TUẦN 8 (26/10 – 30/10/2020)
Ngày soạn: 19/10/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 36. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải tốn có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Thực hiện tính cộng, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, giải toán về
chu vi HCN nhanh, đúng.
3. Thái độ: GD học sinh u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định (1’)
2. KTBC: 4’
BT1(b)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- 1 em giải thích cách tính thuận tiện
- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 33’
a. Giới thiệu bài: GV: ghi bảng.
- HS nghe.
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu YC bài tập
- 1 em
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn cả về
các bạn trên bảng.
đặt tính và kết quả tính.
- 1 em nêu cách đặt tính và thực hiện
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- 1 em nêu: Tính bằng cách thuận tiện
- Gv làm mẫu 1 câu: 96 + 78 + 4
- HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên
= (96 + 4) + 78
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.
= 100 + 78
67 + 21 + 79
408 + 85 + 92
= 178
= 67 + (21 + 79) = (408 + 92) + 85
- GVHD: Để tính bằng cách thuận tiện = 67+ 100
= 500 + 85
chúng ta áp dụng tính chất giao hốn và = 167
= 585
kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng
789 + 285 + 15
ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng
= 789 + (285 + 15)
cho nhau và thực hiện cộng các số hạng
= 789 + 300
cho kết quả là các số tròn với nhau.
= 1089
- GV nhận xét , chốt kiến thức
Bài 3
- GV gọi HS nêu y/c bài tập, sau đó cho - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
HS tự làm bài.
a) x - 306 = 504
x
= 504 + 306
x
= 810
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4
- Gv gọi 1 hs đọc đề bài
- GV yêu cầu hs tự làm bài
làm bài vào vở.
b) x + 254 = 680
x
= 680 - 254
x
= 426
- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
bài vào VBT
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 1509 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 150 = 5400 (người)
Đáp số: 150 người
5400 người
- Hs đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau
- GV nhận xét.
Bài 5
- GV hỏi: Muốn tính CV của một HCN + Ta lấy CD cộng với CR, được bao
ta làm như thế nào ?
nhiêu nhân tiếp với 2.
- Vậy nếu ta có CD HCN là a, CR HCN + Chu vi của hình chữ nhật là:
là b thì chu vi của HCN là gì ?
(a + b) x 2
- Gọi chu vi của HCN là P, ta có:
P = (a + b) x 2
Đây chính là cơng thức tổng qt để tính
chu vi
+ Tính chu vi HCN khi biết các cạnh.
- GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
chúng ta làm gì ?
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài, chữa bài
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò (2’)
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 15. NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, đúng ngữ điệu các câu thơ; hiểu đúng ND bài thơ.
3. Thái độ : Yêu cuộc sống, có ước mơ và mong muốn thực hiện ước mơ.
*QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về
một thế giới tốt đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
A. KTBC: 5’ Ở Vương quốc Tương Lai
- Gọi HS phân vai đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài 1’
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi một HS đọc tốt đọc bài
- HD cách đọc mỗi khổ
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 1
- Tìm từ khó đọc ?
- Câu khó: HD HS đọc kết hợp rèn cách ngắt
nhịp các câu thơ: Chớp mắt/…Tha hồ/….Hoá
trái bom/…
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ.
- YC HS đọc bài theo cặp
- Gv đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên,
tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện
sự hồn nhiên, tươi vui…
b) Tìm hiểu bài
- YCHS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
HĐ của HS
- 2 nhóm Hs đọc phân vai và trả
lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi
- 1 hs đọc toàn bài
- 4HS
+ Phép lạ, chén ngọt lành, lặn,
trái ngon, bi tròn, …
- 4 HS đọc nt tiếp các khổ thơ và
đọc phần chú giải ở cuối bài
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Cả lớp chú ý theo dõi, phát hiện
giọng đọc.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Nếu chúng mình có phép lạ.
+ Nói lên ước muốn của bạn nhỏ
rất tha thiết
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các Khổ 1: Cây mau lớn để cho quả.
bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
Khổ 2: Trẻ em trở thành người
lớn ngay để làm việc.
Khổ 3: Trái đất khơng cịn mùa
đơng.
Khổ 4: Trái đất khơng cịn bom
đạn, những trái bom biến thành
những trái ngon chứa tồn kẹo
với bi trịn.
+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong + Những ước mơ lớn, những ước
bài thơ?
mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ,
được làm việc, khơng cịn thiên
tai, thế giời hồ bình.
+ Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
- Hs đọc thầm tự suy nghĩ và
phát biểu
- Sau mỗi câu trả lời GV nh.xét, chốt lại, nêu *Ước mơ của các bạn nhỏ
ND của bài.
muốn có những phép lạ để làm
cho thế giới tốt đẹp hơn.
3. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- 4 em
- HD cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Học sinh theo dõi
- HD học sinh học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ
- T/c cho hs các nhóm thi đọc thuộc lòng - Hs thi đọc thuộc lòng trước lớp
trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
C. Củng cố, dặn dị: 2’
- Nêu ý nghĩa bài thơ
- HS nêu nội dung bài
* QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu
của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế
giới tốt đẹp
- Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Đơi giày ba ta màu xanh
-----------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nghe-viết)
Tiết 8. TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe - viết và trình bày bài chính tả
2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp, sạch sẽ. Làm đúng, nhanh các bài tập.
3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính cẩn thận.
* GDBVMT: Tình cảm u q vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: ƯDPHTM (BT2a)
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gv đọc cho HS viết các từ ngữ có vần - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
ươn/ương
bảng con: con đường, sương sớm,
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
tưởng tượng, sườn núi, vươn lên.
- Cả lớp theo dõi
B. Dạy bài mới: 33’
HĐ 1: Giới thiệu bài.1’
HĐ 2: HD HS nghe – viết chính tả 22’
- Giáo viên đọc đoạn viết
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- Y/c học sinh đọc lại đoạn chính tả
- Một hs đọc, cả lớp đọc thầm
+ Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung +…Những thác nước đổ xuống
thu độc lập?
làm chạy máy phát điện… to lớn
vui tươi.
- Gv y/c hs đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS đọc thầm lại đoạn viết nêu
và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi những từ ngữ mình dễ viết sai:
viết bài
mười lăm năm, thác nước, phát
điện, phấp phới, bát ngát, nông
trường, to lớn
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và - HS nhận xét
hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết - HS luyện viết từ
sai
- Gv đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho - HS nghe và viết vào vở
học sinh viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả lần 2.
- HS sốt lại bài
- Giáo viên nhận xét 1 số HS và yêu cầu - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
từng cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau
chính tả
- Giáo viên nhận xét chung
- Cả lớp theo dõi
HĐ 3: HD học sinh làm bài tập 7’
Bài tập 2:
- Gv gửi tệp tin cho Hs.
- Hs nhận tệp tin, làm bài tập.
* Điền vào chỗ trống những tiếng bắt đầu
bằng r,d,gi.
Đánh dấu mạn thuyền
+ Đánh dấu mạn thuyền: kiếm
Xưa có người đi thuyền, kiếm.......bên hông, giắt – kiếm rơi xuống nước –
chẳng may làm kiếm......xuống nước. Anh ta đánh dấu – kiếm rơi – làm gì –
liến đánh.....vào mạn thuyền chỗ kiếm......... đánh dấu – kiếm rơi – đã đánh
Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi:
dấu
- Bác làm ......lạ thế?
- Tôi đánh ......chỗ kiếm.......Khi nào thuyền
cập bến, cứ theo chỗ đã đánh......mà mò, thế
nào cũng tìm kiếm.
*GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b
- T/c cho HS chơi trị chơi: Thi tìm từ - 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật
nhanh. Cách chơi:
băng giấy lên, tính điểm.
+ Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3 - Từ đúng: điện thoại, nghiền,
mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt khiêng
sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở
trên bảng.
+ 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng
giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời - Học sinh thực hiện
giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai; giải - Cả lớp theo dõi
nhanh / chậm.
3. Củng cố, dặn dò. 3’
- Y/c Hs sửa lỗi chính tả
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để khơng viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn
---------------------------------------------------------ĐỊA LÝ
Tiết 8. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên, trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên
nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
II. ĐỒ DÙNG DH: UDCNTT, MT, MC
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, - 2-3 Hs thực hiện
buôn làng, sinh hoạt, trang phục lễ hội của người
dân Tây Nguyên?
- Mô tả nhà rông ở Tây Nguyên (slide 1).
- Nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
HĐ1: Trồng cây công nghiệp trên đất badan
- Y/c Hs dựa vào kênh chữ, kênh hình ở mục 1, - Hs chia nhóm thảo luận.
thảo luận nhóm theo câu hỏi SGV-72.
- GV sửa chữa, giúp các nhóm hồn thiện phần
trình bày.
- Y/c Hs làm việc cả lớp.
- Gv gọi Hs lên bảng chỉ vị trí của Bn Mê Thuột - đại diện các nhóm trình bày
trên bản đồ địa lý Tây Nguyên Việt Nam (slide 2). kết quả thảo luận nhóm.
- Hs nhận xét bổ sung.
- Gv giải thích thêm về sản xuất ở Tây Nguyên và - HS quan sát tranh, ảnh...
cho Hs xem các hình ảnh về vùng trồng cà phê nhận xét vùng trồng cà phê ở
(slide 3)
Buôn Mê Thuột.
- GV kết luận chung.
HĐ2: Chăn nuôi trên đồng cỏ
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
- Hs thực hiện.
- Giáo viên nêu câu hỏi SGV-73
- Hs lắng nghe.
- Hs dựa vào hình 1, bảng số
liệu, mục 2 trong SGK để trả
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn thêm.
lời câu hỏi.
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- GVn tóm tắt lại kiến thức của bài.
- Nhận xét giờ học - nhắc Hs chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 19/10/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 37. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
- Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng: Nhận diện, giải đúng, nhanh dạng tốn.
3. Thái độ: Gd lịng u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BC, phấn màu.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
BT4
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nh.xét
- GV chữa bài, nhận xét , đánh giá.
3. Bài mới : 33’
a. Giới thiệu bài: 1’
- HS nghe.
b. HD tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó: 15’
* Giới thiệu bài toán
- GV gọi HS đọc bài toán VD trong SGK.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- GV hỏi: Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn cho biết tổng của hai số
là 70, hiệu của hai số là 10.
? Bài tốn hỏi gì ?
+ Bài tốn u cầu tìm hai số.
- GV GT dạng tốn Tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số.
* HD và vẽ bài toán
- GV y/c HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS - Vẽ sơ đồ bài tốn.
khơng vẽ được thì GV HD HS vẽ sơ đồ như
sau:
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên + Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn
bảng.
hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số
+ GV y/c HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu lớn.
diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
biểu diễn số lớn?
+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó
y/c HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của
hai số trên sơ đồ.
+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ:
?
Số lớn:
10
70
Số bé:
?
*HD giải bài toán (cách 1)
- Y/c HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý
nghĩ cách tìm hai lần của số bé.
kiến.
- Y/c HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn
thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số so với số bé thì số lớn sẽ bằng số
bé:
bé.
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của hai số ?
+ Là hiệu của hai số.
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?
+ Tổng của chúng giảm đi đúng
bằng phần hơn của số lớn so với
+ Tổng mới là bao nhiêu ?
số bé.
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, + Tổng mới là 70 - 10 = 60.
vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?
+ Hai lần số bé là 70 - 10 = 60.
+ Hãy tìm số bé.
+ Hãy tìm số lớn.
+ Số bé là 60 : 2 = 30.
+ Số lớn là 30 + 10 = 40
- Y/c HS trình bày bài giải của bài toán.
(hoặc 70 - 30 = 40)
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
- Y/c HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu lớp làm bài vào giấy nháp.
cách tìm số bé.
- GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.
- HS đọc thầm lời giải và nêu:
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán
và suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn.
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý
lần số lớn:
kiến.
+ GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn
thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn + Thì số bé sẽ bằng số lớn.
và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một
phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với
số bé thì số bé như thế nào so với số lớn ?
+ GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi
đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có
hai lần của số lớn.
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của hai số ?
+ Là hiệu của hai số.
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn
so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế + Tổng của chúng tăng thêm đúng
nào ?
bằng phần hơn của số lớn so với
+ Tổng mới là bao nhiêu ?
số bé.
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, + Tổng mới là 70 + 10 = 80.
vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?
+ Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
+ Hãy tìm số lớn.
+ Hãy tìm số bé.
+ Số lớn là 80 : 2 = 40.
+ Số bé là 40 – 10 = 30
- Y/c HS trình bày bài giải của bài tốn.
(hoặc 70 – 40 = 30).
- Y/c HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
cách tìm số lớn.
làm bài vào giấy nháp.
- GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.
- GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết - HS đọc thầm lời giải và nêu:
tổng và hiệu của hai số đó.
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
c. Luyện tập, thực hành 17’
Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- HS đọc.
- Bài tốn hỏi gì ?
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em làm theo một cách, HS cả lớp làm
biết điều đó ?
bài vào vở.
Tuổi bố:
- HS nêu ý kiến.
38tuổi
58 tuổi
Tuổi con:
? tuổi
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS đọc.
- GV y/c HS nhxét bài làm của bạn
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 2 - GV gọi HS đọc y/c, phân tích bài + Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
tốn.
? em
của hai số đó.
HS trai:
4 em
28 em
HS gái:
? em
- 2em
- GV hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1em
- GV nhận xét.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
Bài 3, 4
làm theo một cách, HS cả lớp làm
- YC hs đọc đề bài và hướng dẫn hs giải.
bài vào vở.
- Gv nhận xét
- 2 HS - HS cả lớp.
4. Củng cố- Dặn dò:2’
- Hs đọc bài làm.
- Y/c HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng - Lớp nhận xét.
và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS CB bài sau.
----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 15. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGỒI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi (nội dung
ghi nhớ).
2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước
ngồi phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III).
3. Thái độ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- ƯDCNTT (BT1- NX; BT1,2 –L.tập)
- BT3 (phần luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của 1 nước, nửa kia ghi
tên của nước.
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt
Nam
- GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ
sau: mỗi em viết 1 câu:
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đơng Xuất, mía đường tỉnh Thanh.
Tố Hữu
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.
Tố Hữu
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới: (30’)
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2: Hình thành khái niệm (nhận xét)
Bài 1: Slide1
- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngồi; HD
HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết:
Mơ-rít-xơ Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a
- Nhận xét và giải thích tên riêng
Bài 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận,
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
HĐ của HS
- 2 HS lên bảng lớp viết – mỗi em
viết 1 câu. Cả lớp viết nháp
- Cả lớp theo dõi
- Hs nghe và đọc đồng thanh tên
người, tên địa lí nước ngồi.
- 1 HS đọc y/c bài, lớp đọc thầm
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời:
+ Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng (Lép). Bộ
phận 2 gồm 2 tiếng (Tôn / xtôi)
+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận
+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết được viết hoa.
+ Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ
như thế nào?
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận có gạch nối.
phận như thế nào?
- HS đọc y/c bài và TLCH:
Bài 3:
+ Viết giống như tên riêng Việt
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV hỏi: Cách viết một số tên người, tên Nam – tất cả các tiếng đều viết hoa
- Cả lớp theo dõi
địa lí nước ngồi đã cho có gì đặc biệt?
- GV giảng thêm: Những tên người, tên địa
lí nước ngồi trong bài tập là những tên
riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví
dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm
Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế,
- 4-5 HS đọc
phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng.
Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập
*HĐ 3. Hướng dẫn luyện tập
- Cả lớp chú ý theo dõi
Bài tập 1: Slide2
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn,
phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. GV
phát phiếu cho 3 HS, y/c hs làm bài
- Mời Hs làm trên phiếu trình bày bài làm
trước lớp
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- GV hỏi: Đoạn văn viết về ai?
- Cho HS xem ảnh Lu-i Pa-xtơ
- GV giảng thêm: Lu-i Pa-xtơ (1822 –
1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã
chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có
bệnh than, bệnh dại.
Bài tập 2: Slide 3
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần
- Mời Hs trình bày kết quả trước lớp
- HS làm VBT, 2 em làm phiếu
- Những HS làm bài trên phiếu
dán kết quả bài làm trên lớp, trình
bày - Cả lớp nhận xét, đánh giá,
sửa bài
+ Lời giải đúng: Ác-boa, Lu-I Paxtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ
+ Đoạn văn viết về nơi gia đình
Lu-i Pa-xtơ sống, thời ơng còn
nhỏ.
- Học sinh lắng nghe
- Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở (VBT)
- Cả lớp nhận xét
+Tên người: An-be Anh - xtanh;
Crit–xti - an An - đéc – xen.
+ Tên địa lí: Xanh Pê –téc-bua,
Tô- ki- ô, A- ma- dôn, Ni-a-ga- ra.
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gv kết hợp giải thích thêm về tên người,
tên địa danh.
- Hs chú ý theo dõ. HS đọc yêu
Bài tập 3: (trò chơi du lịch)
cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh
- Giáo viên giải thích cách chơi:
minh hoạ trong SGK để hiểu yêu
+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có cầu bài.
ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng
tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh.
+ Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đơ
Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đơ - Học sinh chơi trị chơi du lịch
đó là: Pháp
- Tiến hành cho học sinh chơi trò chơi
- N.xét, kết luận lời giải đúng, tun dương
nhóm tìm được nhiều tên nước, thủ đơ.
- Học sinh nêu trước lớp
3. Củng cố, dặn dị: 2’
- Nhận xét, tuyên dương
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi ta - Học sinh đọc phần Ghi nhớ
viết như thế nào?
- Y/c hs đọc lại phần Ghi nhớ ở cuối bài
- Cả lớp theo dõi
- Y/c HS học thuộc phần Ghi nhớ trong bài
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.
-------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 8. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. KT: Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện,
đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- Cung cấp cho học sinh một số vốn từ để sử dụng khi diễn ý câu chuyện làm cho
người nghe hứng thú.
2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện hay, đúng chủ đề. Chăm chú theo dõi bạn kể
chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Gd lịng u thích mơn học, rèn tính tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1) Kiểm tra bài cũ: 5’
- Y/c HS kể lại câu chuyện Lời ước dưới - Học sinh lên bảng kể và nêu nội
trăng và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2) Dạy bài mới:28’
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi
*HĐ 2: a, HD HS hiểu y/c của đề bài:
- Mời học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc đề bài
- GV gạch dưới những từ trọng tâm trong đề - Học sinh cùng GV phân tích đề
bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được bài
nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc
những ước mơ viển vơng, phi lí.
- Y/cầu học sinh đọc các gợi ý
- HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các
gợi ý 1, 2, 3, 4
b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
- Hs kể chuyện theo cặp, trao đổi
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Mời những hs xung phong lên trước lớp kể - Hs xung phong thi kể trước lớp.
chuyện và nêu nội dung, ý nghĩa của câu Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý
chuyện
nghĩa câu chuyện của mình trước
lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu
hỏi cho các bạn hoặc TLCH của
cô giáo, của các bạn về nhân vật,
chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay - Học sinh chú ý, theo dõi
khơng? (HS nào tìm được truyện ngồi SGK
được tính thêm điểm ham đọc sách)
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS - HS cùng bình chọn bạn kể
tham gia thi kể và tên truyện của các em để chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
nhất
3. Củng cố, dặn dị 3’
? Qua những câu chuyện vừa kể, các em rút
ra bài học gì ?
- VN tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học
- Hs trả lời trước lớp
- Cả lớp theo dõi
----------------------------------------------------------------------------------------PHTN
Tiết 8. NGĂN NGỪA LŨ (tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- Hs lắp được robots ngừa lũ; biết được tác hại của lũ lụt đối với đời sống, tác dụng
của việc ngừa lũ, cách ngừa lũ của con người.
- Hs lắp đúng, nhanh theo các bước hướng dẫn, có tính sáng tạo.
- GD ý thức học tập nhóm, BVMT.
II. CHUẨN BỊ: Bộ Wedo
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn đinh lớp (1’)
- GV y/c các nhóm về vị trí quy định, phát bộ TB, - Các nhóm thực hiện
MTB cho các nhóm.
2. Nội dung bài (30’)
- Y/c các nhóm trưởng nhận bộ thiết bị, sau đó các - Hs thực hiện
nhóm tiến hành lắp ghép, sáng tạo thêm các chi tiết
khác (VD: 2 cánh phai).
- GV quan sát, giúp đỡ
- T/c cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm
3. Tổng kết, dặn dị (2’)
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------HĐNG
Đồng diễn bài thể dục buổi sáng, bài thể dục giữa giờ, bài võ cổ truyền
( Trường tổ chức )
---------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh; hắt hơi, sổ mũi, chán ăn mệt
mỏi, đâu bụng, nơn ,sốt...
- Biết nói với cha mẹ người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình
thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và khi cơ thể bị bệnh.
- Có ý thức phịng tránh bệnh tật, khơng dấu bệnh.
* GDBVMT: GD học sinh biết được mối quan hệ giữa môi trường đối với sức khoẻ
con vì vậy ta cần bảo vệ mơi trường để con người được sống khoẻ mạnh.
II. ĐDDH:
- Giáo viên: Hình vẽ trang 32, 33 SGK, phiếu ghi tình huống
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
1. Kiểm tra bài cũ: Phịng một số bệnh
lây qua đường tiêu hóa
- Hỏi:
+ Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường
tiêu hố và ngun nhân gây ra các bệnh
đó ?
+ Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh
lây qua đường tiêu hoá ?
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm việc nhóm, kể
chuyện theo tranh
Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện
của cơ thể khi bị bệnh.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh trang
32 SGK, thảo luận và trình bày theo nội
dung sau:
+ Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc
khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được
chữa bệnh.
+ Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe
với nội dung mô tả những dấu hiệu cho
em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị
bệnh.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét
HĐ của HS
- Trả lời:
+ Tiêu chảy, tả, kiết lị, ... Ăn uống
không hợp vệ sinh, môi trường xung
quanh bẩn, uống nước không đun sôi,
tay chân bẩn, …
+ Giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh
cá nhân và môi trường để phịng bệnh
lây qua đường tiêu hố.
- Nhận xét
- Lắng nghe, vỗ tay
- Lắng nghe, nêu lại tựa
- Thảo luận: Câu chuyện thứ nhất gồm
các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy
mấy khúc mía mẹ để trên bàn. Cậu dùng
răng để xước mía vì cậu thấy răng mình
khỏe, không bị sâu. Hôm sau, cậu thấy
răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn
được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu
đến nha sĩ để chữa.
Câu chuyện thứ hai gồm các tranh 6, 7,
9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở
sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng
quả ổi. Không ngần ngại cậu nhận và ăn
luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ
dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ.
Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống.
Câu chuyện thứ ba gồm các tranh 2, 3,
5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá
bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ
Mục tiêu: Nên nói với cha mẹ hoặc thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa
người lớn khi trong người cảm thấy đến bác sĩ để chữa bệnh.
khó chịu, khơng bình thường.
- Nhận xét
- u cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời - Lắng nghe
các câu hỏi trên bảng:
+ Em đã từng bị mắc bệnh gì ?
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong
người như thế nào ?
+ Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị - Trả lời theo ý cá nhân
bệnh em phải làm gì ? Tại sao phải làm
như vậy ?
- Gọi Hs nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương, kết: Khi
khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ
chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các
em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người - Hs nhận xét
lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm - Lắng nghe
thì sẽ dễ chữa và mau khỏi.
Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị
ốm !”
Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc
người lớn khi thấy cơ thể khác lúc
bình thường.
- Chia HS thành 8 nhóm nhỏ và phát
cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống
và u cầu các nhóm đóng vai các nhân
vật trong tình huống sẽ làm gì?
- Tham gia trị chơi theo hướng dẫn của
+ Nhóm 1, 2 - Tình huống 1: Ở trường GV
Nam bị đau bụng và đi ngồi nhiều lần.
Nam sẽ làm gì?
+ Nhóm 3, 4 - Tình huống 2: Đi học về,
Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi
đau. Bắc sẽ làm gì?
+ Nhóm 5, 6 - Tình huống 3: Sáng dậy
Nga đánh răng thấy chảy máu răng và
hơi đau, buốt. Nga sẽ làm gì?
+ Nhóm 7, 8 - Tình huống 4: Đi học về,
Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. - Nhận xét
Bố mẹ đi công tác chưa về. Ở nhà chỉ có - Lắng nghe, vỗ tay
bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì
?- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm có
hiểu biết về các bệnh thông thường và - Đọc ghi nhớ
diễn đạt tốt.
- Lắng nghe, thực hiện.
Hoạt động nối tiếp:
- Nêu ghi nhớ SGK.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Dặn HS ln có ý thức nói với người - Lắng nghe.
lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh.
- Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------Kĩ thuật
KHÂU ĐỘT THƯA
I. MỤC TIÊU
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường
khâu có thể bị dúm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
Mẫu đường khâu đột thưa(độ dài mỗi mũi khâu 2,5cm)
Bộ đồ dùng kĩ thuật 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ 3’
- Gọi HS nêu các bước khâu 2 mép
2 em
vải bằng mũi khâu thường.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Đặt bộ đồ dùng kĩ thuật lên bàn
2. Dạy bài mới
a)Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 1’
Nghe giới thiệu
b. Hoạt động 1:Quan sát và nhận
xét mẫu 7’
GV đưa ra mẫu khâu đột thưa
Quan sát mẫu và hình1
So sánh mũi khâu thường và khâu đột 1 em nêu đặc điểm khâu đột thưa
thưa
2-3 em nêu sự khác nhau
GV giải thích, gợi ý
HS nêu kết luận.Đọc mục1 ghi nhớ
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác
kĩ thuật 20’
Treo tranh quy trình khâu đột thưa
Quan sát tranh
Nêu các bước khâu đột thưa
Quan sát hình 2, 3, 4 SGK
GV hướng dẫn thao tác bằng kim
khâu len
GV nêu các chú ý( SGV 29)
2 em nêu: Bước 1 vạch dấu đường khâu
Bước 2 khâu đột thưa theo
đường vạch dấu.
HS quan sát, 1 em làm mẫu trước lớp
GV kết luận hoạt động 2
Nghe
Ghi nhớ
1 em đọc mục 2 ghi nhớ
Lớp đọc thầm ghi nhớ
GV kiểm tra đồ dùng học tập của h/s Lấy giấy ô li, kim chỉ
GV khâu mẫu
Quan sát
GV nhận xét
Cả lớp tập khâu trên giấy ơ li.
3. Nhận xét- dặn dị 5’
GV nhận xét rút kinh nghiệm sự
chuẩn bị đồ dùng, ý thức, kết quả học
tập.
Dặn h/s về nhà học thuộc ghi nhớ, tập
khâu đột thưa.
Chuẩn bị đồ dùng tiết 9: Khâu đột
thưa trên vải.
Ngày soạn: 20/10/2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 38. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố về cách giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
2. Kĩ năng: Giải bài toán đúng, nhanh.
3. Thái độ: Gd lịng u thích học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: VBT
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: 4’ BT3
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
2. Bài mới 33’
a. Giới thiệu bài:
- HS nghe.
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1. Giải toán.
- GV y/c HS đọc đề bài, Gv hd câu a,
sau đó tự làm bài b,c.
?
a/
b/
Số lớn:
Số bé là:
Số lớn là:
6
24
(24 – 6) : 2 = 9
(60 + 12) : 2 = 36
Số bé:
Số lớn là:
Số bé là:
?
9 + 6 = 15
36 – 12 = 24
Đáp số:Số bé: 9
Đáp số:
Sốlớn:15
Số lớn: 36
Số bé: 24
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- HS nhxét bài làm trên bảng của bạn
- GV nhận xét,đánh giá HS.
và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài tốn, sau đó - 2 HS nêu trước lớp.
y/c HS nêu dạng toán và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em: 14 tuổi
- GV nhận xét , chốt kiến thức.
Chị: 22 tuổi
Bài 3
- Y/c hs đọc đề bài và HD hs giải.
- Hs đọc đề bài, làm bài, nhận xét
- Gv cho lớp nhận xét
- Gv nhận xét.
Bài 4
- Lớp nhận xét
- Gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Hs làm bài và kiểm tra bài của bạn
- Gv đi kiểm tra vở của một số hs
bên cạnh
Bài 5. Chú ý: Thực hiện đổi đơn vị
- Hs đọc đề bài, thảo luận nhóm để tìm
cách giải, đại diện 2 nhóm trình bày 2
cách giải.
- Hs nhận xét bài của các nhóm
- Hs làm bài vào vở
4. Củng cố- Dặn dò:2’
- Hs làm bài cá nhân, chú ý tổng ẩn
- GV tổng kết giờ học.
dưới số TBC.
- Dặn HS VN làm BT 4 và CB bài sau.
-----------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 16. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. MỤC TIÊU
1. KT: Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với ND hồi tưởng.
- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu
xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài văn. Hiểu đúng ND bài đọc và các từ
khó trong bài. Trả lời đúng, nhanh các câu hỏi.
3. Thái độ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh minh bài học trong SGK, bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ
- 3 Hs đọc thuộc lòng bài và trả lời
câu hỏi SGK
- Giáo nhận xét, đánh giá.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
2. Dạy bài mới: 33’
*HĐ 1: Giới thiệu bài
- Cả lớp theo dõi
*HĐ 2: a) Luyện đọc
- Gọi một hs đọc toàn bài
- Một hs đọc toàn bài
- HD hs chia đoạn và cách đọc từng + Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm
đoạn.
muốn của các bạn tơi.
+ Đoạn 2: đoạn còn lại
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ Hs đọc, nêu từ khó: Khuy, khắp,
- Tìm từ khó?
mấp máy, ngọ nguậy, tưng tưng, …
- Câu khó:
- Y/c hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp + Hs đọc phần chú giải.
giải nghĩa từ
- Y/c học sinh luyện đọc theo cặp
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
- Hs lắng nghe
b) Tìm hiểu bài
+ Nhân vật “tơi” trong bài là ai?
+ Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước
mơ điều gì?
+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đơi
giày ba ta ?
+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy
có đạt được khơng?
+ Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?
+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều
gì?
+ Vì sao chị biết điều đó ?
+ Chị đã làm gì để động viên Lái trong
ngày đầu tiên tới lớp ?
+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận được
đôi giày?
- Câu chuyện cho ta biết về điều gì?
+ Là một chị phụ trách Đội TNTP
+ Có một đơi giày ba ta màu xanh
như đôi giày của anh họ chị.
+ Cổ giày ôm sát chân. Thân giày
làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả,
màu vải như màu da trời những ngày
thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng
khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ
vắt ngang.
+ Không thể đạt được. Chị chỉ tưởng
tượng mang đơi giày thì bước đi sẽ
nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ
nhìn thèm muốn.
+ Vận động Lái, 1 cậu bé nghèo sống
lang thang trên đường phố đi học
+ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đơi giày ba
ta màu xanh của một cậu bé đang dạo
chơi.
+ Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các
đường phố.
+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi
giày ba ta trong buổi đầu cậu đến lớp
+ Vì ngày nhỏ chị mơ ước có 1 đôi
giày ba ta màu xanh giống hệt Lái.
+ Tay Lái run, mơi cậu mấp máy,
mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống
đơi bàn chân … ra khỏi lớp, Lái cột
hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ
nhảy tưng tưng.
ND: Chị phụ trách nhân hậu, hiểu
trẻ emnên đã vận động được cậu bé
Lái đi học, làm cho cậu xúc động và
vui sướng vì được thưởng đơi giày
mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên.
c, HD học sinh đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc nói tiếp đoạn của bài.
- 2 em đọc
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cả lớp đọc - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
diễn cảm một đoạn trong bài:
“Hôm nhận... nhảy tưng tưng.”
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc.
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
3. Củng cố, dặn dị. 3’
? Em có n.xét gì về chị phụ trách Đội?
- Hs trả lời.
- CB bài: Thưa chuyện với mẹ
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp theo dõi
---------------------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị
bệnh tiêu chảy.
- Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.
- Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
II. GD KNS:
- Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường.
- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh.
III. ĐD DH:
- Giáo viên: Các hình minh hoạ trang 34, 35 SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa
Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ơ-rê-dơn, một nắm gạo, một ít muối, cốc,
bát và nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Bạn cảm thấy thế nào khi
bị bệnh?
- Hỏi:
- Trả lời:
+ Những dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị + Hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
bệnh?
mỏi, đau bụng, nơn mửa, tiêu
+ Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh chảy, sốt cao.
em phải làm gì? Tại sao?
+ Báo ngay cho ba mẹ hoặc
người lớn biết để kịp thời phát
- Gọi HS nhận xét
hiện bệnh và chữa trị. Vì người
- Nhận xét, tuyên dương
lớn biết cách giúp em khỏi
3. Bài mới:
bệnh.
- Giới thiệu bài
- Nhận xét
Hoạt động 1: Làm việc nhóm
- Lắng nghe, vỗ tay
Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị
một số bệnh thông thường.
- Lắng nghe, nêu lại tựa
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
34, 35 SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho
người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?
- Thảo luận:
+ Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món + Thức ăn chứa nhiều chất dinh
đặc hay loãng ? Tại sao ?
dưỡng như: Thịt, cá, trứng, sữa,
uống nhiều chất lỏng có chứa
các loại rau xanh, hoa quả, đậu
+ Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn nành.
quá ít nên cho ăn thế nào ?
+ Thức ăn loãng như cháo thịt
+ Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho
ăn như thế nào ?
+ Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh
nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành chăm sóc người
bị tiêu chảy
Mục tiêu: Biết chế độ ăn uống của người
bị tiêu chảy, biết cách pha dung dịch ô-rêdôn và chuẩn bị nước cháo muối
- Yêu cầu các nhóm HS nhận các đồ dùng
GV đã chuẩn bị.
- Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang
35 SGK và tiến hành thực hành nấu nước
cháo muối và pha dung dịch ơ-rê-dơn.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm
thực hành và nêu cách làm.
- Gọi Hs nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương, kết: Người bị
tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài
việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất
dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm
nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để
chống mất nước.
Hoạt động nối tiếp:
- Nêu ghi nhớ SGK.
- GDHS: Các em phải có ý thức tự chăm sóc
mình và người thân khi bị bệnh.
- Chuẩn bị bài: Phòng tránh tai nạn đuối
nước.
- Nhận xét tiết học.
băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng,
nước cam vắt, nước chanh, sinh
tố. Vì những loại thức ăn này dễ
nuốt trôi, không làm cho người
bệnh sợ ăn.
+ Ta nên dỗ dành, động viên họ
và cho ăn nhiều bữa trong một
ngày.
+ Tuyệt đối phải cho ăn theo
hướng dẫn của bác sĩ.
+ Vẫn phải cho ăn bình thường,
đủ chất, ngồi ra cho uống dung
dịch ơ-rê-dơn, uống nước cháo
muối.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nhận dụng cụ thực hành
- Thực hiện theo hướng dẫn của
GV
- Trình bày kết quả thực hành
- Hs nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc ghi nhớ
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------Ngày soạn: 20/10/2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 39. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính
chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
- Giải được bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính cộng, trừ và giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng
và hiệu nhanh, đúng.
3. Thái độ: GDHS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1) Kiểm tra bài cũ: 4’ Luyện tập
- Y/c HS tìm hai số biết tổng là 325 và hiệu - Hs làm bài và nêu cách làm
của chúng là 99
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
2) Dạy bài mới: 33’
*HĐ 1: Giới thiệu bài
- Cả lớp theo dõi
*HĐ 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hs đọc: Tính rồi thử lại
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Mời hsinh trình bày bài làm
- Nh.xét, sửa bài và y/c Hs nêu cách thử lại.
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu
Bài tập 2:
cách thử lại
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc: Tính giá trị của biểu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
thức
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu - Mời hsinh trình bày bài làm
cách làm.
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu
cách làm tính
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Y/c hs làm bài vào vở (vận dụng tính chất - Cả lớp làm bài vào vở
giao hốn để thực hiện)
- Mời hsinh trình bày bài làm
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu
- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách làm tính
cách làm.
Bài tập 4:
- Mời học sinh đọc đề toán
- Học sinh đọc đề toán
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
- Cả lớp thực hiện
- Giáo viên hỏi: Đây là dạng tốn gì?
- HS: Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
- u cầu học sinh vận dụng quy tắc tìm hai - Học sinh làm bài vào vở, 1 Hs
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
làm trên BP
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
- Nhận xét, sửa bài
Bài tập 5: Tìm x
- Học sinh nêu cách tìm thừa số và số bị chia - Học sinh làm bài cá nhân
chưa biết.
- hs làm bài cá nhân
3. Củng cố, dặn dị (4’)
- Y/c HS nêu lại tính chất kết hợp và giao - Học sinh nêu trước lớp
hoán của phép cộng. Nêu lại quy tắc tìm hai
số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
- Chuẩn bị bài: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 16. DẤU NGOẶC KÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép,
dấu ngoặc kép (nội dung ghi nhớ).
- Vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III)
2. Kĩ năng: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, sử dụng đúng, nhanh.
3. Thái độ: GDHS yêu thích mơn học.
*TTHCM: Lời Bác Hồ đã nói lên tấm lịng vì dân vì nước của Bác (ở bài tập 1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: ƯDPHTM (BT3- Ltập)
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập)
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1) Kiểm tra bài cũ: 5’
- Y/c Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Y/c hs viết 5 tên người, tên địa lí nước - Vài học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
ngoài trong
vở nháp
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2) Dạy bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: Dấu ngoặc kép
- Cả lớp theo dõi
HĐ 2: Hình thành khái niệm
a, Phần nhận xét
Bài 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã in nội - HS suy nghĩ, trả lời:
dung bài tập, hướng dẫn cả lớp đọc thầm
lại đoạn văn của Trường Chinh, suy
nghĩ, trả lời các câu hỏi sau:
- Học sinh nêu trước lớp
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?
+ Những từ ngữ và câu đó là lời của + Lời của Bác Hồ
ai?
+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ
+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Đó có thể là một từ hay cụm từ hoặc
một câu trọn vẹn
- Giáo viên chốt lại sau mỗi câu trả lời
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài
- Y/c học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc
lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng
phối hợp với dấu hai chấm?
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập
khi dẫn lời nói trực tiếp chỉ là một từ
hay cụm từ.
+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp
với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp
là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
Bài 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV nói về con tắc kè (kèm tranh, ảnh):
một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống
con thạch sùng, thường kêu tắc …… kè.
- Giáo viên hỏi HS:
+ Từ lầu chỉ cái gì?
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
b, Ghi nhớ
- Yc/ học sinh đọc thầm phần Ghi nhớ
- Hs đọc thầm phần Ghi nhớ, 3 HS lần
lượt đọc to
- Học sinh trả lời:
+ Chỉ ngôi nhà cao, to, sang trọng, đẹp
đẽ
+ Tắc kè xây tổ trên cây – tổ tắc kè nhỏ
+ Tắc kè hoa có xây được lầu theo bé, khơng phải là cái lầu theo nghĩa
nghĩa trên không?
của con người.
+ Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu
+ Từ lầu trong khổ thơ được dùng với để đề cao giá trị của cái tổ.
nghĩa gì?
+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ lầu là từ
được dùng làm gì?
được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
c, Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
(VBT), phát phiếu cho 3 học sinh làm
- Mời học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- Mời hs đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý: Đề bài của cơ giáo và các
câu văn của bạn học sinh có phải là
những lời đối thoại trực tiếp giữa hai
người không?
Bài tập 3: ƯDPHTM
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở (VBT), tìm
gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn
văn
- Học sinh trình bày bài làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
+ “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
+ “Em đã nhiều lần……mùi soa”
- Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của
bạn HS không phải dạng đối thoại trực
tiếp, do đó khơng thể viết xuống dòng,
đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- HS đọc:
- Học sinh theo dõi
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV gợi ý tìm những từ ngữ có ý nghĩa
đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó
trong dấu ngoặc kép.
- Gửi tập tin cho HS
- Y/c tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc
biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó
trong dấu ngoặc kép
- Yêu cầu học sinh trình bày bài làm
- Gọi hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Hs nhận bài và tìm những từ ngữ có ý
nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt
những từ đó trong dấu ngoặc kép
- Học sinh trình bày bài làm
- Gửi bài cho GV
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a)……… Con nào con nấy hết sức tiết
kiệm “vôi vữa”
b)……… gọi là đào “trường thọ”, gọi
là “trường thọ”, ……… đổi tên quả
ấy là “đoản thọ”
3. Củng cố, dặn dò. 3’
- Học sinh nêu trước lớp
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nêu cách dùng dấu ngoặc kép.
- Cả lớp theo dõi
- Gvnx tinh thần, thái độ học tập của HS
- Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi
nhớ trong bài
- Chuẩn bị bài: MRVT: Ước mơ
--------------------------------------------------------------LỊCH SỬ
Tiết 8. ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 197 TCN đến năm 938:Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
2. Kĩ năng: Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
3. Thái độ: Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: MT, MC.
III. HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
1. KTBC(5’)
- Gọi 2 hs lên bảng TLCH:
+ Em hãy kể lại trận quân ta đánh tan
quân Nam Hán trên sơng Bạch Đằng?
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa
như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
- Gv nhận xét.
2. Bài mới (27’)
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Bài mới:
HĐ của HS
+ Hs kể trước lớp
+ Kết thúc hoàn tồn thời kì đơ hộ
của PKPB và mở đầu cho thời kì độc
lập lâu dài của nước ta.
- Lắng nghe