TUẦN 6 (28/9 – 02/10/2015)
NS: 02/10/2017
NG: Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2017
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học - Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải tốn, đổi đơn vị đo diện tích.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sáng tạo trong học tập và lao động.
II. ĐDDH: Phấn màu, VBT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
1. KTBC (5’)
- Gọi HS lên bảng làm BT 3 trong SGK.
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp
b. Luyện tập (30’)
Bài 1: (VBT - 35)
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- GV phân tích mẫu.
- Y/c HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm
bài.
- Nhận xét, chữa bài.
C.cố cách viết số đo diện tích có 2 ĐV đo
thành số đo dưới dạng hỗn số có 1 ĐV đo.
Bài 2: (VBT - 35)
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- Gọi HS nêu các bước thực hiện.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài. Nhận xét, chữa bài.
? Khi đổi đơn vị đo diện tích, hai hàng đơn vị
liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Bài 3:(VBT- 35)
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- T/c cho HSTL theo cặp rồi nêu k.quả của bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:(VBT-35)
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
HĐ của HS
- HS lên bảng làm bài.
HS 1: 1hm2 = 10000 m2
7 hm2 = 70000 m2
HS2 : 12m2 9 dm2 = 1209 dm2
37 dam2 24 m2 = 3724 m2
Luyện tập
Bài 1: * Kết quả:
58
a) 6m 58dm = 6m + 100 m2
58
= 6 100 m2.
58
2
2
2
b) 9cm 58mm = 9cm + 100 cm2
58
= 9 100 cm2
2
2
2
Bài 2: * Kết quả:
71dam2 25m2 = 7125m2
12km25hm2 > 125hm2…
- Hs làm bài và giải thích cách
làm.
Bài 3: * Kết quả:
D. 10025.
Bài 4:
Bài giải
Diện tích một mảnh gỗ là:
- Cho HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
80 x 20 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phịng là:
1600 x 200 = 320 000 (cm2)
= 32 m2
Đáp số: 32 m2.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp (hoặc
hơn kém nhau) 100 lần .
Mỗi hàng đ.vị đo diện tích ứng với 2 chữ số Lắng nghe
- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 11. SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết đọc giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc
đấu tranh dũng cảm bền bỉ của ông Nen - xơn Man - đê - la và Nd Nam Phi.
- Nắm được ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh
của người da đen ở Nam Phi.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS tinh thần đồn kết, bình đẳng, khơng phân biệt chủng tộc.
* GDQTE: Có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt màu da, chủng tộc.
*Giảm tải: Bỏ câu hỏi 3.
II. ĐỒ DÙNG DH: ƯD lớp học thông minh.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Ê - mi - li, con … và - 2-4 hs thực hiện
nêu ND chính của bài.
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.
B. Bài mới
Sự sụp đổ của chế độ a-pác1. Giới thiệu bài
thai
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (10’)
- Hs thực hiện
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn và HD chung cách cách + Đoạn 1: Nam Phi... a-pácthai
đọc bài.
+ Đoạn 2: ở nước này...dân
chủ nào
+ Đoạn 3: Bất bình.. .đến hết
- Hs thực hiện
- Y/c 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
+ a-pác-thai; Nen-xơn Man+ HD phát âm từ khó dễ lẫn
đê-la; 1/5; 9/10/; 3/4.
- Hs thực hiện
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- 2 H đọc phần chú giải SGK.
+ Lẽ phải, phù hợp với đạo lí
? Em hiểu thế nào là cơng lí?
và lợi ích chung của xã hội
+ Nhờ có cơng lí mà mọi
? Đặt câu có từ cơng lí.
người khơng bị thiệt thòi.
Chế độ phân biệt chủng tộc ở
* HD đọc câu văn dài (slide 1)
đây / được toàn thế giới biết
đến với tên gọi / a-pác-thai
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong - 2 H nêu
đoạn văn?
- 2-3 H đọc, nhận xét
- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.
- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD. - Hs thực hiện
- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt
- H theo dõi và nhận xét, bình
- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng chọn nhóm đọc tốt
đoạn .
b) Tìm hiểu bài:
- Lắng nghe.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.
- Hs thực hiện, chia sẻ.
- Y/c Hs dùng MTB tìm các thông tin về đất nước
Nam Phi và chia sẻ trước lớp.
1. Giới thiệu nước Nam Phi:
- Gv đưa bản đồ thế giới để giới thiệu (slide 2)
- Nam Phi: Cực Nam châu Phi
S: 1219 000 km2; Dân số: 43
triệu người; Thủ đô: Prê - tô ri - a
- Giàu khoáng sản
- Nổi tiếng ph.biệt chủng tộc.
* Gv tiểu kết- Hs nêu ý đoạn 1.
2.Sự tàn bạo, bất công dưới
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2,3 - lớp đọc thầm.
chế độ A-pác-thai:
- Gv t/c gửi tập tin cho HS, Hs nhận và gửi bài.
+ Bị đối xử bất công, không
Câu 1. Dưới chế độ A - pác - thai, người da đen được hưởng một chút tự do
bị đối xử ntn ?
dân chủ nào.
A. Được đối xử như với người da trắng.
B. Được đối xử tốt hơn người da trắng.
C. Sống hài hòa với những người da trắng
D. Bị đối xử bất công, không được hưởng một
chút tự do dân chủ nào.
3. Sự sụp đổ của chế độ ACâu 2. Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ pác-thai:
chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Họ đứng lên đấu tranh địi
A. Họ nhờ mọi người giúp đỡ.
quyền bình đẳng.
B. Họ nhờ Liên hợp quốc can thiệp.
C. Họ đứng lên đấu tranh địi quyền bình đẳng.
D. Họ đàm phán với người da trắng.
Đáp án: Câu 1: …. Câu 2: ….
- Gv nhận xét, chốt KT
+ Vì chế độ a-pác-thai là chế
+ Vì sao cuộc đấu tranh … được đơng đảo mọi độ xấu xa nhất hành tinh…
người trên thế giới ủng hộ ?
- Hs thực hiện.
- Y/c Hs tìm các thơng tin về tổng thống Nam Phi
Nen-xơn Man-de-la, sau đó chia sẻ trước lớp
- Hs theo dõi
- Cho Hs xem hình ảnh ơng Nen-xơn Man-de-la
(slide 3), giới thiệu về ơng.
* Phản đối chế độ phân biệt
? Nêu nội dung chính của bài? (slide 4)
chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu
tranh của người da đen ở
Nam Phi.
c) Đọc diễn cảm: (10’)
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Gọi 2 HS nêu giọng đọc bài văn
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 (slide 5)
- Gọi 2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn
* Đoạn 3: Nhấn giọng các từ
ngữ: Bất bình, dũng cảm, bền
bỉ, yêu chuộng tự do
- h/s đọc diễn cảm đoạn văn
- H/s thi đọc diễn cảm
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò (1’)
- Lắng nghe, nêu ý kiến.
- GV hệ thống nội dung bài - liên hệ.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Gửi cho hs bài hát Tiếng chng hịa bình
----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
Tiết 6: Ê - MI - LI, CON …
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhớ - viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con...
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có ngun âm đơi ưa/ươ; nắm vững
quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có ngun âm đơi ưa/ươ.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
3. Thái độ: GD ý thức viết chữ đẹp cho học sinh
II. ĐỒ DÙNG DH : VBT, MCVT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
Viết những tiếng có ngun âm đơi /ua.
- Gọi 2 HS lên bảng viết
Nêu nguyên tắc đánh dấu thanh
- GV, lớp nhận xét,
B. Bài mới:
Ê - mi - li, con…
1- GTB: nêu MĐYC giờ học
2- Hướng dẫn HS viết: (18’)
- 2-3 Hs đọc thuộc lòng.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ
3,4. Lớp đọc thầm chú ý các dấu + Oa- sinh- tơn; sáng lồ ; nói giùm.
câu, tên riêng
- Hs tập viết ra bảng con
- Y/c HS viết từ khó.
- Hs nhớ và viết.
- Y/c HS nhớ lại 2 khổ cuối, tự viết
- GV chấm chữa bài, nhận xét
3- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Tìm tiếng chứa ưa, ươ trong 2 khổ
- Gọi 2 HS nêu y/cầu
thơ. Nêu nh.xét cách ghi dấu thanh ở các
+ Tìm các tiếng có chứa ưa, ươ tiếng đó:
trong hai khổ thơ cuối
- Các tiếng chứa ưa/ươ: lưa thưa, mưa,
+ Nhận xét cách ghi dấu thanh
giữa, nước, tươi, ngược.
- Y/c HS nêu ý kiến
+ Tiếng khơng có âm cuối: dấu thanh đặt ở
- Chiếu một số bài lên bảng nhận chữ cái đầu của âm chính
xét, GV chốt kiến thức
+ Tiếng có âm cuối: dấu thanh đặt ở chữ
cái thứ hai của âm chính
Bài 3: Tìm tiếng chứa ưa hoặc ươ thích
hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ
- Gọi 2HS nêu yêu cầu, ND bài tập. tục ngữ:
- GV giúp HS hoàn thành bài tập và - Cầu được ước thấy: đạt được điều mình
hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ ao ước, mong muốn.
- T/c cho HS thi đọc thuộc lòng các - Nước chảy đá mịn: kiên trì, nhẫn nại sẽ
thành ngữ, tục ngữ
thành cơng.
C. Củng cố, dặn dị (2’)
- GV hệ thống ND bài.
- Đọc, hiểu nghĩa các thành ngữ, TN.
-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
ĐẠO ĐỨC
Tiết 6: CĨ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:
- Trong cuộc sống, con người phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng
nếu có ý chí, quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có
thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch
vượt khó khăn của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành
những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DH: 1 vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
*HĐ1 (14’) Làm bài tập 3, SGK.
*MT: Mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương
tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe.
*Cách tiến hành:
- GV t/c cho HS làm việc theo nhóm nhỏ,
cùng TL về các tấm gương đã sưu tầm được
- GV u cầu các nhóm trình bày kết quả
trước lớp.
- GV nhận xét.
*HĐ2 (13’) Tự liên hệ bản thân (bài tập 4,
SGK).
*MT: Giúp HS biết liên hệ bản thân, nêu
được những khó khăn trong cuộc sống,
trong học tập và đề ra được cách vượt qua
khó khăn.
*Các tiến hành:
- GV t/c cho HS làm việc theo nhóm và tự
phân tích những khó khăn của bản thân
theo mẫu.
HĐ của HS
- Cả lớp hát.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, cùng
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác trao đổi, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm, cùng trao
đổi khó khăn của mình.
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- 1-2 HS trình bày, lớp thảo luận và
tìm cách giúp đỡ bạn.
- GV kết luận: Trong c/s mỗi người đều có
những khó khăn riêng và đều cần phải có ý
chí để vượt lên; sự cảm thông, động viên,
giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần
thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn,
vươn lên trong cuộc sống.
2. Củng cố –dặn dò (5’)
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và
chuẩn bị bài mới.
------------------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS đọc, viết các đơn vị đo diện tích
II. ĐỒ DÙNG DH: BC, vở thực hành toán và tiếng việt
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài (2p).
2. Hướng dẫn HS làm bài (30p)
Bài 1/44.
- 1 HS đọc YC của bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV HD lại bài mẫu
75
75
2
2
2 100
2
4m 75dm = 4m
m = 4 100 m2
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
Bài 2/44
- Gọi HS đọc bài.
- HD HS làm bài tập
3 ha = ......m2
4 km2 = .....m2
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT
- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3/44
- Gọi HS nêu YC của bài tập.
? Muốn điền dấu được vào ô trống chúng ta phải
làm gì trước.
- HS tự làm bài tập và đổi chéo bài cho nhau kiểm
tra kết quả.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4/44
Gọi HS đọc đề bài tập
HD HS cách giải bài tập.
- Tự làm bài tập vào vở.
2 HS lên bảng chữ bài
- NX và chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài
tập.
- HS tự làm bài tập vào
VBT.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu YC bài tập.
- Phải đổi ra cùng một đơn
vị đo.
- HS tự giải .
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải, HS khác làm - 2 HS đọc đề bài.
bài vào VBT.
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 hs lên bảng làm.
- GV nhận xét tiết học
----------------------------------------------------BUỔI SÁNG
NS: 03/10/2015
NG: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 27: HÉC - TA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta, quan hệ giữa mét
vng và héc - ta.
- Biết chuyển đổi các ĐV đo DT và vận dụng giải các bài tốn có liên quan.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo và giải toán.
3. TĐ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng con, VBT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- Gọi 2HS lên bảng: Viết số thích hợp vào + HS1 : 8dam2 = 800m2
chỗ chấm.
5cm2 = 500mm2
- GV đánh giá, nhận xét.
+ HS2: 13km2 = 130000dam2
? Kể tên các ĐV đo diện tích đã học?
8000dm2 = 80m2
(km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2 )
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS theo dõi, nhận xét.
B. Bài mới
1. GTB (1 phút). Trực tiếp
Héc -ta
2. Giảng bài (8 phút)
a. Giới thiệu ĐV đo diện tích: héc - ta.
- GV:thông thường khi đo S ruộng đất
người ta dùng ĐV héc – ta.
+ Héc - ta viết tắt là ha.
+ 1ha = 1hm2
*GV: Nhìn vào các ĐV đo diện tích đã
học, hm2 đứng ở vị trí thứ mấy trong bảng
đơn vị đo diện tích tính đơn vị lớn đến
đơn vị bé ? ? Ha đứng ở vị trí thứ mấy ?
+ Vị trí thứ 2
2
? 1ha bằng bao nhiêu m ?
+ 1ha = 10000m2
? Vì sao 1ha bằng 10000 m2 ?
+ Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần
ĐV bé hơn tiếp liền.
2
? 1 ha bằng bao nhiêu km ? Vì sao ?
+ 1ha = 1/100 km2. Vì mỗi ĐV đo S
bằng 1/100 ĐV lớn hơn tiếp liền.
2
*Áp dụng :
7 ha = 70.000 m
- Hs làm trên bảng con, 1 Hs làm trên
2
34.000 ha = 340 km
bảng.
20 ha = 2.000 dam2
b.Thực hành ( 25 phút )
Bài 1: (VBT-36)
- Gọi 1HS nêu y/cầu
Bài 1:
? Các BT ở phần a khác các BT ở phần b +Phần a : Đổi từ ĐV lớn sang ĐV bé.
ntn ?
Phần b: Đổi từ ĐV bé sang ĐV lớn.
- Y/c HS làm bài cá nhân
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 cột, nhận xét
? Vì sao 7 ha = 70000 m2 ?
+ Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần
ĐV bé hơn tiếp liền.
2
? Vì sao 1/10 ha = 1000 m ?
+ Vì 1/10 ha x 10000 = 1000m2
1 ha = 10000 m2
Bài 2: (VBT-36) Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 2:
1
- Gọi 1HS nêu y/cầu
ha
- Y/c HS tự làm bài
a. 7ha =70000m2 10 = 100 m2
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
1
2
làm.
4 ha = 250 m2
16ha =160000 m
Bài 3. (VBT-36) (dành cho Hs học tốt)
Bài 3:
? Xác định dạng toán.
- HS làm bài cá nhân.
- Tổ chức HS làm bài.
- Đổi vở KT chéo.
3- Củng cố, dặn dị (3’)
- GV tóm tắt ý chính của bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS CB giờ sau.
- Lắng nghe
-----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU
1. Mở rộng, hệ thống hố vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác
giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành
ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Giáo dục tinh thần hữu nghị - hợp tác cho học sinh
*GDHS về quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.
* GT: bỏ bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DH : Từ điển HS. Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa
các quốc gia, MCVT, phiếu khổ A4.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra:
Bài tập 3, 4 ? Từ đồng âm
- Gọi 2HS đọc bài tập tiết trước.
- Nh.xét
B. Bài mới:
1- GTB: GV nêu MĐ, y/cầu giờ học
2- HD HS làm bài tập:
Bài 1: Xếp tiếng “ hữu” thành 2 nhóm a
Bài 1: (10’) - 1 HS nêu y/cầu
và b:
- T/c cho HS TL nhóm BT 1 (phiếu *Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến
A4)
hữu, thân hữu, hữu hảo, bạn hữu, bằng
- Gọi đại diện 2-3 nhóm nộp bài để hữu.
chiếu lên bảng, nhận xét.
*Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu,
- GV nhận xét
hữu dụng, hữu tình.
Bài 2: Xếp các tiếng có chứa tiếng “hợp”
Bài 2: (10’) Tương tự bài tập 1
thành 2 nhóm (a,b)
*Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
*Hợp có nghĩa là đúng với y/cầu, địi hỏi:
phù hợp, hợp lệ, hợp thời, thích hợp,..
Bài 3: Đặt câu.
Bài 3 (7’) - GV nêu y/cầu bài 3
VD: Chúng ta là bạn hữu phải giúp đỡ lẫn
- Y/c mỗi Hs đặt 2 câu với từ ở BT1, nhau.
BT2
- Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra báo tường.
- Gọi một số HS đọc các câu văn vừa - hs làm bài cá nhân.
đặt
- Lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
- Hs quan sát
- Cho Hs xem các tranh ảnh nói về
tình hữu nghị …
C. Củng cố, dặn dò (3’)
Lắng nghe
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Về chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe: Biết kể lại một câu chuyện (mẩu chuyện) đã
nghe hay đã đọc ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh.
+ Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: - HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS và GV chuẩn bị sách báo và truyện gắn với chủ điểm hịa bình.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- YC HS kể lại truyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- 2 HS kể 2 đoạn và nêu ý nghĩa
câu chuyện.
2. Bài mới
a) GTB (1’) GV nêu MĐYC của tiết học.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện (5’)
* Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu trọng tâm của đề - 2 HS đọc đề phân tích đề.
- GV dùng phấn màu để gạch chân những từ
ngữ cần lưu ý.(ca ngợi hịa bình, chống chiến
tranh)
- GV giúp đỡ HS nhớ lại một số câu chuyện đã - HS kể cho nhau nghe về câu
học liên quan đến chủ đề này song em nên
chọn những câu chuyện ngồi SGK chỉ khi
khơng tìm được em mới kể những câu chuyện
đó.
c) Y/c HS thực hành kể chuyện theo cặp và
trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện (22’).
* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể.
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá để chọn bạn kể
hay, chính xác, kể tự nhiên.
3. Củng cố, dặn dị (3’).
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về
nhà tập kể cho người thân nghe. Dặn HS chuẩn
bị trước tiết kể chuyện giờ sau
chuyện đã chuẩn bị.HS trao đổi
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HS xung phong kể chuyện và
nêu ý nghĩa câu chuyện. Lớp
theo dõi và đặt câu hỏi về nhân
vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-------------------------------------------------LỊCH SỬ
Bài 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I- MỤC TIÊU
1. KT: Học xong bài này, HS biết:
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngồi
là do lịng u nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
- HS trình bày được quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngồi để tìm
đường cứu nước.
2. KN: HS trình bày quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
đúng, hay.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
* GDTTĐĐ của HCM: Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ.
II- ĐD DẠY HỌC: Ứng dụng mơ hình lớp học thơng minh
III- CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (5’) GV gửi bài tập khảo sát cho Hs
- Hs thực hiện theo nhóm
* Người tổ chức phong trào Đơng du là:
A. Phan Đình Phùng
B. Phan Bội Châu
C. Đinh Cơng Tráng
D. Tôn Thất Thuyết
* Ph.trào Đông du tan rã năm 1909. Đúng hay Sai ?
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
2- Bài mới
a) Giới thiệu bài (2’)
- 1HS nhắc lại tên bài
+ Gợi ý cho HS nhắc lại những phong trào chống
thực dân Pháp đã diễn ra.
+ Vì sao các phong trào đó thất bại?
+ Vào đầu thế kỉ XX, nước ta chưa có con đường
cứu nước đúng đắn, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc
VN.
- GVnêu nhiệm vụ học tập cho HS:
- HS lắng nghe.
+ Tìm hiểu về gia đình, quê hương của NTT.
+ Mục đích đi ra nước ngồi của NTT là gì?
+ Quyết tâm của NTT muốn ra nước ngồi để tìm
đường cứu nước được biểu hiện ra sao?
b) Giảng bài (25’)
*HĐ1: Làm việc theo nhóm
1. Tiểu sử NTN:
- Gv gửi tập tin cho Hs
- Hs thực hiện.
Câu 1: Bác Hồ sinh năm:
+ Sinh ngày 19/5/1890
A. 15/5/1890
B. 15/9/1890
+ xã Kim Liên, huyện Nam
C. 19/5/1890
D. 19/9/1890
Đàn, tỉnh Nghệ An
Câu 2: Quê hương của Bác Hồ:
A. Kim Liên - Nam Đàn - Nghệ An
B. Làng Hoàng Trù - Nghệ An
C. Làng Sen - Nam Đàn
Đáp án: Câu 1: .... Câu 2: .....
- Y/c các nhóm dùng máy tính bảng để tìm các thơng - Đại diện các nhóm trình bày
tin về gia đình, q hương của NTT, sau đó chia sẻ trước lớp, nhóm khác n.xét,
bổ sung.
trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt KT. Cho Hs xem hình ảnh quê
hương của Bác (làng Chùa, làng Sen) (slide 1)
2. Nguyên nhân của việc NTT
*HĐ 2: Làm việc theo cặp đôi.
- Y/c Hs đọc đoạn Trong bối cảnh ... cứu nước, cứu quyết định ra đi tìm đường
cứu nước.
dân
- TL cặp đơi, sau đó nêu ý
Sau đó TLCH:
kiến.
+ Trong bối cảnh nước mất nhà tan, NTT có suy nghĩ +sớm có ý chí đánh Pháp
+khơng tán thành cách làm
như thế nào?
+ Tại sao NTT không tán thành cách làm của những của những nhà yêu nước
trước vì ...
nhà u nước trước đó ?
+ tìm con đường mới để có
+ Trước tình hình đó NTT có quyết định gì?
thể cứu nước, cứu dân
- Gv nhận xét, chốt KT.
3. Những khó khăn của NTT
*HĐ 3: Làm việc cả lớp
- Gọi 1 Hs đọc đoạn Đầu thế kỉ ... Tổ quốc thân yêu khi dự định ra nước ngoài
- Hs trình bày trước lớp. HS
- T/c cho HS thảo luận để trả lời các câu hỏi:
khác nhận xét, bổ sung.
+ NTT ra nước ngồi để làm gì?
+ NTT có lường trước được những khó khăn khi ở
nước ngồi khơng ?
+ Theo NTT, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi
+ trên tàu bn của Pháp,
ra nước ngồi ?
+ NTT ra đi tìm đường cứu nước bằng cách nào ? trong vai người phụ bếp từ
bến cảng Nhà Rồng, ngày
Vào ngày tháng năm nào ?
05/6/1911.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS xác định vị trí TP HCM trên bản đồ. - 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí
Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. TPHCM.
(slide 2)
- GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911, NTT ra đi tìm - Hs lắng nghe
đường cứu nước và hành trình bơn ba nước ngồi
suốt 30 năm của NTT (slide 3), giới thiệu bài thơ
Người đi tìm hình của nước của nhà thơ Chế Lan
Viên.
? Vì sao bến cảng Nhà Rồng được cơng nhận là di - HS trả lời.
tích lịch sử ?
- Gửi cho Hs nghe bài hát Thăm bến Nhà Rồng.
*Rút ra KL (slide 4)
- 2 HS đọc.
3- Củng cố, dặn dò (3’)
- GV củng cố cho HS những ND chính của bài.
- Nêu các ý sau:
+ Thơng qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người ntn? - 2 HS tự liên hệ và trả lời.
+ Nếu khơng có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu
nước, thì nước ta sẽ ra sao?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------BUỔI SÁNG
NS: 04/10/2017
NG: Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 28: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, so sánh các đơn
vị đo diện tích, giải các bài tốn có liên quan đến số đo diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH : BC, VBT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đơn vị đo ha còn được gọi là gì?
- HS nêu.
2
1 ha = . . . . . . hm
1 ha = . . . . . . m2
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Luyện tập: (30’)
Bài 1 (VBT-37)
Bài 1: * Kết quả :
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
a) 12ha = 120000m2
- Y/c HS làm bài vào vở cá nhân, gọi 3 HS b) 2500dm2 = 25m2
26
lên bảng làm bài.
2
2
- Nhận xét, chữa bài.
c) 8m 26dm = 8 100 m2...
Bài 2: (VBT-37)
Bài 2: * Kết quả :
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
4cm2 7mm2 > 47mm2
- Gọi 1HS lên bảng làm bài, giải thích cách 5dm2 9cm2 < 590cm2...
làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:(VBT-37)
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
Bài giải
+ Bài tốn cho biết gì?
Chiều rộng của khu rừng là:
+ Bài tốn hỏi gì?
3000 : 2 = 1500(m)
+ Muốn biết diện tích khu rừng là bao nhiêu
Diện tích của khu rừng là:
mét vng ? Bao nhiêu héc-ta em làm thế
3000 x 1500 = 4500000(m2)
nào?
= 450ha
- Y/c HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm
Đáp số: 4500000m2; 450ha.
bài - Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
? Nêu cách đổi đơn vị đo S từ lớn sang nhỏ - 2 Hs nêu
và ngược lại?
- Nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------TÂP ĐỌC
Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già Pháp thông minh, biết phân biệt người
Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít một bài học nhẹ nhàng mà
sâu cay.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài;
đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện, tính cách nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sáng tạo linh hoạt trong cuộc sống.
II. ĐÒ DÙNG DH: tranh minh họa trong SGK
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra
- Gọi 2 HS tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi Sự sụp đổ của chế độ a- pác-thai
- Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
- GV GT tóm tắt nội dung câu chuyện
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài
* Gv Chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 2: ... điềm đạm trả lời
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
Đoạn 3: đoạn còn lại
+ Si - le, Pa - ri, Hít – le, Vin –hen-ten.
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân Méc-xi-na; Oóc-lê-ăng; I-ta-li-a.
3- 4 em)
- Y/c H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp
theo dõi
- Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.
+ Một lần/ có tên sĩ quan cao cấp của
* HD đọc câu văn dài
bọn phát xít /lên một chuyến tàu ở Pa-
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn
giọng trong đoạn văn?
- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn
giọng.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp. G quan sát
HD
- Thi đọc: Đoạn 3 (3 em/ lượt) đọc 2- 3
lượt
- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc
cho từng đoạn .
b) Tìm hiểu bài (12’)
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.
ri, thủ đô nước Pháp.
- Hs nêu cách ngắt, nghỉ
- HS thi đọc - nhận xét
- H theo dõi và nh.xét, bình chọn
- Lắng nghe
1. Sự bất bình của ơng cụ người Pháp
đối với tên sỹ quan Đức:
- Tên phát xít giơ thẳng tay, hô to
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ ?
- Cụ đáp lời một cách lạnh lùng, không
+ Tên phát xít nói gì khi gặp những đáp lời bằng tiếng Đức
người trên tàu ?
+ Vì sao tên phát xít có thái độ bực tức
với ơng cụ người Pháp ?
2. Sự đánh giá nhà văn Đức Si-le của
- GV tiểu kết - HS nêu ý đoạn 1.
ông cụ người Pháp:
- Gọi 1HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.
- Si - le là nhà văn quốc tế.
+ Nhà văn Đức Si - le được ông cụ
người Pháp đánh giá như thế nào ?
3.Thái độ của ông cụ người Pháp đối
* Gv tiểu kết đoạn 2-HS nêu ý đoạn 2.
với bọn phát - xít, người Đức, tiếng
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.
Đức:
- Căm ghét tên phát xít Đức xâm lược.
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Không ghét người Đức, ngưỡng mộ
người Đức và tiếng Đức như thế nào ?
nhà văn Đức.
+ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ
+ Xem các người là kẻ cướp.
ý gì ? GV bình luận
- Si le :+ Các người là bọn cướp.
+ Các người không xứng đáng
với Si - le.
* Ca ngợi cụ già người Pháp thông
minh, biết phân biệt người Đức và
- Gọi 2 HS nêu nội dung chính của bài
bọn phát - xít Đức và dạy cho tên sỹ
- H+G nhận xét - chốt lại.
quan hống hách một bài học nhẹ
nhàng mà sâu cay.
- Ông già mỉm cười trả lời:
c) Đọc diễn cảm (10’)
- Có chứ Si - le đó dành cho các ngài
- Gọi 2 HS nêu giọng đọc lời nhân vật vở Những tên cướp
trong bài
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm
đoạn, bài
- T/c cho HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
2 HS nêu
C. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
Lắng nghe
- Gv hệ thống nội dung bài - liên hệ.
- Phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già
trong truyện. Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS so sánh, cộng, trừ, nhân, chia phân số; giải toán về Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số.
- Rèn kĩ năng so sánh, cộng, trừ, nhân, chia PS; giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DH: GV và HS Vở thực hành toán và tiếng việt
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài( 2p).
2. Hướng dẫn HS làm bài (30p)
Bài 1/ 45. Xếp theo thứ tự ...
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc YC của bài tập.
59 57 53 47
; ; ;
a) 60 60 60 60
4 4 11 12
; ; ;
b) 3 5 15 30
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
Bài 2/ 46. Tính.
- HD HS làm bài tập
4 2 28 20 18 28 2
a) 9 5 45 45 45 45 9
24 8 10 24 15 10 2
: x x x
b) 75 15 9 75 8 9 3
- yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT
- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3/ 46. Giải toán.
- Gọi HS đọc bài toán và nêu tóm tắt.
Bài giải
Chiều dài của khu đất đó là:
400 : (3-1)x 3 = 600 (m)
Chiều rộng của khu đất đó là:
600 – 400 = 200 (m)
Diện tích của khu đất đó là:
600 x 200 = 120000 (m2) = 12 ha.
Đáp số: 12 ha.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, HS
khác làm bài vào VBT.
3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học .
- Tự làm bài tập vào vở.
2 HS lên bảng chữ bài
- NX và chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài tập vào VBT.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc bài toán.
- Hs làm bài cá nhân – 1 Hs lên
bảng làm.
TH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ khó trong bài “Viếng Lê - nin”.
- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DH: VTH, tranh về Bác Hồ, bác Lê-nin.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài (2 phút)
2. Luyện đọc (30 phút)
- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: “ Viếng Lê- - HS nối tiếp
nin”.
- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.
- Nhận xét
- GV đọc mẫu
- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc
- HS trả lời câu hỏi- thực hành
Đ/án: 1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-c ; 5-a ; 6-c ; 7-a ; 8- VBT
b ; 9-c ; 10-c.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ trái HS nêu và thực hành làm BT còn
nghĩa, từ đồng âm
lại
- GV chữa bài
3. Củng cố – dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------BUỔI SÁNG
NS: 05/10/2017
NG: Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố về:
- Các đơn vị đo DT đã học; cách tính DT các hình đã học.
- Giải các bài tốn có liên quan đến đơn vị đo DT.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH : BC, VBT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 - HS lên bảng làm bài.
trong SGK trang 30.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (30’)
Bài 1: (VBT-38)
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
Bài giải:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
? Muốn tính số viên gạch để lát kín
phịng đó ta làm thế nào? 2 HS nêu
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (VBT-38)
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
? Muốn tính DT của khu đất ta làm
thế nào?
? Muốn tính được số tấn mía trên
khu đất ta làm thế nào.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (VBT- 38) (Hs học tốt)
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Diện tích nền căn phòng là:
8 8 = 64 (m2) = 640 000 cm2
Diện tích 1 mảnh gỗ là:
80 20 = 1600 (cm2)
Số viên gạch để lát kín nền căn phịng đó
là: 640 000 : 1600 = 400 (mảnh gỗ)
Đáp số: 400 mảnh gỗ.
Bài 2:
Bài giải:
a) Chiều dài của khu đất là:
130 + 70 = 200 (m)
Diện tích của khu đất là:
200 130 = 26000 (m2)
b) 1m2 thu hoạch được số kilogam mía là:
300 : 100 = 3 (kg)
Số mía thu hoạch được trên khu đất đó là:
26000 3 = 78000 (kg) = 78 tấn.
Đáp số: a) 26000 m2 ; b) 78 tấn.
Bài 3:
Bài giải
Chiều dài thực của sân vận động là:
3000 x 6 = 18 000 (cm) = 180 (m)
Chiều rộng thực của sân vận động là:
3000 x 3 = 9000 (cm) = 90 (m)
Diện tích của sân vận động đó là:
180 90 = 16200 (m2)
Đáp số: 16200 m2.
4. Củng cố, dặn dò: (4’):
- GV chốt lại kiến thức của bài.
Lắng nghe
- GV nhận xét tiết học.
- Y/cầu HS về nhà ôn bài và CB bài
sau.
-----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng
trong đơn.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đơn
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho học sinh
* GDQTE: HS quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham
gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
II. CÁC KNSCB: Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi bất hạnh
của những nạn nhân chất độc màu da cam.
III. ĐỒ DÙNG DH :
- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3 (TV 3, tập 1) để tham khảo: Đơn xin ra nhập đội
TNTP Hồ Chí Minh, Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin cấp thẻ học sinh.
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC :
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- GV kiểm tra vở của HS
Viết lại một đoạn phần thân bài của bài viết
- Nhận xét chung
số 1
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC
2- Hướng dẫn luyện tập
- Gọi 1 HS đọc toàn bài “Thần Bài tập 1: (10’) Đọc bài văn Thần chết mang
bẩy sắc cầu vồng:
chết….cầu vồng”. Lớp đọc thầm
+ Chất đọc màu da cam gây ra a) - Phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng ; xói mịn và
những hậu quả gì với con người ? khơ cằn đất.
- Diệt muông thú, gây nguy hiểm cho
người nhiễm độc vào con cái…
70 nghìn người lớn 200nghìn -> 300
nghìn trẻ em nhiễm chất độc màu da cam.
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm b) - Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ
- Sáng tác thơ, tranh ảnh…
bớt nỗi đau cho những nạn nhân ?
- Gây quỹ ủng hộ
- GV giới thiệu những tranh ảnh
về thảm họa do chất độc màu da
cam gây ra (slide 1)
- Gọi 2 HS nêu y/cầu bài 2 và
những điểm cần chú ý về thể thức
đơn
- HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc
đơn
Lớp và GV nhận xét:
+ thể thức đơn
+ Trình bày
+ Lí do nguyện vọng
- GV chấm điểm (5 - 7 em) nhận
xét về khả năng viết đơn của HS
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- HS hoàn chỉnh đơn bài tập 2
- Chuẩn bị bài sau
Bài tập 2: (24’) Viết đơn xin ra nhập đội tình
nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da
cam:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.......ngày......tháng......năm 200...
ĐƠN XIN RA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN
GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MẦU DA CAM
Kính gửi: Ban Chấp Hành Hội Chữ thập đỏ
Trường Tiểu Xuân Sơn
Tên em là: ....
Sinh ngày: ...
Học sinh lớp: 5A.
Lí đo viết đơn:
HS lí do viết đơn
Em xin hứa sẽ tham ra tích cực, với
tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động
của đội.
Em xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
Lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 12: ÔN TẬP MRVT: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với
các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.
2. Kĩ năng: HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.
II. ĐD DẠY HỌC: Bút dạ, một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1, 2 - HS có từ
điển Tiếng Việt, MCVT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Thế nào là từ đồng âm? Nêu ví dụ minh họa - 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
và đặt câu để phân biệt.
2. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (30’)
- HS làm việc cá nhân. (Dùng từ
Bài tập 1. Gọi HS đọc y/c của bài tập 1và tự điển để hiểu nghĩa của các từ đó
làm.
và sắp xếp cho hợp lí. HS đọc kết
- GV và HS cùng chữa bài trên bảng lớp..
quả bài làm.
- 2 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
Bài tập 2. Y/c HS đọc đề bài.
- HS làm theo cặp dựa vào từ
- y/c làm bài theo nhóm đơi.
điển để hiểu nghĩa của các từ và
- Lấy một số bài chiếu lên bảng.
đại diện viết vào phiếu.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
- HS làm việc cá nhân vào vở,
Bài tập 3.- Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài. Nêu 2 em làm phiếu to để chữa bài.
các việc phải làm.
- GV gợi ý HS đặt câu cho đúng với mỗi từ ở
mỗi bài 1 và 2.
- GV và HS cùng nhận xét và sửa chữa về cách
dùng từ đặt câu của HS.
3. Củng cố, dặn dò. (3’)
Liên hệ QTE - Quyền được mở rộng quan hệ,
đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.
- GV n.xét, biểu dương những em học tốt.
- Y/c HS về nhà ôn lại và ghi nhớ các từ mới.
-----------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
TH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Ôn lại cách đánh dấu thanh.
- Luyện tập cách lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước.
II. ĐỒ DÙNG DH: Vở thực hành toán, tiếng Việt lớp 5
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
1. Giới thiệu bài
2. HD HS thực hành
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
T/ C cho HS tự làm bài vào VBT.
HĐ của HS
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài trong VBT sau đó đổi chéo
cho bài bạn bên cạnh để soát lỗi.
- 2 HS đọc lại bài tập sau khi đã đánh
dấu thanh.
- Nhận xét bài của bạn.
- Gọi HS đọc lại bài sau khi đã đánh
dấu thanh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2.
- YC HS đọc thầm yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh cái ao
- HDHS: Lập dàn ý 3 phần cho bài văn hoặc đầm, kênh, sơng.
tả cảnh sơng nước.
- Chỉ nêu những ý chính của bài văn tả - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
cảnh sông nước.
- Tự làm bài tập vào VBT.
- Gọi 2 HS lên bảng viết trên bảng
- Gọi Hs đọc lại dàn ý của mình.
- 3- 5 HS đọc lại bài làm của mình.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học
Nhắc HS chưa hoàn thành về nhà tiếp
tục hoàn thành,
-------------------------------------------------------------NS: 06/10/2017
NG: Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- So sánh PS, tính giá trị của biểu thức với PS.
- Giải BT có liên quan đến tìm PS của một số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ của hai số đó.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải tốn có lời văn.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: Hình vẽ như SGK
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong - HS lên bảng làm bài.
SGK trang 31.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (30’)
Bài 1: (VBT_40)
Bài 1: * Kết quả :
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
23 12
9
7
4
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.
a) 25 ; 25 ; 25 ; 25 ; 25 .
- Nhận xét, chữa bài.
7 7
7
7
7
b) 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 15 .
Bài 2: (VBT_40)
Bài 2: * Kết quả:
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
1
3
5
4
6
5
15
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên a) 4 + 8 + 16 = 16 + 16 + 16 = 16
bảng làm bài.
3 1 1
18 10
5
1
- Nhận xét, chữa bài.
b) 5 - 3 - 6 = 30 - 30 - 30 = 10 …
Bài 3: (VBT_40)
Bài 3: Giải toán.
- Gọi HS đọc đề bài.
Bài giải
- Bài toán cho biết gì?
6 ha = 60 000 m2
- Bài tốn hỏi gì?
Diện tích trồng nhãn là:
? BT thuộc loại tốn nào ? (Tìm phân
3
số của 1 số)
60 000 : 5 = 100 000 (m2)
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
Đáp số: 100 000 m2.
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
---------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả
cảnh sơng nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.
- Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể.
- Biết lập dàn ý cho bài văn MT cảnh sông nước - một dàn ý với ý riêng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý
3. Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DH :
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm....(cỡ to).
III. CÁC HĐ DH :
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
Cả lớp
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét chung
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
Luyện tập tả cảnh
- GV nêu MĐYC giờ học
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (14’) Đọc đoạn văn và
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc phần a
TLCH.
- Thay đổi màu sắc của mặt biển
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Bầu trời
- Mặt biển
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát (khi trời xanh thẳm, dải mây trắng
những gì và vào những thời điểm nào ?
nhạt, trời âm u,…)
- Chuyện của người ngẫm nghĩ về
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên chuyện của mình.
tưởng thú vị như thế nào?
- GV bình luận
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn b
- Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt
+ Con kênh được quan sát vào những thời trời lặn.
điểm nào trong ngày ?
- Quan sát bằng thị giác, xúc giác
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh
chủ yếu bằng giác quan nào ?
- Giúp người đọc hình dung được
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi cái nóng dữ dội, cảnh vật hiện ra
quan sát và miêu tả con kênh ?
sinh động, gây ấn tượng.
Bài 2: (20’) Lập dàn ý cho bài văn
Bài tập 2- GV nêu y/cầu bài
miêu tả 1 cảnh sông nước (1 vùng
- HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý bài biển, 1 dịng sơng, 1 con suối, hay 1
văn miêu tả dịng sơng Đà
hồ nước)
- GV cho HS quan sát ảnh sơng Đà
* Ví dụ :
- Y/c HS viết đoạn thân bài
- Dải lụa đào uốn lượn, ôm ấp lấy
- Gọi 3, 4 HS đọc bài viết
thành phố Hồ Bình.
- Lớp nhận xét, GV chấm bài
- Hồ nước lưng chừng núi.
- Nước ngoan ngoãn chảy qua 8 tổ
máy.
- Sơng Đà có lượng nước thay đổi
theo mùa.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
Lắng nghe
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP – HỌC ATGT
A. HỌC ATGT
Bài 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây tai nạn giao thông. Nhận xét, đánh
giá được các hành vi an tồn và khơng an tồn của người tham gia giao thơng.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao
thơng.
- HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông đường bộ để tránh tai nạn giao
thông, vận động các bạn và những người khác thực hiện đúng luật giao thông đường
bộ để bảo đảm an tồn giao thơng.
II. ĐỒ DÙNG DH
- Chuẩn bị một câu chuyện về tai nạn giao thông.
- Một số bức ảnh các tình huống sang đường của người đi bộ và đi xe đạp.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Bài mới (18’)
*HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân một tai nạn GT.
*Mục tiêu: HS hiểu được các ng.nhân khác nhau
dẫn đến TNGT, trong đó nguyên nhân chính là do
sự bất cẩn của người điều khiển phương tiện, từ đó
hình thành ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật giao
thông đường bộ. Biết vận dụng để tìm hiểu ng.nhân
của các TNGT khác nhau.
*Cách tiến hành
- GV đọc mẩu tin về tai nạn giao thông trong (SGK
- 34), phân tích hiện tượng, hậu quả, nguyên nhân.
? Qua mẩu chuyện vừa phân tích trên, em cho biết
có mấy nguyên nhân dẫn đến tai nạn, nguyên nhân
nào là nguyên nhân chính?
HĐ của HS
- HS nghe.
+ Có 5 ngun nhân, trong 5
ngun nhân thì có 3 ngun
nhân là do người điều khiển
phương tiện gây ra, vì thế đó
- GV kết luận: Hằng ngày đều có các TNGT xảy ra, là ngun nhân chính.
nếu có các tai nạn ở gần trường học hoặc nơi ta ở, ta
cần biết rõ ng.nhân chính để biết cánh phịng tránh
tai nạn giao thơng.
*HĐ 2: Thử xác định nguyên nhân gây tai nạn GT.
*Mục tiêu: HS nắm được một cách đầy đủ những
nguyên nhân gây ra tai nạn giao thơng, hiểu được
ngun nhân chính, chủ yếu là do người tham gia
giao thơng chưa có ý thức chấp hành luật giao thông
đường bộ. Nâng cao ý thức chấp hành theo luật giao
thông đường bộ để tránh tai nạn giao thông.
*Cách tiến hành
- Y/c một số Hs kể các câu chuyện về TNGT mà em - HS kể chuyện về TNGT mà
biết.
em biết.
- Y/c các em phân tích những ng.nhân của câu - HS phân tích câu chuyện.
chuyện đó.
- GV kết luận (SGV- 35).
*HĐ 3: Thực hành làm chủ tốc độ.
*Mục tiêu: Cho HS thấy sự liên quan trực tiếp giữa
tốc độ và TNGT, hầu hết các TNGT đều do tốc độ
xe đi q nhanh, khơng xử lí kịp. HS có ý thức khi
đi xe đạp phải đảm bảo tốc độ hợp lí, khơng được
phóng nhanh để tránh xảy ra tai nạn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thử bằng việc đi xe đạp, rồi hô: “Dừng
lại”. Cả lớp quan sát khoảng cách từ lúc hô “ Dừng - HS thực hành đi xe đạp rồi
lại” người đi xe đạp bóp phanh đến lúc xe đạp dừng bóp phanh.
hẳn.
- Lớp quan sát nhận xét.
- Qua trò chơi thử nghiệm này, chỉ ra cho các em
thấy: Nêu các em chạy nhanh thì khơng dừng lại
ngay được so với người đi bộ, xe đạp đang đi khi
bóp phanh cũng cần có một khoảng cách xe mới
dừng hẳn,...
- GV kết luận: Khi điều khiển bất cứ một phương
tiện nào cần phải bảo đảm tốc độ hợp lí, khơng
được phóng nhanh để tránh tai nạn.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV chốt lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
B. SH LỚP
TUẦN 6 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 7
1. Nhận xét tuần 6:
* Ưu điểm:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
*Tồn tại: …………………………...…………………………………….……………………………..
*Tuyên dương: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………..…………………………….………………………………………
*Nhắc nhở:
……………………………………………………………………………………………
2. Phương hướng tuần 7:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
=========================================================