Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giáo án lớp 4 tuân 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.86 KB, 37 trang )

TUẦN 21
Ngày soạn: 21/05/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2021
TOÁN
Tiết 101. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. KT: Bước đầu biết cách rút gọn PS và nhận biết được PS tối giản (trường hợp
đơn giản).
2. KN: Rút gọn PS, nhận biết PS tối giản đúng, nhanh.
3. TĐ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bộ đồ dùng dạy toán.
III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV
1. Bài cũ: 5’ BT 1,2,3 VBT
2. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
b. HD cách rút gọn phân số.
- Cho PS

HĐ của HS
- Hs thực hiện

10
, viết PS bằng PS
15

10
15

nhưng có TS và MS bé hơn?


- Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt: Theo
tính chất cơ bản của PS, có thể chuyển
thành PS có TS và MS bé hơn như sau:
10
15

2

= 15 : 5

+ TS và MS của PS
với PS

10 : 5

- HS làm vở nháp
- 1 vài HS lên làm bảng lớp

= 3

2
3

như thế nào so

10
?
15

? Hai PS này so với nhau thì như thế nào?

10

- GV giới thiệu: Ta nói rằng PS 15

đã

+ Bé hơn

+ Hai PS này bằng nhau.

2

được rút gọn thành PS 3
- GV nêu nhận xét: Có thể rút gọn PS để
được một PS có TS và MS bé đi mà PS
mới vẫn bằng PS đã cho.
- Y/c HS nhắc lại nhận xét trên.
- GV y/c HS rút gọn PS
PS

3
4

6
rồi giới thiệu - Vài HS nhắc lại
8

không thể rút gọn được nữa (vì 3

và 4 khơng cùng chia hết cho một STN

nào lớn hơn 1) nên ta gọi
giản.

3
4

là PS tối
18

- Tương tự, y/c HS rút gọn PS 54

- HS thực hiện


- Y/c HS trao đổi nhóm để xác định các
bước của quá trình RGPS rồi nêu như
SGK
- Y/c HS nhắc lại các bước này.
c. Thực hành
Bài 1: Rút gọn phân số
- Khi HS làm và chữa bài 1, có thể có một
số bước trung gian trong q trình rút
gọn, các bước trung gian đó khơng nhất
thiết phải giống nhau đối với mọi HS.
- Chú ý: Khi RGPS phải thực hiện cho
đến lúc nhận được PS tối giản.

- HS trao đổi nhóm và nêu kết quả
thảo luận
- Vài HS nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm bài.
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả
12 3 4 1 15 3 11 1




a. 8 4 ; 6 3 ; 25 5 ; 12 2 ;
36 18

10 5 ;
75 25
5 1 12 2
9 1




b. 36 12 ; 10 2 ; 36 6 ; 72 8 ;
4
1
75 1 15 3



300 4 ; 35 7 ; 100 25 ;

Bài 2:

- Cho HS chơi trò chơi “Thi đua giải
nhanh”
- 2HS làm bài - HS sửa
- Y/c HS tìm PS tối giản và tự rút gọn
1 4 72
- GV nhận xét
a. 3 ; 7 ; 73 ;
- HS tự giải thích
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống
8 2 30 5


- Cho HS chơi trị chơi “Thi tìm nhanh b. 12 3 ; 36 6 ;
kết quả đúng”.
- GV cho HS viết vào ô trống và mời HS - 1HS làm bài
lên bảng giải.
- HS sửa bài
3. Củng cố - Dặn dò (5 phút)
54 27 9 3
- Y/c HS về nhà xem lại bài và làm VBT. 72  36 12  4 ;
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
----------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Đọc đảm bảo tốc độ - Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền
khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các CH trong SGK).
2. KN: Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy, đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với
nội dung tự hào, ca ngợi. Trả lời đúng các câu hỏi.
3. TĐ: u thích mơn học, học tập được tấm gương của một anh hùng.

II. GIÁO DỤC KNS
- Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: UDCNTT.
IV. CÁC HĐ DH


HĐ của GV
1. Khởi động:
2. Kiếm tra bài cũ (5 phút)
- GV y/c 2 - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi
về ND bài đọc.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: (30 phút)
* Giới thiệu bài
- Cho HS xem tranh và TLCH (slide 1)
- Em biết gì về Trần Đại Nghĩa ?

HĐ của HS
- 4HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét

- HS quan sát và trả lời.
+ Trần Đại Nghĩa là một nhà khoa học
trẻ có nhiều đóng góp trong việc chế
tạo vũ khí. Ơng sinh năm 1913 và mất
=>Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều năm 1997.
anh hùng có những đóng góp to lớn
cho sự nghiệp XD và BV Tổ quốc. Tên

tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong
những anh hùng ấy là giáo sư Trần
Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp
cho các em hiểu về sự nghiệp của con
người tài năng này.
HĐ 1: HD luyện đọc
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- Hs thực hiện
- GV chia đoạn bài
- T/c cho HS luyện đọc theo trình tự - Hs đọc nối tiếp đoạn
các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
+ Lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp
+ Lần 2, kết hợp giải thích các từ khó
+ Lần 3+ đọc câu văn dài (slide 2)
- Đọc theo cặp
- Hs thực hiện theo nhóm bàn
- GV đọc diễn cảm cả bài
- Hs lắng nghe
HĐ 2: HD tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc thầm đoạn 1.
- HS đọc thầm đoạn 1
- Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm
Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long...
- GV nhận xét và chốt ý (slide 3)
? Ý chính của đoạn 1 là gì ?
* Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học
Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2, 3

- HS đọc thầm đoạn 2, 3
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Đất nước đang bị giặc xâm lăng,
liêng của Tổ quốc” là gì?
nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của
Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu
nước, trở về XD và BV Tổ quốc.
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng + Ơng có cơng lớn trong việc xây


góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại
Nghĩa cho sự nghiệp XD Tổ quốc?
- GV nhận xét và chốt ý
* Đoạn 2 và đoạn 3 cho em biết điều
gì?

dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước
nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ
thuật Nhà nước.
* Đoạn 2 và đoạn 3 nói lên những
đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa
trong sự nghiệp XD và BV Tổ quốc.
- Gọi HS đọc thầm đoạn còn lại và trả - HS đọc thầm đoạn còn lại
lời câu hỏi:
+ Nhà nước đánh giá cao những cống + Năm 1948, ông được phong Thiếu
hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế tướng. Năm 1952, ơng được tun
nào?
dương Anh hùng lao động. Ơng cịn
được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ

Chí Minh và nhiều huân chương cao
q khác.
+ Nhờ đâu ơng Trần Đại Nghĩa có + Trần Đại Nghĩa có những đóng góp
được những cống hiến lớn như vậy?
to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận
tuỵ hết lịng vì nước; ơng lại là nhà
khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu,
học hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý
* Đoạn cuối bài cho thấy Nhà nước
đã đánh giá cao những cống hiến của
Trần Đại Nghĩa.
* Theo em nội dung chính của bài ca * Ca ngợi AHLĐ Trần đại Nghĩa đã
ngợi ai ?
có những cống hiến xuất sắc cho sự
- Gọi 2 HS nêu lại.
nghiệp quốc phòng và XD nền khoa
học trẻ của đất nước.
HĐ 3: HD đọc diễn cảm
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng - 4HS thực hiện.
đoạn trong bài.
- GV HD, điều chỉnh cách đọc cho các - Theo dõi
em sau mỗi đoạn.
- GV đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm - Theo dõi
(Năm 1946, nghe theo tiếng gọi ………
tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS - Nêu cách đọc
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn - Luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn
giọng)
cảm

- GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học. Y/c HS về nhà
tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị
bài: Bè xuôi sông La.


------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
Tiết 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nhớ và viết và trình bày bài chính tả theo dịng thơ 5 chữ - Làm đúng BT3 .
2. KN: Viết bài chính tả đúng, đẹp; làm đúng, nhanh bài tập.
3. TĐ: u thích mơn học, rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DH: BC
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết - Hs thực hiện
bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp
các từ ngữ đã được luyện viết ở tiết
trước.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới (30 phút)
* Giới thiệu bài
HĐ 1: HD HS nhớ - viết chính tả
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc to y/c của bài, cả lớp đọc

thầm
- Y/c 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS
cần viết
khác nhẩm theo.
- Khi trẻ con sinh ra phải cần có + Khi trẻ con sinh ra lại cần có mẹ, có
những ai ? Vì sao lại phải như vậy ?
cha. Mẹ là người chăm sóc, bế bồng, trẻ
- HS nêu lại.
cần tình yêu và lời ru của mẹ. Bố dạy trẻ
biết nghĩ, biết ngoan, giúp trẻ có thêm
hiểu biết về cuộc sống.
- GV nhắc HS cách trình bày thể thơ - HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
năm chữ, chú ý những chữ cần viết vào bảng con.
hoa, những chữ dễ viết sai chính tả
(sáng, rõ, lời ru…)
- Yêu cầu HS viết
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết
bài.
- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
từng cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau tả.
- GV nhận xét chung
HĐ 2: HD HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a:
- GV mời HS đọc y/c của bài tập 2a
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở
- HS tự làm vào vở nháp.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS - 3 HS làm phiếu, cả lớp làm nháp.
lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.

- GV nhận xét kết quả bài làm của - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
HS, chốt lại lời giải đúng.
+ Mưa giăng trên đòng.
.
Uốn mềm ngọn lúa


Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đường.
b. Nỗi- mỏng- rực rỡ- rải- thoảng- tán.
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc y/c của bài tập 3
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. HS
lên bảng thi tiếp sức.
làm bài bằng cách gạch bỏ những tiếng
khơng thích hợp, viết lại những tiếng
thích hợp.
- GV nhận xét kết quả bài làm của - HS làm bài sau cùng thay mặt nhóm
HS, chốt lại lời giải đúng.
đọc lại bài - Cả lớp nhận xét, sửa bài
theo lời giải đúng.
+ Dáng thanh – thu dần – một điểm –
rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài – rực
rỡ – cần mẫn.
4.Củng cố- Dặn dò:( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học - Lắng nghe.
tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Sầu riêng.
------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC

Bài 10: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU
1. KT: Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
2. KN: Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
3. TĐ: Hs có ý thức giữ lịch sự với mọi người
II/ CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người
khác. Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1/ Kiểm tra bài cũ: Kính trọng và biết ơn.. Kiểm tra 2 HS
2/ Bài mới:
Kiểm tra vở BT 4 HS
Giới thiệu bài
3/ Tìm hiểu bài
HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện.
- HS HĐ cá nhân
Gv đọc chuyện Chuyện ở tiệm may
- 1 HS đọc lại chuyện
Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện:
- HS đọc chuyện,dựa vào hiểu biết
- Nhận xét của em về cách cư xử của bạn
của mình tìm câu trả lời đúng.
Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên?
- Nếu em là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn
ấy điều gì? Vì sao?
- Lớp nhận xét,bổ sung
- Gv nhận xét kết luận:
Gợi ý HS rút ra bài học:
- HS trả lời

- Những việc làm nào thể hiện được sự lịch
sự với mọi người?


- Vì sao ta phải biết lịch sự với mọi người?
GV nhận xét,tuyên dương.
Ở lớp việc làm của mình thể hiện sự lịch
sự với người khác?
Gv nhận xét,tuyên dương
HĐ2: Thực hành
HS luyện tập
Bài tập 1/tr32:

- GV nhận xét kết luận
Bài tập 3 tr/33

- 1 HS đọc ghi nhớ
- 3-4 HS nêu những việc mình đã
làm để thể hiện biết lịch sự.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu
- HS hoạt động nhóm nêu ra
những hành vi đúng sai và trả lời vì
sao?
- Các nhóm trình bày
- Lớp trao đổi,nhận xét
- HS hoạt động nhóm thảo luận nêu
những biểu hiện lịch sự khi ăn
uống,nói năng,chào hỏi
Đại diện các nhóm trình bày


- Gv nhận xét kết luận
V. Củng cố - dặn dị
? Vì sao ta phải biết lịch sự với mọi người?
Chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------Ngày soạn: 21/01/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021
TOÁN
Tiết 102. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết cách rút gọn được phân số; tính chất cơ bản của phân số.
2. KN: Rút gọn được phân số đúng, nhanh.
3. TĐ: u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.
II. ĐỒ DÙNG DH: BC
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: (35 phút)
Bài 1: Rút gọn phân số
- HS làm bài
- T/c cho HS làm bài. Khi HS làm cần - HS chữa bài
14 :14
1
cho HS trao đổi tìm cách rút gọn phân 14 =
=
;
28
28 :14
2

số nhanh nhất.
25 : 25
1
= 2
50 : 25
48
48 :6
8
= 30 :6 = 5 ;
30
81
81 :9 9 9: 3
= =
=
=
54
54 :9 6 6: 3

3
2

25
=
50


81

81 :27


3

Hoặc 54 = 54 :27 = 2
Bài 2: Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 2HS lên bảng làm.
- GV hướng dẫn học sinh làm.
20 20:10 2
8
- GV mời 2 HS xác định
=
=
;
là PS tối giản.
30 30:10 3
9
- Gv nhận xét, tuyên dương
8
8 :4 2
=
=
vậy có hai phân số bằng
12 12 :4 3
Bài 3:
3
20
8


.
- GV hướng dẫn HS làm.

2
30 12
- GV nhận xét củng cố, tuyên dương. - HS lên bảng thực hiện.
25
25:25
1
=
=
100 100 :25 4
5
5 :5 1
=
=
20 20:5 4

;

50
50 :50
1
=
=
150 150 :50 3

8
8 :8 1
=
=
32 32 :8 4
25

5 8
Vậy các phân số bằng 100 là : 20 ; 32 .

;

Bài 4: HD HS làm theo mẫu.
Chú ý HD cách đọc đọc là: hai nhân
ba nhân năm chia cho ba nhân năm
- 3HS lên bảng làm
nhân bảy.
- GV nhận xét , tuyên dương
2 x3 x5 2

4. Củng cố - dặn dò (5 phút)
3 x5 x 7 7
a.
;
- Nhận xét tiết học
- CB: Quy đồng MS các phân số.

8 x7 x5 5

b/ 11x8 x7 11

19 x 2 x5 2

c. 19 x3x5 x 3

------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được ( BT1, mục III); bước đầu
viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2).
2. KN: Nhận biết câu kể Ai thế nào?; xác định CN, VN trong câu đúng, nhanh.
3. TĐ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: UDCNTT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
- GV kiểm tra 2 HS
- 1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3
- GV nhận xét và tuyên dương.
- HS nhận xét
3. Bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài
HĐ 1: Hình thành khái niệm.
* Phần nhận xét
Bài tập 1, 2: Slide1
Bài tập 1, 2:
- GV y/c HS đọc ND bài tập 1, 2 (đọc - 1HS đọc ND bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu).
cả mẫu)
Cả lớp theo dõi trong SGK.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng
cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu
văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời

giải đúng lên bảng gạch dưới những
từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc
trạng thái của sự vật trong mỗi câu.

- HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch
dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính
chất hoặc trạng thái của sự vật trong các
câu ở đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch
dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính
chất hoặc trạng thái của sự vật trong
mỗi câu.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Bài tập 3: Slide 2
Bài tập 3:
- GV gọi HS trình bày.
- HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu),
- GV chỉ bảng từng câu văn đã viết suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa
trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi tìm được,
(miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được. - HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận
xét.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+ Câu 4: Chúng thật thế nào?
+ Câu 6: Anh thế nào?
Bài tập 4, 5:

- GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, - 1HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời
mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự câu hỏi.
vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau - HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật
đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt
được.
câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
- Bài tập 4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu
tả
+ Câu 1: Bên đường, cây cối// xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa// thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật //hiền lành.
+ Câu 6: Anh// trẻ và thật khỏe mạnh.
- Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ
đó
+ Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?
+ Câu 4: Những con gì thật hiền lành?
+ Câu 6: Ai trẻ & thật khỏe mạnh?
* Ghi nhớ kiến thức.
- Y/c HS đọc thầm phần ghi nhớ
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK.
b. Luyện tập


Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp

theo dõi SGK.
- HS trao đổi nhóm đơi.
- HS dùng bút chì đỏ gạch 1 gạch dưới
bộ phận CN, dùng bút chì xanh gạch 1
gạch dưới bộ phận VN trong từng câu.
- GV dán 1 tờ phiếu đã viết các câu - 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài,
văn, mời 1 HS có ý kiến đúng lên cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
bảng làm bài
- Rồi những người con cũng lớn lên và
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. lần lượt lên đường.
- Căn nhà trống vắng.
- Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
- Anh Đức lầm lì, ít nói.
- Cịn anh Tinh thì đĩnh đạt, chu đáo.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc y/c của bài tập
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai - HS TL nhóm đơi đại diện nêu lại.
thế nào? trong bài kể để nói đúng tính - HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các
nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. câu văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn
Thảo luận nhóm đơi đại diện nhóm trong tổ, nói rõ những câu Ai thế nào?
nối tiếp nhau trả lời.
các em dùng trong bài.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS VD: Tổ em là tổ 1. Các thành viên trong
kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn. tổ đều chăm ngoan, học giỏi. An rất
thông minh. Nga hiền lành, xin xắn.
Thành láu cá nhưng rất tốt bụng. Hà thì
lại chu đáo như người chị cả.
- Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò (5 phút)

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Y/c HS về nhà viết lại vào vở bài em
vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng
các câu kể Ai thế nào?
- CB bài: VN trong câu kể Ai thế
nào?
--------------------------------------------------Ngày soạn: 22/01/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021
TOÁN
Tiết 103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
* Không làm ý c bài tập 1; ý c, d, e, g bài tập 2; bài tập 3
2. KN: Quy đồng MS hai phân số đúng, nhanh.


3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: BC
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Luyện tập
- Kiểm tra lại VBT của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới (30 phút)
*Giới thiệu bài:
* HĐ 1: HD HS QĐMS hai PS

1
3


HĐ của HS



2
5

- HS làm vở nháp
1

2
. Hãy tìm hai PS
5
1
có cùng MS, trong đó một PS bằng 3 và
2
một PS bằng 5 ?
- HS trình bày ý kiến

- Cho hai PS 3



- Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt lại ý kiến - Vài HS nhắc lại
thuận tiện nhất là nhân cả TS và MS của PS
này với MS của PS kia.
+ Có cùng mẫu số là 15
5
+ Nêu đặc điểm chung của hai PS 15 và

6
?
15

- GV giới thiệu: từ
5

1
3



2
5

chuyển

6

thành 15 và 15 (theo cách như trên)
gọi là QĐMS hai PS, 15 gọi là MSC của
1

2

hai PS 3 và 5
- Y/c vài HS nhắc lại.
- Vậy để QĐMS hai PS, ta cần phải làm như
thế nào?
- Cho nhiều HS nhắc lại quy tắc cho đến khi

thuộc quy tắc.
HĐ 2: Thực hành
Bài tập 1: Quy đồng mẫu số các phân số
- HD HS cách trình bày khi QĐMS 2 PS:
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- Gv nhận xét

- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Vài HS đọc lại quy tắc trong
SGK.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất
5
1
kết quả. 6 và 4
5 5 x 4 20


a. 6 6 x 4 24

1 1x6 6


4 4 x6 24

3 3 x7 21


b. 5 5 x7 35


3 3x5 15


7 7 x5 35


9 9 x9 81


c. 8 8 x9 72

Bài tập 2: QĐMS các phân số
- Y/c HS tự nêu cách QĐMS và trình bày
bài làm như trên.
- HS làm bài
- Gv mời học sinh lên bảng làm
- HS sửa bài
- GV nhận xét
7 7 x11 77


a. 5 5 x11 55 ;

8 8 x8 64


9 8 x9 72

8 8 x5 40



11 11x5 55

5
5 x8 40
5
5 x8 40




b. 12 12 x8 96 ; 12 12 x8 96
17

17 x 7

119

9

9 x10

90





3. Củng cố - Dặn dò (5 phút)

c. 10 10 x7 70 ; 7 7 x10 70
- Y/c HS nêu lại cách QĐMS hai PS.
- Về nhà xem lại bài làm VBT.
- 2 HS nêu lại.
- CB bài: QĐMS các phân số (tiếp theo).
- GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 41: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt
câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sữa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự
hướng dẫn của GV.
2. KN: Biết lỗi sai về từ, câu và sửa lại được từ, câu đúng, hay.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC
- Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …cần
chữa chung trước lớp.
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu …) trong bài làm của
mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS).
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi
Sửa lỗi
Lỗi
Sửa lỗi

III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV

HĐ của HS


1. Khởi động:
2. Bài mới (35 phút )
* Giới thiệu bài
* HĐ1: Nhận xét chung về kết quả làm bài
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra - HS đọc lại các đề bài
viết) tuần 20.
kiểm tra
- Nêu nhận xét:
- HS theo dõi
+Ưu điểm:
+ Những thiếu sót hạn chế:


* HĐ 2: Hướng dẫn HS chữa bài
- Nêu những lỗi sai của từng HS, y/c Hs tự sửa.

- Hs theo dõi để đánh dấu
những lỗi sai trong bài của
mình sau đó sửa lại trên
phiếu.

* HĐ 3: HD học tập những đoạn văn, bài văn hay
- Gọi Hs có bài văn hay đọc bài viết của mình: Linh, - Một số Hs đọc, lớp theo
Công, Thảo, Tú, ...
dõi.
4. Củng cố - Dặn dò (5 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết - Lắng nghe.
bài tốt đạt điểm cao và những HS biết chữa bài
trong giờ học.

- Y/c những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài
văn cho đạt để được điểm tốt hơn.
- Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 42: BÈ XUÔI SÔNG LA
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Đọc đảm bảo tốc độ theo y/c.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và sức sống mạnh mẽ của con người
Việt Nam. Trả lời các CH trong SGK; thuộc một đoạn thơ trong bài.
2. KN: Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm; Trả lời đúng các câu hỏi; thuộc đúng, nhanh 1 đoạn hoặc cả
bài thơ.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học, u những cảnh đẹp của đất nước.
*GDTHMT: HS trả lời câu hỏi 1 từ đó HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên
đất nước, thêm yêu quý thiên nhiên đất nước có ý thức bảo vệ mơi trường.
II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- GV y/c 2 - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - 3HS nối tiếp nhau đọc bài
và trả lời câu hỏi về ND bài đọc
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và tuyên dương.
- HS nhận xét
3. Bài mới (30 phút)
*GTB: Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho - HS quan sát tranh.
các em biết vẻ đẹp của dịng sơng La
(một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và
cảm nghĩ của tác giả về đất nước, nhân

dân.
*HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc lại
- GV chia đoạn bài thơ.
- Bài văn gồm 3 khổ thơ.
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS - Lượt đọc thứ 1:
đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các


ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối
bài đọc & quan sát tranh minh hoạ
- Đọc bài trong nhóm
- Lượt đọc thứ 3:
- GV Đọc mẫu
*HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV y/c HS đọc thầm khổ thơ 1 TLCH
- Những loại gỗ q nào đang xi
dịng sơng La ?
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Gọi HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời
câu hỏi :
1. Sông La đẹp như thế nào?
=>GDMT: HS trả lời câu hỏi 1 từ đó
học sinh cảm nhận đựoc vẻ đẹp của
thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý
thiên nhiên đất nước có ý thức bảp vệ

mơi trường.
2. Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách
nói ấy có gì hay?
- GV nhận xét và chốt ý

đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
- HS thực hiện.
- HS nghe.
- HS đọc thầm khổ thơ 1.
+ Bè xuôi sông La trở nhiều loại gỗ
quý như: dẻ cau, táu mật, muồng đen,
trai đất, lát chun, lát hoa.
*Giới thiệu Sông La là một con sông ở
Hà Tỉnh.

+ Nước sông La trong veo như ánh
mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt
như đôi hàng mi. Những gợn sóng
được nắng chiếu long lanh như vẩy cá.
Người đi bè nghe thấy được cả tiếng
chim hót trên bờ đê.
+ Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm
mình thong thả trơi theo dịng sơng.
Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè
gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể,
sống động.
* Khổ 2 cho thấy vẻ đẹp bình yên trên

*Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì ?
dịng sơng La.
- GV y/c HS đọc thầm đoạn còn lại và - HS đọc thầm đoạn còn lại.
trả lời câu hỏi:
3. Vì sao đi trên chiếc bè, tác giả lại + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai:
nghĩ tới mùi vôi xây, mùi lán cưa và những chiếc bè gỗ được chở về xi sẽ
góp phần vào cơng cuộc xây dựng lại
những mái ngói hồng?
q hương đang bị chiến tranh tàn phá.
4. Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát / + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân
Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều dân ta trong công cuộc dựng xây đất
nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù .
gì?
* Khổ thơ 3 nói lên sức mạnh, tài năng
- GV nhận xét và chốt ý
của con người Việt Nam trong công
cuộc xây dựng quê hương, bất chấp
bom đạn của kẻ thù.
* Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và
- Bài thơ cho em biết điều gì ?
sức sống mạnh mẽ của con người Việt
Nam.
- gọi HS nêu lại.


*HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc
cho các em sau mỗikhổ thơ
- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần

đọc diễn cảm (Sơng La ơi sơng La
……… Chim hót trên bờ đê)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố, dặn dị:(5 phút)
- Trong bài thơ em thích nhất hình ảnh
thơ nào ?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học.

- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp.
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách
đọc phù hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo
cặp - HS đọc trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước
lớp.
- 2 HS nêu.

--------------------------------------------------

HĐNG
HOẠT ĐỘNG THEO CHỦ ĐỀ : NGÀY TẾT QUÊ EM
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được Tết nguyên đán là tết cổ truyền của người Việt Nam. Biết

được một số phong tục của người Việt trong ngày tết.
2. Kĩ năng: Học sinh biết trang trí cây hoa ngày tết, làm lì xì mừng tuổi .
3. Thái độ: Học sinh có ý thức giữ gìn truyền thống, phong tục trong ngày tết ở quê
hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Cây hoa ngày tết, đồ trang trí cây hoa, đồ làm bao lì xi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Gv
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động
- Lớp phó văn nghệ điều hành
- Cả lớp hát
II. Hoạt động theo chủ điểm
- Gv giới thiệu về ngày tết cổ truyền của
- Hs lắng nghe
người Việt
? Trong những ngày cuối năm, chuẩn bị
- Hs trả lời
cho năm mới con đã làm gì để phụ giúp bố
mẹ?
* Gv cho hs tham gia làm một số công việc
để chuẩn bị cho ngày tết nguyên đán
- Gv Phân nhóm. Giao nhiệm vụ cho các - Hs lắng nghe
những cơng việc cụ thê.
Tổ 1: Trang trí hoa Đào
Tổ 2: Cắm hoa
Tổ 3: Làm lì Xì
Tổ 4: Vẽ tranh với chủ đề chúc mừng năm
mới



- Gv Hướng dẫn Hs cách thực hiện
- Hs thực hiện
- Yêu cầu Hs thực hiện nội dung được
phân công
- Đại diện các tổ lên giới thiệu
- Gọi các tổ lên giới thiệu về sản phẩm
- Gv đưa ra các câu hỏi về sản phẩm của - Hs trả lời
từng tổ
? Hoa Đào có ý nghĩa gì?
- Hs trả lời
? Hoa tượng trưng cho điều gì?
? Bao lì xi các con làm được làm gì và có
ý nghĩa gì?
- Gv nhận xét, tuyên dương tổ làm được sp
đẹp
- Gv giới thiệu một số phong tục trong - Hs lắng nghe
ngày lễ tết cổ truyền của người Việt Nam
II. Củng cố - Dăn dị
? Các con đã biết được điều gì qua tiết học.
Gv: Để giữ gìn truyền thống ngày tết của
quê hương ta các con sẽ tiếp tục thể hiện
sự khéo léo để chuẩn bị tết cho gia đình
mình , tiếp tục làm những bao lì xi mừng
tuổi và gửi lời chúc chúc mừng năm mới
tới người thân yêu của mình
- Đội văn nghệ biểu diễn 1 bài hát.
------------------------------------------------KHOA HỌC

Tiết 41: ÂM THANH
I.MỤC TIÊU

- KT:Biết được những âm thanh cuộc sống phát ra từ đâu.
Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- KN:Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối liên hệ
giữa rung động và phát ra âm thanh.
-TĐ: Yêu âm nhạc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh.
+Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo.
+Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút, …
+Ống bơ, thước, vài hòn sỏi.
+Đài, băng cat-xét ghi âm thanh của : Sấm, sét, động cơ, …
+Đàn ghi-ta.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC:
-HS trả lời câu hỏi.
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
-HS khác nhận xét, bổ sung.
+Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu
khơng khí trong lành ?


+Tại sao phải bảo vệ bầu khơng khí
trong lành ?
-GV nhận xét
3.Tiết mới:
* Giới thiệu Tiết:
- GV hỏi: Tai dùng để làm gì ?

Hằng ngày, tai của chúng ta nghe được
rất nhiều âm thanh trong cuộc sống.
Những âm thanh ấy được phát ra từ
đâu ? Làm thế nào để chúng ta có thể
làm cho vật phát ra âm thanh ? Cac em
cùng tìm hiểu qua Tiết học hơm nay.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh
xung quanh
- GV yêu cầu: Hãy nêu các âm thanh mà
em nghe được và phân loại chúng theo
các nhóm sau:
+ Âm thanh do con người gây ra.
+ Âm thanh không phải do con người
gây ra.
+Âm thanh thường nghe được vào buổi
sáng.
+ Âm thanh thường nghe được vào ban
ngày.
+Âm thanh thường nghe được vào ban
đêm.
- GV nêu: có rất nhiều âm thanh xung
quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta
nghe được những âm thanh đó. Sau đây
chúng ta cùng thực hành để làm một số
vật phát ra âm thanh.
*Hoạt động 2: Các cách làm vật phát
ra âm thanh.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
4 HS.
- Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật

dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước
kẻ, sỏi, kéo, lược , … phát ra âm thanh.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm HS.
- Gọi HS các nhóm trình bày cách của
nhóm mình.

- Tai dùng để nghe.
- Lắng nghe.

- HS tự do phát biểu.
+Âm thanh do con người gây ra: tiếng
nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em,
tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng đánh
trống, tiếng đàn, lắc ống bơ, mở sách, …
+ Âm thanh thường nghe được vào buổi
sáng sớm: tiếng gà gáy, tiếng loa phát
thanh, tiếng kẻng, tiếng chim hót, tiếng
cịi, xe cộ, …
+ Âm thanh thường nghe được vào ban
ngày: tiếng nói, tiếng cười, tiếng loa đài,
tiếng chim hót, tiếng xe cộ, …
+ Âm thanh thường nghe được vào ban
đêm: tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng
côn trùng kêu, …
- HS nghe.

- HS hoạt động nhóm 4.
- Mỗi HS nêu ra một cách và các thành
viên thực hiện.
- HS các nhóm trình bày cách làm để tạo

ra âm thanh từ những vật dụng mà HS
chuẩn bị.
+ Cho hòn sỏi vào trong ống bơ và dúng
tay lắc mạnh.


+ Dùng thước gõ vào thành ống bơ.
+Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau.
+ Dùng kéo cắt 1 mẫu giấy.
+Dùng lược chải tóc.
+ Dúng bút để mạnh lên bàn.
+Cho bút vào hộp rồi cầm hộp lắc
mạnh…
- HS trả lời:
+ Vật có thể phát ra âm thanh khi con
người tác động vào chúng.
+ Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng
- GV nhận xét các cách mà HS trình có sự va chạm với nhau.
bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có - HS nghe.
thể phát ra âm thanh ?
- GV chuyển hoạt động: Để biết nhờ đâu
mà vật phát ra âm thanh, chúng ta cùng - HS nghe.
làm thí nghiệm.
 Hoạt động 3: Khi nào vật phát ra âm
- HS nghe GV phổ biến cách làm thí
thanh.
-GV : Các em đã tìm ra rất nhiều cách nghiệm.
làm cho vật phát ra âm thanh. Âm thanh - Kiểm tra dụng cụ và làm theo nhóm.
phát ra từ nhiều nguồn với những cách
khác nhau. Vậy có điểm chung nào khi

âm thanh phát ra hay không? Chúng ta - Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
cùng theo dõi thí nghiệm.
Thí nghiệm 1:
- GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo
lên mặt trống và gõ trống.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ
thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm. Nếu
khơng đủ dụng cụ thì GV thực hiện
trước lớp cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng
xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ,
trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà không
+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà khơng
gõ trống thì mặt trống như thế nào ?
gõ thì mặt trống khơng rung, các hạt gạo
+ Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt không chuyển động.
trống có rung động khơng ? Các hạt gạo + Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên
mặt trống, ta thấy mặt trống rung lên, các
chuyển động như thế nào ?
hạt gạo chuyển động nảy lên và rơi
+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo xuống vị trí khác và trống kêu.
+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo
chuyển động như thế nào ?
chuyển động mạnh hơn, trống kêu to
+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung hơn.


thì có hiện tượng gì ?


+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung
thì mặt trống khơng rung và trống khơng
kêu .

Thí nghiệm 2:
- GV phổ biến cach làm thí nghiệm :
Dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện - Một số HS thực hiện bật dây đàn, sau
tượng xảy ra, sau đó đặt tay lên dây đàn đó lại đặt tay lên dây đàn như hướng dẫn.
- HS cả lớp quan sát và nêu hiện tượng:
và cũng quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Khi bật dây đàn thấy dây đàn rung và
phát ra âm thanh.
+ Khi đặt tay lên dây đàn thì dây khơng
rung nữa và âm thanh cũng mất.
- Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình - Cả lớp làm theo yêu cầu.
và cả lớp cùng nói đồng thanh: Khoa
học thật lí thú.
+ Khi nói, em thấy dây thanh quản ở cổ
+ Khi nói, em có cảm giác gì ?
rung lên.
+ Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, - Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây
dây đàn, thanh quản có điểm chung gì ? đàn, thanh quản đều rung động.
-Kết luận: Âm thanh do các vật rung - HS nghe.
động phát ra. Khi mặt trống rung động
thì trống kêu. Khi dây đàn rung động thì
phát ra tiếng đàn. Khi ta nói, khơng khí
từ phổi đi lên khí quản làm cho các dây
thanh rung động. Rung động này tạo ra
âm thanh. Khi sự rung động ngừng
cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi.

Có những trường hợp sự rung động rất
nhỏ mà ta không thể nhìn thấy trực tiếp
như: 2 viên sỏi đập vào nhau, gõ tay lên
mặt bàn, sự rung động của màng loa, …
Nhưng tất cả mọi âm thanh phát ra đều
do sự rung động của các vật.
4.Củng cố
GV cho HS chơi trị chơi: Đốn tên âm - HS tham gia trị chơi.
thanh.
- HS nghe.
- GV phổ biến luật chơi:
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
+ Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì
để tạo ra âm thanh. Nhóm kia đốn xem
âm thanh đó do vật nào gây ra và đổi
ngược lại. Mỗi lần đoan đúng tên vật
được cộng 2 điểm, đoán sai trừ 1 điểm.
+Tổng kết điểm.
+Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Dặn dò
- Về học Tiết và chuẩn bị Tiết tiết sau.


-Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------Ngày soạn: 22/01/2021
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021
TOÁN
Tiết 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết quy đồng mẫu số hai phân số.

- Bỏ 1c, BT2 bỏ câu c, d, e, g; BT3 (theo công văn 5842 BGD&ĐT).
2. KN: Biết và áp dụng vào làm bài đúng, nhanh.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC: BC
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- GV y/c HS nhắc lại cách QĐMS.
- 2HS nhắc lại khi quy đồng mẫu số
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Bài mới (30 phút)
*Giới thiệu bài:
7

*HĐ 1: HD HS QĐMS hai PS 6


5
12

- GV viết hai phân số lên bảng, yêu - HS quan sát và nêu mẫu của PS 7
6
cầu HS quan sát và nêu đặc điểm
5
chia hết cho mẫu của PS 12
(12 : 6 =
của hai mẫu số?
- Y/c HS tự quy đồng hai phân số.

2).
- GV chốt lại cách QĐ đúng và
nhanh nhất là: Mẫu của PS
chia hết cho mẫu của PS

5
12

7
6

(12 :

- HS làm nháp, hai HS có hai cách làm
khác nhau lên sửa trên bảng.

6 = 2). Ta có thể QĐMS hai PS như
sau:
7
6

7x2
6x2
5
nguyên PS 12

=

14
12


=

- Như vậy, QĐMS các PS
5
12

14

và giữ
7

6
5
12

được các PS 12 và
*HĐ 2: Thực hành
- 3HS làm bài
Bài 1: QĐMS các phân số
- Yêu cầu HS tự làm, trình bày bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
2 2 x3 6
7
làm theo mẫu rồi sửa bài.


a. 3 3x3 9 và giữ nguyên phân số 9
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương



4
4 x2
8
11


b. 10 10 x 2 20 và giữ nguyên PS 20

Bài 2:
Sau khi HS chữa bài, HS nêu lại
cách làm
- GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét, củng cố.

- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
- HS sửa
4 4 x12 48


a. 7 7 x12 84 ;

5
5 x 7 35


12 12 x7 84

3 3 x3 9
19



b. 8 8 x3 24 và giữ nguyên PS 24

Bài 3. GV mời HS lên bảng làm - 1 HS đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn cách làm
- HS lên bảng làm
- GV nhận xét, tuyên dương
5
*Xét 6 . Ta có 24 : 6 = 4 nên:
5 5 x 4 20


6 6 x 4 24
9
* Xét 8 . Ta có 24 : 8 = 3 nên:
9 9 x 3 27
=
=
8 8 x 3 24

4. Củng cố - Dặn dò (5 phút)
- Y/c HS về nhà xem lại bài và làm
VBT - Chuẩn bị bài: Luyện tập
-------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong
câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua

thực hiện luyện tập (mục III).
2. KN: Xác định bộ phận VN, vai trò của VN trong câu kể Ai thế nào? đúng,
nhanh. Viết đúng, hay kiểu câu kể Ai thế nào?
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC: Phiếu BT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (5') Câu kể Ai thế nào?
- GV mời 2 HS đọc đoạn văn kể về - 2HS đọc đoạn văn
các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu - HS nhận xét
Ai thế nào?
- GV nhận xét
2. Bài mới (30')


*Giới thiệu bài: trực tiếp.
*HĐ 1: Hình thành khái niệm
Bước 1: HD phần nhận xét
- GV y/c HS đọc ND bài tập 1

Bài 2
- GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 6
câu văn, mời 2 HS lên bảng gạch
dưới bộ phận CN bằng phấn đỏ, bộ
phận VN bằng phấn trắng.

- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc y/c của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm

đơi, làm ra nháp
- HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế
nào? có trong đoạn văn (câu 1 – 2 – 4 – 6 –
7 là các câu kể Ai thế nào?)
+ Về đêm, cảnh vật thật im lìm.
+ Sơng thơi vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi
chiều.
+ Ơng Ba trầm ngâm.
+ Trái lại ơng Sáu rất sơi nổi.
+ Ơng hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

- HS tự gạch dưới bộ phận CN, VN vào câu
văn ở vở nháp.
- 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN bằng
phấn đỏ, bộ phận VN bằng phấn trắng.
+ Về đêm, cảnh vật //thật im lìm.
+ Sơng //thơi vỗ sóng dồn dập vào bờ như
hồi chiều.
+ Ông Ba //trầm ngâm.
+ Trái lại ông Sáu //rất sôi nổi.
+ Ông// hệt như Thần Thổ Địa của vùng
này.
Bài 3: GV dán tờ phiếu ghi sẵn lời - Bài tập 3: HS đọc trước ND ghi nhớ, xem
giải lên bảng.
đó là điểm tựa để trả lời câu hỏi: VN trong
các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật,
người được nhắc đến ở CN.
+ VN trong các câu trên do cụm tính từ và
cụm động từ tạo thành.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức

- Y/cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
- HS phát biểu. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK.
*HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời HS đọc y/c của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm
- Thảo luận nhóm đơi.
đơi, làm ra nháp
- HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế
nào? có trong đoạn văn
- HS tự VN và các từ ngữ tạo thành VN
- 2 HS lên bảng sửa bài.


- GV nhận xét

Bài tập 2:
- GV mời HS đọc y/cầu của bài tập
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét

+ Cánh đại bàng //rất khỏe.
+ Mỏ đại bàng //dài và cứng.
+ Đơi chân của nó //giống như cái móc
hàng của cần cẩu.
+ Đại bàng// rất ít bay.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào vở nháp.
- 4-5HS tiếp nối nhau – mỗi em đọc 3 câu
văn là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả
3 cây hoa yêu thích.
- Ví dụ:
+ Lá cây Thủy tiên dài và xanh mướt.
+ Cây hoa hồng Đà Lạt nhà em rất đẹp.
+ Dáng cây hoa hồng mảnh mai.
+ Khóm hoa đồng tiền rất xanh tốt.
+ Khóm cúc trắng mẹ em trồng thật đẹp.

4. Củng cố - Dặn dò (5 phút)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Y/c HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài; viết lại vào vở 5 câu kể Ai
thế nào?
- CB bài: CN trong câu kể Ai thế
nào?
----------------------------------------------------PHTN
Tiết 21. LẮP CẦN CẨU
I. MỤC TIÊU
- Hs nắm được các bước lắp ghép chiếc cần cẩu theo HD.
- HS lắp ghép nhanh, đúng các bước thực hiện.
- GD lòng say mê nghiên cứu, yêu khoa học, tinh thần làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DH
- Bộ thiết bị lắp ghép cơ khí (mỗi bộ có hướng dẫn lắp ráp đi kèm).
- Khay đựng các chi tiết lắp ghép được phân loại theo từng nhóm chi tiết (có thể
cho học sinh tiết trước sắp xếp lại sau khi thực hành).

III. TIẾN HÀNH

HĐ của GV
1. Ổn định lớp (2’)
- Y/c các nhóm ổn định vị trí, nhận bộ đồ dùng
2. Bài mới
HĐ 1. Tìm hiểu mơ hình (4’)
- GV cho Hs quan sát mơ hình cần cẩu:
+ Xe cần cẩu cấu tạo như thế nào ?

HĐ của HS
- Hs thực hiện

- Hs thực hiện
+ Buồng điều khiển, cần cẩu, hệ
thống ròng rọc và bánh xe bằng
khớp răng.
+ Xe ủi được sử dụng vào mục đích gì trong + Bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa


thực tế ?
- Nhận xét, củng cố
HĐ 2. HD Hs các bước lắp ghép (5’)
- GV thực hiện lần lượt các bước lắp ghép để - Hs quan sát, theo dõi
Hs quan sát và lưu ý những bước thục hiện khó
cho hs.
HĐ 3. Hs thực hiện lắp ghép (20’)
- Gv chú ý các nhóm phân chia các thành viên - Hs thực hiện theo nhóm trên bộ
của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thiết bị cơ khí
thời gian cho phép.

- Hd Hs thực hiện theo HD trên tài liệu.
- Gv theo dõi, giúp đỡ.
3. Nhận xét, đánh giá (10’)
- Y/c các nhóm trình kết quả đã lắp ghép vận - Các nhóm trình bày sản phẩm,
điều khiển và đại diện các nhóm
hành mơ hình đã lắp ghép.
thuyết trình lại các bước lắp
- GV tuyên dương.
- Y/c các nhóm tháo các chi tiết để về vị trí cũ, ghép.
dọn vs phòng học.
---------------------------------------------ĐỊA LÝ
Tiết 21. NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, Hs biết:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ
hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Sự thích ứng của con người với thiên nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
*GDBVMT:
II. ĐỒ DÙNG DH: MT, MC
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
1. KTBC (3’) Gọi Hs nêu lại ND chính của bài trước
- Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới
2.1. GTB
2.2. ND bài
HĐ 1. Nhà ở của người dân.
- Y/c Hs đọc Nd mục 1 trong SGK và thảo luận cặp đôi để
TLCH:
+ Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?

+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?

HĐ của HS
- 2-3 Hs nêu

- hs lắng nghe

- Hs thực hiện

+ Kinh, Chăm, Khơme
+ Làm nhà dọc sơng,
rạch,…
- Y/c đại diện một số cặp trình bày ND thảo luận của - 3-4 cặp trình bày,
nhóm.
nhóm khác nhận xét


- Gv cho Hs quan sát các h/ả về nhà ở của người dân ở đây.
(slide 1)
HĐ 2. Trang phục và lễ hội.
- T/c cho các nhóm dựa vào SGK và tranh ảnh hãy thảo luận
theo các câu hỏi sau:
+ Trang phục thường ngày của người dân ĐB Nam Bộ trước
đây có gì đặc biệt?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
- Y/c H trao đổi kết quả trước lớp.

- Hs quan sát


- Hs thực hiện
+ áo bà ba, khăn rằn
+ cầu được mùa, may
mắn,…
- Đại diện một số
nhóm trình bày trước
lớp

- Gv nhận xét, chốt KT.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Y/c Hs nêu lại 3 ND chính của bài (KT chúng em biết 3)
- Nhận xét tiết học HDVN, CB bài sau.
-------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc
tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
2. KN: Kể được câu chuyện đúng, hay theo đúng y/c.
3. TĐ: u thích mơn học.
II. GIÁO DỤC KNS: Thể hiện sự tự tin - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo.
III. ĐD DẠY HỌC:
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của GV
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Y/c 1 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc - 2HS kể
hay được nghe về một người có tài.

- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Bài mới (30 phút )
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Y/c Hs nêu nhanh những truyện đã CB.
- HS GT nhanh những truyện
mà các em mang đến lớp.
*HĐ 2: HD HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong - HS đọc đề bài và gợi ý 1
đề bài, giúp HS XĐ đúng y/c của đề: Kể lại một - HS cùng GV phân tích đề
câu chuyện về một người có khả năng hoặc có bài.
sức mạnh đặc biệt mà em biết.
- GV dán lên bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3. - HS tiếp nối nhau nói đề tài
- Sau khi đã chọn phương án, GV y/c HS lập kể chuyện và hướng XD cốt


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×