> I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :</b>
<b>1. Lí thuyết :</b>



<b>a. Khởi ngữ :</b>


<b>b. Các thành phần biệt lập :</b>


- Tình thái : Thái độ của người nói đối với sự
vật, sự việc .


- Cảm thán : Bộc lộ cảm xúc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Cơng dụng của các thành phần đó ?
- Gọi hs đọc bài tập .


? Nêu yêu cầu của bài tập ?
- Gv vẽ bảng mẫu lên bảng .


- Hs thảo luận nhóm, cử đại diện lên điền
vào bảng .


- Nhận xét, bổ sung (nếu thieáu, sai).


- Hướng dẫn hs tự viết đoạn văn .


? Thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn
văn trong văn bản ?


? Kể tên các phép liên kết đã học ? Lấy ví
dụ một phép liên kết ?


- Hs đọc các đoạn trích bài tập 1.


? Nêu yêu cầu của bài tập?
- Chia nhóm thảo luận .
- Gv kẻ bảng .


- Đại diện nhóm lên điền vào bảng .
- Nhận xét, bổ sung .


- Hướng dẫn hs viết đoạn văn .


- Phụ chú : Giải thích thêm.
<b>2. Bài tập :</b>


a.


Khởi Các Thành phần Biệt
lập
ngữ T. Thái C. thán G. đáp Ph.chú
Xây


cái
lăng
ấy


Dường


như Nhữngngười
con gái…
nhìn ta
vậy



Thưa


ông Vất vảquá!


<b>b. Học sinh tự viết đoạn văn .</b>


<b>II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn :</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các
câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ
với nhau về nội và hình thức .


- Về nội dung : + Các đoạn văn phải phục vụ
chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục
vụ chủ đề đoạn văn (liên kết chủ đề).


+ Các đoạn văn…(liên kết
lo-gic)


- Về hình thức, liên kết bằng một số biện pháp :
+ Phép lặp từ ngữ


+ Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng.
+ Phép thế.


+ Phép nối .
<b>2. Bài tập :</b>
<b>a. </b>



<b>Phép Liên </b> <b>Kết </b>


<i><b>Lặp</b></i>
<i><b>từ</b></i>
<i><b>ngữ</b></i>


<i><b>Đồng nghĩa,</b></i>
<i><b>trái nghĩa,</b></i>
<i><b>liên tưởng</b></i>


<i><b>Thế Nối </b></i>


<b>Từ</b>
<b>ngữ</b>
<b>tương</b>
<b>ứng</b>




bé Cô


bé-Nó.
Thế.


Nhưng,
Nhưng
rồi, Và
<b>b. Viết một đoạn văn về đoạn trích “Bến</b>
<b>quê” và nêu nhận xét về sự liên kết giữa nội</b>
<b>dung và hình thức .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý ?
? Lấy một vài ví dụ minh hoạ ?


- Hs đọc bài tập sgk.
? Nêu yêu cầu bài tập ?


- Chia nhóm thảo luận, đại diện nhóm trả
lời .


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Nếu cịn thời gian, giáo viên có thể cho
học sinh trình bày các đoạn văn đã viết
trong phần I,II.


<b>1 Khái niệm :</b>


- Nghĩa tường minh : Phần thông báo được diễn
đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.


- Hàm ý : Phần thông báo tuy không được diễn
đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể
suy ra từ những từ ngữ ấy .


<b>2. Bài taäp :</b>


<i><b>a. Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết chỗ cả</b></i>


<i><b>rồi ! -> Địa ngục là chỗ của các ơng (Người</b></i>



nhà giàu).


<i><b>b. – Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp -> Chơi không</b></i>
hay; tôi không muốn bàn luận về vấn đề này .
(Cố tình vi phạm phương châm quan hệ).


<i><b>- Tớ báo chi Chi rồi.-> Tớ chưa báo cho Nam và</b></i>


Tuấn. (Vi phạm phương châm về lượng).


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Hệ thống bài </b>


<b>- Chuẩn bị bài luyện nói.</b>


<i>TUẦN : 30 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 139-140 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>LUYỆN NÓI : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN, BAØI THƠ</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá</b>
của mình về một đoạn, bài thơ. Luyện tập cách lập ý, dàn bài, cách dẫn dắt vấn đề khi
bình luận một tác phẩm văn học.


<b>- Rèn kĩ năng nói trước đơng người.</b>


<b>- Giáo dục tình cảm, thái độ của hs qua tác phẩm văn học cụ thể .</b>


<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Kiểm tra phần chuẩn bị bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Nêu các yêu cầu của đề.
? Chia nhóm thảo luận dàn ý .


? Trình bày trước lớp dàn ý của nhóm mình ?
? Nêu nhiệm vụ cụ thể của từng phần trong
bố cục 3 phần của bài nói.


- Viết bài theo từng đoạn và trình bày miệng
trước lớp.


- Nhận xét, bổ sung.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá phần trình
bày của hs .


<b>I. Tìm hiểu đề :</b>
- Thể loại : Bình luận .



- Nội dung : Tình cảm bà cháu trong bài thơ .
<b>II. Dàn ý :</b>


<b>1. Mở bài : </b>


- Giới thiệu nhà thơ Bằng Việt và bài thơ
Bếp lửa.


- Cảm xúc da diết về hình ảnh người bà qua
dịng cảm xúc miên man của nhân vật trữ
tình.


<b>2. Thân bài :</b>


- Hình ảnh người bà bao giờ cũng gắn với
bếp lửa


- Thơ viết về kỉ niệm thường được bao bọc
bởi khơng khí nhớ thương, tiếc nuối. Bằng
Việt chọn một chi tiết độc đáo là bếp lửa .
- Qua hình ảnh bếp lửa, hình ảnh người bà
sống lại trong tâm tưởng cháu.


- Kỉ niệm về bà:


+ Những năm đói mịn đói mỏi.
+ Bà chăm sóc, dạy dỗ cháu.


+ Bà là niềm tin, ngọn lửa u thương của
cháu.



<b>3. Kết bài :</b>


- Hình ảnh bà lag quê hương -> tình yêu quê
hương.


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Hệ thống bài .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>TUẦN : 31 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 141-142 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI</b>



<i><b> (Trích) - </b></i>

<b>Lê Minh </b>



<b>Khuê-I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống</b>
chiến đấu gian khổ, hi sinh nhưng vẫn : lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung
phong trong truyện.


<b>- Thấy được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật ( đặc biệt là miêu tả tâm lí, ngơn</b>
ngữ ) và nghệ thuật kể chuyện của tác giả.


<b>- Rèn luyện kó năng phân tích tác phẩm truyện .</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>



<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về tác giả,</b></i>
<i><b>tác phẩm .Đọc văn bản.</b></i>


- Hs đọc chú thích sgk.


? Hãy tóm tắt một vài nét về tác giả, tác
phẩm?


- Hs đọc tác phẩm, gv chú hướng hs đọc đúng
ngôn ngữ nhân vật.


? Hãy kể lại vắn tắt nội dung chính của
truyện ?


- Truyện kể về 3 cô gái TNXP thuộc tổ trinh
sát mặt đường, trên tuyến đường Trường Sơn
khốc liệt đạn bom, công việc tuy gian khổ,
nguy hiểm, cái chết ln rình rập nhưng họ
vẫn giữ được sự hồn nhiên, trong sáng, mơ
mộng, lạc quan, yêu đời và đặc biệt một tính
cách anh dũng quả cảm, đầy tinh thần đồng
đội.


? Phương thức biểu dạt chính của văn bản là


gì ?


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả : Lê Minh Khuê, sinh năm 1949,</b>
quê Thanh Hoá. Là TNXP, viết về cuộc sống
chiến đấu của tuổi trẻ trên tuyến đường
Trường Sơn.


<b>b. Tác phẩm: “Những ngôi sao xa xôi” là</b>
một trong các tác phẩm đầu tay, viết năm
1971, khi k/c chống Mĩ cứu nước đang diễn ra
ác liệt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Truyện kể về mấy nhân vật? Ai là nhân vật
trung tâm của truyện ?


? Truyện được trần thuật từ nhân vật nào ?
? Cách chọn ngôi kể như vậy có tác dụng gì ?
- Người kể lag người trong cuộc, dễ dàng bộc
lộ những suy tư, cảm xúc, đặc biệt là những
diễn biến tinh tế trong tâm hồn nhân vật
cũng được thể hiện .


<i><b>* Hoạt động 2 : Phân tích văn bản.</b></i>


? Ở ba cô gái trong truyện có những nét
chung nào đã gắn kết họ lại thành một khối


thống nhất?


? Họ sống trong hoàn cảnh như thế nào ? Em
nhận xét gì về hồn cảnh sống đó ?


? Công việc chính của họ là gì ? Cảm nhận
của em ?


? Hồn cảnh sống và công việc của các cô
gái TNXP làm cho ta hiểu thêm gì về cuộc
chiến tranh do Mĩ gây ra ?


? Sự khắc nghiệt của chiến tranh và sự gian
khổ của những chiến sĩ trên tuyến đường
Trương Sơn còn được đề cập trong tác phẩm
nào ?


? Họ có suy nghĩ thế nào về cơng việc của
mình? Thái độ của họ đối với công việc ra
sao ?


? Ngồi cơng việc ra, họ còn thể hiện là
những cơ gái ntn ?


- Gv phân tích mở rộng thêm về tình đồng
đội qua hai bài thơ đã học .


? Ngồi những nét chung, họ cịn có những
nét riêng nào ?



? Từ sự phân tích trên em hiểu thế nào về
nhan đề của truyện ?


- Những ngôi sao xa xôi là những cô gái trên
tuyến đường trường sơn, tuy cô đơn, vắng vẻ
nhưng luôn toả sáng để soi đường cho những
chiếc xe thẳng ra tiền tuyến, những đồn


<b>3. Phân tích :</b>


<b>3.1 Hình ảnh ba cô gái thanh niên xung</b>
<b>phong:</b>


<b>a. Những nét chung :</b>


- Hồn cảnh sống và chién đấu : Giữa vùng
trọng điểm của tuyến đường Trường Sơn, nơi
tập trung của bom đạn, sự nguy hiểm, ác liệt
kề bên.


+ Cơng việc chính : Đo khối lượng đất đá, lấp
hố bom và phá bom nổ chậm -> Vất vả, nguy
hiểm .


+ Tuổi đời : Còn rất trẻ .


- Có tinh thần trách nhiệm cao đối với cơng
việc, có lịng dũng cảm, tinh thần đồng đội
gắn bó.



- Họ có nhiều ước mơ, thích làm đẹp cho
cuộc sống của mình .


<b>b. Những nét riêng :</b>


- Chị Thao : Rất sợ máu và vắt, thích chép
bài hát, mạnh mẽ, cương quyết trong cơng
việc, từng trải hơn.


- Nho : Thích ăn kẹo, thêu thùa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

quân xông thẳng miền Nam.


? Phương Định tự đánh giá mình ntn ? Chi
tiết nào cho thấy cô là cô gái đẹp, mơ mộng ?
? Những nét tính cách nào tiêu biểu ở nhân
vật nào ?


? Cơ bộc lộ tình cảm của mình có gì khác so
với bình thường ?


? Em có nhận xét gì về cô ?


? Trong lần phá bom này, tâm trạng PĐ có gì
khác so với những lần trước ?


? Tại sao cơ khơng cịn thấy sợ? Khơng đi
khom nữa ?


? Cơ có nghĩ tới cái chết khơng? Nhưng cái


chết liệu có phải là điều mà cơ quan tâm
nhất lúc này khơng ? Điều đó thể hiện nét
đáng q nào của cơ ?


? Qua đó em có nhận xét chung về PĐ ntn?
? PĐ cảm nhận như thế nào trước trận mưa ở
cuối truyện ?


? Thái độ của cơ ntn ?


? Tại sao cô lại tiếc nuối khi mưa tạnh ? Có
phải vì tiếc cơn mưa hay khoâng ?


? Tại sao Định lại nhớ về mẹ và Hà Nội
trong lúc đó ?


? Điều đó chứng tỏ điều gì ?


<i><b>* Hoạt động3 : Tổng kết nội dung và nghệ</b></i>
<i><b>thuật của văn bản.</b></i>


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
tâm lí nhân vật trong truyện ? Ngơn ngữ kể
chuyện?


? Các câu văn có hình thức, nhịp điệu ntn ?
? Qua truyện em cảm nhận gì về tuổi trẻ Việt
Nam thời chống Mĩ ?


- Hướng dẫn hs tìm hiểu thêm về nội dung



<b>3.2 Hình ảnh Phương Định :</b>


<b>a. Tự quan sát và đánh giá về mình :</b>


- Con gái Hà Nội, là một cô gái khá, hai bím
tóc dày. Tương đối mềm, một cái cổ cao,
kiêu hãnh như đài hoa loa kèn, đơi mắt nhìn
xa xăm.


- Thích ngắm mình trong gương, giành tình
cảm thân thiết cho đồng đội và đặc biệt có
cảm tình, sự thán phục đối với những người
lính.


=> Cơ gái trẻ, tự tin vào bản thân, có những
tình cảm chân thành, đáng trân trọng.


<b>b. Tâm trạng trong lần phá bom cuối</b>
<b>truyện :</b>


- Cảm thấy có ánh mắt dõi theo – khơng cịn
sợ nữa, khơng đi khom vì các anh khơng thích
.


- Lấy xẻng xúc đất, đụng vỏ bom nghe sắc
lạnh, rợn người, thấy mình làm q chậm .
- Có nghĩ đến cái chết nhưng không rõ ràng
chỉ quan tâm bom có nổ khơng, nếu khơng thì
làm thế nào để châm ngịi lại lần hai.



- Chăm sóc Nho chu đáo, ân cần.


=> Có lịng tự trọng cao độ, rất dũng cảm,
sẵn sàng đối mặt với thần chết, chỉ mong sao
cho bom nổ, tinh thần đồng đội cao cả.


<b>c. Cảm xúc trước trận mưa đá :</b>


- Mưa đá! Cha mẹ ơi ! Mưa đá-> reo lên vui
sướng như trẻ con.


- Tiếc nuối khi mưa tạnh : Nhớ tới hình ảnh
người mẹ, nhớ cửa sổ, nhớ ngôi sao to trên
bầu trời thành phố, … Nỗi nhớ quê hương da
diết chợt hiện vè trong tâm trí . Cảm thấy nó
thật xa đối với mình trong hoàn cảnh hiện
tại .


=> Người con rất thương mẹ, gắn bó với quê
hương, nhớ từng chi tiết nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

nhan đề . <b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV > Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Hệ thống bài .</b>
<b>- Chuẩn bị bài mới .</b>


<i>TUẦN : 31 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 143 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>Ngày soạn : 01/04/07</b>


<b>Ngày giảng : 04/04/07</b>
<b>TUẦN 29: Tiết 143</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (TLV)</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương


- Viết 1 bài văn nghị luận trình bày vấn đề đó với suy nghĩ , kiến nghị của mình dưới các hình
thức thích hợp :Tự sự , miêu tả , nghị luận , chứng minh …


<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động1: Thu bài làm của học sinh đã</b></i>
<i><b>làm theo yêu cầu ở bài 19.</b></i>


? Theo em biết, ở địa phương tồn tại những
thực trạng nào xấu và tốt ?



? Vì sao lại có những hiện tượng đó?


<i><b>* Hoạt động 2 : Chia nhóm thảo luận, lập</b></i>
<i><b>dàn ý cho một số hiện tượng tiêu biểu, viết</b></i>
<i><b>bài theo nhóm, trình bày trước lớp.</b></i>


- Chia nhóm, thảo luận lập dàn ý cho một số
hiện tượng tiêu biểu .


<b>I. Các hiện tượng phổ biến ở địa phương :</b>
- Pha rừng lấy gỗ, uống rượu, đánh bạc, vứt
rác bừa bãi,…


- Phong trào xanh, sạch, đẹp; Bảo vệ rừng,…
<b>II. Tổ chức luyện tập :</b>


<b>1. Nêu suy nghĩ của em về hiện tượng vứt</b>
<b>rác bừa bãi ra đường.</b>


<b>2. Dàn ý :</b>


<b>a. Mở bài : Nêu thực trạng vấn đề, nhận định</b>
khái qt.


<b>b. Thân bài : </b>


- Nêu cụ thể hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>- Viết bài theo nhóm, trình bày trước</b>
lớp.



<b>- Các nhóm góp ý, bổ sung.</b>
<b>- Gv nhận xét, kết thức hoạt động.</b>


- Các biểu hiện của hiện tượng.


- Thái độ phê phán những kẻ vứt rác bừa bãi.
- Những hành động đúng đắn.


- Biện pháp khắc phục, tác dụng.
<b>c. Kết bài :</b>


- Nêu bài học, trách của bản thân và cộng
đồng.


* Hs có thể làm theo nhiều đề khác nhau, tuỳ
theo sự hiểu biết của mình.


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Hệ thống bài .</b>
<b>- Chuẩn bị bài mới.</b>


<i>TUẦN : 31 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 144 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Nhận ra những ưu điểm, tồn tại về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của</b>


mình.


<b>- Tự khắc phục và sửa chữa những lỗi còn mắc phải.</b>


<b>- Oân tập lại kiến thức lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận tác phẩm văn học.</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b>I.</b> <b>Đề bài : Cảm nhận của em về tình cha con trong bài “Nói với con” của</b>
<b>Y Phương.</b>


<b>II. Yêu cầu chung :</b>


<b>- Thực hiện đầy đủ các bước, viết thành ba phần hoàn chỉnh theo bố cục : Mở bài, thân</b>
bài, kết bài.


<b>- Nội dung cơ bản : Làm rõ tình cha con trong bài thơ, giáo dục con về tình cảm gia đình,</b>
quê hương và truyền thống của quê hương.


<b>III. Daøn baøi :</b>


<b>1 Mở bài : Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, nội dung cơ bản</b>
của bài thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

truyền thống quê hương : Sức mạnh bền bỉ, vượt lên mọi khó khăn để
đi lên, nghĩa tình chung thuỷ, gắn bó, cùng nhau ra sức xây dựng quê
hương ngày một giàu đẹp ; Lời nhắn nhủ đối với con; Tình yêu thương
gởi gắm cho con .


<b>3 Kết bài : Nhận định chung về giá trị của bài thơ, ấn tượng về tình cảm</b>
cha con trong bài và ý nghĩa của nó trong đời sống thực tại .


<b> IV. Nhận xét :</b>


<b> V . Trả bài, lấy điểm ghi vào sổ.</b>


<i>TUẦN : 31 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 145 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>BIÊN BẢN </b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Phân tích được các yêu cầu của biên bản và liệt kê được các loại biên bản thường gặp</b>
trong thực tế cuộc sống.


<b>- Viết một biên bản sự vụ hoặc hội nghị.</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức



B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của biên</b></i>
<i><b>bản .</b></i>


- Hs đoc hai biên bản sgk.


? Hai biên bản viết ra để làm gì ?


? Cụ thể mỗi biên bản ghi chép sự việc gì ?
? Nhận xét về nội dung, hình thức của mỗi
biên bản?


? Em hãy kể tên một số biên bản thường gặp
trong thực tế?


<i><b>* Hoạt động2 : Tìm hiểu cách viết biên bản .</b></i>


? Đọc lại những biên bản ở mục I . Mỗi biên
bản gồm những mục nào ? Chúng được sắp
xếp ra sao?


<b>I. Đặc điểm của biên bản :</b>
<b>1. Ví dụ :</b>


<b>- Biên bản sinh hoạt chi đội tuần 6</b>
- Biên bản trả lại …



<b>2. Nhận xét :</b>


<b>- Mục đích : Ghi chép sự việc đang, mới xảy</b>
ra.


+ Vb 1 : BB sinh hoạt chi đội -> Hội nghị .
+ Vb 2 : BB trả lại … -> Sự vụ .


<b>- Yêu cầu : </b>


+ Nội dung : Cụ thể, chính xác, trung thực,
đầy đủ


+ Hình thức : Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ,
chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Phần mở đầu gồm những mục nào ?
? Tên biên bản được viết như thế nào ?


? Phần nội dung gồm những mục nào ?


? Nhaän xét về cách ghi nội dung trong các
biên bản ví dụ ?


<b>- Đầy đủ, chính xác, ngắn gọn .</b>


? Tính chính xác, cụ thể của biên bản có giá
trị ntn?


? Phần kết thúc gồm những mục nào ?



? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
hai biên bản mẫu ?


<b>- Cách trình bày giống nhau, nội dung</b>
khác nhau.


? Chữ kí, họ tên có ý nghĩa ntn ?


? Có thể lược bỏ một trong ba phần được
khơng ? Vì sao?


- Gọi hs đọc ghi nhớ .


<i><b>* Hoạt động 3 : Tổ chức luyện tập .</b></i>


- Hs thảo luận lựa chọn các trường hợp phải
viết biên bản .


- Tình huống : a, c , d.


- Làm trước ở nhà, chuẩn bị cho bài luyện tập
tiếp theo.


<b>1. Phần mở đầu :</b>
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Tên biên bản (Viết in hoa)
- Thời gian.


- Địa điểm.



- Thành phần tham dự, chức trách của họ.
- Chủ toạ, thư kí (BB Hội nghị).


<b>2. Phần nội dung :</b>


- Diễn biến và kết quả sự việc.


<b>3. Phần kết thúc :</b>
- Thời gian kết thúc.


- Chữ kí, họ tên của các thành viên có trách
nhiệm chính, văn bản hoặc hiện vật kèm
theo (nếu có).


<b>* Ghi nhớ : (Sgk)</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>1. Lựa chọn những tình huống cần viết</b>
<b>biên bản trong những trường hợp :</b>


<b>a. Diễn biến và kết quả Đại hội chi đội (hoặc</b>
chi đoàn ).


b. Nguyện vọng và đề nghị của lớp đến thầy
hiệu trưởng.


<b>c. Một vụ tai nạn giao thông.</b>
<b>d. Nghiệm thu phòng thí nghiệm .</b>



e. Một nhóm hs tự ý tổ chức đi tham quan,
không xin phép thầy cô giáo chủ nhiệm.
<b>2. Tập viết biên bản :</b>


- Yêu cầu : Ghi đúng quy định .
<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>TUẦN : 32 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 146 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>RƠ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG</b>



<i><b>(Trích : Rơ-Bin-Xơn Cru-xô) Đ.Đi-phô</b></i>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của R khi một mình ngồi</b>
đảo hoang. Bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật.


<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét về những đặc điểm chung của ba cô gái TNXP trong truyện
ngắn : “Những ngôi sao xa xôi “ ?


C/Bài mới :



<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác giả, tác</b></i>
<i><b>phẩm. Đọc và tìm hiểu chú thích, bố cục.</b></i>


- Đọc chú thích sgk.


? Nêu vài nét khái quát về tác giả, tác
phẩm ?


- Hướng dẫn hs cách đọc . Hs đọc tác phẩm .
? Truyện kể theo ngôi thứ mấy ?


? Co thể chia làm mấy phần ?


- Chia làm bốn phần : Phần 1 : đoạn 1 – Mở
đầu.


+ Phần 2 : đoạn 2,3 : Trang phục của R.
+ Phần 3 : Quanh người tôi… bên khẩu súng
của tơi : Trang bị của R.


+ Phần 4 : còn lại : Diện mạo của R.


<i><b>* Hoạt động 2 : Phân tích tác văn bản, rút</b></i>
<i><b>ra bài học cho bản thân.</b></i>


? Khi giới thiệu về diện mạo của mình R bắt
đầu từ đâu ?


? Trang phục của R ntn? Nó có đặc điểm gì
chung?



? Hình thù của chúng ra sao?


<b>I. Đọc – hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả : Đi-phơ (1660-1731) – Nhà văn</b>
nổi tiếng nước Anh.


<b>b. Tác phẩm : Sáng tác năm 1719, dưới hình</b>
thức tự truyện.


- Đoạn trích kể về R khi đã sống ngoài đảo
hoang khoảng 15 năm.


<b>2. Đọc, chú thích, bố cục :</b>


<b>3 . Phân tích :</b>
<b>a. Diện mạo của R :</b>
<b>- Trang phục : </b>


+ Mũ : To tướng, cao lêu đêu, chẳng ra hình
thù- bằng da dê.


+ Áo : bằng da dê, vạt áo dài long chừng bắp
đùi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? R tự nhận thấy bộ trang phục đó ntn?
? Em có nhận xét gì về bộ trang phục đó ?


? R trang bị cho mình những vật dụng gì ?
Tác dụng của nó ?


? Tại sao anh lại trang bị như vậy ?
? Nhận xét về trang bị của R ?


? Về diện mạo của mình, R miêu tả ra sao?
? Khơng đến nỗi đen cháy là màu da ntn?
Màu da đó chứng tỏ điều gì ?


? Râu của R được tả ntn?


? Vì sao có lúc R không cắt râu ?Tại sao lại
tỉa gọn nó ?


? Nhận xét về giọng điệu trần thuật và miêu
tả của văn bản ?


? Từ trang phục của R em có nhận xét gì về
cuộc sống trên đảo ?


? Tại sao R phải dùng da dê để làm quần
áo ?


? Tất cả quần áo đều bằng da dê chứng tỏ
điều gì ?


? Những trang bị của R có ý nghĩa như thế
nào?



? Mặc dù cuộc sống khó khăn, vất vả nhưng
tinh thần của R có chán nản không ?


? Em nhận xét gì về giọng kể của R?
? Khả năng nổi bật của R là gì ?


? Bài học rút ra từ nhân vật R là gì ? Nhân
xét chung về nội dung, nghệ thuật của văn
bản ?


<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập .</b></i>


 Tận dụng tất cả da dê có được để tạo
cho mình một bộ trang phục kì quái.
<b>- Trang bị :</b>


+ Thắt lưng rộng bản treo cưa nhỏ, rìu con.
+ Đai quàng vai : có hai túi đựng thuốc sùng
và đạn ghém


+ Đeo gùi, khoác súng và chiếc dù lớn trên
đầu.


 Những vật dụng để chặt cây và săn
thú rừng.


<b>- Diên mạo :</b>


+ Khơng đến nỗi đen cháy khi sống gần xích
đạo.



+ Râu : có lúc để mọc dài một gang, có
kéo-dao cạo : cắt khá gọn, ria tỉa theo kiểu Hồi
giáo -> Chiều dài và hình dáng kì quái.
<b>b. Cuộc sống gian nan sau bức chân dung :</b>
- Khí hậu vùng can xích đạo : mưa, nắng khắc
nghiệt .


- Quần áo rách hết, phải túm các mảnh da dê
lại để che thân.


- Trên đảo có nhiều dê, R săn chúng để lấy
thịt và da.


- Trang bị là những vật dụng để lao động ->
trên đảo khơng có kẻ thù phải chống chọi.
<b>c. Tinh thần của R ngồi đảo hoang:</b>


- Khơng than phiền đau khổ, hãnh diện vì vai
trị chúa đảo của mình .


- Giọng kể hài hước, thể hiện tinh thần lạc
quan.


- Không để thiên nhiên khuất phục mà chế
ngự được thiên nhiên để tồn tại và phát triển.
<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ (SGK)</b>


<b>II. Luyện tập :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>TUẦN : 32 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 147-148 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Hệ thống hoá kiến thức ngữ pháp đã học từ lớp 6- lớp 9 về :</b>
<b>- Từ loại.</b>


<b>- Cụm từ.</b>


<b>- Thành phần câu.</b>
<b>- Các kiểu câu.</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


? Chúng ta đã học những loại từ loại nào ?
? Thế nào là danh từ, động từ, tính từ ? Lấy
ví dụ ?


- Đọc bài tập, nêu u cầu, chia nhóm thảo
luận



- Trình bày vào bảng mẫu .
- Nhận xét, bổ sung.


- Đọc bài tập, nêu u cầu, chia nhóm thảo
luận


- Trình bày vào bảng mẫu .
- Nhận xét, bổ sung.


? Danh từ, động từ, tính từ có thể đứng sau
những từ nào ?


<b>- Tự điền vào bảng .</b>


<b>A. Từ loại :</b>


<b>I. Danh từ, động từ, tính từ :</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


<b>2. Bài tập :</b>
<b>a.</b>


<b>Danh từ</b>
Lần
Lăng


Làng


<b>Động từ</b>


Đọc
Nghĩ ngợi
Phục dịch


đập


<b>Tính từ</b>
Hay
Đột ngột


Phải
Sung sướng
<b>b.</b>


<b>Danh từ</b>
Những cái
lăng


Một lần
Cái làng


<b>Động từ</b>
đã đọc
vừa nghĩ
ngợi


đã đập
vừa phục
dịch



<b>Tính từ</b>
Rất đột ngột


Rất phải
Quá sung


sướng
Rất hay.
<b>c. Danh từ có thể đứng sau : những, các, một.</b>
- Động từ có thể đứng sau : hãy, vừa, đã.
- Tính từ có thể đứng sau : rất, hơi, quá.
d. Học sinh tự điền .


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? các từ in đậm vốn dĩ là từ loại nào và được
dùng như từ loại nào ?


? Nhắc lại khái niệm các từ loại khác ?


- Hướng dẫn hs thảo luận, hoàn thành các
bài tập.


- Lí tưởng : là danh từ, được dùng như tính từ.
- băn khoăn : là tính từ, được dùng như danh
từ.


<b>II. Các từ loại khác :</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


<b>2. Bài tập :</b>
a.



Số từ Đại từ Lượng
từ


Chỉ từ Phó từ Quan hệ
từ


Trợ từ Tình
thái từ


Thán từ
- ba


- năm - tôi-bao
nhiêu
Bao giờ
- bấy
giờ


- những - ấy


- đâu - đã - mới
- đang


- ở
- của
- nhưng
- như


- chỉ


- cả
- ngay
- chæ


- hả - trời
ơi.


<b>b. Từ chuyên dùng cuối câu để tạo câu nghi vấn là : à, ư, hử, hở, hả,… chúng thuộc loại tình</b>
thái từ.


<b>B. Cụm từ :</b>


<b>*. Cụm danh từ, động từ, tính từ :</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


<b>2. Bài tập :</b>


<b>a.1 Ảnh hưởng, nhân cách, lối sống : là phần trung tâm của cụm danh từ in đậm. Các dấu hiệu</b>
là những lượng từ đứng trước : những, một, một.


<i><b>a.2 – Ngày (khởi nghĩa). Dấu hiệu : những .</b></i>


<i>- Tiếng ( cười nói). Dấu hiệu : có thể thêm những vào trước.</i>
<i><b>b.1 - đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là : đã, sẽ,sẽ.</b></i>


<i><b>b.2 - lên ( cải chính ). Dấu hiệu : vừa.</b></i>


<i><b>c.1 – Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương Đơng, mới, hiện đại là phần trung tâm của các</b></i>
cụm từ in đậm . Dấu hiệu là : rất ( các từ in đậm được dùng làm tính từ)



<i><b>c.2 – êm ả . Dấu hiệu : có thể thâm rất vào phía trước.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Gv hệ thống bài .</b>
<b>- Chuẩn bị bài mới.</b>


<i>TUẦN : 32 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 149 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN </b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- OÂn tập lại lí thuyết, đặc điểm và cách viết biên bản .</b>


<b>- Viết hồn chỉnh một biên bản hội nghị hoặc sự vụ thơng dụng.</b>
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách viết một biên bản ?
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Ơn lại lí thuyết về biên bản .</b></i>


? Viết biên bản nhằm mục đích gì ?
? BB có bố cục như thế nào ?



? Cách trình bày ra sao ? Lời văn yêu cầu
phải ntn ?


<i><b>* Hoạt động 2 : Luyện tập viết một biên bản</b></i>
<i><b>hồn chỉnh, trình bày trước lớp.</b></i>


? Với đề bài trên, theo em phải thực hiện các
bước ntn ?


- Chia nhóm thảo luận, thống nhất nội dung.
- Viết thành biên bản hoàn chỉnh .


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


<b>I. Lí thuyết :</b>


<b>1. Mục đích viết biên bản .</b>
<b>2. Bố cục : - Mở đầu </b>
- Nội dung
- Kết thúc.
<b>3. Cách trình bày :</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<i><b>1. Viết một biên bản ( cuộc họp) hội nghị</b></i>


<i><b>trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữn</b></i>
<i><b>văn?</b></i>


a. Mở đầu :



- Quốc hiệu, tiêu ngữ .
- Tên bb.


- Thời gian, địa điểm.


- Thành phần tham dự, chức trách.
b. Nội dung :


- Khai mạc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Chia nhóm thảo luận, thống nhất nội dung.
- Viết thành biên bản hoàn chỉnh .


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


- Chia nhóm thảo luận, thống nhất nội dung.
- Viết thành biên bản hoàn chỉnh .


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


- Ý kiến trao đổi, thảo luận.
- Nhận xét, tổng kết .
c. Kết thúc :


- Ngày, giờ kết thúc, kí tên .


<i><b>2. Biên bản sinh hoạt lớp trong tuần qua .</b></i>


a. Mở đầu ( tương tự)


b. Nội dung :


- Nêu lí do.


- Mời các tổ nhận xét, đánh giá .
- Ban cán sự nhận xét.


- Ý kiến về các vấn đề nảy sinh.
- biểu quyết ý kiến.


- Thảo luận kế hoạch tuần sau.
- Biểu quyết thống nhất.
c. Kết thúc : ( tương tự )


<i><b>3. Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần .</b></i>


a. Mở đầu : TT
b. Nội dụng :


- Kết quả công việc đã làm trong tuần .
- Nội dung công việc tuần tới.


- Các phương tiện, cơ sở, vật chất, hiện trạng
tại thời điểm bàn giao .


- Ý kiến, đề xuất.
<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i>TUẦN : 32 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 150 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>



<b>HỢP ĐỒNG</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Phân tích được đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng.</b>
<b>- Viết được một hợp đồng đơn giản.</b>


<b>- Có ý thức can trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với những điều</b>
khoản ghi trong hợp đồng đã thoả thuận và kí kết.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ : - Nêu bố cục của một biên bản ?
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của hợp</b></i>
<i><b>đồng.</b></i>


? Đọc văn bản sgk .


? Văn bản trên ghi lại nội dung gì ? Gồm
mấy phần ?


? Những u cầu về nội dung và hình thức


của hợp đồng ?


? Tại sao cần phải có hợp đồng ? Nội dung
chủ yếu của hợp đồng là gì ?


? Về bố cục, hợp đồng có khác gì so với biên
bản khơng ?


? Em hiểu thế nào là hợp đồng ?
- Hs đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách làm hợp đồng</b></i>
<i><b>.</b></i>


? Một văn bản hợp đồng gồm mấy phần ?
? Mỗi phần gồm những mục nào ? Nêu giá trị
của từng phần ?


? Theo em nếu lược bỏ đi một trong số 3
phần đó có được khơng? Vì sao?


? Khi viết hợp đồng cần lưu ý điều gì ?


<b>I. Đặc điểm của hợp đồng :</b>


<i><b>1. Ví dụ : Hợp đồng mua bán sách giáo</b></i>


<i><b>khoa.</b></i>


- Nội dung : Thoả thuận về việc mua bán sgk.


- Bố cục : chia ba phần .


<b>2. Nhận xét :</b>


- Tầm quan trọng của hợp đồng : Là cơ sở
pháp lí để thực hiện cơng việc có hiệu quả.
- Nội dung : Sự thoả thuận, thống nhất về
trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của hai
bên tham gia.


<b>* Ghi nhớ : (Sgk)</b>


<b>II. Cách làm hợp đồng :</b>
<b>1. Phần mở đầu :</b>


- Quốc hiệu, tiêu ngữ .


- Thời gian, địa điểm viết hợp đồng .


- Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết
hợp đồng .


<b>2. Phần nội dung :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Từ đó em hiểu thế nào là cách viết một
hợp đồng ?


<b>3. Phần kết thúc : </b>


- Chức vụ, kí tên, đóng dấu (nếu có) của các


bên tham gia hợp đồng .


<b>* Ghi nhớ : (Sgk)</b>
<b>III. Luyện tập :</b>


1. Các tình huống cần viết hợp
đồng là : b,c,e.


2. Học sinh chọn tình huống a để
viết một hợp đồng hoàn chỉnh .
<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


<b>- Hệ thống bài.</b>
<b>- Chuẩn bị bài mới .</b>


<i>TUẦN : 33 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 151-152 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>BỐ CỦA XI-MÔNG</b>



<b> (Trích) G.Mơ-pa-xăng</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Hiểu được tác giả đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong</b>
truyện.


<b>- Giáo dục lòng yêu thương bạn bè và mở rộng ra là u thương con người.</b>
<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>



<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu vài nét về tác giả,</b></i>
<i><b>tác phẩm, đọc, chú thích, tóm tắt truyện.</b></i>


- Hs đọc chú thích sgk.


? Hãy nêu vài nét cơ bản về tác giả và tác
phẩm?


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả : G. Mô-pa-xăng (1850-1893) là</b>
nhà văn Pháp.


- Tác phẩm của ông phản ánh sâu sắc nhiều
phương diện của xã hội Pháp nửa cuối thế kỉ
XIX. Nổi tiếng với những truyện ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Hướng dẫn hs đọc đúng tâm trạng của từng
nhân vật. Chú ý đoạn Xi- mông khóc.


? Câu chuyện được diễn ra ntn ? các sự việc


đó thuộc phần nào của văn bản ?


- Phần đầu -> khóc hồi : Nỗi tuyệt vọng của
Xi-mơng.


-Tiếp -> một ông bố :Phi-líp gặp Xi-mông.
-Tiếp -> rất nhanh : Phi-líp đưa Xi-mông về
nhà .


- cịn lại : Ngày hơm sau ở trường .


? Câu chuyện được kể ở không gian, thời
gian nào ?


- Không gian : ở bờ đê, ở nhà, ở trường.
- Thời gian : Sáng hôm ấy và ngày hơm sau.
? Nhân vật chính là ai ? Ai là nhân vật trung
tâm ?


<i><b>*Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích tác</b></i>
<i><b>phẩm, tìm hiểu ya nghĩa của truyện .</b></i>


? X có ngoại hình ntn ?


? Xi-mơng có hồn cảnh ntn ?
? Em nhận xét gì về hồn cảnh ấy ?


? Khi bị đám bạn châm chọc, chửi mắng, X
có thái độ ntn ?



- Ngạc nhiên, sững sờ, em trở thành người có
lỗi vì khơng có bố.


? Từ thái độ đó dẫn đến tâm trạng của em ra
sao?


- ấm ức, buồn tủi.


? Em đã có suy nghĩ vàhành động gì ? Điều
đó chứng tỏ nét cá tính nào trong con ngưỡi
X ?


? Nhưng hành động đó có xảy ra khơng ?
Điều gì đã níu giữ em lại ? Hành động sau đó
của em thể hiện điều gì ?


? Tại sao X lại đồng ý đi về cùng bác P ?
? Em đã trả lời bác trong trạng thái ntn? Vì
sao?


- Là phần đầu của tác phẩm : Bố của
Xi-mơng.


<b>2. Đọc, chú thích, tóm tắt tác phẩm :</b>


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Nhân vật Xi-mông :</b>


- Ngoại hình : hơi xanh xao, rất sạch sẽ, nhút


nhát, khoảng 7,8 tuổi.


- Hồn cảnh : Sống với mẹ, khơng có bố, bị
đám bạn châm chọc, hành hạ khổ sở.


-> Rất đáng thương.


- Ở bờ sơng :


+ Có ý định nhảy xuống sông cho chết đuối .
+ Đuổi theo một con nhái xanh-> quên mất –
rất trẻ con.


+ Nhớ nhà, nhớ mẹ, thấy buồn vơ cùng, lại
khóc, người rung lên, những cơn nức nở lại
kéo đến, chẳng cịn thấy gì xung quanh nữa,
chỉ khóc hồi.


<b>- Gặp bác Phi-líp : </b>


+ Trả lời mắt đẫm lệ, giọng nghẹn
ngào :”Chúng nó đánh cháu vì cháu…cháu…
khơng có bố”


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

? Tin lời bác P vì điều gì ?


? Tại sao em lại khóc ồ lên khi thấy mẹ ?
? Câu hỏi em giành cho bác P theo em có bất
ngờ khơng ? Điều đó có chính đáng khơng?
? Hơm sau ở trường, em đã có hành động gì ?


Nó cho thấy sự thay đổi nào ở cậu bé này?
? Thái độ của em về nhân vật này là gì ?


? Nhân vật chị Blăng – sốt được giới thiệu
ntn?


? Qua miêu tả ngoại hình ta thấy gì về nhân
vật này ?


? Ngôi nhà của chị thể hiện điều gì ?


? Tại sao chi lại đỏ bừng hai má khi nghe con
hỏi?


? Cảm giác của chị khi nghe con hỏi P ?
? Qua đó em nhận xét chung gì về nhân vật
này ?


? P được giới thiệu như thế nào qua cái nhìn
đầu tiên của X ?


? P có suy nghó gì khi đưa X về nhà ?


? Tại sao suy nghĩ đó lại lập tức biến mất khi
gặp chị B ?


? Vì sao P nhận lời làm bố X?
? Nhận xét về nhân vật này ?


<i><b>* Hoạt động 3 : Tổng kết về nội dung, nghệ</b></i>


<i><b>thuật.</b></i>


+ Ơm lấy cổ mẹ, khóc oà.


+ Hỏi bác P :”Bác có muốn làm bố cháu
không?” “Thế nhá, bác là bố cháu”->
Nguyện vọng chính đáng.


- Hơm sau ở trường :


+ Nói như quát, như ném đá vào mặt nó về
bố P


+ Sẵn sàng chịu sự hành hạ, không bỏ chạy
 Tin tưởng rằng mình đã có bố, cứng


cỏi, trường thành lên rất nhiều.
<b>b. Nhân vật chị Blăng-sốt :</b>


- Là cô gái đẹp nhất vùng.


- Người thiếu phụ cao lớn, xanh xao, nghiêm
nghị đứng trước cửa nhà mình như cấm tất cả
đàn ông vào nhà.


- Ngôi nhà : “một ngôi nhà nhỏ, quét vôi
trắng, hết sức sạch sẽ ”


- Khi nghe con nói : đơi má đỏ bừng, tê tái
đến tận xương tuỷ, …nước mắt lã chã tuôn rơi.


- Khi nghe con hỏi P : “lặng ngắt, xấu hổ và
quằn quại, dựa người vào tường, hai tay ơm
ngực”.


=> Cơ gái có một thời lầm lỡ nhưng thực ra là
một phụ nữ đức hạnh, chẳng qua bị lừa dối.
<b>c. Nhân vật Phi-líp :</b>


- Cao lớn, râu tóc đen, quăn, vẻ mặt và ánh
mắt nhân hậu, làm nghề thợ rèn.


- Khi đưa Xi-mông về : nghĩ có thể bỡn cợt
chị Blăng-sốt. Thầm nhủ rằng một tuổi xuân
lầm lỡ rất có thể lầm lỡ lần nữa.


- Khi gặp chi Blăng-sốt : ý nghĩ đó khơng cịn
nữa, hiểu rằng chị là người tốt, khơng thể đùa
bỡn với chị được nữa.


- Nhận lời làm bố Xi – mơng : vì thương
Xi-mơng, phần vì cảm mến B, nói nửa đùa, nửa
thật .


=> Một con người nhân hậu, diễn biến tâm
trạng phức tạp và bất ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Hs đọc ghi nhớ .


- Phát biểu cảm nghó về nhân vật X ?



<b>IV. Củng cố, dặn dò : Học, chuẩn bị bài mới .</b>


<i>TUẦN : 33 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 153 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>ÔN TẬP VỀ TRUYEÄN </b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong</b>
chương trìng ngữ văn 9.


<b>- Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện : trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện</b>
và tình huống truyện.


<b>- Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hố kiến thức.</b>
<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b>I.</b> <b>Bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học :</b>


<b>STT</b> <b>Tên tác phẩm</b> <b>Tác giả</b> <b>Năm</b>



<b>stác</b>


<b>Tóm tắt nội dung</b>


1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông


Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng
mình theo giặc, truyện thể hiện tình
yêu làng quê sâu sắc thống nhất với
long yêu nước và tinh thần kháng
chiến của người nơng dân.


2 Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn


Thành Long 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, côkĩ sư mới ra trường với người thanh
niên làm việc một mình tại trạm khí
tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó
truyện ca ngợi những người lao động
thầm lặng, có cách sống đẹp, cống
hiễn sức mình cho đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Quang Sáng cha con: Ông Sáu và bé Thu trong lần
ơng về thăm nhà và ở chiến khu. Qua
đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm
thiết trong hồn cảnh chiến đấu.
4 Những ngôi sao xa


xôi Lê MinhKhuê 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gáiTNXP trên một cao điểm của tuyến
đường Trường sơn trong những năm
chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi


bật tâm hồn trong sáng, giàu thơ
mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống
chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng
rất hồn nhiên, lạc quan của họ.


<b>II.</b> <b>Hình ảnh đời sống và con người Việt Nam được phản ánh qua các truyện:</b>
- Các tác phẩm phản ánh những nét tiêu biểu của đời sống xã hội Việt Nam, với những tư
tưởng, tình cảm của họ trong những thời kỳ lịch sử có nhiều biến cố lớn lao, từ sau cách
mạng T8/1945, chủ yếu là 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.


- Hình ảnh con người Việt Nam thuộc nhiều thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến chống pháp
và chống Mĩ đã thể hiện sinh động qua 1 số nhân vật: Ông Hai (Làng), Người thanh niên
( Lặng Lẽ Sa Pa), ông Sáu và bé Thu ( Chiếc lược Ngà), 3 cô gái thanh niên xung phong,
những ngôi sao xa xơi.


+ ơng Hai: tình u làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần
kháng chiến.


+ Người thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa: yêu thích và hiểu ý nghĩa cộng việc thầm
lặng, một mình trên núi cao, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về cơng
việc và đối với mọi người.


+ Bé Thu: (Chiếc lược ngà): tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người
cha.


+ Ơng Sáu(Chiếc lược ngà): tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa
cách của chiến tranh.


+ 3 cô gái thanh niên xung phong, (những ngôi sao xa xôi) tinh thần dũng cảm không sợ hy
sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm; tình cảm trong sáng hồn nhiên, lạc quan trong


hoàn cảnh chiến đấu ác liệt.


<b>III. Một vài đặc điểm nghệ thuật tiêu bieåu :</b>


<b>- Về phương thức trần thuật : Cách trần thuật ở ngôi thứ nhất(nhân vật kể chuyện xưng</b>
<i>tôi) : Chiếc lược ngà; Những ngôi sao xa xôi.</i>


<i><b>- Không xuất hiện trực tiếp nhân vật kể chuyện mà chuyện vẫn được trần thuật chủ yếu</b></i>


theo cái nhìn và giọng điệu của một nhân vật, thường là nhân vật chính.
<b>IV. Củng cố, dặn dị :</b>


<b>- Hệ thống bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>TUẦN : 33 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 154 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TT)</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Hệ thống kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo : Câu đơn bình thường, câu đơn</b>
đặc biệt, câu ghép.


<b>- Nắm chức các thành tố chính, phụ, biệt lập trong câu.</b>
<b>- Rèn luyện kĩ năng vận dụng trong tạo lập văn bản.</b>
<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Noäi dung bài .</b>



<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Hệ thống hố các thành</b></i>
<i><b>phần câu, làm các bài tập.</b></i>


? Thế nào là thành phần chính, phụ của câu?
? Câu có các thành phần chính nào ?


? Nêu dấu hiệu nhận biết chủ ngữ, vị ngữ ?
Đặc điểm của nó ?


? Nêu các thành phần phụ của câu ? Đặc
điểm, công dụng của nó trong câu ?


- Học sinh thảo luận – lên bảng trình bày .
? Nêu các thành phần biệt lập đã học? Dấu
hiệu nhận biết chúng ?


- Hs đọc bài tập, thảo luận, lên bảng trình
bày.


<b>C. Hệ thống hố các thành phần câu :</b>
<b>I. Thành phần chính và thành phần phụ :</b>
<b>1. Thành phần chính : Là thành phần bắt</b>
buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn
chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.


- Gồm : Chủ ngữ và vị ngữ.


<b>2. Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt</b>
trong câu.


- Trạng ngữ : Đứng đầu câu hoặc giữa, cuối
câu nêu lên hoàn cảnh về thời gian, không
gian, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc
nêu trong câu.


- Khởi ngữ : Đứng trước câu nêu lên đề tài
của câu, có thể thêm quan hệ từ : về,vào, với
ở trước.


<b>3. Phân tích thành phần câu :</b>
- Học sinh tự làm .


<b>II. Các thành phần biệt lập :</b>


1. Khơng tham gia diễn đạt sự việc trong
câu.


2. Các thành phần biệt lập :
- Tình thái :


- Cảm thán :
- Gọi đáp :
- Phụ chú :
3. Bài tập :



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>* Hoạt động 2 : Ôn lại các kiểu câu, làm các</b></i>
<i><b>bài tập .</b></i>


? Nêu các kiểu câu đã học ?
? Thế nào là câu đơn ?


- Đọc và nêu yêu cầu bài tập – thảo luận lên
bảng trình bày .


? Thế nào là câu ghép ? Lấy ví dụ .


- Hs đọc bài tập – chia nhóm thảo luận, lên
bảng trình bày , các nhóm nhận xét, bổ sung.


- Ngẫm ra : T thái.


- dừa xiêm…vỏ hồng : phụ chú .
- Bẩm : gọi đáp.


- Có khi : t thái.
- Ơi : gọi đáp .
<b>D. Các kiểu câu :</b>
<b>I. Câu đơn :</b>
1. Khái niệm :
2. Bài tập :


2.1 a : - nghệ sĩ : chủ ngữ
- ghi lại cái đã có rồi : vị ngữ


- muốn nói lên một điều gì mới mẻ: vị ngữ


b. lời gửi…cho nhân loại : Chủ ngữ


- phức tạp hơn, phong phú hơn và sâu sắc
hơn : vị ngữ .


2.2 a. Câu đặc biệt có trong đoạn trích :
<i>- Có tiếng mụ chủ léo xéo ở gian trên.</i>
<i>- Tiếng mụ chủ…</i>


<i>b. – Một thanh niên độ 27 tuổi.</i>
<i>c. – Những ngọn điện… thần tiên .</i>
<i>- Hoa trong công viên .</i>


<i>- Những quả bóng…góc phố.</i>
<i>- Tiếng rao của …đầu </i>
<b>II. Câu ghép :</b>


1. Khái niệm :
2. Bài tập :


2.1 a. Anh gửi vào tác phẩm…chung quanh.
b. Nhưng …chống.


c. Ơng lão vừa nói… cả lịng.
d. Cịn nhà hoạ sĩ…kì lạ.
e. Để …cơ gái.


2.2 Quan hệ giữa các vế trong câu ghép tìm
được ở bài tập 1 là :



a. Quan hệ bổ sung.
b. Qh nguyên nhân
c. Qh bổ sung.
d. Qh nguyên nhân
e. Qh mục đích .


2.3 . Xác định quan hệ giữa các vế trong câu
ghép :


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Thế nào là biến đổi câu ? Nêu các kiểu
biến đổi câu mà em biết .


- Hướng dẫn hs làm các bài tập .


? Thế nào là các kiểu câu ứng với mục đích
giao tiếp ?


- Hs đọc bài tập- thảo luận, làm bài .


c. qh điều kiện – giả thiết.
<b>III. Biến đổi câu :</b>


1.Tìm câu rút gọn :
<i>- Quen rồi.</i>


<i>- Ngày nào ít : ba laàn.</i>


2. Câu vốn là một bộ phận của câu đứng
trước được tách ra :



<i>- Và làm việc có khi suốt đêm.</i>
<i>- Thường xun.</i>


<i>- Một dấu hiệu chẳng lành .</i>


<b>IV. Các kiểu câu ứng với mục đích giao</b>
<b>tiếp :</b>


1. Câu nghi vấn trong đoạn trích :
<i>- Ba con, sao không nhận (Hỏi)</i>
<i>- Sao con biết là không phải(hỏi).</i>
2. Câu cầu khiến ở đoạn trích
<i>a: Ở nhà trơng em nhá! (Ra lệnh)</i>
<i>- Đừng có đi đâu nay.</i>


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Hệ thống bài .</b>


<b>- Học bài , làm bài tập còn lại .</b>


<i>TUẦN : 33 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 155 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN)</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của hs về các tác phẩm truyện hiện đại Việt</b>
Nam trong chương trình ngữ văn .



<b>- Rèn luyện kó năng phân tích truyện và kó năng làm bài .</b>
<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b>I. Đề bài :</b>


<i><b>I. Phần trắc nghiệm : (2ñ)</b></i>


1. Điền tên tác giả tương ứng với từng tác phẩm(đoạn trích) trong bảng dưới đây


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

1. Laøng


2. Lặng lẽ Sa Pa
3. Chiếc lược ngà
4. Bến quê


5. Những ngôi sao xa xôi


2. Trong các tác phẩm(đoạn trích) sau, tác phẩm(đoạn trích) nào được kể theo ngơi thữ nhất ?
A. Làng


B. Bến quê.
C. Lặng lẽ Sa Pa.



D. Những ngôi sao xa xôi.


<i><b>II. Tự luận : (8đ)</b></i>


<i>1. Nêu tình huống truyện trong đoạn trích :”Chiếc lược ngà” và ý nghĩa của nó.</i>
(2đ)


2. Cảm nhận của em về thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ qua ba nhân vật nữ
thanh niên xung phong trong truyện ngắn :”Những ngôi sao xa xôi. (6đ).


<b>II. Đáp án :</b>
I. Trắc nghiệm :
1.


1- Kim Lân


2. Nguyễn Thành Long
3. Nguyễn Quang Sáng.
4. Nguyễn Minh Châu.
5. Lê Minh Khuê.
2. D.


II. Tự Luận :


1. Tình huống truyện : Anh Sáu, sau nhiều năm xa nhà đi chiến đấu mới có dịp về thăm gia
đình, rất muốn gặp con nhưng con anh – bé Thu, khơng chịu nhận anh là ba của nó vì vết sẹo,
điều này khiến anh rất khổ tâm. Đến khi anh sắp phải ra đi, bé Thu mới nhận anh và gọi một
tiếng “ba” nay xúc động, nó ơm chặt lấy anh, không muốn cho anh đi, anh hứa sẽ mua cho nó
một chiếc lược. Ở chiến trường, sau khi làm xong cho con một chiếc lược ngà thì anh bất ngờ


hi sinh, khơng cịn có cơ hội để gặp lại con.


- Ý nghĩa : Tình huống nay bất ngờ nhưng cũng khá tự nhiên, xúc động người đọc về tình cha
con thắm thiết trong chiến tranh.


2.


a. Mở bài : Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm. Nhận định chung về ba cô gái TNXP.
b. Thân bài : Phân tích chi tiết hình ảnh ba cơ gái TNXP.


- Những nét chung.
- Những nét riêng.


- Họ là những con người tiêu biểu cho tuổi trẻ thời kháng chiến chống Mĩ.


- Liên hệ mở rộng một số hình ảnh khác (Bài thơ vè tiểu đội xe khơng kính); so sánh với tuổi
trẻ thời kháng chiến chống Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Bài học cho bản thân.


<b>IV.Củng cố, nhận xét, thu bài .</b>


<i>TUẦN : 34 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 156 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>CON CHÓ BẤC</b>



<i><b>(Trích Tiếng gọi nơi hoang dã)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>



<b>- Lân –đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về</b>
những con chó trong đoạn trích này, đồng thời qua tình cảm của nhà văn viết về những
con chó, bồi dưỡng cho hs tình cảm u thương lồi vật.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu vài nét về tác giả,</b></i>
<i><b>tác phẩm. Đọc, chú thích và xác định bố cục</b></i>
<i><b>.</b></i>


? Đọc chú thích sgk và cho biết một vài nét
về tác giả, tác phẩm?


<b>- Gv hướng dẫn hs đọc, gọi hs đọc, tìm</b>
hiểu nghĩa một số chú thích khó .
? Hãy kể tóm tắt đoạn trích ?


? Xác định bố cục của đoạn trích ?


<b>- Từ đầu -> lên được : Cơ sở xuất phát</b>
tình cảm mà Bấc giành cho chủ.
<b>- Tiếp -> biết nói : Tình ảcm Thc-tơn</b>



giành cho Bấc .


<b>- Cịn lại : Tình cảm của Bấc đối với</b>
chủ.


<i><b>* Hoạt động 2 :Phân tích tác phẩm .</b></i>


? Ở phần mở đầu tác giả muốn nói điều gì ?
<b>- Cơ sở cho tình cảm đặc biệt mà Bấc</b>


giành cho chủ .


? Thc – tơn đối xử với Bấc ntn ? Chi tiết


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả : Lân-đân (1876-1916), là nhà</b>
văn Mó.


<i><b>b. Tác phẩm : Trích từ tiểu thuyết :”Tiếng</b></i>
<i>gọi nơi hoang dã”.</i>


<b>2. Đọc, chú thích, bố cục :</b>


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Tình cảm của Thc – tơn đối với</b>


<b>Bấc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

nào chứng tỏ điều đó?


? Em có nhân xét gì về những cử chỉ đó ?


? Đánh giá vè tình cảm Thc – tơn giành
cho Bấc ?


? Tình cảm đó gợi ta nhớ đến nhân vật nào
trong một truyện ngắn của Việt Nam ?


<b>- Lão Hạc yêu thương cậu Vàng .</b>
? Qua đó cho thấy Thoóc –tơn là người như
thế nào ?


<b>- Nhân hậu, yêu thương lồi vât.</b>


? Tại sao trước khi diễn tả tình cảm của Bấc
đối với chủ, tác giả lại giành một đoạn nói
vè tình cảm của Thc – tơn đối với Bấc ?


<b>- Chỉ có Thoóc – tơn mới khơi dậy cho</b>
Bấc thứ tình cảm tơn thờ, kính trọng
đặc biệt như vậy .


? Tình cảm của Bấc đối với chủ thể hiện qua
những khía cạnh nào ? Tìm những chi tiết
trong văn bản để chứng minh ?



? Bấc cảm thấy thế nào về tình cảm mà chủ
giành cho nó ?


? Nó có suy nghĩ gì về điều đó?


?Nhận xét về tình cảm của Bấc giành cho
chủ ? Cảm nhận về con chó Bấc ra sao ?


<i><b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs tổng kết nội</b></i>
<i><b>dung, nghệ thuật của tác phẩm .</b></i>


? Tác giả đã sử dụng những nghệ thuật nào
qua đoạn trích ?


? Nêu tóm tắt nội dung chính của tác phẩm ?


<b>- Chuyện trị, nói lời vui vẻ với nó.</b>
<b>- Túm chặt lấy đầu nó, dựa vào đầu</b>


mình, đẩy tới, đẩy lui, rủa yêu.
<b>- Kêu lên trân trọng :”…”</b>


 Yêu thương, trân trọng như đối với
con người


<b>b. Tình cảm của Bấc đối với chủ :</b>
<b>- Cử chỉ, hành động :</b>


+ Cắn vờ



+ Nằm phục dưới chân Thoóc-tơn hàng
giờ, mắt háo hức …trên nét mặt.


+ Naèm ra xa quan sát.


+ Bám theo chân chủ khơng rời nửa
bước .- Tâm hồn :


+ Trước kia chưa bào giờ có tình cảm
như vậy.


+ Cảm thấy sung sướng khi được ơm
ghì mạnh mẽ của chủ .


+ Tưởng như quả tim nhảy ra khỏi lồng
ngực.


+ Lo sợ phải xa chủ ngay cả trong giấc
mơ .


 Tình cảm chân thành, sự tơn thờ,
kính phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

? Nhận xét vè sự khắc họa nhân vật là loài
vật của Lân – đân so với La-phong-ten; Nam
Cao?


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


<i>TUẦN : 34 Ngày soạn : ……/……/2008</i>


<i> TIẾT : 157 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Kiểm tra lại kiến thức của hs về phần tiếng Việt 9, từ đó có hướng bổ sung kịp thời</b>
trong các bài ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì .


<b>- Rèn kĩ năng vận dung kiến thức vào bài cụ thể .</b>
<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới:


<b>* Đề bài :</b>


<b>1. Phát hiện và chỉ rõ các pháp liện kết trong đoạn văn sau (3đ):</b>


<i>“Khi thơ Xuân Diệu mới ra đời, người ta thấy ông “Tây quá”. Điều ấy không phải khơng có.</i>
<i>Tuy nhiên, thực ra thơ mới nói chung, thơ Xuân diệu nói riêng, từ bản chất vẫn kế thừa và phát</i>
<i>huy cái nhạc điệu riêng, cái linh hồn riêng của thơ ca truyền thống” Nguyễn Đăng Mạnh .</i>
<b>2. Biến đổi cặp câu đơn sau đay thành những câu ghép có thể ?(3đ)</b>


a. Trời mưa to. Đường ngập nước.


b. Mẹ tôi đi chợ. Tôi trông em.


c. Trời nắng to. Nước trong ao cạn hết.


<b>3. Viết một đoạn hội thoại trong đó có 4ù câu sử dụng hàm ý ? Chỉ rõ hàm ý ấy ?(4đ).</b>
<b>* Đáp án :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>- Nối : Tuy nhiên</b>


<b>- Lặp : Thơ Xuân Diệu .</b>


2. Học sinh tự làm, ví dụ : Vì trời mưa to nên đường ngập nước .


3. Viết được một đoạn hội thoại theo chủ đề bất kì có chứa hàm ý và chỉ ra được hàm ý nêu
trong câu .


<b>V.</b> <b>Củng cố, nhận xét, thu bài :</b>


<i>TUẦN : 34 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 158 </i> <i> Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Oân lịa lí thuyết về đặc điểm và cách viết của hợp đồng. Biết viết mọt văn bản hợp</b>
đồng thông dụng có nội dung đơn giản, gần gũi với lứa tuổi.


<b>- Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng, tuân thủ các điều khoản được kí kết trong</b>
hợp đồng.



<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới:


<i><b>* Hoạt động 1: Oân lại lí thuyết về hợp</b></i>


<i><b>đồng .</b></i>


? Mục đích và tác dụng của hợp đồng ?
? Các loại văn bản nào có gia trị pháp lí ?
? Bố cục của một hợp đồng ntn?


? Yêu cầu về hành văn và cách sử dụng số
liệu của văb bản hợp đồng ?


<b>- Hs đọc bài tập 1 . Lựa chon các cách</b>
diễn đạt phù hợp và giải thích vì sao
lại chon như vậy .


<b>- Dựa vài những thông tin cho sẵn,</b>
viết thành một hợp đồng hồn
chỉnh .



<b>I. Lí thuyết :</b>


<b>1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng .</b>
<b>2. Các loại văn bản có tính chất pháp lí :</b>


<b>- Biên bản </b>
<b>- Hợp đồng .</b>
<b>3. Bố cục của hợp đồng.</b>


<b>4. Yêu cầu về hành văn, sử dụng số liệu</b>
trong hợp đồng.


<b>II. Bài tập :</b>


1. Lựa chon cách diễn đạt :
a. Cách 1
b. Cách 2
c. Cách 2
d. Cách 2.


2. Viết lại hợp đồng theo một số thông tin
cho sẵn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Hướng dẫn hs làm theo bố cục và yêu cầu
của hợp đồng .


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐẠP


<b>- Căn cứ khả năng và nhu câu của hai</b>


bên.


Hoâm nay ngày … tháng…năm
Tại địa điểm : số nhà… phố…Tp…
Chúng tôi gồm :


<b>- Người cho th :…</b>
<b>- Người th :…</b>


<b>- Đối tượng thuê :Xe đạp mini Nhật…</b>
<b>- Thời gian thuê :Từ ngày … tháng…</b>


năm. Đến ngày …tháng…năm…
<b>- Giá thỏa thuận : 10.000/ ngày đêm .</b>
<b>- Hai bên thóng nhất như sau :</b>


+ Điều 1
+ Điều 2


Đại diện bên cho thuê Đại d bên thuê.
Kí tên Kí tên.


3, 4 Học sinh làm tương tự .


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- Hệ thống bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i>TUẦN : 34 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 159-160 Ngày dạy : ……/……/2008</i>



<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC NƯỚC NGOAØI</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Hệ thống hoá kiến thức van học nước ngồi, qua đó có cái nhìn khái quát về thể loại,</b>
nội dung, hình thức nghệ thuật.


<b>- Bước đầu có thể so sánh với văn học Việt Nam trên một số khía cạnh, một số phương</b>
diện.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới:


<i><b>I. Thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học ở THCS :</b></i>


STT Tên bài Thể


loại Tác giả- nước Nội dung chính


1 Cây bút thần Truyện Dân gian – T


quốc - Cơng lí xã hội, ước mơ về khảnăng kì diệu của con người phục
vụ lại con người.



2 Ông lão đánh cá và


con cá vàng Truyện Dân gian -Nga <b>- Lòng biết ơn những người</b>nhân hậu.
<b>- Phê phấn thói tham lam,</b>


bội bạc.
3 Xa ngắm thác núi lư Thơ Lí Bạch – T


Quốc


Vẻ đẹp của núi Lư, tình u
thiên nhiên và tính phóng
khống của nhà thơ.


4 Tĩnh dạ tứ Thơ Lí Bạch - TQ Tình yêu thương, sự nhớ
nhung quê hương của người
con xa quê trong đêm thanh
tĩnh.


5 Hồi hương ngẫu thư Thơ Hạ Tri


Chương - TQ Tình cảm chua xót của ngườisống xa q lâu ngày khi trở
về q.


6 Bài ca nhà tranh bị gió
thu phaù


Thơ Đỗ Phủ - TQ Từ sự nghèo khó của bản
thân, ước mơ co một ngôi nhà


lớn che cho tất cả những
người nghèo khác.


7 Mây và sóng Thơ Ta-go ; Ấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

8 Ông Giuốc- đanh mặc
lễ phục


Kịch Mơ-li-e; Pháp Phê phán sự ngu dốt, lố bịch
của tên trưởng giả học làm
sang và thói xu nịnh hông
kiếm lợi của những kẻ thấp
hèn trong xã hội .


9 Buổi học cuối cùng Truyện Đô-Đê , Pháp Yêu nước là yêu cả tiếng nói
của dân tộc.


10 Cơ bé bán diêm Truyện An-đéc-xen.
Đan mạch


Nỗi bất hạnh của em bé bán
diêm và thái độ vô trách
nhiệm của những con người
trong xã hội.


11 Đánh nhau với cối xay


gió Truyện Xéc-van-téc.Tây ban nha Những hành động kì quặc củamột con người mê tiểu thuyết
hiệp sĩ, ước mơ giúp ích cho
đời.



12 Chiếc lá cuối cùng Truyện OHen –ri. Mĩ Tình u thong con người và
gí trị của nghệ thuật chân
chính .


13 Hai cây phong Truyện Ai-ma-tốp.


Cưgrưxtan Tình yêu quê hương quanhững kỉ niệm về tuổi thơ và
cảnh vật thiên nhiên, câu
chuyện về tình thầy trị xúc
động.


14 Cố hương Truyện Lỗ Tấn . TQ Con đường cho số phận những
người nông dân trước thực
trạng suy vong của xã hội
phong kiến TQ.


15 Những đứa trẻ Truyện Go-rơ-ki. Nga Tình bạn trong sáng của bọn
trẻ, không phân biệt giai cấp.
<i><b>II.Những nội dung chủ yếu:</b></i>


<b>1. Những sắc thái về phong tục, tập quán của nhiều dân tộc trên thế giới.</b>
<b>2. Thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên.</b>


<b>3. Thương cảm với số phận những con người nghèo khổ. Khát vọng giải phóng.</b>
<b>4. Hướng tới cái thiện, ghét cái ác.</b>


<b>5. Tình yêu quê hương, đất nước.</b>


<i><b>III. Nghệ thuật đặc sắc : Dựa vào phần ghi nhớ để tìm hiểu.</b></i>


<b>IV. Củng cố, dặn dị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>TUẦN : 35 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 161-162 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>BẮC SƠN </b>



<b> Nguyễn Huy Tưởng</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi 4, vở kịch : Bắc sơn</b>
<b>- Thấy được nghệ thuật viết truyện của tác giả.</b>


<b>- Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói.</b>
<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ : Kể tên một số vở kịch đã học ở lớp 8? Nêu những hiểu biết của em về thể
loại kịch.


C/Bài mới:


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung về tác giả,</b></i>
<i><b>tác phẩm. Đọc, tìm hiểu chú thích.</b></i>


? Đọc chú thích sgk và cho biết một vài nét


về tác giả, tác phẩm?


? Tại sao nói tác phẩm là sự khởi đầu cho
nền kịch nói cách mạng nước nhà ?


? Trình bày một vài hiểu biết của em về thể
loại kịch nói ?


- Hướng dẫn, phân vai cho học sinh đọc,
tóm tắt tác phẩm.


<i><b>* Hoạt động 2 : Phân tích trích đoạn kịch.</b></i>


? Các lớp kịch gồm những nhân vật nào?
Nhân vật chính là ai ?


? Chỉ ra tình huống bất ngờ, gay cấn mà tác
giả tạo ra trong các lớp kịch ?


- Khi Thái , Cửu bị Ngọc truy đuổi-> chạy
vào nhà Thơm (Vợ Ngọc) .


? Tình huống ấy có tác dụng gì trong việc
thể hiện xung đột và phát triển hành động
kịch ?


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả. Tác phẩm :</b>



<b>a. Tác giả : Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960)</b>
quê Đông Anh, Hà Nội.


<b>b. Tác Phẩm : Là tác phẩm kịch đầu tiên thể</b>
hiện thành công một sự kiện cách mạng và
những nhân vật mới của thời đại. Được đánh
giá là sự khởi đầu cho nền kịch cách mạng
trên sân khấu nước nhà.


<b>2. Một vài nét về thể loại kịch nói : Hs tìm</b>
hiểu trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Buộc Thơm phải có thái độ dứt khoát,
chọn một con đường : Đi theo cách mạng .
? Hãy phân tích tâm trạng và hành động của
nhân vật thơm ?


? Hồn cảnh của Thơm có gì đặc biệt ?
? Nhận xét về hồn cảnh đó ?


? Tam trạng của Thơm Ntn ?
? Thái độ đối với chồng ra sao ?


? Xuất phát từ đâu mà Thơm che chở cho
Thái và Cửu ? Hành động của cơ là gì ?
? Nhận xét về hành động đó ?


- Dứt khốt, quyết định đứng về phía CM
kịp thời .



? Qua nhân vật Thơm, tác giả muốn khẳng
định điều gì ? Cho thấy Thơm là người ntn ?
? Xuất phát từ đâu mà Ngọc lại trở thành
tay sai cho giặc?


? Em nhaän xét gì về nhân vật này ?


? Thái và Cửu thể hiện là những con người
như thế nào ? Nét tính cách nổi bật của họ
thể hiện qua những chi tiết nào ?


<i><b>* Hoạt động 3 : Tổng kết về nội dung, nghệ</b></i>
<i><b>thuật của tác phẩm .</b></i>


? Hãy tóm lược những nét chính về nội dung
và nghệ thuật của tác phẩm ?


<b>a. Nhân vật Thơm :</b>
- Hoàn cảnh :


+ Cha, em : hi sinh khi làm cách mạng.
+ Mẹ : bỏ đi.


+ Chồng : làm Việt gian.
+ Sống buồn tẻ, an nhàn.


 Đáng thương, mặc dù có đầy đủ vật
chất.


<b>- Tâm trạng : Luôn day dứt về cha mẹ.</b>


<b>- Thái độ với chồng : Luôn nghi ngờ</b>


chồng làm Việt gian; tìm cách dị xét.
<b>- Hành động : </b>


+ Che chở cho Thái, Cửu trốn trong nhà.
+ Khôn ngoan che mắt Ngọc.


 Là người có lịng tự trọng, trung thực,
có sự chuyển biến nhậ thức, đứng về
phía cách mạng kịp thời.


<b>b. Nhân vật Ngọc :</b>


- Ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài -> làm
tay sai cho giặc, sát hại các đồng chí làm CM
=> Kẻ đáng khinh bỉ.


<b>c. Nhân vật Thái, Cửu :</b>
- Thái : Bình tĩnh,sáng suốt .
- Cửu : Hăng hái, nóng nảy.


=> Những chiến sĩ cách mạng kiên cường,
trung thành .


<b>5. Tổng kết : Ghi nhớ .</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
<b>- GV hệ thống bài .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>TUẦN : 35 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 163-164 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>TOÅNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các kiểu văn</b>
bản và nhận biết sự can thiết phải phối hợp chúng trong thực tế làm bài.


<b>- Phân biệt các kiểu văn bản và thể loại văn học.</b>


<b>- Biết đọc các kiểu văn bản – theo đặc trưng kiểu văn bản, nâng cao năng lực tích hợp</b>
đọc và viết các văn bản thơng dụng.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ : Kể tên một số vở kịch đã học ở lớp 8? Nêu những hiểu biết của em về thể
loại kịch.


C/Bài mới:


I. Các kiểu văn bản đã học ở bậc THCS :



STT Kiểu văn bản Phương thức biểu đạt Ví dụ về hình thức VB cụ thể
1 Văn bản tự sự - Trình bày các sự việc (sự kiện)


có quan hệ nhân quả dẫn đến
kết cục, biểu lộ ý nghĩa.


- Mục đích : Biểu hiện con
người, quy luật đời sống, bày tỏ
tình cảm, thái độ.


- Bản tin báo chí .


- Bản tường thuật tường trình.
- Tác phẩm loch sử.


- Tác phẩm văn học nghệ
thuật: truyện, tiểu thuyết, kí
sự,…


2 Văn bản miêu tả - Tái hiện các tính chất, thuộc
tính sự vật, hiện tượng làm cho
chúng biểu hiện.


- Mđ : Giúp cho con người cảm
nhận và hiểu được chúng.


- Văn tả cảnh, tả người, tả sự
vật.


- Đoạn văn miểu tả trong tác


phẩm tự sự.


3 Văn bản biểu cảm - Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp
tình cảm, cảm xúc của con
người đối với con người, thiên
nhiên, xã hôi, sự vật.


- Mđ : Bày tỏ tình cảm và khơi
gợi lòng đồng cảm.


- Điện mừng, thăm hỏi, văn
tế, điếu văn.


- Thư từ biểu hiện tình cảm
giữa người với người.


- Tác phẩm văn học : thơ trữ
tình, tuỳ bút, bút kí,…


4 Văn bản thuyết


minh - Trình bày thuộc tính, cấu tạo,nguyên nhân kết quả, tính có
ích, có hại của sự vật, hiện


- Bản thuyết minh sản phẩm
hàng hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

tượng.


- Mđ : Giúp người đọc có tri


thức khách quan và thái độ
đúng đắn đối với chúng.


cảnh, nhân vật.


- Bản trình bày tri thức và
phương pháp khoa học về tự
nhiên xã hội .


5 Văn bản nghị luận - Trình bày tư tưởng, quan điểm
đối với tự nhiên, xã hội, con
người và tác phẩm văn học
bằng các luận điểm, luận cứ và
lập luận.


- Mđ : Thuyết phục mọi người
tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ
cái sai, cái xấu.


- Cáo, hịch. Chiếu, biểu.
- Xã luận, bình luận, lời kêu
gọi.


- Sách lí luận.


- Lời phát biểu trong hội thảo
về khoa học xã hội.


- Tranh luận về moat vấn đề
chính trị, xã hội, văn học.


6 Văn bản điều hành


(hành chính – công
vụ)


- Trình bày theo mẫu chung và
chịu trách nhiệm về các ý kiến,
nguyện vọng của cá nhân, tập
thể đối với cơ quan quản lí; hay
ngược lại, bày tỏ yêu cầu, quyết
định của người có thẩm quyền
đối với người có trách nhiệm
thực thi, hoặc thoả thuận giữa
công dân với nhau về lợi ích và
nghĩa vụ.


- Mđ : Đảm bảo các quy định
giữa người và người theo quy
định và pháp luật.


<b>- Đơn từ</b>
<b>- Báo cáo.</b>
<b>- Đề nghị.</b>
<b>- Biên bản.</b>
<b>- Tường trình</b>
<b>- Thông báo</b>
<b>- Hợp đồng,…</b>


<b>II. Mối quan hệ giữa các kiểu văn bản và thể loại văn học :</b>
<i><b>* Chia nhóm thảo luận :</b></i>



1. Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được khơng? Vì sao ?


2. Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay
khơng? Vì sao? Nêu một ví dụ minh hoạ?


3. Từ bảng trên, hãy cho biết kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại văn học có gì giống
nhau và khác nhau ?


a. Hãy kể tên các thể loại văn học đã học, ghi lean bảng .
b. Mỗi thể loại ấy đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?


c. Tác phẩm văn học như thơ, truyện, kịch có khi nào sử dụng yếu tố nghị luận khơng? Nêu ví
dụ và cho biết yếu tố nghị luận có đặc điểm gì ?


4. Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác nhau như thế nào? Tính nghệ thuật trong
tác phẩm văn học tự sự thể hiện ở những điểm nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

6. Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miểu tả, tự sự khơng ? Cần ở mức độ
nào, tại sao?


<b>III. Tính thần tích hợp trong tập làm văn :</b>


1 . Phần văn và tập làm văn có mối quan hệ nhe thế nào? Nêu ví dụ cho thấy mối quan hệ đó
trong chương trình đã học .


2. Phần tiếng việt có quan hệ thế nào với phần Văn và phần tập làm văn? Nêu ví dụ chứng
minh.


3. Các phương thức biểu đạt : miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh có ý nghĩa ntn


đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn ?


<b>VI. Các kiểu văn bản trọng tâm :</b>


<i><b>* Học sinh tự ôn lại các kiểu văn vản : thuyết minh, tự sự, nghị luận .</b></i>
<b>*** Củng cố, dặn dò :</b>


<i>TUẦN : 35-36 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 165-166 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>TÔI VÀ CHÚNG TA</b>



<b> Lưu Quang Vũ.</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Hiểu được phần nào tính cách của các nhân vật tiêu biểu Hồng Việt, Nguyễn Chính,</b>
từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi mới, có
tinh thần giám nghĩ, giám làm, giám chịu trách nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo
thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của xã hội ta.


<b>- Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch : cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn,</b>
diễn tả hành động và sử dụng ngơn ngữ.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :



B/Kiểm tra bài cũ : Kể tên một số vở kịch đã học ở lớp 8? Nêu những hiểu biết của em về thể
loại kịch.


C/Bài mới:


<i><b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tác</b></i>
<i><b>giả, tác phẩm, đọc và tìm hiểu tình huống</b></i>
<i><b>kịch.</b></i>


- Hs đọc và nêu một vài nét về tác giả, tác
phẩm .


- Giáo viên tóm tắt ghi bảng .


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Phân vai cho học sinh đọc. Tóm tắt nội
dung chính của đoạn trích.


- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tình huống kịch :
- Tình trạng xí nghiệp Thắng Lợi : máy móc
cũ kĩ, lạc hậu ; quy mơ sản xuất bị thu nhỏ;
tổ chức phân công lao động không hợp lí,
kém hiệu quả, đời sống của anh chị em
cơng nhân ngày càng khó khăn. Phải thay
đổi phương thức quản lí-tổ chức – điều đó
trở thành yêu cầu tất yếu. Những con người
tiên tiến đã nhận ra điều ấy và khát khao


thực hiện. Nhưng họ đã vấp phải sự chống
đối quyết liệt của những kẻ bảo thủ, xu
nịnh, mượn danh bảo vệ truyền thống. Cuộc
đấu tranh gay gắt nhưng chiến thắng tất yếu
sẽ thuộc về những con người mới.


-Những vấn đề cơ bản vở kịch đặt ra và ý
nghĩa của nó đối với thực tiễn phát triển của
xã hội ta thời kì bay giờ :


+ khơng thể cứ khư khư giữ lấy các nguyên
tắc, cơ chế đã trở thành cứng đờ, laic hậu
mà phải mạnh dạn thay đổi các phương thức
tổ chức, quản lí để thúc nay sản xuất phát
triển ; đừng chạy theo chủ nghĩa hình thức
mà cần coi trọng thực tiễn, coi trọng hiệu
quả thiết thực của cơng việc.


+ Khơng có thou chủ nghĩa tập thể chung
<i>chung. Cái chúng ta được tạo thành từ</i>
<i>những cái tơi cụ thể, vì thế cần quan tâm</i>
một cách thiết thực đến cuộc sống, quyền
lợi của mỗi cá nhân con người.


+ Trong thực tế nước ta bấy giờ, tôi và
chúng ta có ý nghĩa thật lớn lao, nó là vấn
đề cấp thiết từ thực tế đời sống, thực tế xã


đề có tính nóng hổi trong cuộc sống đương
thời.



<i><b>b. Tác phẩm : Tôi và chúng ta Phản ánh</b></i>
cuộc đấu tranh gay gắt để thay đổi phương
thức tổ chức, lề lối của hoạt động sản xuất ở
xí nghiệp Thắng Lợi.


- Đoạn trích là cảnh ba của vở kịch gồm chín
cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

hội và ý nghĩa trực tiếp dối với sự phát triển
của đất nước.


<i><b>* Hoạt động2 : Hướng dẫn phân tích nội</b></i>
<i><b>dung kịch.</b></i>


? Muốn thể hiện sự phát triển xung đột kịch,
tác giả cần tạo được tình huống. Trong cảnh
3 này, tình huống đó là gì ? Mâu thuẫn cơ
bản của tác phẩm đến nay được bộc lộ như
thế nào ?


? Tại sao lại có những mâu thuẫn nảy sinh
như vậy?


? Theo em, mâu thuẫn đó có ý nghĩa như
thế nào ?


? Phản ứng của trưởng phòng tổ chức lao
động, trưởng phòng tài vụ liên quan đến vấn
đề nào ?



? Tại sao quản đốc phân xưởng lại phản đối
trước quyết định của giám đốc ?


? Nguyễn Chính có thái độ ntn trước quyết
định của Hồng Việt ?


? Qua đoạn trích, em hiểu thế nào về tính
cách của các nhân vật tiêu biểu ?


? Có thể chia thành mấy tuyến nhân vật ?
? GĐ Hoàng Việt là người ntn ? Những việc
làm của anh có đúng đắn khơng? Vì sao anh
lại làm như vậy ?


? Kĩ sư Lê Sơn là người ntn ? Tại sao anh lại
quyết định cùng GĐ cải cách xí nghiệp ?


? Với những phản ứng của Nguyễn Chính,
anh ta bộc lộ bản chất thực của mình là gì ?


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Tình huống kịch và mâu thuẫn cơ bản</b>
<b>của đoạn trích :</b>


- Tình huống kịch : Tình trạng ngưng trệ sản
xuất của xí nghiệp đã đến lúc phải giải
quyết bằng những quyết định táo bạo. Sau
quá trình tìm hiểu sau một năm nhận nhiệm


vụ, giám đốc Hồng Việt quyết định công bố
kế hoạch mở rộng sản xuất và phương án
làm ăn mới. Như vậy anh và kĩ sư Lê Sơn đã
tuyên chiến với cơ chế quản lí, phương thức
tổ chức đã trở nên lỗi thời.


- Những mâu thuẫn cơ bản :


+ Phản ứng của trưởng phòng tổ chức lao
động, Trưởng phòng tài vụ – biên chế, quỹ
tiền lương.


+ Phản ứng của quản đốc phân xưởng
Trương – hiệu quả của tổ chức, quản lí khi
Hồng Việt nói khơng cần chức vụ này.
+ Phản ứng gay gắt của PGĐ Nguyễn
Chính-dựa vào cấp trên, nguyên tắc, nghị quyết
Đảng uỷ của xí nghiệp.


<b>b. Tính cách của các nhân vật tiêu biểu:</b>
<b>* Phe cải cách :</b>


<b>- Hồng Việt : Giám đốc, có tinh thần trách</b>
nhiệm cao, năng động, dám nghĩ, dám làm
vì sự phát triển của xí nghiệp và quyền lợi
của anh chị em cơng nhân. Là người trung
thực, thẳng thắn, kiên quyết đấu tranh với
niềm tin vào chân lí .


<b>- Kĩ sư Lê Sơn : Có năng lực, có trình độ</b>


chun mơn giỏi, từng gắn bó nhiều năm với
xí nghiệp. Chấp nhận khó khăn, sẵn sàng
cùng Hoàng Việt cải tiến toàn diện hoạt
động của đơn vị .


<b>* Phe baûo thuû :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

? Quản đốc phân xưởng tại sao lại có những
phản ứng như vậy ? Anh ta là người ntn?


<i><b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết văn</b></i>
<i><b>bản </b></i>


? Em có cảm nhậ thế nào về xu thế phát
triển và kết thúc của xung đột kịch ?


- Hs đọc ghi nhớ sgk.


nịnh cấp trên .


<b>- Trương : Quản đốc phân xưởng – làm việc</b>
như cái máy, khơ cằn tình người, thích tỏ ra
quyền thế , hách dịch với anh chị em công
nhân.


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ (Sgk)</b>
<b>II. Luyện tập : </b>


<b>IV . Củng cố, dặn dò : </b>



<b>- Học bài, chuẩn bị bài ôn tập văn học .</b>


<i>TUẦN : 36 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 167-168 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>TỔNG KẾT VĂN HỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn học dã học và đọc thêm trong</b>
chương trình ngữ văn tồn cấp .


<b>- Hình thành những hiểu biết ban đầu về nền văn học Việt Nam : các bộ phận văn học,</b>
các thời kì lớn, những đặc sắc nổi bật về tư tưởng và nghệ thuật .


<b>- Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học với từng thời kì</b>
trong tiến trình vận động của văn học. Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và
hiểu đúng các tác phẩm trong chương trình .


<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới:


<b>* Phaàn A :</b>



<b>I. Bảng thống kê các tác phẩm theo thể loại, theo mẫu :</b>


<b>Văn học dân gian</b> <b>Văn học trung đại</b> <b>Văn học hiện đại</b>


1. Truyện
<b>- Truyền thuyết</b>
<b>- Cổ tích.</b>
<b>- Ngụ ngôn</b>


1. Truyện, kí.
2. Thơ.


3. Truyện thơ.


4. Văn nghị luận (hịch,


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

2. Ca dao – dân ca .
3. Tục ngữ .


4. Saân khấu (Chèo)


cáo, chiếu,…) 5. Văn nghị luận.
* Lưu ý :


- Khơng thống kê các văn bản nước ngồi và văn bản nhật dụng .


- Các câu ca dao – dân ca nên ghi theo tên đặt cho cả chùm theo chủ điểm nội dung.
- Với những văn bản trích từ tác phẩm dài, can ghi cả tên đoạn trích và tên tác phẩm.
- Nếu tác phẩm khơng có năm sáng tác thì ghi năm xuất bản .



- Đọc lại các phần chú thích * để nắm lại khái niệm về : truyền thuyết, cổ tích, truyện cười,
ngụ ngơn, Ca dao – dân ca, tục ngữ, chèo.


<b>* Phần B :</b>


<b>I. Nhìn chung về nền văn học Việt Nam :</b>
- Hs đọc, tự rút ra nhận xét.


<b>II. Các bộ phân hợp thành nền văn học Việt Nam :</b>
1. Văn học dân gian .


<b>2. Văn học viết.</b>


<b>- Học sinh đọc, thảo luận, nhận xét.</b>
<b>III. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam :</b>


<b>- Văn học luôn gắn liền với đời sống và sự phát triển của xã hội, những phản ánh của</b>
văn học – dù dân gian hay văn học viết đều thể hiện sinh động cuộc sống con người
<b>trong từng giai đoạn lịch sử của đất nước. </b>


<b>IV. Sơ lược về một số thể loại văn học :</b>
1. Một số thể loại văn học dân gian :
2. Một số thể loại văn học trung đại :
<b>- Thơ .</b>


<b>- Truyện kí.</b>
<b>- Thơ Nôm.</b>


<b>- Một số thể văn nghị luận .</b>



3. Một số thể loại văn học hiện đại .
<b>V. Ghi nhớ tổng qt : (SGK).</b>


<b>*** Củng cố, dặn dò : Ôn tập tổng thể chuẩn bị kiểm tra học kì .</b>


<i>TUẦN : 36 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 169-170 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>* YÊU CẦU CHUNG : Giáo viên cho học sinh xem lại các bài làm của mình, tự nhận </b></i>
<i><b>xét, đánh giá, sửa lỗi; đổi bài cho bạn để cùng nhận ra những mặt mạnh, yếu của bài </b></i>
<i><b>làm, từ đó có hướng khắc phục trong quá trình làm văn ở bậc THPT.</b></i>


<i>TUẦN : 37 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 171-172 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM</b>


<i><b>(THEO ĐỀ CHUNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC).</b></i>


<i>TUẦN : 37 Ngày soạn : ……/……/2008</i>
<i> TIẾT : 173-174 Ngày dạy : ……/……/2008</i>


<b>THƯ, (ĐIỆN) CHÚC MỪNG, THĂM HỎI </b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


<b>- Trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.</b>
<b>- Viết được thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.</b>



<b>II/Chuẩn bị :</b>


<b>- Nội dung bài .</b>


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>
A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới:


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các tình huống</b></i>


<i><b>phải viết thư, điện.</b></i>


? Những trường hợp nào can gửi thư, điện
chúc mừng và thăm hỏi ?


? Kể thêm một số trường hợp mà em biết ?
? Mục đích của việc viết thư, điện chúc mừng,
thăm hỏi là gì ?


<i><b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách viết thư, điện</b></i>
<i><b>chúc mừng, thăm hỏi .</b></i>


? Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi .


? Nội dung điện chúc mừng, thăm hỏi giống


<b>I. Nhứng trường hợi cần phải viết thư, điện</b>
<b>chúc mừng, thăm hỏi :</b>



<b>*. Ví dụ :</b>


- Những trường hộ cần viết thư, điện chúc
mừng : a,b


- Những trường hợp phải gửi thư, điện thăm
hỏi : c.d.


- Mục đích : Bày tỏ sự chúc mừng hoặc thơng
cảm của người gửi đến người nhận .


<b>II. Cách viết thư, điện chúc mừng, thăm</b>
<b>hỏi:</b>


<b>1. Ví dụ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

và khác nhau ntn ?


? Em nhận xét gì về độ dài của chúng ?
? Nhận định chung về mặt hình thức và nội
dung của thư, điện chúc mừng, thăm hỏi ?


- HS đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập .</b></i>


-b. Thư chúc mừng thành tích.
- c. Thư thăm hỏi.



<b>2. Nhận xét :</b>


- Về hình thức : Lời văn ngắn gọn, xúc tích,
nói thẳng vào vấn đề; họ tên người gửi, người
nhận.


- Về nội dung : Không giống nhau, suy nghĩ
và cảm xúc của người gửi đối với tin vui, điều
không may, bất hạnh của người nhận.


<b>*** Ghi nhớ (SGK).</b>
<b>III. Bài tập :</b>


</div>

<!--links-->

×