Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

2020: người soạn : Nguyễn Thị Liên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.82 KB, 24 trang )

Tuần thứ 14

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện:4 tuần
Tên chủ đề nhánh: Động vật ni trong gia đình
Thời gian thực hiện từ:
A. TỔ CHỨC
NỌI DUNG HOAT ĐỘNG

1. Đón trẻ
- Trao đổi với phụ huynh
về tình hình sức khỏe của
trẻ.

MỤC ĐÍCH U CẦU

CHUẨN BỊ

- Cơ đón trẻ đúng giờ.
- Đồ dùng, đồ chơi
- Tạo niềm tin ở trẻ khi đến phù hợp với chủ đề.
lớp với cô.
- Tủ đựng đồ.
- Trẻ tự biết cất đồ dùng cái
nhân vào đúng nơi qui định

2.Trò chuyện
- Trò chuyện về một số - Phụ huynh quan tâm đến sức - Tranh ảnh
con vật nuôi trong gia khỏe của trẻ
chủ đề.


đình
- Trẻ biết được mình đang học
ở chủ đề gì?

ĐĨN
TRẺ
-THỂ
DỤC
SÁNG

3.Thể dục sáng
Tập các động tác theo cô

4. Điểm danh
- Cô kiểm tra trẻ đến lớp

về

- Trẻ tập đúng thành thạo các - Sân thể dục.
động tác.
- Phát triển thể lực

- Trẻ biết được tên của mình - Sổ theo dõi, bút
và tên của bạn.
- Giúp trẻ biết quan tâm tới
bạn bè


THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Từ ngày 07/12/2020->01/01/2021

Số tuần thực hiện 01 tuần
Từ ngày Từ ngày 07/12- 11/12/2020
CÁC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

1.Đón trẻ.
- Đón trẻ tận tay phụ huynh, tháiđộân cần.
- Cô nhắc trẻ chào cô giáo, bố mẹ, các bạn.
- Nhắc trẻ cấtđồ dùng cá nhân.
- Trao đổi với phụ huynh xem tình trạng sức khỏe của trẻ
như thế nào?có hay bị ho khi thay đổi thời tiết khơng? Trẻ
ăn uống như thế nào khi về nhà….
2. Trò chuyện
- Cho trẻ ngồi theo hàng xem hình ảnh về các con vật ni
trong gia đình
- Con biết trong gia đình con ni những con vật gì?
- Chúng ăn thức ăn gì?
-Chúng di chuyển bằng cách nào?
- Cơ cho trẻ kể về các con vật mà nhà mình ni .
- Trẻ biết ni những con vật có lợi ích gì ?
-Giáo dục trẻ phải biết bảo vệ những con vật nuôi trong
gia đình, biết chăm sóc biết bảo vệ.
3.Thể dục sáng.
* Khởi động:
- Cho trẻ hát và vận động theo bài : Chị ong nâu và em
bé,dồn hàng xếp đội hình 3 hàng ngang dãn cách nhau
một sải tay.
* Trọng động:
- Cho trẻ tập các động tác.
+ Hơ hấp: Thổi bóng bay

+ Tay:Đưa 2 tay ra phía trước sang 2ngang
+ Chân: Nâng cao chân gập gối.
+ Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước.
+ Bật: Bật tiến về phía trước
* Hồi tĩnh:
-Cho trẻ chơi TC: Chim bay cị bay
4.Điểm danh.
- Cơ gọi tên trẻ theo thứ tự trong sổ

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- cất đồ dùng vào nơi quy
định.
- Trò chuyện cùng cô.

-Trẻ kể những con vật trẻ
biết và những hiểu biết của
trẻ về các con vật.
-Trẻ kể

- Khởi động

- Tập cùng cô

- Trẻ chơi
- Trẻ dạ cô


NỌI DUNG HOAT ĐỘNG


1. Hoạt động có mục đích.
- Quan sát mơ hình các con
vật ni trong gia đình.
- Quan sát bầu trời

2.Trò chơi vận động:
- Mèo đuổi chuột
- Cáo vào chuồng gà
- Lộn cầu vồng

HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI 3. Chơi tự do.

- Chơi với đồ chơi ngồi trời

MỤC ĐÍCH U CẦU

CHUẨN BỊ

- Trẻ biết được đặc điểm ,
tên gọi của một số con vật
ni trong gia đình
- Biết chọn trang phục phù
hợp với thời tiết
- Biết quan sát bầu trời

- Sân trường sạch
sẽ.

- Mơ hình các con
vật ni
- Mũ dép cho trẻ,
trang phục gọn
gàng.

- Trẻ biết được cách - Sân chơi
chơi, luật chơi và hứng - Mũ mèo, mũ
thú khi chơi trò chơi
chuột, mũ cáo
- Trẻ biết đoàn kết phối hợp
nhịp nhàng với bạn trong
khi chơi

- Tạo sự thoải mái vui
chơi

- Đu quay, cầu
trượt, đồ chơi ngoài
sân


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

- Cô cùng trẻ đi dạo quanh sân trường
* Hướng dẫn trẻ quan sát thời tiết :
- Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào ?
- Trời lạnh chúng minh phải mặc trang phục như thế nào?
->Giáo dục trẻ mặc ấm khi trời lạnh
+ Cơ cho trẻ quan sát mơ hình các con vật ni trong gia

đình.
- Các con quan sát xem có những con vật gì nào ?
- Các con vật này sống ở đâu ?
- Thức ăn của chúng là gì ?
- Ni để làm gì ?
-> Cơ giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật ni
trong gia đinh
- Trò chơi vận động
* TC: Mèo đuổi chuột
- Cách chơi: Một trẻ đóng vai là mèo, một trẻ đóng vai là
chuột các bạn còn lại cầm tay đứng thành vòng tròn và đọc
lời thơ: “Mèo đuổi chuột…..
- Luật chơi: Nếu chuột bị mèo bắt phải làm mèo và đổi vai
chơi.
* TC: Cáo vào chuồng gà
- Cách chơi: Cô mời một bạn đóng giả làm cáo,các bạn khác
giả làm những chú gà con ở trong chuồng, khi cáo vào
chuồng gà thì những chú gà con phải chạy thật nhanh.chú gà
nào bị cáo bắt là thua cuộc.
* Trò chơi :Lộn cầu vồng.
- Cô hướng dẫn cách chơi : Cô cho 2 trẻ một đứng cầu tay
nhau đung đưa 2 bên và đọc bài “ Lộn cầu vồng” đến từ cả 2
cùng lộn cầu vồng thì 2 trẻ xoay lưng lại nhau
- Cho trẻ và tổ chức cho trẻ chơi
- Chơi tự do
- Cơ cho trẻ chơi với đồ chơi ngồi trời
- Cơ giáo dục trẻ chơi đồn kết bạn bè, khơng tranh nhau đồ
chơi
- Cô bao quát trẻ chơi tốt.
- Biết giữ gìn đồ chơi

- Cơ giáo dục trẻ khơng được té nước, ném cát vào bạn.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Quan sát trị chuyện
cùng cơ về những gì trẻ
quan sát được.
-Quan sát
-Trẻ kể
-Trẻ trả lời

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

-Trẻ chơi
- Trẻ thực hiện


NỌI DUNG HOAT
ĐỘNG

* Góc chơi đóng
vai:
- Phịng khám của
bác sĩ thú y, trại
chăn ni..

MỤC ĐÍCH U CẦU


- Biết thể hiện vai chơi.
- Rèn khả năng đóng vai cho trẻ.

CHUẨN BỊ

- Một số đồ dùng của
bác sĩ, con vật

* Góc xây dựng:
- Xây dựng trại
chăn ni, ghép
hình các con vật

- Trẻ biết cách xếp các viên gạch - Bộ xếp hình, gạch, cây
tạo thành trang trại, xếp hình các hoa, thảm cỏ,…
con vật.

* Góc nghệ thuật :
-Vẽ, nặn các con vật
ni trong gia đình.
- Biểu diễn các bài
hát về các con vật
ni trong gia đình

- Trẻ tự tin khi biểu diễn
- Dụng cụ âm nhạc
- Giúp trẻ ôn luyện giai điệu một
số bài hát
- Củng cố kỹ năng nặn, cắt, dán - Đất nặn, kéo, giấy
tranh cho trẻ.

màu

HOẠT
ĐỘNG
GĨC

* Góc học tập
- Làm sách tranh về - Trẻ biết làm sách tranh về các - Tranh về các con vật
các con vật ni .
con vật ni
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận
cho trẻ.
* Góc thiên nhiên
- Chăm sóc cây
- Trẻ biết tưới nước, nhổ cỏ cho - Bộ chăm sóc cây
cảnh.
cây.
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ, chăm
sóc cây trồng


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

1. Thoả thuận trước khi chơi.
- Hỏi trẻ: các con đang học chủ đề gì? - Lớp mình có
những góc chơi gì?
- Giới thiệu góc chơi, đồ dùng chuẩn bị để trẻ chơi.
- Các con thích góc chơi gì hãy về góc chơi đó nhé.
Trẻ tự nhận vai chơi
2. Q trình chơi.

- Đến từng góc chơi gợi mở, trò chuyện cùng trẻ về nội
dung chơi
+ Bác đang làm gì thế?
+ Để khám cần những dụng cụ gì ?
+ Bác khám như nào ?
+ Trang trại của bác ni những con vật gì ?
+ Bác cho chúng ăn thức ăn gì ?
- Cơ quan sát hướng dẫn trẻ chơi

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

-Trẻ trả lời

- Tôi đang khám bệnh cho
các con vật nuôi
- Gà, ngan, vịt,….

- Các bác đang lắp ghép gì thế?
+ Xây dựng trang trại như thế nào ?
+ Bác sử dụng đồ dùng đó như thế nào?....
- Bác làm gì để giữ gìn, bảo vệ trang trại của mình

- Lắp ghép, xây dựng trang
trại chăn ni.

- Trị chuyện để trẻ kể về các con vật ni trong gia đình
- Gợi ý trẻ xé, nặn các con vật ni trong gia đình.
- Hướng dẫn trẻ biểu diễn 1 các bài hát về con vật nuôi trong
gia đình


-Vẽ, nặn, các con vật ni
trong gia đình.
- Biểu diễn các bài hát về
gia đình

- Bác đang đọc gì thế?
- Con nhìn thấy gì trong bức tranh này?
- Hướng dẫn trẻ cách làm sách, tranh

- Đọc sách, tranh, ảnh…

- Cho trẻ được tự tay chăm sóc, tưới nước cho cây.
- Cơ giáo dục trẻ biết bảo vệ chăm sóc cây, khơng bứt lá, - Trẻ chăm sóc cây xanh
bẻ cành cây.
3. Kết thúc chơi.
- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi
- Cơ cho tổ trưởng của các góc tự giới thiệu về góc chơi
của mình
- Cơ nhận xét các góc chơi, động viên những góc đạt
được kết quả cao.
- Yêu cầu trẻ dọn đồ chơi, vào đúng nơi qui định


HOẠT
ĐỘNG
ĂN

NỌI DUNG HOAT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


CHUẨN BỊ

1. Trước khi ăn
-Trẻ rửa tay, rửa mặt sạch sẽ

-Trẻ có thói quen vệ
sinh tay mặt trước khi
ăn
-Trẻ nắm được thao tác
rửa tay rửa mặt

- Đồ dùng vệ sinh:
Khăn mặt, chậu
- Xà phòng diệt
khuẩn lai boi

2. Trong khi ăn
- Tổ chức cho trẻ ăn, cô bao
quát,hướng dẫn động viên trẻ
ăn hết xuất

3. Sau khi ăn
- Cho trẻ vệ sinh sau khi ăn

1.Trước khi ngủ

HOẠT
ĐỘNG
NGỦ


2. Trong khi ngủ
- Tổ chức cho trẻ ngủ, cô bao
qt trẻ ngủ

- Phịng ăn, bàn
ghế, bát thìa, khăn
lau miệng
- Các món ăn

-Trẻ biết được các thức
ăn và các chất dinh
dưỡng trong món ăn
- Trẻ biết mời cơ và các
bạn trước khi ăn và ăn
ngon miệng, ăn hết
- Khăn mặt, nước
xuất
uống

-Trẻ biết lau miệng
sạch sẽ và uống nước
ngồi nghỉ ngơi sau khi
ăn
- Tạo thói quen nề nếp
trước khi ngủ

- Phịng ngủ thoáng

mát sạch sẽ ánh

sáng dịu
-Phản, chiếu, gối,
chăn ấm

- Giúp trẻ có thói quen
ngủ ngon và sâu giấc
ngủ đúng giờ
- Đảm bảo sức khỏe tốt
cho
- Quà chiều

3. Sau khi ngủ dậy
-Trẻ ngủ dậy cho trẻ đi vệ

-Trẻ có thói quen đi vệ
sinh vận động sau khi
ngủ dậy


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

1. Trước khi ăn
- Cô hỏi trẻ về các bước rửa tay sau đó hướng dẫn trẻ thao tác
rửa tay và rửa mặt. Gồm có 6 bước rửa tay.
+ Trước tiên cô cho trẻ đứng xếp hàng theo tổ và cho trẻ xắn
tay áo lên sau đó mời 3 trẻ một lên thực hiện thao tác rửa tay,
rửa mặt
+ Bước 1:Vặn vịi nước để tay xi theo vịi nước làm ướt tay
sau đó lấy xà phịng và rửa lòng bàn tay
+ Bước 2: Xoa mu bàn tay và đổi bên

+ Bước 3: Rửa kẽ ngón tay và đổi bên
+ Bước 4: Rửa đầu ngón tay,
+ Bước 5: Xoay cổ tay tiếp theo để xuôi tay theo vòi nước
chảy và rửa sạch
+ Bước 6: Cuối cùng vẩy nhẹ rồi lau bằng khăn khơ. Sau đó
cho trẻ lấy khăn mặt theo đúng ký hiệu của mình rửa mặt theo
4 bước.
2. Trong khi ăn
- Cô cho trẻ ngổi vào bàn ăn
- Cơ chia cơm cho trẻ, giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng
- Cô giáo dục trẻ ăn chậm,nhai kỹ, ăn ngon miệng ăn hết xuất.
3. Sau khi ăn
- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ lấy khăn và vệ sinh miệng ,
uống nước và ngồi nghỉ ngơi tại chỗ khoảng 15p sau đó cho
trẻ đi vệ sinh
1.Trước khi ngủ
- Cô kê phản, trải chiếu chuẩn bị gối cho trẻ
- Cô ổn định lớp và cho trẻ vào chỗ ngủ
- Cô phát gối và cho trẻ nằm đúng vị trí
2. Trong khi ngủ
- Cơ nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện trong khi ngủ
- Cơ cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ”
- Cô chú ý sửa t th nm ca tr

HOT NG CA TR

-Trẻ cất đồ dùng đồ
chơi.
- Ra tay di vũi
nc chy theo s

hng dn của cô

-Trẻ mời cô và các bạn
trước khi ăn
- Trẻ tự lau miệng

-Trẻ vào sập nằm

- Đọc bài thơ giờ đi
ngủ

3. Sau khi ngủ dậy
-Trẻ ngủ dậy, cô hướng dẫn trẻ cất phản, gối, chiếu, chăn
- Cho trẻ làm vệ sinh cá nhân: Nhắc trẻ đi vệ sinh lau mặt.
- Vận động nhẹ nhàng
- Sau đó cho trẻ vận động nhẹ nhàng ăn quà chiều
- Cô chia quà giới thiệu quà chiều cô động viên trẻ ăn hết xuất


NỌI DUNG HOAT
ĐỘNG

MỤC ĐÍCH U CẦU

CHUẨN BỊ

1. Ơn nội dung bài
học buổi sáng
- Bổ sung hoạt động
cho trẻ yếu


- Cho trẻ ơn bằng các hình - Những bài hát, thơ,
thức đọc thơ, hát, kể chuyện truyện thuộc chủ đề.
theo nhóm, lớp, cá nhân
- Ơn lại cho những trẻ yếu cịn chậm

2. Chơi theo ý thích
của bé, chơi trong
các góc theo ý
thích.
- Xếp đồ chơi gọn
gàng.

- Tạo cảm giác thoải mái cho trẻ
khi trẻ được tự mình chọn đồ dùng
đồ chơi.
- Trẻ biết sử dụng tiết kiệm điện và
nước

3. Nêu gương

- Trẻ thuộc các bài hát, biểu - Cờ, bé ngoan
diễn tự nhiên.
- Rèn ghi nhớ cho trẻ.
- Nhận biết các ưu khuyết
điểm của cá nhân trẻ và các
bạn trong lớp.

HOẠT - Biểu diễn văn
ĐỘNG nghệ theo chủ đề

CHIỀU

- Nhận xét nêu
gương bé ngoan
cuối tuần.

+ Trao đổi với phụ
huynh về tình hình
Trả trẻ học tập của trẻ một
ngày ở trường
- Trả trẻ về với phụ
huynh.

- Trẻ có thói quen chào hỏi
khi đến lớp và khi về với bố
mẹ.
- Phụ huynh nắm bắt được
tình hình con học trên lớp

- Đồ chơi trong các góc
- Các bài hát về chủ đề.
- Các bài hát về chủ đề.
- Tranh ảnh tiết kiệm
điện, nước

- Chuẩn bị đồ dùng cá
nhân cho trẻ.


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Cô gợi ý hướng dẫn trẻ đọc truyện, hát, đọc thơ về chủ đề: ôn - Trẻ ôn bài
tập chữ cái I, t, c. ôn các số luowngjtrong phạm vi 8
- Cô bổ sung cho những bạn còn chậm
- Trò chuyện về chủ đề…
- Cơ cho trẻ chơi theo ý thích.
- Hướng dẫn trẻ sắp xếp đồ dùng đồ chơi ngăn nắp gọn - Trẻ sắp xếp đồ dùng đồ
gàng.
chơi.
- Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ mơi trường vứt rác
đúng nơi quy định. không làm ô nhiễm nguồn nước.
- Cô giáo dục trẻ biết sử sụng tiết kiệm điện và nước
tránh lãng phí.
- Khi đi ra ngồi biết tắt quạt, tắt ti vi , khi rửa tay vặn
nước vừa phải.
+ Bước 1: Ổn định tổ chức: Hát hoặc đọc thơ về chủ đề.
+ Bước 2: Biểu diễn văn nghệ
-Cho trẻ biểu diền văn nghệ những bài hát thuộc chủ đề.
Bước 3: Nhận xét nêu gương
- Cô hỏi trẻ về các tiêu chuẩn bé ngoan.
- Cho trẻ nêu các tiêu chuẩn bé ngoan
- Cho trẻ tự nhận xét về mình, về bạn.
+ Bước 4: Tuyên dương thưởng cờ
-> Cô nhận xét trẻ và cho trẻ cắm cờ
-> Cô nhận xét trẻ và cho trẻ cắm cờ

- Trẻ biểu diễn theo nhạc
- Nêu các tiêu chuẩn bé

ngoan
- Trẻ tự nhận xét
- Cắm cờ

- Cô giáo dục trẻ biết chào cô về với bố mẹ

- Chào cô, bố, mẹ, các bạn

- Trẻ lấy đúng đồ dùng cá nhân

ra về.

- Cô trả trẻ đúng phụ huynh

B. HOẠT ĐỘNG HỌC


Thứ 2 ngày 07 tháng 12 năm 2020
TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục

- Đi và đập bắt bóng bằng 2 tay
- TCVĐ: - Cáo ơi ngủ à
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát “ Con gà trống”
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức
- Trẻ biết đi và đập bắt bóng bằng 2 tay, khơng ơm bóng, khơng tì sát vào ngực
- Biết cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Rèn các tố chất phát triển thể lực cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ
- Giáo dục trẻ thích tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng của cơ
- 10 quả bóng , Mũ cáo, trang phục gọn gàng
- Nhạc bài: Con gà trống, xắc xô.
2. Đồ dùng của trẻ
- Trang phục trẻ gọn gàng
3. Địa điểm tổ chức
- Trong lớp học
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn định tổ chức
- Cô cùng trẻ hát bài hát “ Con gà trống”
- Trị chuyện về ội dung bài hát.
- Cơ kiểm tra sức khỏe.
2. Giới thiệu bài: Hôm nay cô và các con cùng nhau
tập vận động “ Đi và đập bắt bóng bằng 2 tay nhé”
nhé!
3. Hướng dẫn
* Hoạt động 1: Khởi động
- Cho trẻ đi các kiểu chân, đi nhanh đi chậm, đi khom,
đi kiễng gót, đi vẫy tay, theo nhạc bài hát “Con heo
đất” xếp đội hình 3 hàng ngang quay mặt lên phía cơ.
* Hoạt động 2: Trọng động
- Tập bài tập phát triển chung: Cô tập cùng trẻ
- Động tác tay: Đưa hai tay đưa ra trước, sang ngang
- Động tác bụng : Đứng quay người sang 2 bên .

- Động tác chân: Nâng cao chân, gập gối
- Động tác bật: Bật tiến về phía trước
-Vận động cơ bản: “Đi và đập bắt bóng bằng 2 tay”

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

-Trẻ hát
- Trò chuyện

- Trẻ khởi động theo hiệu
lệnh của cô
- Trẻ tập
-3l x 8 nhịp
- 2 l x8 nhịp


- Cơ tập mẫu lần 1: Khơng phân tích
- Lần 2:
-Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên tay cầm bóng bằng 2
tay khơng làm rơi bóng khi có hiệu lệnh, cơ vừa đi và
dùng sức của tay đập mạnh bóng xuống sàn, bóng nảy
lên cơ bắt bóng bằng 2 tay và khơng làm rơi bóng và
khơng ơm bóng vào người thực hiện xong cô đi về cuối
hàng đứng.
- Cô vừa thực hiện vận động gì?
- Mời 1-2 trẻ lên làm mẫu.
- Con vừa được làm quen với vận động gì?
- Cơ cho trẻ thực hiện: lần lượt từng nhóm trẻ lên thực hiện
khoảng 2-3 lần.
- Tổ chức cho các tổ thi với nhau

- Cô bao quát và sửa sai cho trẻ
- Động viên trẻ thực hiện
- Trò chơi vận động: “ Cáo ơi ngủ à”
- Cách chơi : Vẽ một vòng tròn 1 trẻ làm cáo, các trẻ
khác làm thỏ các chú thỏ đi kiếm ăn và kêu cáo ơi ngủ
à, cáo tỉnh dậy đuổi theo chú thỏ, chú thỏ nào bị cáo
chạm vào không chạy nhanh về nhà bị cáo bắt phải ra
ngồi vịng chơi.
- Luật chơi : Chú thỏ nào bị cáo chạm vào người phải
ra ngoài 1 lần chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Quan sát động viên trẻ.
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng
4. Củng cố giáo dục
- Hỏi trẻ hơm nay chúng mình đã tập bài tập gì?

- Quan sát
- Quan sát, lắng nghe

- Đi và đập bắt bóng bằng 2
tay
- 2 trẻ thực hiện mẫu
- Trẻ thực hiện

- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ thực hiện
- Đi và đập bắt bóng bằng 2
tay

- TC: Cáo ơi ngủ à

- Chơi trị chơi gì?
- Giáo dục trẻ thích tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh
5. Kết thúc
- Nhận xét tuyên dương trẻ
- Cô mời trẻ ra cơi
* Đánh giá trẻ hàng ngày: ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe ,
trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
Thứ 3 ngày 08 tháng 12 năm 2020
TÊN HOẠT ĐỘNG: KPXH
– Tìm hiểu về động vật ni trong gia đình
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ:
- Hát: “ Gà trống, mèo con và cún con”
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết tên gọi, ích lợi và đặc điểm nổi bật về cấu tạo bên ngoài, tiếng kêu
....của một số con vật ni trong gia đình: Lợn, chó, vịt, gà
2. Kỹ năng
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, nhận biết
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển ngôn ngữ
3. Giáo dục thái độ

- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật ni trong gia đình
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cơ
- Một số câu đố bài hát về các con vật .

- Tranh ảnh về các con vật sống trong gia đình: Lợn, chó, vịt, gà
- Lơ tơ về các con vật sống trong gia đình
- Một số con vật bằng nhựa để trẻ chơi trò chơi
3. Địa điểm tổ chức:- Trong lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn định tổ chức
Cô cho trẻ hát “ Gà trống, mèo con và cún con”
- các con vừa hát bài hát nói về những con vật nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Trẻ hát
- Trẻ trả lời

- Những con vật đó sống ở đâu?
- Gia đình nhà con ni những con vật nào?
- Cơ giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật
2. Giới thiệu bài
-.Hơm nay chúng mình cùng tìm hiểu về các con vật
ni trong gia đình nhé.
3. Hướng dẫn
* Hoạt động 1: Cho trẻ quan sát và đàm thoại


- Vâng ạ


* Quấn sát con chó
- Cơ đưa hình ảnh con chó cho trẻ quan sát
- Cơ có hình ảnh con gì đây?
-Ai có nhận xét gì về đặc điểm bên ngồi của con chó
khơng?

- Con chó ạ

- Đầu con chó có những gì? Con chó có mấy chân?

-Trẻ trả lời

- Chó là động vật đẻ con hay đẻ trứng?

- Đẻ con ạ

- Tiếng chó sủa như thế nào

- Đẻ con ạ

- Mọi người ni chó để là gì?

-Canh giữ nhà ạ

+ Cơ khái khốt :Con chó gồm có 3 phần: Mình, đầu,
đi. Chó có bốn chân sinh sản bằng cách đẻ con. chó

được ni để trơng giữ nhà và chó là loài vật trung
thành với con người đấy.
* Quan sát con Lợn
- Cơ cho trẻ quan sát hình ảnh con lợn
- Đây là con gì ?
- Con lợn có những bộ phận gì ?
- Các con thấy lợn có mấy tai ?
- Nó có mấy cái chân ?
- Thức ăn của lợn là gì ?
- Lợn là động vật đẻ co hay đẻ trứng?

-Trẻ trả lời
-Trẻ trả lời
- 2 tai ạ
- 4 chân ạ
- ăn cám ạ
- Đẻ con ạ

- Con lợn kêu như nào nhỉ ?
- Ni lợn có ích lợi gì với con người?
+ Cơ khái khốt : Lợn là động vật đẻ con có 4 chân,
thức ăn của lợn là rau và cám, lợn được nuôi để lấy thịt,
thịt lợn có chứa nhiều chất đạm tốt cho cơ thể người.
- Những con vật có 4 chân biết đẻ con thì được gọi là
gia súc đấy.
* Quan sát con gà

-Cung cấp thịt cho con
người.



-Các con lắng nghe xem tiếng con gì kêu?

-Trẻ nghe

- Cơ có hình ảnh con gì đây?
- Con gà có những bộ phận gì nào?

-Con gà ạ

(À đúng rồi, gà có mào, có 2 chân, có mỏ, có 2 cánh)

-Trẻ kể

- Cơ đố chúng mình biết gà thích ăn gì nhỉ?
-Ai giỏi cho cơ biết gà gáy như thế nào?

-Thóc gạo ạ

-Chúng mình cùng bắt chiếc tiếng kêu của gà trống
nào!

-Ị ó o..

- Ngồi gà trống ra cịn có gà gì nữa?
- Thế gà là động vật đẻ con hay đẻ trứng nhỉ?
-Chúng mình đã được ăn trứng gà bao giờ chưa?

-Gà mái ạ
-Đẻ trứng ạ


+ Cơ khái khốt : Gà là động vật đẻ trứng, gà trống thì
khơng biết đẻ chỉ có gà mái mới đẻ trứng và từ trứng gà
lại ấp và nở ra những chú gà con đấy.)
-Gà cung cấp cho con người những nguồn thực phẩm
nào? (gà cung cấp cho con người thịt gà và trứng gà đó
là những nguồn thực phẩm bổ dưỡng nhiều chất đạm
đấy)

-Thịt gà và trứng gà

+ Quan sát con vịt
- Cô đố các con biết có con gì gần giống với con gà
nào?
-Chúng mình nhìn xem cơ có hình ảnh con gì đây?
- Ai có nhận xét gì về hình dáng bên ngồi của con vịt
nào?
- Vì sao vịt lại có thể bơi được ở dưới nước? ( Vì chân
vịt có màng nên giúp vịt có thể bơi được ở dưới nước
đấy)
- Thế vịt kêu như nào, ai biết?
- Vịt ăn gì để lớn ?
- Vịt là động vật đẻ con hay đẻ trứng

-Trẻ đoán
-Con vịt ạ
-Trẻ nhận xét cấu tạo bên
ngồi của con vịt
-Trẻ trả lời


-Cạp, cạp
-Thóc, cám
- Đẻ trứng ạ


- Các con được ăn những món gì từ thịt vịt nào?

- Trẻ trả lời

+ Cơ khái khốt :vịt là một lồi động vật đẻ trứng, có 2
chân, chân có màng, lơng khơng thấm nước, nên vịtcó
thể bơi được ở dưới nước đấy. Vịt cịn có mỏ bẹt, có 2
cánh.)
- Những con vật có 2 chân, có cánh, biết đẻ trứng và
ni trong gia đình thì được gọi là gia cầm đấy.
* Hoạt động 2 : So sánh
+ So sánh chó với gà
- Giống nhau: Đều là động vật ni trong gia đình
- Khác nhau: Chó có 4 chân, đẻ con
- Gà có 2 chân, có cánh.
+ So sánh gà và vịt
- Giống: Đều là gia cầm, có 2 chân, có cánh, biết đẻ
trứng.
- Khác nhau: Mỏ vịt bẹt, chân có màng, bơi được ở
dưới nước.

- Trẻ nhận xét về 2 con vật .
- Trẻ kể

- Gà mỏ nhọn, chân gà sắc nhọn khơng có màng

- Ngồi những con vật mà chúng mình vừa quan sát
trong gia đình chúng mình cịn ni những con vật gì
nữa?( Cho trẻ kể: gà, vịt, chim, ngan.....)
- Hơm nay chúng mình được quan sát rất nhiều con vật
ni trong gia đình, đó đều là những con vật có ích cho
con người,khơng chỉ cung cấp các sản phẩm dinh
dưỡng mà chúng cịn có rất nhiều lợi ích khác, vì vậy
chúng ta phải biết u q và chăm sóc cho những con
vật đó.
*Hoạt động 3: Trị chơi “ Bắt chước tạo dáng
- Các gợi ý cho trẻ các dáng vẻ của các con vật
- Khi cô nói tạo dáng, tạo dáng
- Tạo dáng vịt kêu
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi
- Cơ động viên khuyến khích trẻ chơi
4. Củng cố giáo dục

- Trẻ lắng nghe
- Dáng gì, dáng gì
- Trẻ đưa 2 tay lên miệng
giả làm vịt kêu


- Các con vừa được tìm hiểu trị chuyện về gì?
- Cơ giáo dục trẻ u q các con vật, chăm sóc các con
vật
5. Kết thúc
- Cơ nhận xét- tun dương trẻ

- Một số con vật ni trong

gia đình

* Đánh giá trẻ hàng ngày: ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe ,
trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thứ 4 ngày 09 tháng 12 năm 2020
TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVCC:
- Làm quen với chữ i, t, c
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát “Đàn vịt con”
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết được đúng chữ i, t, c. Phát âm đúng chữ i, t, c
- Trẻ biết cấu tạo chữ i, t, c và biết chơi trò chơi với chữ cái i, t, c
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phát âm cho trẻ
- Rèn khả năng quan sát, nhận xét cho trẻ
3. Giáo dục thái độ
- Trẻ biết chăm ngoan, có nền nếp trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô&của trẻ
- Tranh power point”con vịt”, ”con trâu”, ”con cơng” có từ dưới tranh.
- Tranh 2 bài thơ có các chữ i, t, c
- Mỗi trẻ 1 rổ có thẻ chữ i, t, c
- Nhạc bài hát: “Đàn vịt con”
2. Địa điểm:- Lớp học
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn định tổ chức:
-Cô cho trẻ hát cùng cô bài “Đàn vịt con”
– Đàm thoại với trẻ:
- Các con vừa hát có tên là gì?
- Trong bài hát nói về con gì?
+ Đúng rồi đấy! thế trong tuần này chúng ta cùng nhau tìm
hiểu về chủ đề gì? Chủ đề nhánh là gì?
- Cơ động viên khích lệ trẻ
2. Giới thiệu bài: Bây giờ cô sẽ cho các con cùng nhau

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRẺ

-Trẻ hát cùng cô
- “Đàn vịt con”
- Trẻ trả lời

- - --


làm quen với chữ cái i, t, c nhé!
3. Hướng dẫn
a. Hoạt động 1: Làm quen với chữ cái i, t, c
* Cô cho trẻ quan sát bức tranh “Chon vịt”
- Đây là bức tranh gì?
- Đúng rồi là bức tranh về con vịt và ở dưới hình ảnh con
vịt cịn có cụm từ “con vịt”
- Cơ cho trẻ đọc từ “Con vịt ” 2-3 lần

- Cho trẻ tìm những chữ cái đã được học trong từ “Con vịt”
- Cô giới thiệu với trẻ chữ cái mới của ngày hôm nay cho
trẻ làm quen đó là chữ “i”
- Cho trẻ phát âm chữ “i” 2-3 lần, cho tổ , nhóm, cá nhân
trẻ phát âm
- Cho trẻ nêu cấu tạo của chữ “i”
- Các con thấy chữ “i” có đặc điểm gì?
- Chữ “i” có những nét gì?
- Cơ nhắc lại cấu tạo của chữ “i” gồm: một nét sổ thẳng và
một dấu chấm nhỏ trên đầu.
- Giới thiệu chữ “i” in hoa và viết thường:
+ Chữ “i” in hoa thường được in ở bảng biểu hay khẩu hiệu
chữ “i” viết thường cô sẽ dạy các con vào giờ học tập tô,
chữ “i” in thường nãy giờ cô và các con được làm quen đấy
- Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng đều đọc là
chữ i đấy!
- Cơ cho cả lớp đọc lại: “i”
* Bức tranh 2: “Con Trâu”
- Cơ cho trẻ tìm chữ cái đã học và chỉ dưới chân chữ cái đó
- Cịn những chữ cái nào chưa được học?
- Cô giới thiệu chữ t cho trẻ nghe và cho trẻ phát âm chữ t
- Cô cho trẻ đọc 2-3 lần, mời tổ, nhóm cá nhân đọc
- Cho trẻ nêu cấu tạo chữ t
- Chữ t có đặc điểm gì?
- Chữ t có những nét gì?
- Cơ nêu cấu tạo chữ t: Gồm một nét sổ thẳng và một nét
gạch ngang phía trên.
- Giới thiệu chữ t in hoa và viết thường: chữ t cũng có chữ
t in hoa, viết thường và chữ t in thường nhưng đều phát âm
là chữ “ t”

- Cô cho cả lớp đọc lại chữ “t”
* So sánh chữ i và chữ t:
- Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì giống nhau?
- Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì khác nhau?
=> Cơ chốt lại: Chữ i và chữ t có đặc điểm:

- Vâng ạ

- Trẻ quan sát
-Trẻ đọc
-Trẻ tìm
-Trẻ quan sát
-Trẻ phát âm
-Trẻ nêu

-Trẻ lắng nghe

-Trẻ tìm
-Cho trẻ phát âm
- Trẻ đọc
-Trẻ nêu
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ lắng nghe

- Trả lời


+ Giống nhau: Đều có một nét sổ thẳng
+ Khác nhau: Chữ i có dấu chấm nhỏ trên đầu, chữ t có nét
gạch ngang phía trên.

* Bức tranh 3: Con cơng
- Cơ có câu đố rất hay chúng mình hãy đốn xem câu đố
nói về con gì nhé!
“ Con gì đẹp nhất lồi chim
Đi xịe rực rỡ như nghìn cánh hoa”
- Cho trẻ quan sát hình ảnh con cơng: Bên dưới tranh cịn
có từ “Con cơng”. Cho trẻ đọc.
- Cơ cho trẻ đọc chữ c 2-3 lần, mời tổ, nhóm cá nhân đọc
- Cơ cho trẻ tìm chữ cái đã học và giới thiệu chữ “c” cho
trẻ nghe
- Cho trẻ nêu cấu tạo chữ C
- Chữ c có đặc điểm gì?
+ Chữ c có những nét gì?
- Cấu tạo của chữ c: gồm có một nét cong trịn hở phải
- Giới thiệu chữ C in hoa và viết thường
* So sánh chữ i và chữ c
- Các con thấy chữ i và chữ c có điểm gì giống và khác
nhau không?
=> Cô chốt lại: Chữ i và chữ c không có điểm gì giống
nhau
+ Khác nhau: Chữ i có 1 nét sổ thẳng và 1 dấu chấm nhỏ
trên đầu
b. Hoạt động 2: Luyện tập
+ Trò chơi 1: Chơi với chữ cái i, t,c
– Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi có thẻ chữ
i, t, c. Khi nghe cơ phát âm chữ cái nào thì trẻ phải tìm
đúng chữ cái đó giơ lên theo u cầu của cô. Mỗi lần chỉ
được lấy một thẻ chữ. Bạn nào lấy đúng sẽ được cơ khen
bạn nào chọn chưa chính xác sẽ phải chọn lại.
- Cô cho trẻ thực hiện 2-3 lần

+ Trò chơi 2: Ai nhanh nhất
- Cách chơi: Cơ chuẩn bị hai bài thơ trong bài thơ có các
chữ cái i, t, c vừa học và chia lớp thành 2 đội. Các bạn
trong đội sẽ phải đi vòng qua 3 chướng ngại vật phía trước
rồi lấy bút gạch chân chữ cái i, t, c rồi chạy về hàng bạn
tiếp theo sẽ lên thực hiện tiếp cho đến hết bài thơ. Đội nào
gạch được nhiều chữ cái đội đó sẽ giành chiến thắng. Trị
chơi được tính trong một bản nhạc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
– Cô và trẻ cùng kiểm tra

- Con Công
- Con công
- Trẻ đọc
- Trẻ tìm
-Trẻ nêu cấu tạo
- gồm có một nét cong
trịn hở phải

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi


4. Củng cố giáo dục
- Các con vừa được học chữ gì?
- Được chơi trị chơi gì?
5. Kết thúc:

- Cơ và trẻ vận động bài hát: “Chim vành khuyên”

-Chữ i, t, c
- Trẻ hát

* Đánh giá trẻ hàng ngày: ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe ,
trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020
TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVT:
- Đếm đến 8, Nhận biêt nhóm có 8 đối tượng , nhận biết số 8
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ:- Trò chuyện về chủ dề
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức:
- Trẻ biết đếm đến 8,nhận biết các nhóm có 8 đối tượng,nhận biết được số 8
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đếm và cách sắp xếp các nhóm đối tượng
3. Thái độ:
-Trẻ hứng thú với tiết học.Rèn cho trẻ tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cơ
- Cơ và trẻ có 8 con thỏ,8 củ cà rốt.Các số từ 1-7, 2 thẻ số 8
- Bảng, phấn, thẻ có số chấm trịn là 8.
- Các nhóm đồ chơi có số lượng 8 đặt xung quanh lớp.
2. Đồ dùng của trẻ: trẻ có 8 con thỏ,8 củ cà rốt.Các số từ 1-7 ,2 thẻ số 8
3. Địa điểm: - Trong lớp học.

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức
- Cơ và trẻ cùng trị chuyện về chủ đề
- Trị chuyện
- Trong tuần chúng mình tìm hiểu về chủ đề nhánh gì?
- Hãy kể tên những con vật ni trong gia đình mà con - Trẻ kể
biết?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật ni trong
gia đình
2.Giới thiệu bài:
-Hơm nay có giờ học làm quen với toán chúng ta cùng học
nhé.
3: Nội dung .
*Hoạt động 1: Luyện tập nhận biết số lượng trong


phạm vi 8.
- TC : Số nào biến mất
Cách chơi :Cơ gắn lên bảng 4 thẻ chấm trịn có số lượng khác
nhau không theo thứ tự,cho trẻ quan sát sau đó trẻ nhắm mắt
cơ cất 1 thẻ chấm trịn,trẻ mở mắt đốn xem thẻ chấm trịn nào
biến mất.
- Cho trẻ chơi 3- 4 lượt những lần sau có thể đổi thẻ chấm trịn
có số lượng khác để trẻ đốn xem thẻ nào biến mất và có thẻ
nào mới.
*Hoạt động 2:Nhận biết các nhóm có 8 đối tượng - Nhận

biết số 8
- Các con lấy số cà rốt trong rổ dọn bữa sáng cho các chú thỏ
- Có 7 chú thỏ đến ăn sáng các con đặt mỗi chú thỏ cạnh 1 củ
cà rốt
- Các con thấy các bạn thỏ có ăn hết số cà rốt khơng ?Vì sao?
- Đếm số thỏ và số cà rốt.
- Có 7 chú thỏ mà lại có 8 củ cà rốt thế cịn thiếu mấy con thỏ
để ăn hết số cà rốt.
- Chúng mình hãy gọi thêm 1 bạn thỏ nữa
+ Bây giờ số thỏ và số cà rốt đã bằng nhau chưa?và đều bằng
mấy?
- Các con hãy tìm xem những nhóm đồ dùng đồ chơi nào cũng
có số lượng bằng 8
- Có nhiều nhóm có số lượng là 8 các con có biết phải chọn số
mấy để đặt vào những nhóm có số lượng là 8.
- Bạn nào biết số 8 lên chọn giúp cơ.
- Có bạn nào chọn số 8 khác bạn A không ?
- Các con hãy chọn số 8 giơ lên xem đã đúng chưa và hãy đặt
số 8 vào cạnh nhóm cà rốt, chọn số 8 nữa đặt cạnh nhóm thỏ.
- Bạn nào giúp cô chọn và đặt số 8 vào các nhóm đồ chơi khác
xung quanh lớp.
Các chú thỏ đã ăn no bây giờ chúng mình giúp thỏ mang cà rốt
về nhà (Hướng dẫn trẻ cất dần số thỏ, số cà rốt và đếm từ 1-8
* Hoạt động 3 : Luyện tập.
- TC: Về đúng nhà
Cách chơi : Cô vẽ các vịng trịn trong đó có vẽ các số 6,7,18
làm kí hiệu các ngơi nhà.Cơ phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số ,cho trẻ
đi chơi khi có hiệu lệnh trẻ chạy nhanh về nhà cố số giống thẻ
số trên tay của mình.
-Luật chơi: Ai về khơng đúng nhà phải nhảy lị cị.

- Cơ tổ chức cho trẻ chơi và thay đổi hiệu lệnh liên tục để rèn
luyện phản xạ cho trẻ.

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Xếp cà rốt thành hàng
- Đặt mỗi chú thỏ cạnh
1 củ cà rốt.
- Không. Vì cịn thừa 1
củ cà rốt
-Có con thỏ,8 củ cà rốt.
- Thiếu 1 con thỏ
- Trẻ lấy thêm 1 chú thỏ
- Trẻ đếm số thỏ và cà
rốt ( Đều bằng 10)
- Đếm đồ chơi xung
quanh lớp.
- Đặt số 8
- Trẻ chọn số 8

- Trẻ cất dần số thỏ và
cà rốt (vừa cất vừa đếm)

- Trẻ chơi


4.Củng cố:
- Số 8

Hơm nay chúng mình đã nhận biết số lượng mấy và học chữ
số mấy.
- Giáo dục trẻ tìm đọc các chữ số trong các tranh ảnh…
5.Kết thúc: Cho trẻ ra chơi.
* Đánh giá trẻ hàng ngày: ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe ,
trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2020
TÊN HOẠT ĐỘNG: Tạo hình
- Vẽ con gà trống
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát : “ con gà trống”
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức:
- Trẻ biết mơ tả về hình dáng của con gà
- Trẻ biết kết hợp kỹ năng cơ bản tạo thành sản phẩm
- Dạy trẻ bố cục bức tranh
2.Kỹ năng:
- Rèn các thao tác, kỹ năng vẽ.
- Phát triển các cơ nhỏ của đơi bàn tay. Kích thích trẻ sáng tạo
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý sản phẩm do mình làm ra,biết quý trọng những người lao động.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng của cô
- Tranh vẽ: vẽ về con gà trống
- Giấy vẽ, bút màu.giá treo sản phẩm
2. Đồ dùng của trẻ

- Sáp màu, vở tạo hình, bút chì
3. Địa điểm tổ chức
- Trong lớp học
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức.
- Cô cho trẻ hát : con gà trống
- Trẻ hát
- Bài hát nói đến con vật gì nào ?
- Con gà trống như thế nào ?
2. Giới thiệu bài
- Hôm nay cô và các con cùng quan sát và vẽ tranh về - Có ạ
con gà trống các con có đồng ý không?


3. Hướng dẫn
* Hoạt động 1: Quan sát tranh mẫu
* Quan sát và đàm thoại
- Tranh 1: Tranh vẽ chú gà trống đang gáy.
- Bức tranh này cô vẽ chú gà trống đang làm gì nào?
- Để vẽ được con gà trống như thế này cơ dùng những
nét gì để vẽ nào?(Cô gợi ý trẻ trả lời)
- Màu sắc của chú gà trống như thế nào?
- Để cho bức tranh thêm đẹp hài hịa thì các con chú ý
bố cục bức tranh sao cho phù hợp.
+ Cô khái quát lại cách vẽ cho trẻ nghe lần nữa ( Trước
tiên cô vẽ đầu gà trống là hình trịn khép kín nhỏ ,tiếp

theo cô vẽ cổ của con gà trống đang gáy là 2 nét xiên
dài từ trên xuống vì chú gà đang gáy nên cơ vẽ đầu gà
ở phìa trên phần mình và cổ của chú gà trống hơi dài
hơn tý,phần mình của chú gà trống cơ vẽ hình trịn
to,và đi chú gà trống là cô sử dụng nét cong dài để vẽ
các con chú ý là khi chú gà trống gáy đầu ngẩng lên
cao thì đi hơi chuối xuống tý.Tiếp theo cô vẻ thêm
mào gà ,mắt gà chân gà để tạo thành con gà trống hoàn
thiện.
+ Ngoài ra trong tranh cịn có những hình ảnh nào nữa.
Để cho bức tranh thêm sinh động hơn thì cơ vẽ theo các
chi tiết phụ như : cỏ,cây,hoa, mây,ông mặt trời…
- Tương tự cho trẻ xem bức tranh thứ 2: Tranh vẽ chú
gà trống đang mổ thóc.
- Bức tranh này cơ vẽ chú gà trống đang làm gì nào?
- Để vẽ được con gà trống đang mổ thóc cơ dùng
những nét gì để vẽ và vẽ như thế nào?(Cô gợi ý trẻ trả
lời)
- Cô dùng những màu gì để tơ màu chú gà trống.
- Ngồi ra trong tranh cịn có những hình ảnh nào nữa.
Cô khái quát lại cách vẽ cho trẻ nghe lần nữa nhấn
mạnh điểm khác với con gà trống đang gáy (Do chú gà
trống đang mổ thóc thì đầu cuối xuống dưới nên cơ vẽ
phần đầu ở dưới phần mình phía trên và cổ cô cũng
dùng 2 nét xiên hơi cong để nối phần mình và phần đầu
lại với nhau và tương tự đuôi của chú gà trống cong và
dài nên cô dùng các nét cong dài để vẽ đuôi gà trống.
Sau đó cơ vẻ thêm mào gà ,mắt gà chân gà để tạo thành
con gà trống hoàn thiện.
- Vẽ xong các con sẽ lựa chọn màu sắc phù hợp để tô


- Trẻ quan sát
-Trẻ nhận xét
- Trẻ trả lời
- Rực rỡ

-Trẻ lắng nghe

-Quan sát

-Màu vàng, màu đỏ, …


màu bức tranh cho thật đẹp.
- Hỏi ý định của trẻ
- Con thích vẽ bức tranh nào? Con vẽ như thế nào
* Hoạt động 2: Trẻ thực hiện
- Cô đến các nhóm thảo luận, trao đổi xem trẻ vẽ gì,
- Thảo luận và thực hiện
cách bố cục hình vẽ trong tranh như thế nào?
- Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút và tư tế ngồi.
- Trẻ lắng nghe
- Cô quan sát, gợi ý, giúp đỡ những trẻ vẽ chưa được để
trẻ thể hiện được ý tưởng của mình.
* Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
- Cô hướng dẫn trẻ mang đặt sản phẩm lên trưng bày.
- Trẻ mang sản phẩm lên
trưng bày
- Gợi ý trẻ giới thiệu về sản phẩm:
- Giới thiệu về sản phẩm

+ Con đã vẽ được những gì?
của mình.
+ Con thích bức tranh nào nhất?
+ Tại sao con thích bức tranh này ?
- Nhận xét sản phẩm
- Cô nhận xét nêu lên những bài, những nét vẽ đẹp, nét
sáng tạo trong bài của trẻ.Động viên những trẻ chậm,
kém để trẻ cố gắng những lần sau.
- Lựa chọn những sản phẩm đẹp để trưng bày
4. Củng cố giáo dục
- Hơm nay chúng mình đã làm gì?
- Vẽ con gà trống
- Cơ giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật ni
trong gia đình.
5. Kết thúc
- Cho trẻ hát: “Gà trống thổi kèn”
- Hát
* Đánh giá trẻ hàng ngày: ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe ,
trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………



×