Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 12 năm học 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.56 KB, 31 trang )

TUẦN 12 (25/11-29/11/2019)
NS:18/11/2019
NG: Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100. 1000,...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...; Chuyển
đổi đơn vị đo của số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng nhân nhẩm, chuyển đổi đơn vị đo.
3. Thái độ: Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách thực hiện - 2 Hs trả lời
nhân 1 số thập phân với 1 số tự
nhiên.
- 1 Hs thực hiện : 1,25 x 27
- 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: trong giờ học
- Hs lắng nghe
toán này chúng ta cùng học cách
nhân nhẩm một số thập phân với 10,
100, 1000.
2. Nội dung: (12’)
a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 - Học sinh đặt tính rồi tính.
27,867
sớ thập phân với 10, 100, 1000, …


Ví dụ 1: 27,867 × 10 = ?
10
- Học sinh nhận xét:
278,67
27,867 × 10 = 278,67
- Nếu ta chuyển dấu phảy của số thập phân
27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được
278,67.
+ Nêu rõ các thừa sớ, tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867, Thừa số thứ
nhân 27,867 × 10 = 278,670.
hai là 10, tích 278,670.
- Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867
thành 278,670.
- Dựa vào nhận xét trên em hãy cho - Khi cần tìm tích 27,867 × 10 ta chỉ cần
biết làm thế nào để có ngay được chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải
tích của 27,867 × 10 mà khơng thực mợt chữ sớ là được tích 278,670 mà khơng
hiện phép tính ?
cần thực hiện phép tính.
+ Vậy khi nhân mợt sớ thập phân + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ
với 10 ta có thể tìm ngay kết quả cần chủn dấu phẩy của sớ đó sang bên phải
bằng cách nào ?
mợt chữ sớ là được tích ngay.
Ví dụ 2: 53,286 × 100 = ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như - Học sinh đặt tính rồi tính.
53,286×100 = 5328,6
- Học sinh thao tác như ví dụ 1.


53,286
 100

5328,600

+ Nêu rõ các thừa sớ, tích của phép
nhân 53,286 × 100 = 5328,6.
- Suy nghĩ để tìm cách viết 53,286
thành 5328,6. Dựa vào nhận xét trên
em hãy cho biết làm thế nào để có
ngay được tích của 53,286 ×100 mà
khơng thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân mợt sớ thập phân
với 100 ta có thể tìm ngay kết quả
bằng cách nào ?
* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phẩy
sang bên phải.
b, Quy tắc nhân nhẩm một số
thập phân với 10, 100, 1000.
- Muốn nhân một số thập phân với
10 ta làm thế nào ?

- 53,286 × 100 = 5328,6
- HS nhận xét theo sự hướng dẫn của GV.
+ Các thừa sớ là 53,286 và 100, tích là
5328,6
- Khi cần tìm tích 53,286 x 100 ta chỉ cần
chủn dấu phẩy của 53,286 sang bên phải
hai chữ số là được tích mà khơng cần thực
hiện phép tính5328,6.
- Hs nêu quy tắc.

- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ

việc chủn dấu phẩy của sớ đó sang bên phải
mợt chữ sớ.
- Sớ 10 có mợt chữ sớ 0.
- Sớ 10 có mấy chữ sớ 0 ?
- Ḿn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ
- Muốn nhân một số thập phân với việc chuyển dấu phẩy của sớ đó sang bên phải
100 ta làm thế nào ?
hai chữ sớ.
- Sớ 100 có hai chữ sớ 0.
- Sớ 100 có mấy chữ sớ 0 ?
- Ḿn nhân mợt số thập phân với 1000 ta chỉ
- Dựa vào cách nhân một số thập việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải
phân với 10, 100 em hãy nêu cách ba chữ số.
nhân một số thập phân với 1000.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập
phân với 10, 100, 1000…
- Học sinh nêu. - Học sinh nhắc lại.
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - Nhẩm thuộc quy tắc.
ngay tại lớp.
c) Thực hành:
- Học sinh làm, chữa bảng, trình bày.
Bài 1: Hdẫn hsinh làm cá nhân. (6’) a) 1,4 × 10 = 14
b) 9,63 × 10 = 96,3
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
2,1 ×100 = 210
25,08 × 100 = 2508
+ Nêu qui tắc nhân mợt sớ thập phân 7,2 × 1000 = 200 5,32 × 1000 = 5320
với 10, 100, 1000,…?
- Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét.
Bài 2: Hdẫn hs trao đởi cặp. (6’)

Viết các số đo dưới dạng là cm.
- GV làm mẫu 1 bài:
12,6 m =.......cm
? 1 m bằng bao nhiêu cm?

- 12,6 m = …..cm
1 m = 100cm
- Ta thực hiện phép nhân:


? Muốn đổi 12,6 m ra cm ta làm như
thế nào?
- GV nhận xét, yêu cầu HS giải
thích kết quả, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: (6’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Bài tập cho biết gì?
+ Bài tập hỏi gì?
- Hdẫn hsinh làm cá nhân.

12,6 × 100 = 1260
Vậy: 12,6 m = 1260 cm
- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu.
- Học sinh làm bài, chữa bảng.
10 lít dầu hoả cân nặng là:
10 ×0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg


- Giáo viên chữa bài, nx
- HS trả lời.
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
- HS lắng nghe.
+ Nêu quy tắc nhân số thập phân với
10, 100, 1000,…?
- Nhận xét giờ.
-------------------------------------------------Tập đọc
Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngừ tả hình ảnh, màu
sắc mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên.
*BVMT:GD HS có ý thức bảo vệ cây cối có giá trị .
*QTE: Qua đó chúng ta có quyền tự hào vể sản vật quê hương, có quyền gắn bó và
có trách nhiệm giữ gìn quê hương mãi tươi đẹp
.II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa
III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV
HĐ của HS
A.Kiểm tra: (4’)
- Yêu cầu HS đọc bài “Chuyện một khu - 3 học sinh đọc nối tiếp bài
vườn nhỏ”
+ Qua bài văn tác giả ḿn nói điều gì với
chúng ta?
- GV nhận xét.

B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh
Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo - HS quan sát tranh minh hoạ.
quả. Thảo quả là một trong những loại cây
quý của Việt Nam.Thảo quả có mùi thơm
đặc biệt như thế nào? Chúng ta cùng tìm


hiểu qua nội dung của bài hôm nay.
b) Luyện đọc: (10’)
- 1 HS đọc cả bài- lớp đọc thầm.
- H chia đoạn, 3 đoạn.

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1
- 3 HS đọc từ, câu khó.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2
- H đọc phần chú giải

GV chia lớp thành nhóm bàn đọc bài
- Gọi 2 nhóm đọc, nhận xét
- 1 H đọc tồn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài. (12’)
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách
nào?
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì
đáng chú ý?
- Nợi dung chính của đoạn 1 là gì?
u cầu HS đọc đoạn 2, 3 của bài.
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả

phát triển rất nhanh?
- Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu?
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì
đẹp?
- Đoạn 2, 3 nói về điều gì?

- 1 HS đọc tồn bài
Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
Đoạn 3: các đoạn còn lại.
Đản khao, Chin San, triền núi
- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc
đúng và đọc chú giải.
+ HS1: Thảo quả trên rừng...nếp
áo, nếp khăn.
+HS 2: Thảo quả trên rừng....lẫn
chiếm không gian.
+HS 3: Sự sống cứ tiếp tục...nhấp
nháy vui mắt.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Bằng mùi thơm đặc biệt, .. người
đi rừng cũng thơm.
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp
lại có tác dụng nhấn…
* Hương thơm đặc biệt của thảo
quả.
HS đọc đoạn 2, của bài.
- Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao

tới bong người, vươn ngọn, xoè
lá, lấn chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc
cây.
- Dưới đáy rừng rực … thắp lên
nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
* Sự sinh sôi nhanh đến bất ngờ
của thảo quả.
- Học sinh nêu.
* Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm
đặc biệt và sự sinh sôi nhanh đến
bất ngờ của thảo quả.

- Bài văn ḿn nói với chúng ta điều gì?
- Gv chớt nợi dung bài:
*QTE: Qua đó chúng ta có quyền tự hào vể
sản vật quê hương, có quyền gắn bó và có
trách nhiệm giữ gìn q hương mãi tươi
đẹp
- 2-3 hs nêu lại nợi dung bài
c) Luyện đọc diễn cảm. (10’)
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS theo dõi.
- Giáo viên đọc mẫu.


+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt,
ngọt lựng, thơm nồng, ủ ấp, thơm đậm,.....
- Yc học sinh luyện đọc theo cặp

- cho hs thi đọc trước lớp
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
3. Củng cố- dặn dò:(3’)
? Tác giả miêu tả cây thảo quả theo trình tự
nào? Cách miêu tả có gì hay?
- Nhận xét giờ.
- Về đọc bài.

- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi,

- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.

- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
-------------------------------------------------Chính tả (nghe - viết)
Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng mợt đoạn của bài Mùa thảo quả.
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
3. Thái đợ: GD HS tính cẩnthận sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DH: - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài
tập 2a hoặc 2b - Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu HS viết các từ ngữ sau:
Nô nức, nao núng, na ná, nơn nóng… - HS làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài tiết - HS lắng nghe.
chính tả hơm nay các em sẽ viết đoạn
2 trong bài tập đọc Mùa thảo quả và
làm các bài tập chính tả.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết: (15’)
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài - HS theo dõi, đọc thầm lại bài.
Mùa thảo quả.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Nêu nội dung của đoạn cần viết?
+ Tả q trình thảo quả nảy hoa, kết trái
và chín đỏ làm cho rừng ngập hương
thơm…
- 2 HS lên bảng viết.
- GV lưu ý HS viết mợt sớ từ khó:
- Lớp nhận xét.


nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa
lửa, chứa nắng.
- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV yêu cầu HS soát lại bài.
- GV chấm chữa 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2a: (9’) Tìm các từ ngữ chứa
tiếng ghi ở bảng sau. (ƯDCNTT)
Mẫu: sứ / xứ
Bát sứ / xứ sở
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV dán phiếu lên bảng.
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3a: (8’) Nghĩa của các tiếng
ở mỗi dịng có đặc điểm gì giống
nhau.
- Y/cầu HS làm việc trong nhóm như
sau
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
Phát giấy khở to, bút dạ cho mợt
nhóm.
+ Giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi HS làm trên giấy khở to dán
phiếu lên bảng, đọc phiếu.
Hỏi : Nghĩa của các tiếng trong mỗi
dòng có điểm gì giớng nhau ?
- Nhận xét, kết ḷn các tiếng đúng.
+ xóc (địn xóc, xóc đồng xu,...)
+ xói (xói mịn, xói lở...)
+ xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ,...)
+ xáo (xáo trợn,...)
+ xít (ngồi xít vào nhau...)
+ xam (ăn xam...)
+ xán (xán lại gần...)

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
C. Củng cố- dặn dị: (3’)
+ Nêu cách trình bày một đoạn văn?

- HS gấp SGK.
- HS nghe viết bài.
- HS xem lại bài, tự sửa lỗi
- Từng cặp HS đởi chéo vở sốt lỗi cho
bạn.
- HS đọc y/cầu bài. HS thực hiện mẫu.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.
* Lời giải:
- Sổ / xổ: Sổ sách, vắt sổ, cửa số,
Xổ số, xổ lồng,
- Sơ / xơ: Sơ sài, sơ lược, sơ sinh,
Xơ múi, xơ mít, xơ xác,
- Su / xu: Su hào, cao su, su su,
Xu nịnh, xu hướng, đồng xu,

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng thảo
luận tìm từ.
- 1 nhóm báo cáo kết quả bài làm, HS lớp
bổ sung ý kiến.
* Lời giải:
+ Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất đều
chỉ tên con vật.
+ Nghĩa của các tiếng ở dịng thứ hai đều

chỉ các lồi cây.
- Những tiếng thay thế âm đầu x, có
nghĩa:
+ xóc, xói, xẻ, xáo, xít, xam..
+ xả (xả thân...)
+ xi (xi đánh giày..)
+ xung (nởi xung, xung trận, xung
kích,..)
+ xen (xen kẽ...)
+ xâm (xâm hại, xâm phạm,...)
+ xấu (xấu xí, xấu xấu, xấu xa,...)
- HS trả lời.


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương - HS lắng nghe.
HS.
- GV yêu cầu HS viết sai chính tả VN
tập viết lại. Ghi nhớ quy tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
NS:19/11/2019
NG: Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 57: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách nhân 1STP với 1STN, nhân nhẩm một số thập
phân với 10, 100, 1000,…
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân nhẩm một
số thập phân với 10, 100, 1000,…giải tốn.
3. Thái đợ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Phiếu HT BT3

III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh lên làm lại bài 3.
- HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới Bthiệu bài
- Trong giờ học toán này chúng ta làm - HS lắng nghe.
các bài tốn luyện tập về nhân mợt sớ
thập phân với một số tự nhiên, nhân
nhẩm một số thập phân với 10, 100,
1000.
2. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm (8’)
Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài.
a) 1,48 × 10 = 14,8
0,9 ×100 = 90
15,5 ×10 = 155
5,12 ×100 = 512
- Nhận xét.
2,571 × 1000= 2,571 0,1 ×100
= 100
b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100
Bài 2: Đặt tính rồi tính. (7’)
Đọc yêu cầu rồi làm.
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.

- Lớp làm vở.
- Nhận xét, chữa bài.
7,69

+ Nêu qui tắc nhân một số thập phân
50
với 10, 100, 1000,…?
384,50
a/

7,69

50

b/

12,6

8000

c/

12,82

40

a, 384,5
b. 10080
c. 512,8
d. 49284,0



d/

82,14

600

Bài tập 3: (8’)
Tóm tắt
Mợt người đi xe đạp
Trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi: 10,8 km
Trong 4 giờ sau,mỗi giờ đi: 9,52 km
Người đó đi tất cả: .... km?
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.

- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận- ghi vào phiếu.
* Lời giải:
Ba giờ đầu người đó đi được sớ ki-lơ-mét là:
10,8  3 = 32,4 (km)
Bớn giờ tiếp theo người đó đi được sớ kilơ-mét là:

9,52 4 = 38,08 (km)
Người đó đi tất cả đi được số ki-lô-mét là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp sớ: 70,48km

- Đại diện lên trình bày.

- Nhận xét.
- HS trả lời.
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
- HS lắng nghe.
? Muốn nhân một sỗ tp với 10, 100,
1000 ... ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ.
- Liên hệ - nhận xét.
Luyện từ và câu
Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được nghĩa một số từ về môi trường.
2. Kĩ năng: Biết ghép một tiếng hán ( bảo ) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ
phức. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho.
3. Thái đợ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường.
* GD BVMT: GD HS lịng u quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn
với môi trường xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DH: BP ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT1, bảng nhóm.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 1 cặp + 3 HS lên bảng làm bài.
quan hệ từ mà em biết
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc thuộc phần Ghi nhớ
+ GV đánh giá, nhận xét.
B - Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
+ GV nêu mục đích yêu cầu của giờ

học.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập


Bài 1: GV treo bảng phụ
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4.
Gợi ý HS có thể dùng từ điển
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.
- GV có thể dùng tranh ảnh để HS phân
biệt được rõ ràng; khu dân cư, khu sản
xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

+ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập( đọc cả
từ chú giải-vi sinh vật) . Cả lớp đọc
thầm lại.
+ HS trao đởi theo nhóm 4 thực hiện
từng u cầu của bài tập.1 nhóm làm
trên bảng phụ
a/ Phân biệt nghĩa các cụm từ:
- Khu dân cư: khu vực dành cho nhân
dân ăn ở, sinh hoạt:

Khudâncư

Khu sản xuất

Khu bảo tồn thiên nhiên.
b)Tiến hành tương tự câu a.

-Gọi HS nhận xét bài trên bảng
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng

Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV phân tích cho HS hiểu: chọn từ
giữ gìn (gìn giữ) thay thế cho vị trí của
từ bảo vệ trong câu văn trên là chính
xác, hợp lí nhất, đảm bảo nghĩa của câu
văn khơng thay đổi.

- Khu sản xuất: Khu vực làm việc của
nhà máy, xí nghiệp

- Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực
trong đó các loài cây, con vật và cảnh
quan thiên nhiên đợc bảo vệ, giữ gìn lâu
dài.

b. Nới đúng:
A1(sinh vật) - B2( Tên gọi chung...)
A2( sinh thái)- B1( Quan hệ giữa sinh
vật...)
A3( hình thái)- B3( Hình thức biểu
hiện...)

- 1HS đọc to yêu cầu của bài.
+ HS suy nghĩ tìm từ đồng nghĩa với từ
bảo vệ, có thể thay thế từ bảo vệ trong
câu văn mà nghĩa của câu không thay

đổi.
+ HS phát biểu ý kiến
C. Củng cố, dặn dò
*Từ bảo vệ thay bằng từ giữ gìn ( gìn
GV liên hệ nội dung bài, GD HS ý thức
giữ).
bảo vệ mụi trường: Chúng ta cần làm gì


để bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi - Chúng em giữ gìn mơi trờng.
trường?
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- Dặn HS vể nhà xem lại bài.
- Hs lắng nghe
---------------------------------------Tập đọc
Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc
đẻ góp ích cho đời.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm toàn bài thơ ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
3. Thái độ: Giáo dục HS luôn cần cù chăm chỉ và làm việc có ích cho đời.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (5’)
Đọc bài Mùa thảo quả - trả lời câu
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

1;2.
- Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới:
1- GTB:((1'). Dùng tranh minh hoạ.
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Hs luyện đọc nới tiếp theo khổ
a) Luyện đọc: (10’)
- 1 HS khá đọc bài thơ
- GVchia bài 4 khổ thơ
- 4 HS nối tiếp khổ thơ lần 1
- Đẫm; rong ruổi; nối liền mùa hoa.
- Đọc từ khó- 1H đọc
+ Hành trình: chuyến đi xa và lâu,
- 4 HS nối tiếp khổ thơ lần 2
gặp nhiều gian khở, khó khăn.
- 2 HS đọc chú giải? Em hiểu hành trình nghĩa là như thế
nào?
- 2-3 nhóm đọc thi, nhận xét
- Lớp đọc nhóm 4 em
- Hs theo dõi
- 2-3 nhóm đọc, nhận xét
1H đọc tồn bài- G đọc mẫu.
1. Khổ 1: Hành trình vơ tận của bầy
b) Tìm hiểu bài: (12’)
ong.
- Đọc khở thơ 1.
- Khơng gian: đẫm nắng trời, nẻo
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu đường xa
- Thời gian: bay đến trọn đời, thời
nói lên hành trình vơ tận của bầy ong?

gian vô tận.
2. Khổ 2+3: Những con đường bay
+) Rút ra ý 1:
đi tìm hoa của bầy ong.
- 2 HS đọc khở thơ 2-3:
+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi - Rừng sâu: hoa chuối, hoa ban.
- Bờ biển:: hàng cây chắn bão.
nào?
- Quần đảo: hoa không tên.


 đến nơi nào bầy ong cũng tìm

+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+ Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu
cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
+) Rút ra ý 2:
- Cho HS đọc khổ thơ 4:
+ Qua hai câu thơ ći bài, nhà thơ
ḿn nói điều gì về cơng việc của lồi
ong?
+)Rút ra ý 3:
- Nợi dung chính của bài là gì?
- GV chớt ý đúng, ghi bảng.

được hoa làm mật, đem vị ngọt cho
đời.
3. Khổ 4: Giá trị của mật ong.
- …Trong , ngọt, thơm và bở.
* Ca ngợi lồi ong chăm chỉ, cần cù,

làm việc hữu ích cho đời: giữ cho
người những mùa hoa đã tàn phai, để
lại hương thơm, vị ngọt cho đời.

- Học sinh đọc lại.
c) Đọc diễn cảm: (10’)
- 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc nới tiếp lại tồn bài.
diễn cảm 4 khở thơ.
- GV treo bảng phụ nội dung luyện đọc - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn
diễn cảm.
cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong
- Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 bài.
khổ thơ trước lớp.
- Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ
cuối và thi đọc tḥc lịng.
- Gv cho HS học tḥc lịng 2 khở thơ
cuối bài.
- Hdẫn các em đọc đúng giọng bài thơ.
3. Củng cớ, dặn dị: (2’)
- Hs nêu
- G hệ thớng nội dung bài- liên hệ.
? Theo em, bài thơ ca ngợi bầy ong là
- Hs nêu
nhằm ca ngợi ai.
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
những con vật có ích?
NS:20/11/2019
NG: Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2019
Tốn

Tiết 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1. Kiến thức: HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân. Phép nhân hai sớ
thập phân có tính chất giao hốn.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và vận dụng
nhân một số thập phân với một số thập phân vào việc giải tốn.
3.Thái đợ: Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập, chủ động lĩnh hội kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ (BT2)
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A-Kiểm tra bài cũ (5’):
- Muốn nhân một STP với một số tự - HS lên bảng làm bài.
nhiên ta làm thế nào?


- Viết sớ thích hợp vào chỗ chấm:
1,234 x 10 = ...
1,234 x 100 = ...
1,234 x 1000 = ....
B-Bài mới:
1- GTB (1’): Nêu MĐ y/c của tiết học.
2- HD nhân một số thập phân với một
số thập phân (12’):
a) Ví dụ 1:
- GV nêu bài tốn ví dụ trong SGK.
? Ḿn tính diện tích của mảnh vườn
HCN ta làm như thế nào.
- Hãy nêu phép tính, tính diện tích
mảnh vườn hình chữ nhật.

- GV nêu Phép tính 6,4 x 4,8 là phép
tính nhân mợt sớ thập phân với mợt số
thập phân.
- Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự
tìm kết quả.
- GV hướng dẫn đặt tính rồi tính:
6,4
4,8
512
256
30,72 (m2)

- 2 HS nêu lại bài tốn.
+ Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
+ 6,4 x 4,8

- 1 HS đởi ra đơn vị dm sau đó thực
hiện phép nhân ra nháp.
6,4m = 64dm
x 64
4,8m = 48dm
48
512
256
3072 (dm2)
3072 dm2 = 30,72m2
Vậy : 6,4 x 4,8 = 30,72(m2).
- Gọi HS so sánh 2 phép nhân nêu điểm + Giống nhau về đặt tính, thực hiện
giớng nhau và khác nhau ở 2 phép nhân tính.
này.

+ Khác nhau ở chỗ mợt phép tính có
dấu phẩy cịn mợt phép tính khơng có.
- Dựa vào cách thực hiện ở trên em hãy
nêu cách nhân mợt sớ thập phân với 1
STP?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu yêu cầu của ví dụ: Đặt tính - HS thực hiện đặt tính rồi tính:
rồi tính 4,75 x 1,3 = ?
x 4,75
- Cho HS làm vào bảng con, 1 HS lên
1,3
bảng làm bài.
1425
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
475
bảng.
6,175
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
- HS nêu.
- GV nhận xét, chốt lại.
c) Quy tăc:
- Muốn nhân một số thập phân với một - HS đọc Quy tắc trong SGK.
số thập phân ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc Quy tắc
trong SGK.


3- Luyện tập (18’):
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên - 3 Hs lên bảng làm làm bài., dưới lớp
bảng làm bài
làm vở
- Nhận xét, chữa bài.
- Lớp thống nhất kết quả.
*Bài tập 1:
31,92;
23,328 ;
0,7125
*Bài tập 2:
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs theo dõi
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài - Hs làm bài
trong bảng phụ.
a x b = 11,50; 8,540; 1,6448
- Nhận xét, chữa bài.
b x a = 11,50; 8,540; 1,6448
- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu - Nhận xét : a x b = b x a
thức a x b và b x a
- Đây chính là tính chất gì của phép - Học sinh nêu: Tính chất giao hốn
nhân? sau đó rút ra nhận xét.
C - Củng cố, dặn dị (4’):
? Ḿn nhân mợt STP với mợt STP ta - 2 HS nêu
làm thế nào.
- Lắng nghe
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị

cho bài học sau.
------------------------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người: mở bài, thân bài, kết
bài.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn
ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. Nêu được những nét nởi bật về hình dáng,
tính tình và hoạt đợng của đới tượng miêu tả.
3. Thái độ: biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật đới với người được tả.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần (mở bài, thân bài, kết bài)
của bài Hạng A Cháng
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2, 3 học sinh đọc lá đơn đã viết - 1, 2 học sinh nhắc lại cấu tạo 3 phần
lại ở nhà.
của bài văn tả cảnh đã học.
- GV nhận xét đánh giá.
- Lớp nhận xét.
B/ Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nhận xét: (12’)


* Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh:
? Tranh vẽ gì ?
? Anh chàng này có đặc điểm gì nởi

bật? Chúng ta tìm hiểu xem nhà văn
Ma Văn Kháng tả về chàng thanh niên
này như thế nào?
- Gọi một hsinh đọc 5 câu hỏi ở sgk.
- Gọi hsinh chủ trì báo cáo kết quả.
- Giáo viên chốt kết quả đúng.
a) Mở bài: Từ đầu -> đẹp quá
Nội dung: Giới thiệu về Hạng A
Cháng. Giới thiệu bằng cách đưa ra lời
khen thân hình khoẻ đẹp của Hạng A
Cháng
b) Thân bài:
- Hình dáng của Hạng A Cháng: Ngực
nở vũng cung, da đỏ như lim, bắp tay
chân rắn như trắc gụ........
- Hoạt động và tính tình: Lao đợng
chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi ; tập
trung cao độ đến mức chăm chắm vào
công việc.
c) Kết bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của
A Cháng là niềm tự hào của dòng họ.
? Qua bài văn Hạng A Cháng em có
nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả
người?
- Giáo viên bổ sung:
GV: Tùy từng đới tượng chọn tả, nghề
nghiệp của người đó để lựa chọn
những nét tiêu biểu về hình dáng và
tính cách
- GV nhận xét, rút ra ghi nhớ.

3. Ghi nhớ: SGK
4. Luyện tập: (23’)
- GV nêu yêu cầu của bài luyện tập dàn
ý chi tiết cho bài văn tả người trong
một gia đình.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Khi lập dàn ý, em cần bám sát cấu
tạo ba phần của bài văn.
+ Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết
chọn lọc, nởi bật về ngoại hình, tính
tình, hoạt đợng của người đó.
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ, chọn

- HS quan sát tranh trong SGK
+ Một chàng thanh niên.

- HS đọc nội dung bài văn
- Một em khác đọc chú giải.
- HS thảo luận theo nhóm câu hỏi đó.
Cấu tạo chung của bài văn tả người
gồm có 3 phần :
1) Mở bài: Giới thiệu người định tả
2) Thân bài:
+ Tả hình dáng
+Tả hoạt động, tính nết.

3) Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người
được tả
- Học sinh trả lời:
* Bài văn tả người gồm ba phần:

+ Mở bài: Giới thiệu người định tả
+ Thân bài: Tả hình dáng và họat đợng
của người đó
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về họ.
- Gọi 3 đến 4 em đọc ghi nhớ (sgk)
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm cá nhân.
- Nối tiếp đọc dàn ý.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS nêu đới tượng em chọn tả là ai
trong gia đình.


người định tả.
+ Em sẽ tả ai trong gia đình?
+ Phần mở bài em nêu những gì?
+ Em cần tả được những gì về người
đó trong phần thân bài?
+ Phần kết bài em nêu những gì?
- GV yêu cầu HS chú ý nghe bài bạn
để nhận xét đúng.
*Tiêu chí đánh giá:
+ Dàn ý đảm bảo bố cục
+ Nêu những đặc điểm nởi bật của
người đó.
- GV nhận xét, nhấn mạnh cho HS
thân bài cần có những chi tiết nởi bật
tả hình dáng hoạt đợng.

C. Củng cố- dặn dị: (5’)
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả người?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại dàn ý.
- Chuẩn bị bài sau .

- HS phát biểu.
- HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng
phụ.
- Nhiều HS đọc bài.

- Lớp nhận xét theo tiêu chí GV đưa ra.

- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

BUỔI CHIỀU
Lịch sử
TIẾT 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I/ MỤC TIÊU. Sau bài học này, học sinh biết:
1. KT:
- Sau CMT8 nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói", giặc dớt", giặc
ngoại xâm".
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dớt" là qun
góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất..., PT xóa nạn mù chữ...
- Nhân dân ta đứng lên chống TDP
2.KN: Kể được một số chi tiết nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã
vượt qua tình thế hiểm nghèo.
3. TĐ: Giáo dục lịng tự hào dân tợc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: ƯDPHTM

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ của GV
HĐ của HS
A- Kiểm tra bài cũ (5’)
+ Ngày 1/9/1858 diễn ra sự kiện lịch sử gì? - HS trả lời.
+Ngày 2/9/1945 diễn ra sự kiện lịch sử gì? - Lớp nhận xét
+ Nêu ý nghĩa của Bản Tuyên ngôn Độc
lập?
- GV nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài (1’) Cách mạng tháng - HS lắng nghe


Tám thành công, nước ta trở thành một
nước độc lập, song thực dân Pháp âm mưu
xâm lược nước ta một lần nữa. Dân tộc Việt
nam dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chính
phủ quyết tâm đứng lên tiến hành c̣c
kháng chiến bảo vệ độc lập và chủ quyền
đất nước. Phần tiếp theo của chương trình,
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu chặng đường 9
năm trường kỳ kháng chiến chống Pháp của
nhân dân ta”. Bài học đầu tiên của giai
đoạn này, giúp các em hiểu tình hình đất
nước sau ngày 2/9/1945.
2. Nội dung:
a/ Hoạt động 1: (10’) Hoàn cảnh Việt
nam sau cách mạng tháng Tám
- HS đọc từ đầu -> nghìn cân treo sợi túc

- 1 Hs đọc
? Từ cuối 1945-1946, nhân dân ta thực + Vừa đấu tranh để bảo vệ vừa xây
hiện nhiệm vụ gì? Trong tình thế nào?
dựng chế đợ mới trong tình thế vơ
cùng hiểm nghèo.
-? Hồn cảnh nước ta lúc đó có những khó + Nạn đói 1945 làm hơn 2 triều
khăn, nguy hiểm gì?
người chết, nơng nghiệp đình đớn,
- GV u cầu HS nêu ý kiến.
nạn mù chữ hồnh hành: 90% dân
sớ lúc đó khơng biết chữ.
+ Giặc ngoại xâm và nội phản đe
dọa nền độc lập.
- GV biểu diễn bằng sơ đồ để HS ghi nhớ.
- Hs theo dõi sơ đồ
Việt Nam

Giặc ngoại xâm,
phản đợng chớng
phá cách mạng.

Nơng nghiệp đình đớn. Nạn
đói năm 44 – 45 làm hơn 2
triệu người chết.

90 % đồng bào
không biết chữ.

? Nếu khơng đẩy lùi được giặc đói và giặc + Có nhiều người dân bị chết đói
dớt thì điều gì sẽ xảy ra?

+ Dân khơng đủ hiểu biết để tham
gia cách mạng, xây dựng đất nước...
+ Không đủ sức chống lại giặc
ngoại xâm => nguy cơ mất nước.
? Vì sao có thể nói tình hình nước ta lúc + Khơng an tồn dễ tan vỡ .
đó như “ngàn cân treo sợi tóc”?
? Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dớt là
+ Vì chúng cũng nguy hiểm như là
“giặc” ?
giặc, có thể làm dân ta suy yếu, mất
GV: Ngồi giặc đói, giặc dớt lúc bấy giờ sau nước.
khi Nhật đầu hàng, theo quy định của Đồng


minh, khoảng hơn 20 vạn quân Tưởng Giới
Thạch (Trung Quốc) sẽ tiến vào nước ta. Để
tiếp nhận sự đầu hàng của Nhật. Lợi dụng
tỡnh hỡnh đó chúng ḿn chiếm nước ta.
Đồng thời quân Pháp lăm le quay lại xâm
chiếm nước ta.
- Trong hồn cảnh “ngàn cân treo sợi tóc”
đó. Đang và Chính phủ ta đó làm gì để lãnh
đạo nhân dân ta đẩy lùi giặc đói, giặc dớt.
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
b/ Hoạt động 2: (10’) Đẩy lùi giặc đói, giặc
dốt
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Hình chụp cảnh gì?
+ H2: Chụp cảnh nhân dân đang
quyên góp gạo, thùng quyên góp có

dòng chữ “Một nắm khi đói bằng
một gói khi no”
+ H3: Chụp một lớp bình dân học
vụ, người đi học có nam, có nữ, có
già, có trẻ
GV: đó là 2 trong các việc mà Đảng và + Lớp bình dân học vụ là lớp dành
Chính Phủ ta đã lãnh đạo nhân dân để đẩy cho những người lớn tuổi học ngồi
lùi giặc đói và giặc dớt.
giờ lao động.
- Yc hs hoạt đợng nhóm 4 nêu những việc
mà Đảng đã làm để đẩy lùi giặc đói, giặc - HS ghi lại các việc mà Đảng đó
dớt và giặc ngoại xâm
làm để đấy lùi 3 loại giặc trên.
* Đẩy lùi giặc đói:
+ Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày
đồng tâm” để dành gạo cho dân
nghèo
+ Chia ruộng cho nông dân đẩy
mạnh phong trào tăng gia sản xuất
nông nghiệp.
+ Lập “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ
vàng” để quyên góp tiền cho nhà
nước.
* Chống giặc dốt
+ Mở lớp bình dân học vụ ở khắp
nơi để xoá nạn mù chữ.
+ Xây thêm trường học, trẻ em
nghèo được cắp sách tới trường.
* Chống giặc ngoại xâm
+ Ngoại giao không khéo để đẩy

quân Tưởng về nước.
+ Hồ hỗn, nhượng bộ với Pháp
để có thời cơ chuẩn bị kháng chiến
lâu dài.
Các nhóm trình bày ý kiến, nhóm
- Nhận xét
bạn bở sung


- Hs nêu
* Ư D PHTM
- GV gửi cho Hs đoạn tư liệu về Bác Hồ
kêu gọi tồn dân chớng giặc đói, giặc dớt
và giặc ngoại xâm.
? Hinh ảnh Bác Hồ trong những ngày này
xúc động như thế nào ?
GV: Hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo
cứu đói cho dân khiến tồn dân vơ cùng cảm
động, một lịng theo Đảng, theo Bác làm
Cách mạng.
c/ Hoạt động 3: (10’) Ý nghĩa của việc đẩy
lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- Tìm ý nghĩa của những việc nhân dân ta
đó làm để chớng lại các loại giặc trong thời
gian này.
? Bằng những biện pháp tích cực như trên,
chúng ta đó thu được kết quả gỡ?.
? Việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân
ta như thế nào? Uy tín của Chính phủ và
Bác Hồ ra sao ?

C. Củng cố - Dặn dò: (5’)
+ Qua bài học, em hiểu thêm được điều gì
về truyền thớng của nhân dân ta?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuản bị bài sau.

- HS theo dõi tư liệu qua máy tính
bảng.
- Hs nêu

+ Đó đẩy lùi đước nạn giặc đói, giặc
dớt và giặc ngoại xâm.
+ Nhân dân ta mợt lịng tin tưởng
vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm
Cách mạng.

- Học sinh trả lời.
- Hs theo dõi

Kể chuyện
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS kể lại được mợt câu chuyện đã nghe hay đã đọc có ND bảo vệ môi
trường.
- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức
đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện, nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể
của bạn.
3. Thái độ: HS bạo dạn tự tin.

* GD HS có quyền được sống trong môi trường trong sạch.
II. ĐỒ DÙNG DH: Một sớ truyện có nợi dung bảo vệ mơi trường.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện
- Kể lại chuyện Người đi săn
- Câu chuyện ḿn nói với em điều gì?
và con nai.


- Lớp và GV nhận xét- đánh giá.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (1') Trực tiếp
2- Hướng dẫn HS kể chuyện:(32')
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- G chép đề bài lên bảng- H viết vào vở.
- 1H đọc đề bài - gạch chân từ quan trọng.

- Hs theo dõi

Đề bài: Em hãy kể một câu
chuyện đã nghe hay đã đọc
có nội dung bảo vệ môi
trường.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 + 2 + 3
- 2 Hs đọc gợi ý
- 2 HS đọc đoạn văn trong bài tập 1(tiết trước) - 2 Hs đọc đoạn văn trong bài
để nắm vững các yếu tố tạo thành môi trường.

tập 1
+ Đó là truyện gì ?
+ Truyện đọc trong sách báo gì ?
+ Em đọc truyện đó ở đâu ?
- HS lập sơ lược dàn ý câu chuyện.
- Hs tự lập dàn ý câu chuyện
ra nháp.
- Yc Hs giới thiệu câu truyện mình kể.
- 4, 5 HS giới thiệu câu
chuyện mình kể.
b) HS kể chuyện, trao đởi ý nghĩa truyện
- HS kể theo cặp - trao đổi, nêu ý nghĩa truyện.
- HS kể chuyện theo cặp.
Trao đổi với với bạn về nhận
vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.
- HS thi kể trước lớp- đối thoại cùng bạn về nội - HS thi kể chuyện trước lớp.
dung, ý nghĩa truyện.
- Trao đổi với bạn về nội
dung ý nghĩa câu chuyện.
- H+G nhận xét- bình chọn bạn kể hay nhất, ấn - Nhận xét câu truyện của
tượng nhất.
bạn
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- G hệ thống nội dung bài.
+ Chúng ta cần làm gì để mơi trường ln sạch - 2-3 HS nêu
đẹp?
Liên hệ: Có quyền được sống trong môi trường
trong sạch
---------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động ngoài giờ lên lớp

VIẾT THƯ, GỬI THIẾP CHÚC MỪNG THẦY GIÁO CÔ GIÁO CŨ
I. MỤC TIÊU
- Phát triển ở học sinh tình cảm thiêng liêng thầy trị.
- HS biết kính trọng , lễ phép biết ơn và yêu quý thầy giáo cơ giáo
- HS u trường u lớp, thích đi học
II. QUY MƠ HOẠT ĐỘNG
- Tở chức theo quy mô theo lớp học
III. CHUẨN BỊ


- Sưu tầm các bức thư hay gửi thầy giáo cũ.
- Ca dao tục ngữ về người thầy
- Các bài hát ca ngợi người thầy.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
- Cả lớp hát bài hát bụi phấn , nhạc Vũ Hoàng-Lời Lê Văn Lộc
- Trao đổi với HS nội dung bài hát nói về điều gì?
- Liên hệ cá nhân:
- ? Các em đã bao giờ có cử chỉ hành đợng hoặc lời nói thể hiện tình cảm u quý
thầy giáo cơ giáo chưa ? Lúc đó thái đợ của thầy cô giáo như thế nào ?
- ? Các em đã bao giờ được đón nhận tình cảm cao quý của các thầy cô giáo chưa ?
Tâm trạng của em lúc đó ra sao ? Điều đó có ảnh hưởng với em như thế nào ?
- GV đọc cho HS nghe một vài bức thư gửi thầy cô giáo cũ.
- Hướng dẫn HS viết thơ, gửi thiệp chúc mừng thầy cô giáo cũ.
- GV mời một số HS chia sẻ các bức thư đã viết.
- GV khen ngợi một số HS đã biết thể hiện tình cảm yêu quý biết ơn đối với thầy cô
giáo cũ.
- HS hát, đọc thơ, ca dao tục ngữ về tình cảm thầy trị.
V. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG
- Giáo viên nhận xét – Hs lắng nghe.
NS:21/11/2019

NG: Thứ 5 ngày 28 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 59: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân.
3. Thái độ: Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
25,8
0,24
16,25
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)



- Gọi học sinh lên làm bài 1.
1,5
4,7
6,7
- Ở dưới gọi học sinh nêu lại
129 0
148
1137 5
cách nhân 2 số thập phân.
258
96
9750

- Nhận xét, đánh giá..
38,70
1,108
108,875
B. Bài mới:
Bài 1: (5’)
a, Ví dụ: 142,57  0,1 =?
Gọi 2 học sinh lên đặt tính và
tính
- Nhận xét gì về dấu phẩy của
tích vừa tìm được và thừa sớ thứ
nhất.

142,57

0,1
14,257
Học sinh lên làm.
- HS rút ra kết luận: Nếu chuyển dấu phẩy của
số 142,5 sang bên trái một chữ số ta được
14,257.


g Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta
làm như thế nào? Nếu chuyển
dấu phẩy sang bên trái một, hai,
ba, … chữ sớ.
- ví dụ 2: 531,75  0,01 = ?
* Khi nhân số thập phân với 0,1;
0,01… ta chỉ cần chủn dấu

phẩy của sớ đó lần lượt sang bên
trái mợt, hai, … chữ sớ.
b, Tính nhẩm
- Yc Hs làm bài
- Gọi học sinh nối tiếp đọc kết
quả bài tập.
- Gv + Hs nhận xét

Bài 2: (7’)
- Gọi 4 học sinh lên bảng.
Dưới làm vào vở.
- Gv chữa bài
- Nhận xét
C. Củng cố- dặn dị: (4’)
+ Nêu cách nhân mợt số với 0,1;
0,01...
- Nhận xét giờ.
- Liên hệ - nhận xét.

- Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so
với thừa số thứ nhất.
- Hs thực hiện tương tự VD 1

- Hs đọc yêu cầu: Tính nhẩm
- Hs làm bài cá nhân
- Hs đọc kết quả bài làm
579,8 × 0,1 = 57,98 67,19 × 0,01 =
805,13 × 0,01 = 0,6719
8,0513
20,25 × 0,001 =

362,5 × 0,001 = 0,02029
0,3625
6,7 × 0,1 = 0,67
38,7×0,1 = 3,87
3,5 × 0,01 = 0,035
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 4 hs lên bảng làm
1000 ha = 100 km2 12,5 ha = 1,25 km2
125 ha = 12,5 km2
3,2 ha = 0,32 km2
- Nhận xét
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

Luyện từ và câu
Tiết 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS tìm được các quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan gì trong câu.
2. Kĩ năng: HS tìm được quan hệ từ thích hợp theo YC BT3; Biết đặt câu với quan hệ
từ đã cho.
3. Thái độ: HS có ý thức trong việc sử dụng đúng quan hệ từ khi đặt câu, nói và viết
văn.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có - 2 HS chữa bài.
quan hệ từ?

- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới


1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: Tìm các quan hệ từ trong
đoạn trích, mỗi quan hệ từ nối những
từ nào trong câu. (10’)
- GV yêu cầu gạch dưới quan hệ từ,
gạch một gạch dưới những từ ngữ
được nối với nhau bằng quan hệ từ đó.
- GV tở chức cho HS trao đởi theo
cặp.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS t/luận theo cặp để làm bài..
- HS trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét.
* Lời giải:
Cái cày của người Hmông to nặng, bắp
cày bằng gỗ tốt màu đen, vịng như
hình cánh cung, ơm lấy bộ ngực nở.
Trông anh hùng dũng như một chàng
hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- Hs lắng nghe


- GV chốt lại lời giải đúng. Nhận xét.
Bài tập 2: (8’) Các từ in đậm được
dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị - HS đọc yêu cầu của bài.
quan hệ gì?
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc cá nhân.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. * Lời giải:
+ nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
mà - biểu thị quan hệ tương phản
+ Nếu… thì: - biểu thị quan hệ điều
kiện, giả thiết - kết quả.
+ Mà: biểu thị quan hệ tương phản.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Hs theo dõi.
Bài tập 3: (7’) Tìm quan hệ từ (và, - HS đọc yêu cầu của bài.
nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với
mỗi ơ trớng dưới đây.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - 1 HS làm vào bảng phụ.Lớp nhận xét.
* Lời giải:
a, và
b, và, ở, của
c, thì, thì
d, và, nhưng
- 2 HS đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
? Chúng ta cần có thái đợ như thế nào - Hs nêu
trước cảnh đẹp đó?
* Các em đã làm gì để BVMT?

- GV nhận xét, chớt lại kết quả đúng.
Bài tập 4: (8’) Đặt câu với mỗi quan - HS nêu yêu cầu của bài.
hệ từ: mà, thì, bằng.
- HS suy nghĩ, đặt câu.


- Gv theo dõi giúp đỡ HS lúng túng - HS đọc câu của mình.
khi đặt câu
* Lời giải
- Em dỗ mãi mà bé vẫn khóc.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
- Học sinh mà lười học thì thế nào cũng
nhận điểm kém.
- Cái thước này được làm bằng nhựa.
+ Tôi dặn mãi mà nó không nhớ
+ Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì
siêng
+ Cái lược này làm bằng sừng.....
C- Củng cố- dặn dò: (4’)
+ Quan hệ từ có vai trị như thế nào - 2 HS trả lời.
trong câu?
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
BUỔI CHIỀU
TH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-KT: Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ khó trong bài “C̣c chạy tiếp sức của
sắc đỏ”. Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập

- KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, sử dụng từ ngữ chính xác.
-TĐ: GD HS yêu thích môn học.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài (2 phút)
2. Luyện đọc (30 phút)
- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: Cuộc chạy tiếp - HS đọc nối tiếp
sức của sắc đỏ.
- T/c cho HS đọc theo nhóm, cá nhân nới tiếp.
- Hs thực hiện.
- GV đọc mẫu
- Hs lắng nghe
- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc
- HS trả lời câu hỏi - thực
Đ/án: a-3 ; b-2 ; c-1 ; d-2 ; e-1 ; g-2 ; h-1 ; i-2.
hành VBT
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét
- Y/c HS nhắc lại kiến thức về từ quan hệ từ.
- HS nêu và thực hành làm BT
- GV chữa bài
còn lại
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------Phòng học trải nghiệm
ROBOT KẾT HỢP DÒ VẬT CẢN, DÒ ĐƯỜNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức



- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành của
Robot.
- Bước đầu làm quen mơ hình dạy học STEM với chủ đề Robot.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mơ hình.
- Kỹ năng kỹ tḥt thơng qua việc lắp ráp mơ hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.
- Sáng tạo, tư duy hệ thớng, tư duy giải quyết vấn đề trong q trình lắp ráp, vận hành
thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tơn trọng các quy định của lớp học và theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tích cực, hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên chuẩn bị bộ Robot Mini – Fischertechnik, Pin 9V.
- Học sinh: Vở ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. KTBC: 5p
- Cho HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo của robot dị Mợt sớ học sinh nêu
đường?
- Gv nhận xét
1. Bài mới (28p)
- Chia nhóm, giao thiết bị và nhiệm vụ
- Hình thức hoạt động: làm việc tồn lớp học.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm

từ 5-8 học sinh (tùy tḥc vào tởng sớ học sinh
trong lớp học).
- Hs lắng nghe và thực hiện
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm tự bầu ra
nhóm trưởng và tự phân chia công việc dựa theo
thế mạnh của mỗi thành viên để phối hợp, đạt
được hiệu quả làm việc nhóm tớt nhất. Có thể gợi
ý: 1, 2 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng
bước bỏ vào khay phân loại, các học sinh còn lại
lấy các chi tiết đã thu nhặt để lắp ráp.
- Mời các nhóm trưởng lên nhận bợ thiết bị và
mang về cho nhóm (lưu ý chưa được sử dụng khi
giáo viên chưa u cầu).
Lắp ráp mơ hình và vận hành thử nghiệm
Hình thức hoạt động: làm việc nhóm.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng
sách hướng dẫn lắp ghép được kèm theo bộ thiết bị
và cách thiết lập cơng tắc trượt (DIP) cho mơ hình.
Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mơ hình.


Bước 3: Vận hành thử nghiệm
- Các nhóm tiến hành kiểm tra mơ hình so với mơ
hình mẫu trong tài liệu, chạy thử nghiệm, nếu đạt
yêu cầu thì tiến hành báo cáo, nếu Robot không
hoạt động, hoặc các chi tiết lắp chưa đúng thì cần
sửa lại.
Thảo luận, nhận xét, đánh giá
- Giáo viên giảng dạy kiến thức liên quan đến
Robot vật cản kết hợp dị đường (kiến thức để các

nhóm có thể trả lời được các câu hỏi thảo luận ở
phần tiếp theo).
Sắp xếp, dọn dẹp
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết
lắp ghép và bỏ vào hợp đựng theo các nhóm chi
tiết như ban đầu để các lớp học sau thuận tiện khi
sử dụng.
3. Củng cố, dặn dò (2p)
- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài
mới

- Các nhóm nhận dụng cụ
và thao tác lắp theo hướng
dẫn.

- Các nhóm tháo robot và
cất đúng các chi tiết vào
hộp
- Hs lắng nghe, ghi nhớ

NS:21/11/2019
NG: Thứ 6 ngày 29 tháng 11 năm 2019
Buổi sáng
Toán
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
2. Kĩ năng: Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
3. Thái đợ: Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A-Kiểm tra bài cũ (5’):
- Muốn nhân một số thập phân với một số - 1 HS nêu.
thập phân ta làm thế nào?
- Tính nhẩm:
- HS lên bảng làm bài.
12,35 x 0,1
1,78 x 0,1
76,8 x 0,01
7,98 x 0,01
27,9 x 0,001
9,01 x 0,001
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài (1’): GV nêu mục tiêu của - HS lắng nghe.
tiết học.
2-Luyện tập (30’):
*Bài tập 1: (VBT-74)
*Bài tập 1:


×