Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giáo án lớp 3 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.41 KB, 31 trang )

TUẦN 7
Ngày soạn: 18/10/2019
Ngày giảng: Thứ hai 21/10/2019
Toán
TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Giúp HS tự lập được bảng nhân 7.
- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng nhân 7 và giải toán bằng phép nhân.
c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS lên thực hiện: 48 : 6; 17 : 3; 45 : 6.
B. Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài:
2, Lập bảng nhân 7: (15’)
- HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn
7x1=7
lên mặt bàn.
- GV đưa 1 tấm bìa có 7 chấm tròn.
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần.
7 x 2 = 14
- Lấy một lần được mấy chấm tròn.
(7+7 = 14)
- GV: 7 được lấy 1 lần bằng 7, viết thành: 7 x 1
= 7.
- GV và HS tiến hành tương tự với các phép
nhân còn lại trong bảng nhân:
7 x 3 = 21
- 7 được lấy 2 lần bằng mấy.
(7+7+7 = 21)


- Vì sao biết 7 x 2 = 14.
( Đếm số chấm tròn, chuyển thành 7 +7)
+ Vài HS đọc lại 2 phép nhân vừa lập được.
- Làm thế nào để tìm được 7 x 3 = 21.
(Ta chuyển thành tổng có 3 số hạng đều bằng
Bảng nhân 7
7).
7 x 6 = 42
- HS tự lập các cơng thức cịn lại theo nhóm. 7 x 1 = 7
7 x 2 = 14
7 x 7 = 49
Các nhóm cử đại diện báo cáo.
7 x 8 = 56
- GV lưu ý cho HS: Mỗi tích tiếp liền sau đều 7 x 3 = 21
7 x 9 = 63
bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 7. Phép nhân 7 x 4 = 28
7 x 10 = 70
là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng 7 x 5 = 35
bằng nhau.
- HS nhận xét thừa số 1, thừa số 2, tích.
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 7.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
3. Thực hành: 17’
- HS làm bài vào VBT.
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm)
- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở ktra.
- Phát biểu thành lời 1 số nhân với
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng nhân 7.
0 và ngược lại



Bài 2: HS đọc bài tốn.
- HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết 5 tổ có bao nhiêu HS em làm ntn?
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn có liên
quan đến phép nhân.
Bài 3
- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu
được các số trên tia số có đặc điểm gì. (Đếm
thêm 7, từ 0 đến 70)
- HS học thuộc dãy số.

7 x 2 = 14
7 x 6 = 42
7 x 4 = 28
7 x 3 = 21
7 x 8 = 56
0x7=0
7 x 5 = 35
1x7=7
Bài 2: Tóm tắt:
1 tổ : 7 HS
5 tổ: …HS?

Bài giải
Lớp học đó có số học sinh là:
7 x 5 = 35 ( học sinh.)
Đáp số: 35 học sinh.

Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài ở VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.
- Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp
vào dưới mỗi vạch:
0 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70

C. Củng cố, dặn dò: 2’
- HS đọc thuộc bảng nhân 7.
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.
Tập đọc – kể chuyện
TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ ngữ: dẫn bóng, sững lại, nổi nóng.
- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..
- Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Khơng được chơi bóng dưới lịng đường. phải tôn
trọng luật giao thông, quy tắc chung của cộng đồng.
- HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu
- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe: nghe các bạn kể, theo dõi, nx cách kể của bạn.
c) Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng và nghiêm túc thực hiện luật giao thông.
*TH: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải tôn
trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa. Bảng phụ.


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1: TẬP ĐỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS đọc bài: Nhớ lại buổi đầu đi học, - Hs đọc bài
trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài
học.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm Cộng đồng. Mở - Hs nghe
đầu chủ điểm là bài: Trận bóng dưới lịng
đường. Trận bóng này diễn ra ntn, sau
những điều xảy ra các bạn nhỏ hiểu ra
điều gì?
2. Luyện đọc: 20’
- Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài: Giọng
nhanh, dồn dập, lưu ý đọc phân biệt từng
lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến - Hs đọc nối tiếp câu
hết bài, chú ý đọc:
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc. - nổi nóng, tán loạn, chệch, lảo đảo,
khuỵu xuống, xuýt xoa.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài,
chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu
hỏi, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.
- HS đọc chú giải cuối bài.
- HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đơi).
- GV theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.
- 3 HS đọc lại 3 đoạn.
- 1 HS đọc lại tồn bài.
3. Tìm hiểu bài: 15’
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời
1. Trận bóng và tai nạn xảy ra: Chơi
- Các bạn chơi bóng đá ở đâu.
bóng dưới lịng đường.
- Vì sao trận bóng phải dừng lại lần đầu. - Vì Long mải chơi bóng, st tơng phải
xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại
kịp, bác nổi nóng, cả bọn chạy tán loạn.
- Chuyện gì khiến trận đấu phải dừng - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập
hẳn.
vào đầu một cụ già qua đường khiến cụ
lảo đảo khuỵu xuống.
- Thái độ của các bạn như thế nào khi tai - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
nạn xảy ra.
- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.
2. Sự hối hận của Quang.


- 1 HS đọc to đoạn 3.
- Tìm những chi tiết cho thấy Quanh rất - Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn
hối hận trước tai nạn do mình gây ra.

sang, sợ tái cả người, chạy theo xích lơ
mếu máo.
- HS thảo luận nhóm đơi, trả lời:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì.
- Câu chuyện muốn khun chúng ta
khơng nên chơi bóng dưới lịng đường vì
sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho
người qua đường. Người lớn cũng như
trẻ em đều phải tôn trọng luật giao
thông, quy tắc của cộng đồng.
- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu
chuyện.
* TH: Quyền và bổn phận….
Tiết 2: TĐ-KC
4. Luyện đọc lại: 12’
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Khi đọc đoạn 3 cần chú ý điều gì.
+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.
- HS thi đọc theo vai.
+ 2 nhóm thi đọc.
+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN: 22’
I. Xác định yêu cầu
- Hãy kể lại câu chuyện : Trận bóng dưới lịng đường bằng lời của mình.
II. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể - Đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long,
chuyện.
bác đi xe máy.
- Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai.
- Đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ,

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Long, ông cụ, bác đứng tuổi.
của những nhân vật nào.
- Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ,
- GV: Khi nhập vai một nhân vật để kể bác đứng tuổi, bác xích lơ.
chuyện phải nhất qn từ đầu đến cuối
chuyện vai mình chọn, cần tưởng tượng mình
chính là nhân vật trong câu chuyện.
- 1 HS kể mẫu theo lời của em.
- GV phân nhóm.
- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.
- 3 HS nối tiếp kể lại 3 đoạn của câu chuyện.
- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn
đạt tốt, kể sáng tạo.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV: Em có nhận xét gì về nhân vật Quang. - Quang có lỗi nhưng biết ân hận và
nhận ra lỗi của mình.


- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
Chính tả (tập chép)
TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Chép và trình bày đúng chính tả một đoạn trong bài Trận bóng dưới lịng
đường.
- Nhớ và viết đúng các tiếng khó, phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn.
- Ôn bảng chữ, tên chữ.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng chép và trình bày đúng bài chính tả
c) Thái độ: GD tính cẩn thận khi viết bài.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS viết bảng: nhà nghèo, ngoằn ngoèo.
- HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mtiêu của bài.
2. Hướng dẫn HS tập chép: 25
’a, Chuẩn bị
- GV mở bảng phụ đã chép sẵn bài.
- HS đọc đoạn chính tả cần viết.
- Những chữ nào trong đoạn văn viết - Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng
hoa?
của người.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
- Lời các nhân vật được đặt sau những dịng.
dấu câu gì?
- HS tập viết những chữ khó viết.
b, Viết bài:
- HS nhìn đoạn viết, tự chép bài vào vở
chính tả.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
c, Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5- 7 bài.
- GV nhận xét chung.
3, Luyện tập: 7’
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
Bài 1: Điền vào chỗ trống và ghi lời giải
câu đố
- HS viết các từ cần điền

tr hoặc ch
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
Mình trịn, mũi nhọn
- HS đọc lại bài làm.
Chẳng phải bò trâu
- Lớp điền lời giải đúng vào vở.
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
(là cái bút mực)


Bài 2: HS đọc yêu cầu. HS làm mẫu ( q: Bài 2: Viết những chữ và tên chữ còn
thiếu trong bảng sau:
quy).
Tên chữ
- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại yêu STT Chữ
1
q
quy
cầu: viết vào những chữ còn thiếu chữ
2
r
e- rờ
hoặc tên chữ.
3
s
ét- sì
- HS đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.
4
t


- GV và HS chữa bài, nhận xét.
5
th
tê- hát
- Nhiều HS đọc lại bài.
6
tr
tê- e- rờ
- HS tự học thuộc 11 chữ và tên chữ theo
7
u
u
nhóm nhỏ.
8
ư
ư
- GV xố dần bảng, u cầu đọc lại chữ,
9
v

tên chữ.
10
x
ích- xì
- Cả lớp đọc đồng thanh lại bảng chữ.
11
y
i dài
C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học. học thuộc lịng thứ tự tên 39 tên chữ.
Hoạt động ngồi giờ
Sinh hoạt tập thể
CHỦ ĐIỂM GIA ĐÌNH EM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm hiểu về cơng việc hàng ngày của ông bà, cha mẹ, anh chị em. Giáo
dục tinh thần thương yêu đùm bọc của HS.
2. Kỹ năng: Rèn luyện bằng việc làm cụ thể
3. Thái độ: Yêu quý, quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh, bài viết về gương người con có hiếu đạo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gia đình em gồm có những ai? Nêu những cơng việc cụ thể của
từng người ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Chủ điểm Gia đình em.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng việc hàng
ngày
- Nêu các công việc hàng ngày của các
- HS tự nêu: bà khâu vá, ba mẹ đi làm
thành viên trong GĐ
đồng, chị đi học, …
- Kể thêm những việc mà em yêu thích
- Tham gia kể: bà kể chuyện cổ tích, ba
dạy con học bài, mẹ nấu ăn,…
- Thảo luận
Hoạt động 2: Thảo luận
- Chia sẻ phương pháp cùng bạn
- Gợi ý cho HS thảo luận về các cơng việc
đó.

- Nêu ra kế hoạch giúp đỡ, quan tâm với
nhau trong GĐ.
4. Củng cố, dặn dò:2’


Tìm hiểu thêm về gương hiếu thảo. Hát
ca khúc về ông bà, cha mẹ.
5. Nhận xét tiết học
_______________________________________
Thực hành Tiếng Việt
PHÂN BIỆT TR/CH; EN/OEN
ÔN TỪ CHỈ HĐ, TRẠNG THÁI KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và rèn kĩ năng phân biệt tr/ch; en/oen.
- Củng cố về từ chỉ HĐ, trạng thái; biết đặt câu có từ chỉ HĐ, trạng thái đúng ngữ cảnh,
đúng câu.
- Biết tưởng tượng nhân vật để kể lại đoạn cuối truyện Thùng rượu.
2. KĨ năng: Hs biết phân biệt khi viết chính tả
3. Thái độ: Hs u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung bt 1/a, bài 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 2 h lên bảng viết từ, dưới lớp viết - 2 h lên bảng viết từ, dưới lớp viết
vào bảng con: xôn xao, ngôi sao, xinh vào bảng con.
xắn, sinh sôi.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (29’)
- HS ghi tên bài và đọc mục tiêu
1. Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu bài học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:Điền chữ: tr hoặc ch
- Gọi H nêu y/c của bài.
- H nêu y/c của bài.
- Y/c H làm bài cá nhân, 2 H làm vào - H làm bài.
bảng phụ
- Đáp án: trầu – trâu – chân
- Lớp nx.
Trưa – trắng – chân
- Gv nx, củng cố.
Bài 2/a:Điền vần en hoặc oen.
- H nêu y/c của bài.
- H nêu y/c của bài.
- Làm bài cá nhân.
- H làm bài.
- H chữa bài.
- Đáp án:nhẹn – hoen – hèn
- G nx củng cố, gọi 2 H đọc lại bài đúng.
Bài 3:Viết tên 8 bạn dưới đây theo thứ
tự bảng chữ cái: Trúc, Chanh, Thanh,
Nghi, Phương, Mơ, Khế, Quỳnh.
- Gọi 2 H đọc lại thứ tự bảng chữ cái đã
học.
- Hướng dẫn H dựa vào thứ tự các chữ - Đáp án: Chanh, Khế, Mơ, Nghi,



trong bảng chữ để xếp tên theo thứ tự Phương, Quỳnh, Thanh, Trúc
đúng.
- 2 H lên bảng làm bài – lớp nx.
- Gv nx, củng cố.
C. Củng cố - dặn dị: (3’)
- Củng cố ND ơn tập.
- Nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm
về nhà.
__________________________________
Ngày soạn: 19/10/2019
Ngày giảng: Thứ ba 22/10/2019
Toán
Tiết 32: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 7.
- Biết vận dụng bảng nhân 7 trong thực hiện dãy tính và giải toán nhanh, đúng.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân và giải tốn có phép nhân.
c) Thái độ: Gd tính cẩn thận, chăm học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 7.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Luyện tập: 30’
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm bài vào VBT.
7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 0 = 0
- HS chữa miệng.
7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 1 x 7 = 7

- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
7 x 7 = 49 7 x 10 = 70 7 x 1 = 7
- Nhận xét đặc điểm của từng phép tính 7 x 0
= 0, 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7.
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 7.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Tính.
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng
chữa bài
a) 7 x 6 +18 = 42 + 18
= 60
b) 7 x 3 + 29 = 21 + 29
= 40
Bài 3: HS đọc bài tốn.
Bài 3: Tóm tắt:
- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.
1 túi : 7 kg ngô
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài tốn
10 túi : … kg ngơ?
- Bài tốn cho biết gì?
Bài giải
- Bài tốn hỏi gì?
Một chục túi có số ki-lơ-gam ngơ là:
- Muốn biết 10 túi đó có bao nhiêu kg ngơ em
7 x 10 = 70 (kg ngô)
làm như thế nào?
Đáp số: 70 kg ngô



- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn có
liên quan đến bảng nhân 7.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài tập
Bài 4: Viết tiếp phép nhân thích hợp
- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng phụ, nêu vào chỗ chấm.
lại yêu cầu của bài.
a) 7 x 4 = 28 (ô vuông)
- HS hai nhóm lên thi viết tiếp số thích hợp b) 4 x 7 = 28 (ô vuông)
vào chỗ chấm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài, phân định
nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- 2 HS đọc bảng nhân 7.
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN
_____________________________________________
Thủ công
Tiết 7: GẤP CẮT DÁN BÔNG HOA
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
2.Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông tương đối đều nhau.
Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các
cánh của mỗi bơng hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bơng hoa đẹp.
3.Thái độ: u thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu.
2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Nhận xét chung.
B. Bài mới: (29’)
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan
sát (10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh quan sát,
nhận biết trình tự thực hiện gấp, cắt,
dán bông hoa.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan - Học sinh quan sát mẫu và nêu nhận xét.
sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu mẫu một số


bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh (cắt
bằng giấy màu).
- Giáo viên nêu câu hỏi và gợi ý để
học sinh quan sár trả lời về gấp, cắt
bông hoa 5 cánh trên cơ sở nhớ bài
học trước.
- Giáo viên liên hệ : Trong thực tế
cuộc sống có rất nhiều loại hoa. Màu
sắc, hình dạng số cánh hoa của các

loại hoa rất đa dạng (hoa hồng, huệ,
lan, rau muống, thiên lý ...)
b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn
mẫu (10 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách
thực hành.
* Cách tiến hành:
- Bước 1. Gấp, cắt bông hoa 5 cánh.
+ Củng cố lại phần gấp, cắt ngôi sao
5 cánh.
+ Giáo viên hướng dẫn gấp, cắt bông
hoa 5 cánh theo các bước sau:
- Cắt tờ giấy hình vng có cạnh 6 ơ.
- Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh.
Cách gấp giống như cách gấp giấy để
cắt ngôi sao 5 cánh.
- Vẽ đường cong như hình 1/ SGV/
207.
- Dùng kéo cắt lượn đường cong để
được bơng hoa 5 cánh. Có thể cắt
lượn vào sát góc nhọn để làm nhụy
hoa (hình 2/207).
- Bước 2.Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8
cánh. Thực hiện theo Hình 5 đến
Hình 8,
- Bước 3: Dán hình các bơng hoa.
Thực hiện theo Hình 9: Bố trí các
bơng hoa vừa cắt được vào các vị trí
thích hợp trên tờ giấy trắng. Nhắc
từng bơng hoa, lật mặt sau bơi hồ sau

đó dán đúng vị trí đã định. Vẽ thêm
cành, lá để trang trí hoặc tạo thành bó
hoa, lọ hoa, giỏ hoa tùy ý thích của
mình.
C. Hoạt động nối tiếp: (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh quan sát, theo dõi hướng dẫn và
thao tác mẫu của giáo viên.

- Lắng nghe.


- Dặn dò chuẩn bị tiết sau thực hành
trên giấy thủ công.
_________________________________________
Tập đọc
BẬN
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: lịch, làm lửa.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể
hiện sự bận rộn của mọi vật.
+ Hiểu nghĩa các từ đợc chú giải cuối bài.
+ Nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những cơng việc có
ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.
- Học thuộc lịng bài thơ.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu nội dung bài thơ.
c) Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng công việc có ích đem lại niềm vui cho mọi

người.
*TH: Quyền được làm những cơng việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tự nhận thức
- Lắng nghe tích cực.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Học sinh đọc bài
Trận bóng dưới lịng đường.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
- GV nhận xét.
khơng nên chơi bóng dưới lịng đường
vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho
người qua đường. Người lớn cũng như
trẻ em đều phải tôn trọng luật giao
thông, quy tắc của cộng đồng.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc: Bận,
các em sẽ thấy mọi người, mọi vật trong
cộng đồng xã hội chúng ta đều rất bận. Nhờ
lao động bận rộn mà cuộc sống trở nên vui
và có ý nghĩa
2. Luyện đọc: (15’)
a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc bài: Giọng vui,
khẩn trương.
b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
+ Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ

trong bài.
+Học sinh giải nghĩa các từ sách giáo khoa.


+Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng .
+ HS đọc thể hiện trên bảng phụ.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
+ Cử đại diện đọc bài.
- Học sinh đọc ĐT cả bài.
3. Tìm hiểu bài: 12’
- Học sinh đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời:

- Hs đọc thầm
1. Sự bận rộn của mọi người, mọi vật.
- Mọi ngưòi, mọi vật xung quanh bé bận - Trời bận xanh, sông bận chảy, bé bận
những việc gì?
bú, bận ngủ…
- GV: Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc
cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang bận
rộn với cơng việc của mình góp niềm vui
nhỏ của em vào niềm vui chung của mọi
người.
- Học sinh đọc khổ 3, trao đổi theo cặp trả
lời:
- Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
- Vì những cơng việc có ích hơm nay
ln mang lại niềm vui.
- Nhờ lao động con người thấy mình
có ích, được mọi người luôn yêu mến.
- GV: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng Bận rộn luôn tay con người sẽ mạnh

và cả em bé đều bận rộn làm những cơng khoẻ.
việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời,
làm cho cuộc sống vui hơn.
- Em thường bận rộn với những công việc 2. Niềm vui trong công việc của mọi
gì.
người.
- Gv nx và cho các em thấy quyền của - Một số H nêu.
mình…
4. Luyện đọc lại: 7’
- HS đọc lại bài.
- Lu ý cách đọc bài thơ.
- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn các
em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng .
- Học sinh thi đọc diễn cảm bài thơ.
- Học sinh thi đọc cả bài.
- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
- HS học thuộc lịng từng khổ thơ, bài thơ
theo cách xóa dần bảng.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lịng.
C. Củng cố, dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS học
thuộc bài thơ.


- Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già.
_____________________________________________
Ngày soạn: 20/10/2019
Ngày giảng: Thứ tư 23/10/2019
Toán
TIẾT 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN

I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
- Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần
c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS đọc thuộc bảng nhân 7.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần: 15’
- GV nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2
cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn
thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao
nhiêu cm?
- HS nêu lại bài tốn và phân tích dữ kiện:
Bài tốn
giúp HS tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ.
Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn
+ Bài tốn cho biết gì?
thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng
+ Bài tốn hỏi gì?
AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu
- GV giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.
xăng-ti-mét?
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2 cm.
Tóm tắt:
+ HS thảo luận cặp đơi tìm cách vẽ đoạn
2 cm
thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB.

A
B
+ 1 HS lên vẽ trên bảng.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
C
D
- GV: Trên dòng kẻ ngang dưới dịng kẻ có
? cm
đoạn AB chấm 1 điểm C ở cùng đường kẻ - HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
dọc với điểm A rồi vẽ liên tiếp 3 đoạn - 1 HS lên bảng giải bài tốn, cả lớp
thẳng, mỗi đoạn thẳng đều có độ dài 2 cm. làm vở nháp.
Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba là điểm D.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải
- GV: 2 cm là độ dài đoạn thẳng AB, đoạn
Độ dài đoạn thẳng CD là:
thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, muốn
2 x 3 = 6 (cm)
tính độ dài đoạn CD làm như thế nào?
Đáp số: 6 cm.
(Lấy độ dài đoạn thẳng AB là 2 cm nhân số
lần đoạn CD dài hơn đoạn AB)
- GV: Đây chính là dạng bài tốn: gấp một
số lên nhiều lần.
? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như - lấy số đó nhân với số lần.


thế nào?
- Nhiều HS nhắc lại cách gấp một số lên
nhiều lần.

3. Thực hành:17’
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS làm mẫu: gấp 3 m lên 5 lần
được 3 x 5 = 15 ( m )
- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở
kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách gấp một số
lên nhiều lần.
Bài 2: HS đọc bài tốn
- Hd HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi em
làm như thế nào?
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- HS làm bài VBT, 1HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một
số lên nhiều lần.
Bài 3: HS đọc bài tốn.
- Hd HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết Lan cắt được bao nhiêu bơng
hoa em làm như thế nào?
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một
số lên nhiều lần.


- 5-7 Hs nhắc lại
Bài 1: Viết (theo mẫu).
a, Gấp 6 kg lên 4 lần được
6 x 4 = 24 (kg)
b, Gấp 5 l lên 8 lần được
5 x 8 = 40 (l)
c, Gấp 4 giờ lên 2 lần được
4 x 2 = 8 (giờ)
Bài 2: Tóm tắt:
7 tuổi
Tuổi Lan:
Tuổi mẹ:
? tuổi
Bài giải
Năm nay tuổi của mẹ Lan là:
7 x 5 = 35 (tuổi)
Đáp số: 35 tuổi.

Bài 3: Tóm tắt:
15 bơng
Huệ:
Lan:
? bơng hoa
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
Bài giải
Số bông hoa Lan cắt được là:
5 x 3 = 15 (bông hoa)

Đáp số: 15 bông hoa.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.
Bài 4:
- GV giúp HS giải thích mẫu.
Số đã cho 2 7 5 4 6 0
+ Số đã cho là 2, số cần tìm nhiều hơn số đã Nhiều hơn
cho 8 đơn vị là 2 + 8 = 10; số cần tìm gấp 8 số đã cho 10 15 13 12 14 8
lần số đã cho là 2 x 8 = 16.
8 đơn vị
- HS tự làm bài, chữa bài dưới dạng trò chơi Gấp 8 lần 16 56 40
2 0
tiếp sức.
số đã cho
48
- GV&HS chữa bài, bình chọn nhóm thắng.
C. Củng cố, dặn dị: (2’) GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.


Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: HS nắm được kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.
- Ôn về từ chỉ trạng thái: Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm tử chỉ hoạt động, trạng thái.
c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực hứng thú trong học tập
*QTE: Quyền được ăn, ngủ, học hành, vui chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS lên điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
- Bà em, mẹ em và chú em đều là công nhân
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.
2, Hướng dẫn HS làm bài tập (30’)
Bài 1: Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh - HS đọc yêu cầu của bài
trong những câu thơ sau
viết các hình ảnh so sánh
- Cả lớp đọc đồng thầm từng câu thơ.
a, Trẻ em như búp trên cành.
- GV và HS nhận xét, chữa phần a.
b, Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
- HS làm bài vào VBT.
c, Cây pơ- mu đầu dốc
- GV và HS chữa bài.
Im như người lính canh.
- Đọc lời giải đúng.
d, Bà như quả ngọt chín rồi.
- GV lưu ý cho HS các hình ảnh so sánh là
so sánh sự vật với con người.
- GV nhấn mạnh những hình ảnh được so
sánh với nhau.
Bài 2: Đọc lại bài tập đọc: Trận bóng dưới
lịng đường. Tìm các từ ngữ
Bài 2: HS nêu yêu cầu:
a, Chỉ hđộng chơi bóng của các bạn nhỏ:
- HS đọc lại bài tập đọc: Trận bóng
- Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động dưới lịng đường

chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào.
cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng,
- GV: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút
của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt bóng.
động chạm vào quả bóng làm cho nó b, Chỉ thái độ của Quang và các bạn
chuyển động.
nhỏ khi vơ tình gây tai nạn cho cụ già:
- Các em cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của hoảng sợ, sợ tái người.
Quang và các bạn nhỏ khi vơ tình gây tai
nạn cho cụ già ở đoạn nào.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập
Bài 3:
- HS làm bài vào VBT.
- Nhớ lại buổi đầu đi học lòng em vẫn
- Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái rộn ràng, xao xuyến với bao kỉ niệm


trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em:
không quên.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Từ chỉ hoạt động: đi học.
- HS đọc lại yêu cầu bài tập làm văn tuần 6. - Từ chỉ trạng thái: rộn ràng, xao
- 3 HS đọc lại bài viết, tự chỉ ra các từ chỉ xuyến.
hoạt động, trạng thái.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 2’ GV hệ thống kiểu so sánh con người với sự vật.
- GV nhận xét giờ học.
______________________________________________
Tự nhiên xã hôi
BÀI 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH

I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: HS hiểu vai trò của tủy sống và cách phản xạ của cơ thể trong cuộc sống
hằng ngày.
- Nêu một số ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống và thực hành phản xạ
đầu gối
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận của cơ thể.
c) Thái độ: GD HS có ý thức giữ gìn cơ thể trong các hoạt động.
* QTE- Quyền được chăm sóc sức khỏe
II. KNS CƠ BẢN
- Kĩ năng tim kiếm và sử lí thơng tin: phân tích, so sánh, phán đốn hành vi có lợi và có
hại.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ
- Kĩ năng ra quyết định đẻ có những hành vi tích cực, phù hợp.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh họa SGK/ 28,29.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: 1’ (Hát)
2. Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 12
- Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh?
3. Bài mới: 27’
a. Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hoạt động phản xạ
Mục tiêu: Phân tích được hđ phản xạ
Nêu VD về phản xạ thường gặp trong
đời sống hằng ngày.
Tiến hành:
- Nêu yêu cầu: Quan sát H1, đọc mục - Thảo luận nhóm đơi. Cử đại diện trả lời
bạn cần biết và thảo luận trả lời câu
hỏi:

+ Rụt tay lại.
- Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào
vật nóng?
+ Tủy sống.
- Bộ phận nào của cơ quan thần kinh
điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào


vật nóng?
+ Phản xạ.
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật - Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản ứng
nóng đã rụt ngay lại gọi là gì?
trở lại gọi là phản xạ. VD: ngửi tiêu: hắt
- Nhận xét câu trả lời.
hơi; giật mình khi nghe tiếng động lớn,...
- Phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ?
Kết lại: Gặp tác động bất ngờ, cơ thể
phản ứng trở lại gọi là phản xạ. Tủy
sống là trung ương thần kinh điều
khiển phản xạ này.
Hoạt động 2: Phản xạ đầu gối.
Mục tiêu: Thực hành thử phản xạ đầu - Thực hành theo nhóm.
gối và trả lời câu hỏi.
- Dùng tay gõ nhẹ vào đầu gối.
Tiến hành:
- Chân bật ra phía trước.
- HD HS thực hành như hình 2/29.
- Do tủy sống điều khiển.
- Em tác động như thế nào vào cơ thể?
- Phản ứng của chân như thế nào?

- Do đâu có phản ứng như thế?
Kết lại: Cần bảo vệ tủy sống để duy trì
chức năng hoạt động của nó.
4.Củng cố: 5’Gọi HS đọc ND cần biết
cuối bài.
- Nêu vai trò của tủy sống?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước
bài Hoạt động thần kinh (TT).
- Nhận xét:
Phòng học trải nghiệm
BÀI 3: MILO - ROBOT TỰ HÀNH KHÁM PHÁ KHÔNG GIAN ( Kiểm tra)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp hs nhớ lại ý nghĩa của robot tự hành khám phá
- Biết làm bài vận dụng sự hiểu biết của mình
- Thêm yêu môn học
II.ĐỒ DÙNG
- GV: Câu hỏi
- HS: Bộ đồ lắp ghép
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Cho hs làm bài trên giấy kiểm tra và thực hành lập trình
1.Lý thuyết: (5đ)
1.Theo các em vì sao các nhà khoa học, kỹ sư trên thế giới luôn thực hiện những cuộc
du hành khám phá khơng gian, bằng lời văn của mình các em hãy mơ tả điều đó?
(1,25đ)
2. Kể tên một số phương tiện, thiết bị hỗ trợ và giúp con người khám phá khơng gian/vũ
trụ? (1,25đ)
3. Ơn tập lại kiến thức, theo các em robot tự hành là gì? (1,25đ)



4. Kể tên một số nhiệm vụ/ hoạt động robot tự hành giúp được cho con người trong quá
trình khám phá khơng gian? (1,25đ)
5. Lập trình: (5đ)
6. Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ).
7. Kể tên các khối lệnh có trong dịng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dịng lệnh (2đ)
________________________________________________
Thực hành Tốn
LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 7
VÀ GẤP LÊN MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức
- Củng cố cho H về bảng nhân 7, y/c thuộc lịng và áp dụng vào giải tốn.
- Củng cố về dạng toán gấp lên một số lần.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân và giải tốn.
c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: Bảng con.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
A.Ôn lại bảng nhân 7(15p)
- Gọi HS đọc bảng nhân 7
- 7 – 10 H – H thực hiện
- G nx
Bài 1:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ơ trống:
- Y/c H áp dụng bảng nhân 7 vào làm BT 7 x 2 =
7x7=
7x8= 7x1=
- H làm bài cá nhân.
7 x 10 = 7 x 9 =
7x3= 0x7=
- H chữa bài, Gv nx và củng cố cho H 7 x 6=

7x5=
7x4= 7x0=
phép nhân 0 x 7 và 7 x 0.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu
Bài 2: Tính
- Hs làm bài, 4 hs lên bảng chữ bài
7 x 8 + 25 = 56 + 25 7 x 6 + 28 = 42 + 28
- Nhận xét tuyên dương.
= 81
= 70
7 x 7 + 24 = 49 + 24 7 x 9 + 27 = 63 + 27
= 73
= 90
B. Ôn về gấp lên một số lần(20p)
Bài 3(6p: Gọi H nêu y/c.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ơ trống:
+ Gấp 1 số lần em làm tính gì?
gấp lên 5 lần
-Y/c H làm bài cá nhân.
- T/c cho H thi điền nhanh kết quả, đại
gấp lên 7 lần
diện của 3 tổ tham gia.
- Nhận xét tuyên dương.
gấp lên 7 lần
gấp lên 4 lần
Bài 4(5p). Giải toán.
- Gọi 1 H đọc bài toán.
- H/dẫn p/tích và TTBT

Bài 4:

Bài giải
Số HS nữ trong dàn đồng ca là:
7 x 2 = 14 (học sinh)


+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
Đáp số: 14 Hs nữ
+ Thuộc dạng toán nào?
- H lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân.
- Gv chữa bài
Bài 5.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ơ trống (theo
- Gọi H nêu y/c, HD H hiểu Nhiều hơn là mẫu).
gì? Gấp.. .lần là gì?
Số đã cho
3 5 7 9
-Gọi H làm bài cá nhân – chữa bài.
Nhiều hơn số đã cho
1 1 1
10
- Gv nx
7 đv
2 4 6
C. Củng cố, dặn dò(1p)
3 4 6
Gấp 7 lần số đã cho 21
- Gọi 2 H đọc lại bảng nhân 7, 2 H nêu lại
5 9 3
cách tìm gấp một số lên nhiều lần.
- Nx tiết học.

_______________________________________
Ngày soạn: 21/10/2019
Ngày giảng: Thứ năm 24/10/2019
Toán
TIẾT 34: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Giúp HS củng cố và vận dụng để giải bài toán gấp một số lên nhiều
lần và về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và nhân số có 2 chữ số với số
có 1 chữ số.
c) Thái độ: Gd tính chăm học, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV kiểm tra bài về nhà của HS, nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Luyện tập: 30’
Bài 1: HS nêu yêu cầu. Viết số thích hợp Bài 1:
vào ô trống (theo mẫu).
- HS viết các số khi gấp lên
- GV giúp HS làm mẫu: 2 gấp 6 lần được - HS làm bài vào VBT.
12, nhân nhẩm 2 x 6 = 12.
- HS chữa bài trên bảng.
- GV nxét, y/cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
6 (gấp 8 lần) - 48 4 (gấp 7 lần) - 28
- HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều 3 (gấp 9 lần) - 27 7 (gấp 5 lần) - 35
lần.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 2: Tính
- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa

14
19
25
33
58
x
x
x
x
x
bài
5
7
6
7
4
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các
70
133
150
231
232
phép tính.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cho HS cách thực hiện một
phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1


chữ số (có nhớ).
Bài 3: HS đọc bài tốn.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài
tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa
bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây
quýt em làm như thế nào.
- HS chữa bài đúng vào VBT.- GV củng cố
cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều
lần.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.
- HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.
- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn tìm
một trong các phần bằng nhau của một số
bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Tóm tắt:
16 cây
Cây cam:
Cây quýt:
? cây
Bài giải
Trong vườn có số cây quýt là:
16 x 4 = 64 (cây)
Đáp số: 64 cây quýt


Bài 4: a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn
thẳng AB.
b,Kéo dài độ dài đoạn thẳng AB để
được đoạn thẳng AC có độ dài gấp đơi
độ dài đoạn thẳng AB.
c, Chấm điểm O trên AC sao cho độ dài
1
đoạn thẳng AO = 4 độ dài đoạn thẳng

AC.(dành cho HSNK)
C. Củng cố, dặn dò: (2’)GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.
- GV nhận xét giờ học
____________________________________________________
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: E , Ê
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa E thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng: Ê - đê bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Em thuận anh hồ là nhà có phúc.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ E đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
c) Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ, phấn màu. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KTBC: 5’
- Gọi 2 hs lên bảng viết: D, Kim Đồng
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới
GV nhận xét.
lớp viết vào bảng con.
B .Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 15’
a) Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- HS tìm : E, Ê


- Cho quan sát chữ mẫu: E
- Chữ E cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?
- Chữ E và Ê có gì khác nhau?
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại
cách viết từng chữ.- GV nhận xét sửa .
b) HD viết từ Ê- đê
- treo chữ mẫu
- GT: Ê- đê là 1 dân tộc thiểu số.
- Ê- đê có chữ cái nào viết hoa?
- Giữa Ê và đê cách nhau bởi dấu gì?
c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi
Em thuận anh hoà là nhà có phúc.
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng
- Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần
viết hoa ?
- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao
1 ly?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?
- Hs viết bảng con
3. Học sinh viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV quan sát nhắc nhở .
4. Chấm 1 số bài, NX
C. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học.


+ Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.
+ Ê có thêm dấu phụ
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con:
E, Ê
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- Chữ Em
- HS nêu
- 1 con chữ o
- Hs viết bảng con: Em
- Hs viết bài.

Tự nhiên xã hội
BÀI 14: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: - HS biết vai trò của não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con
người.
- HS biết nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng phân tích vai trị của não trong việc điều khiển mọi hoạt động
của cơ thể
c) Thái độ: Học sinh có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan.
II. KNS CƠ BẢN:
- Kĩ năng tim kiếm và sử lí thơng tin: phân tích, so sánh, phán đốn hành vi có lợi và có
hại.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ
- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa SGK trang 31
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: 1’ (Hát)
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 13


3. Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh (tt)
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống trong
tranh.
Mục tiêu: phân tích được vai trị của não
điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của
con người
Tiến hành :
- Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi - Tập hợp nhóm, thảo luận.
sau:
- Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng - Co ngay chân lên.
thế nào?
- Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?
- Tủy sống.
- Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có - Vứt vào thùng rác để người khác
tác dụng gì?
khơng dẫm phải.
- Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó?
- Não đã điều khiển hành động của Nam.
- Não có vai trị gì trong cơ thể?
- Não giữ vai trò quan trọng điều khiển
+ Kết lại: Tủy sống điều khiển các phản xạ mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.

của chúng ta, cịn não thì điều khiển tồn
bộ hoạt động, suy nghĩ của chúng ta.
Hoạt động 2: Phân tích ví dụ.
Mục tiêu: nêu được ví dụ cho thấy não
điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ
thể.
Tiến hành:
-Giáo viên đưa ra ví dụ: HS đang viết
chính tả.
Khi viết cơ quan nào đang tham gia hoạt - Mắt nhìn, tai nghe, tay viết, nín thở
động?
để lắng nghe…
Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối - Não điều khiển phối hợp mọi hoạt động
hợp hoạt động của các cơ quan đó?
của các cơ quan.
- Tìm những ví dụ cho thấy não điều khiển
phối hợp hoạt động của cơ thể.
- Quét nhà, làm bài tập, xem phim, tập
- Hàng ngày chúng ta hoạt động học tập và thể dục…
ghi nhớ. Bộ phận nào giúp chúng ta học và - Não cũng giúp chúng ta học và ghi
ghi nhớ những điều đã học?
nhớ.
Kết lại: Bộ não rất quan trọng, phối hợp,
điều khiển mọi hoạt động của các giác
quan; giúp chúng ta học và ghi nhớ.
Hoạt động 3: Trị chơi “Thử trí thơng
minh”.
Mục tiêu: Giúp HS biết phối hợp nhiều
giác quan để nhận dạng đồ vật.
Tiến hành:



- Cho HS nhìn, cầm tay, ngửi, nghe một - Một số HS lên tham gia.
số đồ vật: quả bóng, cái cịi, quả táo, cái
cốc,…
- Bịt mắt các HS đó, lần lượt cho từng em - HS lần lượt chơi ( đoán đúng tên 5
nhận biết xem đồ vật trong tay em là gì ?
đồ vật thì được thưởng, đốn sai 3 đồ
Kết luận: Chúng ta phối hợp nhiều giác vật liên tiếp thì khơng được chơi nữa ).
quan trong khi hoạt động.
4. Củng cố: 2’Gọi HS đọc ND cần biết
cuối bài.
- Nêu vai trò của não bộ?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài
Vệ sinh thần kinh.
- Nhận xét:
_________________________________________
Chính tả (nghe - viết)
BẬN
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3 trong bài: Bận.
- Nghe và viết đúng các tiếng khó.Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần en/ oen.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết cân đối:
c) Thái độ: Gd ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng: trịn trĩnh, chảo rán, trơi nổi.
- HS đọc thuộc 11 tên chữ đã học ở tuần trước.

B. Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2, Hướng dẫn HS nghe- viết
a, Chuẩn bị
- HS đọc đoạn thơ cần viết
- Bài thơ viết theo thể thơ gì
- Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ.
- Những chữ nào cần viết hoa
- Cần viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở
- Nên viết lùi vào 2 ô từ lề vở để bài thơ
nằm vào khoảng giữa.
- HS tập viết những chữ khó viết
- HS đọc lại những chữ khó viết
b, Viết bài
- GV đọc cho HS chép bài
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
c, Chấm, chữa bài
- GV chấm 5- 7 bài
- GV nhận xét chung


3, Luyện tập:
Bài tập1: Điền vần oen, en vào chỗ .
- HS đọc yêu cầu.
trống.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày bài trước lớp
- GV treo bảng phụ, thi làm bài đúng.
a, nhanh nhẹn

- GV và HS chữa bài, nhận xét.
b, nhoẻn miệng cười
c, sắt hoen gỉ
d, hèn nhát
Bài 2: Tìm và viết tiếng có thể ghép với - HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở bài tập
mỗi tiếng sau:
- trung: trung thành, trung bình…
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
chung: chung sức, chung lòng…
- HS đọc lại bài làm.
- trai: con trai, ngọc trai…
- Lớp chữa bài đúng vào vở.
chai: cái chai, chai tay, chai sạn…
- trống: trống trải, trống rỗng…
chống: chống trọi, chống trả…
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.
Ngày soạn: 22/10/2019
Ngày giảng: Thứ sáu 25/10/2019
Toán
Tiết 35: BẢNG CHIA 7
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng được phép chia 7 trong giải tốn
có lời văn (có một phép chia).
2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tốn các chấm trịn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS đọc thuộc bảng nhân 7.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới: (29’)
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của bài.
2. Lập bảng chia 7
- Y/c HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 - HS để các tấm bìa có 7 chấm tròn lên
chấm tròn lên mặt bàn.
mặt bàn.
- GV lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm trịn.
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần.
- 7 chấm tròn được lấy 3 lần.
- GV viết: 7 x 3 = 21


- GV chỉ lên 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm
trịn nêu bài tốn: Có 21 chấm trịn chia
thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm trịn.
Hỏi có mấy nhóm?
- GV viết: 21 : 7 = 3
- HS đọc lại: 7 x 3 = 21
21 : 7 = 3
- Nhìn 2 phép tính và nhận xét mối quan hệ
của 2 phép tính.
- GV: Từ phép nhân 7 x 3 = 21 ta viết được
phép chia 21 : 7 = 3. Đây là cơ sở để thành

lập bảng chia 7.
- Giả sử có phép nhân: 7 x 1 = 7
- Ai viết được phép chia 7 : 7 = 1.
- 7 x 2 = 14, viết được phép chia 14:7=2
- HS tự lập các cơng thức cịn lại theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo.
- GV lưu ý cho HS: Số bị chia tăng dần
từ 7 đến 70 (đếm thêm 7), số chia là 7,
thương từ 1 đến 10.
- GV hd HS học thuộc bảng chia 7 tại lớp.
3. Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).
- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS nối tiếp đọc lại bảng chia 7.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).
- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng chia
7, nhận xét về mối quan hệ của phép tính
trong một cột.
- GV nêu tính chất giao hốn của pn và mối
quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
Bài 3: HS đọc bài toán.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
?Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít dầu em
làm như thế nào.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- HS làm bài vào VBT.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài đúng vào VBT.

- Có 3 nhóm.

- Từ phép nhân 7 viết được phép chia 7.

- Nêu các công thức nhân 7 rồi lập công
thức chia 7 tương ứng.

- HS học thuộc bảng chia 7.
Bài 1: Tính nhẩm.
21 : 7 = 3
28 : 7 = 4
14 : 7 = 2
35 : 7 = 5
7:7=1
42 : 7 = 6

70 : 7 = 10
60 : 6 = 10
50 : 5 = 10

Bài 2: Tính nhẩm.
7 x 2 = 14
7 x 4 = 28
2 x 7 = 14
4 x 7 = 28

14 : 7 = 2
28 : 7 = 4
14 : 2 = 7
28 : 4 = 7

3 x 7 = 21
7 x 3 = 21
21 : 7 = 3
21 : 3 = 7

- lấy tích chia cho thừa số này được
thừa số kia.
- Bài 3: Tóm tắt:
7 can: 35 l
1 can: … l?
Bài giải
Số lít dầu trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số: 5 lít dầu


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×