PHÒNG GIÁO DỤC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HỤN LỚP 9
ĐAM RƠNG Năm học 2006-2007
M«n: HÓA HỌC
Thêi gian lµm bµi: 150 phót
(kh«ng kĨ thêi gian ph¸t ®Ị).
Câu 1: 2,75 điểm
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ghi điều kiện (nếu co)ù:
Al
2
O
3
Al
2
(SO
4
)
3
NaAlO
2
Al Al(OH)
3
AlCl
3
Al(NO
3
)
3
Al
2
O
3
Câu 2 : 3,0 điểm
Có những chất sau: P, CuO, Ba(NO
2
)
2
, H
2
SO
4
, NaOH, O
2
, H
2
O. Hãy viết
phương trình hóa học điều chế những chất sau: H
3
PO
4
, Cu(OH)
2
, CuSO
4
, HNO
3
,
Na
3
PO
4
, Cu(NO
3
)
2
.
Câu 3: 3,0 điểm
Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích:
a. Cho CO
2
lội chậm qua nước vôi trong, sau đó thêm tiếp nước vôi trong vào
dung dòch thu được.
b. Hoà tan Fe bằng HCl và sục khí Cl
2
đi qua hoặc cho KOH vào dung dòch và
để lâu ngoài không khí.
c. Cho AgNO
3
vào dung dòch AlCl
3
và để ngoài ánh sáng.
d. Đốt pirit sắt cháy trong O
2
dư và hấp thụ sản phẩm khí bằng nước Br
2
hoặc
bằng dung dòch H
2
S.
Câu 4: 1,5 điểm
Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí
trong hỗn hợp gồm : CO, CO
2
, SO
2
, SO
3
. Viết phương trình phản ứng.
Câu 5: 1,0 điểm
Giải thích tại sao để hấp thụ SO
3
trong giai đoạn ba của quá trình điều chế
axit sunfuric, người ta không dùng nước mà dùng axit sunfuric 98%.
Câu 6: 3,75 điểm
1. Cần lấy bao nhiêu gam Na để điều chế 250 ml dung dòch NaOH 0,5 M.
2. Cho 46 gam Na vào 1000 gam nước thu được khí A và dung dòch B.
a. Tính thể tích khí A (ở đktc)
b. Tính nồng độ % của dung dòch B.
§oµn V¨n B×nh su tÇm tõ />1
c. Tính khối lượng riêng của dung dòch B biết thể tích dung dòch là 966
ml.
Câu 7: 5,0 điểm
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dòch
CuSO
4
. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung
dòch C, lọc lấy dung dòch C rồi thêm dung dòch BaCl
2
dư vào, thu được 11,65 gam
kết tủa.
a) Tính nồng độ mol/ lít của dung dòch CuSO
4
.
b) Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
c) Nếu cho dung dòch NaOH vào dung dòch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D
đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn.
Tìm khoảng xác đònh của m.
Cho Ba=137; S=32; O=16; Na = 23
……………………..Hết……………………………………
Họ và tên thí sinh:……………………………………… . SBD………………………………
Chữ ký giám thò 1: Chữ ký giám thò 2
§oµn V¨n B×nh su tÇm tõ />2
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG
HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC ĐAM RƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC
Câu Điểm
Câu 1 2,75 điểm
4Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3
2Al + 3Cl
2
→ 2AlCl
3
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O
2Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
AlCl
3
+ 3AgNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ 3AgCl ↓
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Ba(NO
3
)
2
→ 3BaSO
4
↓ + 2Al(NO
3
)
3
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Al(OH)
3
↓+ 3Na
2
SO
4
Al(NO
3
)
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
↓ + 3NaNO
3
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O
2Al(OH)
3
→ Al
2
O
3
+ 3 H
2
O
Al
2
O
3
+2 NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
11 x 0,25=
2,75
Câu 2 3,0 điểm
- Điều chế H
3
PO
4
:
4P + 5O
2
0
t
→
2P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
- Điều chế CuSO
4
và Cu(OH)
2
:
CuO + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O
CuSO
4
+2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
- Điều chế HNO
3 :
Ba(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2HNO
3
- Điều chế Na
3
PO
4
:
H
3
PO
4
+ 3NaOH → Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
Hoặc: P
2
O
5
+ 6NaOH → 2Na
3
PO
4
+ 3H
2
0
- Điều chế Cu(NO
3
)
2
:
CuO + 2HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O
Hoặc: Cu(OH)
2
+ 2HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Câu 3 3,0 điểm
a. CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O có vẩn đục.
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
vẩn đục tan.
Ca(OH)
2
+ Ca(HCO
3
)
2
→ 2CaCO
3
↓ + 2H
2
O lại có vẩn đục.
b. Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
↑ có khí thoát ra
2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
dung dòch chuyển màu vàng
FeCl
2
+ 2KOH → Fe(OH)
2
↓ + 2KCl có kết tủa trắng, xanh.
4 Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4 Fe(OH)
3
↓ kết tủa chuyển màu nâu đỏ
0,75
1,0
§oµn V¨n B×nh su tÇm tõ />3
c. 3AgNO
3
+ AlCl
3
→ 3AgCl↓ + Al(NO
3
)
3
có kết tủa trắng, ngoài ánh
sáng hóa đen.
as
2AgCl → 2Ag + Cl
2
↑
(Trắng) (đen)
d. 4FeS
2
+ 11O
2
→ 2Fe
2
O
3
+ 8 SO
2
↑
SO
2
+ 2H
2
O + Br
2
→ H
2
SO
4
+ 2HBr mất màu nâu đỏ của nước Br
2
SO
2
+ 2H
2
S → 3S↓ + 2H
2
O có vẩn đục màu vàng.
0,5
0,75
Câu 4 1,5 điểm
Dùng Cu dung dòch xuất hiện màu xanh là FeCl
3
2 FeCl
3
+ Cu → 2 FeCl
2
+ CuCl
2
( màu xanh)
Dùng nước Br
2
dung dòch làm mất màu nâu đỏ của nước Br
2
là FeCl
2
6FeCl
2
+ 3Br
2
→ 4FeCl
3
+ 2FeBr
3
Dùng dung dòch KOH tạo ra kết tủa màu nâu đỏ là FeCl
3
FeCl
3
+ 3KOH → Fe(OH)
3
↓ + 3KCl
( Dung dòch tạo kết tủa trắng để ngoài không khí hóa nâu đỏ là FeCl
2
)
Câu 5 1,0 điểm
Sự hấp thụ trực tiếp SO
3
bằng nước là kém hiệu quả vì hơi nước ở trên mặt
tạo nên sương mù bền là những giọt rất nhỏ axit sunfuríc. Khi hòa tan SO
3
vào axit sunfuric 98%, mới đầu tạo nên axit sunfuric 100%, sau đó tạo nên
oleum là dung dòch SO
3
trong axit sunfuric 100%.
Câu 6 3,75 điểm
Các phản ứng khử :
t
0
Fe
2
O
3
+ 3CO → 2Fe + CO
2
x mol t
0
x mol
CuO + CO → Cu + CO
2
y mol y mol
n
CO
= 8,96 : 22,4 = 0,4 mol
160x + 80y = 24
3x + y = 8,96/ 22,4 = 0,4
Giải hệ phương trình ta có : x = 0,1 mol và y = 0,1 mol
Vậy % khối lượng của %Fe
2
O
3
= (0,1 . 160 . 100) : 24 = 66,67 %
% CuO = 100 – 66,67 = 33,33 %
Thành phần % của mỗi kim loại trong chất rắn:
%Fe = (0,1 . 2 . 56 . 100) : (0,1 . 2 . 56 + 0,1 . 64) = 63,64 %
% Cu = 100 – 63,64 = 36,36 %
Nếu thay CO bằng H
2
ta có các phản ứng khử:
t
0
Fe
2
O
3
+ 3H
2
→ 2Fe + 3H
2
O (3)
t
0
CuO + H
2
→ Cu + H
2
O (4)
So sánh các phản ứng 1,2,3,4 ta nhận thấy số mol H
2
bằng số mol CO, do đó
thể tích H
2
cũng là 8,96 lit.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
§oµn V¨n B×nh su tÇm tõ />4
Câu 7 5,0
Các phương trình phản ứng:
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
2Al + 3CuSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu (2)
MgSO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + MgCl
2
(3)
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3BaCl
2
→ 3BaSO
4
↓ + 2AlCl
3
(4)
MgSO
4
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(5)
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Al(OH)
3
↓ + 3Na
2
SO
4
(6)
2Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ H
2
O (7)
Mg(OH)
2
→ MgO + H
2
O (8)
2Al(OH)
3
→ Al
2
O
3
+ H
2
O (9)
1) Tính nồng độ CuSO
4
Số mol CuSO
4
= số mol BaSO
4
=
11, 65
233
= 0,05 mol
C
M CuSO4
=
0,05
0, 2
= 0,25 M
2) Tính khối lượng từng kim loại:
Gọi số mol 2 kim loại là n ( n thỏa mãn điều kiện)
1,29 1,29
> n >
24 27
hay 0,0538 > n > 0,0478
Nếu chỉ xảy ra phản ứng số 1: số mol Mg tham gia phản ứng là:
64 24−
3,47 - 1,29
= 0,0545 > 0,0538, trái với điều kiện trên, vậy xảy ra các phản
ứng (1), (2), (3), (4)
Gọi số mol Mg, Al tham gia phản ứng lần lượt là x, y theo phương trình phản
ứng 91), (2) số mol Cu tạo thành : x+ 1,5y, ta có:
(x + 1,5 y). 64 – ( 24x + 27 y) =3,47 -1,29 = 2,18 (*)
Theo phương trình phản ứng (3), (4):
(x + 1,5y). 233 = 11,65 (**) kết hợp (*)và (**) ta có
40 69 2,18
233 349,5 11, 65
x y
x y
+ =
+ =
Giải hệ phương trình x=y=0,02; m
Mg
=0,02 x 24 = 0,48 g
m
Al
= 1,29 – 0,48 = 0,81 g
3) Tìm khoảng xác đònh của m:
• Khối lượng chất rắn lớn nhất khi không xảy ra phản ứng (7):
M
1
= 0,02 x 40 + 0,01 x 102 = 1,82 g
• Khối lượng chất rắn nhỏ nhất khi toàn bộ lượng Al(OH)
3
bò hòa tan
bởi phản ứng (7):
M
2
= 0,02 x 40 = 0,80 g
Vậy khoảng xác đònh của m là 1,82≥ m ≥ 0,80
1,25
0,5
2,5
§oµn V¨n B×nh su tÇm tõ />5