Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 6 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.42 KB, 36 trang )

TUẦN 6
Ngày soạn: 08/10/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12/10/2020
Toán

Tiết 26 : LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
1. KT: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
2. KN: Đọc thông tin trên biểu đồ nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II- ĐD DẠY – HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III- CÁC HĐ DẠY – HỌC:
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A- Kiểm tra bài cũ(5’): Bài 2 (SGK)
- 1 hs nêu miệng
- GV có thể bổ sung thêm câu hỏi.
- Nhận xét.
B- Dạy bài mới.
1- Giới thiệu bài - ghi bảng (1’)
- Lắng nghe
2- Hướng dẫn hs luyện tập(27’).
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số
vải trắng đã bán trong tháng 9.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và + Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được
1m vải trắng, đúng hay sai ?
200m vải hoa và 100m vải trắng.


- Tuần 3 cửa hàng bán dược 400m vải + Đúng vì 100 x 4 = 400m
đúng hay sai? Vì sao?
- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán + Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1
được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?
là 100m vải hoa.
- GV hướng dẫn HS các phần còn lại.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: - HS quan sát biểu đồ và trả lời.
- Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa
trong ba tháng của năm 2004
- Các tháng được biểu diễn là những tháng + Là các tháng 7, 8, 9.
nào?
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn
- Gọi HS giải bài tập.
tháng 9 là: 15 - 3 = 12 ( ngày)
Số ngày mưa TB của mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn .
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét.
Bài 3: GV gọi HS nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các + Biểu đồ số cá tàu Thắng Lợi bắt
tháng nào?
được.
- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của + Còn chưa biểu diễn số cá bắt được
tháng 2 và tháng 3.
của tháng 2 và tháng 3.



- GV HD HS cách vẽ và gọi 1 HS vẽ cột - HS vẽ biểu đồ cột tháng 2 và tháng
biễu diễn số cá tháng 2. Sau đó cho cả lớp 3
nhận xét.
- GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ
đúng. Phần còn lại HS tự vẽ. GV chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò(3’).
- Nh.xét giờ học, nhắc hs tự luyện tập với
biểu đồ.
- VN làm bài tập SGK-33
Tập đọc

Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, đọc phân biệt lời nhân vật với
lời người kể.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu
thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với
lỗi lầm của bản thân.
2. KN: Đọc đúng, đọc diễn cảm; hiểu đúng nghĩa của các từ khó.
3. TĐ: GD HS tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng
trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
*GDQTE: Quyền được yêu thương chăm sóc. BP đối với ông bà cha mẹ.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CB:
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Thể hiện sự cảm thông
- XĐ giá trị.
III- ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
IV- CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của Gv
HĐ của Hs

A. KTBC: (4’)
- Bài Gà trống và Cáo
- Giáo viên nhận xét.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài - ghi tên bài(1’):
- HS lắng nghe
2-HD HS luyện đọc và THB (27’)
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn
- Theo dõi
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 3 lần
- 6 em đọc
- Đọc theo cặp
- GV đọc bài
- Theo dõi
b. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Y/cầu HS đọc thầm và TLCH:
- Đọc thầm và trả lời.
? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với
mấy tuổi, hồn cảnh gia đình của em


lúc đó như thế nào?
mẹ và ơng đang bị ốm rất nặng.
? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua
thuốc cho ông, thái độ của cậu như + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
thế nào?
? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi

mua thuốc cho ơng?
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá
bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu
quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu
vội chạy một mạch đến cửa hàng mua
? Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
thuốc mang về nhà.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
Ý 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ
- Y/cầu HS đọc thầm và TLCH:
dặn.
? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca - 1 HS đọc thành tiếng.
mua thuốc về nhà?
? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
thế nào?
khóc nấc lên. Ơng cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế thuốc về chậm mà ơng mất. Cậu oà khóc,
nào?
dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ơng qua đời,
cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe.
+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu khơng có
lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc
? Câu chuyện cho em thấy An-đrây- dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu
ca là một cậu bé như thế nào?
vẫn tự dằn vặt mình.
+ An-đrây-ca rất u thương ơng, cậu

khơng thể tha thứ cho mình về chuyện mải
chơi mà mua thuốc về muộn để ơng mất.
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về
việc làm của mình.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận
? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc về lỗi lầm của mình.
thầm và tìm nội dung chính của bài. Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Ghi nội dung chính của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
* Cậu bé An-đrây-ca là người u
thương ơng, có ý thức, trách nhiệm với
người thân. Cậu rất trung thực và
nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của
mình.

c. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn
cảm.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách
đọc hay (như đã hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,


- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.

- Nhận xét, tuyên dương.
3- Củng cố dặn dò(3’)
- Y/cầu Hs đặt lại tên cho truyện và
nói lời an ủi của em với An-đrây-ca.
- GDQTE: Quyền được yêu thương
chăm sóc
BPTE: BP đối với ông bà cha mẹ.
- NX tiết học,nhắc HS CB bài sau.

tìm ra cách đọc hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn
chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- Hs nêu ý kiến.

Mĩ thuật
GIÁO VIÊN CHUYÊN
Hoạt động ngoài giờ
PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO TIẾT KIỆM
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết tiết kiệm sách vở , bút mục, tiền,….
2. Kĩ năng: Không bỏ giấy , viết, vẽ bẩn vào SGK , hạn chế ăn quà vặt .
3. Thái độ: Động viên các bạn cùng thực hiện .
II. ĐỒ DÙNG: Giao nhiệm vụ cho các tổ trưởng theo dõi ghi tên các ban
thường xuyên an quà vặt, xé giấy vở , vẽ bẩn vào các loại SGK,…vv
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HĐ của Gv
HĐ của Hs
1.Ổn định lớp :

- Lớp trưởng
2.Lớp hát múa tập thể 1 bài .
- Cả lớp
3.Phổ biến nội dung tiết học :
- Giáo viên
a.Sơ kết tuần qua :
- Lớp trưởng
Nhìn chung tuần vừa qua lớp 4D đã có
rất nhiều tiến bộ về mọi mặt, mọi phong trào
đã tham gia đầy đủ.Tình trạng nghỉ học, nói
chuyện riêng trong lớp,…đã được khắc phục
tương đối.
b.Kế hoạch tuần 6:
- Giáo viên. Cả lớp
- Tiếp tục thi đua học tập tốt, tham gia đầy đủ
các hoạt động do trường, đội đề ra .
4. Chủ đề :
- Tổ trưởng
Bước 1 : Gọi tổ trưởng các tổ lần lượt báo cáo
những bạn trong thời gian qua thường xuyên
ăn quà vặt, xé giấy vở gấp máy bay, chơi , vẽ - Các tổ
bẩn vào các loại SGK,….
Bước 2 : Cả lớp thảo luận về tác hại , không - Học sinh


nên làm các việc nêu trên.
- Giáo viên
Bước 3 : Học sinh phát biểu ý kiến .
Bước 4 : GV chốt ý :
- Không nên ăn quà vặt tốn tiền bố mẹ, sâu

răng, vứt rác làm ô nhiễm môi trường .
- Bảo vệ sách, vở sạch sẽ để học tập tốt , để
đành cho em học tiếp .
- Mọi người ta phải tiết kiệm , không nên - Giáo viên
lãng phí,….
5.Tổng kết:
- Nêu gương những bạn ít ăn quà vặt , tiết
kiệm tốt
- Dặn dò tiết sau .
--------------------------------------------------------------------Lịch sử
BÀI: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( NĂM 40)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai bà Trưng(chú ý nguyên
nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa)
+ Nguyên nhân khởi nghĩa:do căm thù quân xâm lược,Thi Sách bị Tô Định giết
hại
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa....Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn cơng Luy Lâu,
trung tâm của chính quyền đơ hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta
bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
2. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến của cuộc khởi
nghĩa.
3.Thái độ: Giúp HS thêm ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. KTBC (5’)
? Kể một số chính sách áp bức bóc lột - 2 HS trả lời
của triều đại phong kiến với nước ta?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(1’)
- Lắng nghe
b. Các hoạt động(28’)
a. Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi


nghĩa Hai Bà Trưng.
- Gv cho hs quan sát hình ảnh Hai Bà
Trưng
- Thảo luận nhóm 3
- Giải thích: Khái niệm quận Giao chỉ :
Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là
quận Giao Chỉ.
- Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận câu
hỏi.
? Hiểu biết của em về Hai Bà Trưng?

- Hs quan sát.
- Hs hoạt động nhóm 3 , thảo luận trả
lời câu hỏi.

- HS lên trình bày:

+ Hai Bà Trưng là Trưng Trắc và

Trưng Nhị, sinh ra và lớn lên trong
cảnh nước mất nhà tan, sớm có long
căm thù quân xâm lược.
? Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi + Hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa: do căm
nghĩa trong hoàn cảnh nào?
thù, ốn hận ách đơ hộ của nhà Hán
nên Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi
nghĩa.
? Nêu nguyên nhân của cuộc khởi +Do nhân dân ta căm thù quân xâm
nghĩa?
lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
- Đại diện các nhóm trả lời.
+Do Thi Sách, chồng của bà Trưng
Trắc bị Tô
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến và chốt
lại:
+ Ngun nhân khởi nghĩa là do ốn
hận ách đơ hộ của nhà Hán, Hai Bà
Trưng đã phất cờ hởi nghĩa và được
khắp nơi hưởng ứng. Việc Thái thú Tô
Định giết chồng bà Trưng Trắc càng
làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết
tâm khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù
nhà.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
b. Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng..
- Làm việc các nhân
- Cho HS quan sát lược đồ khởi nghĩa - HS quan sát lược đồ.
trên phông chiếu.

- GV yêu cầu HS trình bày lại diễn
- Năm 40 tại cửa sơng Hát. . .Trung
biến chính của cuộc khởi nghĩa.
Quốc.
- GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai
- 2 HS lên bảng kể
Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng,
lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ
ra khởi nghĩa.
- 2 HS lên bảng kể


c. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa
của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt
được kết quả gì?
? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi
có ý nghĩa như thế nào?
? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi
nói lên điều gì về tinh thần yêu nước
của nhân dân ta?
? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi
có ý nghĩa gì?

+ Khởi nghĩa hồn tồn thắng lợi
+ Lần đầu tiên nước ta đã giành và giữ
được độc lập trong hơn 3 năm
+ Nhân dân ta có long nồng nàn yêu
nước chống giặc ngoại xâm.
- HSTL: Sau hơn 200 năm bị độ hộ,

lần đầu tiên nhân dân ta giành được
độc lập. Chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy
trì truyền thống bất khuất chống giặc
ngoại xâm.

- Gv chốt nội dung
- Gọi Hs nhắc lại
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
Chính tả (nghe – viết)

Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I- MỤC TIÊU:
1. KT: Hs nghe và viết bài chính tả; làm các bài tập chính tả.
2. KN: Trình bày đúng bài chính tả, đúng lời đối thoại của các nhân vật trong
bài, viết bài sạch sẽ; làm đúng các BT chính tả.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học, có thói quen viết đúng chính tả.
* GDQTE: Quyền giáo dục về các giá trị.
II- ĐỒ DÙNG DH: ƯDPHTM
III- CÁC HĐ DẠY – HỌC:
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A- Kiểm tra bài cũ(5’) UD phân phối tập
tin và gửi tập tin
- Gửi cho HS bài tập
1. a,Tìm 3 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l.
- Nhận bài , làm bài, gửi cho GV
b,Tìm 3 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng n .
- Nhận bài cho cả lớp quan sát nhận xét

- NX, đánh giá.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài(1’): nêu MĐYC giờ học
2- Hướng dẫn học sinh nghe viết(21’)
- GV đọc bài Người viết truyện thật thà.
- HS theo dõi trong SGK


- Yêu cầu học sinh đọc lại truyện và nêu nội
dung của truyện.
- YC HS tìm và luyện viết những từ ngữ khó
viết, nêu cách trình bày.
- GV viên nhắc nhở học sinh cách viết.
- G đọc từng câu cho học sinh viết
- G đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt
- KTra 1số bài, NX và YC HS chữa lỗi sai.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(6’).
Bài 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu, nội dung bài tập 2.
- HD hs tự sửa lỗi viết sai trong VBT chính tả.
- Cho HS qsát bài bạn bằng máy chiếu vật thể,
Bài 3: UD phân phối tập tin và gửi tập tin
- Gửi cho HS bài tập
a,Tìm các từ láy có tiếng chứa âm s….
Tìm các từ láy có tiếng chứa âm x…
- Nhận bài, cho cả lớp quan sát nhận xét
- NX, đánh giá.
4- Củng cố, dặn dò(3’):
- GDQTE: Quyền giáo dục về các giá trị.
- GV nx giờ học. YC HS ghi nhớ những hiện

tượng chính tả trong bài để không viết sai.

- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm suy
nghĩ, nêu nội dung.
- HS luyện viết vào BC, nêu cách
trình bày.
- HS lắng nghe, gấp SGK.
- Hs viết bài.
- HS soát lại bài
- HS viết lại những từ đã viết sai
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi
Cả lớp đọc thầm và làm bài.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Nhận và làm bài
- Gửi bài cho GV

Ngày soạn: 08/10/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13/10/2020
Tiếng Anh
GIÁO VIÊN CHUYÊN
Toán

Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
+ Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một
số.
+ Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
+ Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
2. KN: Đọc, viết, so sánh, nêu giá trị của chữ số nhanh, đúng; đọc thông tin trên

biểu đồ nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng con, bảng phụ.


III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A- Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi hs lên
bảng làm lại bài tập 2.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài - ghi bảng (1’)
2- HD làm bài rồi chữa bài (27’).
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc đề bài và HS lên bảng giải
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập và cả lớp
bài tập
làm vào vở bài tập. GV hỏi HS cách tìm a/ Số liền sau của 2 835 917 là:
số liền sau.
2 835 918.
b/ Số liền trước của 2 835 917 là:
2 835 916.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách c/ HS đọc số….
điền trong từng ý.
- chữa bài.
- HS nêu lại cách tìm số liền trước và
số liền sau.
- HS giải thích cách điền trong từng
ý.

- HS quan sát biểu đồ.
Bài 3: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ.
+ Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi toán
- Biểu đồ biểu diễn gì?
khối lớp ba Trường tiểu học Lê Quý
- Gọi HS giải bài tập.
Đôn năm học 2004-2005
+ Lớp 3B có nhiều HS giỏi tốn
+ Trong khối 3, lớp nào có nhiều HS giỏi nhiều nhất, lớp 3A có ít HS giỏi tốn
tốn nhất? Lớp nào có ít HS giỏi tốn nhất.
nhất?
+ Trung bình mỗi lớp 3 có số học
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán là:
sinh giỏi?
( 18+ 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
Bài 4:
- HS làm vào vở
- Gọi HS làm bài vào vở
a. năm 2000 thuộc thế kỉ XX
- GV gọi HS nêu ý kiến của mình sau đó b.Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
nhận xét.
- Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001
đến năm 2100 .
Bài 5:
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn X = 600, 700, 800.
HS giải
- Lớp nhận xét bài của bạn.
- GV cho lớp nhận xét, GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò(3’):

- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.


Luyện từ và câu

Tiết 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I- MỤC TIÊU:
1. KT:
HS hiểu được KN danh từ chung và danh từ riêng.
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa
khái quát của chúng. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận
dụng quy tắc đó vào thực tế.
- Có ý thức viết hoa tên mình, tên các bạn, tên địa danh.
2. KN: Nhận biết nhanh, vận dụng đúng và viết đúng chính tả các danh từ riêng,
danh từ chung.
3. TĐ: Gd lịng u thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, VBT
III- CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A- Kiểm tra bài cũ (5’).
- Danh từ là gì? Cho VD?
- 2 H nêu.
- Bài tập 2 (LT)
- 1 Hs lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài - ghi bảng(1’)
2- HD HS tìm hiểu phần nhận xét(11’).

Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- YC HS làm bài
- Làm bài vào vở, chữa bài
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
- Cho HS QS bài trên phông chiếu và chốt
lời giải
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc YC của bài. Cả lớp đọc
- GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa
hướng dẫn học sinh trả lời đúng.
của các từ sông, Cửu Long, vua, Lê
- Giáo viên nêu kết luận.
Lợi và trả lời câu hỏi.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và TLCH.
- HS đọc YC của bài, suy nghĩ
- Giáo viên chốt ý.
- Hs so sánh cách viết các từ trên có gì
3- Ghi nhớ (5’)
khác nhau.
4- Luyện tập (10’)
- 4-5 HS đọc phần ghi nhớ.
Bài tập 1:
- GV cho 1 số HS làm bài trên phiếu rồi - 1 HS đọc y/c của bài.
dán lên bảng kết quả, còn những HS khác - Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân
làm bài vào vở.
hoặc trao đổi theo cặp, NX chữa bài.
- Đưa ra KQ đúng cho HS tự đối chiếu
nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - 1 HS đọc y/c của bài tập
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào


5. Củng cố, dặn dò(3’):
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học
- Nhắc nhở hs về nhà tìm và viết các danh
từ chung, riêng.

vở, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét chữa bài.

Kể chuyện

Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU:
1. KT: Hs dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
đọc có nội dung về lịng tự trọng.
- Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể.
2. KN: Kể được câu chuyện đúng chủ đề, kể hay, hấp dẫn.
3. TĐ: GD HS Có ý thức rèn luyện mình có lịng tự trọng và thói quen ham đọc
sách.
* GDQTE: Quyền được tôn trọng.
II. ĐD DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lịng tự trọng.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS kể câu chuyện về tính trung - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
thực và nói ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’ GV ghi đề bài lên - HS lắng nghe.
bảng
b. Hướng dẫn kể chuyện: 27’
* Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
- HS đọc đề bài và phân tích đề
- GV gạch chân một số từ quan trọng:
Lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
- Gọi HS đọc tiếp phần gợi ý.
- HS đọc gợi ý.
- Thế nào là lòng tự trọng?
+ Tự trọng là tơn trọng bản thân
mình, giữ gìn phẩm giá, khơng để ai
coi thường mình.
- Em đã đọc những câu chuyện nào nói - HS kể tên một số câu chuỵên mà
về lòng tự trọng?
các em đã nghe hoặc đã đọc như :
Buổi học thể dục, sự tích dưa hấu, sự
tích con cuốc …
- Em đọc câu chuyện đó ở đâu?
+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt
Nam, trong truyện đọc lớp 4,…
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.
* Kể chuyện theo nhóm:



- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV quan sát giúp đỡ từng nhóm.
- HS kể theo đúng trình tự mục 3.
+ Trong câu chuyện mình kể bạn thích
nhân vật nào? Vì sao?
+ Câu chuyện mình kể muốn nói với mọi
người điều gì?
+Bạn thấy nhân vật chính có đức tính gì
đáng q?
* Thi kể chuyện:
-Tổ chức cho HS thi kể
-HS nhận xét bài kể của bạn theo các tiêu
chí đã nêu.
-GV ghi điểm cho HS.
-Bình chọn :
+ Bạn có câu chuyện hay nhất
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
-GV tuyên dương các em kể hay.
3.Củng cố dặn dò: 3’
- GDQ: Quyền được tơn trọng.
-Khuyến khích HS nên đọc truyện.
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài: “Lời ước dưới trăng”.
-Nhận xét tiết học.

- HS kể chuyện theo nhóm.
- HS kể theo câu hỏi:


- HS thi kể, cả lớp chú ý theo dõi và
nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp
dẫn.
- HS bình chọn.

-HS lắng nghe và ghi nhớ

----------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 09/10/2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14/10/2020
Toán

Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:
1. KT: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của mỗi chữ số
trong trong một số - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian - Đọc
được thông tin trên biểu đồ hình cột - Tìm được số trung bình cộng.
2. KN: Đọc, viết, so sánh, nêu giá trị của chữ số nhanh, đúng; đọc thông tin trên
biểu đồ, tìm số TBC nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích môn học.
II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: 5’


- GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS làm các bài

tập của tiết 27.
- GV chữa bài, nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:1’
b. Hướng dẫn luyện tập: 27’
- GV y/c HS tự làm các bài tập trong thời
gian 35 phút, sau đó chữa bài
1.
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn
và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050
D. 50 050050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000
C. 800
D. 8
c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275,
684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752
D. 684725
d) 4 tấn 85 kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485
B. 4850
C.4085
D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30
B. 210

C. 130
D. 70
2 a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục
là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
3.
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em
về nhà chuẩn bị bài sau Phép cộng

- 3 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra cho nhau.

- HS cả lớp.

Tập đọc


Tiết 12: CHỊ EM TÔI
I- MỤC TIÊU:


1. KT: Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả nội dung câu
chuyện cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên học sinh khơng được nói dối, nói dối là một
tính xấu, làm mất lịng tin, sự tơn trọng của người khác đối với mình.
2. KN: Đọc đúng, đọc diễn cảm, ghi nhớ ND chính của bài.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
*GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị (đức tính thật thà)
II- CÁC KNS CƠ BẢN:
- Tự nhận thức về bản thân.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
III- ĐD DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
IV- CÁC HĐ DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: 3’
- Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
của An-đrây-ca và TLCH về nội dung
truyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:1’
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 28’ - Lắng nghe.
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc.

- Gọi HS đọc toàn bài.
+ Đ 1: Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi cho
- Mời HS tập chia đoạn
qua.
+ Đ 2: Cho đến một hôm… đến nên
người.
+ Đ 3: Từ đó …đến tỉnh ngộ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.
câu truyện (3 lượt HS đọc). GV sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu
có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- 2 HS đọc .
Có thể yêu cầu HS đặt câu hỏi với
những từ đó để giúp các em hiểu rõ
nghĩa của từ.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
- Chú ý lắng nghe.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
? Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
? Cơ bé có đi học thậy khơng? Em + Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với
đốn xem cô đi đâu?
bạn bè, đi xem phim hay la cà ngồi
đường.
? Cơ chị đã nói dối ba như vậy đã + Cơ chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cơ
nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói dối không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô



được nhiều lần như vậy?
? Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối
ba như thế nào?
? Vì sao cơ lại cảm thấy ân hận?
? Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
- u cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:
? Cơ em đã làm gì để chị mình thơi
nói dối?

? Cơ chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết
mình hay nói dối?

nói dối ba, nhưng vì ba cơ rất tin cơ nên
cơ vẫn nói dối.
+ Cơ rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi
cho qua.
+ Vì cơ cũng rất thương ba, cơ ân hận vì
mình đã nói dối , phụ lịng tin của ba.
Ý 1: Nhiều lần cơ chị nói dối ba.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Cô bắt chước chị cũng cói dối ba đi
tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt
qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói
dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì
tức giận bỏ về.
+ Khi cơ chị mắng thì cơ em thủng
thẳng trả lời, lại cịn giả bộ ngây thơ hỏi
lại để cơ chị sững sờ vì bị bại lộ mình
cũng nói dối ba để đi xem phim.

+ Cơ nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm
chí đánh hai chị em.
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố
gắng học cho giỏi.

? Thái độ của người cha lúc đó thế
nào?
- GV cho HS xem tranh minh hoạ.
? Đoạn 2 nói về chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH:
? Vì sao cách làn của cơ em giúp chị Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
tỉnh ngộ?
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Vì cơ em bắt chướt mình nói dối.
+ Vì cơ biết cơ là tấm gương xấu cho
em.
- GV giảng như SGV.
+ Cơ sợ mình chểnh mảng việc học
? Cô chị đã thay đổi như thế nào?
hành khiến ba buồn.
- Lắng nghe.
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em
điều gì?
gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
 Chúng ta khơng nên nói dối. Nói dối
là tính xấu.
 Nói dối đi học để đi chơi là rất có
hại.
 Nói dối làm mất lòng tin ở mọi

người.
- GV Nêu và ghi ý chính của bài: Câu
 Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng
chuyện khun chúng ta khơng nên đến các em.
nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm
mất lịng tin ở mọi người đối với
mình.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để 3 HS đọc, HS cả lớp theo dõi bài trong
cả lớp đọc thầm theo.
SGK.
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc bài, tìm ra cách đọc.


- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
- Nhiều lượt HS tham gia.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
? Vì sao chúng ta khơng nên nói dối?
? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo - HS tiếp nối phát biểu
tính cách của mỗi nhân vật.
 Hai chị em.
 Cô bé ngoan.
 Cô chị biết hối lỗi.
- GDQTE: Quyền được giáo dục về
 Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
các giá trị (đức tính thật thà)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học

bài, kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bị bài sau Trung thu độc lập
Âm nhạc
GIÁO VIÊN CHUYÊN
-----------------------------------------------------------------Địa lí
BÀI 5: TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Ngun:
+ Các cao ngun xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Viên,
Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô.
2. Kĩ năng: Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ( lược đồ) tự
nhiên Việt Nam: Kon tum, Plây-ku, Đắc lắc, Lâm Viên, Di Linh.
3. Thái độ: u thích mơn học.
*BVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và TNTN và việc khai thác
TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
*TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy
qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lịng sơng lắm thác ghềnh. Bởi vậy,
Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ
cuộc sống, bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng
rừng.
* GDQP: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên
cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. KTBC( 5’)
- Yêu cầu HS mô tả vùng trung du Bắc
Bộ.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(2’)
b. Các hoạt động dạy học(25’)
* Hoạt động 1:Tây Nguyên - xứ sở
của các cao nguyên xếp tầng(12’
- Làm việc cả lớp
- GV treo tranh chỉ vị trí của các cao
nguyên trên lược đồ hình 1 và đọc tên
các cao nguyên theo hướng từ Bắc
xuống Nam.
- 3 HS lên bảng chỉ bản đồ Địa lí tự
nhiên Việt Nam treo tường và đọc tên
các cao nguyên theo hướng từ Bắc
xuống Nam.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu
(SGK) xếp các cao nguyên theo thứ tự
từ thấp đến cao.
- GV giới thiệu một số đặc điểm tiêu
biểu của 4 cao nguyên.
- GV kết luận:
+ Cao nguyên Đăk Lăk: có bề mặt khá
bằng phẳng, nhièu sôn suối và đồng cỏ.
Là nơi đất đai phì nhiêu nhất và đơng

dân nhất ở T Ngun.
+ Cao nguyên Kon Tum: Trước đây
được phủ rừng nhiệt đới, nay thực vật
chủ yếu là các loại cỏ.
+ Cao nguyên Di Linh: Được phủ một
lớp bazan dày.
+ Cao nguyên Lâm Viên: có địa hình
phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu
và sơng suối có nhiều thác ghềnh.
* Hoạt động 2: Tây Ngun có hai
mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa
khơ(13’)
- Làm việc cá nhân.
- HS dựa vào bảng số liệu ở mục 2
SGK và TLCH
? ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào
những tháng nào?
? Mùa khô vào những tháng nào?

- 2 HS trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe

- HS quan sát tranh

- HS lên bảng chỉ
- Các cao nguyên từ Bắc xuống Nam:
- Cao nguyên Kom Tum
- Cao nguyên Plây-Ku
- Cao nguyên Đắc Lắc

- Cao nguyên Lâm Viên
- Cao nguyên Di Linh
- Độ cao của các cao nguyên xếp theo
thứ tự từ thấp đến cao
+ Đắc Lắc
+ Kom Tum
+ Di Linh
+ Lâm Viên

- Mùa mưa: tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10
- Mùa khô: tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12


? Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa?
là những mùa nào?
- 4-5 em mô tả cảnh mùa mưa và mùa
khô ở Tây Nguyên.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và kết
luận: Khí hậu ở Tây Ngun có 2 mùa
rõ rệt: mùa mưa và mùa khô phân biệt
rõ rệt lại kéo dài
+ Với đặc điểm như vậy thì ở Tây
Ngun người dân có những khó khăn
gì?
* GV: Khí hậu Tây Nguyên có 2 muà
rõ rệt và kéo dài như vậy người dân ở
đây có khơng ít khó khăn về đi lại và
hoạt động sản xuất.
? Các con cần phải làm gì để cho
người thân và những người sống xung

quanh biết cách bảo vệ nguồn nước,
rừng để phục vụ cuộc sống của chúng
ta?
3. Củng cố, dặn dò(4’)
- Nêu vị trí của Tây Ngun và trình
bày một số đặc điểm qua bản đồ
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học bài.

- Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa
khơ
- HS mô tả lại
- HS nêu

Tiếng Anh
GIÁO VIÊN CHUYÊN
---------------------------------------------------------------------------Thể dục
GIÁO VIÊN CHUYÊN
--------------------------------------------------------------Ngày soạn: 09/10/2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15/10/2020
Toán

Tiết 29: PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:


1. KT: Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số khơng nhớ và
có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
2. KN: Rèn cho HS kỹ năng làm tính cộng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.

II. ĐD DẠY - HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 5’
- Y/c Hs chữa BTVN.
- 2 Hs thực hiện – Lớp nx.
- Gv Nx.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài - ghi bảng(1’)
2- Củng cố cách thực hiện phép cộng
(7’):
- GV nêu phép cộng ở trên bảng:
- HS đọc phép cộng và nêu cách thực
48352 + 21026= ?
hiện phép cộng.
- YC HS nêu NX cách đặt tính và kết
- 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng,
quả của bạn trên bảng
cả lớp làm vào giấy nháp
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng - 2 hs nêu
- Gv nêu phép cộng :
367859 + 541728 = ?
- HS vừa làm vừa nêu cách cộng.
(HD tương tự phần trên).
- HS làm bài vào bảng con.
3- Thực hành(24’):
Bài 1(SGK- 39)
- YC HS tự đặt tính và thực hiện phép - HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
tính sau đó chữa bài, khi chữa bài cho 2 HS nêu: nêu cách đặt tính, cách thực

HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện hiện phép tính
phép tính
GV nhận xét
Bài 2(SGK- 39): Cách tiến hành tương
Số cây của huyện đã trồng:
tự bài 1
325164 + 60830 = 385994 (cây)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:(SGK- 39)
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc đề bài rồi tự làm bài
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Chốt đáp án đúng
Bài 4( SGK- 39):
- Gv nêu y/c hs nêu cách tìm số bị trừ
chưa biết rồi làm bài.
4- Củng cố, dặn dò(3’)
- Gv nhận xét chữa bài, hệ thống bài
- Nhắc nhở hs tự luyện tập, CB bài sa


Luyện từ và câu

Tiết 12: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực - Tự trọng.
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng trung theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu
với 1 từ trong nhóm.
2. KN: Xác định và tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm nhanh, đúng; đặt được câu

hay, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 - Từ điển Tiếng Việt.
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A- Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS:Viết 5 danh từ chung là tên gọi đồ - 2 em
dùng.
- Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người - NX bài làm trên bảng của bạn
sự vật xung quanh.
B- Bài mới
- Theo dõi
1- GTB (1’):
- Nêu MĐYC của tiết học.
2- HD học sinh làm bài tập(27’)
Bài tập 1:
- HS đọc thầm đoạn văn rồi làm
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên phát phiếu riêng cho 3-4 học sinh. bài vào vở.
- Những học sinh làm bài tập trên
- Giáo viên quan sát nhắc nhở chung
- Giáo viên nhận xét, chữa bài, chốt lời giải lớp trình bày kết quả.
đúng.
Bài tập 2:
- Giáo viên chuyển phiếu cho 3-4 học sinh tự - HS đọc YC của bài, bài tập làm
bài cá nhân.
làm bài, nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:

- Giáo viên phát phiếu cho 3-4 học sinh làm - Làm phiếu, lên bảng trình bày.
bài.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng trình bày.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
- HS suy nghĩ đặt câu
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Các nhóm thi tiếp sức, từng em
- Giáo viên quan sát, làm trọng tài
đọc nối tiếp câu vừa đặt.
- Nhận xét chung.
3- Củng cố, dặn dò(3’):
- Giáo viên nhận xét giờ học. Yêu cầu học
sinh về nhà viết lại 2, 3 câu văn các em vừa


đặt theo yêu cầu bài tập 4.
-----------------------------------------------------------------Đạo đức
GIÁO VIÊN CHUYÊN
----------------------------------------------------------------------Tập làm văn

Tiết 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng
từ, đặt câu và viết đúng chính tả); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo
sự hướng dẫn của GV.
- Nhận thức được cái hay của bài được giáo viên khen.
2. KN: HS biết được những ưu điểm, hạn chế của bài văn của mình.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng phụ chép các đề bài - Phiếu học tập.

III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài
viết của cả lớp 9’
- Treo bảng vụ viết đề bài lên bảng
- Nhận xét về kết quả làm bài: những ưu điểm, - Theo dõi
thiếu sót.
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài văn
viết thư
GV nêu tên HS viết tốt ………………………
+ Hạn chế: Một số em mắc lỗi chính tả, lỗi dùng
từ, lỗi câu, diễn đạt, bố cục.......................
2- Hướng dẫn học sinh chữa bài 10’
a) Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi
- Giáo viên phát phiếu và giao nhiệm vụ cho học - Đọc lời nhận xét của GV
sinh làm việc.
- Đọc những chỗ thầy cô chỉ
- Theo dõi kiểm tra học sinh làm việc
lỗi trong bài.
- Viết vào phiếu các lỗi sai.
- Đổi chéo vở, phiếu để soát
lại
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- Giáo viên chép các lỗi định chữa lên bảng
- 1-2 HS lên bảng chữa lần
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa
lỗi ở về nhà
- Chép bài đã chữa vào vở



3- HD HS học tập những đoạn thư, lá thư
hay. 15’
- Gviên đọc những đoạn thư, lá thư hay
- HS trao đổi thảo luận để tìm
ra cái hay, cái đáng học của lá
thư.
4- Củng cố, dặn dò 3’
- GV NX tiết học, YC những HS viết chưa đạt
về nhà viết lại. Cbị bài sau.
------------------------------------------------------------------------Kĩ thuật
Tiết 6: Bài:KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
A. MỤC TIÊU
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản thường dùng đề cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)
- Với học sinh khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương
đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
B .CHUẨN BỊ :
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
- Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).
- Len (sợi), chỉ khâu
- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn ghạch.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra bài cũ

- Nhận xét sản phẩm
- Nêu các bước khâu thường
III / Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- HS nêu các bước


a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải
bằng mũi khâu thường

- HS quan sát, nhận xét.
+ Đường khâu, các mũi khâu cách
đều nhau.
+ Mặt phải của hai mép vải úp vào
- GV nhận xét, chốt.
nhau.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường
+ Đường khâu ở mặt trái của hai
khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: mảnh vải.
ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi....
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
* Lưu ý:
- Vạch dấu trên vạch trái của vải.
- Up mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2
mép vải bằng nhau rồi khâu lược.

- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các
mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho
đường khâu thật phẳng.
- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa
đúng và uốn nắn.

- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu
lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi
khâu thường.
- Chú ý HD chậm cho HS nam

- 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác
GV vừa hướng dẫn.

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- HS đọc hgi nhớ.
- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng - HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ
mũi khâu thường ( T 2 )
và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi
khâu thường.

PHTN
Tiết 6. NGĂN NGỪA LŨ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Hs lắp được robots ngừa lũ; biết được tác hại của lũ lụt đối với đời sống, tác
dụng của việc ngừa lũ, cách ngừa lũ của con người.
- Hs lắp đúng, nhanh theo các bước hướng dẫn.
- GD ý thức học tập nhóm, BVMT.
II. CHUẨN BỊ: Bộ Wedo
III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn đinh lớp (1’)


- GV y/c các nhóm về vị trí quy định, phát MTB - Các nhóm thực hiện
cho các nhóm.
2. Nội dung bài (30’)
2.1. HD hs tìm hiểu về lũ lụt và cách thức HĐ
của cửa xả nước (5’)
- GV trình chiếu video giới thiệu trên phần mềm và - Hs quan sát, thảo luận
đặt câu hỏi thảo luận:
trong nhóm theo các câu hỏi,
sau đó đại diện nhóm trình
? Lượng mưa trong năm thay đổi ntn ?
bày.
+ thay đổi theo mùa trong
? Mưa nhiều sẽ gây ra những hậu quả gì ?
năm.
? Lượng mưa ảnh hưởng đến mực nước trong một + gây xói mịn, lở đất, lũ lụt
con sơng như thế nào?
+ có q nhiều nước đến nỗi
24ong suối khơng thể chứa
? Liệt kê những cách để ngăn chặn, chống chọi với đựng được tất cả.
một trận lụt có thể xảy ra ?
+ đóng cửa xả lũ để giữ
- Nhận xét, chốt Kt và liên hệ ý thức BVMT
nước lại trong hồ, …
2.2. HS thực hành lắp ghép (25’)
- Hs lắng nghe, nêu ý kiến.

- Y/c các nhóm trưởng nhận bộ thiết bị, sau đó
các nhóm tiến hành lắp ghép.
- Hs thực hiện
- GV quan sát, giúp đỡ
3. Tổng kết, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------Khoa học
BÀI 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khơ; ướp lạnh, ướp
mặn, đóng hộp.
2. Kĩ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
3.Thái độ: Tích cực tuyên truyền về cách bảo quản thức ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình ảnh, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra bài cũ(4-5’)
Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: -3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu
? Thế nào là thực phẩm sạch và an trả lời của bạn.
toàn?
? Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ
sinh an tồn thực phẩm ?
? Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau
và quả chín?


- GV nhận xét .

3.Dạy bài mới(25-27’)
a. Giới thiệu bài( 1’)
? Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị -HS trả lời:
hỏng gia đình em làm thế nào ?
+Cất vào tủ lạnh.
+Phơi khơ.
+Ướp muối.
- Đó là các cách thơng thường để bảo
quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều
gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử
dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng
học Tiết hôm nay để biết được điều đó.
b.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Các cách bảo quản
thức ăn.(7’)
*Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản
thức ăn.
*Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và tổ - HS thảo luận nhóm.
chức cho HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo thảo luận.
luận theo các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức + Phơi khơ, đóng hộp, ngâm nước
ăn trong các hình minh hoạ ?
mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+ Gia đình các em thường sử dụng + Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …
những cách nào để bảo quản thức ăn ?
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi + Giúp cho thức ăn để được lâu, khơng
ích gì ?

bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét
và bổ sung.
Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức - HS lắng nghe và ghi nhớ.
ăn được lâu, không bị mất chất dinh
dưỡng và ơi thiu. Các cách thơng
thường có thể làm ở gia đình là: Giữ
thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho
vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp
muối.
Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi
bảo quản và sử dụng thức ăn. (10’)
*Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa
học của các cách bảo quản thức ăn.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho - HS thảo luận nhóm.
các nhóm theo thứ tự.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả


×