Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài soạn De Hoa HSG V1-09-10-phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.55 KB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC : 2009-2010
( Vòng 1 ) Môn : Hóa học Lớp : 9 Thời gian : 150 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: (3 điểm)
Viết các phương trình hóa học sau: tìm các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E, G, H, I. biết
A là kim loại trắng bạc, nhẹ, có hóa trị không đổi, trong đó: B, C, D, I là những hợp chất có chứa A.
(B)
(2)
(C)
(3)
(D)
A
(1)

(6)
(I)
(7)
(A)
(E)
(4)
(G)
(5)
(H)
Câu 2: (4 điểm)
Có một hỗn hợp (X) gồm một muối cacbonnat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của
kim loại hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn 18gam (X) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch (Y)
và 3,36 lít CO
2
(đktc).
a. Cô cạn dung dịch (Y) sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?


b. Nếu biết trong hỗn hợp (X), số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị I gấp đôi số mol muối
cacbonat của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị I hơn nguyên tử khối của kim
loại hóa trị II là 15đ.v.C.
Hãy tìm công thức hai muối trên.
Câu 3: (3 điểm)
Ngâm một miếng sắt vào 320g dung dịch CuSO
4
10%. Sau khi tất cả đồng bị đẩy ra khỏi dung
dịch CuSO
4
và bám hết vào miếng sắt thì khối lượng miếng sắt tăng lên 8%. Xác định khối lượng
miếng sắt ban đầu.
Câu 4: (4 điểm)
Hòa tan 8,9g hỗn hợp hai kim loại là Mg và Zn trong đó Mg chiếm 26,96% về khối lượng bằng
dung dịch H
2
SO
4
0,2M . Biết hiệu suất các phản ứng đều là 90%. Thể tích khí được đo ở (đktc).
a. Tính thể tích khí H
2
thu được.
b. Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
đã dùng.
Câu 5: (6 điểm)
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Tỷ lệ số mol của M và Fe trong A là
2:3. Chia A thành 3 phần đều nhau.

- Phần I: Đốt cháy hết trong O
2
thu được 66,8 g hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
và Oxit của M
- Phần II: Hòa tan hết vào dung dịch HCl thu được 26,88 lít H
2
(đktc).
- Phần III: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít Cl
2
(đktc).
Xác định kim loại M và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Lưu ý: Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy
tính bỏ túi.
PHÒNG GD & ĐT ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Năm học: 2009 - 2010
Đề chính thức
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: HÓA HỌC Vòng : 1
Câu 1: (3 điểm)
(1) Al + 2NaOH 2NaAlO
2
+ 3H
2
0,5đ
(A) (B) (E)
(2) NaAlO
2

+ CO
2
+ 2H
2
O Al(OH)
3
+ NaHCO
3
0,5đ
(B) (C)
(3) Al(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O
(C) (D)
(4) H
2
+ Cl
2

t
0
2HCl 0,5đ
(E) (G)
(5) 2HCl + Ba(OH)
2
BaCl
2
+ 2H
2
O 0,5đ
(G) (H)
(6) Al
2
(SO
4
)
3
+ 3BaCl
2
3BaSO
4
+ 2AlCl
3
0,5đ
(H) (I)
(7) 2AlCl
3
+ 3Mg 3MgCl
2

+ 2Al 0,5đ
(I) (A)
Vậy: A: Al E: H
2
B: NaAlO
2
G: HCl
C: Al(OH)
3
H: BaCl
2
D: Al
2
(SO
4
)
3
I: AlCl
3
Câu 2: (4 điểm)
Gọi công thức hai muối trên là A
2
CO
3
và BCO
3
.
Gọi a, b lần lượt là số mol của chúng
Ta có phản ứng:
A

2
CO
3
+ 2HCl 2ACl + CO
2
+ H
2
O
a 2a 2a a
BCO
3
+ 2HCl BCl
2
+ CO
2
+ H
2
O 0,5đ
b b b
Suy ra:
a(2A + 60) + b(B + 60) = 18 (1)
a + b =
15,0
4,22
36,3
=
(2) 0,5đ
(1) =>2aA + 60a + bB + 60b = 18
=> 2aA + bB + 60(a+b) = 18
=> 2aA + bB = 9 (3)

Số gam hỗn hợp muối khan thu được:
= 2a (A + 35,5) + b (B + 71)
= 2aA + 71a + bB + 71b
= (2aA + bB) + 71 (a + b)
= 9 + 10,65 = 19,65 (g) 1,0 đ
b. Theo (2), (3) và đề bài ta có hệ:
a + b = 0,15
2aA + bB = 9
a = 2b
A = B + 15
Giải ra được: a = 0,1 0,5đ
b = 0,05 0,5đ
Vậy: A = 39
B = 24
Vậy hai muối đã cho là K
2
CO
3
0,5đ
Và MgCO
3
0,5đ
Câu 3: (3 điểm)
m
CuSO4
=
)(32
100
10.320
g=

n
CuSO4
=
)(2.0
160
32
mol=
0,5đ 0,25đ
Gọi x là khối lượng miếng sắt ban đầu.
Khối lượng miếng sắt sau khi nhúng vào dung dịchCuSO
4
tăng là:
)(08,0
100
8
gx
x
=
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu 0,5đ
1mol 1 mol 1 mol 1 mol
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
m
Fe (phản ứng)
: 0,2 . 56 = 11,2 (g) 0,5đ
m
Cu (sinh ra)

: 0,2 . 64 = 12,8 (g) 0,5đ
Khối lượng miếng sắt tăng lên = m
Cu (sinh ra)
- m
Fe (phản ứng)
Suy ra 0,08x = 12,8 - 11,2
0,08x = 1,6
x = 20 (g)
Vậy khối lượng miếng sắt ban đầu là 20g 1,0 đ
Câu 4: (4 điểm)
a. Khối lượng Mg trong hỗn hợp:
m
Mg


=
)(4,2
100
96,26.9,8
g≈
)(1,0
24
4,2
moln
Mg
==
Khối lượng Zn có trong hỗn hợp:
8,9 - 2,4 = 6,5 (g)
)(1,0
65

5,6
moln
M
==
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
(1) 0,5đ
(mol) 1 1 1
(mol) 0,1 0,1 0,1
Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
(2) 0,5đ
(mol) 1 1 1
(mol) 0,1 0,1 0,1
n
H2
sinh ra ở (1) và (2) là: 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
V

H2
thu được bằng: 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) 0,5đ
V
H2
thu được với hiệu suất phản ứng 90% là:
)(032,4
100
90.48,4
l=
1,0 đ
b. Số mol H
2
SO
4
đã dùng ở (1) và (2) là:
0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
V
H2SO4
đã dùng bằng:
)(1
2,0
2,0
l
M
n
==
0,5
Câu 5: (6 điểm)
Đặt số mol kim loại M là x thì số mol Fe là 1,5x
4M + nO

2
2M
2
O
n
X(mol) 0,5x
3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
1,5x(mol) 0,5x
Ta có: 0,5x(2M + 16n + 232) = 66,8 (1) 1,0 đ
2M + 2nHCl 2MCl
n
+ nH
2
x 0,5nx
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
1,5x 1,5x
Ta có: 0,5nx + 1,5x =
2,1
4,22
88,26
=
(2) 1,0 đ

2M + nCl
2
2MCl
n
x 0,5nx
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
1,5x 2,25x
Ta có: 0,5nx + 2,25x =
5,1
4,22
6,33
=
(3) 1,0 đ
Từ (1), (2) và (3) giải ra x = 0,4
n = 3 ; M = 27 M là nhôm 1,0 đ
m
Al
= 3 . 0,4 . 27 = 32,4 (g) 1,0 đ
m
Fe
= 3 . 1,5 . 0,4 . 56 = 100,8 (g) 1,0 đ
Ghi chú: Thí sinh có thể giải bằng nhiều cách nếu kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.

×