Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án lớp 2C - Tuần 01 - GV Huyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.33 KB, 35 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn: 02/09/2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 09 năm 2019
Tốn
Tiết 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Củng cố về:
- Viết các số từ 0  100; Thứ tự của các số.
- Nhận biết được số có 1, 2 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số.
Số liền trước, số liền sau của một số.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 0  100
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một bảng ô vuông như bài 2 ( VBT).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài(1p):
Ở lớp 1 các em đã được học viết các - Hs nghe
số từ 1  100. Hôm nay cô sẽ củng cố
lại các số trong phạm vi 100.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Bài 1 (8p): Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
bài tập.
- Điền các số có 1 chữ số từ 0, … 9
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hs làm bài vào vở
- Hs làm bài
- Hs nêu miệng các số có 1 chữ số.
- Hs nêu kết quả bài làm.
- Gọi hs nhận xét kq bài làm của bạn.
- Có 10 số có 1 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,
- Gv nhận xét, chốt nội dung bài
7, 8, 9.


Số 0 là số bé nhất.
Số 9 là số lớn nhất.
- Bài 2 (13p): Gọi học sinh đọc yêu Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
cầu bài tập.
- Điền các số có 2 chữ số từ 10, … 99
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hs làm bài vào vở
- Hs làm bài
- Hs nêu miệng các số có 2 chữ số.
- Hs nêu kết quả bài làm.
- Gọi hs nhận xét kq bài làm của bạn.
Có 90 số có 2 chữ số: 10, 11, 12  99.
- Gv nhận xét, chốt nội dung bài
Số 10 là số bé nhất.
Số 99 là số bé nhất.
- Bài 3 (8p): Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
bài tập.
- Tìm số liền trước, số liền sau
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hs làm bài vào vở
- Học sinh làm bài. Giáo viên chữa.
- Hs nêu miệng liền trước, số liền sau
*Trò chơi( 3p): Giáo viên nêu nhanh


số liền trước và số liền sau của 1 số - Tổ 1 nêu số liền trước.
cho trước.
- Tổ 2 nêu số liền sau.
- Giáo viên và học sinh cùng đánh giá
kết quả trò chơi.

3. Củng cố, dặn dò.(1p)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Bài sau: Ôn tập tiếp.
______________________________________________
Tập đọc
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu lốt tồn bài.
+ Đọc đúng các từ: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.
+ Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy và các cụm phân biệt được lời nhân vật
(cậu bé, bà cụ).
- Rút ra được lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại
mới thành công.
b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu lốt.
c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của
mình để tự điều chỉnh).
- Lắng nghe tích cực.
- Kiên định. Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài(2p):
2. Luyện đọc(20p)
a)Gv đọc mẫu bài. Hd hs cách đọc
- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ
hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua
giọng đọc:
+ Câu dài, cần biết nghỉ hơi đúng: (Nghỉ
hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi giữa các cụm

từ dù khơng có dấu câu, nhấn giọng ở
những từ ngữ được in đậm.
+ Câu hỏi (câu nghi vấn), câu cảm (câu
cảm thán), cần thể hiện đúng tình cảm:
b) Gv hdẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ (đoạn 1+2)
*Đọc từng câu trước lớp:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1
- Hs đọc nối tiếp câu
- Hd hs luyện đọc từ khó:
- nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.


- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
*Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gv chia đoạn
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 (1 lượt)
- Hd hs đọc câu dài:

- Hs đọc nối tiếp câu lần 2
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc
vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi
bỏ dở.//
Bà ơi,/ bà làm gì thế?//. (Lời gọi với
giọng lễ phép, phần sau thể hiện sự tò
mò)

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 (1 hoặc 2
lượt)

- Gv hd hs giải nghĩa từ khó (có thể cho - Giải nghĩa từ: (các từ trong phần chú
hs đọc các từ trong phần chú giải, có thể giải hoặc các từ hs hỏi)
gv nêu từ hs nêu nghĩa hoặc gv nêu
nghĩa các từ hs nêu từ)
*Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm - Học sinh lắng nghe và thực hiện.
bàn, nhóm 4)
- Gv yêu cầu hs đọc thầm trong nhóm.
- Hs đọc bài theo yêu cầu của Gv
- Gv theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.
*Thi đọc giữa các nhóm.
- Gv gọi đại diện 2- 3 nhóm thi đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Gọi hs nhận xét cho các nhóm thi.
- Học sinh nhận xét.
- Gv nx và tuyên dương các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1+2
3. Tìm hiểu bài (đoạn 1+2)(8p) (KT hỏi - đáp)
- Gv lớp đọc thầm đoạn 1+2, nêu câu - Học sinh đọc.
hỏi, gọi 1 - 2 hs trả lời.
? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc
vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ
nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch
ngoạc cho xong chuyện.
?Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài
vào tảng đá.
?Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm - Để làm thành 1 cái kim khâu.
gì?
?Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được - Cậu bé không tin.

thành chiếc kim nhỏ không?
?Những câu văn nào cho thấy cậu bé - Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài
không tin?
thành kim được?
+ Gọi học sinh trả lời, nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét, chốt câu đúng
Tiết 2
1. Gv hdẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ (đoạn 3+4) (18p)


*Đọc từng câu trước lớp:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1
- Hd hs luyện đọc từ khó:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
*Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gv chia đoạn
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 (1 lượt)
- Hd hs đọc câu dài:

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 (1 hoặc 2
lượt)
- Gv hd hs giải nghĩa từ khó (có thể cho
hs đọc các từ trong phần chú giải, có thể
gv nêu từ hs nêu nghĩa hoặc gv nêu
nghĩa các từ hs nêu từ)
*Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm
bàn, nhóm 4)
- Gv yêu cầu hs đọc thầm trong nhóm.
- Gv theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.

*Thi đọc giữa các nhóm.
- Gv gọi đại diện 2- 3 nhóm thi đọc.
- Gọi hs nhận xét cho các nhóm thi.
- Gv nx và tuyên dương các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3+4
2.Tìm hiểu bài đoạn 3+ 4 (7p) (KT hỏi
- đáp)
- Gv lớp đọc thầm đoạn 3+4, nêu câu
hỏi, gọi 1 - 2 hs trả lời.
?Bà cụ giảng giải như thế nào?
+ Gọi 1 học sinh trả lời.

- Hs đọc nối tiếp câu
- hiểu, quay, nó
- Hs đọc nối tiếp câu lần 2

- Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài
thành kim đựơc?// (Giọng ngạc nhiên
nhưng lễ phép)
- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/
sẽ có ngày/ nó thành kim.//
- Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày
cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành
tài.//
- Giải nghĩa từ: (các từ trong phần chú
giải hoặc các từ hs hỏi)
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
- Hs đọc bài theo yêu cầu của Gv
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Học sinh nx.


- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi 1 tí sẽ
có ngày nó thành kim. Giống như
cháu đi học mỗi ngày cháu học 1 ít sẽ
có ngày cháu thành tài.
?Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ - Cậu bé tin: Cậu bé hiểu ra, quay về
khơng? Chi tiết nào chứng tỏ điểu đó?
nhà học bài.
?Câu chuyện này khun em điều gì?
+ 2 em một nhóm các em thảo luận và - Câu chuyện khuyên em phải biết
cho nhiều em trả lời.
kiên trì, nhẫn nại, làm việc chăm chỉ,
cần cù khơng ngại khó, ngại khổ...
*Hs NK: Con hiểu câu TN “Có cơng - Ai chăm chỉ, chiụ khó thì làm việc


mài sắt, có ngày nên kim” là thế nào?
4. Luyện đọc lại. (Trao đổi nhóm, trình
bày 1phút)
- Gọi 1hs đọc lại tồn bài.
- u cầu các nhóm cử đại diện thi đọc
phân vai.
- Gọi cả 4 nhóm thi đọc.
+ Gọi 4 học sinh của 4 nhóm nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét và khen học sinh.
*) Em hãy nêu một ví dụ người thật,
việc thật cho thấy lời khuyên của câu
chuyện là đúng.
4. Củng cố, dặn dò. (KT hỏi - đáp)
- Câu chuyện khun em cần có đức

tính tốt gì trong htập hay làm việc nói
chung?
?Trong câu chuyện em thích nhân vật
nào, vì sao?

gì cũng thành cơng...

- 1Hs đọc, cả lớp nghe
- Hs cử đại diện đọc theo vai
- Hs đọc theo vai
- Đại diện các nhóm nêu (trình bày 1
phút)
- Chăm chỉ, chịu khó, kiên trì, nhẫn
nại . . .
- Hs trả lời theo ý thích và giải thích.
+ Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu
bé tính nhẫn nại, kiên trì...
+ Em thích cậu bé vì cậu bé hiểu
được điều hay….

*)TH: Trẻ em đều có quyền được học
tập, có bổn phận phải chăm chỉ học tập,
tu dưỡng để trở thành người có ích.
- Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị
bài ở nhà.
____________________________________________
Chính tả (tập chép)
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, qua bài tập chép học sinh

hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa
và lùi vào 1 ô.
- Củng cố quy tắc viết c / k.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết.
c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Mở đầu( 3p):
- Giáo viên nêu yêu cầu về giờ chính tả:
- Hs nghe
+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả;
Làm đúng các bài tập phân biệt những


âm, vần dễ viết sai; Thuộc bảng chữ cái.
+ Chuẩn bị đồ dùng cho học chính tả:
Vở, bút, bảng, phấn, VBT...
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài(1p): Nêu mục tiêu,
2. Hướng dẫn tập chép( 22p):
*Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. (KT hỏi
- đáp)
- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
- Gọi 3 – 4 hs đọc đoạn chép trên bảng.
- Giúp học sinh nắm nội dung đoạn chép:
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
+ Bà cụ nói gì?


- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.
- Có cơng mài sắt, có ngày nên kim
- Của bà cụ nói với cậu bé.
- Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì,
nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.

*Hướng dẫn học sinh nhận xét.
+ Đoạn chép có mấy câu?
- 2 câu
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Dấu chấm.
+ Những chữ nào trong bài chính tả được - Những chữ đầu câu, đầu đoạn được
viết hoa?
viết hoa: Mỗi, Giống.
+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô:
- Giáo viên cho học sinh tập viết vào
bảng con những chữ khó: Ngày, mài, sắt, - Hs viết bảng con.
cháu.
- Học sinh chép bài
+ Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên - Hs chép bài vào vở dưới sự giám sát củ
theo dõi uốn nắn.
giáo viên.
+ Chấm, chữa bài.
- Chữa bài: Học sinh tự chữa lỗi. Gạch - Hs tự chữa lỗi bằng bút chì và chép lại
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì vào cuối bài viết.
ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
- Giáo viên chấm khoảng 5, 7 bài, nhận - Hs thu bài nộp cho gv.

xét từng bài về các mặt: chép nội dung
(đúng/sai), chữ viết (sạch, đẹp/ xấu, bẩn),
cách trình bày (đúng/sai).
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:(10p)
*Bài 2: Gv nêu yêu cầu của bài.
*Bài 2. Điền vào chỗ trống c hay k.
- Gọi 1 hs lên bảng làm mẫu (viết 1 từ)
- Hs lên bảng làm mẫu
- Gọi 2 hs lên bảng làm. Học sinh dưới - 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT
lớp làm ra nháp.
- Cả lớp và gv nx, chốt lại lời giải đúng.
- Kim khâu
- Cậu bé
- Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT.
- Kiên nhẫn
- Bà cụ
*Bài 3: viết vào vở những chữ cái còn *Bài 3: viết vào vở những chữ cái còn
thiếu trong bảng.
thiếu trong bảng
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Hs nhắc lại yêu cầu bài tập.


- Gọi 1 học sinh làm mẫu.
- Gọi học sinh lên bảng lần lượt viết từng
chữ cái.
- Gọi học sinh đọc lại thứ tự đúng của 9
chữ cái.

- Cả lớp viết vào vở 9 chữ cái theo thứ tự

- 1 học sinh làm mẫu.
- 3 học sinh lên bảng viết từng chữ cái.
- 2 học sinh đọc lại thứ tự đúng của 9
chữ cái.
- Hs làm bài vào vở
a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.

*Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Gv xoá những chữ đã viết ở cột 2, 2- 3 - Học sinh đọc.
hs nói lại hoặc viết lại những chữ vừa xố
- Học sinh nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái - Học sinh làm bài.
ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở
cột 2 nói hoặc víêt lại tên 9 chữ cái.
- Giáo viên xoá bảng, từng học sinh đọc - Hs đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái.
thuộc lòng tên 9 chữ cái.
C. Củng cố, dặn dò.( 1p)
- Gv nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về nhà viết lại bài
chính tả vào vở ơ li ở nhà.
____________________________________________
Đạo đức
BÀI 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện
đúng thời gian biểu.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ, đúng thời gian

biểu..
3. Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng
giờ.
*TH: Lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch.
Biết học tập sinh hoạt đúng giờ là noi theo gương Bác.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Hs có kĩ năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa
đúng giờ.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai cho hoạt động 2 - tiết 1.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động Gv
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Hoạt động dạy học(33’)
- Hoạt động 1(10’): Bày tỏ ý kiến(

Hoạt động Hs


Kt Thảo luận nhóm)
- Giáo viên chia nhóm và giao cho
mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm
trong một tình huống: Việc làm nào
đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng(
sai)?
- 4 nhóm thảo luận (3p’).
- Đại diện các nhóm trình bày.

- Giáo viên cho các nhóm tranh luận,
trao đổi, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và kết luận:
+ Giờ học Tốn mà Lan, Tùng ngồi
làm việc khác, khơng chú ý nghe cô
hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh
hưởng đến kết quả học tập. Như vậy,
trong giờ học các em đó khơng làm
trịn bổn phận, trách nhiệm của các
em và chính điều đó làm ảnh hưởng
đến quyền được học tập của các em.
Lan và Tùng nên cùng làm bài tập
Tốn với các bạn.
+ Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho
sức khoẻ. Dương nên ngừng xem
truyện và cùng ăn với cả nhà.
“ Làm 2 việc cùng một lúc không
phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
*TH: Lúc sinh thời, Bác Hồ là người
làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế
hoạch. Biết học tập sinh hoạt đúng
giờ là noi theo gương Bác
+ Hoạt động 2( 13’): Xử lý tình
huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm
vụ: Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử
phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
- Theo em Ngọc có thể ứng xử như
thế nào? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc
cách ứng xử phù hợp trong tình

huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là
phù hợp?
- Em hãy lựa chọn giúp Lai cách
ứng xử phự hợp trong tình huống đó
và giải thích lí do.
- Giáo viên cho các em thảo luận
nhóm và chuẩn bị đóng vai.(4’)

+ Tình huống 1: Trong giờ học Tốn,
cơ giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài
tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập
Tiếng việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay
trên vở nháp.
+ Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm
vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm,
vừa xem truyện.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày.
- Học sinh lắng nghe.

+ Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem
một chương trình tivi rất hay, Mẹ nhắc
Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
+ Tình huống 2: Đầu giờ học sinh xếp
hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn,
khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ
bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi.
Chúng mình đi mua bi đi!”.



- Từng nhóm lên đóng vai.
- Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
- Giáo viên kết luận:
Kết luận: Mỗi tình huống có thể có + Tình huống 1: Ngọc nên tắt tivi và đi
nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ,
lựa chọn cách ứng xử phự hợp nhất.
không làm mẹ lo lắng.
+ Tình huống 2: Bạn Lai nên từ chối đi
mua bi và khuyên bạn không nên bỏ
học đi làm việc khác.
+ Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
( 10’)( Hoàn tất 1nhiệm vụ)
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho 4 - Nhóm 1: Buổi sáng em làm những
nhóm thảo luận.
việc gì?
- Thời gian cho hs thảo luận là 4phút. - Nhóm 2: Buổi trưa em làm những
- Giáo viên gọi các nhóm lên bảng việc gì?
trình bày.
- Nhóm 3: Buổi chiều em làm những
- Giáo viên cho các nhóm nhận xét việc gì?
lẫn nhau.
- Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc
gì?
- Học sinh thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
*TH: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
thời gian học tập, vui chơi, làm việc - Học sinh đọc to.
nhà và nghỉ ngơi.Như vậy các con đó
thực hiện tốt quyền học tập, quyền
được dảm bảo sức khoẻ.

- Giáo viên cho học sinh đọc câu
“ Giờ nào việc nấy”.
____________________________________________
Phòng học trải nghiệm
Tiết 1. GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC ĐA NĂNG, NỘI QUY CỦA PHÒNG
HỌC ĐA NĂNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Hs nắm được tổng quan các thiết bị của phòng học, chức năng của các thiết bị, vị
trí đặt các thiết bị. Nội quy của phịng học.
- GD tính cẩn thận, sự đam mê tìm tịi khám phá khoa học.
II. CHUẨN BỊ
- Các bộ thiết bị của phòng học đa năng, tên 6 nhóm, phiếu HĐ nhóm
PHIẾU HĐ NHĨM
STT
TÊN THIẾT BỊ
CƠNG DỤNG (CHỨC NĂNG)
III. TIẾN TRÌNH
HĐ của GV

HĐ của HS


1. Ổn định (3’)
- GV chia lớp thành 6 nhóm theo KT đếm số thứ tự từ
1-6, y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình.
2. Giới thiệu tổng quan phòng học (20’)
- Gv giới thiệu bảng tương tác (Smart board),
webcam, máy tính bảng, tủ sạc máy tính bảng, ổn áp,
bộ định tuyến không dây (wifi), các giá để học liệu,
các tủ để học liệu, bàn học nhóm, bàn thi đấu, các

bảng từ lớn -nhỏ, ghế dành cho GV về vị trí, cơng
dụng của chúng.
- Y/c HS sau khi nghe xong thảo luận nhóm, ghi lại
tên các thiết bị sau đó đại diện các nhóm trình bày lại.

- Hs thực hiện
- Các nhóm Hs lắng nghe,
quan sát, ghi nhớ vào
phiếu học tập

- Hs thực hiện - Nhóm
khác nhận xét, BS

- GV nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu nội quy của phòng học (10’)
- Hs thực hiện – Lớp theo
- GV phát ND các nội quy cho các nhóm gọi 1-2 Hs dõi
đọc nội quy phịng học trước lớp:
NỘI QUY PHỊNG HỌC

1. Ra, vào phòng học theo HD của GV
2. Ngồi học đúng vị trí GV phân cơng
3. Ln ln lắng nghe, làm theo sự hướng dẫn, và
hiệu lệnh của Thầy/cô.
4. Trong giờ học tích cực hoạt động, hợp tác tốt
với các thành viên của nhóm, mạnh dạn chia sẻ, nêu ý
kiến với bạn, với GV, không được thụ động.
5. Giữ gìn bộ cơng cụ, khơng được làm rơi rớt,
hay đem các chi tiết về nhà. Sau mỗi bài học, cùng
các thành viên trong nhóm tháo dỡ các chi tiết, xếp

ngăn nắp vào hộp thiết bị. Khi có dấu hiệu bị mất, báo
ngay với giáo viên.
6. Học tập và làm việc có tổ chức, thân thiện, chan
hịa và chia sẻ cơng việc với các bạn trong nhóm, lớp. - Các nhóm thực hiện
- T/c cho học sinh chia sẻ các nội quy với các thành
- 3-5 HS thực hiện
viên trong nhóm.
- Gọi một số HS trình bày lại cá nhân trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau (2’)
____________________________________________
Ngày soạn: 03/09/ 2019
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 09 năm 2019
Tốn
Tiết 2: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng ccủa số chục và só đơn vị, thứ


tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 0  100
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:(4p)
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài
- 2 hs lên bảng làm bài
+ Viết số liền trước số 59
+ Viết số liến sau số 89.

- Gọi hs nhận xét, tuyên dương
- Hs nhận xét
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài: Tiết học trước các em
đã được ôn tập các số đến 100. Tiết học
hôm nay cô và các em tiếp tục ôn tiếp các
số đến 100.
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30p)
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Bài 1: Viết theo mẫu (UDPHTM)
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài - Học sinh làm bài tập 1 vào phiếu BT.
cho GV nxet
78 = 70 + 8, 95 = 90 + 5
61 = 60 + 1, 24 = 20 + 4
- Học sinh làm bài vào máy tính bảng.
- Gv nhận bài
- Hs gửi bài cho gv
- Củng cố đọc và phân tích số.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền viết
số, đọc, phân tích số trên bảng phụ.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Điền dấu <, > ,=
- Yêu cầu Hs làm bài
- 3 Hs làm bài trên bảng lớp
- Gọi hs nhận xét kq bài làm của bạn.
- Hs nhận xét kq bài làm của bạn

- Gv nhận xét, chốt nội dung bài
52...56, 69...96. 70+4...74, 81..80,
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết các số 42, 59, 38, 70 ....
- Yêu cầu hs so sánh các số.
- Hs so sánh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu cách - Hs làm bài, 2 hs lên bảng điền kết quả
làm, tự làm bài.
88...80+8
30+5...53.
38, 42, 59, 70.
- Gọi hs nhận xét kq bài làm của bạn.
70. 59, 42, 38.
- Gv nhận xét, chốt nội dung bài
Bài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Nối các số …
?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hs làm bài vào vở
- Hd Hs làm bài.
- Hs lên bảng nối
- Gọi Hs nối kq. Gv nx.
a) nối 10,
b) nối với 80, 90
c, Củng cố, dặn dò.


- Gv nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở học sinh về nhà làm bài tập

trong sách giáo khoa.
______________________________________________
Tập viết
CHỮ HOA A
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ chữ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu “Anh em thuận hoà” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu,
đều nét và nối chữ đúng quy định.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ A.
c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ (như SGK)
- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh (dòng
1), Anh em thuận hồ ( dịng 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Mở đầu: Gv nêu 1 số yêu cầu tiết học
tập viết lớp 2
+ Ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã
tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em sẽ tập
viết chữ hoa; Viết câu có chữ hoa.
+ Để học tốt tiết tập viết các em cần có
bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút
mực, gọt bút chì, vở Tv...
+ Tập viết địi hỏi các đức tính cẩn thận,
kiên nhẫn.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1p): Nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
*Hd hs quan sát và nhận xét chữ A hoa.

- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu trong khung,
hỏi: Các em cho cô biết chữ này cao mấy - Cao 5 li – 6 đường kẻ ngang, viết
li, gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bằng 3 nét.
bằng mấy nét?
- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu, miêu tả:
- Nét 1 gần giống nét móc
ngược( trái) nhưng hơi lượn ở phía
trên và nghiêng về bên phải; Nét 2 là
nét móc phải; Nét 3 là nét lượn ngang.
- Chỉ dẫn cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết
nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về
bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở
đường kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển


hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng
bút ở đường kẻ 2.
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ,
viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua
phải.
- Giáo viên viết mẫu chữ A cỡ vừa (5 dòng
kẻ li) trên bảng lớp; Kết hợp nhắc lại cách
viết để học sinh theo dõi.
*Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
- Cho học sinh tập viết chữ A 2- 3 lượt.
Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc
lại quy trình viết nói trên để học sinh viết
đúng.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

*Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng Anh em
thuận hoà
- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng:
Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải
yêu thương nhau.
*Hdẫn học sinh quan sát và nhận xét.
?Độ cao của các chữ cái:
?Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ) và h cao mấy
li?
- Chữ t cao mấy li?
- Những chữ còn lại: n, m, o, a cao mấy li?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- 2,5 li.

- 1,5 li.
- 1 li.
- Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền đặt
trên a.
?Các chữ (tiếng) viết cách nhau một - Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
khoảng bằng chừng nào?
- Giáo viên viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ
(tiếp theo chữ mẫu), nhắc học sinh lưu ý:
điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt
đầu chữ n.
*Hdẫn hs viết chữ Anh vào bản con.
- Hs tập viết chữ Anh vào bcon 2- 3 lần.

- Hs viết bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV
- Giáo viên nêu yêu cầu viết
- Hs viết bảng con
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh viết
đúng quy trình, hình dáng và nội dung.
5. Chấm,chữa bài.
- Giáo viên chấm nhanh khoảng 5, 7 bài.
- Hs nộp vở, nghe nx.
- Sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh
nghiệm.


6. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hs nghe
- Khen những em viết đúng, đẹp, nhanh.
- Nhắc các em chưa hoàn thành về nhà
hoàn thành tốt
____________________________________________
Kể chuyện
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn
và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với
nội dung.
b)Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Mở đầu:
- Giáo viên giới thiệu: chương trình kể
chuyện trong sách giáo khoa Tiếng việt L2:
Trong 2 học kỳ các em được học 31 tiết kể
chuyện. Nội dung kể chuyện là những câu
chuyện đã học trong những bài tập đọc 2 tiết.
Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc
phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện như
một vở kịch.
B. Bài mới.
a, Giới thiệu bài(1p).
- Giáo viên hỏi: Truyện ngụ ngôn trong tiết
Tập đọc các em vừa học có tên là gì?(TL: Có
cơng mài sắt, có ngày nên kim). Em học
được lời khun gì qua câu chuyện đó?
- Giới thiệu
b, Hướng dẫn kể chuyện:
*)Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
(15p)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc.
- Kể chuyện theo nhóm:
+ Yêu cầu học sinh quan sát từng tranh trong - Hs quan sát nội dung từng tranh,
SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
trả lời câu hỏi
+ Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của - Học sinh kể.
câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt, lại

quay lại từ đoạn 1, nhưng thay đổi người kể.
- Gọi học sinh nhận xét: Về nội dung (kể đã - Học sinh nhận xét.


đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự khơng?). Về
cách diễn đạt (nói đã thành câu chưa? dùng
từ có hợp khơng? đã biết kể bằng lời của
mình chưa).Về cách thể hiện (Kể có tự nhiên
khơng? đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt chưa? giọng kể có thích hợp không?).
- Giáo viên nhận xét và khen các em.
- Học sinh lắng nghe.
c, Kể toàn bộ câu chuyện. (17p)
- Gọi 2- 3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Học sinh kể lại câu chuyện.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
*)3 học sinh đóng vai, mỗi vai kể với một
giọng riêng:
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm
rãi.
+ Giọng bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu.
+ Gọng cậu bé: tị mị, ngạc nhiên.
(Có thể cầm sách, đi từ dễ đến khó).
- Cả lớp bình chọn những nhóm học sinh,
học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi - Học sinh nghe
những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân. Nêu

những điểm chưa tốt cần điều chỉnh.
- Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu - Hs ghi nhớ lời dặn
chuyện cho người thân; Nhớ và làm theo lời
khuyên bổ ích của câu chuyện.
____________________________________________
Ngày soạn: 04/09/ 2019
Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 09 năm 2019
Toán
Tiết 3: SỐ HẠNG – TỔNG
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cảu phép cộng.
- Củng cố về pcộng (khơng nhớ) các số có hai chữ số và giải bài tốn có lời văn
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập tốn có lời văn.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu số hạng và tổng:
- Gv viết bảng pcộng: 35+ 24 = 59
- Gọi học sinh đọc.
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng
năm trăm năm mươi chín.Học sinh chú ý.
- Gv chỉ vào từng số trong pc nêu:
- Trong phép cộng này 35 gọi là sh (viết


lên bảng số hạng và kẻ mũi tên như bài
học). Gv chỉ vào số 35, gọi học sinh nêu
số hạng. Tương tự với số 24. Gv giới
thiệu tiếp: Trong pc này 59 là kết quả của
pc, 59 gọi là tổng (viết lên bảng tổng)

- Gọi học sinh khi giáo viên chỉ vào - Hs nghe và nói theo sự hd của gv.
số 59 thì học sinh nói “ tổng”.
35 + 24 = 59






Số hạng Số hạng Tổng
- Chú ý: 35+24 cũng gọi là tổng.
Giáo viên viết phép cộng theo cột dọc
(như trong SGK)
- Gv ghi phép cộng: 63 + 15 = 78 rồi
chỉ vào từng số của phép cộng và gọi
học sinh nêu tên goị học sinh nêu tên
gọi thích hợp của số đó
2. Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
?Số cần điền trong các ơ trống là gì?
?Muốn tìm tổng ta làm tn?
- Hs làm bài
- Hs nêu kết quả bài làm.
- Gọi hs nhận xét kq bài làm của bạn.
- Gv nhận xét, chốt nội dung bài

- Hs quan sát, lắng nghe
- Hs qs và nêu tên thành phần, kết quả
của pc


Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Viết số thích hợp vào ơ trống.
- Số hạng, số hạng, tổng
- Muốn tìm tổng thì lấy số hạng cộng với
số hạng.
- 2 hs lên bảng điền số

- Hs nx kết quả bài làm.
Số
ạng 31 44
3
14
Số hạng 2 7
25
52
 Hdẫn hs cách làm: Muốn tìm tổng thì Tổng
16 38 69
55
lấy số hạng cộng với số hạng.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi hs nêu cách đặt tính, cách tính
- Đặt tính rồi tính tổng.
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Dưới - Hs nêu.
lớp tự làm vào vở.
- Học sinh lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét.
72 + 11

40 + 37
5 + 71
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Học sinh nhận xét.
Bài 3: Gọi hs bài đọc toán. Cho các
em đọc thầm rồi tự tóm tắt bài tốn.
Bài 3: Học sinh đọc bài toán
?Đây là bài toán thuộc dạng tốn nào - Hs tự tóm tắt bài tốn
đã học.
- Tìm tổng của 2 số
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài. Dưới lớp
làm VBT
- Học sinh lên bảng làm:
- Gọi học sinh nhận xét.
Bài giải:

68
0
68


- Giáo viên nhận xét
Khu vườn đó có tất cả số cây là:
? Có bạn nào có câu trả lời khác
20 + 35 = 57 (cây)
khơng?
Đáp số: 57 (cây)
*)Trị chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- Gv nêu cách chơi, luật chơi: “Thi
đua viết phép cộng và tính tổng - Hs nghe

nhanh”
- Giáo viên nêu: Viết phép cộng có
các số hạng đều bằng 24 rồi tính tổng. - Học sinh viết nhanh và tính tổng:
24 + 24 = 48
- Gv theo dõi, nx
3. Củng cố - dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Vn hoàn thành bài tập
______________________________________________
Tập đọc
TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng các từ có vần khó( quê quán, quận, trường,...), các từ dễ phát âm sai do
ảnh hưởng của phương ngữ: nam, nữ, nơi sinh, lớp...
+ Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở
mỗi dòng.
+ Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu:
+ Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở phần sau bài
đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính( Xã, phường, quận, huyện)
- Nắm được những thơng tin chính về bạn học sinh trong bài.
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa trong Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- Gọi 2 học sinh, mỗi em đọc 2 đoạn của bài - Hs đọc bài
“ Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”, trả lời
câu hỏi nội dung bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
- G.viên chỉ cho học sinh xem bức ảnh bạn
học sinh trong SKG, hỏi: Đây là ảnh ai?
- Đây là bức ảnh chụp bạn Bùi
+ Gọi 2- 3 học sinh trả lời.
Thanh Hà.
? Dựa vào đâu con biết đây là bạn Hà?
- Dựa vào bản tự thuật của bạn Hà.
?Vậy bản tự thuật có tác dụng gì? Chúng


ta...+ Giáo viên chốt, giới thiệu
2. Luyện đọc(16p)
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt:
giọng đọc rành mạch, nghỉ hơi rõ giữa phần
yêu cầu và trả lời.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu trước lớp:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1
- Hd hs luyện đọc từ khó:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
*Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gv chia đoạn
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 (1 lượt)
- Hd hs đọc câu dài:


- Hs đọc nối tiếp câu
- Nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, lớp...
- Hs đọc nối tiếp câu lần 2
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.
Họ tên: // Bùi Thanh Hà
Nam, nữ: // Nữ
Ngày sinh: // 23- 4- 1996

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 (1 hoặc 2 lượt)
- Gv hd hs giải nghĩa từ khó (có thể cho hs - Tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.
đọc các từ trong phần chú giải, có thể gv
nêu từ hs nêu nghĩa hoặc gv nêu nghĩa các
từ hs nêu từ)
*Đọc từng đoạn trong nhóm (KT nhóm - Học sinh lắng nghe và thực hiện.
bàn, nhóm 4)
- Gv yêu cầu hs đọc thầm trong nhóm.
- Hs đọc bài theo yêu cầu của Gv
- Gv theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.
*Thi đọc giữa các nhóm.
- Gv gọi đại diện 2- 3 nhóm thi đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Gọi hs nhận xét cho các nhóm thi.
- Học sinh nhận xét.
- Gv nx và tuyên dương các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh .
3. Tìm hiểu bài( 10p) (KT hỏi - đáp)
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm để trả - Học sinh đọc thầm.
lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
? Em biết những gì về bạn Thanh Hà?

- Tên, ngày tháng năm sinh, quê quán,
nơi ở, ......
? Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà - Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà
như vậy?
chúng ta biết được các thông tin về
bạn ấy.
? Hãy cho biết họ và tên em...
- Hs trả lời
*)TH: Mỗi chung ta ai cũng có quyền có
họ tên và tự hào về tên của mình,
+ Gọi 2- 3 học sinh NK giới thiệu về tên
củ mình, ý nghĩa tên. Giáo viên nhận xét.


+ Gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau về bản - Học sinh nêu. Học sinh nhận xét.
thân.
- Yêu cầu hs nêu tên địa phương em ở.
- Học sinh trả lời.
? Con học lớp mấy, trường nào?
*)TH: Các con có quyền được học tập
trong nhà trường.
+ Gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau trả lời. - Học sinh trả lời
4. Luyện đọc lại. (Trao đổi nhóm, trình
bày 1 phút)
- Gọi 1hs đọc lại tồn bài. (Có thể cho hs - Học sinh đọc.
đọc thầm tồn bài)
- u cầu các nhóm cử đại diện thi
- Gọi cả 4 nhóm thi đọc.
+ Gọi 4 học sinh của 4 nhóm nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét và khen học sinh

5. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ
- Hs lắng nghe
+ Ai cũng cần viết bản tự thuật: Học sinh
viết cho nhà trường, người đi làm thì viết
cho cơ quan, xí nghiệp, cơng ty...
+ Viết tự thuật phải chính xác.
- Giáo viên nhận xét tiết học;
- VN đọc bài Phần thưởng
____________________________________________
Chính tả (nghe - viết)
NGÀY HƠM QUA ĐÂU RỒI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Rèn kỹ năng nghe viết 1 khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.
- Học sinh hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa,
bắt đầu viết từ ơ thứ 3 tính từ lề cho đẹp.
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/ n.
- Tiếp tục học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả và trình bày bài viết.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Gọi 2 hs lên bảng viết: nên kim, lên núi
- Học sinh dưới lớp viết vào bảng con.
- Gv cùng hs nhận xét.
- Gọi 1 hs đọc 9 chữ cái đầu: a, ă, â, b, c, d, đ,
e, ê. Gv nx, tuyên dương.
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)
2. Hướng dẫn nghe viết ( 17’)

- 2 học sinh lên bảng
- Học sinh viết bảng con
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc


*Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ cuối.
- Gọi 2 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Gv giúp học sinh nắm nội dung khổ thơ:
?Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
?Bố nói với con điều gì?
- Giáo viên nhận xét:
?Khổ thơ có mấy dịng?
?Chữ đầu mỗi dịng thơ viết như thế nào?
?Nên viết mỗi dịng thơ từ ơ nào trong vở?
- Yêu cầu hs viết vào bảng con
- Gv nx, chỉnh sửa (nếu hs viết sai).
*Đọc cho học sinh viết: Giáo viên đọc thong
thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
Học sinh viết vào vở. Gv theo dõi uốn nắn.
- Gv đọc cả bài chính tả cho học sinh soát lại.
*Nhận xét chữa bài
- Học sinh tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai,
viết đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối
bài chính tả.
- Gv nx nhanh 5, 7 bài, nhận xét từng bài về

các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (13’)
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chữ cần điền vào chỗ chấm có đặc điểm gì?
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm mẫu.
- Treo bảng phụ rồi gọi học sinh lên làm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại lời
giải đúng.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên: các em hãy đọc tên chữ cái ở cột
3, điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái
tương ứng.
- Học thuộc lịng bảng chữ cái
- Gv xố dần những chữ cái đã viết ở cột 2,
cho học sinh đọc lại rồi lên bảng viết lại.
- Gv xoá tên chữ cái viết ở cột 3. Học sinh
nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên 10 chữ cái.
- Giáo viên xóa bảng, từng nhóm học sinh thi
đọc thuộc lịng tên 10 chữ cái.
C.Củng cố, dặn dò.(3’)

- Hs nghe
- Học sinh đọc.
- Của bố nói với con.
- Con học hành chăm chỉ thì thời gian
khơng mất đi.
- 4 dịng.
- Viết hoa.
- Từ ơ 3.

- Hs viết bảng con: qua, lại, trong,
chăm chỉ
- Hs viết bài
- Hs soát lỗi
- Hs chữa lỗi
- Hs nộp bài
Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn
để điền vào chỗ chấm?
- Các từ có âm đầu chứ l hoặc n
- lịch hay nịch: quyển lịch, chắc nịch.
- làng hay nàng: nàng tiên, làng xóm.
2. hs đọc yêu cầu
- g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.


- Nhận xét tiết học.
____________________________________________
Ngày soạn: 05/09/ 2019
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 09 năm 2019
Toán
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Củng cố về phép cộng không nhớ: Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi
tính); Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
b)Kỹ năng: Giải tốn có lời văn.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu
Bài 1: học sinh đọc yêu cầu
?Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Tính
- Gọi hs nêu cách tính. Hs nx
- Hs nêu
- Gọi 5 em lên bảng làm. Yêu cầu học sinh - Học sinh làm.
ở dưới lớp tự làm rồi chữa.
23
40
6
64
33
+
+
+
+
+
51
19
72
24
3
- Trong khi chữa bài giáo viên chỉ vào
phép tính bất kỳ hỏi học sinh đâu là số
hạng, đâu là tổng.

- Gv nx, chốt ý, chuyển bài tập
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi hs nêu cách nhẩm
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu đọc kq, gọi hs nx.

- Học sinh trả lời.

Bài 2: Hs đọc yêu cầu
- Tính nhẩm
- Học sinh nêu cách nhẩm.
- Học sinh làm bài vào vở
- Hs đọc kq tính, hs theo dõi nx.
40 + 10 + 20 = 70
40 + 30
= 70
40 + 10 + 20 = 70
40 + 30
= 70
- Gv chỉ 1 phép tính, hỏi: ? Con nhẩm ntn? - Học sinh trả lời.
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài tập
? Bài tập có mấy yêu cầu
- 2 yêu cầu
Yêu cầu 1 là đặt tính
Yêu cầu 2 là tính
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp - Học sinh làm: 34 và 42; 8 và 31.



làm VBT
- Gọi học sinh nhận xét. Gv nhận xét.
Bài 4: Gọi học sinh đọc bài toán.
?Bài toán cho biết gì?

- Học sinh nhận xét.
Bài 4: Học sinh đọc bài tốn
- Bài tốn cho biết mẹ ni 22 con gà
và 10 con vịt.
?Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn hỏi mẹ nuôi tất cả bao
nhiêu con gà và con vịt
?Muốn biết mẹ nuôi tất cả bao nhiêu con - Muốn biết mẹ nuôi tất cả bao nhiêu
ta làm tn?
con ta lấy số con gà cộng với số con
vịt
- Gọi 1 hs lên bảng làm, lớp làm VBT
- Học sinh làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét.
Bài giải
- Giáo viên nhận xét.
Mẹ nuôi tất cả số con gà và con vịt là
22 + 10 = 32 (con)
Đáp số: 32 con
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________

Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
b)Kỹ năng: Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Phiếu BT 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Mở đầu( 1p): Giới thiệu môn học:
Trong cả năm học các em được học 31
tiết luyện từ và câu.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài(1p
2. Hướng dẫn làm bài tập.(33p)
Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Bài 1: Học sinh đọc: Chọn tên gọi cho
tập (đọc cả mẫu).
mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ.
- Gv hd hs nắm vững yêu cầu của bài tập - Hs nghe gv hướng dẫn
+ 8 bức tranh trong SGK vẽ người, vật,
hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ
tự. Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy
và đọc lên (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)


+ 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với
một vật hoặc một việc được vẽ trong
tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi.
1. Trường

2. Học sinh 3. Chạy
4. Cô giáo
5. Hoa hồng 6. Nhà
7. Xe đạp
8. Múa
+ Em cần xem tên gọi nào là của người, - Hs chỉ ra tên gọi của người, tên gọi
vật hoặc việc nào.
vật và tên hoạt động
- Giáo viên: Bây giờ cô đọc tên gọi của - Nghe gv đọc tên, chỉ tay vào tranh
từng người, vật, hoặc việc. Các em chỉ +Người: Cô giáo, học sinh
tay vào tranh vẽ người, vật, việc ấy và +Sự vật: Trường, hoa hồng, nhà, xe
đọc STT của tranh ấy lên.
đạp
- Học sinh từng bàn lần lượt tham gia làm +Chỉ hoạt động: Chạy, múa
miệng bài tập.
- Gv nhận xét, chốt ý cho hs biết: Mỗi - Hs nhắc lại: từ do 1 hoặc 2 tiếng tạo
người, vật, hoặc việc đều có tên gọi và thành
tên gọi đó chính là các từ. Các từ đề có
nghĩa, từ do 1 hoặc 2 tiếng tạo thành.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài tập.
?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết vào chỗ chấm…
- Giáo viên phát phiếu bài tập cho học - Hs làm bài theo nhóm bàn
sinh, các nhóm thảo luận viết nhanh
những từ tìm được vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu lên - Học sinh trình bày:
bảng và trình bày.
+ Từ chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, bút
- Học sinh và giáo viên nhận xét.

mực, bút bi, bút dạ, bút màu, bút vẽ,
bút xoá, thước kẻ, tẩy, cặp, mực, bẳng,
phấn, sách, vở…
+ Từ chỉ hoạt động của học sinh: Học,
đọc, viêt, nghe, nói, đếm, tính tốn, đi,
đứng, chạy, nhảy, chơi…
+ Từ chỉ tính nết của học sinh: Chăm
chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, lễ phép, lễ
độ, thật thà, thảng thắn…
- Gọi hs bổ sung thêm các từ khác mà các - Học sinh bổ sung theo yêu cầu của
em biết.
gv.
- Gv nx, tuyên dương. Hs viết vào VBT
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài Bài 3: Hs đọc yêu cầu, câu mẫu
tập, đọc cả câu mẫu trong tranh 1.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết một câu nói về người hoặc cảnh
vật trong tranh.
?Yêu cầu hs qs tranh và cho biết tranh vẽ - Hs qs tranh, trả lời câu hỏi.
gì?
Quan sát kỹ 2 tranh, thể hiện nội dung - Học sinh tiếp nối nhau đặt câu:
mỗi tranh bằng một câu.
+ Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
- Gọi hs trình bày trước lớp.
+ Vườn hoa thật đẹp.


 Giáo viên nx, giúp hs biết ta dùng từ đặt
thành câu để trình bày một sự việc.
- Cho học sinh viết vào vở hai câu văn - Học sinh viết vào vở.

thể hiện 2 tranh.
3. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên giúp các em ghi nhớ kiến thức:
+ Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ.
+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái mới học.
____________________________________________
Tự nhiên xã hội
Tiết: 1 CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-HS biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
-Hiểu được nhờ có cơ và xương mà cơ thể mới cử động được.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tập thể dục và năng vận động sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt.
3. Thái độ
- Ý thức bảo vệ cơ thể, giữ gìn sức khỏe tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh vẽ cơ quan vận động
- Học sinh: Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra sách vở của HS.
- Hs cùng tham gia.
B. Hoạt động 2: Bài mới.
1.Giới thiệu bài: Ghi Cơ quan vận động
2.Hoạt động 1: Làm một số cử động.(8’)

Mục tiêu: Hs biết được bộ phận nào của
cơ thể phải cử động khi thực hiện một số
động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng
người, cúi gập người.
*Bước 1: Làm việc theo cặp
- Quan sát và làm theo động tác.
Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK/Tr4 -Đại diện nhóm thực hiện động tác:
giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi
gập mình.
Gọi HS lên bảng thực hành.
- Học sinh lên thực hành
*Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ thực hiện - Cả lớp thực hiện các động tác.
các động tác theo lời hô của GV.
Trong các động tác vừa làm, bộ phận nào - Đầu, mình, chân, tay


của cơ thê cử động?
*Kết luận: đề thực hiện được những động
tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử
động
3. Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ
quan vận động(10’)
Mục tiêu: Biết xương và cơ là các cơ
quan vận động của cơ thể. HS nêu được
vai trò của xương và cơ.
+Bước 1: Hướng dẫn HS thực hành
Dưới lớp da của cơ thể có gì?
+Bước 2: Cho HS thực hành cử động.
Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động
được?

*Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động
của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
+Bước 3: Cho HS quan sát hình 5, 6
SGK/5
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của
cơ thể.
*Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan
vận động của cơ thể.
4. Hoạt động 3: Trò chơi "Vật tay".(10’)
-Mục tiêu: HS hiểu được rằng hoạt động
và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan
vận động phát triển tốt.
+Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi
SGV/19.
+Bước 2: Gọi 2 HS chơi mẫu.
+Bước 3: Cho cả lớp chơi.

-Nghe

- Tự nắm bàn tay, cổ tay…của mình.
- Xương và bắp thịt.
- Bàn tay, cánh tay.
- Phối hợp của xương và cơ.
- Cả lớp lắng nghe

-HS chỉ.
-Nghe

-Nghe
- 2em xung phong chơi mẫu.

- Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3
người( 2 bạn chơi, 1 bạn làm trọng
tài).
- Ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận
động được khỏe, chúng ta cần chăm
sóc tập thể dục và vận động.

- Kết thúc cuộc chơi, các trộng tào nói tên
các bạn thắng cuộc.
- Cả lớp hoan hơ các bạn thắng cuộc.
*Kết luận: Trị chơi cho chúng ta thấy tay -Nghe
ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động
của bạn đó khỏe. Muốn cơ quan vận động
khỏe chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục
và ham thích vận động.
C. Củng cố, dặn dò(2’)
- Cho HS làm BT 1, 2 vở BT.


×