Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài soạn De thi HSG Hoa CVA 20082009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.76 KB, 4 trang )

Email:
PHÒNG GD&ĐT ĐAKPƠ
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2008-2009 . Môn : Hóa học
Thời gian: 150 phút
---------------( Đề có 01 trang)----------------------
Câu 1(2,25 điểm):
Từ các nguyên liệu chính: quặng pyrit sắt, muối ăn, nước (các chất xúc tác có sẵn). Viết
phương trình hóa học để điều chế: Fe(OH)
3
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
.
Câu 2(2,25 điểm):
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hóa trị không đổi. Tỷ lệ số mol của Fe và R trong A là 3:2.
Chia A làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Đốt cháy hết trong O
2
thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
và oxit của R.
Phần 2: Hòa tan hết vào dung dịch HCl thu được 26,88 lít H


2
( đktc).
Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít khí Cl
2
( đktc).
Xác định tên kim loại R và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 3(1,5 điểm):
Nung nóng hỗn hợp A (dạng bột) gồm nhôm và một oxit sắt trong chân không, thu được 5,09
gam chất rắn B. Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 1,008 lít khí (đktc), phần
chất rắn C còn lại cho tan hết vào dung dịch HNO
3
loãng giải phóng 0,896 lít khí (đktc) không
màu hóa nâu trong không khí.
a- Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng Al
2
O
3
có trong rắn B.
b- Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 4(1,0 điểm):
Một hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A và B , khối lượng phân tử 76 đvC. Biết A,B có hoá trị
cao nhất trong các oxit lần lượt là n
O
, m
O
và có hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là n
H
, m
H
thoã

mãn các điều kiện : n
O
= n
H
và m
O
= 3m
H
. Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng trong
hợp chất X nguyên tố A có hoá trị cao nhất và nguyên tố B có hoá trị thấp nhất.
Câu 5(2,0 điểm):
Cho m (gam) Fe tác dụng với O
2
ở nhiệt độ cao trong một thời gian thu được 4,32 gam phần
rắn A. Hoà tan hoàn toàn lượng A trên trong dung dịch HNO
3
dư. Sau khi phản ứng kết thúc có
0,448 lít khí NO duy nhất bay ra ( đktc) và một dung dịch B chỉ có một muối. Giả sử rắn A gồm
Fe, Fe
2
O
3

a) Hãy xác định m.
b) Tính thể tích dung dịch HNO
3
2M đã phản ứng.
c) Có thể sử dụng lượng axit HNO
3
2M ít hơn lượng axit ở câu b để hoà tan hết lượng rắn A ở

trên hay không ? giải thích.
Câu 6(1,0 điểm):
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam Fe
2
O
3
,MgO,ZnO trong 500 ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M (vừa
đủ).Tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch.
------------Hết----------------
Lưu ý:
Thí sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính bỏ túi.
1
Email:
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN : HÓA HỌC
-------------------------
( Đáp án gồm 03 trang )
Câu Nội dung Điểm
Câu 1.
(2,25 đ)
2H
2
O
¾¾®
ñp
2H

2
↑ + O
2

4FeS
2
+ 11O
2

¾¾®
0
t C
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2

2SO
2
+ O
2

0
t
xt
¾¾®
2SO
3

SO
3
+ H
2
O
¾¾®
H
2
SO
4
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
2NaCl + 2H
2
O

¾¾ ¾®
ñp
coù m.n
2NaOH + Cl
2
↑ + H
2

Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Fe(OH)
3
↓ + 3Na
2
SO
4
Fe
2
O
3
+ 3H
2

¾¾®
0
t C

3H
2
O + 2Fe
Fe + H
2
SO
4 loãng
→ FeSO
4
+ H
2

Viết chính xác mỗi phương trình hóa học được 0,25 điểm.
2,25
Câu 2
(2,25đ)
Đặt số mol của kim loại R ở mỗi phần là a mol
⇒ số mol Fe ở mỗi phần là 1,5a (mol)
Phần 1:
4R + xO
2
→ 2R
2
O
x
a 0,5a (mol)
3Fe + 2O
2
→ Fe
3

O
4

1,5a 0,5a (mol)
⇒ ta có: 0,5a(2R+16x + 232) = 66,8 (1)
Phần 2:
2R + 2xHCl → 2RCl
x
+ xH
2

a 0,5ax (mol)
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

1,5a → 1,5a (mol)
⇒ ta có: 0,5ax + 1,5a =
26,88
1,2
22,4
=
(2)
Phần 3:
2R + xCl
2
→ 2RCl
x
1a 0,5ax (mol)

2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
1,5a 2,25a (mol)
⇒ ta có: 0,5ax + 2,25a =
33,6
1,5
22,4
=
(3)
Giải các pt (2) và (3) được : x = 3 ; a = 0,4
Thay x = 3 ; a = 0,04 vào (1) được : R = 27
Vậy kim loại là nhôm ( Al)
Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
m
Al
= 3. 0,4 . 27 = 32,4 gam
m
Fe
= 3. 1,5. 56 = 100,8 gam
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

2
Email:
Câu 3
(1,5đ)
Các phương trình hóa học:
2yAl + 3Fe
x
O
y

0
t
→
3xFe + y Al
2
O
3
(1)
Vì rắn B tan được trong NaOH tạo ra chất khí nên B có : Al dư, Fe, Al
2
O
3
Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2

O (2)
2Al + 2H
2
O

+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ 3H
2
↑ (3)
0,03
1,008
22,4
(mol)
Rắn C chỉ có Fe:
Fe + 4 HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
O + NO ↑ (4)
0,04
0,896
22,4
(mol)
Al O
2 3

m
( trong A) = 5,09 – (0,03 × 27) – (0,04 × 56) = 2,04 gam
Số mol Al
2
O
3
:
2,04
0,02 mol
102
=
Theo PTHH (1) ta có :
3x 0,04 x 0,04 2

y 0,02 y 0,06 3
= ⇒ = =

CTPT của oxit : Fe
2
O
3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(1,0đ)
* Đối với nguyên tố A:

O H
O H
n n
n n 8
=



+ =



O H
n n 4= =
* Đối với nguyên tố B:
O H
O H
m 3m
m m 8
=



+ =



O
H
m 6

m 2
=



=


Vì A có hóa trị cao nhất, B có hóa trị thấp nhất nên CTTQ của X là AB
2
Theo đề ta có :
A B
M 2M 76+ =
Chỉ có M
A
= 12 và M
B
= 32 là thỏa mãn
Vậy công thức phân tử của hợp chất X là : CS
2
.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(2,0đ)
Phương trình hóa học :
4Fe + 3O
2


0
t C
→
2Fe
2
O
3
(1)
Rắn A gồm: Fe ( dư) và Fe
2
O
3
Fe + 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
O + NO ↑ (2)
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
→ 2Fe(NO
3

)
3
+ 3H
2
O (3)
Theo pư (2) ta có :
Fe NO
0,448
n ( n 0,02mol
22,4
trong A) = = =
Fe O
2 3
4,32 (0,02 56)
n 0,02 mol
160

− ×
= =
Vì lượng nguyên tố Fe không đổi nên khối lượng Fe ban đầu là:
m = 0,02 + (0,02× 2) = 3,36 gam
b) Theo các ptpư (2) và (3) ta có:
HNO Fe Fe O
3 2 3
n 4n 6n 4 0,02 6 0,02 0,2 mol= + = × + × =
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25

3
Email:

HNO
3
0,2
V 0,1
2
dd
lít= =
c) Chỉ cần dùng lượng HNO
3
đủ hòa tan Fe
2
O
3
thì lượng Fe trong A vẫn tan hết:
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
→ 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O

0,02→ 0,12 0,04 (mol)
Fe + 2Fe(NO
3
)
3
→ 3Fe(NO
3
)
2
0,02 ←0,04 (mol)
Vậy nếu dùng 0,16 mol HNO
3
thì hỗn hợp A vẫn tan hết nhưng chỉ tạo ra một
muối duy nhất là Fe(NO
3
)
2
.
0,5
Câu 6
(1,0đ)
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe

2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O (1)
MgO + H
2
SO
4


MgSO
4
+ H
2
O (2)
ZnO + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2
O (3)

H SO H O
2 4 2
n n 0,5 0,1 0,05mol= = × =
Theo định luật BTKL ta có :
=
oxit H SO H O
muoái khan
2 4 2
m + m m m +

muoái khan
m
= 2,81 + (0,05 × 98) – (0,05×18) = 6,81 gam.
0,5
0, 5
Lưu ý:
Học sinh có thể giải bằng nhiều cách khác nhau nhưng nếu lập luận đúng, kết quả chính xác thì
vẫn được điểm tối đa
4

×