TUẦN 2
Ngày soạn: 03/9/2017
Ngày giảng: Thứ hai 11/9/2017
Toán
Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Giúp HS biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần).
- Vận dụng vào giải bài tốn có lời văn về phép trừ.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính trừ các số có ba chữ số
c)Thái độ: GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng thực hiện: 93 + 14; 126 + 135.
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài
2. Hướng dẫn HS thực hiện trừ các số có 3 chữ số. (15’)
- GV nêu phép tính.
a, Phép trừ: 432 - 215.
- HS tự đặt tính, tính ra giấy nháp.
432
- 1 HS lên bảng tính, nêu rõ cách thực hiện.
215
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
217
? Để thực hiện phép tính này, em phải thực * 2 khơng trừ được 5, ta lấy 12
hiện qua mấy bước?
trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
- GV củng cố:
* 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1,
+ Đặt tính: theo cột dọc sao cho các chữ số viết 1.
trong cùng một hàng phải thẳng cột với nhau. * 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
+ Thực hiện tính trừ theo thứ tự từ phải sang
Vậy: 432 - 215 = 217.
trái. Phép trừ có nhớ ở hàng chục (lấy 1 chục
ở 3 chục để được 12, 12 trừ 5 bằng 7, bớt 1
chục ở 3 chục của số bị trừ rồi trừ tiếp hoặc
thêm 1 chục vào 1 chục ở số trừ rồi trừ tiếp).
- GV tiến hành tương tự phép trừ trên.
b, Phép trừ: 627 - 143.
- GV lưu ý cho HS: ở hàng đơn vị 7 - 3 = 4
627
nhưng ở hàng chục 2 không trừ được 4, lấy 12
- 143
- 4 = 8 (có nhớ 1 ở hàng trăm).
484
* 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
* 2 không trừ được 4, ta lấy 12
trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng
4, viết 4.
Vậy: 627 - 143 = 484.
- GV yêu cầu HS so sánh sự khác nhau của hai
phép tính trừ (phép trừ 432 - 215 = 217 có nhớ
ở hàng chục, phép trừ: 627 – 143 = 484 có
nhớ ở hàng trăm).
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép
tính trừ có nhớ.
3. Thực hành: 17’
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính đúng rồi ghi
kết quả vào chỗ chấm.
- Đại diện HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu miệng cách thực hiện.
Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
- HS nhắc lại cách thực hiện tính trừ các số có
ba chữ số có nhớ 1 lần:
+ Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một
hàng thẳng cột với nhau.
+ Tính trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Bài 2: HS đọc bài toán.
- GV giúp HS phân tích đề bài:
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- GV tóm tắt bài tốn, u cầu HS nhìn tóm tắt
đọc lại bài tốn.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa
bài.
? Muốn biết đoạn dây điện còn lại dài bao
nhiêu cm ta làm như thế nào?
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập, 1 bạn nhìn vào
tóm tắt nêu lại bài tốn.
- GV giúp HS phân tích đề bài:
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- Cả lớp làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên
bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 1: (VBT- 8). Tính:
a, 451
533
764
+
+
215
236
b,
+
114
419
317
+
308
456
605
+
142
175
837
+
261
344
444
393
*Bài 2: (VBT- 8).
Bài giải
Đoạn dây điện còn lại dài số
xăng-ti-mét là:
650 - 245 = 405 ( cm )
Đáp số: 405 cm
*Bài 3: (VBT- 8): Giải bài tốn
theo tóm tắt sau:
Bạn Hoa, Bình : 348 con tem
Bạn Hoa
: 160 con tem
Bạn Bình
: … con tem?
Bài tốn
Bạn Hoa và bạn Bình có 348
con tem, trong đó bạn Hoa có
160 con tem. Hỏi bạn Bình có
bao nhiêu con tem?
Bài giải
Bạn Bình có số con tem là:
348 - 160 = 188 (con tem)
Đáp số: 188 con tem.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những hăng hái phát biểu.
- BTVN: 1,2 SGK/7.
Tập đọc - Kể chuyện
AI CÓ LỖI ?
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
+ Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: khuỷu tay, nguệch, nắt nót.
+ Các từ phiên âm tiếng nước ngồi: Cô - rét - ti, En - ri - cô.
+ Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ.
+ Hiểu nghĩa: kiêu căng, hối hận, can đảm.
+ Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi
cư xử khơng tốt với bạn.
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, nhận
xét, đánh giá lời kể của bạn.
c)Thái độ: Giáo dục đức tính nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi
khi cư xử không tốt với bạn.
*)TH: Quyền được vui chơi, được làm những điều mình mơ ước.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Giao tiếp: ứng xử văn hoá.
- Thể hiện sự cảm thơng.
- Kiểm sốt cảm xúc (làm chủ bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).
III. CHUẨN BỊ: UDCNTT 2 slide
+ Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng phụ hướng dẫn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc
- Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS đọc thuộc bài: Hai bàn tay em. Trả -2 hs đọc
lời câu hỏi: hai bàn tay của bé được so - Hs trả lời, nhận xét
sánh với những gì?
- GV nhận xét.
- Lắng nghe
B. Bài mới
TẬP ĐỌC
1, Giới thiệu bài
- Ấn Slide 1 - Tranh minh họa
- Quan sát
? Trong tranh vẽ gì?
- Trả lời
- Gv giới thiệu
- Lắng nghe
Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ
tập đọc và nghe kể câu chuyện: Ai có
lỗi. Qua câu chuyện em sẽ hiểu hơn
nhiều điều về cách cư xử với những
người bạn thân của mình.
2. Luyện đọc: 25’
a. Đọc mẫu
- HS lắng nghe
- GV đọc mẫu toàn bài: chú ý đọc giọng
nhân vật
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS nối tiếp đọc câu
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến
hết bài.
+ GV lưu ý cho HS đọc từ: khuỷu tay,
nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô.
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS nối tiếp đọc 5 đoạn trong bài.
+ 1 HS đọc từ ngữ được chú giải cuối
bài.
- HS nối tiếp đọc heo nhóm bàn
- HS đọc cho nhau nghe theo nhóm bàn.
- 1 HS đọc lại cả bài.
3. Tìm hiểu bài: 15’
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời:
? Hai bạn nhỏ trong truyện tên là - Hai bạn nhỏ trong truyện tên là En- ri- cơ
gì?
và Cơ- rét- ti.
? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Cô- rét- ti vô ý chạm khuỷu tay vào Enri- cơ làm bạn viết hỏng, vì giận bạn và để
trả thù En- ri- cô đã đẩy Cô- rét- ti.
- HS thảo luận tìm ý.
1. Cuộc cãi lộn giữa En- ri- cô và Cô- rétti.
- 1 HS đọc đoạn 3:
2. Sự hối hận của En- ri- cơ.
?Vì sao En- ri- cô hối hận muốn - En- ri- cô thấy Cô- rét-ti không cố ý chạm
xin lỗi Cô- rét- ti?
vào khuỷu tay mình. Nhìn thấy vai áo bạn
sứt chỉ cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi
bạn nhưng không đủ can đảm.
-1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm:
?Hai bạn đã làm lành với nhau ra - Tan học, thấy Cơ- rét- ti đi tìm mình, Ensao?
ri- cơ nghĩ là bạn tìm đánh mình nên rút
thước cầm tay. Nhưng Cơ-rét- ti cười hiền
hoà đề nghị hai bạn lại chơi thân với nhau
như trước khiến En- ri- cô ngạc nhiên rồi
ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành
với bạn.
- GV tóm tắt ý 3:
3. Hai bạn làm lành với nhau.
- HS đọc thầm đoạn 5:
? Bố đã trách mắng En- ri- cơ như - En- ri- cơ có lỗi đã khơng chủ động xin lỗi
thế nào?
bạn lại cịn giơ thước doạ đánh bạn.
?Lời trách mắng của bố có đúng - Lời trách mắng là đúng vì người có lỗi
khơng? Vì sao?
phải xin lỗi trước. En- ri- cơ đã khơng đủ
can đảm để xin lỗi bạn.
- HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu
hỏi:
? Theo em mỗi bạn có điểm gì - En- ri- cơ đáng khen vì cậu biết ân hận,
đáng khen?
biết thương bạn khi bạn làm lành, cậu cảm
thông ôm chầm lấy bạn. Cô- rét- ti là người
biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên
đã chủ động làm lành với bạn.
- GV tóm tắt nội dung bài: Phải
biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về
bạn, dũng cảm nhận lỗi khi chót cư
xử khơng tốt với bạn.
4. Luyện đọc lại: 10’
- 1 HS đọc đoạn 1, 2, chú ý:
+ Đoạn 1: Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở các từ: nắn nót, nguệch ra.
+ Đoạn 2: Đọc nhanh, căng thẳng hơn.
+ Đoạn 3: Trở lại đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm bàn.
- 3 dãy thi đọc phân vai.
- GV nhận xét chung nhóm đọc hay thể hiện tình cảm các nhân vật.
KỂ CHUYỆN: 20’
I. Xác định yêu cầu
- GV nêu nhiệm vụ: Thi kể 5 đoạn câu chuyện bằng lời của mình.
- HS nêu lại yêu cầu phần kể chuyện.
II. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện.
- GV: Câu chuyện vốn được kể bằng lời của En- ri- cô, để hiểu yêu cầu phần kể
chuyện: kể bằng lời của em, các em cần đọc về cách kể trong SGK.
- HS nhắc lại yêu cầu và đọc lại
mẫu SGK- 13.
- HS quan sát 5 tranh minh hoạ, * Tranh 1: En- ri- cô mặc áo xanh, Cô- réthiểu nội dung từng tranh, phân biệt ti mặc áo nâu, hai bạn ngồi học cạnh nhau.
từng nhân vật trong tranh.
En- ri- cơ đang viết thì bị Cô- rét- ti chạm
vào khuỷu tay làm nguệch chữ xấu.
* Tranh 2: Để trả thù, En- ri- cô đẩy Côrét- ti một cái làm hỏng cả trang vở, Côrét- ti giận đỏ mặt, giơ tay.
* Tranh 3: hai bạn hối hận.
* Tranh 4: En- ri- cô tưởng bạn trả thù.
* Tranh 5: En- ri- cô kể lại câu chuyện cho
bố nghe.
- Từng HS tập kể trong nhóm nhỏ.
-HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu
chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Cả lớp bình chọn người kể hay
nhất.
C. Củng cố, dặn dị: 2’
?Em học được điều gì qua câu chuyện này?
(Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử
không tốt với bạn).
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài cho giờ học sau.
Ngày soạn: 04/9/2017
Ngày giảng: Thứ ba 12/ 9/ 2017
Toán
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: HS rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( có nhớ 1 lần).
- Vận dụng vào giải tốn có lời văn về phép cộng, trừ.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính trừ các số có ba chữ số, giải tốn có lời văn.
c)Thái độ: GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS lên bảng chữa bài tập 3( sgk).
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.
2. Luyện tập. (30’)
* Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập.
* Bài 1: ( VBT- 9): Tính:
- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối
tiếp nhau lên bảng chữa bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng
cách tính.
675
409
782
146 100
- GV củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.
241
127
45
136
36
+ Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng
434
282
737
10
64
một hàng thẳng cột với nhau.
+ Thực hiện tính trừ theo thứ tự từ phải
sang trái.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập.
* Bài 2: (VBT- 9): Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối 671 - 424
550 - 202
tiếp nhau lên bảng chữa bài.
671
550
- GV chữa b
424
202
247
348
- GV củng cố cho HS kĩ năng thực hiện 138 - 45
450 - 260
phép trừ có nhớ.
138
550
+ Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng
một hàng thẳng cột với nhau.
45
260
+ Thực hiện tính trừ theo thứ tự từ phải
93
290
sang trái.
ài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.
* Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
* Bài 3: (VBT- 9): Số?
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS quan
sát bảng phụ.
- HS làm bài cá nhân: Điền số vào ô
trống.
- HS nêu cách tìm kết quả ở mỗi cột.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tìm SBT,
ST, HS.
- GV nhận xét, yêu cầu HS ghi nhớ cách
tìm SBT, ST, HS.
* Bài 4: HS đọc bài toán.
- GV hỏi: ? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- HS và GV nhận xét, chữa bài:
? Muốn biết khối Ba có bao nhiêu HS ta
làm như thế nào?
- HS chữa bài vào VBT.
* Bài 5: HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc tóm tắt bài tốn.
- HS thảo luận nhóm đơi, nêu nội dung
bài tốn.
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm bài
vào VBT.
- GV chữa bài trên bảng.
- GV củng cố cho HS về dạng bài tốn có
liên quan đến phép cộng.
Số bị trừ 421 638
612
820
Số trừ
Hiệu
450
162
309
511
105 254
316 384
* Bài 4: (VBT- 9):
Tóm tắt:
Khối lớp Hai:
Khối lớp Ba:
HS
215 HS
40
? HS
Bài giải
Khối lớp Ba có số học sinh là:
215 - 40 = 175 ( học sinh)
Đáp số: 175 học sinh
* Bài 5: (VBT- 9) (Dành cho Hs
NK. Lập bài tốn theo tóm tắt sau
rồi giải:
Tóm tắt:
Ngày thứ nhất: 115kg
Ngày thứ hai: 125 kg
Cả hai ngày bán:…kg đường?
Lập bài toán:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán
được 115 kg đường. Ngày thứ hai
bán được 125 kg đường. Hỏi cả hai
ngày bán được bao nhiêu kg đường?
Bài giải:
Cả hai ngày bán được số ki - lô gam đường là:
115 + 125 = 240 (kg)
Đáp số: 240 kg đường
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 3: AI CĨ LỐI ?
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: HS nghe viết chính xác đoạn 3 của bài: Ai có lỗi?
- Viết đúng: Cơ- rét- ti, khuỷu tay, sứt chỉ.
- Tìm đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp.
c)Thái độ: Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV đọc, HS lên bảng viết: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài.
2. Hướng dẫn nghe- viết. 25’
a. Chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn - 1 H đọc đoạn viết.
viết.
+ En- ri- cô ân hận khi
? Đoạn văn cho biết gì?
bình tĩnh lại, nhìn vai áo
bạn, cậu muốn xin lỗi
Cô- rét- ti.
? Tìm tên riêng có trong đoạn viết, khi + Cô- rét- ti: viết hoa chữ cái đầu tiên,
viết tên riêng ta viết như thế nào.
đặt dấu gạch nối giữa các chữ (tên riêng
nước ngồi).
- HS tập viết: Cơ- rét- ti, khuỷu tay, sứt
chỉ.
b. Viết bài
- H viết bài.
- GV đọc cho HS viết bài.
+GV đọc từng câu, mỗi câu đọc 2- 3 lần
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
c. Chấm, chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - H thực hiện.
- GV thu chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:7’
*Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
*Bài1(VBT/6): Tìm các từ ngữ chứa vần
- HS làm bài cá nhân.
ch
uyu
- GV chữa
bài dưới hình thức
trị chơi
* Bài 2 (VBT- 6).
khuỷu tay
tiếp bộc
sức.tuệch
Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào
ngã khuỵu
- Cảtuệch
lớp toạc
và GV nhận xét,
bình chọn chỗ trống:
khuếch
khốc
khúc
khuỷu
nhóm thắng cuộc.
a, (xấu, sấu): cây sấu, chữ xấu.
trống
huếch,
trống
khuỷu
chân.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
(sẻ, xẻ): san sẻ, xẻ gỗ.
hoác.
(sắn, xắn): xắn tay áo, củ sắn.
*Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài,
GV nhận xét, chữa bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài.
b, (căn, căng): kiêu căng, căn dặn.
(nhằn, nhằng): nhọc nhằn, lằng nhằng.
(vắn, vắng): vắng mặt, vắn tắt.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ và tập đặt câu với các từ đã học trong bài.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
CƠ GIÁO TÍ HON
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
+ Đọc trơi chảy cả bài, phát âm đúng: nón, khoan thai, ngọng líu, núng nính.
+ Hiểu nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích...
+ Nội dung bài: Bài văn tả trị chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.
Qua đó có thể thấy ước mơ trở thành cơ giáo của các bạn nhỏ.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu
c)Thái độ: Giáo dục tính ngây thơ, hồn nhiên.
III. CHUẨN BỊ: UDCNTT 2 slide
+ Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng phụ hướng dẫn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc
- Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Học sinh đọc thuộc lòng bài: Khi mẹ vắng nhà.
? Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ có ngoan khơng? Vì sao?
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
- Ấn Slide, Tranh minh họa
- Quan sát
? Trong tranh vẽ gì?
- Trả lời
- Gv giới thiệu
- Lắng nghe
Khi còn nhỏ ai cũng thích trị chơi đóng
vai. Một trong những trị chơi các em
u thích nhất là đóng vai thầy, cơ giáo.
Bạn Bé trong bài hơm nay
đóng vai cơ giáo trong hồn cảnh rất đặc
biệt.
2. Luyện đọc. 15’
a, Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc bài: Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng.
b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
+ Lưu ý những từ ngữ phát âm sai: khoan thai, ngọng níu, núng nính.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Đoạn 1: Từ đầu .... đến chào cơ.
Đoạn 2: Từ bé treo nón ...... đến đánh vần theo.
Đoạn 3: Còn lại.
+ Học sinh giải nghĩa các từ sách giáo khoa (18)
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
+ Cử đại diện đọc bài.
- Học sinh đọc ĐT cả bài.
3.Tìm hiểu bài: 10’
Học sinh đọc đoạn 1, trả lời:
? Truyện có những nhân vật nào?
+ Bé và 3 đứa em: Hiển, Anh, Thanh.
? Các bạn nhỏ trong bài chơi trị gì?
+ Các bạn chơi trị chơi lớp học: Bé
đóng vai cơ giáo, các em của Bé đóng
vai học trị.
Giáo viên tóm tắt ý 1.
1.Trị chơi lớp học của mấy chị em.
- Học sinh đọc thầm cả bài văn.
? Những cử chỉ nào của cô giáo Bé + Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn.
+ Thích cử chỉ của Bé bắt chước cơ
làm em thích thú?
- Học sinh tự phát biểu.
giáo vào lớp : Đi khoan thai vào lớp,
treo nón,
mặt tỉnh khơ đưa mắt nhìn đám học
trị.
- Học sinh đọc thầm: “ Đàn em ríu rít” 2, Hình ảnh đáng u của đám học
đến hết bài.
trị:
? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh - Làm y hệt các học trò thật.
đáng yêu của đám học trò?
- Mỗi người một vẻ: thằng Hiển
ngọng líu, cái Anh hai má núng nính,
cái Thanh mỏ to mắt nhìn bảng đọc
vừa mân mê tóc mai.
- GV: Bài văn tả trị chơi lớp học rất
ngộ nghĩnh của mấy chị em.
4. Luyện đọc lại: 6’
- Hai học sinh khá giỏi nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Giáo viên treo bảng phụ, hdẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở đoạn 1.
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- Học sinh thi đọc cả bài.
- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò. 2’
- Giáo viên cho học sinh liên hệ.
? Các em có thích chơi trị chơi lớp học không?
- Học sinh phát biểu
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Chiếc áo len
Thực hành Toán
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Củng cố về phép +, - số có ba chữ số với số có 2 hoặc 3 chữ số
(trường hợp k nhớ).
- Áp dụng phép + vào giải tốn có lời văn.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ số có 3 cữ số và giải tốn có lời văn..
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: Bảng con, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KTBC
2. Bài mới
a. GTB
b. HD làm BT: 32’
*Bài 1: Đặt tính rồi tính.
*Bài 1:
- Gọi H nêu y/c của bài.
845 – 219 537 – 163 760 - 325 909
- 1 H nhắc lại cách đặt tính và tính.
-747
- 5 Hs nối tiếp nhau lên bảng làm, dưới
lớp làm bài cá nhân lần lượt vào bảng
con.
- H nx, Gv nx, củng cố.
*Bài 2: SỐ ?
*Bài 2: SỐ ?
- Gọi H nêu y/c của bài.
427, 527, 214
- 1 H nhắc lại cách tìm sbt và hiệu
- Hs nối tiếp nhau lên bảng làm, dưới
lớp làm bài cá nhân lần lượt vào bảng
con.
- H nx, Gv nx, củng cố.
*Bài 3: Giải toán.
Bài 3:
- Gọi 1 H đọc đề bài toán.
Bài giải
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
Buổi chiều bán số lít dầu là:
- Y/c H làm bài cá nhân.
528 – 93 = 435 ( lít )
1 H làm trên bảng phụ.
Đáp số:435 ( lít )
- H chữa bài
- Gv nx
Bài 4 Đố vui
Bài 4 Đố vui
90 - 32
- Gọi 1 H đọc đề bài toán.
- Y/c H làm bài cá nhân.
- 1 H làm trên bảng phụ.
- H chữa bài
- Gv nx
C. Củng cố, dặn dị: 3’
Tốn nâng cao: Tìm một số có hai chữ số mà khi cộng số đó với 79 thì được số có
hai chữ số giống nhau.
- Củng cố bài, nx tiết học.
Ngày soạn: 05/9/2017
Ngày giảng: Thứ tư 13/9/ 2017
Tốn
Tiết 8: ƠN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Củng cố các bảng nhân từ 2 đến 5.
b)Kỹ năng: Vận dụng thành thạo trong làm tính và giải tốn.
c)Thái độ: GD tính cẩn thận, tính chính xác khi tính tốn.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép bài 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 6’
- HS lên bảng đặt tính và tính: 671 - 424; 550 - 202; 138 - 45
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của bài.
2. Ôn tập lại bảng nhân: 30’
* Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm phần
b).
- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở
kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng
nhân 2, 3, 4, 5
* Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài ở VBT, 3 HS lên bảng
chữa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu
HS nêu thứ tự thực hiện dãy tính (thực
hiện phép tính nhân trước, phép tính
cộng, trừ sau)
- GV củng cố cho HS cách thực hiện
dãy tính có liên quan đến bảng nhân.
* Bài 3: HS đọc bài toán.
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của
bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
? Muốn biết buổi họp đó có bao nhiêu
người ngồi họp em làm như thế nào.
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- GV củng cố cho HS cách giải bài
tốn có liên quan đến phép nhân.
* Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- GV và HS chữa bài trên bảng:
?Nêu cách tìm chu vi hình vng.(lấy
độ dài 1 cạnh nhân 4).
- HS chữa bài vào VBT.
* Bài 1: (VBT- 10) : Tính nhẩm.
a, 2 x 2 = 4 3 x 3 = 9
4 x 4 = 16
2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 5 x 5 = 25
2 x 6 = 12 3 x 7 = 21 4 x 6 = 24
2 x 8 = 16 3 x 9 = 27 5 x 9 = 45
b, 200 x 4 = 800
300 x 2 = 600
200 x 2 = 400
300 x 3 = 900
* Bài 2: (VBT- 10): Tính.
a, 5 x 3 + 15 = 15 + 15
= 30
b, 4 x 7 - 28 = 28 - 28
=0
c, 2 x 1 x 8 = 2 x 8
= 16
* Bài 3: (VBT- 10).
Tóm tắt:
1 hàng ghế: 5 người
8 hàng ghế: … người ?
Bài giải:
Buổi họp đó có số người ngồi họp là:
5 x 8 = 40 (người)
Đáp số: 40 người.
* Bài 4: (VBT- 10).
Tính chu vi hình vng ABCD có kích
thước ghi trên hình vẽ:
A 200cm B
D
C
Bài giải:
Chu vi hình vng ABCD là:
200 x 4 = 800 ( cm )
Đáp số: 800 cm
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: ôn thuộc các bảng nhân.
Luyện từ và câu
Tiết 2: MRVT: THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ
em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.
- Ơn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu nói về chủ điểm thiếu nhi
c)Thái độ: Giáo dục tình cảm u q tính nết ngoan ngỗn của trẻ em.GD lịng
biết ơn Bác Hồ
*)TH: BT3/c: GD lịng biết ơn Bác, giải thích vì sao ĐTNTPHCM mang tên BHồ.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS nêu miệng lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần 1.
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập. 30’
* Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu.
* Bài 1: (SGK- 16): 12’
- HS trao đổi cặp đơi nội dung bài.
Tìm các từ:
- HS thực hiện bài tập.
a, Chỉ trẻ em: M:Thiếu niên.
- GV tổ chức 2 nhóm lên bảng thi tiếp b, Chỉ tính nết của trẻ em: M: Ngoan
sức.
ngỗn.
- Nhận xét Đ/S, bình chọn nhóm thắng c, Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của
cuộc.
người lớn với trẻ em: M: Thương yêu.
- 1 HS đọc lại các từ có trong bảng.
Chỉ t/c hoặc
- GV nhấn mạnh nội dung bài: Trẻ em
Chỉ trẻ
Chỉ tính
sự c/s của
là chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ
em
nết của
người lớn
em xứng đáng được đón nhận những
trẻ em
với trẻ em
tình cảm u thương, chăm sóc của thiếu nhi, lễ phép, thương mến,
người lớn.
nhi đồng, ngây thơ, yêu quý, quý
trẻ nhỏ, thật thà,
mến, quan
trẻ em, hiền lành, tâm, chăm
trẻ con… chăm chỉ. sóc,
nâng
niu,
chăm
bẵm,lo
* Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
lắng..
- GV cùng HS làm mẫu câu a:
* Bài 2: (SGK- 16): 9’
+ 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu - Tìm các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai
trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)? là (cái gì, con gì)?
gì?
- Tìm các bộ phận câu trả lời câu hỏi: là
? Muốn tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi gì?
Ai ( cái gì, con gì), là gì, em làm ntn?
a, Thiếu nhi/ là măng non của đất nước.
? Em hãy đọc câu hỏi cho bộ phận câu
Ai
là gì ?
trả lời cho câu Ai- là gì trong câu a?
b, Chúng em/ là học sinh tiểu học.
- GV nhận xét.
- HS làm bài tập cá nhân: Gạch 1 gạch
dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai
(cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ
phận câu trả lời câu hỏi: là gì?
- GV và HS chữa miệng bài tập.
* Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV Khác với bài tập 2, bài này cần
xác định trước bộ phận câu trả lời câu
hỏi Ai- là gì? Bằng các từ in đậm, yêu
cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ
phận câu được in đậm.
- HS làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau
đặt câu hỏi vừa đặt cho bộ phận câu
được in đậm.
- Cả lớp và GV nx, chốt lời giải đúng.
- GV nhấn mạnh lại kiểu câu: Ai- là gì?
- Gv giải thích vì sao ….
- Gv nêu ND TH…
Ai
là gì ?
c, Chích Bơng/ là bạn của trẻ em.
Ai
là gì ?
* Bài 3: (SGK- 16) 9’ : Đặt câu hỏi cho
bộ phận câu được in đậm:
a, Cây tre là hình ảnh quen thuộc của
làng quê Việt Nam.
+ Cái gì là hình ảnh quen thuộc của
làng quê Việt Nam ?
b, Thiếu nhi là những chủ nhân tương
lai của đất nước.
+ Ai là những chủ nhân tương lai của
đất nước?
c, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện
thiếu nhi Việt Nam.
+ Đội TNTPHCM là gì?
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà: VBT.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa: Ă Â thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng : Âu Lạc bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .
c)Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ - Phấn màu, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KTBC: 5’
- Gọi 2 hs lên bảng viết: A
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp
Vừa A Dính
viết vào bảng con.
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 10’
a) Luyện viết chữ hoa:
?Tìm các chữ hoa có trong bài?
- HS tìm : Ă, Â, L
- Treo chữ mẫu
?Chữ Ă, Â cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm - Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét.
mấy nét ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
Ă, Â
viết vào bảng con: Ă. Â.
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng
- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan
sát, nhận xét.
- HS đọc từ viết.
- GV giới thiệu về: Âu Lạc
Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Hs theo dõi.
- Yêu cầu hs viết: Âu Lạc.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi câu ứng - 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh
dụng.
câu ứng dụng.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ.
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu - Hs nêu, viết bcon: Ăn khoai, Ăn
ứng dụng
quả
- Hướng dẫn viết: Dịng trên có mấy chữ,
dịng dưới có mấy chữ ?
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: 18’
- Học sinh viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
+ 1 dòng chữ: Ă
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ + 1 dòng chữ: Â
viết.
+ 2 dòng từ ứng dụng.
4. Chấm, chữa bài. 5’
+ 2 lần câu ứng dụng.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
- Hs theo dõi.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs rèn VSCĐ.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 06/9/2017
Ngày giảng: Thứ năm 14/9/ 2017
Tốn
Tiết 9: ƠN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: HS ôn tập các bảng chia 2, 3, 4, 5.
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chia trong bảng
c)Thái độ: GD lịng u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn bài 4.
III. CÁC HĐ CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:5’
- HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Ôn lại bảng chia:30’
* Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
* Bài 1: (VBT- 11)12’: Tính nhẩm:
- HS làm bài vào VBT.
a, 2 x 6 = 12 3 x 7 = 21 4 x 8 = 32
- HS chữa miệng cách nhẩm phần b
12 : 2 = 6 21 : 3 = 7 32 : 4 = 8
- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở
12 : 6 = 2 21 : 7 = 3 32 : 8 = 4
kiểm tra.
b, 600 : 3 = 200
800 : 4 = 200
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng
600 : 2 = 300
800 : 2 = 400
chia 2, 3, 4.
* Bài 2: HS đọc bài toán.
* Bài 2: (VBT- 11)9’
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của Tóm tắt:
bài tốn:
5 hộp: 20 cái bánh
? Bài tốn cho biết gì?
1 hộp: … cái bánh?
? Bài tốn hỏi gì?
Bài giải
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
Mỗi hộp có số bánh là:
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
20 : 5 = 4 (cái bánh)
chữa bài.
Đáp số: 4 cái bánh.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
? Muốn biết mỗi hộp đó có bao nhiêu
cái bánh em làm như thế nào?
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- GV củng cố cho HS cách giải bài
tốn có liên quan đến phép chia.
* Bài 3: GV tiến hành tương tự bài 2.
* Bài 3: (VBT- 11):9’
Tóm tắt:
4 ghế: 1 bàn ăn
32 ghế: … bàn ăn?
Bài giải
Có 32 cái ghế xếp được vào số bàn ăn
là:
32 : 4 = 8 (cái bàn)
Đáp số: 32 cái bàn.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bảng chia 2, 3, 4, 5.
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk- 10 và bài 5 (VBT).
Chính tả(nghe-viết)
Tiết 4: CƠ GIÁO TÍ HON
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe - viết chính xác đoạn văn, 55 tiếng
trong bài viết.
- Biết phân biệt s/x.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết đúng chính tả đoạn văn.
c)Thái độ: GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Học sinh viết bảng lớp: nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ
- Nhận xét.
B, Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. 32’
a, Chuẩn bị: 7’
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn.
- Học sinh đọc lại.
?Đoạn văn có mấy câu?
- 5 câu
?Chữ đầu của các câu viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu.
?Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Viết lùi vào 1 ơ.
?Tìm tên riêng trong đoạn văn.
- Bé - tên bạn đóng vai cô giáo.
?Cần viết tên riêng như thế nào?
- Viết hoa.
- 3 học sinh lên viết những tiếng dễ sai.
- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.
b. Viết bài: 15’
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi.
c. Chấm, chữa bài: 5’
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Giáo viên chấm 5->7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’
* Bài 2: Học sinh nêu u cầu.
Bài 2: (sgk-18).Tìm những tiếng có thể
- GV: Phải tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
ghép với mỗi tiếng đã cho, tìm được a, xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét
càng nhiều càng tốt.
hỏi, …
- Học sinh làm bài.
sét: sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét.
- Học sinh chữa bài.
xào: xào rau, xào xáo...
- Nhận xét đúng, sai.
sào: sào phơi áo, sào đất.
- Giáo viên chốt lời giải đúng xinh: xinh đẹp, xinh xắn.
sinh: ngày sinh, sinh sống
b, gắn: gắn bó, gắn kết.
gắng: cố gắng, gắng sức....
C. Củng cố, dặn dò: 1’
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà: Hoàn thành tốt vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 07/9/2017
Ngày giảng: Thứ sáu 15/9/ 2017
Toán
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Củng cố cách tính giá trị của dãy phép tính liên quan đến phép nhân,
chia.
- Nhận biết nhanh số phần bằng nhau của đơn vị, giải tốn có lời văn.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức
c)Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính tốn
II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ bài tập 2, hình 4- VBT
III. CÁC HĐ CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS chữa miệng bài tập 1, 2 (SGK- 10).
B. Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.
2, Luyện tập: 30’
* Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
* Bài 1: (VBT- 12) 10’: Tính:
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa a, 4 x 7 + 222 = 28 + 222
bài.
= 250
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các b, 40 : 5 + 405 = 8 + 405
phép tính.
= 413
- GV nhận xét, chữa bài.
c, 200 x 2 : 2 = 400 : 2
- GV củng cố cho HS thứ tự thực hiện một
= 200
dãy các phép tính.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
*Bài 2: (VBT- 12)8’: Khoanh vào
1
- GV treo bảng phụ, HS quan sát hình.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa 3 số con vịt có trong hình.
bài.
? Hình có bao nhiêu con vịt. (9 con)
1
1
a, 3 số con vịt: khoanh 3 con vịt.
3
? Muốn khoanh vào số con vịt của mỗi
1
hình ta làm như thế nào?
b, 3 số con vịt: khoanh 5 con vịt.
- GV và HS nhận xét, chữa bài, đổi chéo vở
kiểm tra.
* Bài 3: HS đọc bài toán.
* Bài 3: (VBT- 12):12’
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài tốn: Tóm tắt:
+ Bài tốn cho biết gì?
1 con thỏ có: 2 tai
+ Bài tốn hỏi gì?
4 chân
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
a, 5 con thỏ có: … tai?
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa b, 5 con thỏ có: … chân?
bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
? Một con thỏ có mấy cái tai? (2 cái tai)
a, Năm con thỏ có số tai là:
? Muốn biết 5 con thỏ có bao nhiêu cái tai ta
2 x 5 = 10 (cái tai)
làm như thế nào?
b, Năm con thỏ có số chân là:
? Một con thỏ có mấy cái chân? (4 cái chân)
4 x 5 = 20 (cái chân)
? Muốn biết 5 con thỏ có bao nhiêu cái chân
Đáp số: a) 10 cái tai.
ta làm như thế nào.
b) 20 cái chân.
? Bài toán được giải qua mấy bước.
- GV củng cố cho HS giải bài tốn có liên
quan đến bảng nhân.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.
Tập làm văn
Tiết 2: VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Dựa vào mẫu đơn của bài tập đọc: Đơn xin vào Đội, mỗi em viết
được một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đơn xin vào Đội xin vào Đội
c)Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
*)TH: Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn (Đơn xin vào
Đội). Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác.
II. CHUẨN BỊ: Giấy rời để viết đơn.
III. CÁC HĐ CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’- 2 HS lên bảng đọc lại bài: Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Dựa vào mẫu đơn đã học, em hãy viết
một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên
- GV: Các em viết đơn vào Đội theo Tiền phong Hồ Chí Minh.
mẫu đơn đã học nhưng có những nội * Mẫu trình bày lá đơn:
dung khơng nên viết hồn tồn như + Mở đầu đơn phải viết tên Đội.
mẫu.
+ Địa điểm, ngày, tháng viết đơn.
- HS nhắc lại các phần trong một lá + Tên đơn.
đơn được trình bày như thế nào, phần + Tên người (tổ chức) nhận đơn.
nào phải viết theo mẫu, phần nào + Họ tên, ngày, tháng, năm sinh người
không nhất thiết phải viết theo mẫu.
viết đơn, HS trường, lớp nào.
- GV: Các phần: lý do, bày tỏ nguyện + Trình bày lý do viết đơn.
vọng, lời hứa là những nội dung không + Lời hứa của người viết đơn.
cần viết theo mẫu vì mỗi người có lý + Chữ ký và họ tên người viết đơn.
do, nguyện vọng, lời hứa riêng của
mình, miễn là thực hiện đủ những ý
cần thiết.
- HS thực hiện viết đơn, vài HS đọc
đơn.
- Lớp và GV nhận xét (đơn viết có
đúng mẫu khơng, cách diễn đạt trong
lá đơn có chân thực, thể hiện hiểu biết
về Đội, nguyện vọng tha thiết muốn
được vào Đội khơng)
C. Củng cố, dặn dị.2’
- GV nhận xét giờ học.
- BTVN: Hoàn thành viết lá đơn xin vào Đội.
SINH HOẠT
TUẦN 2
I. MỤC TIÊU
- Ôn định tổ chức lớp: sĩ số, nề nếp ra vào lớp, học bài và làm bài trên lớp ở nhà.
II. TIẾN HÀNH
A. Ôn định tổ chức
B. Các bước tiến hành
- Cả lớp hát tập thể một bài.
- Các tổ sinh hoạt: + Bình bầu thi đua trong tuần.
+ Kiểm điểm từng thành viên trong tổ.
- Tổ trưởng báo cáo.
- Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần
* Ưu điểm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
* Nhược điểm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tuyên dương: ...............................................................................................................................
Phê bình: .......................................................................................................................................
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi đọc thơ về Bác Hồ.
C. Phương hướng tuần 3
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Nhận xét của chuyên môn:
TUẦN 2 (buổi 2)
Ngày soạn: 05/9/2017
Ngày giảng: Thứ tư 13/9/2017
Thực hành Tiếng Việt
Đọc truyện sau: ĐOM ĐÓM VÀ GIỌT SƯƠNG
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Đọc đúng các từ khó (bụi tre, rầy nâu, trầm trồ, toả sáng) câu khó.
- Hiểu nghĩa từ trầm trồ, tỏa sáng
. Hiểu ND của bài: ca ngợi sự chuyên cần của đom đóm và giá trị của những lời
động viên chân thành.
- Ôn tập câu theo mẫu Ai – làm gì?.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm thể hiện lời thoại của nhân vật, kĩ
năng đọc hiểu nội dung truyện
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
1. KTBC: 5’
- H/s đọc truyện tài ứng khẩu của cậu bé Đôn..
2. Bài mới
a. GTB
b. ND bài: 30’
*BT1: Đọc truyện
- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.
- Đọc nối tiếp câu: 2 lượt, kết hợp chỉnh
sửa phát âm.
- Đọc đoạn: 4 đoạn
- Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp
giải nghĩa từ khó.
- Y/c H đặt câu với từ đó.
- Hs đọc đoạn theo nhóm 4.
- 1 H đọc cả bài.
*BT2: Đánh dấu √ vào
thích hợp:
đúng hay sai?
- Gv HD Hs dựa vào ND truyện để làm
bài.
? Đom Đóm Con khen ngợi Giọt Sương
ntn?
? Giọt sương nói gì với Đom Đóm về vể
đẹp của mình?
?Giọt Sương ca ngợi Đom Đóm ntn?
trầm trồ
- Chị lung linh, tỏa sáng hệt như một
viên ngọc.
- Chị đẹp là nhờ các ngôi sao và cây đèn
của em.
- Em mới đẹp, mới đáng tự hào vì em
tự tỏa sáng.
? Tìm dịng giải nghĩa đúng từ trầm trồ? - Thốt lên lời khen với vẻ ngạc nhiên,
thán phục.
? Trong câu “Giọt Sương lung linh, tỏa - Với một viên ngọc.
sáng hệt như một viên ngọc.”Giọt
Sương được so sánh với gì?
?Giọt sương được so sánh với sự vật nói - Về sự lung linh tỏa sáng.
trên về đặc điểm gì?
? Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai - Đom Đóm Con bay từ bụi tre ra ruộng
làm gì?
lúa.
- T/c cho Hs làm bài cá nhân, một Hs
làm trên bảng phụ.
- Hs nx bài, Gv chữa bài, sau đó liên hệ
cho Hs tấm gương ham học….
- Lớp nx
- Gv nx và KL, mở rộng cho H đặt câu
với từ toả sángtheo
mẫu câu Ai làm gì?.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- Qua truyện cho hs thấy sự chuyên cần chăm chỉ của Đom Đóm.
- Nx tiết học, HD học ở nhà.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN TẬP PHÂN BIỆT S/X, ĂN/ĂNG
UÊCH/UYCH/UYU
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Biết phân biệt s/x; ăn/ăng nhanh, đúng. điền một số từ vào chỗ trống
của đoạn văn.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân biệt từ chứa tiếng có âm đầu và vần s/x; ăn/ăng
nhanh, đúng.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
1. KTBC
2. Bài mới
a.GTB: Trực tiếp
b.HD làm bài tập
*Bài 1/a:
*Bài 1:
- Y/c H nêu y/c của bài.
a/Điền s/x vào chỗ trống
- Hs làm bài cá nhân
- Sao, sốt, xa, sắp.
- 2 H làm trên bảng phụ.
b.Điền vần ăn /ăng vào chỗ trống
- Lớp nx - G nx và chốt.
- nắng, rắn.
*Bài 2: Điền vần uêch, uych, hoặc *Bài 2: Điền vần uêch, uych, hoặc uyu
uyu.
((.....khuỷu,
- Y/c H nêu y/c của bài.
.....huếch....nguệch....khuỵu...huých.)
- Hs làm bài cá nhân - 1 H làm trên
bảng phụ.
- Lớp nx - G nx và chốt.
*Bài 3: Đặt câu hỏi cho BP câu in *Bài 3: Đặt câu hỏi cho BP câu in đậm
đậm.
- HS đọc y/c
VD : Giọt Sương là người bạn tuyệt vời
- HS làm miệng – NX – làm vào vở.
của Đom Đóm.
- Ai là người bạn tuyệt vời của Đom
Đóm?
*)Bài 4 : Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Giọt sương là gì?
nói về 2 thần đồng của Việt Nam.
Bài 4:
Nguyễn Hiền là cậu bé thông minh.
Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của
nước ta.
3. Củng cố, dặn dò
- Gv chú ý cho H cách lựa chọn câu hỏi cho đúng y/c bài.
- Nx tiết học, HDVN.
Thực hành Toán
LUYỆN TẬP (T2)
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Củng cố cho H về phép nhân, chia và giải tốn có lời văn.
- Tìm một phần mấy của một số.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân, chia trong bảng và giải tốn có lời văn.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ ghi ND bài 3.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KTBC: 5’
- Gọi H đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- T/c cho H nhẩm lại bảng nhân, chia. trong 3 phút – H thực hiện cá nhân.
- Gọi H đọc thuộc trước lớp (5- 10) H đọc – Gv nx.
2. HD H ơn tập: 30’
* Ơn tập bảng nhân, chia. Hs đọc bảng nhân, bảng chia trong nhóm bàn
*Làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
2x5=
3x4=
3x5=
4x5=
- Bài tốn hỏi gì?
5x2=
4x3=
5x3=
5x4=
- 4 h/s lên bảng. Lớp làm vào vở
10 : 2 =
12 : 3 = 15 : 3 =
20 : 4 =
- Hs nhận xét- GVnhận xét
10 : 5 =
12 : 4 = 15 : 5 =
20 : 5 =
Bài 2: Tính nhẩm
Bài 2: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
200 x 4 = 300 x 3 = 400 x 2 = 100 x 5 =
- Bài tốn hỏi gì?( tính nhẩm) số 800: 4 = 900 : 3 = 800 : 2 = 500 : 5 =
tròn trăm.
- Lớp làm vào vở
- Hs nhận xét- GVnhận xét
Bài 3: Gọi H đọc bài toán.
Bài 3:
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Bài giải
Muốn biết 1 đĩa có bn quả cam ta
Một đĩa có số cam là:
làm ntn?
35 : 5 = 7 ( quả)
- H làm bài cá nhân –
Đáp số: 7 ( quả)
- 1 H lên bảng làm – lớp nx.
- Gv nx.
Bài 4: đố vui
Bài 4: đố vui
- H làm bài cá nhân – Nêu kết quả. a/ S
b/ Đ
- G nx và củng cố.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Nx tiết học.
- BTVN: Viết số có 3 chữ số có hàng đơn vị gấp 2 lần hàng chục, hàng trăm gấp 3
lần hàng chục. Viết được mấy số?