TUẦN 15
Ngày soạn: 09/12/2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019
Toán
TIẾT 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức
- Vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hiện phép tính có nhớ để tự tìm được
cách thực hiện phép trừ dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số
- Thực hành tính trừ dạng 100 trừ đi một số
b) Kĩ năng:Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ.
c) Thái độ: Hs nghiêm túc học tập, tích cực làm bài luyện.
II. ĐỒ DÙNG: Bộ đồ dùng Toán 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- 2 HS lên bảng.
Đặt tính và tính
- Lớp nhận xét
71 – 64
92 - 3
- GV NX
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1p)
- GV giói thiệu trực tiếp vào bài
b. GV hướng dẫn HS tìm cách thực hiện
phép trừ dạng 100- 36 và 100 – 5(12p)
* Phép trừ dạng 100 - 36
- Giáo viên đưa phép tính
100- 36
- HS nêu cách đặt tính
100
- GV yêu cầu HS thực hiện vào nháp
36
- HS nêu cách tính
64
- 0 khơng trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1
- 3 thêm 1 bằng 4 , 10 trừ 4
bằng 6 viết 6
* Phép trừ dạng 100 - 5
100
- GV nêu phép trừ
5
- 1 Hs nêu cách đặt tính
95
- 1 HS nêu cách tính
. 0 khơng trừ được 5 lấy 10trừ 5
bằng 5 viết 5nhớ 1
. 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1
bằng 9 viết 9 nhớ 1
. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0
c. Luyện tập(18p)
Bài 1: HS làm bài cá nhân.
Bài 1: Tính
-3 HS lên bảng làm bài
100
100
100
100
- Chữa bài :
3
8
54
77
+HS đọc lại các phép tính
+ NX Đ- S
Bài 2: Tính nhẩm ( theo mẫu )
+ Đổi vở đối chiếu – GV kiểm tra xác suất
Mẫu : 100 – 20= ?
Bài 2: HS nêu yêu cầu
Nhẩm : 10 chục – 2 chục = 8 chục
- 1 HS đọc mẫu
- GV hd mẫu: 100 còn được gọi là mấy chục? Vậy : 100 – 20 = 80
- 20 còn được gọi là mấy chục??
100 – 60 =
- 100- 20 là mấy chục trừ đi mấy chục?
100 – 90 =
- 8 chục là bao nhiêu?
100 – 30 =
- HS làm bài vào vở.
100 – 40 =
- 2 HS chữa bài trên bảng.
- Chữa bài, giải thích cách làm bài
+ Dưới lớp đọc bài làm
3. Củng cố, dăn dò: (1p)
- HS nêu cách tính 100 – 36 , 100 -5
- GV nhận xét giờ học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
HAI ANH EM
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và ý nghĩ của 2 nhân vật (người anh và người em)
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương lo lắng cho
nhau, nhường nhịn nhau.
b)Kỹ năng
- Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu lốt.
c)Thái độ: Hs có ý thức luyện đọc.
*) GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Hs biết xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân.
- Hs biết thể hiện sự cảm thông.
III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- 2 HS đọc lại bài cũ
Nhắn tin
- HS NX – GV NX
Khi viết nhắn tin cần lưu ý điều gì?
B. Bài mới
a. Giới thiệu bài(1p)
GV giới thiệu và ghi bảng
Hai anh em
b. Luyện đọc(30p)
a. Đọc mẫu
- Giáo viên đọc toàn bài.
- GV nêu cách đọc bài
b. Hdẫn HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc từ
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc câu dài
- HS đọc chú giải SGK
- Giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn
giọng các từ ngữ: cơng bằng, ngạc
nhiên, xúc động, ơm chầm lấy nhau.
Từ khó: Lấy lúa, rất đỗi, kì lạ.
- Nghĩ vậy/ người em ra đồng lấy lúa
của mình/ bỏ thêm vào phần của anh//
- Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của
mình/ bỏ thêm vào phần của em//
- Cơng bằng: hợp lẽ phải.
- Kì lạ: lạ đến mức khồng ngờ.
*Đọc từng đoạn trong nhóm
- Từng HS trong nhóm đọc cho nhau nghe.
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Lớp nhận xét
TIẾT 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (15p)
? Lúc đầu hai anh em chia lúa như - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau để ở
thế nào?
ngoài đồng.
Người em đã nghĩ gì và làm gì?
- Người em nghĩ: Anh mình cịn phải ni
vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần
của anh thì khơng cơng bằng. Nghĩ vậy
người em ra đơng lấy lúa của mình bỏ thêm
vào phần của anh
? Người anh đã nghĩ gì và làm gì?
- Người anh nghĩ: em ta sống 1 mình vất vả.
Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của
chú ấy thì thật khơng cơng bằng. Nghĩ vậy,
anh ra đồng lấy lúa của mình bảo thêm vào
phần của em.
? Mỗi người cho như thế nào là - Anh hiểu công bằng là chi cho em phần
cơng bằng?
nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.
- Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều
hơn vì anh cịn phải ni vợ ni con.
? Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Hai anh em bắt gặp nhau mỗi người đang
ơm trong tay những bó lúa đến bỏ thêm cho
người kia. Cả hai cảm động ôm chầm lấy
nhau.
- Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì
*)TH: Trẻ em biết quyền được có nhau.
gia đình, anh em, được anh em quan
tâm, lo lắng, nhường nhịn.
Tuy vậy anh em trong gia đình có
bổn phận phải đồn kết, u thương
nhau.
- Hãy nói một câu về tình cảm của
hai anh em
- Anh em như thể tay chân
4. Luyện đọc lại: (1p)
Rách lành đùm bọc giở hay đỡ đần
- Tổ chức cho HS thi đọc lại chuyện
- Lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dị(5p)
?Câu chuyện nói về điều gì?
- Ca ngợi tình anh em, biết thương yêu, lo
lắng, nhường nhịn nhau.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh
em trong gia đình.
- GV NX giờ học
- Dăn học sinh về nhà đọc bài nhiều
lần cho người thân nghe
____________________________________________
Tự nhiên xã hội
Bài 15 : TRƯỜNG HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc,
sân chơi, vườn trường của trường em.
2. Kỹ năng: Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân
hoặc tên của xã, phường, …
3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động(1p)
- Hát
2. Bài cũ(4p)
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
+Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi - HS trả lời. Bạn nhận
người trong gia đình?
xét.
+Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc?
- HS trả lời. Bạn nhận
-GV nhận xét.
xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1p) Trường học
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Tham quan trường học. (10p)
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ĐDDH: Đi tham quan thực tế.
Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa:
- Trường của chúng ta có tên là gì?
- Nêu địa chỉ của nhà trường.
- Trường Tiểu học Xuân
Sơn
- Địa chỉ: Khu 3 Xuân
Sơn – P. Xuân Sơn- Tx
Đông Triều – T. QN
Các lớp học:
- Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối? 18 lớp, 5 khối
K1: 1A, 1B, 1C, 1D
Mỗi khối có mấy lớp?
K2: 2A, 2B, 2C
K3: 3A, 3B, 3C, 3D
K4: 4A, 4B, 4C
K3: 5A, 5B, 5C, 5D
- HS nêu.
- Cách sắp xếp các lớp học ntn?
- Vị trí các lớp học của khối 2?
- Nêu vị trí.
- Các phịng khác.
- Tham quan phịng làm
- Sân trường và vườn trường:
việc của Ban giám hiệu,
phòng hội đồng, thư
viện, phòng truyền
thống, phòng y tế,
phòng để đồ dùng dạy
học, …
- Quan sát sân trường,
- Nêu cảnh quan của trường.
vườn trường và nhận
xét chúng rộng hay hẹp,
trồng cây gì, có những
gì, …
- Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều
phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu,
phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện,
… và các lớp học.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK. (10p)
Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ĐDDH: Tranh
- Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH:
- Ở trong lớp học.
- Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu?
- HS trả lời.
- Các bạn HS đang làm gì?
- Ở phòng truyền thống.
- Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu?
- Vì thấy trong phịng
- Tại sao em biết?
có treo cờ, tượng Bác
Hồ …
- Đang quan sát mơ
- Các bạn HS đang làm gì?
- Phịng truyền thống của trường ta có những gì?
- Em thích phịng nào nhất? Vì sao?
- Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay
ngoài sân trường, vườn trường. Ngồi ra các em
có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến
phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, …
Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch. (10p)
Phương pháp: Thực hành.
ĐDDH: Tình huống.
GV phân vai và cho HS nhập vai.
- 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu
về trường học của mình.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phịng truyền thống.
hình (sản phẩm)
- HS nêu.
- HS trả lời.
- 1 HS đóng làm thư
viện
- 1 HS đóng làm phịng
y tế
- 1 HS đóng làm phịng
truyền thống
- 1 số HS đóng vai là
khách tham quan nhà
trường: Hỏi 1 số câu hỏi
4. Củng cố – Dặn dò (1p)
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS tích cực
- Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường.
____________________________________________
Đạo đức
Bài 7. GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết: Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch
đẹp, biết lý do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng
+ HS biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ trường lớp sạch đẹp.
3. Thái độ: HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.
*GDSDNLTK&HQ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn mơi trường
của trường, của lớp, mơi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành,
giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động BVMT, góp phần nâng
cao chất lượng cuộc sống.
II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
+ GDKNS: Kỹ năng hợp tác và KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồ dùng đóng vai tình huống làm sạch trường lớp
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định tổ chức: (1)Bắt nhịp cho HS -Hát bài Bài ca đi học.
hát đầu giờ.
B.Kiểm tra bài cũ: (3)Vì sao phải giữ -HS trả lời.
gìn trường lớp sạch đẹp?
– Nhận xét
C.Dạy bài mới:
1-Khám phá: (1) Tiết trước chúng ta đã - HS nhắc lại đầu bài.
được tham gia đóng tiểu phẩm có sẵn,
tiết này chúng ta cùng đóng vai xử lí tình
huống, thực hành bài học qua bài Giữ gìn
trường lớp sạch đẹp –tiết 2- GV ghi đầu
bài lên bảng.
2-Phần hoạt động (Kết nối): Chúng ta
đi vào HĐ1
a/. Hoạt động 1: (8’)Nhận xét hành vi
*Mục tiêu: Giúp Hs biết ứng xử trong các tình huống cụ thể. GDKNS: Kỹ năng
hợp tác.
*Cách tiến hành :
-Phát phiếu cho HS thảo luận và xử lí
-HSTL và xử lí tình huống:
các tình huống.
Tình huống 1: Nhóm 1:Giờ chơi ba bạn +Các bạn làm vậy là không đúng, không
Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng trường nên vứt rác lung tung làm bẩn sân
ăn kem. Sau khi ăn kem xong các bạn trường, nên bỏ rác vào thùng.
vứt giấy đựng và que kem ngay giữa sân
trường.
Tình huống 2: Nhóm 2: Hơm nay là - Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết
ngày trực nhật của Mai. Bạn Mai đã đến rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng
lớp sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch mát.
sẽ.
Tình huống 3: Nhóm 3: Nam vẽ rất đẹp -Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ
và ham vẽ. Cậu đã từng được giải như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp
thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của của trường lớp.
Thiếu Nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn
biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một
bức tranh lên tường lớp học.
Tình huống 4: Nhóm 4: Hà và Hưng -2bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì
được phân cơng chăm sóc vườn hoa chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở
trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào đẹp trường lớp.
hai bạn cũng dành ít phút để tưới và bắt
sâu cho hoa.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày
- các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét, kết luận chung
-HS lắng nghe.
b/.Hoạt động 2: (8’)Thực hành làm sạch
đẹp lớp học.
*Mục tiêu: Giúp HS biết việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày để giữ gìn
trường lớp sạch đẹp. GDKNS: Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn
trường lớp sạch đẹp, KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp - HS chơi theo HD của GV
sức.
- Chia lớp thành 3 nhóm và HD cách - HS nhắc lại.
chơi.
=> Kết luận: Việc làm vừa rồi của các -HS lắng nghe.
em đã:
-Làm cho trường lớp sạch đẹp.
-Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
-Giúp các em có sức khoẻ tốt -Giúp em
học tập tốt hơn.
c. Hoạt động 3: (8’)Trò chơi “Đốn
xem tơi đang làm gì?"
*Mục tiêu: Giúp các em biết được phải
làm gì trong tình huống cụ thể.
*Cách tiến hành:
- Nêu tên trò chơi - HD cách chơi.
- HS chơi theo HD của Gv
- GV nhận xét đánh giá.
-HS lắng nghe.
Kết luận chung:
-Đọc kết luận bảng lớp CN-ĐT
“…Trường em em quý em yêu. Giữ cho
sạch đẹp sớm chiều không quên”.
-Lồng ghép giáo dục SDNLTK&HQ:
liên hệ cho HS biết giữ trật tự vệ sinh
nơi cơng cộng là góp phần bảo vệ , làm
sạch đẹp, an tồn mơi trường ở lớp, và
nơi cơng cộng, góp phần giảm thiểu các
chi phí (có liên quan đến năng lượng)
cho việc bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo
vệ sức khỏe con người. VD: giảm thiểu
việc sử dụng các loại phương tiện giao
thơng có sử dụng động cơ vừa tốn nhiên
liệu (xăng, nhớt) vừa gây ô nhiễm mơi
trường (khói, bụi).
D. Vận dụng: (1’)
- Nhắc lại nội dung bài.
-HS thực hiện
-Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ -HS lắng nghe, thực hiện.
bạn, người thân và mọi người.
- Nhận xét giờ học . /.
-Tiếp thu.
____________________________________________
Thực hành Tiếng việt
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết đọc đúng, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài thơ Dạy em học chữ.
2. Kĩ năng
- Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.
3. Thái độ
- Có thái độ yêu quý và trân trọng tình cảm của người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn ND câu hỏi tìm hiểu bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (3p)
- Hs đọc lại nội dung bài tập 2.
2. Bài mới
2.1. Gtb (1p)
- Gv giới thiệu bài
2.2. luyện đọc(15p)
- Gv đọc mẫu
- Hs khá đọc
1hs
- Hs đọc nối tiếp câu thơ
Mỗi hs đọc một dịng thơ.
- Đọc từ tiếng khó
Hs đọc từ tiếng khó
- Đọc đoạn
- Hs đọc từng khổ thơ.
- Đọc đồng thanh
2.3. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài (8p)
- Chọn câu trả lời đúng
a. Thấy anh mở sách, em làm gì?
b. Anh nói chữ A như cái ghế của thợ
quét vôi, em bảo gì?
c. Em nói gì khi thấy chữ T?
d. Anh sững sờ ngạc nhiên vì điều gì?
a. Lẫm chẫm đến bên.
b. Đầu chữ A nhọn có ngồi được khơng?
c. Chữ T giống cái bơm xe đạp.
d. Chữ T đúng là giống cái bơm. Em giỏi
q.
e. Giỏi, thơng minh, nhanh trí.
e. Dịng nào dưới đây gồm những từ
chỉ phẩm chất của người?
2.4. Luyện đọc lại (7p)
- Hs đọc bài trong nhóm
- Hs đọc cá nhân
- Hs đọc cá nhân
3. Củng cố dặn dò (1p)
- Gv nx tiết học.
____________________________________________
Ngày soạn: 10/12/ 2019
Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019
Tốn
TIẾT 72: TÌM SỐ TRỪ
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức
- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu
- Củng cố tìm một thành phần của phep trừ khi biết hai thnàh phần cịn lại
- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 và giải tốn.
c) Thái độ: Hs nghiêm túc học tập, tích cực học bài.
II. ĐỒ DÙNG: Bộ đồ dùng dạy học, Giáo án điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (4p)
Đặt tính và tính
- 2 HS lên bảng.
100- 27
100 – 9
Lớp nhận xét, GV NX
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1p)
- GV giói thiệu trực tiếp vào bài
b. Hướng dẫn cách tìm số trừ (12p)
- HS quan sát hình vẽ
- GV nêu bài tốn
- Vài HS nêu lại bài tốn
Bài tốn. Có 10 ơ vng , sau khi
GV: Số ô vuông lấy đi là số chưa biết , ta lấy một số ơ vg thì cịn lại 6 ô
gọi số đó là x. Có 10 ô vuông lấy đi số ơ vng . Hãy tìm số ơ vng bị lấy
vng chưa biết cịn lại 6 ơ vng
đi.
- HS đọc lại phép tính
- HS nêu tên gọi TP, kết quả của phép tính
10 – x = 6
x = 10 – 6
? Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?
x=4
- HS trả lời dựa vào hình vẽ
Muốn tìm ST ta lấy số bị trừ trừ đi
- GV hướng dẫn HS trình bày dạng tốn
hiệu
- HS nhắc lại cách tím ST
- HS học thuộc quy tắc
c. Luyện tập: (18p)
Bài 1: HS nêu yêu cầu
Bài 1: Tìm x
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài, nx chữa bài
28 – x = 16
20 – x = 9
+HS đọc lại các phép tính, NX Đ- S
+ Đổi vở đối chiếu – GV kiểm tra xác suất x - 14 = 18
17 – x = 8
GV: Lưu ý cách tìm số trừ
Bài 2: HS nêu yêu cầu
Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống
- 1 HS làm bài trên bảng
- Lớp làm vở
Số bị trừ
64 59 76 86
- Chữa bài :+ NX Đ- S
Số trừ
28
48
+ Giải thích cách làm bài
Hiệu
20 22 39 46
+ Dưới lớp đọc bài làm
Bài 3
Bài 3: HS đọc đề bài.
Bài giải
- GV tóm tắt: ? Bài cho biết gì ?
Số học sinh chuyển đến lớp khác là:
? Bài hỏi gì?
38 – 30 = 8 (học sinh )
- HS làm bài cá nhân, hs chữa bài trên bảng.
Đáp số: 8 học sinh
- Gv nx chữa bài
4. Củng cố, dăn dị: (1p)
- HS nêu cách tìm số trừ chưa biết
- GV nhận xét giờ học
______________________________________________
Chính tả
HAI ANH EM
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Hai anh em”. Luyện tập
viết đúng 1 số những tiếng có âm, vần dễ lẫn ai/ay; s/x; ât/âc
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn ai/
ay; s/x; ât/âc
c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết sẵn ND bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ(1p)
- GV đọc - 2 HS viết bảng lớp.
Lấp lánh
lanh lợi
- Lớp viết nháp.
nặng nề
nóng nảy
- HS NX – GV NX
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1p)
Hai anh em
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn tập chép
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị(5p)
- GV đọc đoạn cần chép
- 2 HS đọc lại.
? Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người - Anh mình cịn phải ni vợ con.
em?
Nếu phần lúa của mình cùng bằng
phần của anh thì thật khơng cơng
bằng.
?Suy nghĩ của người em được ghi với - Suy nghĩ của người em được đặt
những dấu câu nào?
trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai
chấm
- HS luyện viết bảng con
Nuôi, công bằng, nghĩ
* HS chép bài vào vở. (15p)
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
* Chấm bài(5p)
- GV chấm bài khoảng 5 em.
- Nhận xét bài viết của học sinh, rút kn.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(8p)
Bài 1: HS làm bài theo nhóm đơi
Điền vào chỗ trống.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
*Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai: mai,
- Lớp nhận xét bổ xung.
sai, trái, đại, khái, sai , ...
*Tìm 2 từ có chứa vần ay:
hay, chạy, đay, khay, dạy,....
Bài 2
HS nêu yêu cầu.
Tìm các từ:
* Ứng dụng PHTM
- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.
- Học sinh dưới lớp nhận tâp tin và
làm vào máy tính bảng
a. Chứa tiếng có bắt đầu bằng s hay
x
- Chỉ thầy thuốc: bác sĩ
- Chỉ tên 1 loài chim: sáo, sẻ, sơn ca.
- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs
- Trái nghĩa với đẹp: xấu
- Nhận xét
- Học sinh dưới lớp gửi tâp tin cho gv
- GV NX, sửa chữa những bảng viết sai.
- HS đọc lại các từ vừa tìm được
3. Củng cố, dặn dị (2p)
- GV NX giờ học
____________________________________________
Kể chuyện
HAI ANH EM
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
- Biết tưởng tượng những chi tiết khơng có trong truyện (ý nghĩ của người anh và
người em khi gặp nhau trên cánh đồng)
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh gia lời kể của bạn.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.
c)Thái độ: Có thái độ yêu quý và trân trọng tình cảm anh em trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết các gợi ý a,b,c,d.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện của tiết Câu chuyện bó đũa.
học trước.
- Đồn kết là sức mạn
? Câu chuyện nói về điều gì?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1p)
Hai anh em.
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện (25p)
Bài 1: HS đọc yêu cầu và các gợi ý.
*)Kể lại từng phần câu chuyện
- GV mở bảng phụ, nhắc HS mỗi gợi ý ứng “Hai anh em” theo gợi ý sau:
với nội dung một đoạn trong truyện.
a. Mở đầu câu chuyện.
- HS kể trong nhóm lại từng đoạn câu chuyện b.Ý nghĩa và việc làm của người
theo gợi ý tóm tắt
em.
- Đại diện nhóm thi kể từng đoạn trước lớp.
c.Ý nghĩa và việc làm của người
- Lớp nhận xét đánh giá.
anh
d. Kết thúc câu chuyện
Bài 2: HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện.
*)Nói ý nghĩ của hai anh em khi
- GV giải thích: Truyện chỉ nói 2 anh em bắt gặp nhau trên đồng:
gặp nhau trên đông, hiểu ra mọi chuyện, xúc - Ý nghĩ của người anh: “Em
động ơm chầm lấy nhau, khơng nói họ nghĩ gì mình tốt q”
lúc ấy. Nhiệm vụ của các em: đốn nói ý nghĩ - Ý nghĩ của người em: “Anh
của hai anh em khi đó.
mình thật tốt với em”
- Lớp và GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý.
- HS NX – GV NX
3. Củng cố, dặn dị: (5p)
? Câu chuyện nói về điều gì?
- Hai anh em rất yêu thương
- GV NX giờ học
nhau, sống vì nhau.
-VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
____________________________________________
Ngày soạn: 11/12/ 2019
Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019
Tốn
TIẾT 73: ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Có biểu tượng về đường thẳng
- Nhận biết được 3 diểm thẳng hàng
- Biết vẽ đoạn thẳng , đường thẳng qua 2 điểm , biết ghi tên các đường thẳng
b)Kỹ năng:- Rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
* ƯD PHTN : Sử dụng bộ que hình học vào phần GTB
II. ĐỒ DÙNG: Bộ đồ dùng dạy học, bộ que hình học trong PHTN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ (4p)
- 2 HS lên bảng.
Tìm x
- Lớp nhận xét
71 – x = 54
64 – x = 56
- GV NX
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1p)
b. Giới thiệu đường thẳng - ba điểm
thẳng hàng(12p)
* Giới thiệu đường thẳng
- GV hdẫn HS cùng vẽ đoạn thẳng AB
A.
.B
- Vài HS nhắc lại cách vẽ
A.
B.
GV: Dùng bút thước kéo dài đoạn thẳng
AB về hai phía ta được đường thẳng Ab và Chấm hai điểm Avà B, dùng thước
viết là đường thẳng AB
bút nối từ điểm A đến điểm B ta
* Giới thiệu ba điểm thẳng hàng
được đoạn thẳng AB
- GV chấm trên đường thẳng AB 1 điểm C A .
B.
C.
Trên đường thẳng AB chấm điểm C, điểm
A, B ,C cùng nằm trên một đường thẳng. Ta
gọi A, B , C là ba điểm thẳng hàng
- GV chấm 1 điểm D bất kì và yêu cầu HS
rút ra NX : A. B . D không thẳng hàng
* Y/c HS Sử dụng bộ que hình học để lắp
ghép tạo thành đường thẳng từ nhiều que.
3. Luyện tập(18p)
Bài 1: HS nêu yêu cầu
Bài 1: Vẽ các đoạn thẳng như hình
- GV hướng dẫn phần a.
dưới đây. Dùng thước thẳng và bút
+ Vẽ đoạn thẳng vào vở
kéo dài các đoạn thẳng về hai phía
+ Đặt tên cho đoạn thẳng
để được đường thẳng rồi ghi tên các
+ Kéo dài mãi về hai phía
đường thẳng đó :
+ Nêu đường thẳng
- HS làm bài vào vở - 2 HS làm bảng phụ
- Chữa bài :
+ NX Đ- S
+ Giải thích cách làm bài
+ Dưới lớp đổi chéo vở
+ GV kiểm tra. Lưu ý cách vẽ đường thẳng
4. Củng cố, dăn dò(2p)
- HS nêu cách vẽ đường thẳng
- GV nhận xét giờ học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
BÉ HOA
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát phù hợp với bài
c)Thái độ: Có thái độ yêu quý, chăm sóc anh em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ(2p)
Hai anh em.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài cũ
Người em đã nghĩ gì và làm gì?
Người anh đã nghĩ gì và làm gì?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1p)
b. Luyện đọc(15p)
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Giọng tình cảm, nhẹ nhàng.
- GV hướng dẫn cách đọc
b. Hdẫn HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó.
Từ khó: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn.
- Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc câu.
- Có lúc, mắt em mở to,/ tròn và đen
láy.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát
mà mẹ vẫn chưa về.//
- HS đọc chú giải
- Đen láy: Đen và sáng long lanh.
- GV giải nghĩa thêm
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng học sinh trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
*Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện giữa các nhóm thi đọc
- HS nx – gv nx đánh giá
3. Tìm hiểu bài: (10p)
? Em biết gì về gia đình Hoa?
- Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ,
? Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Hòa và em Nụ. Em Nụ mới sinh.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, trịn và
đen láy.
? Tìm từ ngữ cho biết Hoa rất u em?
*)TH: Hs biết quyền được có gia đình,
anh em và bổn phận phải biết yêu
thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.
- Hoa giúp mẹ chăm sóc em ntn?
- Hoa ru em , trông em
- HS liên hệ về việc chăm sóc em của
mình.
HS đọc đoạn 3.
- Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa
- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì? hát bài hát ru em. Hoa mong muốn
Nêu mong muốn gì?
khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những
4. Luyện đọc lại(10p)
bài hát khác cho Hoa.
- 3HS thi đọc lại cả bài.
- HS NX – GV NX
5. Củng cố, dặn dò(1p)
- HS phát biểu ý kiến về nội dung bài.
- Hoa rát yêu thương em, biét chăm
- GV NX giờ học
sóc em giúp bố mẹ.
- Dăn HS học tập bạn Hoa.
____________________________________________
Chính tả
BÉ HOA
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bé Hoa”
- Tiếp tục luyện tập, phân biệt các tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn ai/ay, s/x
b)Kỹ năng
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn ai/ay, s/x
c)Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương em và có ý thức rèn chữ đẹp,
giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng lớp viết sẵn bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ(4p)
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- HS NX
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(1p)
b. Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị(5p)
- GV đọc toàn bài chính tả.
- 2 HS đọc lại
? Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Bé Hoa
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và
đen láy.
? Hoa yêu em như thế nào?
- Hoa nhìn em mãi, thích đưa võng
ru em ngủ.
? Đoạn văn có mấy câu
- Đoạn văn có 8 câu
? Trong đoạn văn có những từ ngữ nào - Hoa, Nụ: tên riêng.
viết hoa? Vì sao?
- HS luyện viết bảng con
- Bây, Hoa, Có, Em là những tiếng
đầu câu.
* Học sinh chép bài vào vở. (12p)
- Nụ, lớn lên, võng
- GV đọc – HS viết bài
- GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách
cầm bút.
* Chấm, chữa bài: (5p)
- GV đọc - HS soát lại bài
- GV chấm 5 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7p)
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
2. Điền vào chỗ trống:
* Ứng dụng PHTM
- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.
- Học sinh dưới lớp nhận tâp tin và
làm vào máy tính bảng
a,
s hay x
Sắp xếp
sáng sủa
xếp hàng
xôn xao
- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs
- Học sinh dưới lớp gửi tâp tin cho
- Nhận xét
gv
- 2HS đọc lại những từ vừa viết
4. Củng cố, dặn dò(1p)
- GV nx chung bài viết
- GV NX giờ học
____________________________________________
Ngày soạn: 12/12/ 2019
Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019
Toán
TIẾT 74: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Giúp HS củng cố về
- Cách trừ nhẩm
- Cách thực hiện phép trừ có nhớ
- Tìm thành phần chưa biết trong phép trừ
b)Kỹ năng
- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ nhẩm và cách thực hiện phép trừ có nhớ.
c)Thái độ
- Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép sẵn ND bt1 cho hs làm bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
Tìm x:
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
18 – x = 6
27 – x = 9
- HS NX
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(1p)
b. Luyện tập(28p)
Bài 1: HS nêu yêu cầu
Bài 1: Tính nhẩm
- Học sinh đọc kết quả từng cột.
12 – 9 =
11 – 6 =
- Lớp nhận xét, nêu cách trừ nhẩm 11, 12,
17 – 6 =
15 – 7 =
13, 14, 15, 16, 17,18 trừ đi một số.
14 – 7 =
13 – 5 =
GV: Vận dụng bảng trừ để làm bài tập này
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- 2 HS chữa bài trên bảng, lớp làm vở.
66
41
82
53
- Chữa bài, nx
- 29
- 6 - 37
- 18
+ Nêu cách tính ở phép tính cụ thể
+ Lớp đổi chéo vở NX
+ GV kiểm tra
GV: Lưu ý các phép tính có nhớ
Bài 3: HS nêu yêu cầu
Bài 3: Tìm x:
- 2 HS lên bảng làm bài – Lớp làm vở
X + 18 = 50
60 – x = 27
- Chữa bài :
+ Giải thích cách làm bài
+ NX Đ-S
+ Dưới lớp đọc bài làm của mình
3. Củng cố, dăn dò(1p)
GV hệ thống nội dung bài
GV nhận xét giờ học.
______________________________________________
Luyện từ cà câu
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU: AI – THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật và sự vật.
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?
b)Kỹ năng
- Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật và sự vật.
c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh họa nội dung bài tập 1.
- Giấy khổ to A4 viết nội dung bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ(3p)
? Kể tên những việc em đã làm ở nhà Quét nhà
giúp cha mẹ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(1p)
b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28p)
Bài 1: HS đọc yêu cầu, hs qsát tranh.
- Nêu nội dung từng bức tranh
- GV hỏi từng câu – HS nối tiếp nhau
phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại và hd HS phân biệt từ chỉ
đặc điểm của em bé, đặc điểm của con
voi, của những quyển sách và của những
cây cau.
- Yêu cầu HS tìm những từ chỉ đặc điểm
khác
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm đơi
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS NX – GV NX- chốt lại lời giải
đúng.
Trông em,...
Từ chỉ đặc điểm.
Câu kiểu Ai - Thế nào?
Dựa vào tranh trả lời câu hỏi:
- Em bé rất xinh (đẹp, dễ thương)
- Con voi rất khỏe (to, chăm chỉ)
- Những cây cau rất cao (thẳng xanh tốt)
- Những quyển sách rất đẹp (nhiều màu,
xinh xắn)
Tìm những từ chỉ
a. Đặc điểm về tính tình của 1 người :
- Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm
chỉ, lười biếng, cần cù, kiêu căng...
b. Đặc điểm về màu sắc cảu 1 vật:
- Trắng, xanh, đỏ, đen, đỏ tươi, vàng
nhạt, nâu, hồng, ...
c. Đặc điểm về hdáng của người, vật:
- Cao, thấp, ngắn, dài, to, bé, béo, mập.
Bài 3: HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc câu mẫu.
Ai
Thế nào?
? Câu này theo yêu cầu tả cáigì?
M. Mái tóc của ơng
Bạc trắng.
? Mái tóc của ơng em thế nào?
Tính tình của mẹ
Hiền hậu
- HS làm bài cá nhân
Bàn tay của em bé
mũm mĩm
- HS đọc bài làm của mình
Nụ cười của anh
rạng rỡ
- HS nêu kết quả - GV ghi bảng.
- Lớp nhận xét.
- TH: TE biết quyền được có gia đình.
3. Củng cố, dặn dò: (3p)
? Từ chỉ đặc điểm trả lời cho câu hỏi nào
trong câu ?
- GV NX giờ học
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập
____________________________________________
Tập viết
CHỮ HOA N
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau cỡ nhỏ; chữ viết đúng
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch
II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ N hoa đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ(4p)
- 2 HS viết bảng lớp
M – Miệng
- Lớp viết bảng con.
- GV kiểm tra phần luyện viết ở nhà
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(1p)
b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (10p)
Chữ hoa N
* Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
- HS quan sát mẫu chữ.
? Chữ N hoa cỡ nhỡ có chiều cao bao - Chữ N hoa cỡ nhỡ cao 5 li.
- Chữ N hoa gồm 3 nét: móc ngược
nhiêu ?
? Chữ N hoa gồm mấy nét, là những nét trái, thẳng xiên, và móc xi phải.
Nét 1: ĐB trên ĐK 2, viết nét móc
nào?
từ dưới lên lượn sang phải DB ở DK
6.
- GV hướng dẫn viết chữ N hoa.
- GV vừa viết mẫu chữ N hoa cỡ nhỡ vừa Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi
chiều bút viết 1 nét thẳng đứng
giảng giải cách viết.
xuống ĐK 1
Nét 3: Từ điểm ĐB của nét 2, đổi
chiều bút viết 1 nét móc xi phải
* Luyện viết bảng con.
lên ĐK 6 rồi uốn cong xuống ĐK5
- HS luyện viết chữ M hoa 2 lượt
- GV nhận xét, uốn nắn
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng(5p)
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Giúp HS giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
- Hs giải nghĩa
* Hdẫn học sinh quan sát, nhận xét
+ Cao 2,5 li: N, g, h.
? Nêu độ cao của các chữ cái?
+ Cao 1,5 li: t.
+ Cao 1 li: Các chữ cái còn lại.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái O
? Khoảng cách giữa các chữ cái ?
- Nét móc của chữ N và g giữ 1
- GV hướng dẫn cách nối nét
khoảng cách vừa phải vì 2 chữ cái
- GV viết mẫu chữ Nghĩ.
này không nét với nhau
1 Dòng chữ N hoa cỡ vừa.
* Hướng dẫn viết bảng con
2 dòng chữ N hoa cỡ nhỏ.
- HS viết bảng con chữ Nghĩ 2 lượt
1 dòng Nghĩ cỡ vừa.
- GV nhận xét uốn nắn .
1 dòng Nghĩ cỡ nhỏ.
4. Viết vở tập viết(12p)
2 dòng cụm từ ứng dụng
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
5. Nhận xét bài (3p)
- GV kiểm tra bài 5 em.
- NX bài viết của HS, rút kinh nghiệm
6. Củng cố, dặn dò(1p)
? Hơm nay học viết chữ hoa gì?
- GV nhận xét giờ học.
____________________________________________
HĐNG
MÍT TINH KỈ NIỆM NGÀY 22/12
(Nhà trường tổ chức)
____________________________________________
Ngày soạn: 13/12/ 2019
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2019
Toán
TIẾT 75: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Giúp hs củng cố về
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính.
- Biết giải tốn với các số có kèm đơn vị xăng - ti - mét.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhẩm và thực hiện phép trừ có nhớ trong
phạm vi 100.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết sẵn ND bài tập 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ(4p)
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS NX
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(1p)
b. Luyện tập(28p)
Bài 1: HS nêu yêu cầu .
- Học sinh đọc kết quả từng cột.
- Lớp nhận xét, nêu cách trừ nhẩm 11, 12
, 13, 14, 15 , 16 ,17 , 18 trừ đi một số.
GV: Vận dụng bảng trừ để làm bài tập
này
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- 2 HS chữa bài trên bảng- Lơp làm vở.
* Vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm M, N
* Cho ví dụ về 3 điểm thẳng hàng ,
dùng đường thẳng để kiểm tra
Luyện tập chung
Bài 1: Tính nhẩm
12 – 9 =
11 – 6 =
17 - 6 =
15 –7 =
14 –7 =
13 – 5 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
66 – 29
41 – 6
- Chữa bài : + NX D- S
82 – 37
53 – 18
+ Nêu cách tính ở phép tính cụ thể
Bài 3: HS nêu yêu cầu
Bài 3: Ghi kết quả tính
- HS làm bài vào vở
56 – 18 –2 =
74 – 27 –3 =
- 2 HS chữa bài trên bảng
48 + 16 – 25 =
93 – 55 + 24 =
- Chữa bài
Bài 5: HS đọc bài tốn.
Bài 5:
- GV tóm tắt: ? Bài tốn cho biết gì ?
Bài giải
? Bài tốn hỏi gì?
Em cao số dm là
- Lớp làm vở, 1 HS chữa bài trên bảng
15 – 6 = 9 ( dm)
- Chữa bài: + NX Đ- S
Đáp số : 9 dm
+ Nêu cách đặt lời giải khác
3. Củng cố, dăn dò(2p)
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét giờ học
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn
CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM.
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, viết câu văn có hình ảnh kể về anh, chị, em của mình.
c)Thái độ: Có thái độ yêu quý anh, chị, em trong gia đình.
*) GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
TH: Quyền được tham gia(nói lời chia vui) kể về anh chị em ruột( hoặc anh chị em
họ)
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Hs biết xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân.
- Hs biết thể hiện sự cảm thông.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài 1.VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- 2 HS đọc lời nhắn tin đã viết
- Lớp nghe, nhận xét
- GV NX đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(1p)
b. Hướng dẫn HS làm bài tập(28p)
Bài 1: HS đọc yêu.
- HS tiếp nối nhau nói lại lời của Nam.
GV : Nói lời chia vui một cách tự nhiên,
thể hiện thái độ vui mừng.
Bố mẹ ơi!
Chiều nay, bà đến chơi nhưng đợi
mãi mà bố mẹ chưa về. Bà đưa con
sang nhà bác Nam. Đến tối hai bà cháu
sẽ về.
Con Phương Thảo
Chia vui – Kể về anh, chị, em.
1. Bạn Nam chúc mừng chị Liên được
giải nhất trong kì thi HS giỏi tỉnh.
Hãy nhắc lại lời của Nam
- Em chúc mừng chị, chúc chị sang
- GV khen những học sinh nói lời chia
vui của Nam đúng nhất.
Bài 2: HS nêu yêu cầu
- HS nối tiếp nhau bày tỏ lời chúc mừng
theo các cách khác nhau.
- HS NX
Gv nx tuyên dương.
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- HS viết bài vào vở bài tập.
- 1 HS làm bài trên bảng. Gv nx.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết
- GV nhận xét
năm được giải nhất.
2. Em sẽ nói gì chúc mừng chị Liên
- Em xin chúc mừng chị.
- Chị ơi, chị giỏi quá. Em rất tự hào về
chị.
3. Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh,
chị, em ruột của em.
Bài làm
Anh trai của em tên là Hồng
Minh. Da anh trắng, đơi mắt sáng và
dáng người to khỏe. Anh em là học
sinh lớp 9A trường THCS Xuân Sơn.
Anh là cầu thủ xuất sắc của đội bóng
đá thiếu niên. Em rất yêu quý và tự
hào về anh.
3. Củng cố, dặn dị(2p)
TH: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh
em trong gia đình.
- GV nhận xét giờ học
____________________________________________
Phòng học trải nghiệm
GIỚI THIỆU ROBOT BÁO ĐỘNG ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu về Robot
- Cảm biến chuyển động, báo động
- Khi cảm thấy có vật tới gần, Roboot sẽ phát ra âm thanh để báo động.
2. Kĩ năng:
- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mơ hình theo đúng hướng dẫn.
- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.
- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.
3. Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.
- Hịa nhã có tinh thần trách nhiệm.
- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Robot Wedo.
- Máy tính bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu lại cách sáng tạo lập trình vệ tinh - HS nhắc lại.
- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời
đúng.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1’)
- Lắng nghe.
- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô
và các con sẽ làm quen với Robot Wedo
chủ đề “ Robot báo động”
b. Bài mới: (30’)
* GV hướng dẫn các nhóm phân chia
các thành viên của nhóm .
- Gv hướng dẫn Hs cách sử dụng phần
- HS các nhóm quan sát thao tác thực
mềm Wedo trên máy tính bảng
hiện của GV.
* Nêu các bước thực hiện:
Bước 1: Giáo viên giới thiệu bài học
- Hs thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng
Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mơ bước bỏ vào khay phân loại
hình theo hướng dẫn trên phần mềm.
- Hs lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép
Bước 3: Kết nối máy tính bảng với bộ
- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép
điều khiển trung tâm.
trong máy tính bảng và nghe giáo viên
Bước 4: Tiến hành phân tích, vận hành
nêu lại các bước.
thử nghiệm.
3. Tổng kết- đánh giá (3’)
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn
dẹp lớp học.
____________________________________________
SINH HOẠT TUẦN 15
I. MỤC TIÊU
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện
bản thân
II-NỘI DUNG
1. Đánh giá các hoạt động tuần 15
* Ưu điểm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
*Nhược điểm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
* Tuyên dương: ......................................................................................................
2. Các hoạt động tuần 16
+ Hưởng ứng tích cực đợt thi VCĐ cấp trường.
+ Khắc phục những tồn tại của tuần trước.
+ Duy trì tốt các nề nếp.
+ Thực hiện tốt việc vệ sinh cá nhân, lớp, trường.
+ Tuyệt đối không ăn quà vặt ở cổng trường.
____________________________________________