Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.08 KB, 28 trang )

TUẦN 7
Ngày soạn: 10/10/2017
Ngày giảng: Thứ hai 16/10/2017
Tập đọc
NGƯỜI THẦY CŨ
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức
Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố
của Dũng), thầy giáo.
- Hiểu nghĩa của các từ mới: xúc động, hình phạt; Các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu
chuyện: lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính
trọng, tình cảm thầy trị thật đẹp đẽ.
*)TH: Hs biết quyền được học tập, quyền được các thầy cô giáo yêu thương,
dạy dỗ.
Hs có bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cơ giáo.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, to, rõ ràng tồn bài.
c)Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết nhớ ơn các thầy cô giáo.
II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
-Lắng nghe tích cực.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa chủ điểm và bài học trình chiếu điện tử.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi cuối - Học sinh thực hiện.
về nội dung bài " Ngôi trường mới".
- Học sinh và giáo viên nhận xét


B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc: 1p
- Nhân dân ta có câu "Cơng cha, nghĩa mẹ, ơn
thầy". Những bài học trong tuần 7, 8 gắn với
chủ điểm thầy cơ sẽ giúp các em hiểu thêm về
tấm lịng của thầy, cơ giáo đối với học sinh và
tình cảm biết ơn của học sinh đối với thầy cô
giáo.
- GV đưa tranh trình chiếu giới thiệu chủ điểm
và giới thiệu bài
- Truyện đọc mở đầu tuần " Người thầy cũ" kể
chuyện một chú bộ đội về trường thăm lại thầy
giáo cũ. Thầy giáo ấy bây giờ đang dạy con
trai của chú. Chúng ta hãy cùng nhau đọc
truyện để biết bạn học sinh nghĩ gì khi nhìn


thấy bố của mình đến thăm thầy giáo cũ.
2. Luyện đọc(35p)
2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: với lời kể
chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến,
lời chú Khánh lễ phép, cảm động.
2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- Các từ khó học sinh cần lưu ý: cổng trường,
xuất hiện, lớp, lế phép, lúc ấy, mắc lỗi, mắc
lại...
- Học sinh đọc giáo viên theo dõi để uốn nắn
cho học sinh.

b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ:
+ Nhưng...// hình như hơm ấy/ thầy có phạt em
đâu!//
+ Lúc ấy,/ thầy bảo: / Trước khi làm việc gì,/
cần phải nghĩ chứ!/ Thơi, em về đi. / thầy
không phạt em đâu.//
+ Em nghĩ: // bố cũng có lần mắc lỗi, /thầy
khơng phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và
nhớ mãi.//
- Giáo viên nghe học sinh đọc và sửa cho học
sinh.
- Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(16p)
Thảo luận nhóm-trình bày ý kiến cá
nhân .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời
câu hỏi: Bố Dũng đến trường làm gì?
Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã
thể hiện sự kính trọng đối với thầy
giáo cũ như thế nào?
- Giải nghĩa từ: lễ phép?
*)TH: nhớ ơn, kính trọng các thầy cơ
giáo là bổn phận phải biết.
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về
thầy giáo?
- Thầy giáo đã nói gì với cậu học trị

trèo qua cửa sổ?

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc các từ khó.

- Học sinh làm theo hướng dẫn.

- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc.

- Dưới lớp đọc thầm.
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- 1 học sinh đọc bài, dưới lớp đọc thầm.
- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.

- Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ lớp nhưng
thầy không phạt mà chỉ bảo.
- Thầy nói: Trước khi làm việc gì, cần
phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy


*)TH: các em có quyền được học tập, khơng phạt em đâu.
quyền được các thầy cô giáo yêu
thương, dạy dỗ.
Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy khơng
phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình
phạt để ghi nhớ mãi và khơng bao giờ

mắc lại.
4. Luyện đọc lại(17p) (Thảo luận
nhóm)
- Học sinh các nhóm thực hiện.
- 4 nhóm tự phân vai thi đọc tồn bộ
chuyện.
- Học sinh các nhóm và giáo viên
nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò(2p)
- Giáo viên: câu chuyện này giúp em - Nhớ ơn thầy cơ, kính trọng, u q
hiểu điều gì?
thầy cơ giáo.
- Dặn học sinh về nhà kể câu chuyện
cho gia đình nghe.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tốn
TIẾT 31: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
a,Kiến thức: Giúp học sinh củng cố khái niệm ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố cách giải bài tốn về ít hơn, nhiều hơn.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
c)Thái độ: Có thái độ học tập tíc cực và hứng thú.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3P
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
trong sách giáo khoa.
- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1P
Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2. Thực hành: 30p
Bài 2: Giải bài tốn theo tóm tắt
sau:
- u cầu học sinh đọc bài tốn dựa
vào tóm tắt.
- Kém hơn nghĩa là thế nào?
- Bài toán thuộc dạng bài tốn gì?
- u cầu học sinh giải bài toán vào

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Kém hơn nghĩa là như thế nào?
- Bài tốn thuộc dạng bài tốn ít hơn.
a) Số tuổi của em
b) Số tuổi của anh
là:
là:


VBT.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách làm.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

15 – 5 = 10(tuổi)
Đáp số: 10 tuổi

10 + 5 = 15(tuổi)
Đáp số: 15 tuổi

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm
vào VBT.
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
17 – 6 = 11(tầng)
Bài 4: Số?
Đáp số: 11 tầng
- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT. - Hs làm bài vào VBT.
- Hỏi: Hình chữ nhật có mấy cạnh,
- Hình chữ nhật có 4 cạnh, 4 đỉnh.
mấy đỉnh?
- Có 1 hình chữ nhật.
- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên
- Có 4 hình tâm giác.
nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 2p
- Học sinh về nhà làm bài tập trong - Học sinh lắng nghe và thực hiện.
SGK.
- Nhận xét giờ học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 11/10/2017
Ngày giảng: Thứ ba 17/10/2017

Kể chuyện
NGƯỜI THẦY CŨ
I/ MỤC TIÊU
a,Kiến thức:
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai.
a,Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: tập chung nghe bạn kể chuyện để
đánh giá đúng lời kể của bạn.
c)Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mũ bộ đội, kính đeo mắt… để thực hiện bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi học sinh kể lại chuyện: mẩu
giấy vụn.
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1p
- Hơm trước lớp mình đã học bài tập
đọc gì?
- Hơm nay lớp mình sẽ cùng nhau kể
lại câu chuyện này.
- Treo tranh minh hoạ.

- 4 học sinh nối tiếp nhau kể.
- 4 học sinh kể theo vai.

- Bài: người thầy cũ.


- Quan sát tranh.


2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Hướng dẫn kể từng đoạn:
- Hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?

- Vẽ 3 người đang nói chuyện trước cửa
lớp.
+ Câu chuyện "người thầy cũ" có + Dũng, chú bộ đội, thầy giáo.
những nhân vật nào?
+ Ai là nhân vật chính?
+ Chú bộ đội.
+ Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn + Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường
cảnh nào?
giờ ra chơi.
- Gọi 2 học sinh kể lại đoạn 1.
+ Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để - Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
thể hiện sự kính trọng với thầy?
+ Chú đã giới thiệu mình với thầy + Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò
giáo như thế nào?
năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy
ạ!
+ Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp + Lúc đầu cười ngạc nhiên, sau cười vui
lại cậu học trò năm xưa?
vẻ.
+ Thầy đã nói gì với bố Dũng?
+ À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. nhưng…
hình như hơm ấy thầy có phạt em đâu!

+ Nghe thầy nói thế chú bộ đội đã trả + Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy
lời ra sao?
buồn. Lúc ấy thầy bảo: Trước khi làm
việc gì cần phải suy nghĩ chứ! Thôi em
- Gọi 3 - 5 học sinh kể lại đoạn 2. Chú về đi, thầy không phạt em nữa đâu.
ý nhắc học sinh đổi giọng cho phù
hợp.
+ Tình cảm của Dũng như thế nào khi + Rất xúc động.
bố ra về?
+ Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi
+ Em Dũng đã nghĩ gì?
thầy khơng phạt nhưng bố nhận đó là
hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để khơng
bao giờ mắc lại nữa.
2.2. Kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại - Học sinh thực hiện.
câu chuyện theo đoạn.
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét
2.3. Dựng lại câu chuyện theo vai:
- Các nhóm thi đóng vai.
- Cho các nhóm chọn học sinh thi
đóng vai.
- Giáo viên và học sinh nhận xét,
tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 2p
- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta - Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
điều gì?
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu - Học sinh thực hiện.



chuyện cho gia đình nghe.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả (tập chép)
NGƯỜI THẦY CŨ
I/ MỤC TIÊU
a,Kiến thức:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đọan trong bài "người thầy cũ"
2. Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.
a,Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả với các tiếng có phụ âm đầu hoặc
vần: ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.
c)Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 2p
- 2 học sinh lên bảng lớp viết: 2 chữ có
vần ai, 2 chữ có vần ay.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1p
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép: 27p
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- Giáo viên đọc bài trên bảng.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài
viết:

+ Đây là đoạn mấy của bài "Người thầy
cũ"
+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

- Dưới lớp viết vào nháp

- 2 học sinh đọc lại bài tập chép.
- Đoạn 3.

- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy khơng
phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt
b. Hướng dẫn cách trình bày:
và nhớ mãi để khơng bao giờ mắc lại
- Bài chính tả có mấy câu?
nữa.
- Bài chính tả có những chữ nào cần - 4 câu.
viết hoa?
- Chữ đầu câu và tên riêng.
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy, và
dấu hai chấm.
- Em nghĩ: bố cũng... nhớ mãi.
c. Hướng dẫn học sinh viết từ khó:
- Đọc cho học sinh viết những từ khó
vào bảng con.
- Xúc động, cổng trường, nghĩ, hình
- Nêu cách viết và sửa lỗi cho học sinh. phạt.
2.2. Học sinh chép bài vào vở.
- Học sinh chép bài.
2.3. Sốt lỗi chính tả.
2.4. GV kiểm tra, chữa bài, nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


8p
Bài tập 1: Điền ui hay uy vào chỗ - Hs đọc yêu cầu bài tập.
trống
- Hs làm bài: bụi phấn, huy hiệu, vui
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
vẻ, tận tuỵ.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: điền vào chỗ trống
- Học sinh thực hiện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
a) Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn
- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
4. Củng cố, dặn dị: 1p
- Học sinh về nhà luyện viết chữ.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tốn
TIẾT 32: KI-LƠ-GAM
I/ MỤC TIÊU
a,Kiến thức:
- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân.
- Nhận biết về đơn vị: kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilơgam(kg).
- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm toán với đơn vị là ki- lơ - gam.
c)Thái độ: Có thái độ học tập tíc cực và hứng thú.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg, quyển sách,…
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính
trong SGK bài cũ.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:1p
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ
làm quen với đơn vị đo khối lượng
kilôgam. Đơn vị này cho chúng ta biết
độ nặng, nhẹ của một vật nào đó.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ
hơn: 2p
- Đưa ra 1 quả cân (1kg) và quyển
sách. Yêu cầu học sinh dùng tay lần
lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào


nặng hơn, nhẹ hơn?
- Cho học sinh làm tương tự với 3 cặp
đồ
vật khác nhau và nhận xét "vật nặng
hơn- vật nhẹ hơn"

- Kết luận: Muốn biết một vật nặng
nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó.
2.2. Giới thiệu cái cân và quả cân:
4p
- Cho học sinh quan sát chiếc cân đĩa.
Nhận xét về hình dạng của cân.
- Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng
đơn vị đo là kilôgam, kilôgam được
viết tắt là kg.
- Viết lên bảng: kilôgam - kg.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Cho học sinh xem các quả cân 1kg,
2kg, 5 kg và đọc số đo ghi trên quả
cân.
2.3. Giới thiệu cách cân và thực
hành cân:7p
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1
túi gạo.
- Đặt 1 túi gạo (1kg) lên đĩa cân phía
bên kia là quả cân 1kg (vừa nói vừa
làm).
- Nhận xét cho cơ vị trí của kim thăng
bằng?
- Vị trí hai đĩa cân như thế nào?
- GV: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1kg.
- Xúc một ít gạo từ trong túi ra và yêu
cầu nhận xét về vị trí của kim thăng
bằng, vị trí hai đĩa cân.
-Kết luận: túi gạo nhẹ hơn 1kg.
- Đổ thêm vào túi gạo một ít gạo (túi

gạo nặng hơn 1kg) tiếp tục hướng dẫn
học sinh nhận xét để rút ra kết luận: túi
gạo nặng hơn 1kg.
2.4. Thực hành: 17p
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu)
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 2 học sinh đọc bài làm.
-Giáo viên nhận xét,chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Quả cân nặng hơn quyển vở.

- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng
bằng, kim thăng bằng.

- Kilơgam.

- Quan sát.

- Kim chỉ đúng giữa
- Hai đĩa cân ngang bằng nhau.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Kim thăng bằng lệch về phía quả cân.
Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với đĩa
cân có quả cân.
- Học sinh nhắc lại kết quả cân.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm: 2kg. 1kg, 3kg.

- Học sinh đọc y/c bài tập.
- Học sinh dưới lớp làm vào VBT.
1kg + 2kg = 3kg
30kg – 20kg = 10kg


- Gọi học sinh lên bảng làm.
16kg +10kg = 16kg 26kg – 14kg = 12kg
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt 727kg +8kg = 35kg 10kg – 4kg = 6kg
lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 2p
- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm
- Học sinh nghe và thực hiện.
bài tập trong SGK.
- Nhận xét giờ học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 11/10/2017
Ngày giảng: Thứ tư 18/10/2017
Toán
TIẾT 33: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Giúp học sinh làm quen với cân đồng hồ, và tập cân với cân đồng hồ.
- Củng cố kiến thức làm tính và giải tốn với các số kèm theo đơn vị ki- lô-gam.
b)Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm tính và giải tốn với các số kèm theo đơn vị ki- lơ-gam.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một cân đồng hồ, cân bàn.
- Túi gạo, túi đường, sách vở, quả cam...

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính:
25 + 10.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1p
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết
học.
2. Bài tập thực hành: 30p
Bài 1: Số?
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Gọi học sinh đọc kết quả, giáo viên và
học sinh nhận xét.
Bài 3: Tính
- Hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh tự tính.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
Bài 4:
- Gọi học sinh tóm tắt:

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm.
- 3kg, 1kg, 4kg.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm, giáo viên và học

sinh nhận xét.
2kg + 3kg – 4kg = 1kg
15kg – 10kg + 5kg = 10kg
6kg – 3kg + 5kg = 8kg
16kg + 4kg – 10kg = 10kg
- Học sinh tóm tắt.
- Bài toán cho biết: mẹ mua về 25kg


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.

gạo tẻ và nếp, trong đó 20kg gạo tẻ.
- Bài toán hỏi: mẹ mua về bao nhiêu
kg
gạo nếp?
- Hs lên bảng làm bài:
Mẹ mua về số kg gạo nếp là:
25 – 20 = 5(kg)
Đáp số: 5kg gạo nếp

3. Củng cố, dặn dò: 2p
- Học sinh về nhà làm bài tập trong
- Học sinh thực hiện.
SGK.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
THỜI KHOÁ BIỂU

I/ MỤC TIÊU
a,Kiến thức:
- Đọc đúng "thời khoá biểu", biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, ngắt nghỉ hơi
sau từng dòng.
- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khốt.
- Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong TKB.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, dứt khốt.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi một mục lục sách thiếu nhi.
- TKB của lớp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Sưu tầm mục lục truyện thiếu nhi.
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1p
- Chúng ta đã biết "mục lục sách" có ý
nghĩa rất lớn trong việc đọc sách. Bài
học hơm nay sẽ học về thời khố biểu,
các con sẽ thấy nó quan trọng của nó
trong học tập.
2. Hướng dẫn luyện đọc
2.1. Giáo viên đọc mẫu: đọc đến đâu
chỉ thước đến đó, theo 2 cách:
- cách 1: đọc theo từng ngày (thứ buổi - tiết).
- Cách 2: đọc theo buổi (buổi - thứ tiết)
2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a. Luyện đọc theo trình tự : thứ -


- 3 học sinh trả lời về các thông tin
trong mục lục.
- Học sinh nghe.

- Học sinh lắng nghe.


buổi - tiết.
- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB
ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
b. Luyện đọc theo trình tự: buổi thứ - tiết.
- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu
cầu bài tập.
- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB
buổi sáng thứ hai theo mẫu trong
SGK.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
c. Các nhóm thi tìm mơn học.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
3.1. Câu hỏi 3:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiết
của từng môn học - số tiết học chính,
số tiết học bổ sung, số tiết học tự
chọn; Ghi lại vào VBT.
- Nhiều học sinh đọc bài làm của

mình trước lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận
xét
3.2. Câu hỏi 4
- Em cần TKB để làm gì?

- Học sinh đọc.
- Nhiều học sinh đọc.

- Học sinh đọc.
- Nhiều học sinh đọc.

- Học sinh thực hiện.

- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà,
mang sách vở và đồ dùng học tập cho
*)TH: Biết TKB của mình để theo dõi đúng.
các tiết học là các con thực hiện tốt
quyền được tham gia, được học tập,
vui chơi.
4. Củng cố, dặn dò: 2p
- 2 học sinh đọc TKB của lớp mình.
- Học sinh thực hiện.
- Nhắc học sinh rèn luyện thói quen
sử dụng TKB.
––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 12/10/2017
Ngày giảng: Thứ năm 19/10/2017
TOÁN
TIẾT 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5

I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:


- Giúp học sinh thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (từ đó lập và thuộc các cơng
thức 6 cộng với một số).
- Biết tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Que tính.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3
SGK mà cô giáo đã giao.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1p
Giáo viên nêu mục tiêu của bài.
2. Giới thiệu phép cộng 6 + 5: 7p
B1: Giới thiệu
- Nêu bài toán: có 6 que tính, thêm 5
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính
ta làm phép tính gì?
B2: Đi tìm tiểu họcết quả:
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính
để tìm tiểu họcết quả.

- 6 que tính,thêm 5 que tính là bao
nhiêu que tính?
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
B3: Đặt tính và tiểu họcực hiện phép
tính
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt
tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính
và tiểu họcực hiện phép tính.
- Tiểu họcết luận về cách tiểu họcực
hiện phép cộng 6 + 5.
3. Bảng công tiểu họcức 6 cộng với
một số: 4p
- u cầu học sinh sử dụng que tính
để tìm kết quả các phép tính sau đó
điền vào bảng.
- Xố dần bảng các cơng thức cho học
sinh học thuộc lịng.
4. Thực hành: 20p
Bài 1: Tính nhẩm

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe.
- Nghe và phân tích đề bài tốn.
- Phép cộng 6 + 5.
- Thao tác trên que tính.
- Là 11 que tính.
- Trả lời.
- Đặt tính.


- Thao tác trên que tính.
- Học thuộc lịng bảng các cơng thức 6
cộng với một số.
- Học sinh đọc kết quả


- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
6+1=7
6 + 5 = 11
- Gọi học sinh đọc kết quả.
6+2=8
6 + 6 = 12
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
6+3=9
6 + 7 = 13
Bài 2: Tính
6 + 4 = 10
6 + 8 = 14
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới 6 + 0 = 6
6 + 9 = 15
lớp làm bài vào VBT.
- Học sinh đọc.
- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên - Học sinh làm.
nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Số?
- Học sinh đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách - Học sinh làm bài vào vở.
làm.
7 + 5 = 12

6 + 6 = 12
- Gọi học sinh đọc kết quả.
6 + 5 = 11
8 + 3 = 11
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
6 + 9 = 15
9 + 6 = 15
5. Củng cố, dặn dò: 1p
- Nhắc học sinh về nhà làm bài tập - Học sinh thực hiện theo lời dặn của
trong SGK.
giáo viên.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
1. Củng cố vốn từ về môn học và hoạt động của người.
2. Củng cố kiến thức về đặt câu với từ chỉ hoạt động.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.
c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ về các hoạt động của người.
- Bảng phụ ghi BT4.
- VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- 2 học sinh đặt câu hỏi cho các bộ - Học sinh thực hiện.
phận câu được gạch dưới (mẫu Ai là

gì?). Giáo viên viết sẵn những câu
này lên bảng.
Bé Un là học sinh lớp 1.
Mơn học em u thích là tin học.
( Ai là học sinh lớp 1? / Mơn học em
u thích là gì?
- 1 học sinh tìm những cách nói có
nghĩa gần giống nghĩa câu sau: Em
khơng thích nghỉ học.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1p


- Trong tiết luyện từ và câu tuần này
các con sẽ được làm quen với các từ
chỉ hoạt động và thực hành đặt câu
với từ chỉ hoạt động.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: Ghi vào chỗ trống tên các
môn học ở lớp 2
- Treo TKB của lớp và u cầu học
sinh đọc.
+ Kể tên các mơn học chính thức của
lớp mình?
+ Kể tên các mơn học tự chọn của lớp
mình?
Bài tập 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động
của mỗi người trong mỗi tranh dưới
dây và viết vào chỗ trống
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Treo hoặc cho học sinh quan sát bức
tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì?
+ Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ
nào?
+ Tiến hành tương tự với các bức
tranh2, 3, 4.
+ Viết nhanh các từ học sinh vừa tìm
được lên bảng.
*)TH: Các bức tranh thể hiện các
hoạt động của bạn nhỏ cho thấy bạn
đã thực hiện tốt quyền của mình.
Bài tập 3: Viết lại nội dung nói trên
bằng một câu
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh làm mẫu, sau đó cho
học sinh thực hành theo cặp và đọc
bài làm trước lớp.
- Nhận xét từng câu của học sinh.
Bài tập 4: Chọn từ chỉ hoạt động
thích hợp rồi điền vào chỗ trống
trong mỗi câu sau.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Viết nội dung bài tập lên bảng, chia
thành 2 cột.
- Phát thẻ từ cho nhóm học sinh. Thẻ
từ ghi các từ chỉ hoạt động khác nhau
trong đó có 3 đáp án đúng.

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc

thầm.
+ Tiếng việt, toán, đạo đức, tự nhiên xã
hội, nghệ thuật.
+ Tiếng anh.

- Đọc yêu cầu bài tập.
- Bạn đang học bài.
- Đọc.
- Bức tranh 2: bạn đang viết bài.
Bức tranh 3: Nghe.
Bức tranh 4: Nói.

- Đọc yêu cầu bài tập.
- Tranh 1: Bạn Hoa đang chăm chú đọc
bài.
Tranh 2: Bạn Nam đang làm bài tập.
Tranh 3: Bố Nam đang dạy Nam học
bài.
Tranh 4: Hai bạn đang nói chuyện với
nhau.
- 2 nhóm hoạt động, tìm những từ thích
hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu
đúng.
- Đáp án: dạy, giảng, khuyên.


- Nhận xét các nhóm làm bài tập.
3. Củng cố, dặn dị: 1p
- u cầu đặt câu có từ chỉ hoạt động. - Học sinh thực hiện.
- Nhận xét chung tiết học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập viết
CHỮ HOA: E, Ê
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Biết viết hai chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng "em yêu trường em" theo cỡ chữ nhỏ; Chữ viết đúng
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: em yêu trường em.
- Vở tập viết.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái - Học sinh thực hịên.
viết hoa đã học: Đ.
- Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng
ở bài trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1p
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.
- Học sinh nghe.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa(10p)
a- Hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét hai chữ E, Ê
- Chữ E
- Học sinh quan sát và nhận xét.

+ Cao 5 li.
+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét
cong dưới và 2 nét cong trái nối liền
nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa
thân chữ.
+ Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét
cong dưới (gần giống như ở chữ C
hoa nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng
viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn
to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa
thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ
2 lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở
ĐK2.
- Chữ Ê:


+ Viết như chữ E và thêm dấu mũ
nằm đầu chữ E.
- Giáo viên hai chữ E, Ê lên bảng, vừa
nói vừa viết.
b- Hướng dẫn học sinh viết trên
- Học sinh viết.
bảng con
- Học sinh tập viết trên bảng con chữ
E, Ê.
3. Hướng dẫn viết ứng dụng(5p)
a-Giới thiệu câu ứng dụng
- Học sinh đọc câu ứng dụng: Em yêu - Học sinh đọc.
trường em.
- Học sinh nêu những hành động cụ

thể nói lên tình cảm u q ngơi
trường của mình.
b- Hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét
- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?
- Cao 1 li là: m, ê, u, ư, ơ, n, e.
- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?
- Cao 1,25 li là: r.
- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?
- Cao 1,5 li là: t.
- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?
- Cao 2,5 li là: E, y, g.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
* Giáo viên viết mẫu chữ Em trên
dòng kẻ.
c- Hướng dẫn học sinh viết chữ Em
vào bảng con
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở
tập viết: 16p
- Giáo viên nêu yêu cầu viết.
- Học sinh luyện viết.
5. Chấm, chữa bài: 2p
- Giáo viên chấm nhanh khoảng 5, 7
- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghệm.
bài. Nhận xét để cả lớp rút ra kinh
nghiệm.
6. Củng cố, dặn dò: 1p
- Giáo viên nhận xét chung về tiết
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
học, khen ngợi những học sinh viết

chữ đẹp.
- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp
trong vở tập viết.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 12/10/2017
Ngày giảng: Thứ sáu 20/10/2017
Toán
TIẾT 35: 26 + 5
I/ MỤC TIÊU


a)Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5.
- Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 và giải tốn đơn về
nhiều hơn.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng học toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p
+ 3 Học sinh đọc thuộc lịng các
cơng thức 6 cộng với một số.
+ 2 học sinh tính nhẩm: 6 + 5 + 3;
6 + 9 + 2; 6 + 7 + 4,
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1p
Gv nêu mục đích, yêu cầu bài.
2. Giới thiệu pcộng 26 + 5: 15p

B1: Giới thiệu
- Nêu bài tốn: có 26 que tính, thêm
5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que
tính ta làm như thế nào?
B2: Đi tìm kết quả.
- u cầu học sinh sử dụng que tính
để tìm kết quả.
B3: Đặt tính và thực hiện ptính
- Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính.
Các học sinh khác làm bài vào nháp.

- Học sinh thực hiện, dưới lớp chú ý theo
dõi bài làm của bạn để nhận xét.

- Học sinh nghe.

- Nghe và phân tích đề bài tốn.
- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5.
- Thao tác trên que tính và báo cáo kết
quả: có tất cả 31 que tính.
- Đặt tính:

26
+

5
31
- Hỏi: Em đặt tính như thế nào?

- Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột
với 6. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
- Em thực hiện phép tính như thế - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 6
nào?
cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 2 thêm 1 là
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại.
3, viết 3 vào cột chục.Vậy 26 cộng 5
bằng 31.
3. Thực hành: 18p
Bài 1: Tính
- GV hướng dẫn học sinh cách làm. - Học sinh làm bài tập vào VBT, 2 học
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. sinh đọc kết quả.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Gọi học sinh tóm tắt bài tốn.
- Học sinh lên bảng làm.


- Hỏi: Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
- 1 học sinh lên làm bảng lớp.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.

- Con lợn cân nặng 16kg.
Tháng sau tăng lên 8kg
- Hỏi tháng sau con lợn bao nhiêu kg?
- Học sinh làm bài vào VBT.
Bài giải
Tháng sau con lợn cân nặng số kg là:

16 + 8 = 24(kg)
Đáp số: 24kg

Bài 4: Đo rồi viết số thích hợp vào - Hs nghe gv hướng dẫn cách làm.
chỗ chấm:
- Hs đọc kết quả.
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 1p
- HS về nhà làm bài tập trong SGK. - Học sinh nghe và thực hiện.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh nghe và rút kinh nghiệm.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn
KỂ NGẮN THEO TRANH.
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Dựa vào 4 tranh vẽ liên hồn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên: Bút
của cô giáo.
- Trả lời được một số câu hỏi về thời khố biểu.
- Biết viết TKB ngày hơm sau của lớp theo mẫu đã học.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói: nói câu văn có hình ảnh kể câu chuyện đơn giản:
Bút của cơ giáo.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.
- Lắng nghe tích cực.
- Quản lý thời gian.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
- Bút dạ, bảng phụ.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- 1 học sinh làm lại BT2 tuần 6.
- 2 học sinh đọc tên truyện, tác giả và số
trang theo thứ tự trong mục lục tập truyện
thiếu nhi.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới

- Học sinh thực hiện.


1. Giới thiệu bài: 1p
- Giờ học Tập làm văn hôm nay các em sẽ
thực hành viết lại TKB lớp mình và kể lại
câu chuyện Bút của cơ giáo.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Viết tiếp nội dung dưới đây để
tạo thành câu chuyện có tên : Bút của cơ
giáo.( Đóng vai)
- Gọi học sinh đọc u cầu.
- Treo 4 bức tranh.
Tranh 1:
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Hai bạn học sinh đang làm gì?
- Bạn trai nói gì?

- Bạn gái trả lời ra sao?
- Gọi học sinh kể lại nội dung.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Gợi học sinh đặt tên cho từng nhân vật
trong truyện.
Hướng dẫn tương tự đối với các bức tranh
còn lại.
Tranh 2:
- Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?
- Cơ giáo đã làm gì?
- Bạn trai đã nói gì với cơ giáo?
Tranh 3:
- Hai bạn nhỏ đang làm gì?
Tranh 4:
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bạn trai đang nói chuyện với ai?
- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Học sinh kể lại câu chuyện theo vai.
Bài tập 2: Viết lại thời khoá biểu hôm
sau của lớp em.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 3: Dựa theo thời khoá biểu ở
trên, trả lời từng câu hỏi sau và ghi vào
chỗ trống( Làm việc nhóm)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò: 2p

- Hơm nay lớp mình học câu chuyện gì?

- Học sinh nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

+ Trong lớp học.
+ Tập viết.
+ Tớ qn khơng mang bút.
+ Tớ chỉ có một cái bút.
- 2 học sinh kể lại câu chuyện.
- Nhận xét về nội dung, lời kể,
giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ.

+ Cô giáo.
+ Cho bạn trai mượn bút.
+ Em cảm ơn cô ạ!
+ Tập viết.
+ Ở nhà bạn trai.
+ Mẹ của bạn.
- Nhờ có cơ giáo cho mượn bút, con
viết bài được điểm 10 và giơ bài lên
cho mẹ xem.
- Mỉm cười và nói: mẹ rất vui.
- Học sinh kể
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
- Học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh
trả lời theo TKB đã lập.

- Bút của cô giáo.


- Ai có thể đặt tên khác cho truyện khơng? - Chiếc bút mực/ Cô giáo lớp em/...
- Học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện
vừa kể và viết TKB của mình.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHÍNH TẢ (nghe viết)
CƠ GIÁO LỚP EM
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Nghe viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài "Cơ giáo lớp em"; Trình bày đúng các khổ
thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ kẻ BT2.
- VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp
viết bảng con hoặc giấy nháp các từ
sau: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái
chăn.
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1p
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài

tập.
2. Hướng dẫn nghe - viết(28p)
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Gv đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài:
+ Khi cơ dạy viết thì gió và nắng thế
nào?
+ Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh
rất thích điểm mười cơ chấm?
- Hướng dẫn học sinh nhận xét:
+ Mỗi dịng thơ có mẫy chữ?
+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ thế nào?
- Học sinh tập viết chữ ghi tiếng, từ
khó hoặc dễ lẫn: lớp, lời, giảng,
trang…
2.2. Giáo viên đọc, học sinh viết bài
vào vở.
- Giáo viên nhắc học sinh nghe cho
chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe.
- 2 học sinh đọc lại.
- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé
vào cửa lớp xem chúng em học bài.
- Ngắm mãi.

- Học sinh viết bài vào vở.



chính tả, trình bày đúng.
2.3. Sốt bài, chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả(7p)
Bài 2:
- Học sinh đọc.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đọc thầm.
- Treo bảng có sẵn bài tập 2.
- Thuỷ/ thuỷ chung/ thuỷ tinh/…
- Gọi học sinh làm mẫu, chỉnh sửa lỗi. - Núi/ núi cao/ trái núi/...
Bài 3a:
- Luỹ/ luỹ tre/ đắp luỹ/...
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm. - Các nhóm thực hiện.
- Treo bảng và phát thẻ từ cho 4 nhóm
và yêu cầu hai nhóm này cùng thi gắn
từ đúng.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 1p
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh nghe và thực hiện.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
SINH HOẠT TUẦN 7 – DẠY AN TỒN GIAO THƠNG
Phần I
SINH HOẠT
SINH HOẠT TUẦN 7
I. MỤC TIÊU
- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm về các hoạt động giáo dục của lớp

trong tuần vừa qua.
- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức chấp hành quy định về an toàn giao thông.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Đánh giá các hoạt động của tuần qua
1. Ưu điểm:
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Nhược điểm:
.................................................................................................................................
............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tuyên dương:
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
Phê bình:
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
B. Phương hướng tuần tới
- Củng cố nề nếp ra vào lớp, tăng cường rèn ý thức tự giác trong các hoạt động


- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm tồn tại trong tuần
- Trong lớp chú ý nghe giảng làm bài trước khi đến lớp.
- Rèn công tác tự quản trong các hoạt động tập thể
- Thi đua viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
- Học sinh chấp hành nghiêm túc việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
- Năng cao ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
Phần II

AN TỒN GIAO THƠNG
BÀI 5: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ. HS biết phân biệt xe thô
sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các loại PTGT.
- Biết tên các loại xe thường thấy. Nhận biết được các tiếng động cơ và tiếng cịi
của ơ tơ và xe máy để tránh nguy hiểm
- Không chạy theo hoặc bám theo xe ô tơ và xe máy đang đi. Khơng đi bộ dưới
lịng đường.
2. Kỹ năng:
- HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý các phương tiện giao thông khi
đi đường. Thói quen tìm người lớn đưa qua đường ở những đoạn đường có
nhiều xe cộ.
3. Thái độ:
- Có ý thức và tuân theo quy định về giao thông khi đi bộ qua đường.
II. ĐỒ DÙNG: Tranh trong SGK .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ (3P)
- Gọi HS trả lời câu hỏi sau: Khi đi bộ trên đường các em cần chú ý điều gì?
- Gọi HS nhận xét bổ sung ý kiến.
2. Bài mới(15P)
a) Giới thiệu bài: Hằng ngày các em đến trường bằng loại xe gì?
(Các loại xe ô tô, xe máy, xe đạp...được gọi là các phương tiện giao thông đường bộ).
- Đi xe đạp, xe máy nhanh hay đi bộ nhanh hơn? (PTGT giúp chúng ta đi nhanh
hơn)
b)Các hoạt động
* Hoạt động 1: Nhận diện các phương tiện giao thông
- GV: Quan sát các loại xe đi trên
- Nghe.

đường, chúng ta thấy có loại xe đi
nhanh, các loại xe đi chậm, loại xe gây
tiếng ồn và loại xe không gây tiếng ồn
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2
- Quan sát, thảo luận nhóm đơi và trình
trong SGK, nhận diện so sánh và phân bày trước lớp
biệt 2 loại PTGT đường bộ
- Câu hỏi gợi ý( SGV tr. 28)
-Đáp án:


* Kết luận: - xe thô sơ là xe đạp, xích
lơ, xe bị, xe ngựa..
- Xe cơ giới là xe máy, xe ô tô, ...
- Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm,
xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy
hiểm.
- Khi đi trên đường, chúng ta cần
phải chú ý tới âm thanh của các loại
xe để phòng tránh nguy hiểm.
- GV giới thiệu thêm xe ưu tiên: xe
cứu thương, xe cứu hoả, xe công an.
Khi gặp các loại xe này mọi người phải
nhường cho xe ưu tiên đi trước.

+H1 là loại xe cơ giới( ô tô, xe máy..) ;
H2 là loại xe thơ sơ( xe đạp, xích lơ, xe
bị, xe ngựa...).
+ Xe cơ giới đi nhanh hơn
+ Xe cơ giới khi đi phát ra tiếng ồn

lớn.
+ Xe thô sơ chở hàng ít, xe cơ giới chở
hàng nhiều
+ Xe thơ sơ đi chậm ít gây nguy hiểm,
xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm.

*Hoạt động 2: Trò chơi: Nghe tiếng động đoán tên xe.
- Chia lớp thành 2 đội chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi: Đội 1 nêu tiếng
động, đội 2 đoán tên xe và ngược lại. Đội nào đoán được đúng nhiều tên các loại
phương tiện là đội thắng cuộc.
- HS chơi GV là giám khảo sau đó cơng bố nhóm thắng cuộc.
*Hoạt động 3: Cách đi lại trên đường có PTGT
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát hình
- Quan sát và thảo luận nhóm đơi, trình
3,4
bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Gọi các nhóm trình bày, HS khác
nghe nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm nối tiếp nhau trả lời các
-Câu hỏi gợi ý cho các nhóm: ( Theo
câu hỏi.
SGV tr. 29)
*Kết luận: Khi đi qua đường phải
quan sát các loại xe ô tô, xe máy đi
trên đường để đảm bảo an toàn.
3.Củng cố, dặn dò(2p)
-Từng cá nhân trả lời.
- Kể tên các loại PTGT mà em biết?
+ Loại nào là xe thô sơ?
+ Loại nào là xe cơ giới?

––––––––––––––––––––––––––––––––––––


TUẦN 7
BUỔI 2
Ngày soạn: 11/10/2017
Ngày giảng: Thứ tư 18/10/2017
Tốn
ƠN TẬP VỀ DẠNG TỐN NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I/ MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Củng cố cách giải tốn dạng ít hơn, nhiều hơn.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải tốn về nhiều hơn, ít hơn.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ(5P)
GV ghi bài lên bảng
GV nhận xét
2. Bài mới: (33P)
- Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu giờ học
- Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1 : Hùng có 8 viên bi, Hùng có
ít hơn Dũng 3 viên bi. Hỏi Dũng có
bao nhiêu viên bi?
- GV hdẫn HS tìm hiểu bài tốn
- GV nhận xét

2hs lên bảng làm

- 1 HS đọc đề bài

- HS tìm hiểu bài tốn
- 1 hs lên tóm tắt và giải.
Bài giải
Dũng có số viên bi là:
8 + 3 = 11(viên)
Đáp số: 11 viên bi.
- Lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2: Giải bài tốn theo tóm tắt - 1 HS dựa vào tóm tắt và đọc đề bài
sau:
- HS tìm hiểu bài tốn
14 con
- 1 hs lên tóm tắt và trình bày bài giải.
Trâu:
6 con
Bò:

- Lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn

? con
- GV hướng dẫn hs làm
- 1 HS đọc đề bài
- GV nhận xét
- HS tìm hiểu bài toán
Bài 3: Con Hổ nặng 93 kg, con gấu - 1 hs lên tóm tắt và trình bày bài giải.
nhẹ hơn con hổ 15 kg. Hỏi con gấu - Lớp làm vào vở
nặng bao nhiêu kg?
- HS nhận xét bài làm của bạn
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu bài

tốn.
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dị(2p)
GV hệ thống lại bài.


Nhận xét giờ học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
DẠY SÁCH BÁC HỒ
Bài 1 BÁC KIỂM TRA NỘI VỤ ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Biết việc làm kiểm tra nội vụ của Bác, hiểu được sự cần thiết phải ăn ở gọn
gàng ngăn nắp.
b)Kỹ năng
- Rèn kĩ năng thực hiện gọn gàng ngăn nắp trong cuộc sống.
c)Thái độ
- Giáo dục tình cảm kính u, tự hào và học tập theo việc làm của Bác Hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp
2”, tr.4.
- Bút dạ màu, khăn nhỏ (dùng để bịt mắt), bút mực, bút chì, giấy A4, bài hát
“Từ rừng xanh cháu về thăm lăng Bác” (Sáng tác: Hoàng Lân – Hoàng Long).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1- Ổn định
2- Giới thiệu môn học, bài học: Dạy
sách Bác Hồ
Hoạt động 1: Khởi động(5p)
- Cách chơi: Chơi theo nhóm (mỗi

nhóm từ 5 – 7 HS). Nhiệm vụ của các
nhóm là hồn thành bức tranh vẽ một
cái cây. Các bạn trong nhóm lần lượt bị
bịt mắt và vẽ từng bộ phận của cây.
Nhóm nào vẽ đẹp và nhanh nhất sẽ là
nhóm thắng cuộc (Sẽ có nhiều nhóm vẽ
lộn xộn và khơng theo hình dáng bên
ngoài của cây).
- Giới thiệu bài học “Bác kiểm tra nội
vụ”.
Hoạt động 2: Đọc hiểu (35 phút)
Hoạt động cá nhân:
- GV gọi một số HS đọc cá nhân bài
đọc “Bác kiểm tra nội vụ”.
- GV kết hợp cho HS trả lời các câu hỏi
1, 2, 3, 4 ( tr.5).
- HS cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

Trò chơi: Ai nhanh hơn?

- HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học
(tr.4). HS cả lớp theo dõi.
- HS nhắc lại Mục tiêu bài học.
HS cả lớp theo dõi.
1.Vì tối trước khi đi ngủ, anh em
thường để dép lộn xộn.
2. Mọi người ngạc nhiên vì dép đã
được sắp xếp lại gọn gàng, đôi nào
vào đôi nấy.
3. Bác là người đã sắp xếp lại những

đơi dép.
4. Từ đó trở đi, anh em trong nội vụ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×