Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 3 năm học 2018 - 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.4 KB, 26 trang )

TUẦN 3 (24/9 – 28/9/2018)
NS:17/9/2018
NG: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.KT: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số; thực hiện các phép tính trên hỗn
số, so sánh hỗn số.
2. KN: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số,
chuyển hỗn số thành phân số đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC: SGK ; VBT ; BC.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thực hiện phép tính:
- 2 HS lên bảng tính.
1
2
3
7
3 4
; 10  4
2
3
10
10

1


2 7 14 21 28 49
3 4    

H1: 2 3 2 3 6 6 6
3
7 103 47 56
10  4 


H2: 10 10 10 10 10

- Nêu cách chuyển hỗn số thành PS?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp
2- Nội dung (30’)
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c lớp làm bài vào vở.

- 1, 2 em dưới lớp trả lời miệng.
Luyện tập
* Bài 1: (VBT-13) - 1Hs làm trên bảng
lớp.

- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.
- Nêu cách chuyển hỗn số thành PS?
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dị:(3’)
- Nhận xét giờ học - HD HS ơn tập và
CB bài: Luyện tập chung.
1

1
6
57 > 27
6
3
8 10 = 8 5

2
5
37 < 37
1
1
92 >52

* Bài 2: (VBT-13)
1
3
17 7

17  14
31
a) 2 8 + 1 4 = 8 + 4 = 8 = 8
1
5
16 17
32  17 15
b) 5 3 - 2 6 = 3 - 6 = 6 = 6

- 2 H nêu
* Bài 3:(VBT-14)

9 x 42
9 x6 x7
14 x 27 = 2 x7 x3x9 = 1
- Lắng nghe


TẬP ĐỌC
Tiết 5: LÒNG DÂN (phần I)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch; Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt
tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu
hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính
cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.
- Đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ND phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí
để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước
* GDQTE : GD cho HS quyền tự hào về truyền thống yêu nước.
*GDANQP : Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam
II. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- Hs thực hiện.
- Gọi 2 H đọc thuộc lịng và trả lời câu hỏi.
? Em thích nhất hình ảnh nào trong 4 khổ thơ đầu
? Vì sao ?
- GV n.xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- Cho H quan sát tranh minh hoạ (slide 1) và mô - 2 H nêu ND của bức tranh
tả những gì nhìn thấy trong tranh
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (10’)
- Hs thực hiện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
+ Đoạn 1: Từ đầu  Chồng
* Gv Chia đoạn: 3 đoạn
tui. Thằng này là con.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  rục
rịch tao bắn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Hs thực hiện
- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3 - 4 + hổng, quẹo vô, lẹ lên, thiệt
hông, ra lịnh ; rục rịch
HS)
- Hs thực hiện
- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.
- vừa xong.
? Tìm từ đồng nghĩa với từ tức thời?
* HD đọc đoạn trích
+ Phân biệt tên nh.vật với lời nói của nh.vật và
Theo dõi
lời chú thích về thái độ, hành động của nh.vật.
+ Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật
2


và tình huống kịch:
* Giọng cai và lính: Hống hách, xấc xược.
* Giọng dì Năm và chú cán bộ: Đoạn đầu (tự
nhiên), đoạn sau (dì Năm khéo léo giả vờ than
vãn, nghẹn ngào).
* Giọng An: Giọmg một đứa trẻ đang khóc.
- Hs thực hiện
- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. G quan sát
hướng dẫn.
- H theo dõi và nhận xét bình
- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt
chọn nhóm đọc tốt
- G đọc mẫu tồn bài và lưu ý cách đọc cho từng
đoạn .

b) Tìm hiểu bài: (12’)
- Hs thực hiện
- Y/c Hs đọc thầm, TLCH:
1. Sự nguy hiểm của chú cán
bộ :
- Giặc rượt đuổi bắt, hết đường
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
chạy vào nhà dì Năm.
? Nêu nội dung chính của đoạn 1
2. Sự dũng cảm mưu, trí,
- Gọi 1H đọc đoạn 2 - cả lớp đọc thầm.
khôn khéo của dì Năm để bảo
vệ chú cán bộ:
- Đưa chiếc áo khác thay, vờ
? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
ăn cơm làm như là chồng dì.
- Hs nêu ý kiến.
? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú
nhất? Vì sao?
+ dũng cảm, mưu trí
? Dì Năm là người ntn?
* Ca ngợi dì Năm dũng cảm,
- Vở kịch mang nội dung ý nghĩa gì?
mưu trí trong cuộc đấu trí để
lừa giặc, cứu cán bộ cách
mạng.
c) Đọc diễn cảm: (10’)
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV treo bảng phụ viết đoạn 2 (silde 2). Đọc
mẫu. HD đọc diễn cảm theo cách phân vai.

+ Nếu đọc phân vai, đoạn kịch có những nhân vật
nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:(2’)
+ Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
GDANQP :
+ Chú cán bộ cách mạng thoát khỏi cuộc rượt
đuổi bắt của giặc là nhờ ai ?
+ Dì Năm đã đóng góp cơng sức gì của mình
trong việc bảo vệ Tổ quốc ?
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS học tốt.
3

- 3 em
- 6 H vào 6 vai câu chuyện: Dì
Năm, An, chú cán bộ, lính,
cai, dẫn chuyện.
- HS thi đọc 3 lượt
- 1 em
- …Dì năm
- Cứu cán bộ CM,…
- Lắng nghe


- Tập đọc phân vai và chuẩn bị 2 vở kịch.
---------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nhớ – viết)
Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Nhớ lại và viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài
“Thư gửi các học sinh”.
- Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u.
- HS nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ
II. ĐD DẠY HỌC :
- VBT TV lớp 5, tập I,
III. CÁC HĐ DẠY HỌC: UDCNTT ( phông chiếu làm bảng phụ cho BT2)
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- Gọi 1H lên bảng làm. Lớp làm vào nháp - Hs thực hiện.
+ Chép vần vào mơ hình có trong câu thơ
vào mơ hình cấu tạo vần.
Trăm nghìn cảnh đẹp
Dành cho em ngoan.
- Gọi lớp nhận xét, GV tuyên dương.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Nhớ viết: Thư gửi các học sinh
2- Hướng dẫn HS viết bài: (20’)
- Gọi 2, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết
- Hs thực hiện.
+ Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì?
+ Thể hiện niềm tin của Người đối với
các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất
- Y/c Hs tìm những chữ dễ viết sai, những nước.
+ Từ khó: 80 năm giời nô lệ ; tựu

chữ cần viết hoa.
trường; các cường quốc năm châu.
- Y/c HS nhớ viết đoạn văn.
- GV chấm, chữa bài - HS đổi vở soát lỗi + Từ “ Sau 80 năm” đến “ các em”
- Hs thực hiện, sau đó HS sốt bài
- GV nhận xét chung
3- HD HS làm bài tập:(12’)
*Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài, lớp theo *Bài 2: Chép phần vần của từng tiếng
trong 2 dòng thơ vào bảng mơ hình
dõi SGK
cấu tạo vần:
- Y/c Hs làm bài cá nhân.
Vần
- Gv lấy 2 bài chiếu lên bảng để lớp nhận Tiếng
ÂĐ
âm chính
ÂC
xét kết quả làm bài
em
e
m
- Gv nhận xét, củng cố.
yêu

u
- HS làm bài cá nhân, chữa bài.
*Bài 3: Dựa vào mơ hình cấu tạo vần,
*Bài 3: - H nêu yêu cầu bài tập
dấu thanh đặt :
4



- Y/c HS dựa vào mơ hình nêu ý kiến
+ ở âm chính của vần.
? Nêu lại quy tắc đánh dấu thanh khi
viết ?
- 5-7 hs nêu nối tiếp.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh
BUỔI CHIỀU
THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS về hỗn số, cách chuyển hỗn số thành phân số, cộng trừ, nhân,
chia hỗn số.
II. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.KTBC:
2.Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc YC bài.
- 1em
- YC HS làm và chữa bài.
- Cả lớp làm bài.
- 3 em lên bảng làm, lớp NX

Bài tập 2:
- YC HS làm bài vào vở
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đầu bài
- YC HS làm bài vào vở

4
4
3 3 
5
M: 5

- Cả lớp làm bài.
- 1 HS chữa bài, lớp NX
4 3 5  4 19
3 

5
5
M: 5

- 1em
- Cả lớp làm bài.
1
2 11 17 28
2 3   
M: 5 5 5 5 5

Bài tập 4: Đố vui
- Chốt lời giải đúng

- HS trả lời, NX
3. Củng cố dặn dò:3’
- Gv củng cố bài, NX tiết học
------------------------------------------------------------TH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Luyện đọc bài văn “Ao làng”. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
- Củng cố cho HS về từ đồng nghĩa, văn tả cảnh.
II. ĐDDH: bảng phụ chép BT3
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
5


A.KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 1’
- Lớp theo dõi
2. Luyện tập .31’
Bài 1. Đọc bài văn “Ao làng”
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Theo dõi
- Chia bài thành 4 đoạn đọc. Gọi HS đọc nối - 8 em
tiếp đoạn - Cho HS đọc bài trong nhóm
- Nhóm đơi - 3 nhóm đọc
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng
Đ/án: a- 2; b-3; c-3; d-1; e-3; g- 2; h-3; i-1.
- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.
- Đọc và làm bài vào vở TH

- Gọi HS chữa bài
- Chữa bài miệng
- YC HS nhắc lại KN từ đồng nghĩa
- 2 em
- NX chốt KT
C. Củng cố dặn dò 4’:
- GV củng cố bài, NX tiết học
----------------------------------------------------------------------------------------------------NS: 17/9/2018
NG: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018
TOÁN
Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Chuyển một PS thành PSTP. Chuyển hỗn số thành PS.
- Củng cố cách chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo
thành số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một
tên đơn vị đo).
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng chuyển HS thành PS và ngược lại, chuyển đổi đơn
vị đo.
3. Thái độ: HS u thích mơn học, biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
II. ĐD DẠY HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 3 trong SGK.
- HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, củng cố.
2. Bài mới:
Luyện tập chung.


a. Giới thiệu bài: (1 )
b. Luyện tập: (30’)
* Bài 1:
*Bài tập 1: (VBT-14)
16
16 : 8
2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm 80 = 80 : 8 = 10 ;
bài.
9
9 x4
36
- GV nhận xét, chữa bài.
25 = 25 x 4 = 100 ...
* Bài 2:
*Bài tập 2: (VBT-14)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
6


3
4 x5  3
23
- Y/c lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.
45 = 5 = 5
- GV nhận xét, chữa bài.
2 12 x3  2 38

* Bài 3:
3
12 3 =
= 3 ....
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phân tích mẫu.
*Bài tập 3: (VBT-15)
- Y/c lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
1
1
bài.
1dm = 10 m ; 1g = 100 kg ;
- GV nhận xét, chữa bài.
1
Bài 4:
1phút = 60 giờ...
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phân tích mẫu:
*Bài tập 4: (VBT-15)
7
7
M: 5m7dm = 5m + 10 m = 5 10 m

5
5
a) 8m 5dm = 8m + 10 m =8 10 m.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
75
75
bài.

b) 4m75 cm = 4m + 100 m = 4 100

- GV nhận xét, chữa bài.
m...
- Gv cho Hs nhận xét để nhận ra: Có thể viết
số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng
hỗn số với 1 tên đơn vị đo.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm *Bài tập 5: (VBT-15)
5
bài - GV nhận xét, chữa bài.
a) 475cm ; b) 47 10 dm ;
75
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
c) 4 100
- HD HS ôn tập và chuẩn bị bài 13: Luyện
tập chung.
-------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 5. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Xếp được các từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp.
- Nắm được một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được 1 số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu được
với một từ có tiếng đồng vừa tìm được.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng từ và đặt câu
3. Thái độ: Yêu thương đồng bào, tôn trọng người dân lao động.

* Giảm tải: Không làm BT2
* GD ý thức tự tìm hiểu, sử dụng đúng từ tiếng Việt. GD HS quyền tự hào về truyền
thống yêu nước, nguồn gốc tổ tiên.
II. ĐD DẠY HỌC: 6 phiếu A3 (làm BT3).
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
7


HĐ của GV
A. Kiểm tra: (3’) - Gọi 2 HS đọc đoạn
văn của mình tiết trước - GV nhận xét.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu MĐYC của tiết học
2- Hướng dẫn HS làm bài tập (32’)
*Bài 1: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- GV giải nghĩa từ: tiểu thương
- Y/c HS trao đổi bài điền vào vở
- Gv lấy một số bài chiếu lên bảng.
- Lớp và GV nhận xét
- Y/c HS chữa bài đúng vào vở

HĐ của HS
- Hs thực hiện.

Mở rộng vốn từ: Nhân dân

*Bài 1: Xếp các từ ngữ đã cho vào
nhóm thích hợp:
- Tiểu thương : bn bán nhỏ.

- Cơng nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
- Nơng dân: thợ cầy, thợ cấy.
- Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
- Quân nhân: đại úy, trung sĩ.
- Tri thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
- GD ý thức tự tìm hiểu, sử dụng đúng - Học sinh: HS tiểu học, trung học.
*Bài 3: Đọc truyện Con rồng cháu tiên
từ tiếng Việt.
*Bài 3: - GV gọi Hs nêu y/c của bài tập và trả lời câu hỏi.
- Y/c Hs đọc thầm truyện “Con Rồng
- Hs lắng nghe.
cháu tiên”
+ Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của
- Giải nghĩa từ: tập quán, đồng bào
+ Vì sao người Việt Nam gọi nhau là mẹ Âu Cơ.
- Các nhóm tìm từ vào giấy A 3 - Dán
đồng bào?
- T/c cho 6 nhóm tìm từ bắt đầu bằng bảng. Lớp nhận xét.
VD : đồng hương, đồng môn, đồng chí,
tiếng “đồng” (có nghĩa là cùng)
đồng thời, đồng bọn,...
Đặt câu:
- Gọi 2 HS học tốt đặt câu (BT 3c)
- GD HS: Quyền tự hào về truyền thống
yêu nước, nguồn gốc tổ tiên.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học
- Hoàn thiện BT 3 và chuẩn bị tiết sau.
-------------------------------------------------------NS: 18/9/2018
NG: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018

TOÁN
Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Cộng trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số có 1 tên đơn vị đo (tức là
số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo)
- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

8


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chuyển đổi chính xác và vận dụng giải tốn có
lời văn.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào trong thức tế cuộc sống.
II. ĐD DÙNG DẠY HỌC: - VBT Toán, phấn màu.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong SGK. - HS lên bảng làm bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Luyện tập (30’):
Bài tập 1:
Bài 1: (VBT-16)
8
3
16  3
19

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yc HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng a) 5 + 10 = 10 = 10
làm bài.
2
3 1 8  9  2 19
- GV nhận xét, chữa bài.
3 + 4+ 6=
12 = 12 ….
Bài 2:
Bài 2: (VBT-16)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
3
7
1 1
- Y/c Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng a) x + 5 = 2
x - 4= 5
làm bài.
7 3
1 1
- GV nhận xét, chữa bài.
x = 2- 5
x= 5+ 4
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phân tích mẫu.
- Y/c Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai
đơn vị đo thành hỗn số với một tên đơn

vị đo
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS phân tích đề bài, làm bài vào
vở, gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.

29
x = 10

Bài 3: (VBT-16)
2
2
a) 2m 2dm = 2m + 10 m = 2 10 m
5
5
b) 12m 5dm = 12m + 10 m = 12 10 m…

Bài 4: (VBT-16)
Bài giải
Một phần chiếm số học sinh là:
21 : 7 = 3 (học sinh)
Lớp học có số học sinh là:
10 x 3 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh.

3. Củng cố, dặn dò (3’):
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập bài và chuẩn
bị bài sau.

---------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 6: LÒNG DÂN (phần II)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể:
9

9
x = 20 …


+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .Đọc
đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống
căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.
+ HS tiếp thu tốt: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
+ Hiểu ND ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa
giặc, cứu cán bộ cách mạng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc phân vai.
3. Thái độ: Khâm phục, tự hào và yêu quý mẹ con dì Năm ; GD cho HS tình cảm
tình quân dân.
*GDANQP : Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam
II. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- Hs thực hiện
- Gọi Hs đọc phân vai (6 em).
- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:
1- GTB (1’) G nêu MĐ, y/c giờ học.
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: (10’)
- Hs thực hiện.
- Gọi 1H đọc phần tiếp vở kịch.
* Gv Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  cai cản lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  chưa thấy.
+ Đoạn 3: còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân Tía, mầy, nè, hổng, chỉ
Hừm ! Thằng nhỏ, lại đây. Ơng
3-4 em)
đó…
- Gọi 3 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo - Hs thực hiện
- 2 H đọc phần chú giải SGK.
dõi
* HD đọc đoạn trích
+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua
chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm;
lúc ngọt ngào xin ăn.
+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.
+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên,
bình tĩnh.
- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. Gv quan - HS thực hiện
sát HD.
- Thi đọc : Đoạn 1 (3 em/ lượt) đọc 2 - 3
lượt
- Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- Hs lắng nghe
- G đọc diễn cảm, vở kịch.
10


b) Tìm hiểu bài : (12’)
1. Sự dũng cảm, mưu trí của bé An :
- Gọi 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.
- Giặc hỏi An : Ơng đó có phải tía
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như mầy không ?
thế nào ?
- An : Hổng phải tía … kêu bằng
? Bé An là người ntn ?
ba… hổng phải tía.
2. Sự ứng xử rất thơng minh của dì
- 1H đọc đoạn 2+3 - lớp đọc thầm.
Năm:
+ Vờ hỏi giấy tờ để chỗ nào, nói tên,
+ Những chi tiết nào cho thấy Dì Năm ứng tuổi của chồng
xử rất thơng minh ?
? Nêu ý chính của đoạn 2 - 3
+ Vì sao vở kịch có tên là: “ Lòng dân” ?
+ Thể hiện tấm lòng của người dân

- Gọi Hs nêu nội dung chính của bài.
- H+G nhận xét, chốt lại.
c) Đọc diễn cảm : (10’)
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- G đưa bảng phụ (Slide 1).
- G HD HS đọc phân vai, nhấn giọng

những từ thể hiện thái độ.
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn.
C. Củng cố, dặn dò : (2’)
- G hệ thống nội dung bài.
+ Qua bài tập đọc, em đã học tập được điều
gì ở mẹ con dì Năm ?

với cách mạng : Lòng dân là ở chỗ
dựa vững chắc của cán bộ cách
mạng
* Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng
cảm, mưu trí để lừa giặc, tấm lịng
son sắt của người dân Nam Bộ với
cách mạng.
- 3 em đọc
An – dạ. không phải tía…
Cai - ờ, giỏi ! Vậy là ai nào ?
- H đọc (nhóm) phân vai.
- H đọc diễn cảm vở kịch.
- Tinh thần yêu nước, gan dạ, dũng
cảm cứu cán bộ cách mạng của mẹ
con dì Năm.

- Để cuộc kháng chiến thành cơng, ngồi
sức mạnh của lực lượng qn đội thì một
lược lượng khơng thể thiêu đó là sức mạnh
của nhân dân…
+ Ngày nay, chúng ta sống trong hòa bình
thì chúng ta phải làm gì để góp phần xây - HS tả lời
dựng Tổ quốc ?

- GVNX
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết
qua truyền hình, phim ảnhh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần
xây dựng quê hương đất nước - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
11


2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện
3. TĐ : GD HS tình yêu quê hương đất nước
II. ĐD DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ những việc làm tốt thể hện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- Hs thực hiện
- Gọi 2 HS kể và nêu ý nghĩa truyện.
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu yêu cầu giờ học.
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp
2- Tìm hiểu u cầu của đề bài: (5’)
phần xây dựng quê hương, đất nước
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HD HS phân tích đề, GV gạch chân dưới + Việc làm tốt, xây dựng quê hương

đất nước.
những từ ngữ quan trọng.
3- Gợi ý kể chuyện (6’)
- GV lưu ý HS: chuyện kể phải tận mắt, - Hs lắng nghe
chứng kiến, phim ảnh của chính em.
- Hs thực hiện
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK.
GV chỉ bảng lớp 2 cách kể chuyện.
+ kể mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ nêu ý nghĩa về lời nói, hành động của
người đó.
4- HS kể chuyện: (20’)
- Y/c HS nêu tên câu chuyện định kể. sau - 7-9 HS giới thiệu đề tài câu chuyện
mình chọn kể.
đó xây dựng dàn ý ra nháp.
+ Kể chuyện theo bàn, GV quan sát, hướng - HS kể chuyện theo cặp. Nói suy
nghĩ của mình về nhân vật trong câu
dẫn, uốn nắn.
chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp. Nêu suy nghĩ - 5-7 H thi kể chuyện trước lớp. Tự
nói suy nghĩ về nhân vật. Hỏi bạn
về nhân vật trong câu. chuyện.
hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương.
hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ - Tập kể lại cho người
thân nghe.

--------------------------------------------------Khoa học
TIẾT 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?
I. MỤC TIÊU: Học xong bài, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu nên làm và không nên làm với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ
khoẻ và thai nhi khoẻ.
12


2. Kĩ năng: Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia
đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
3. Thái độ:Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN
- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ
- Cảm thông, chia sẻ và cú ý thức giỳp đỡ phụ nữ có thai.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh trong SGK phóng to.
- SGK
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Nêu quá trình hình thành của cơ thể?
- GV nhận xét.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Làm việc với SGK (15’)
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4/ trang
12, trả lời câu hỏi:
+ Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì?

* Kết luận:
Phụ nữ có thai cần:
- Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
- Khơng dùng các chất kích thích như thuốc lá,
thuốc lào, ma tuý…
- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần sảng khoái…
+ Gv kết luận. Mục bạn cần biết
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp (15’)
* Tiến hành
- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 SGK + nêu
nội dung từng hình?

HĐ của HS
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Làm việc theo cặp.

- HS quan sát các hình trong
SGK, trao đổi theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc

- HS suy nghĩ trả lời.
+ H5: Bố đang gắp thức ăn cho
mẹ.
+ H6: Phụ nữ có thai làm việc
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể nhẹ (cho gà ăn), người chồng
hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có gánh nước.
thai?

+ H7: Bố quạt cho mẹ, con khoe
mẹ điểm 10.
- GV theo dõi, nhận xét câu trả lời của học - HS phát biểu tự do.
sinh.
* Kết luận:
- Chuẩn bị cho em bé ra đời là trách nghiệm
của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người
bố.
- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trong khi
13


mang thai sẽ giúp thai nhi phát triển tốt, khoẻ
mạnh đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh.
+ Gv kết luận.Mục bạn cần biết
- HS đọc
C/ Củng cố- dặn dò: (5’)
+ Nêu lại quá trình hình thành và phát triển của - 3 HS trả lời.
bào thai?
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------NS: 18/9/2018
NG: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018
TOÁN
Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp HS củng cố về:
- Nhân chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo.

- Củng cố cách tính diện tích hình vng, hình chữ nhật.
2. KN: Rèn KN thực hiện chuyển đổi chính xác và vận dụng giải tốn có lời văn.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào trong thức tế cuộc sống.
II. ĐD DẠY HỌC :
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 - HS lên bảng làm bài.
trong SGK.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (30’) :
Bài tập 1:
Bài tập 1: (VBT-17)
7
6
7 x6
42
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 3 HS lên a) 11 x 5 = 11x5 = 55
bảng làm bài.
6 5
6 x2
12
- GV nhận xét, chữa bài.
b) 7 : 2 = 7 x5 = 35 ...
- Củng cố về phép nhân, chia phân - Hs thực hiện, chữa bài.
số; chuyển hỗn số về phân số.
Bài 2:

Bài tập 2: (VBT-17)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
2
4
6
44
- Y/c lớp làm bài vào vở, 2 HS lên a) x x 5 = 7
b) x : 11 = 9
bảng làm bài.
4 2
44
6
- GV nhận xét, chữa bài.
x = 7: 5
x = 9 x 11
10

Bài 3:
x= 7
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài tập 3: (VBT-18)
- Y/c lớp làm bài vào vở, 3 HS lên
bảng làm bài.
14

8
x = 3


78

78
- GV chiếu lên bảng 2-3 bài để nhận
xét, chữa bài.
a) 8m 78cm = 8m + 100 = 8 100 m
Bài 4:
5
5
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
b) 5m 5cm = 5m + 100 m = 5 100 m....
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên Bài tập 4: (VBT-18)
bảng làm bài.
14
- GV nhận xét, chữa bài.
a) 3
b) 12m.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị
bài : Ơn tập về giải tốn.

- Lắng nghe
-----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Phân tích bài văn “Mưa rào”, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong
một bài văn tả cảnh.
- Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các
ý thể hiện sự quan sát của riêng mình.
- Bước đầu biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết dàn ý
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
* GDBVMT: HS cảm nhận được của môi trường thiên nhiên qua đó giúp các em có
ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐD DẠY HỌC: UDCNTT
- Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’) Gv KT vở BT của - Các tổ báo cáo.
HS - Nxét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2- Hướng dẫn luyện tập (32’)
*Bài 1: - Gọi 1H đọc bài 1, lớp đọc *Bài 1: Đọc bài văn Mưa rào, trả lời câu
thầm SGK
hỏi:
- Y/c HS đọc thầm bài “Mưa rào” và - Hs thực hiện
TLCH :
? Những dấu hiệu nào báo cơn mưa * Những dấu hiệu mưa sắp đến:
sắp đến?
- Mây
- Gió
? Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và * Những từ ngữ tả tiếng mưa, hạt mưa
hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết - Tiếng mưa: lẹt dẹt, rào rào,…
thúc cơn mưa?
- hạt mưa: lăn, lao xuống, ngã, bay,…
15



? Tìm những từ ngữ tả cây cối, con * Tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau
vật, bời trời trong và sau trận mưa ? cơn mưa:
- Trong mưa...
- Sau mưa...
? Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng * Các giác quan quan sát:
những giác quan nào ?
- mắt - nhìn...
- tai - nghe...
- cảm giác của làn da (xúc giác).
- mũi ngửi (khứu giác).
*Bài 2: - Gọi 2H đọc yêu cầu bài
*Bài 2: Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn
- G kiểm tra việc chuẩn bị của H.
mưa.
- Dựa trên kết quả quan sát, H tự lập - Lớp làm vào vở.
dàn ý
- Gọi HS đọc bài, nhận xét, chỉnh - 3-4 em trình bày miệng. Lớp nhận xét.
sửa.
- Hs quan sát, ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- G nhận xét giờ học
- Gọi 1Hs nhắc lại cấu tạo bài văn tả
cảnh.
------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của
1 số câu tục ngữ (BT2)

- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu
tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
- HS biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn trong đó sử dụng từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: GD HS u thích mơn học.
*GDQTE: HS có quyền được vui chơi, được kết giao bạn bè và được đối xử bình
đẳng.
II. ĐD DẠY HỌC: - VBT TV lớp 5, tập I. Máy chiếu vật thể.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- Gọi Hs đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa - 3- 4 Hs
những câu thành ngữ, tục ngữ ở giờ
trước (Tr.27) - GV n.xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2- Hướng dẫn làm bài tập (32’)
*Bài 1: Điền từ đã cho vào ô trống
*Bài 1: - G nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi H đọc thầm ND, quan sát tranh trong đoạn văn.
16


SGK.
- Y/c Hs làm bài cá nhân, sau đó lấy 34 bài chiếu lên bảng, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Y/c 2Hs đọc lại đoạn văn sau khi đã

điền vào ô trống.
*Bài 2: Gọi 1H đọc ND bài tập 2.
- Gv giải nghĩa từ “cội” và nhấn mạnh
yêu cầu của bài.
- Gọi 1H đọc lại cả 3 ý đã cho.
- Lớp trao đổi và đi đến câu trả lời
đúng.
- Y/c HS nêu hoàn cảnh sử dụng.
*Bài 3: - Gọi 1H đọc y/cầu bài tập 3.
- Y/c Hs suy nghĩ chọn 1 khổ thơ em
thích.

- Lệ đeo ba lô.
- Thư xách túi đàn.
- Tuấn vác thùng giấy.
- Tấn và Hưng khiêng lều trại.
- Phượng kẹp báo.
- Hs làm bài cá nhân, trình bày kết quả.
*Bài 2: Giải nghĩa các câu tục ngữ:
Gắn bó với quê hương là tình cảm tự
nhiên.
*VD: Làm người phải biết nhớ quê
hương. “ Cáo chết ba năm còn quay đầu
về núi, nữa là…”
*Bài 3: Viết đoạn văn miêu tả màu sắc
đẹp của những sự vật mà em u thích
(có sử dụng từ đồng nghĩa) – Dựa vào
bài Sắc màu em yêu:
Màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ
tươi của lá cờ Tổ quốc, đỏ thắm của

chiếc khăn quàng đỏ, đỏ ối của mặt trời
sắp lặn, đỏ rực của bếp lửa,….

- Gọi H nối tiếp nhau đọc bài làm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe
- Hoàn chỉnh bài tập 3. CB bài : Từ trái
nghĩa.
-----------------------------------------------------Địa lý
TIẾT 3: KHÍ HẬU

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS :
- Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ được trên BĐ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam và biết
được sự khác nhau giữa hai miền khí hậu này.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và SX của nhân dân ta.
2. Kĩ năng: Giúp hs kĩ năng chỉ bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ: Giáo dục hs biết về hậu quả của lũ lụt ở địa phương.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN , lược đồ hình 1 Sgk, phiếu học tập, quả địa cầu .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
3
1
+ Nêu những đặc điểm về địa hình nước ta?

+ Chỉ trên bản đồ những nơi có nhiều lhống - HS nêu: 4 diện tích là đồi núi, 4
17


sản?

diện tích là đồng bằng
- Lớp nhận xét.

- GV nhận xét.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy.
2. Nội dung:
a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
(10’)
* Tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh quan sát quả địa cầu,
thảo luận theo nhóm các câu hỏi:
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu? Cho
biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
+ Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng
hay lạnh?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió
mùa ở nước ta?
* Kết luận:- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa, nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo
mùa.
b. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
(11’)

* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ dãy núi
Bạch Mã.
- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới
khí hậu giữa hai miền Bắc và Nam.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, tìm sự
khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền
Nam. Cụ thể:
+ Về sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và
tháng 7
+ Về các mùa khí hậu.
+ Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có gió mùa đơng
lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
+ Sự chênh lệch nhiệt độ .
+ MB có những hướng gió nào hoạt động?
Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu
miền Bắc ?

- Làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận theo nội dung giáo
viên đưa ra.

+ Khí hậu nóng
+ Nhiệt đới gió mùa.
- Đại diện HS báo cáo.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.


- HS lên bảng chỉ bản đồ dãy núi
Bạch Mã.
- Lớp nhận xét.
- Làm việc cả lớp.
- HS quan sát hình 1, trả lời câu
hỏi.
+ Nhiệt độ TB vào tháng 1 ở HN
thấp hơn ở TPHCM. Nhiệt độ TB
vào tháng 7 ở HN gần bằng ở
TPHCM.
+ Vào tháng 1 MB có gió mùa
đơng bắc tạo ra khí hậu mùa đơng,
trời lạnh, ít mưa. Vào tháng 7 MB
có gió mùa đơng nam tạo ra khí
hậu mùa hạ, trời nóng và mưa
nhiều. Vào tháng 1 ở MN có gió
+ MN có những hướng gió nào hoạt động?
đơng nam, tháng 7 có gió tây nam,
Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu
khí hậu nóng quanh năm có 1 mùa
miền Nam ?
mưa và 1 mùa khô.
* Kết luận:
- HS trình bày ý kiến.
- Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa hai - Lớp nhận xét, bổ sung.
18


miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa
đơng lạnh, miền Nam nóng quanh năm với

mùa mưa và mùa khơ rõ rệt.
c. Ảnh hưởng của khí hậu. (11’)
* Tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời:
+ Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn
gì?
Bước 2:
- u cầu các nhóm trình bày kết quả.
* Kết luận:
- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát
triển xanh tốt.
- Khí hậu nước ta cũng gây ra một số khó
khăn: có năm mưa lớn gây lũ lụt, có năm ma ít
gây hạn hán, bão có sức tàn phá lớn.
C/ Củng cố- dặn dị: (3’)
+ Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- Làm việc theo cặp.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc kết luận trong SGK.
- HS lắng nghe.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

----------------------------------------------HĐNGLL: Nhà trường đã tổ chức Vui Tết trung thu cho HS toàn trường
----------------------------------------------------------------------------------------------------NS: 19/9/2018
NG: Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 15: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4
(Bài tốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải tốn.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐD DẠY HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK. - HS lên bảng làm bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Hướng dẫn ôn tập (10’):
* Bài toán 1
*Bài toán 1.
- GV dán giấy ghi nội dung BT 1.
- HS nhớ lại cách giải.
- GV hỏi phân tích đề tốn.
- Lớp giải vào PBT theo nhóm.
- Gợi ý HS nhớ lại cách giải.

- Các nhóm dán bảng, trình bày kết
19


Ta có sơ đồ:

quả.

?

Bài giải
Theo SĐ, tổng số phần bằng nhau là:
121
5 + 6 = 11 (phần)
Số lớn
Số bé là:
?
121 : 11  5 = 55
Số lớn là:
121 - 55 = 66
Đáp số: 55 và 66.
- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và - Vài HS nhắc lại.
tỉ số của hai số đó.
*Bài tốn 2:
* Bài tốn 2: - HS đọc đề bài toán.
- Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng
giải.
- Gv hỏi phân tích đề tốn.
Bài giải
Ta có sơ đồ:

Theo SĐ, hiệu số phần bằng nhau là:
?
5 - 2 = 3 (phần)
192
Số bé
Số bé là:
192 : 2  3 = 288
Số lớn là:
Số lớn
?
288 + 192 = 480
Đáp số: 288 và 480
- Gọi HS nêu cách giải bài toán.
- 3 - 4 HS nhắc lại.
- GV củng cố cách tìm hai số biết hiệu và
tỉ số của hai số đó.
c. Thực hành. (20’)
Bài tập 1 (VBT-18)
Bài tập 1:
Bài giải
- Gọi HS đọc đề bài.
Tổng số phần bằng nhau là :
- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm tắt
3 + 7 = 10 (phần)
bài toán. Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2
Số bé là : 100 : 10 x 3 = 30
HS lên bảng làm bài.
Số lớn là :100 – 30 = 70
- GV nhận xét, chữa bài.
Đáp số : Số bé : 30 ; Số lớn : 70

- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng
Bài tập 2 (VBT-19)
(hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Bài giải
Bài 2:
Tổng số phần bằng nhau là :
- Gọi HS đọc đề bài.
1 + 3 = 4 (phần)
- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm tắt
Số trứng gà là :
bài tốn.
116 : 4 x 1 = 29 (quả)
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
Số trứng vịt là :116 - 29 = 87 (quả)
làm bài.
Đáp số : Trứng gà : 29 quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Trứng vịt : 87 quả.
- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và
Bài tập 3 (VBT-20)
tỉ số của hai số đó.
Bài giải
Bài 3:
Nửa chu vi của mảnh vườn là :
- Gọi HS đọc đề bài.
160 : 2 = 80 (m)
- Gọi HS phân tích đề bài tốn - tóm tắt
Tổng số phần bằng nhau là :
bài toán.
Số bé


20


- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.

2 + 3 = 5 ( phần)
Chiều rộng mảnh vườn là :
80 : 5 x 2 = 32 (m)
Chiều dài mảnh vườn là :
80 - 32 = 48 (m)
Diện tích mảnh vườn là :
48 x 32 = 1536 (m2)
Diện tích lối đi là:
1536 : 24 = 64 (m2)
Đáp số:
a) Chiều dài : 48m;
Chiều rộng : 32 m.
b) Diện tích lối đi : 64 m2

- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và
tỉ số của hai số đó.
3. Củng cố, dặn dị:(3’)
- Nhận xét giờ học.
- Y/c HS về ôn tập và CB bài mới.
---------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU::

1. KT: HS Bước đầu biết hoàn chỉnh đoạn văn dựa theo ND chính của mỗi đoạn.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả
chân thực, tự nhiên.
2. KN: Viết được đoạn văn miêu tả cơn mưa đúng, hay dùng từ ngữ chính xác.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết BT 1.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’) - G KT bài làm 2H Dàn ý miêu tả 1 cơn mưa.
Nhận xét chung
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp
2- Hướng dẫn HS luyện tập (32’)
*Bài 1: Chọn đoạn văn chưa hoàn
*Bài 1: - Gọi 1HS đọc nội dung bài 1
chỉnh của bạn Quỳnh Liên và giúp bạn
- GV lưu ý HS yêu cầu của đề bài
- Y/c HS đọc thầm, xác định ND chính viết thêm vào chỗ có dấu ( …) để hồn
chỉnh nội dung đoạn:
của mỗi đoạn văn
- Đ1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt rồi
- GV treo bảng phụ (ghi ý 4 đoạn)
- Y/c HS chọn 1, 2 đoạn để hoàn chỉnh tạnh ngay.
- Đ2: ánh nắng và các con vật sau mưa
vào vở
- Đ3: cây cối sau cơn mưa.
- T/c cho HS làm cá nhân (VBT)
- Đ4: đường phố và con người sau cơn

- Y/c HS khá, giỏi hoàn chỉnh bài tập 1
mưa.
21


- Gọi Hs trình bày kết quả, lớp và GV
nhận xét
*Bài 2: Chọn 1 phần trong dàn ý bài
*Bài 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 2
văn Tả cơn mưa em vừa trình bày
- GV nêu y/c: chuyển 1 phần trong dàn ý (T.5).
tả cơn mưa thành 1 đoạn MT chân thực - Hs viết thành 1 đoạn văn.
- Y/c HS viết vào vở cá nhân.
- 3 - 4 H báo cáo
- Gọi 3, 4 HS đọc đoạn văn viết
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét giờ học
- Bình chọn bạn viết hay nhất
C. Củng cố, dặn dị: (2’)
- Lắng nghe
- Hồn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa
- Chuẩn bị bài 4
-----------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS về hỗn số, cách chuyển hỗn số thành phân số, cộng trừ, nhân,
chia hỗn số.
- Rèn cho HS kĩ năng cộng trù phân số thành thạo.
- HS biết áp dụng trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH :
- BC, Vở TH
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.KTBC:
2.Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 1’
b, Luyện tập: 31’
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc YC bài.
- 1em
- YC HS làm và chữa bài.
- Cả lớp làm bài.
- 3 em lên bảng làm, lớp NX
Bài tập 2:
- YC HS làm bài vào vở
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đầu bài
- YC HS làm bài vào vở
Bài tập 4: Đố vui

4
4
3 3 
5
M: 5

- Cả lớp làm bài.
- 1 HS chữa bài, lớp NX

4 3 5  4 19
3 

5
5
M: 5

- 1em
- Cả lớp làm bài.
1
2 11 17 28
2 3   
M: 5 5 5 5 5

22


- Chốt lời giải đúng
- HS trả lời, NX
3. Củng cố dặn dò:3’
- Gv củng cố bài, NX tiết học
---------------------------------------------------LỊCH SỬ
Bài 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS biết:
- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan
lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. ĐD DH: Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV

HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của - 1, 2 em trả lời.
Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
b.HĐ 1: Làm việc với cả lớp. (10’)
- GV trình bày một số nét chính về tình - HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK.
hình nước ta năm 1884.
- Lắng nghe.
? Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương + Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với
của phái chủ chiến và phái chủ hồ trong Pháp.
triều đình nhà Nguyễn?
+ Phái chủ chiến: Chủ trương chống
Pháp.
? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị + Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập
chống Pháp?
các đội nghĩa binh ngày đêm luyện
tập
c. HĐ 2: Làm việc theo nhóm. (20’)
- Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh - HS đọc phần chữ to (Tr.8)
thành Huế?
- Thảo luận nhóm 3 (2’).
- GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, - Đại diện một số nhóm trình bày trên
tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái lược đồ. Lớp nhận xét.
chủ chiến.
- GV n.xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ.
- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh + Thể hiện lòng yêu nước của một bộ

thành Huế?
phận quan lại trong triều đình
Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh
chống Pháp.
- GV nhấn mạnh: Trong XHPK, việc đưa
vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là
một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây,
Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm
Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi
nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh - HS quan sát H.2, 3. Đọc mục chữ
23


Pháp.
? Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?

nhỏ trong SGK.
+ Bùng lên phong trào chống Pháp
trong cả nước.

- GV nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu,
giới thiệu tên một số nhân vật lịch sử và
cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
- HS đọc kết luận cuối bài.
4. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nhận xét giờ học.
Lắng nghe
- Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Xã
hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX.
------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 3

Phần I: HỌC AN TỒN GIAO THƠNG (20’)
Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I. MỤC TIÊU :
- HS nhớ và giải thích được nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học. Hiểu ý
nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới.
- HS có thể mơ tả lại các biển báo hiệu đó bằng lời hoặc bằng hình vẽ.
- HS có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo
hiệu giao thông khi đi đường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 2 bộ biển báo giao thông, gồm các biển đã học và các biển sẽ học trong bài.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) HĐ 1: Trị chơi phóng viên.
*Mục tiêu: HS có ý thức quan tâm đến biển báo hiệu
giao thông khi đi đường. Hiểu sự cần thiết của biển báo
hiệu giao thông để bảo đảm ATGT.
*Cách tiến hành:
- T/c cho 1 HS đóng vai phóng viên của báo bạn đường - HS lần lượt trả lời các
hỏi các bạn những câu hỏi mà chúng ta đã chuẩn bị.
câu hỏi của phóng viên,
? Ở gần nhà bạn có những biển báo hiệu nào.
- Nhận xét.
? Những biển báo hiệu đó đặt ở đâu.
? Những người có nhà ở gần biển báo đó có biết nội
dung của các biển báo hiệu đó khơng.
? Họ cho rằng những biển báo hiệu đó là cần thiết và có
ích khơng? Những biển báo hiệu để ở vị trí đó có đúng

khơng?....
- GV kết luận ( SGV- 11)
b) HĐ 2: Ôn lại những biển báo hiệu đã học.
*Mục tiêu: HS nhớ và giải thích được nội dung các biển - HS thực hiện theo
báo hiệu đã học.
nhóm.
*Cách tiến hành:
- Cả lớp theo dõi nhận
- GV chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm 5 biển xét.
báo hiệu khác nhau, GV viết tên 4 nhóm biển báo hiệu
24


trên bảng, khi GV hơ bắt đầu mỗi nhóm 1 em cầm biển
lên xếp biển báo đang cầm vào đúng nhóm biển rồi đọc
tên biển báo đó.
- GV kết luận (SGV – 12)
c) HĐ 3: Nhận biết các biển báo hiệu giao thông.
*Mục tiêu: HS nhận dạng đặc điểm, biết được nội dung,
ý nghĩa của 10 biển báo hiệu giao thông mới. Biết tác
dụng điều khiển giao thông của những biển báo mới.
*Cách tiến hành:
- GV đưa ra các biển báo cần học trong giờ. Y/c hs nêu
đặc điểm của từng biển báo.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm hiểu tác dụng của
3 loại biển báo rồi nêu.
- GV kết luận (SGV – 14)

- HS nêu đặc điểm của

từng biển báo.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo
nhóm và báo cáo kết
quả.
- Nhận xét, bổ sung.

d) HĐ 4: Luyện tập.
* Mục tiêu: HS có thể mơ tả được bằng lời, bằng hình - HS lên bảng thực hiện.
vẽ 10 biển báo hiệu giao thông.
- Nhận xét, bổ sung.
* Cách tiến hành:
- GV gắn 10 tên biển ở vị trí khác nhau (khơng cùng
nhóm), yêu cầu từng HS lên gắn biển vào đúng tên biển
và nhắc lại hình dáng, màu sắc, nội dung của các biển
báo.
- Nhận xét, đánh giá.
e) HĐ 5: Trò chơi.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. Rèn kĩ năng - HS chơi thi giữa các
nhận diện nhanh các biển báo hiệu giao thơng.
nhóm.
* Cách tiến hành:
- Nhận xét, bình chọn
- GV chia lớp thành 6 nhóm cho mỗi nhóm nhận từ 5 – nhóm chơi tốt.
6 bảng tên biển báo, chia bảng thành 6 cột, đánh số mỗi
nhóm một cột. Sau hiệu lệnh của GV các nhóm lần lượt
cử từng người cầm bảng tên biển báo lên nhanh chóng
gắn vào cột của nhóm mình em thứ nhất xong thì đến
em thứ 2 cứ lần lượt đến hết.
- Tổ chức cho HS chơi thi theo nhóm.

- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố – dặn dị:
- GV tóm tắt nội dung bài học cho hs ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------Phần II. SINH HOẠT LỚP
* Ưu điểm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

25


×