Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài giảng De khao sat HSG CVA ma de 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.4 KB, 3 trang )

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHU VĂN AN
Mã đề 02
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2008-2009 ( Vòng 2)
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 120’ ( không kể phát đề )
-------------------------------------------------
Câu 1: (2,25 điểm)
Xác định công thức hóa học thích hợp cho các chữ cái A,B,C,D,…L và viết các phương trình hóa
học xảy ra theo sơ đồ sau đây:
FeS
2
+ O
2

0
t
→
A + B ; G + KOH → H + D
A + O
2

0
t
xt
→
C ; H + Cu(NO
3
)
2


→ I + K
C + D → axit E ; I + E → F + A + D
E + Cu → F + A + D ; G + Cl
2
+ D → E + L
A + D → axit G
Câu 2: (1,75 điểm)
Viết đầy đủ các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau đây:
a) Cho Zn vào dung dịch FeCl
3
dư.
b) Cho một mẫu Na vào dung dịch CuSO
4
.
c) Sục khí CO
2
vào dung dịch nước vôi trong đến khi dư CO
2
, rồi đun nóng dung dịch thu được.
Câu 3: (2,0 điểm)
Dẫn 5,6 lít hỗn hợp A gồm CO
2
và N
2
(đo ở đktc) vào trong 250 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2M thì
thu được 5,91 gam kết tủa trắng.
Tính % thể tích của CO
2

trong hỗn hợp A.
Câu 4: (1,5 điểm)
Hòa tan m gam một oxit sắt Fe
x
O
y
vào trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thì thu được khí SO
2
duy nhất. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn m gam oxit sắt trên bằng khí CO, hòa tan lượng sắt sinh ra
trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (dư) thu được lượng SO
2
gấp 9 lần lượng SO
2
ở thí nghiệm trên.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Câu 5: (2,5 điểm)
Hòa tan 27,4 gam hỗn hợp muối gồm M
2
CO
3
và MHCO

3
( M là kim loại kiềm) bằng 500ml dung
dịch HCl 1M thì thấy thoát ra 6,72 lít khí CO
2
(đktc). Để trung hòa lượng axit còn dư thì phải dùng
đúng 50ml dung dịch (xút) NaOH 2M.
a) Xác định công thức hóa học của mỗi muối ban đầu.
b) Nêu phương pháp hóa học để tinh chế hỗn hợp muối trên thành một muối tinh khiết. Viết
phương trình hóa học xảy ra.
Cho biết NTK : Fe = 56, O =16, H=1,S =32, C=12, Cl =35,5, Na =23, K=39, Li = 7, Ba =137.
-------------------Hết--------------------
§oµn V¨n B×nh su tÇm tõ />1
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM.
( Đề khảo sát số 2 )
( Đáp án gồm: 02 trang )
Câu Nội dung. Điểm
Câu 1
(2,25 đ)
Viết đúng một PTHH được 0,25 điểm.
4FeS
2
+ 11O
2

0
t
→
8SO
2
+ 2Fe

2
O
3
2SO
2
+ O
2

0
t
xt
→
2SO
3
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
2H
2
SO
4

đặc
+ Cu
0

t
→
CuSO
4
+ SO
2
↑ + 2H
2
O
SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3

H
2
SO
3
+ 2KOH → K
2
SO
3
+ 2H
2
O
K

2
SO
3
+ Cu(NO
3
)
2
→ CuSO
3
↓ + 2KNO
3
CuSO
3
+ H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O + SO
2

H
2
SO
3
+ Cl
2

+ H
2
O → H
2
SO
4
+ 2HCl
Vậy : A: SO
2
, B: Fe
2
O
3
; C: SO
3
; D: H
2
O ;
E: H
2
SO
4
; F: CuSO
4
; G: H
2
SO
3
; H: K
2

SO
3
;
I: CuSO
3
; K: KNO
3
; L : HCl.
2,25
Câu 2:
(1,75 đ)
Viết đúng một PTHH được 0,25 điểm.
a) 3Zn + 2FeCl
3
→ 2Fe + 3ZnCl
2
Fe + 2FeCl
3
( dư) → 3FeCl
2
b) Na + H
2
O → NaOH + ½ H
2

2NaOH + CuSO
4
→ Cu(OH)
2
↓ + Na

2
SO
4
c) CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
CO
2

(dư)
+ CaCO
3
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2

Ca(HCO
3
)
2


0
t
→
CaCO
3
+ H
2
O + CO
2

1,75
Câu 3:
(2.0 đ)
2
Ba(OH)
n 0,25 0,2 0,05 mol= × =
.
3
BaCO
5,91
n 0,03 mol
197
= =
< 0,05
Vì Ba chưa chuyển hết thành kết tủa ( tức kết tủa chưa cực đại ) nên có 2
trường hợp:
*TH1: CO
2
thiếu.
CO

2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + H
2
O
0,03 0,03 mol
2
CO
0,03 22,4
%V 100% 12%
5,6
×
= × =
*TH2: CO
2
dư, làm tan 1 phần kết tủa.
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + H
2
O
0,05 0,05 mol
Số mol kết tủa bị hòa tan: 0,05 – 0,03 = 0,02 mol.

CO
2
+ BaCO
3
+ H
2
O → Ba(HCO
3
)
2
0,02 0,02 mol.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
§oµn V¨n B×nh su tÇm tõ />2
2
CO
0,07 22,4
%V 100% 28%
5,6
×
= × =
Câu 4:
(1,5 đ)
gọi số mol Fe

x
O
y
là a (mol)
2Fe
x
O
y
+ (6x -2y )H
2
SO
4

( đặc)

0
t
→
xFe
2
(SO
4
)
3
+ (3x-2y) SO
2
↑ + (6x -2y )H
2
O
a (mol) →

( )
3x 2ya
2


Fe
x
O
y
+ yH
2

0
t
→
xFe + yH
2
O
a (mol) → ax (mol)
2Fe + 6H
2
SO
4

( đặc)

0
t
→
Fe

2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
↑ + 6H
2
O
ax (mol) → 1,5 ax ( mol)
Theo đề bài ta có :

1,5ax
2 9
a(3x 2y)
× =


x 18 3
y 24 4
= =

CTPT của oxit sắt là : Fe
3
O
4
0,25
0,25
0,25

0,50
0,25
Câu 5
(2,5 đ )
a)
2
HCl CO
6,72
n 0,5 1 0,5 mol ; n 0,3mol
22,4
= × = = =

NaOH
n 0,05 2 0,1 mol= × =
Đặt số mol M
2
CO
3
và MHCO
3
lần lượt là a,b mol
M
2
CO
3
+ 2HCl → 2MCl + H
2
O + CO
2


a 2a a
MHCO
3
+ HCl → MCl + H
2
O + CO
2

b b b
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
0,1 → 0,1
Ta có hệ phương trình :
a b 0,3 (1)
2a b 0,5 0,1 0,4 (2)
+ =


+ = − =

giải ra a = 0,1, b = 0,2
Phương trình biểu diễn khối lượng hỗn hợp muối:
0,1(2M + 60) + 0,1 (M + 61) = 27,4 giải ra : M = 23 ( Na)
CTHH của mỗi muối : Na
2
CO
3
và NaHCO
3

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Có 2 cách tinh chế hỗn hợp muối thành 1 chất tinh khiết.
* C
1
: Chuyển hóa hỗn hợp thành Na
2
CO
3
.
- Nung nóng hỗn hợp :
2NaHCO
3

0
t
→
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2

* C
2
: Chuyển hóa hỗn hợp thành NaHCO
3
- Sục CO

2
đến dư vào dung dịch hỗn hợp 2 muối rồi cô cạn dung dịch.
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O → 2NaHCO
3

0,25
0,50
0,50
0,5
0,25
------
0,25
0,25
Lưu ý :
Nếu thí sinh giải bằng cách khác, nhưng đúng thì vẫn được điểm tối đa.
----------- Hết-----------
§oµn V¨n B×nh su tÇm tõ />3

×