Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

TUẦN 3 - LOP 5 - THU (18-19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.32 KB, 34 trang )

TUẦN 3
NS : …. / 9 /201
NG: …. / 9 /201

Thứ hai ngày … tháng 9 năm 201
TẬP ĐỌC

TIẾT 5: LÒNG DÂN
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu 1 số TN khó trong bài: Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo, vơ, lẹ, lán.
- Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc,
cứu cán bộ Cách Mạng.
2. Kĩ năng: Luyện đọc: Biết đọc đúng 1 đoạn văn bản kịch. Cụ thể :
- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc
đúng ngữ diện các câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến, câu cảm trong bài
- Giọng đọc thay để linh hoạt, phù hợp với tính cách của từng nhân vật và tình
huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo
cách phân vai.
3. Giáo dục: * Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.
* GDQP-AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài học (Sgk)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: 5’
?Tại sao bạn nhỏ trong bài lại nói: Em yêu - HS đọc thuộc bài thơ Sắc màu em


tất cả sắc mau VN?
yêu
? Nội dung chính của bài thơ là gì?
- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
B/ Bài mới
1-Giới thiệu bài: 2’
? em đã được học vở kịch nào ở lớp 4?
- Cho HS qs tranh minh hoạ và mơ tả
những gì mình nhìn thấy trong tranh.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
GV: tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của vở kịch Lòng dân Đây là vở kịch
đã được giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Tác giả của
vở kịch là Nguyễn Văn Xe cũng đã hi sinh trong kháng chiến. Chúng ta cùng học
bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng ntn?
2- HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 8’
- Gv đọc mẫu đúng ngữ điệu phù hợp với - HS đọc lời g/thiệu n/vật, cảnh trí,
thời gian
tính cách từng nhân vật
- Đ1: Anh chị kia!.... Thằng nầy là
?Em có thể chia đoạn kịch này như tnào?
con.
- HS đọc từng đoạn của đoạn kịch.
- Đ2: Chồng chị à?.... Rục rịch tao
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS
bắn.
- Giải nghĩa từ:
- Đoạn 3: Trời ơi!... đùm bọc lấy nhau.



+ Lâu mau: lâu chưa + Lịnh: lệnh
+ tui: tôi
+ Con heo: con lợn
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi GV đọc mẫu đoạn kịch
b) Tìm hiểu bài: 10’
-Yêu cầu HS đọc lời dẫn, trả lời câu hỏi:
? Câu chuyện xảy ra ở đâu?

- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc theo cặp

- HS đọc lướt đoạn 1.
- Câu chuyện xảy ra ở 1 ngôi nhà nông
thôn Nam bộ trong thời kì kháng chiến
- Chú bị địch săn đuổi, phải chạy vào
+ Chú cán bộ gặp phải chuyện gì?
một nhà dân, lúc đó có hai mẹ con gì
năm đang ăn cơm.
- Dì đưa áo cho chú thay và bảo chú
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách nào để cứu cán ngồi xuống vờ ăn cơm.
bộ?
1. Chú cán bộ bị địch đuổi bắt.
- GV tiểu kết, chuyển ý.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cịn lại
- Dì nhận chú là chồng.Dì giả vờ sợ
+ Kể ra những việc dì Năm đã làm để che hãi van xin và chưng hửng khi dặn dò
mắt bọn địch?

bé An cùng chú cán bộ hệt như trăn
trối với chồng con vậy.
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn - Thích chi tiết dì Năm khẳng định chú
thích thú nhất , vì sao?
cán bộ là chồng vì dì rất dũng cảm.
- Thích chi tiết bé An ồ khóc vì rất
+ Bạn nhỏ đã phát huy được truyền thống hồn nhiên và thương mẹ.
yêu nước em có cảm thấy tự hào về truyền - Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm ,
thống đó khơng?
dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọ giặc
? Qua hành động đó em thấy dì Năm là tưởng dì sẽ khai, hố ra dì lại xin chết
người như thế nào?
và muốn nói với con trai nmấy lời
trăng trối.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì?
2. Dì Năm dũng cảm, nhanh trí cứu
Ý chính: Sự dũng cảm và nhanh trí của dì chú cán bộ.
Năm khi đấu trí với giặc cứu chú cán bộ.
KL: vở kịch lịng dân nói lên tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng.
Nhân vật dì Năm đại diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mưu trí đối phó với
giặc, bảo vệ cách mạng. Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch hấp dẫn vì chúng ta
khơng biết được bọn cai, lính sẽ xử lí thế nào. cuối phần 1 mâu thuẫn lên đến dỉnh
điểm. Chúng ta sẽ biết khi học phần tiếp theo.
c) Đọc diễn cảm: 10’
- HS nối tiếp đọc bài.
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.
- HS theo dõi, nêu cách đọc.
-GV đọc mẫu: "đoạn 2” - GV nxét, đ/giá. - Luyện đọc theo nhóm, đọc phân vai.
3. Củng cố- dặn dò: 3’
- HS thi đọc phân vai.

+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?
- 2 HS trả lời
* GDQP-AN: Việc làm của mẹ con Dì Năm
+ Nói lên sức mạnh của nhân dân
nói lên điều gì trong sự nghiệp xây dựng
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
và bảo vệ Tổ quốc?
Tổ quốc Việt Nam
- GV nhận xét giờ học
TOÁN


TIẾT 11: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức:
- Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành
phân số rồi làm tính, so sánh).
2. Kĩ năng: - Vận dụng làm thành thạo các bài tập tiết 11 Sgk .
3. Giáo dục: - u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Tốn - Bảng phụ, các tấm bìa như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: 5’
1) Tính:
- 2 HS chữa bài.

5 1 13 2
- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.
6 :2 − ×
8

4

4

10

- GV nhận xét.
B/ Bài mới:
HĐ1-Giới thiệu bài: Vừa rồi chúng ta đã
được tìm hiểu rất kĩ về “Hỗn số”. Hôm nay
cả lớp sẽ luyện tập về hỗn số.
HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài.
Bài tập 1: Chuyển hỗn số thành p/số. 10’
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Khi chữa bài yêu cầu HS:
- HS làm bài vào VBT, 2 HS chữa.
+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- Lớp nhận xét.
3 2 5  3 13
5
25=
= 5
4 5 9  4 49
9

59 =
= 9
3 9 8  3 75
8
98 =
= 8

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2: So sánh các hỗn số. 10’
- GV hướng dẫn:
9
9
3 10 va 2 10

+ Nêu cách so sánh hai hỗn số?

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân.
- HS suy nghĩ nêu cách làm.
+ Chuyển cả hai hỗn số về phân số
rồi so sánh.
- 1 HS thực hiện mẫu:
9

39

9

29


- GV yêu cầu HS tự làm tương tự với các 3 10 = 10 ; 2 10 = 10 ;
phàn còn lại. GV đi lại, giúp đỡ HS yếu làm
39 29
9
9
2
bài.
Ta có 10 > 10 Vậy3 10 > 10
+ So sánh từng phần của phân số.
- GV chốt lại kết quả đúng.


Bài tập 3: Chuyển hỗn số thành phân số
rồi tính.. Củng cố cách cộng, trừ hỗn số.
10’
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

9
Ta có phần nguyên 3 > 2 nên 3 10 >
9
2
10

+ Muốn thực hiện phép cộng hai hỗn số ta
làm như thế nào?
+ Muốn thực hiện nhân hai hốn số ta làm
thế nào?

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc các nhân.

- HS làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
1
1 3 4 17
1
a. 2 + 3 = 2 + 3 = 6
2
1 8 21
2
5
b. 3  4 = 3  4 = 14
2
4 8 11 23
2
1
c. 3 - 7 = 3 - 7 = 21
1
1 7 9 14
3
2
d. 2 : 4 = 2 : 4 = 9
1

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố- dặn dò:
+ Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân
số?
- GV nhận xét giờ học.

- 2 HS nhắc lại cách làm.

CHÍNH TẢ

TIẾT 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Nhớ và viết đúng đẹp đoạn: “Sau 80 năm giời nô lệ..... nhờ một phần lớn ở
công học tập của các em”.
2. Kĩ năng:
- Luyện tập về cấu tạo của vần, hiểu được qui tắc dấu thanh của tiếng.
3. Giáo dục: u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Bảng phụ kẻ mơ hình cấu tạo của vần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: (2-3’)
- Đọc câu thơ sau, Y/c HS chép vần của các
tiếng có trong câu thơ vào mơ hình cấu tạo
vần.
Trăm nghìn cảnh đẹp
Dành cho em ngoan
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
? Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- GV nhận nxét đánh giá
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: giờ học chính tả hơm nay
các em sẽ nhớ - viết đoạn “Sau 80 mươi

Hoạt động của học sinh

- 1 HS lên bảng làm trên bảng
phụ
- Cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét
- Phần vần của tiếng gồm: âm
đêm, âm chính, âm cuối


năm.... một phần lớn ở công học tập của các
em”. Trong bài Thư gửi các học sinh và luyện
tập về cấu tạo của vần, quy tắc viết dấu thanh.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn chính tả (8-10’)
- 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn
văn
? câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì?
+ Câu nói đó của bác thể hiện
niềm tin của Người đối với các
- Yêu cầu HS tìm từ khó
cháu thiếu nhi- chủ nhân của đất
- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó vừa tìm được
nước
b. Học sinh viết bài (13-15’)
- HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, yếu
- HS nhớ và viết lại đoạn văn.
hèn, kiến thiết, vinh quang,
- HS đổi vở cho bạn để rà soát bài.
cường quốc..
c. Chấm và chữa bài chính tả: (4-5’)

- GV chọn chấm
- HS tự viết bài theo trí nhớ
- Những HS đến lượt được chấm bài
3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả (6-8’)
Bài 2
- 10 HS nộp bài
- HS đọc yêu cầu bài và mẫu câu của bài tập
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV chốt lại bài làm đúng
- HS đọc
Vần
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả
Tiếng Âm đêm
Âm ch
nh
lớp làm vào vở bài tập
Âm cuối
- HS nhận xét bài làm của bạn
em
e
m
yêu

u
màu
a
u
tím
i

m
hoa
o

a
hoa
o
a
sim
i
m
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trả lời :
- HS đọc u cầu bài tập
H: Dựa vào mơ hình cấu tạo vần em hãy cho
biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt - đấu thanh đặt ở âm chính
ở đâu?
KL: Dấu thanh ln đặt ở âm chính: dấu nặng
đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt phía - HS nghe sau đó nhắc lại
trên âm chính
4.Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà viết lại những lỗi đã viết sai
- Học thuộc ghi nhớ quy tắc viết dấu thanh
ĐẠO ĐỨC

BÀI 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 1)

I. MỤC TIÊU. Học xong bài này HS biết:

1. Kiến thức: HS biết được mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của
mình.
2. Kĩ năng: Bước đầu có kỷ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của
mình.
3. Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh
trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
* Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với
lứa tuổi.
* GDQP-AN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm
sửa chữa trở thành người tốt
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động;
khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Một vài mẩu truyện về những người có trách nhiệm trong công việc.
- Bài tập 1 được viết sẵn trên bảng phụ hoặc trên giấy khổ lớn.
- Thẻ màu dùng cho HĐ 3.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV
A/ Kiểm tra bài cũ: 3’ GV gọi 2 HS trả lời
-HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối
khác?(TB)
-Em cần làm gì để xứng là HS lớp 5?(HSK)
GV cùng cả lớp nhận xét.

B/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 1’
+ Gtb:? Nếu em được giao một nhiệm vụ nào
đó. Em sẽ hịan thành nhiệm vụ đó ntnào?
- Việc hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao cho là .....“Có trách .... mình” (Tiết 1)
2-Bài giảng:
Hđ1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn
Đức” . 11’
*Mục tiêu :HS thấy rõ diễn biến của sự việc
và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra
quyết định đúng .
* Cách tiến hành: GV kể tồn bộ c/c có minh
hoạ tranh.
-Cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi SGK.

Hoạt động của HS
-2 HS trả lời,cả lớp nhận xét

-HS theo dõi câu chuyện .
-HS suy nghĩ về câu chuyện .
-HS thảo luận theo 3 câu hỏi SGK.
- HS lần lượt trình bày .


+ Đức đã gây ra chuyện gì ?

+ Đức đã vơ ý đá bóng vào người
bà Doan bán hàng nước.
+ Sau khi gay ra truyện, Đức cảm thấy thế

+ Đức cảm thấy hối hận , sấu khổ
nào?
về việc làm đó của mình .... suy
nghĩ tìm cách giải quyết, Đức hiểu
+ Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế
không được chốn tránh trách
nào cho tốt Vì sao ?
nhiệm.
- Cho HS trình bày các câu trả lời .
- Đức nên giải quyết bằng cách:
- GV liệt kê các ý kiến HS lên trên bảng .
Đến gặp bà Doan xin lỗi và nhận
- GV phân loại các ý kiến, tổng hợp các ý
trách nhiệm về mình ....
kiến nhận xét bổ sung .
- Các bạn khác nhận xét , bổ sung .
- HS lắng nghe.
* Kết luận: Đức vơ ý đá bóng vào bà Doan, chỉ có Đức với Hợp biết trong lịng
Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải
quyết....
Mỗi người phải chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
- Cho 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
-2 HS lần lượt đọc Ghi nhớ.
Hoạt động 2 : 8’ Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu : HS xác định được những việc làm
nào là biểu hiện nào của người sống có trách
nhiệm hoặc khơng có trách nhiệm.
*Cách tiến hành: GV chia HS thành 6 nhóm.
-GV nêu yêu cầu của bài tập 1.
- HS đọc bài tập 1.

- Cho HS thảo luận nhóm .
- HS thảo luận nhóm .
-GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết
- Đại diện nhóm lên trình bày.
quả .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
*GV kết luận: a,b,d,g là những biểu hiện của
những người sống có trách nhiệm. …
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 10’(BT 2 SGK)
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến
đúng và không tán thành những ý kiến không
đúng.
* Cách tiến hành:
+ H bày tỏ thái độ bằng cách giơ
-GV nêu từng ý kiến btập 2.
thẻ màu theo quy ước của G .
-Cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu
Màu đỏ - đồng ý;
( Theo quy ước)
Màu xanh - không đồng ý
-GV yêu cầu một vài HS gỉai thích tại sao lại
- Nhắc lại các ý kiến tán thành,
tán thành hoặc phản đối với ý kiến đó .
khơng tán thành, giải thích vì sao .
*GV kết luận: Tán thành với các ý kiến: a, đ. -HS lần lượt gỉai thích .
Không tán thành với b, c, d .
3-Củng cố, dặn dị: 3’
? Theo em, như thế nào là người có trách
- 2 HS nêu
nhiệm với việc làm cuả mình?

-HS chuẩn bị theo nhóm
* GDQP-AN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi
làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở


thành người tốt
+ Trẻ em có quyền tự quyết những vấn đề có
liện quan đến bản thân khơng? vì sao?
- Gv củng cố nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: chơi trị
chơi “ Đóng vai” ở bài tập 3 Sgk .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 5. MRVT: NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi
phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Hiểu nghĩa 1số từ ngữ về nhân dân và thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân
dân VN
2. Kĩ năng: - Tích cực hố vốn từ (sử dụng từ đặt câu)
3. Giáo dục: u thích mơn học
* Quyền tự hào về truyền thống, nguồn gốc tổ tiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-VBT Tiếng việt. Ghi lời giải bài 3b ra bảng phụ, từ điển Tiếng việt Tiểu học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

A/ Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
có sử dụng một số từ đồng nghĩa
mình
- HS cả lớp theo dõi, ghi lại các từ
đồng nghĩa mà bạn sử dụng.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét đoạn văn của bạn, đọc
B/ Bài mới
các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng.
HĐ1- Giới thiệu bài: 1’
HĐ2-Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: 13’
MT: Mrộng vốn từ vựng về các ngành
- HS đọc yêu cầu của bài.
nghề
- HS trao đổi với bạn bên cạnh làm
bài.
- GV giải nghĩa từ
- Đại diện HS trình bày
+ tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- GV t/c cho HS trao đổi theo cặp làm bài.
* Lời giải:
- GV yêu cầu HS tự làm, phát biểu.
a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b. nông dân: thợ cày, thợ cấy
c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
d, quân nhân: đại uý, trung sĩ

Bài tập 2: Các câu thành ngữ dưới đây e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
có ý nghĩa gì?
(Giảm tải)
Bài tập 3: Đọc đoạn văn Con Rồng
cháu Tiên và trả lời câu hỏi. 12’


MT: Củng cố về nghĩa của từ, tìm từ
đồng nghĩa .
- GV yêu cầu HS đọc to đoạn văn, suy
nghĩ, tìm câu trả lời.
- GV theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.
? Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng
bào
? Đồng bào có nghĩa là gì ?
* G nêu : “Đồng” có nghĩa là cùng. Em
hãy tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng có
nghĩa là cùng .
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng,
giúp học sinh giải nghĩa một số từ đồng
hương, đồng cảm….
- Cho H làm bài 3c: Đặt câu với 1 trong
các từ vừa tìm được .
3- Củng cố- dặn dị: 3’
+ Đặt câu có từ nhân dân?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học thuộc các thành ngữ ,
tục ngữ và chuẩn bị bài sau.

- 1 H đọc , lớp đọc thầm truyện “Con

rồng cháu tiên”, TL và trả lời :
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
+ Người Việt Nam ta gọi nhau là
đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm
trứng của mẹ Âu cơ.
+ Đồng bào: Chỉ những người cùng 1
giống nịi, 1 dân tộc 1 TQ, có quan hệ
mật thiết như ruột thịt.
+ đồng hương, đồng môn, đồng chí,
đồng thời, đồng bọn, đồng ca, đồng
cảm,…
- H đặt câu :
+ Bố và bác An là đồng hương với
nhau.
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài
+ Ngày thứ hai cả trường mặc đồng
phục
...

==================================
NS : …. / 9 /201
NG: …. / 9 /201
Thứ ba ngày … tháng 9 năm 201
TOÁN

TIẾT 12: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.

- Chuyển một hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành
số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên
đơn vị đo).
2. Kĩ năng: Kĩ năng chuyển đổi
3. Giáo dục: u thích mơn học
- Gdục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy phê phán và sáng tạo .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Toán - Bảng phụ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

Hoạt động của học sinh


Chuyển các hỗn số sau thành phân số - 2 HS chữa bài.
rồi thực hiện phép tính:
- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.
1 7
b) 9 8 :2 9
- Nêu cách chuyển psố thành thập phân?
- GV nhận xét.
B/ Bài mới:
HĐ1-Giới thiệu bài:1’
HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài.
Bài tập 1: Chuyển các phân số thành
phân số thập phân. 7’
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

(Nhắc HS chọn cách làm sao cho p/số
thập phân tìm được là phân số bé nhất có
thể).
- Khi chữa bài yêu cầu HS:
+ Nêu cách chuyển phân số thành phân số
thập phân?
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

a)

35
1
−2
;
7
3

Bài tập 2: Chuyển hỗn số thành phân
số. 8’
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào VBT, 2HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
14
14 : 7
2
70 = 70 : 7 = 10
75
75:3

25
=
=
300 300:3 100
11
11 4 44
25 = 25 4 = 100
23 2
46
23
500 = 500 2 = 1000

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào VBT.
- 3 HS làm trên bảng.
+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? - Lớp nhận xét, chữa bài.
- GV chốt lại kết quả đúng.

a.

8

2 42
5= 5

b.
3

5


3
23
4 = 4

31

4
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ
c. 7 = 7
trống.
- GV hướng dẫn mẫu:
- HS nêu yêu cầu của bài.
10dm = 1m
- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.
1
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
1dm = 10 m
1
1
2
2dm = 10 m

a. 1dm = 10 m
3

c. 1 phút = 60 giờ
1

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
3dm = 10 m

6 phút = 10 giờ
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
9
+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ
9dm = 10 m
dài liền kề trước nó?
1
8
Bài tập 4: Viết các số đo độ dài theo
b. 1g = 1000 kg;
8g = 1000 kg
mẫu. 7’
- GV hướng dẫn mẫu: 5m 7dm
?Hãy suy nghĩ để tìm cách viết số đó - HS đọc u cầu của bài.


5m7dm thành số đo có một đơn vị là m.
7
7
5
5m 7dm = 5m + 10 m = 10 m

7

Ta có 7dm = 10 m



7


- GV nhận xét, thống nhất kết quả.
Bài tập 5: Củng cố cách viết số đo độ
dài dưới dạng hỗn số. 5’
- GV yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

nên 5m7dm = 5m + 10 m
50

7

57

= 10 + 10 =10 (m)
7
7
5m7dm=5m+ 10 m= (5+ 10 ) m
37
37
* 4m 37cm = 4m + 100 m = 4 100 m

- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài rồi chữa.
3m27cm = 327cm.

3. Củng cố- dặn dò: 3’
+ Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành p/số?
- GV nhận xét giờ học


27
3m27cm = 10 dm
27
3
3m27cm = 100 m
30

- 2 HS trả lời.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về
tình cảm của người Việt Nam với quê hương đất nước.
2. Kĩ năng: - Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết
câu văn, đoạn văn.
3. Giáo dục: Giáo dục HS thích tìm hiểu về Tiếng Việt
* Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Tiếng việt.- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: 4’
- Yêu cầu HS chữa bài tập 2, 3 tiết trước.
- 2 HS chữa bài.
- GV nhận xét.
B/ Bài mới

Hđ1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’
Hđ2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích - HS đọc yêu cầu của bài.
hợp vào mỗi ô trống.. 8’
- HS đọc thầm đoạn văn, quan sát
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
tranh minh hoạ.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm
- GV theo dõi, hướng dẫn những HS còn bài vào bảng phụ.
lúng túng làm bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Lời giải đúng:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng?
Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn,
Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hùng


+ Các bạn nhỏ trong bức tranh đang được
hưởng quyền gì?
Bài tập 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để giải thích ý nghĩa chung của các
câu tục ngữ. 5’
- GV giải nghĩa từ cội
- GV lưu ý HS: 3 câu tục ngữ đã cho cùng
nhóm nghĩa. Nhiệm vụ của các em là phải
chọn 1 ý (trong 3 ý đã cho) để giải thích
đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại: Gắn bó với quê
hương là tình cảm tự nhiên.

* Với HS giỏi yêu cầu các em nêu hoàn
cảnh sử dụng các câu tục ngữ bằng cách đặt
câu.
Bài tập 3: Viết đoạn văn tả màu sắc đẹp
của những sự vật mà em yêu thích. 15’
- GV nhấn mạnh: Có thể viết về màu sắc
của những sự vật có trong bài thơ và cả
những sự vật khơng có trong bài, chú ý sử
dụng từ đồng nghĩa..

- GV lắng nghe, sữa lỗi cho các em. Tuyên
dương và cho điểm những đoạn văn hay
dùng từ đúng chỗ.
* Lưu ý: Nếu lớp còn lúng túng khi viết
đoạn văn, GV có thể đọc cho HS nghe một
vài đoạn văn mẫu để các em học tập.

khiêng lều trại, Phượng kẹp báo.
- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn
chỉnh.

- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm các câu tục ngữ.
- HS đọc các ý đã cho.
- Hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi,
làm bài.
- 1 cặp làm vào bảng phụ.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS hoàn thiện bài làm của mình.


- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu khổ thơ em thích.
- 1 HS giỏi làm mẫu vài câu.
- HS viết làm bài vào VBT.
+ Trong sắc màu, màu em thích
nhất là màu đỏ vì đó là màu lẫy,
gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu
của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ thắm
của chiếc khăn quàng đội viên,
màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn,
màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ
tía của mào gà, màu đỏ au trên đôi
má em bé...
- Nối tiếp đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.

3- Củng cố- dặn dị: 5’
+ Nêu nội dung các kiến thức đã học hôm
nay?
- 2 HS phát biểu.
- GV nhận xét giờ học.
- Lớp nhận xét.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
============================================
NS : …. / 9 /201
NG: …. / 9 /201
Thứ tư ngày … tháng 9 năm 201
TOÁN

TIẾT 13: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Củng cố cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân
số.


2. Kĩ năng:
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với 1tên đvị đo.
- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
3. Giáo dục: u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Tốn. Bảng phụ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
Hãy viết các độ dài dưới đây có đvị là m.
5m 6dm;
9m 64cm
Hs khác nhận xét
2m 45mm;
9m4cm
- G nhận xét.
B. Bài mới: 30’
- HS đọc yêu cầu bài.
Bài 1(15):Tính. (Củng cố cộng, trừ PS.)
- HS tự làm bài rồi chữa.
* GV: nhắc HS khi quy đồng mẫu số các
7

9
70  81 151
phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có



9
10
90
90
a,
thể.
5
7
20  21
41
-GV cho HS tự làm bài.



24
24
b, 6 8
- Chữa bài.
*Bài 2(16): Tính. (Củng cố cộng, trừ PS.)
-Cho HS làm vào VBT
-Chữa bài.

7
3 1 3

6  5  3 14
 


10
10 = 5 .
c, 5 2 10

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
5

2 25

16

9

a) 8 − 5 = 40 − 40 = 40
1 3 11 3 22 15 7
b) 1 10 − 4 =10 − 4 =20 − 20 =20
2 1

5

4 3

5


2

1

c) 3 + 2 − 6 = 6 + 6 − 6 = 6 = 3
*Bài 3(16): khoanh vào chữ đặt trước kết
quả đúng.
-Cho HS tính nhẩm hoặc tính ra giấy nháp
rồi nêu kết quả.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
*Bài 4(16): Viết các số đo độ dài.
Hướng dẫn làm mẫu
-Cho HS làm bài vào vở .
-Chữa bài.

- H nêu miệng kq.
* Kết quả: c, 5
8
- HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm theo mầu:
5
5
9
9m5dm = 9m + 10 m = 10 .
9
9
8
8dm9cm = 8dm + 10 dm = 10 .
5
12cm5mm =12cm + 10 cm



5
= 12 10 cm

*Bài 5(16): Củng cố Giải bài toán tìm 1 số
khi biết giá trị 1 phân số của số đó.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
-Yêu cầu HS nêu bài toán rồi tự giải vào vở.
?BT cho biết gì?
- H xác định dạng tốn , làm bài và
?BT hỏi gì?
đổi vở kt chéo.
Bài giải:
12 km
C
A
Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia
B
quãng đường AB thành 10 phần
? km
bằng nhau thì 3 phần dài 12km.
- Chữa bài.
Mỗi phần dài là:
1
(hay 10 quãng đường AB dài là):

3. Củng cố- dặn dò: 3’
- Cho H nhắc lại quy tắc cộng trừ 2 PS.
-GV củng cố nội dung bài

-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.

12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là :
4 x 10 = 40 (km)
Đáp số : 40 km.

TẬP ĐỌC.

TIẾT 6. LÒNG DÂN (TIẾP THEO).
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu 1 số TN khó trong bài: Tía , chỉ , nè , quậy , ...
- Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,mưu trí để lừa giặc, cứu cán
bộ CM; tấm lịng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.
2. Kĩ năng: Luyện đọc: Biết đọc đúng 1 đoạn văn bản kịch. Cụ thể :
- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng
ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở
kịch theo cách phân vai.
3. Giáo dục: * Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.
* GDQP-AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- 1 vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch: Khăn rằn, áo bà ba, gậy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh

A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- 5 H đọc phân vai phần 1 vở
- Gọi 5 H đọc phân vai phần 1 vở
kịch“Lòng dân”.
kịch“Lòng dân”
- 1 H nhận xét .
- G nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: ? Kết thúc phần một vở
kịch Lòng dân là chi tiết nào?
K
GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế


nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
W
GV ghi lên bảng “Lòng dân” (Phần2)
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm
hiểu ND bài
a, Luyện đọc 8’
* Luyện đọc trong nhóm
- Gọi 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài
? Bài này được chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3H tiếp nối nhau đọc toàn bài (2lượt).
- G sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu hoc sinh tìm những từ khó đọc
hoặc dễ lẫn có trong bài
- Gọi H đọc phần chú giải
- Y/c H luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1-2 hoc sinh đọc toàn bài.

* Gv đọc mẫu
- GV đọc mẫu, y/c H nêu cách đọc.
b, Tìm hiểu nội dung bài. 12’
- Chia H theo nhóm 4, y/cầu H trao đổi, trả
lời câu hỏi :
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?

- H mở Sgk , vở ghi .

- HS đọc
- Chia bài làm 3 đoạn:
- Đ1: đến như sau.
- Đ2: bảng thống kê.
- Đ3: còn lại.
- 3 H tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
- Tìm từ khó đọc hoặc dễ lẫn: miễn
cưỡng, toan, ngượng ngập.....
- H đọc và giải nghĩa 1 số từ ngữ khó
-2 H ngồi cùng bàn đọc tiếp
nối(2vòng)
- 2 hs đọc bài.
- Nghe giáo viên đọc

- 4 H 1 nhóm cùng trao đổi và trả lời
câu hỏi :
+ Khi bọn giặc hỏi : “ Ơng đó ... mày
khơng ?” An trả lời : Hổng phải tía
làm chúng hí hửng tưởng An giận
nên khai thật khơng ngờ An thơng
minh, làm chúng tẽn tị khi trả lời “

+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng Cháu .... bằng ba chứ hổng phải tía” .
sử rất thơng minh ?
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ
chỗ nào rồi nói tên tuổi của chồng
+ Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong tên bố chồng để chú cán bộ biết mà
đoạn kịch ?
nói theo .
1, Sự thơng minh của An và dì
Năm .
- Bé An: Vơ tư, hồn nhiên, nhanh
+ Vì sao vở kich được đặt tên là “Lịng
trí....
dân”?
- Dì Năm: mưu trí , dũng cảm ...
- Chú cán bộ: Bình tĩnh , tự nhiên
- Cai lính: Hống hách, hunh
hoang,...
- Vì vở kịch thể hiện tấm lịng son
sắt của người dân Nam Bộ với CM,
* Nội dung bài nói gì ?
người dân tin yêu CM , sẵn sằng xả
KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì thân bảo vệ CM . Lòng dân là chỗ
Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu dựa vững chắc nhất của CM .


cán bộ. vở kịch nói lên tấm lịng son sắt của
người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng.
Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả
thân bảo vệ cách mạng. lịng dân là chỗ dựa
vững chắc nhất của CM. Chính vì vậy vở

kịch được gọi là lịng dân.
c, Luyện đọc diễn cảm. 10
* Luyện đọc trong nhóm .
- G hướng dẫn 5 H đọc diễn cảm theo cách
phân vai ( Mỗi H đọc 1 vai )
* Thi đọc diễn cảm .
- Cho H thực hành đóng kịch trong nhóm .
- Cho H thi đọc và đóng kịch trước lớp .
- G và cả lớp nhận xét .
4, Củng cố, dặn dò 4’
- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.
- Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kịch
? Vì sao ?.
* GV: Nêu lên sức mạnh của nhân dân
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
- Về luyện đọc phân vai . Chuẩn bị bài sau

2. Đặc điểm tâm lí của các nhân
vật .
* Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm
dũng cảm , mưu trí trong cuộc đấu trí
để lừa giặc cứu cán bộ CM , ca ngợi
tấm lòng son sắt của người dân Nam
Bộ đối với CM.

- 5 H đọc diễn cảm theo cách phân
vai (Mỗi H đọc 1 vai )
- H thực hành đóng kịch trong
nhóm .
- H thực hành đóng kịch trước lớp

- Cả lớp nhận xét, bình chọn .

- Lắng nghe.
=========================================
NS : …. / 9 /201
NG: …. / 9 /201
Thứ năm ngày
tháng 9 năm 201
TOÁN

TIẾT 14: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - củng cố Phép nhân và phép chia các phân số.
2. Kĩ năng:
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
- Giải bài tốn liên quan đến tính diện tích các hình.
3. Giáo dục: Yêu thích miin học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Toán. Bảng phụ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên
A/ Kiểm tra bài cũ: 5’
- Chữa bài tập 5 trong SGK.
- GV nhận xét.

Hoạt động của học sinh

H chữa bài 5 ( Sgk )
1
10 quãng đường AB dài là:

12 : 3 = 4 (km)
B/ Bài mới:
HĐ1-Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta Quãng đường AB dài là:4 x 10 =


se ơn luyện về phép nhân, chia các phân
số, tìm thành phần chưa biết của phép tính,
đổi số đo 2đơn vị thành số đo 1đ/vị dưới
dạng hỗn số và giải tốn về diện tích các
hình.
HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài.
Bài tập 1: Tính. 8’
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Khi chữa bài yêu cầu HS:
+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

40(km)
Đáp số : 40 km.
- 1 H nhận xét .

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
7
9


4
=
5
2
3
5

1

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2: Tìm x, biết: 7’
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

2 4

28
45

13
5

=

17
=
5

153
45
1


1
:
5

1

1
3

6

4

18

= 5 : 3 = 20 =

9
10

- Nêu cách tìm số hạng?
- Nêu cách tìm số bị trừ ?

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ tìm các thành phần
chưa biết.
1
4


a. x +
5
8

- Nêu cách tìm số bị chia ?

1
10

x

- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 3: Viết các số đo độ dài theo
mẫu. 7’
- GV hướng dẫn mẫu:
15
15
2
2m15cm = 2m + 100 m = 100 m

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ
dài liền kề trước nó?
Bài tập 4: Khoanh voà chữ đặt trước câu
đúng. 5’
- G treo bảng phụ có sẫn
hình vẽ bài 4 , y/c H đọc
đề bài và quan sát hình.
nhà

1m

3

= b. x - 5 =

ao

5
8

=

1

-

x = 10 +

1
4

3
5

x
3

c. x : 2
x


3
8

=

7

x = 10
1

= 4
=

1
4

3
2

->

x =

3
8

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.


75
75
a.1m75cm= 1m + 100 m = 1 100
m

36
36
b.5m36m= 5m + 100 m= 5 100 m
8

c.8m8cm= 8m + 100 m=

8

8
m
100


+ Trước hết ta cần tính những gì ?
- Cho H nhắc lại cách chuyển hỗn số thành
phân số .

- Cần tính được:
+ Diện tích của mảnh đất.
+ Diện tích của ngơi nhà.
+ Diện tích của ao.
S cịn lại = Smảnh đất - ( Snhà + S ao )
DT mảnh đất là: 50 x 40 = 2000 (m2)

3. Củng cố- dặn dị: 3’
Dtích ngơi nhà là: 20 x 10 = 200 (m2)
+ Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành p/số?
Dtích cái ao là: 20 x 20 = 400 (m2)
- GV nhận xét giờ học
Dt phần còn lại là:
2000–200–400=1400 (m2)
- H tự làm rồi khoanh vào B
==============================================
NS : …. / 9 /201
NG: …. / 9 /201
Thứ sáu ngày
tháng 9 năm 201
TOÁN

TIẾT 15: ƠN TẬP VÀ GIẢI TỐN
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài tốn
“Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”)
2. Kĩ năng: Kĩ năng giải tốn
3. Giáo dục: u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Tốn - Bảng phụ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: 3’

Tìm x, biết:
3
2
5 4 1
- 2 HS chữa bài.
a) x+ 5 =1 5 ;
b) x : 9 = 7 × 2
- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.
- GV nhận xét.
B/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 1’
2- Hướng dẫn HS ôn tập giải tốn. 8’
Bài 1: Bài tốn về tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
- HS làm bài vào VBT, 1 HS chữa trên
- Y/c 1 H vẽ sơ đồ và giải trên bảng nhóm. bảng.
- G gợi ý để H nêu các bước gtoán tổng - tỉ
?
* Các bước giải bài toán tổng - tỉ :
Sè bÐ :
+ Vẽ sơ đồ minh họa bài toán .
Sè lín:
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
?
+ Tìm giá trị 1 phần .
+ Tìm mỗi số .( Có thể gộp 2 bước cuối Tổng số phần bằng nhau là:
với nhau để tìm số bé hoặc số lớn )



- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
+ Nêu các bước giải bài tốn “Tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
Bài 2: Bài tốn tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ của hai số:
- GV hướng dẫn HS giải bài.
- G gọi H đọc bài toán 2. Cho H xác định
dạng toán, y/cầu H vẽ sơ đồ và nêu các
bước giải .
* Các bước giải bài toán hiệu tỉ :
+ Vẽ sơ đồ mimh họa bài tốn .
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau .
+ Tìm giá trị 1 phần .
+ Tìm mỗi số (Có thể gộp 2 bước cuối với
nhau để tìm số bé hoặc số lớn)
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
? Cách giải bài tốn “Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số” có gì khác với giải
bài tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số”?
HĐ3 - Thực hành làm bài.
Bài tập 1: giải bài toán tổng - tỉ . 7’
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. HS xác
định dạng toán và tự giải bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
+ Nêu các bước để giải các bài toán trên?
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2: giải bài toán hiệu - tỉ . 7’

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự giải bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11  5 = 55
Số lớn là: 121 - 55 = 66
- HS giải bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào VBT.
- 1 HS làm trên bảng.
Số bé

?
192

Số lớn

?

- Lớp nhận xét, chữa bài.
Hiệu số phần bằng nhau là:5 - 3 = 2
(phần)
Số bé là:192 : 2  3 = 288
Số lớn là: 288 + 192 = 480
+ Bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số” ta tính tổng số phần
bằng nhau cịn bài tốn “Tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ của hai số đó” ta

tính hiệu số phần bằng nhau.
- H tự giải bài 1a, 1b (Như bài tốn 1
và 2 phần lí thuyết )
- chỉ rõ dạng toán, tổng (hiệu) và tỉ số.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
Bài giải:
Số trứng gà là: 116:(1+3) 1= 29 (quả)
Số trứng vịt là: 116 - 29 = 87 (quả)

- H đọc đề bài , 1 H vẽ sơ đồ và giải
trên bảng nhóm
Bài giải:
- Hiệu số phần bằng nhau là .
3 - 1 = 2 ( phần )
* Bài 3: toán tổng - tỉ của 2 số 8’
Giá trị 1 phần hay số nước nắm loại 2
- Y/cầu H đưa về bài tốn tổng tỉ để tìm
là:
12 : 2 = 6 ( lít )
chiều dài, chiều rộng HCN sau đó tìm diện Số lít nước mấm loại 1 là: 6x3=18(lít )
tích HCN, tìm diện tích lối đi .
Bài giải:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Nửa chu vi vườn hoa HCN là:
120 : 2 = 60(m)
Tổng số phần bằng nhau là :
5 + 7 = 12 ( phần )


Chiều rộng vườn hoa HCN là :

3. Củng cố- dặn dò: 5’
60 : 12 x 5 = 25 ( m )
+ Nêu các bước giải bài tốn “Tìm hai số Cdài vườn hoa HCN là: 60-25=35( m )
khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”
Dt vườn hoa HCN là: 3 x25=875(m2)
- GV nhận xét giờ học
Diện tích lối đi là: 875:25=35(m2)
TẬP LÀM VĂN

TIẾT 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
2. Kĩ năng:
- Biết chuyển 1phần trong dàn ý tả cơn mưa thành 1 đoạn văn mtả tự nhiên.
3. Giáo dục:
* Hs cảm nhận được vẻ đẹp MT thiên nhiên, từ đó biết bvệ MT thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - VBT Tiếng Việt 5; - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: 4’
- kiểm tra dàn ý bài văn mtả một cơn - HS báo cáo kết quả.
mưa.
- GV nhận xét.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:

? Chúng ta đang học kiểu bài văn nào? - Kiểu bài văn tả cảnh
GV: Trong giờ tập làm văn hôm nay
chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn
mưa rào của nhà văn Tơ Hồi để học tập
cách quan sát miêu tả của nhà văn, từ đó
lập dàn ý cho bài văn miêu tả cơn mưa
của mình.
2.Hướng dẫn làm bài tập: 15’
- HS đọc yêu cầu của bài, đọc thầm bài
Btập 1: Đọc bài Mưa rào và trả lời văn.
chỏi.
- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu
? Chia bài thành ? đoạn?
hỏi.
- Treo bảng phụ ghi nd chính của 4 đoạn. - HS hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn vào
Đ1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt rồi VBT.
tạnh.
- HS nối tiếp đọc bài làm.
Đ2: Ánh nắng và các con vật sau cơn - HS đọc yêu cầu của bài tập.
mưa.
Đ3:Cây cối và con vật sau cơn mưa.
Đ4: Đường phố và con người sau cơn
mưa.
a) Mây: nặng, đặc điểm xịt, lổm ngổm
? Trong bài các em vừa đọc có những từ đầy trời; tản ra từng ... xám xịt.
nào cần giải thích?
- Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm


? Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa hơi nước.

rào sắp đến?
b) Tiếng mưa: lẹt đẹt; lách tách...rào
rào; sầm sập, đồm độp; ...
- Hạt mưa: tuôn rào rào, mưa xiên
? Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt xuống; lao xuống; lao vào bụi cây ...
mưa từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc cơn c) - Trong cơn mưa:
mưa?
+ lá đồ, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy
+ con gà sống ướt lướt thướt ngật
? Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, ngưỡng tìm chỗ trú.
bầu trời trong và sau trận mưa?
+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi
- Sau trận mưa:
ục ục ì ầm
+ Trời rạng dần
+ chim chào mào hót râm ran
+ Phía đơng một mảng trời trong vắt
+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những
vịm lá bưởi lấp lánh
? Tác giả đã quan sát trận mưa bằng --Tác giả đã quan sát trận mưa bằng
những giác quan nào?
những giác quan: Thị giác, thính giác...
? Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn - Quan sát theo trình tự thời gian: lúc
mưa của tác giả?
trời sắp mưa-> mưa-> tạnh hẳn. Tác
giả quan sát một cách rất chi tiết và
tinh tế
? cách dùng từ trong khi miêu tả có gì
- Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ
- GV nhận xét, đọc cho HS nghe một số gợi tả khiến ta hình dung được cơn

đoạn văn mẫu.
mưa ở vùng nông thôn rất chân thực
GV: Tác giả tả cơn mưa theo trình tự thời gian: từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến
khi mưa tạnh, tác giả thả hồn mình theo cơn mưa để nghe thấy, ngửi thấy, nhìn
thấy, cảm giác thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, khơng khí, tiếng mưa. Nhờ
khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả
đã viết được bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa sinh động, thú vị đến như vậy
- Để chuẩn bị cho bài văn tả cảnh, chúng ta cùng lập dàn ý chi ti ết cho b ài v ăn
tả cảnh cơn mưa dựa trên các kết quả em đã quan sát được
Btập 2: Lập dàn ý bài văn tả một cơn
mưa. 15’
- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa - HS đọc
mà em đã quan sát
- 3 HS đọc bài của mình
- Cho hS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa
? Phần mở bài cần nêu những gì?
+ Giới thiệu điểm mình quan sát cơn
mưa hay những dấu hiệu báo cơn
mưa sắp đến
? Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?
+ Theo trình tự thời gian: miêu tả
từng cảnh vật trong cơn mưa
? Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp + mây, gó, bầu trời, con vật, cây cối,
trong cơn mưa?
con người, chim mng..
? phần kết em nêu những gì?
+ Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh
vật tươi sáng sau cơn mưa



- Yêu cầu HS lập dàn ý
- GV nhận xét từng bài cho HS, chấm một
số bài làm của học sinh thể hiện sự quan sát
riêng lời văn sinh động chân thực.
3. Củng cố- dặn dò: 3’
+ Nêu cách làm bài của em khi chuyển một
phần dàn ý thành đoạn văn?
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
bài viết tốt.

- 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ to, cả
lớp làm vào vở
- Sau đó dán bài lên bảng
- Lớp nhận xét

ĐỊA LÍ

TIẾT 3: KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU.

Học xong bài, HS:

1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta .
2. Kĩ năng:
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) danh giới giữa khí hậu 2 miền Nam - Bắc.
- Nhận biết mqh địa lí giữa địa hình và khí hậu nước ta .
- So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa 2 miền Nam - Bắc (miền
Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa,
khô rõ rệt)

3. Giáo dục:
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của ND ta
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, lược đồ hình 1 Sgk, phiếu học tập, quả địa cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ : 3’
“Địa hình và khống sản”
- Kể tên và chỉ trên lược đồvị trí các
- HS trả lời
đồng bằng lớn ở nước ta?
- Cả lớp theo dõi,nhận xét
- Kể tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta?
2- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài: 1’
- HS nghe .
2. – Bài giảng: a)Nước ta có khí hậu
- HS quan sát quả địa cầu
nhiệt đới gió mùa. 12’
- HS thảo luận nhóm 4 và nêu
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
- H1 và đọc nội dung SGK, rồi thảo
? Chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu và
luận theo các câu hỏi sau:
cho biết nước ta nằm ở đói khí hậu nào?
+ Chỉ vị trí của nước ta nằm ở đói khí
? Ở khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng
hậu nhiệt đới.

hay lạnh?
+ Nói chung là nóng, trừ một số vùng
? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió
núi cao thường mát mẻ quanh năm.
mùa ở nước ta.
+ Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
- GV giúp HS hồn thiện câu trả lời.
- Hoàn thành bảng sau :
theo mùa.
Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chínhTháng 1: Đại diện cho mùa gió đơng


Tháng 1
Tháng 7
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng
gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản
đồ Khí hậu VN hoặc H1
- Yc hs điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn
luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí.
Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới
gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
theo mùa
b) Khí hậu giữa các miền có sự k/nhau.
8’
*- Hoạt động 2: (làm việc theo cặp)
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới
thiệu:  Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí
hậu giữa 2 miền Bắc và Nam.
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc
và miền Nam về:

+ Sự chênh lệch nhiệt độ:

bắc.
Tháng 7: đại diện cho mùa gió tây
nam hoặc đơng nam
- Học sinh chỉ bản đồ
- Thảo luận và thi điền xem nhóm nào
nhanh và đúng.
- Giải thích sơ nét
-2 HS lên bảng chỉ.
- HS trình bày kq làm việc trước lớp

- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch
Mã.

- Sự chênh lệch nhiệt độ: trong T1 và
7.
Địa
Nhiệt độ trung bình( 0C)
điểm
Tháng 1
Tháng 7
Hà Nội
16
29
TP.HCM
26
27
+ Các mùa khí hậu:
- Các mùa khí hậu:

+ Miền Bắc: hạ và đơng
+ Miền Nam: mưa và khơ
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi
? Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy sát ra tận biển.
nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ giữ - Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây
tháng 1 và tháng 7
cối phát triển, xanh tốt quanh năm …
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa
đơng và nơi nóng quanh năm.
 Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc
có mùa đơng lạnh, mưa phùn; MNam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô
rõ rệt.
c) Ảnh hưởng của khí hậu . 9’
*- Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- GV yc HS nêu ảnh hưởng của khí hậu
tới đời sống & sản xuất của nhân dân ta.
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và + Tích cực: cây cối xanh tốt quanh
sản xuất của nhân dân ta?
năm.
+ Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu
bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt,
hạn hán, bão.
-GV cho HS trưng bày tranh ảnh về một số - HS trưng bày tranh ảnh về một số
hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở địa hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở
phương .
địa phương .


* Kết luận: - Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt.

- Khí hậu nước ta cũng gây ra một số khó khăn: có năm mưa lớn gây
lũ lụt, có năm ma ít gây hạn hán, bão có sức tàn phá lớn.
3- Củng cố, dặn dị : 3’
-GV tổng kết các nội dung chính của khí
hậu VNam, gọi 1 HS đọc tóm tắt cuối bài
- Nhận xét tiết học -Bài sau: “Sơng ngịi”
TẬP LÀM VĂN

TIẾT 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
- Biết hồn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
2. Kĩ năng:
- Biết chuyển một phần trong dàn ý tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả
chân thật, tự nhiên.
3. Giáo dục:
* Hs cảm nhận được vẻ đẹp MT thiên nhiên, từ đó biết bvệ MT thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

+ G : Viết 4 đoạn vào giấy khổ to có để chỗ trống cho H điền .
+ H : Chuẩn bị trước dàn ý bài văn tả cơn mưa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV ktra dàn ý bài văn miêu tả một cơn
mưa.
- HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét.

B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học trước,
các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả
cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết,
lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn
mưa. Tiết học này các em cùng viết tiếp
các đoạn văn miêu tả quang cảnh sau cơn
mưa của 1 bạn HS và luyện viết đoạn văn
trong bài văn miêu tả một cơn mưa dựa
vào dàn ý em đã lập. 1’
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc bài Mưa rào và trả lời - HS đọc yêu cầu của bài. HS đọc
câu hỏi. 15’
thầm - HS trao đổi theo cặp để trả lời
- Cho H đọc ND bài 1 .
- 1 H đọc trước lớp .
H: đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?
+ Tả quang cảnh sau cơn mưa .
- Cho cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn , xác
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn , xác
định nội dung chính của 4 đoạn .
định nội dung chính của 4 đoạn .
Đ1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt rồi tạnh. - HS nối tiếp đọc bài làm. Lớp nhận
Đ2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. xét


Đ3: Cây cối và con vật sau cơn mưa.
Đ4: Đường phố và con người sau cơn mưa
H: Em có thể viết thêm những gì vào đoạn + Đoạn1: viết thêm câu tả cơn mưa
văn của bạn Quỳnh Liên?

+ Đoạn 2: viết thêm các chi tiết hình
ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con,
- Y/cầu mỗi H chọn và hoàn chỉnh 1 đến 2 chú mèo khoang sau cơn mưa
đoạn bằng cách viết thêm vào chỗ có dấu
+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn miêu
chấm .
tả một số cây, hoa sau cơn mưa
+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động
của con người trên đường phố
- GV nhận xét, đọc cho HS nghe một số VD : Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào
đoạn văn mẫu.
ào ạt tới tạnh ngay : Lộp độp , lộp độp
Bài tập 2: Lập dàn ý bài văn tả một cơn , mưa rồi ....
mưa. 15’
- GV yêu cầu HS dựa vào những đoạn văn + H đọc y/cầu bài 2 .
vừa được tham khảo, tập chuyển một phần - 2 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào
trong dàn ý tả cơn mưa biết trước thành 1 VBT.
đoạn văn chân thực, tự nhiên.
- 1 số H nối tiếp nhau đọc đoạn văn
- GV nx từng bài cho HS, chấm 1 số bài đã viết .
làm của hs thể hiện sự quan sát riêng lời - Cả lớp theo dõi nhận xét .
văn sinh động chân thực.
- HS tự sửa bài của mìmh.
3. Củng cố- dặn dò: 3’
+ Nêu cách làm bài của em khi chuyển
một phần dàn ý thành đoạn văn?
- GV nx giờ học, tuyên dương HS có bài
viết tốt.
- 2 HS trả lời.
- Dặn HS về viết lại bài văn. Q/sát trường

học và ghi lại những điều quan sát được
KĨ THUẬT

TIẾT 3: THÊU DẤU NHÂN
I. MỤC TIÊU. HS cần phải:

1. Kiến thức: - Biết cách thêu dấu nhân.
2. Kĩ năng: - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
3. Giáo dục: - u thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Mẫu thêu dấu nhân
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 10 cm x 15 cm
+ Kim khâu, chỉ màu.
+ Phấn màu, bút chì, thước kẻ, kéo, khung thêu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định và kiểm tra: 2’
- GV nhận xét sản phẩm làm đựơc ở tiết -HS để dụng cụ trên bàn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×