Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tuan 15 nghee canh sat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.69 KB, 27 trang )

LỚN LÊN BÉ THÍCH LÀM NGHỀ GÌ?
Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày Từ 30/11/2020 đến 25/12/2020)
Chủ đề nhánh 3: Cô, chú cảnh sát giao thông
(Từ ngày 14/12/2020 đến ngày 18/12/2020)


TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:
Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;
Tên chủ đề nhánh 3:
Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần;
A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt
động

Đón
trẻ
Chơi
Thể
dục
sáng

Nội dung

Mục đích – u cầu
1. Đón trẻ
- Trẻ biết QĐ của lớp.
- Cơ đón trẻ vào lớp , nhắc - Giáo dục trẻ thói quen
nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân
nền nếp, ngăn nắp.
- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt - Thỏa mãn nhu cầu vui


động chơi
chơi của trẻ.
- Trẻ biết vị trí của các
góc chơi.
- Tạo chi trẻ cảm giác vui
vẻ khi đến lớp.
2. Trị chuyện buổi sáng
- Trẻ biết cơng việc của
Trị chuyện về chủ đề
chú cảnh sát giao thông;
Biết yêu quý và trân
trọng cô chú cảnh sát
giao thông.
3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng
- Hơ hấp: Hít vào thật sâu, thở
ra từ từ.
- Tay vai: Hai tay đưa ra trước
lên cao.
- Lưng, bụng, lườn : Ngồi
quay người sang hai bên.
- Chân: Ngồi xuống đứng lên.
- Bật: Bật chân trước chân sau.
(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;
Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng
dụng cụ).

Chuẩn bị
- Giá để

đồ dùng

nhân
sạch sẽ.
- Đồ dùng
đồ
chơi
trong các
góc.

- Tranh,
ảnh, trang
phục, đồ
dùng của
chú cảnh
sát GT.
- Phát hiện ra bạn nghỉ - Sổ, bút
học.

- Phát triển thể lực.
- Phát triển các cơ tồn
thân.
- Hình thành thói quen
TDBS cho trẻ.

- Sân tập
sạch
sẽ
bằng
phẳng.

Trang
phục cô và
trẻ
gọn
gàng.
- Kiểm tra
sức khỏe
của trẻ.


LỚN LÊN BÉ THÍCH LÀM NGHỀ GÌ?
Từ 30/11/2020 đến 25/12/2020

Cơ, chú cảnh sát giao thông
Từ ngày 14/12/2020 đến ngày 18/12/2020
HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

1. Đón trẻ:
- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần, vui vẻ, niềm nở, - Trẻ chào hỏi lễ phép
thân thiện với trẻ và phụ huynh.
mọi người.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Hướng trẻ tới nơi cất
đồ dùng cá nhân.
- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.
- Trẻ chơi.


2. Trị chuyện buổi sáng:
Xem tranh ảnh, trị chuyện cùng trẻ về chủ đề “Cơ, chú
cảnh sát giao thông”.

3. Điểm danh:
Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:
4.1. Khởi động:
- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.
- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.
4.2. Trọng động :
- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.
- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.
- Cơ khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.
4.3. Hồi tĩnh:
Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.
* Nhận xét:
- Cho trẻ tự nhận xét.
- Cô nhận xét.

- Trẻ trị chuyện.

- Trẻ dạ cơ.

- Xếp hàng.
- Thực hiện theo hiệu
lệnh của cô.
- Trẻ tập mỗi động tác
2 lần x 8 nhịp.


- Đi lại nhẹ nhàng.
- Trẻ lắng nghe.


A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt
động

Hoạt
động
góc

Nội dung
- Thứ 2: Góc PV, TH, XD.

Mục đích – yêu cầu
Chuẩn bị
- Trẻ nhận vai chơi, nhập - Đồ chơi
- Thứ 3: Góc TH, S - T, XD, vai chơi 1 cách tự nhiên. GĐ; đd
GĐ...
PV.
- Biết đóng vai bố mẹ, - Gạch
- Thứ 4: Góc PV, S - T, XD,
con cái trong bữa ăn; vai hàng rào,
KH - T.
người bán, mua hàng; chậu, cây,
- Thứ 5: XD, ÂN, TN
biết cách chơi dọn dẹp hoa,...

- Thứ 6: Góc PV, TH, KH – nhà cửa, lau chùi đồ dùng - Lơ tơ đd
T, XD, TN.
trong gia đình.
GĐ, giấy
* Góc phân vai: Lớp học của - Phát triển ngơn ngữ.
Ao, keo...
Bé; Gia đình; Đi cửa hàng tạp - Trẻ xây dựng, lắp ghép - Bút màu,
hóa.
được trường, lớp mầm
bảng,
* Góc XD - LG: Xây, lắp
non, đường phố.
khăn lau
ghép trường, lớp mầm non,
tay, giấy
- Giáo dục trẻ yêu quý
đường phố.
A4...
thiên nhiên.
* Góc thiên nhiên: Chăm sóc
- Loa,
Phát
triển

duy

trí
góc thiên nhiên.
nhạc,
tưởng

tượng
cho
trẻ.
* Góc khoa học - tốn: Đếm
dụng cụ
trong đối tượng trong phạm vi
ÂN, trang
Trẻ
biết
cắt,
dán,
nặn
3; Pha màu.
phục.
trang
phục,
đồ
dùng
của
* Góc tạo hình: Tơ màu, vẽ,
- Bình
cơ,
chú
CSGT.
cắt, dán trang phục, đồ dùng
tưới, khăn
của cơ, chú CSGT.
- Rèn sự khéo léo của đơi lau, găng
* Góc âm nhạc: Nghe hát,
tay.

tay...
hát, vận động các bài hát
- Rèn khả năng nghe - Sách
thuộc chủ đề; Chơi với dụng
nhạc và cảm thụ âm nhạc truyện,
cụ âm nhạc.
tranh ảnh,
cho trẻ.
* Góc sách – truyện: Xem
- Trẻ hát, vận động mạnh họa báo cũ
tranh truyện, làm album về cô, dạn, tự tin.
về trang
chú CSGT.
phục, đồ
- Biết làm album trang
dùng của
phục, đồ dùng của cô,
.
cô, chú
chú CSGT.
CSGT;
- Biết chơi và phối hợp
giấy, kéo,
các hành động trong
nhóm chơi phù hợp.
keo...


HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

1. Ổn định, trị chuyện:
Cơ trị chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:
- Cơ giới thiệu góc chơi của ngày hơm đó.
- Giới thiệu nội dung từng góc chơi.

Hoạt động của trẻ
- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:
Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.

- Trẻ chọn góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:
- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn
- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.
- Cơ nhắc trẻ chơi đồn kết.

- Trẻ phân cơng cơng
việc và thỏa thuận vai
chơi.

5. Q trình chơi:
- Cơ đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp
trẻ nhập vai chơi.
- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).
- Cơ bao qt các nhóm chơi, góc chơi.

6. Nhận xét sau khi chơi:
- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.
- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:
- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.
- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.


A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt
động

Nội dung
1. Hoạt động có mục đích:
* Thứ 2: Quan sát tranh tường
có nội dung giáo dục an tồn
giao thơng.
* Thứ 3: Làm gậy chỉ đường

của cơ, chú CSGT
* Thứ 4: Dạo chơi, tham quan
vườn hoa.
* Thứ 5: Bé tập làm cô, chú
CSGT.
* Thứ 6: Bắt sâu cho hoa.

Hoạt
động
ngồi
trời

Mục đích – u cầu
- Rèn khả năng tập trung,
chú ý, phát triển khả
năng phán đoán cho trẻ.
- Trẻ mạnh dạn, tự tin
chia sẻ hiểu biết của
mình.
- Trẻ biết tác dụng của
rau đối với cơ thể.
- Biết tên, đặc điểm, cơng
dụng, cách sử dụng một
số đồ dùng trong gia
đình.
- Giúp trẻ thể hiện ý
tưởng và khả năng sáng
tạo của mình.

2. Trị chơi vận động

- Chiếc cổng thần kỳ.
- Ơ tô và chim sẻ
- Bé tham gia giao thông

- Trẻ hiểu luật chơi, cách
chơi, chơi được các trò
chơi dưới sự hướng dẫn
của cô.
- Rèn cho trẻ sự khéo léo,
nhanh nhẹn qua các trò
chơi.
- Phát triển khả năng vận
động cho trẻ.

3. Chơi tự do
Vẽ tự do trên sân; Chơi với
cát, nước, đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.

- Phát triển khả năng
sáng tạo cho trẻ.
- Trẻ được chơi đồ chơi
ngoài sân trường. Thỏa
mãn nhu cầu vui chơi.

Chuẩn bị
- Sân sạch
sẽ, bằng
phẳng.
Địa

điểm.
- Câu đố.
- Câu hỏi
đàm thoại.
- Phấn


HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
1. Hoạt động có mục đích:
1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:
Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá
nhân của trẻ.
1.2. Đến nơi quan sát:
- Cô cho trẻ QS và trò chuyện với trẻ về nội dung QS:
+ Quan sát tranh tường có nội dung giáo dục an tồn
giao thơng.
+ Làm gậy chỉ đường của cô, chú CSGT
+ Dạo chơi, tham quan vườn hoa.
+ Bé tập làm cô, chú CSGT.
+ Bắt sâu cho hoa.
- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.
- Nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động của trẻ

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng
cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò

chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trị chơi vận động:
- Cơ nêu tên trị chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách - Trẻ lắng nghe
chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi trị chơi
chơi.
- Nhận xét q trình chơi của trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.
- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.

3. Chơi tự do:
- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi
- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đồn kết, thân
thiện.
- Cơ quan sát và theo dõi trẻ chơi.
- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi
- Trẻ tập trung và về
lớp.


A. TỔ CHỨC CÁC


Hoạt
động

Nội dung hoạt động
- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn
Hoạt
động
ăn

Mục đích – yêu cầu
Chuẩn bị
- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ - Nước
trước khi ăn.
cho trẻ rửa
tay, khăn
lau tay,
bàn ghế,
bát thìa
- Tạo khơng khí vui vẻ,
- Đĩa đựng
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ cơm rơi,
ăn hết suất, đảm bảo an
khăn lau
toàn cho trẻ trong khi ăn. tay
- Rổ đựng
bát, thìa

- Sau khi ăn


- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong

- Trước khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự
phục vụ cho trẻ.

- Chải
chiếu, kê
đệm.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện, xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ.

- Phịng
ngủ kín
gió, ánh
sáng yếu.


- Sau khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái
- Tủ để
sau giấc ngủ trưa, hình
xếp gối
thành cho trẻ thói quen tự sạch sẽ.
phục vụ.

Hoạt
động
ngủ


HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.
- Cho trẻ nhắc lại cách rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.
- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

Hoạt động của trẻ
- Cùng cô kê bàn ghế.
- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.
- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những
trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn

hết suất của mình.

- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát, thìa xếp vào rổ, xếp ghế,
thu cất bàn để đúng nơi quy định giúp cơ.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cô bao quát trẻ.
- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy
gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói
chuyện cười đùa.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát - Trẻ ngủ
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng - Trẻ cùng cô thu dọn
cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định, cô chiếu, đệm, gối cất gối
chải tóc cho trẻ gái.
vào nơi qui định.
- Cho trẻ đi vệ sinh.


- Trẻ đi vệ sinh.


A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt
động

Nội dung hoạt động
* Vận động nhẹ ăn quà chiều

* Ôn nội dung đã học
Ôn luyện những kiến thức đã
học buổi sáng.

Mục đích - yêu cầu
- Tạo cho trẻ cảm giác
thoải mái.
- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình.
- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học qua trò
chuyện, qua các loại vở.

Chuẩn bị
Quà chiều

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về.


Trang
phục trẻ
gọn gàng.

- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu.
* Làm quen kiến thức mới
- Giúp trẻ nắm được một - Đất nặn,
Chơi
số kiến thức mới để trẻ
bảng,
hoạt
dễ dàng hơn khi tham gia phấn, bút
động
vào hoạt động học.
màu…
theo ý * Chơi trò chơi, chơi tự do - Trẻ vui vẻ, thoải mái.
- Tranh
thích theo ý thích
truyện,
thơ.
- Trẻ biểu diễn các bài
- Đồ chơi
* Biểu diễn văn nghệ, nêu
hát trong chủ đề.
- Dụng cụ
gương

- Trẻ nêu được các tiêu
âm nhac
chuẩn bé ngoan
- Bảng bé
- Nhận xét các bạn trong ngoan
lớp.
- Trẻ biết được sự tiến bộ - Cờ,
của mình và của bạn để
đồ chơi
cố gắng phấn đấu.

Trả
trẻ

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
học.


HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ
và cho trẻ ăn.
- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.
* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Làm quen với
Toán; Làm quen với chữ cái; KPKH và mơi trường

xung quanh; Tạo hình; Kỹ năng sống).
- Cơ cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.
- Cơ nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cơ cho trẻ tự chọn đồ chơi và trị chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng
trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi gọn gàng.
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ nhóm cá nhân.
- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.
- Cô cho trẻ cắm cờ.
- Cơ nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

Hoạt động của trẻ
- Trẻ xếp hàng vận động
- Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ trò chuyện, thực
hành vở

- Trẻ làm quen kiến thức
mới.
- Trẻ chơi đồ chơi, trị
chơi cùng cơ và các bạn.


- Trẻ biểu diễn văn nghệ
- Trẻ nêu tiêu chuẩn bé
ngoan.

- Trẻ cắm cờ
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục gọn
gàng trước khi về.
- Khi phụ huynh trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ,nhắc trẻ cất
ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và cho trẻ tự lấy
đồ dùng cá nhân.
- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra
về.

- Trẻ chào mọi người và
tự lấy đồ dùng cá nhân.


B. HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2020
Tên hoạt động: Thể dục
- VĐCB: Trườn theo hướng thẳng
- TCVĐ: Đội nào nhanh hơn? (Đi theo đường dích dắc)
Hoạt động bổ trợ: Bài thơ “Ước mơ của Tí”
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
Trẻ biết phối hợp tay nọ chân kia để trườn sấp sát sàn, trườn thẳng hướng.
2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng phối hợp giữa tay chân và mắt, khả năng định hướng trong
không gian.
- Phát triển và rèn luyện tố chất khỏe mạnh, khéo léo.
3. Thái độ:
Giáo dục trẻ có ý thức khi tham gia hoạt động.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, trang phục gọn gàng.
- Vạch xuất phát và vạch đích.
- Mũ cảnh sát, bàn, đường dích dắc.
- 1 số bản nhạc vui nhộn.
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp, ngoài sân trường
III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức:
- Cô và trẻ đọc bài thơ “Ước mơ của Tí”. Trị - Trẻ đọc thơ.
chuyện:
+ Bạn Tí ước mơ làm gì?
- Làm cảnh sát.
+ Làm cảnh sát để làm gì?
- Đứng gác ngã tư đường,
để ngườ sang đường được
an tồn.
+ Bạn nào lớp mình có ước mơ trở thành cô, - Trẻ giơ tay.
chú CSGT giống bạn Tí?
- Để trở thành được cơ, chú cảnh sát trong tương - Trẻ lắng nghe.
lai thì ngay từ bây giờ chúng mình mình chăm chr
luyện tập để có một sức khỏe tốt, một cơ thể dẻo

dai.
Và hôm nay, cô sẽ dạy các con vận động
“Trườn theo hướng thẳng”.
- Trẻ lắng nghe.


2. Hướng dẫn:
2.1. Hoạt động 1: Khởi động
- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Cho mỗi trẻ lấy 1 cây gậy thể rồi đi vòng tròn
kết hợp đi các kiểu chân: Đi thường, đi bằng mũi
bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng,
chạy nhanh, chạy chậm.
- Cho trẻ về 3 hàng dọc.
2.2. Hoạt động 2: Trọng động
* Bài tập phát triển chung: Sử dụng gậy
Trẻ đứng 3 hàng ngang tập theo nhạc bài
“Những quả bóng màu”.
- Tay vai: Hai tay đưa ra trước lên cao.
- Lưng, bụng, lườn : Ngồi quay người sang hai
bên.
- Chân: Ngồi xuống đứng lên.
- Bật: Bật chân trước chân sau.
- Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang quay mặt
vào nhau.
* Vận động cơ bản: “Trườn theo hướng
thẳng”
- Giới thiệu tên vận động “Trườn theo hướng
thẳng”.
- Cơ làm mẫu lần 1: Khơng phân tích.

- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích:
+ TTCB: Tồn thân sát sàn, mắt nhìn thẳng.
+ TH: Khi có hiệu lệnh “Trườn”: tay trái đưa
thẳng về phía trước, co chân phải đẩy mạnh đưa
thân người về phía trước, đồng thời co chân trái để
lấy đà, tay phải đưa về phía trước, tay trái gập
trước ngực. Khi trườn, người luôn sát sàn, không
đưa chân cao, trườn khoảng 3 – 4 m, sau đó đứng
dậy rồi đi về cuối hàng.
- Cơ làm mẫu lần 3 nhấn mạnh yêu cầu động tác
chính.
- Cho 2 trẻ lên tập thử.
(Cho trẻ nhận xét và cô nhận xét, sửa sai (nếu
có)).
- Trẻ thực hiện.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ về 3 hàng dọc.

- Trẻ đứng hàng ngang.
- Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp.
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Tập 3 lần x 8 nhịp
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ đứng 2 hàng ngang.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.


- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- 2 trẻ lên thực hiện.


+ Lần 1: Cho 2 trẻ lần lượt lên tập.
+ Lần 2: Cho 2 đội thi đua.
- Trẻ thực hiện.
- Cho trẻ nhận xét, cô khái quát.
* TCVĐ: "Đội nào nhanh hơn"
- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội. Khi bản nhạc
bắt đầu, lần lượt trẻ của 2 đội lái xe đi theo đừng - Trẻ lắng nghe.
dích dắc lên lấy 1 chiếc mũ cảnh sát để lên bàn của
đội mình.
- Luật chơi: Mỗi lần chỉ được lấy 1 chiếc mũ.
Trong khi lái khơng được giẫm chân vào đường
dích dắc. Thời gian là 1 bản nhạc. Kết thúc bản
nhạc, đội nào lấy về được nhiều mũ hơn đội đó sẽ
chiến thắng.
- Cho trẻ chơi 1 – 2 lần.
- Cho trẻ nhận xét sau chơi.
- Trẻ chơi.
2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Trẻ nhận xét.
Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.
*Củng cố:
- Trẻ thực hiện.
Cô hỏi trẻ về nội dung bài học
3. Kết thúc:
- Trẻ trả lời.

* Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................................


Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2020
Tên hoạt động: KPXH
Tìm hiểu về cơ, chú cảnh sát giao thơng
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết một số đặc điểm về cảnh sát giao thông
- Hiểu về công việc của các chú cảnh sát giao thông.
2. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng quan sát, tập trung chú ý và khả năng tư duy cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

3. Thái độ:
Giáo dục trẻ biết chấp hành đúng luật khi tham gia giao thông
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Máy tính, tivi, giáo án PP.
- Video về công việc của cô chú CSGT.
- Tranh cô chú CSGT chưa tô màu, sáp màu.
- Trang phục CSGT (quần áo, mũ), gậy chỉ đường, vô lăng giả làm PTGT.
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học
III. Tổ chức hoạt động:
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức :
- Cô đọc câu đố:
- Trẻ lắng nghe.
“Ai người đi sớm về trưa
Gió sương chẳng quản, nắng mưa chẳng sờn.
Đứng canh ở các ngả đường
Người, xe qua lại bốn phương an toàn”
Đố các con là ai?
- Trẻ trả lời.
- Cô, chú CSGT làm việc ở đâu?
- Cơ, chú làm nhiệm vụ gì?
Để biết được cơ, chú CSGT làm việc ở đâu, làm
nhiệm vụ gì? Bây giờ cơ và các con sẽ cùng nhau tìm - Trẻ lắng nghe.
hiểu nhé!
2. Hướng dẫn:
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về chú CSGT
- Cho trẻ xem một đoạn video về cô CSGT đang
làm việc ở ngã tư đường phố khơng có đèn hiệu GT. - Trẻ xem video.

Đàm thoại:
+ Ai vừa xuất hiện trong đoạn video?


+ Cơ CSGT đang làm gì?
+ Ở những ngã tư đường phố khơng có đèn hiệu
GT thì các cơ, chú CSGT là người trực tiếp hướng
dẫn, chỉ đường cho các loại phương tiện và người
tham gia giao thông đi lại dễ dàng và an toàn.
- Cho trẻ xem tranh chú CSGT đang đứng chỉ
đường.
+ Còn đây là ai?
+ Chú CSGT đang đứng làm việc ở đâu?
+ Trang phục của chú CSGT có những gì? Màu
gì?
+ Chú sử dụng dụng cụ gì để điều khiển GT?
+ Đồ dùng đồ chơi nào của các con giống với
chiếc gậy của cô, chú CSGT?
+ Các con đã nhìn thấy các cơ, chú CSGT chưa?
+ Nhìn thấy ở đâu?
+ Các con thấy cơng việc của các cơ, chú CSGT
như thế nào?
+ Các con phải có thái độ như thế nào với các cô
chú CSGT?
=> Công việc của các cô, chú CSGT rất vất vả.
Các cô, chú CSGT thường xuyên phải đứng ngoài
đường, ở các ngã ba, ngã tư, ngã 5... Dù trời mưa hay
trời nắng, dù thời tiết rét mướt hay nóng nực, các cơ,
chú CSGT vẫn miệt mài chỉ đường, hướng dẫn giúp
các phương tiện và người tham gia giao thông đi

đường dễ dàng, an tồn. Chính vì vậy các con hãy
u q và biết ơn các cơ chú CSGT.
* Mở rộng:
- Ngồi làm nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đường ở các
ngã 3, ngã 4... các cơ chú CSGT cịn rất nhiều nhiệm
vụ khác cũng vất vả, khó khăn khơng kém. Các con
cùng hướng lên màn hình tivi để xem đó là những
nhiệm vụ gì nhé!
- Cho trẻ xem video về cơng việc của cô chú
CSGT: tuần tra đường phố, kiểm tra và xử lý các
hành vi vi phạm trật tự và ATGT; làm và cấp biển số
xe; tuyên truyền luật ATGT...
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập:

- Cô CSGT.
- Đang chỉ đường.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ xem.
- Chú CSGT.
- Quần áo, mũ. Màu
vàng.
- Gậy chỉ đường.
- Gậy thể dục.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Yêu quý, biết ơn.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ xem.


* Trị chơi 1: “Cơ/ chú CSGT”
- Cách chơi: 1 bạn làm cô/ chú CSGT, 8 bạn sẽ giả
làm các PT tham gia GT (mỗi hướng 2 bạn). Bạn làm
CSGT sẽ phải điều khiển các phương tiện GT bằng
cách dùng gậy chỉ đường.
- Cho trẻ chơi: Trẻ chơi theo sự hướng dẫn của cơ.
* Trị chơi 2: “Tay ai khéo”
- Cách chơi: Trẻ tô màu trang phục CSGT.
- Luật chơi: Bạn nào tô đẹp sẽ được tặng 1 chiếc
gậy chỉ đường.
- Cô cho trẻ chơi.
- Nhận xét sau chơi:
+ Cho trẻ nhận xét.
+ Cô nhận xét.
*Củng cố:
Các con vừa cùng nhau tìm hiểu về ai?
3. Kết thúc:
Nhận xét – tuyên dương.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô chú CSGT.

* Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2020
Tên hoạt động: Văn học


Đọc cho trẻ nghe bài thơ “Chú cảnh sát giao thơng”
I. Mục đích - u cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả bài thơ.
- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ.

2. Kỹ năng:
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Rèn khả năng tập trung chú ý và khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.
3. Thái độ:
Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ các phương tiện giao thông.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ:
- Tranh thơ minh họa.
- Nhạc nhẹ.
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.
III. Tổ chức thực hiện:

Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức:
- Cô giới thiệu hội thi “Bạn yêu thơ”.
- Trẻ lắng nghe.
- Hội thi gồm 3 phần đó là:
+ Cảm thụ bài thơ.
+ Tìm hiểu bài thơ.
+ Trao phần thưởng.
Hội thi hôm nay đưa ra bài thơ “Chú cảnh sát
giao thông” của nhà thơ Hương Mai.
- Trẻ lắng nghe
2. Hướng dẫn:
2.1. Hoạt động 1: Phần 1 “Cảm thụ thơ” (Đọc
thơ diễn cảm)
Xin mời các bé bước vào phần thứ nhất “Cảm
thụ thơ”.
* Lần 1: Đọc diễn cảm.

- Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả.
- Trẻ lắng nghe
- Bài thơ “Chú cảnh sát giao
- Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả.
thông”. Tác giả Hương Mai.
* Lần 2: Đọc sử dụng tranh thơ minh họa.
- Trẻ nhắc lại tên bài thơ.
- Giảng nội dung bài thơ: Bài thơ “Chú cảnh sát - Trẻ lắng nghe và quan sát.
giao thơng” nói về nhiệm vụ của chú cảnh sát giao
thơng đó là chỉ đường, hướng dẫn cho mọi người
tham gia giao thơng được an tồn.


2.2. Hoạt động 2: “Tìm hiểu bài thơ”
- Tiếp theo hội thi là phần thi “Tìm hiểu bài
thơ”. Ở phần thi này, với mỗi câu trẻ lời đúng các - Trẻ lắng nghe.
con sẽ được nhận 1 phần quà.
+ Các con vừa được nghe bài thơ gì? Của tác
giả nào?
- Bài thơ “Chú cảnh sát giao
+ Bài thơ nói về ai?
thơng”. Tác giả Hương Mai.
- Bài thơ nói về chú cảnh sát
+ Chú cảnh sát đội gì trên đầu?
giao thơng.
+ “Kêpi” là tên của chiếc mũ các chú cảnh sát
- Đội mũ Kêpi.
đội khi đi làm nhiệm vụ.
- Trẻ lắng nghe.
+ Tay chú cảnh sát đeo gì?

+ “Găng trắng” là đôi găng tay màu trắng.
- Găng trắng.
+ Chú cảnh sát giao thông đứng làm việc ở đâu? - Trẻ lắng nghe.
+ Thời tiết như thế nào?
- Đứng giữa ngã tư.
+ Chú dùng cái gì để chỉ đường cho mọi người? - Trời nắng.
+ Khi gậy giơ thẳng đứng thì mọi người làm gì? - Gậy.
+ Khi chú dang tay thì chiều nào được đi?
- Mọi người phải dừng lại.
+ Còn phía sau và phía trước chú phải làm gì?
- Hai chiều được đi.
+ Mọi người đã nhắc nhau như thế nào?
- Dừng lại.
- Giáo dục: Các con ạ, mặc cho trời nắng nhưng - Đợi tay chú chỉ.
các cô chú cảnh sát giao thông vẫn không quản
- Trẻ lắng nghe.
ngại khó khăn đứng ở ngã tư đường – nơi khơng
có đèn báo tín hiệu giao thơng để chỉ đường giúp
cho mọi người đi lại được an tồn. Vì vậy các con
phải biết quý trọng các cô chú cảnh sát giao thơng.
- Cơ đọc lại cho trẻ nghe bài thơ có sử dụng nhạc - Trẻ lắng nghe.
nền.
* Củng cố
- Bài thơ “Chú cảnh sát giao
Hỏi trẻ tên bài thơ? Tác giả?
thông”. Tác giả Hương Mai.
3. Kết thúc
- Trẻ lắng nghe,
Nhận xét, tuyên dương trẻ.


* Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2020
TÊN HOẠT ĐỘNG: TOÁN:


Đo đồ vật bằng một dụng cụ
Hoạt động bổ trợ: Hát bài “Cháu u cơ thợ dệt”.
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết được mục đích của phép đo.
- Biết được độ dài của một đối tượng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ tập đo độ dài của đối tượng.
- Trẻ biết làm quen với thao tác đo.
3. Giáo dục:
- Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, yêu mến nghề may.
- Biết bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng đồ chơi:
- Mỗi trẻ một thanh nhỏ bằng gỗ, một băng giấy có độ dài bằng 6 lần độ dài
thước đo.
- Bút chì, phấn.
- Đồ dùng của cô giống của trẻ.

2. Địa điểm: Tại lớp học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
Hướng dẫn của giáo viên
1. Ổn định tổ chức.
- Hát bài “Cháu yêu cô thợ dệt”.

- Hát cùng cơ.

- Cơ và trẻ cùng trị chuyện về chủ đề.

- Cùng trị chuyện.

Hoạt động của trẻ

- Trong bài hát nói về những nghề gì trong xã - Cơ giáo, bác sĩ, xây dựng.
hội.
- Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các nghề - Trẻ lắng nghe.
trong xã hội.
- Hôm nay cơ sẽ hướng dẫn lớp mình đo đồ vật
bằng một dụng cụ đo, để đo được phải làm thế nào
các con cùng quan sát nhé!


2. Hướng dẫn:
2 .1. Hoạt động 1: Luyện tập việc xác định
số đo để biết độ dài.
- Cho trẻ chơi trò chơi thi bật xa, chia trẻ làm 2
đội thi đua nhau.
- Mỗi lần 2 bạn thi với nhau xem mỗi người - Trẻ chơi.
bật được bao nhiêu chiều dài của viên gạch và khi

nhảy xong các con sẽ được thưởng số thẻ tương - Trẻ bật.
ứng với thẻ số đó.
2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ thao tác đo
- Các bạn đều đã thi đấu rất giỏi, đều bật xa
được nhiều hơn 3 viên gạch, bây giờ cô sẽ dạy các
con trở thành những người thợ may để đo những
đồ vật và mảnh vải để thiết kế lên những bộ quần
- Trẻ quan sát và trả lời cô.

áo.
- Các con hãy xem cơ có cái gì?
- Cơ có cái gì? Đây là cái thước hình chữ nhật.

- Cơ sẽ đo băng giấy này xem dài bằng mấy - Trẻ quan sát.
lần cái thước.
- Cô đặt thước đo sao cho cạnh dưới của thước
sát với mép dưới của băng giấy, đầu phía bên trái
của thước sát với đầu trái của băng giấy.
- Cô lấy phấn kẻ lên băng giấy sát mép phải
của thước để đánh dấu rồi nhấc thước ra.
- Tiếp tục cô đặt thước sao cho cạnh dưới sát
mép dưới của băng giấy, đầu phía trái của thước
sát với vạch phấn cô vừa kẻ cứ như vậy cho đến
hết băng giấy.
- Cho trẻ đếm có bao nhiêu đoạn trên băng
giấy.

- Trẻ đếm.



- Băng giấy dài bằng mấy lần chiều dài của
thước.
- Cho trẻ thực hiện thao tác đo.
- Các con đặt băng giấy cho thật phẳng trước - Trẻ thực hiện.
mặt.
- Cầm thước đặt vào băng giấy sao cho cạnh
dưới của thước sát với mép dưới của băng giấy,
đầu trái của thước sát với đầu trái của băng giấy
giống cô đặt.
- Các con dùng tay trái giữ thước, cầm bút chì
bằng tay phải để kẻ lên băng giấy sát với mép phải
của thước, cứ như thế đo cho đến hết băng giấy.
- Các con cùng đếm và trả lời băng giấy dài
bằng mấy lần chiều dài của thước đo.
- Các con đều đã đo được băng giấy của mình,
bây giờ chúng mình cùng đo chiều dài của chiếc
bàn học, đo ghế ngồi.
2.3. Hoạt động 3: Luyện tập

- Trẻ đo

- Cho trẻ chơi trò chơi: “Nhà thiết kế tài giỏi”.
+ Cách chơi: cho trẻ trình diễn thời trang,
nhiệm vụ của các con phải đo chiều cao của người - Trẻ lắng nghe
mẫu để thiết kế quần áo cho những người mẫu
này.
+ Luật chơi: trẻ đo được theo yêu cầu của cô.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Nhận xét sau khi chơi.


- Trẻ chơi

* Củng cố:
- Hỏi trẻ lại tên bài học, giáo dục trẻ yêu quý
cô bác thợ may, những người đã tạo nên những
trang phục cho mọi người. Từ đó trẻ biết giữ gìn

- Trẻ lắng nghe


quần áo sạch sẽ.
3. Kết thúc:
- Nhận xét – tuyên dương trẻ.
* Đánh giá trẻ hằng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2020
Tên hoạt động: Âm nhạc


- NDTT: Dạy vận động “Em là ơng an tí hon”.
- NDKH: Nghe hát “Ngã tư đường phố”.
Hoạt động bổ trợ:
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
Trẻ biết vỗ tay theo phách bài hát “Em là cơng an tí hon”.
2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng tập trung chú ý lắng nghe cho trẻ.
- Rèn cho trẻ khả năng vỗ tay theo phách.
3. Thái độ:
Trẻ hứng thú tích cực khi tham gia vào hoạt động.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Trang phục công an cho cô.
- Nhạc bài hát “Em là cơng an tí hon”, “Ngã tư đường phố”.
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học
III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
- Cô xuất hiện trong trang phục công an.
- Trị chuyện:
+ Các con thấy cơ hơm nay như thế nào?
+ Các con có thích làm cơ chú cơng an không?
Bây giờ các con hãy lắng nghe xem đây là giai
điệu của bài hát nào nhé!
2. Hướng dẫn:
2.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ vỗ tay theo phách:
- Các con vừa nghe giai điệu của bài hát nào?

Hoạt động của trẻ
- Trẻ quan sát.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ nói theo cảm nhận.
- Trẻ lắng nghe.

- Bài hát “Em là công an tí
- Cho trẻ hát bài hát 2 lần.
hon”.
- Bài hát sẽ hay và vui nhộn hơn khi được chúng - Trẻ hát.
mình vừa hát vừa vỗ tay đấy.
- Trẻ lắng nghe.
+ Lần 1: Cô hát và vỗ tay

+ Lần 2: Cơ vừa thực hiện vừa phân tích.
+ Vỗ tay theo phách là vỗ 2 tay liên tục vào nhau
theo nhịp 1-2.
- Cô vỗ tay và hát lại cho trẻ quan sát.
- Trẻ thực hiện.
- Dạy trẻ vỗ:
- Cả lớp thực hiện (không nhạc đệm).


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×