Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Ngày hội bé đến trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.08 KB, 25 trang )

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Tuần thứ: 01

Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;
Tên chủ đề nhánh 1:
Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần
A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt
động

Đón
trẻ
Chơi
Thể
dục
sáng

Nội dung

Mục đích – u cầu
1. Đón trẻ
- Trẻ biết quy định của
- Cơ đón trẻ vào lớp , nhắc lớp.
nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân
- Giáo dục trẻ thói quen
- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt nền nếp, ngăn nắp.
động chơi
- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.


- Trẻ biết vị trí của các
góc chơi.

Chuẩn bị
- Giá để
đồ dùng

nhân
sạch sẽ.
- Đồ dùng
đồ
chơi
trong các
góc.

2. Trị chuyện buổi sáng
Trị chuyện về chủ đề

- Trẻ biết tên trường, lớp
mình đang học.
- Trẻ biết quý trọng cơ
giáo và bạn bè trong và
ngồi lớp.

- Tranh
ảnh,
trường,
lớp học
của bé.


3. Điểm danh

- Trẻ nhớ tên mình và tên - Sổ, bút
bạn.
- Phát hiện ra bạn nghỉ
học.

4. Thể dục buổi sáng
- Hô hấp: Gà gáy
- Tay vai: Hai tay đưa lên cao,
ra trước.
- Lưng bụng: Đứng cúi gập
người về trước, ngả người ra
sau.
- Chân: Nhún chân
- Bật: Bật tại chỗ.
(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;
Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm kết
hợp sử dụng dụng cụ).

- Phát triển thể lực.
- Phát triển các cơ tồn
thân.
- Hình thành thói quen
TDBS cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết giữ vệ
sinh cá nhân sạch sẽ, gọn
gàng.

- Sân tập

sạch
sẽ
bằng
phẳng.
Trang
phục trẻ
gọn gàng
- Kiểm tra
sức khỏe
của trẻ


MÙA THU BÉ ĐẾN TRƯỜNG
Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 02/10 /2020
Ngày hội đến trường của Bé.
Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 11/09/2020
HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên
1. Đón trẻ:
- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở,
thân thiện với trẻ và phụ huynh.
- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen
với trẻ hay khóc.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.
- Cho trẻ chơi đồ chơi ở cá góc.

Hoạt động của trẻ
- Trẻ chào hỏi lễ phép
mọi người.

- Hướng trẻ tới nơi cất
đồ dùng các nhân
- Trẻ chơi.

2. Trò chuyện buổi sáng:
Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Ngày - Trẻ trò chuyện.
hội đến trường”.

3. Điểm danh:
Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:
4.1. Khởi động:
- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.
- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.
4.2. Trọng động :
- Cơ tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.
- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.
- Cơ khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.
4.3. Hồi tĩnh:
Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.
- Thực hiện theo hiệu
lệnh của cô.
- Trẻ tập mỗi động tác
2 lần x 8 nhịp.


- Đi lại nhẹ nhàng.


A. TỔ CHỨC
CÁC
Hoạt
động

Nội dung

Mục đích – yêu cầu

Chuẩn bị


- Thứ 2,3: Góc phân vai, Góc
xây dựng, góc tạo hình.
Hoạt
động
góc

- Đồ chơi
nấu ăn,
gia đình,
đồ dùng
cá nhân
cho Bé.

- Thứ 4,5: Góc phân vai, góc
sách truyện, góc xây dựng

- Thứ 6: Góc phân vai, góc
khoa học, tạo hình, góc xây
dựng.
* Góc phân vai:
- Gia đình
- Bé đến trường
- Cửa hàng tạp hóa

- Trẻ nhận vai chơi, nhập
vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Đồ chơi
lắp ghép,
xây dựng
Tranh
trường
mầm non,
bút màu…

- Trẻ xếp được trường
học, hàng rào, đường đến
trường.
- Tranh,
- Lắp ghép được đồ chơi truyện về
ngồi trời.
ngày khai
giảng –
ngày hội
* Góc tạo hình:
- Trẻ vẽ và tô màu tranh đến

- Vẽ đường đến trường
trường mầm non theo sự trường.
- Tô màu theo tranh
gợi ý của cơ.
- Ảnh về
ngày khai
* Góc sách:
giảng –
- Xem truyện tranh, kể chuyện - Trẻ biết cách dở sách,
theo tranh về ngày khai giảng – biết kể chuyện theo tranh ngày hội
ngày khai giảng – ngày hội đến
ngày hội đến trường.
trường;
- Làm sách về ngày khai giảng đến trường theo những
hiểu biết của trẻ.
giấy A4,
– ngày hội đến trường.
- Trẻ biết làm sách về
keo dán,
ngày khai giảng – ngày hội kéo.
đến trường.
- Các con
số
* Góc khoa học - tốn:
- Trẻ biết nhận ra con số
Chơi với các con số.
(số1, 2).
* Góc xây dựng:
- Xây trường học, xây hàng
rào, vườn trường, xếp đường

đến trường.
- Lắp ghép đồ chơi ngoài trời.

HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ


1. Ổn định, trị chuyện:
Cơ trị chuyện với trẻ về buổi chơi.

- Trẻ trị chuyện.

2. Giới thiệu góc chơi:
- Cơ giới thiệu góc chơi của ngày hơm đó.
- Giới thiệu nội dung từng góc chơi.

- Trẻ lắng nghe.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:
Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.

- Trẻ chọn góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:
- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn
- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.
- Cô nhắc trẻ chơi đồn kết.


- Trẻ phân cơng cơng
việc và thỏa thuận vai
chơi.

5. Q trình chơi:
- Cơ đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp
trẻ nhập vai chơi.
- Nhập vai chơi cùng trẻ.
- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).
- Cơ bao qt các nhóm chơi, góc chơi.
6. Nhận xét sau khi chơi:
- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.
- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.
7. Củng cố:
- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.
- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

A. TỔ CHỨC CÁC
Hoạt
động

Nội dung


Mục đích – yêu cầu

Chuẩn bị


1. Hoạt động có mục đích:
* Thứ 2,3: Quan sát trường
MN Sao Mai từ phía ngồi
cổng trường.

- Trau dồi óc quan sát,
khả năng dự đoán của trẻ
- Trẻ cảm nhận được
không gian rực rỡ, nhiều
màu sắc của trường, lớp
MN trong những ngày
đầu năm.
* Thứ 4,5: Quan sát bầu trời. - Tạo đ.k cho trẻ được
tiếp xúc với thiên nhiên,
giúp trẻ cảm nhận được
vẻ đẹp của thiên nhiên.
* Thứ 6: Sắp xếp, dán ký hiệu - Trẻ có ý thức tổ chức kỉ
các chậu cây hoa, cây cảnh ở luật và tinh thần tập thể.
góc thiên nhiên của lớp.
Hoạt
động
ngoải
trời

2. Trị chơi vận động

- Tai ai tinh,
- Ai biến mất
- Mèo đuổi chuột

- Trẻ hiểu luật chơi, cách
chơi, chơi được các trò
chơi dưới sự hướng dẫn
của cô.
- Rèn cho trẻ sự khéo léo,
nhanh nhẹn qua các trò
chơi.

3. Chơi tự do
Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.

- Trẻ được chơi đồ chơi
ngoài sân trường. Thỏa
mãn nhu cầu vui chơi.

- Cổng
trường
sạch sẽ.

HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ



1. Hoạt động có mục đích:
1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:
Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá
nhân của trẻ.
1.2. Đến nơi quan sát:
- Cơ cho trẻ quan sát và trị chuyện với trẻ về nội dung
quan sát:
+ Quan sát trường MN Sao Mai từ phía ngồi cổng
trường;
+ Quan sát bầu trời;
+ Sắp xếp, dán ký hiệu các chậu cây hoa, cây cảnh ở
góc thiên nhiên của lớp.
- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.
- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng
cá nhân.

- Trẻ quan sát và trò
chuyện, thực hiện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trị chơi vận động:
- Cơ nêu tên trị chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách - Trẻ lắng nghe
chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi trị chơi
chơi.
- Nhận xét q trình chơi của trẻ.
- Trẻ lắng nghe.

- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.
- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.

3. Chơi tự do:
- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi
- Trẻ trả lời.
- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân - Trẻ lắng nghe.
thiện.
- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.
- Trẻ chơi
- Trẻ tập trung và về
- Hết giờ chơi, cơ tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.
lớp.

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt
động

Nội dung hoạt động

Mục đích – yêu cầu

Chuẩn bị


- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn
Hoạt

động
ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ - Nước
trước khi ăn.
cho trẻ rửa
tay, khăn
lau tay,
bàn ghế,
bát thìa
- Tạo khơng khí vui vẻ,
- Đĩa đựng
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ cơm rơi,
ăn hết suất, đảm bảo an
khăn lau
toàn cho trẻ trong khi ăn. tay
- Rổ đựng
bát, thìa

- Sau khi ăn

- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong

- Trước khi trẻ ngủ.


- Hình thành thói quen tự
phục vụ cho trẻ.

- Chải
chiếu, kê
đệm.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện, xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ.

- Phịng
ngủ kín
gió, ánh
sáng yếu.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái
- Tủ để
sau giấc ngủ trưa, hình
xếp gối
thành cho trẻ thói quen tự sạch sẽ.
phục vụ.

Hoạt

động
ngủ

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ


- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.
- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.
- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Cùng cô kê bàn ghế.
- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.
- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những
trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn
hết suất của mình.

- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế
vào đúng nơi quy định.


- Trẻ cất bát, thìa.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cô bao quát trẻ.
- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy
gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói
chuyện cười đùa.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát - Trẻ ngủ
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng - Trẻ cùng cô thu dọn
cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định, cô chiếu, đệm, gối cất gối
chải tóc cho trẻ gái.
vào nơi qui định.
- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ đi vệ sinh.

A. TỔ CHỨC CÁC
Hoạt
động


Nội dung hoạt động

Mục đích - yêu cầu

Chuẩn bị


1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Ôn nội dung đã học
- Ôn luyện những kiến thức đã
học buổi sáng.
* Làm quen kiến thức mới
Chơi
hoạt
động
theo ý * Chơi tự do theo ý thích
thích

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu
gương

- Tạo cho trẻ cảm giác
thoải mái.
- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình.
- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học qua trò
chuyện, qua các loại vở.


- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu.
- Giúp trẻ nắm được một - Đất nặn,
số kiến thức mới để trẻ
bảng,
dễ dàng hơn khi tham gia phấn, bút
vào hoạt động học.
màu…
- Trẻ vui vẻ, thoải mái.
- Tranh
- Trẻ biểu diễn các bài
truyện,
hát trong chủ đề.
thơ
- Trẻ nêu được các tiêu
Dụng cụ
chuẩn bé ngoan
âm nhac
- Nhận xét các bạn trong Bảng bé
lớp.
ngoan
- Trẻ biết được sự tiến bộ Cờ
của mình và của bạn để
Đồ chơi
cố gắng phấn đấu.
- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về.
- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ

phép cho trẻ.

Trả
trẻ

Quà chiều

Trang
phục trẻ
gọn gàng

- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
học.

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ


- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.
- Trẻ xếp hàng vận động
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ - Trẻ ăn quà chiều
và cho trẻ ăn.
- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.
* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
- Trẻ trò chuyện, thực
sáng qua trò chuyện, qua các loại vở Làm quen với

hành vở
Tốn, Bé tập tạo hình.
- Cơ cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.
- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng
trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi gọn gàng.
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ nhóm cá nhân.
- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.
- Cô cho trẻ cắm cờ.
- Cơ nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.
- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho
trẻ gọn gàng trước khi về.

- Trẻ làm quen kiến thức
mới.
- Trẻ chơi đồ chơi, trị
chơi cùng cơ và các bạn.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ nhắc trẻ cất
ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và lấy đồ dùng
cá nhân cho trẻ về.


- Trẻ chào mọi người và
tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ
- Trẻ nêu tiêu chuẩn bé
ngoan.

- Trẻ cắm cờ
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra
về.

Thứ 02 ngày 07 tháng 09 năm 2020
B. HOẠT ĐỘNG HỌC


Tên hoạt động : Thể dục
+ VĐCB: Đi bằng gót chân.
+ TCVĐ: Ai nhanh nhất
Hoạt động bổ trợ : Âm nhạc: “Trường chúng cháu là trường mầm non”
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết đi bằng gót bàn chân.Thực hiện đúng các động tác theo cô hướng
dẫn
- Trẻ biết chơi trò chơi,nhớ tên trò chơi,cách chơi,
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phối hợp của đôi bàn tay và chân một cách linh hoạt và nhịp
nhàng.

- Giúp trẻ phát triển cơ thể.
- Phát triển tố chất phản xạ, vận động nhanh nhẹn, khéo léo, kiên trì .
3.Giáo dục :
- Trẻ u thích mơn học thể dục, thích tham gia vào các hoạt động học tập.
- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể, có ý thức rèn luyện thân thể.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ :
* Đồ dùng của giáo viên :
- Sân tập sạch sẽ, trang phục.
- Vạch xuất phát
- Nhạc bài hát về chủ đề trường mầm non.
* Đồ dùng của trẻ :
- Giống đồ của cô
2. Địa điểm tổ chức :
- Sân tập an toàn, sạch sẽ, bằng phẳng.
III- Tổ chức hoạt động:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ


1. Ôn định tổ chức, giới thiệu bài:
- Cho trẻ hát :trường chúng cháu là trường mầm
non.
+ Các con ơi lại đây với cơ nào?
+ Chúng mình thấy thời tiết hơm nay như thế nào?
+ Chúng mình có muốn đi dạo cùng cô không nào?
- Trước khi đi dạo cô hỏi lớp mình nhé.!
- Muốn có một cơ thể khỏe mạnh ngoài ăn đủ các

loại thực phẩm ra các con cịn phải làm gì nữa?
- Đúng rồi .bài học hơm nay cô cùng các con hãy
thực hiện một vận động:
" Đi bằng gót chân ".
2 . Nội Dung:
a . Hoạt động 1: Khởi động
- Kiểm tra sức khỏe trẻ:có bạn nào bị đau tay ,đau
chân khơng?
- Các đồn tàu đã nối vào nhau thật chắc chưa?
Nhưng trước khi khởi hành các toa tàu chú ý:
+ Để dảm bảo an toàn thì các toa tàu phải như thế
nào?
Cho trẻ đi lần lượt thành hàng theo tổ vừa đi vừa
hát bài “Trường chúng cháu đây là trường mầm non”.
Đi các kiểu đi theo hiệu lệnh của người dẫn đầu. Sau
đó cho trẻ về hàng chuyển đội hình thành hàng ngang
dãn cách đều nhau.
b. Hoạt dộng 2: Trọng động
* Bài tập phát triển chung:
Cho trẻ tập mỗi động tác 2 lần 8 nhịp
- Tay vai: Hai tay đưa lên cao, ra trước.
- Lưng bụng: Đứng cúi gập người về trước, ngả
người ra sau.
- Chân: Nhún chân
- Bật: Bật tại chỗ.
* Vận động cơ bản:
- Giới thiệu lại tên vận động: Đi kiễng gót, đi bằng
gót chân.
- Cơ tập mẫu: + Lần 1: Khơng phân tích động tác
+ Lần 2: Phân tích động tác

Tư thế chuẩn bị: 2 tay chống hơng, khi có hiệu lệnh

- Trẻ hát.
- Trẻ quan sát.
- Có ạ

-Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Không ạ.

- Trẻ khởi động cùng


- Trẻ tập theo hiệu lệnh

- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý nghe cơ làm và
phân tích động tác


thì đi bằng gót chân qua con đường nhỏ và các con
phải đi bằng gót chân thật khéo léo để không giẫm vào
vạch hai bên đường đi nhé.
- Cô thực hiện xong rồi !
- Hỏi trẻ:
+ Cô vừa thực hiện vận động gì?
- Làm mẫu lần 3:
- Tổ chức cho trẻ thực vận động.
- Trẻ thực hiện vận động 3-4 lần. (Cô quan sát sửa

sai, động viên trẻ) .
- Cô cho trẻ tập theo hình thức thi đua giữa các tổ
với nhau.
- Khi thực hiện xong cô củng cố lại.
+ Chúng mình vừa thực hiện vận động gì ?
+ Mời 2- 3 trẻ lên thực hiện lại. Cô chú ý quan sát
và sửa sai (nếu có ).
* Hoạt động 3: TCVĐ: "Ai nhanh nhất”.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Hỏi trẻ trò chơi này trẻ đã được chơi chưa?
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Cô củng cố lại.
- Cho trẻ chơi.
- Cô bao quát, hướng dẫn thêm, nhận xét trẻ sau
mỗi lần chơi.
* Hoạt động 4: Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 3 vòng quanh sân kết hợp
hát bài “ Trường chúng cháu là trường mầm non”
3. Kết thúc :
- Hỏi trẻ vừa được thực hiện vận động gì ?
- Giáo dục trẻ tập thể dục thường xuyên để có một
cơ thể khỏe mạnh.
- Nhận xét giờ giờ học.
- Tuyên dương trẻ thực hiện tốt và động viên khích
lệ những trẻ chưa thực hiện tốt.
- Cho trẻ đọc bài thơ " Bạn mới". Cho trẻ ra chơi.

- Vỗ tay.
- Trẻ trả lời.


- Trẻ thực hiện

- Trẻ trả lời.

- Rồi ạ.
- Trẻ nhắc lại cách chơi
và luật chơi.
- Trẻ chơi.

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng
theo nhạc bài hát.
- Trẻ trả lời

- Chú ý nghe cô.
- Trẻ đọc và ra chơi


* Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức; kĩ năng của trẻ):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Thứ 03 ngày 08 tháng 09 năm 2020
Tên hoạt động: KPXH:
Trò chuyện về Trường mầm non Sao Mai của bé

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc : " Trường chúng cháu là trường mầm non"
I/ Mục đích – Yêu cầu:
1/ Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi, địa chỉ các khu vực của trường, tìm hiểu về các hoạt động
của trường.
- Biết về công việc của nhũng người ở trong trường.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng q/s, phân biệt và so sánh. Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển ngôn ngữ và làm giàu vốn từ cho trẻ
3/ Giáo dục :
- Giáo dục trẻ yêu trường lớp, yêu quý bạn bè.
- Lễ phép với các cô, bác trong trường mầm non.
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
* Đồ dùng của giáo viên:
- Tranh hoặc ảnh của trường, của lớp
- Bút màu
- Băng, đĩa nhạc
* Đồ dùng của trẻ :
- Giống đồ dùng của cô
2 . Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp.
III - Tổ chức hoạt động:
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của trẻ
1. Ôn định tổ chức , giới thiệu bài:
- Cô cho trẻ hát bài hát: Trường chúng cháu là
- Trẻ hát
trường mầm non.
- Trường các con đang học có tên là trường gì?

- Trẻ trả lời.
- Ở trường con được làm những gì?
- Trẻ kể.
- Giáo dục trẻ yêu trường lớp, yêu quý bạn bè,
thầy cô
- Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu
về trường mầm non Sao Mai, ngơi trường mà các
- Trẻ lắng nghe
con đang học tập ở đây nhé!
2. Nội Dung:


* Hoạt động 1: Cho trẻ quan sát tranh về
trường mầm non
- Trẻ kể
- Trong tranh có những ai?
- Cơ giáo đang làm gì?
- Trường các con đang học có tên là trường gì?
- Trẻ trả lời
- Các con đang học lớp nào?
- Lớp 4 tuổi B3
- Địa chỉ của trường các con là ở đâu?
- Trong trường con có những ai?
- Trẻ trả lời.
- Công việc của từng người trong trướng ?
- Hàng ngày con đến trường con được làm những
- Trẻ trả lời.
gì?
- Tại sao lại phải đến trường?...
Cho trẻ xem tranh ảnh một số hoạt động trong

trường.
* Hoạt động 2: Quan sát các bạn trong lớp và
nhận xét
- Trẻ trả lời
- Cơ cho trẻ nói tên các bạn trong lớp mình?
- Trẻ kể
- Hình dáng của các bạn trong lớp?
- Trang phục của các bạn?
- Nói về sở thích của mình?
* Hoạt động 3: Quan sát sân trường, lớp học và
các đồ dùng, đồ chơi trong lớp
- Hỏi trẻ tên các đồ chơi, thiết bị ngoài trời?
- Trong lớp học cá những đồ dung, đồ chơi gì?
- Lớp mình có mấy góc chơi, đó là những góc
- Trẻ trả lời
chơi nào?
- Gọi trẻ nói tên đồ dùng, đồ chơi ở các góc
- Trẻ kể tên
chơi?
* Hoạt động 4 :
- Trẻ lắng nghe cơ giới
Trị chơi: “Kết bạn”
thiệu tên trị chơi và cách
- Cơ giới thiệu tên trị chơi: Trò chơi: “Kết bạn” chơi.
- Cách chơi, luật chơi:
+ Trẻ đi vòng quanh lớp, vừa đi vừa hát bài “Lớp
chúng mình rất vui”. Khi cơ lắc sắc xơ và hơ “kết
- Trẻ chơi trị chơi
đơi” thì trẻ nhanh chóng tìm cho mình 1 người bạn
thân để kết đơi.

- Trẻ lắng nghe
+ Luật chơi: Trẻ nào khơng tìm cho mình được 1
người bạn thân hoặc kết bạn nhiều hơn 2 là thua cuộc
và phải hát tặng cả lớp một bài hát.


- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ hát
Trò chơi: "Ai chọn nhanh"
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Giới thiệu cách chơi.
- Cơ nói tên đồ dùng, đồ chơi ở các góc chơi và
ngược lại trẻ nói tên của góc chơi.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Cơ nhận xét, động viên khuyến khích trẻ.
3. Kết thúc:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp, biết giữ
gìn vệ sinh chung để trường lớp luôn sạch sẽ.
- Nhận xét– tuyên dương.
- Cho trẻ hát bài : “ Trường chúng cháu là
trường mầm non "
* Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức; kĩ năng của trẻ):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


Thứ 4 ngày 09 tháng 09 năm 2020
Tên hoạt động: Văn học
Kể truyện: "Niềm vui trong ngày khai giảng”
Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: “Vỗ cái tay lên đi”, “Kết đơi”
I. Mục đích – u cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện "Niềm vui trong ngày khai giảng”, tên nhân vật trong
truyện.
- Trẻ hiểu nội dung truyện: Niềm vui và hạnh phúc của bạn Tít, bạn Mít
trong ngày khai giảng.
2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.

- Rèn khả năng diễn đạt nói đủ câu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia ngày hội, ngày lễ.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Tranh truyện "Niềm vui trong ngày khai giảng”.
- Nhạc bài hát “Vỗ cái tay lên đi”.
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học
III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên
1. Ổn định tổ chức , giới thiệu bài:
- Cho trẻ tìm đơi để chơi trò chơi “Vỗ cái tay lên
đi” theo lời bài hát “Vỗ cái tay lên đi”.
- Cô hỏi trẻ: Khi nào thì chúng mình vui vẻ và
hạnh phúc? (Khi được tặng quà, khi được đi
chơi…).
- Có rất nhiều lý do làm cho chúng mình vui vẻ
và hạnh phúc. Bạn Tít và bạn Mít trong câu chuyện
cơ kể cho các con nghe ngay sau đây thấy vui vẻ và
hạnh phúc khi được cùng nhau tham dự Ngày khai
giảng tại trường mầm non nơi bạn đang học đấy. Để
biết vì sao mà các bạn ấy lại vui vẻ và hạnh phúc
khi được cùng nhau tham dự gày khai giảng. Các
con hãy lắng nghe câu chuyện “Niềm vui trong
ngày khai giảng” nhé!
2. Nội Dung :

Hoạt động của trẻ
- Trẻ chơi trò chơi.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.


2.1. Hoạt động 1: Kể chuyện
* Lần 1: Cô kể diễn cảm
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Các con vừa nghe cơ kể chuyện gì?
- Truyện “Niềm vui
- Trong truyện có những nhân vật nào?
trong ngày khai giảng”
* Lần 2: Cô kể kết hợp với sử dụng tranh minh
họa
- Truyện có bạn Tít, bạn
- Giảng nội dung: Câu chuyện kể về niềm vui và Mít, bà ngoại Mít, cơ
hạnh phúc của bạn Tít, Mít trong ngày khai giảng. giáo...
Bạn Tít vui và hạnh phúc khi đã giúp cho bạn Mít - Trẻ lắng nghe.
khơng khóc nhè địi mẹ, bạn Mít vui vì có bạn mới
tặng q và chơi với mình.
- Đàm thoại về nội dung câu chuyện:
+ Các con vừa nghe cơ kể chuyện gì?
+ Câu chuyện “Niềm vui trong ngày khai giảng”
kể về bạn nào?
- Truyện “Niềm vui
+ Tít, Mít được ai đưa đi dự khai giảng?
trong ngày khai giảng”Bạn Tít, bạn Mít.
+ Tít, Mít làm gì trong ngày khai giảng?
- Tít được bố mẹ đưa đi,
+ Mít có ngồi dự Khai giảng ngoan như các bạn Mít được bà đưa đi.

khác khơng? Vì sao?
- Mít biểu diễn văn
+ Cơ giáo nói gì với Mít khi Mít khóc?
nghệ, Tít ngồi dự.
- Mít khóc nhè vì nhớ
mẹ và muốn về nhà.
- Mẹ Mít rất yêu Mít,
nhưng mẹ Mít cũng giống
+ Ai đã động viên Mít cùng cơ giáo?
như cơ, phải đi làm để cịn
+ Mít đã nói gì với Tít?
chăm lo và trang trải cho
cuộc sống gia đình.
- Bạn Tít.
- Bạn đừng khóc nữa, tớ
+ Bạn Tít đã tặng gì cho Mít?
cũng khơng có mẹ ở bên
nhưng tớ đâu có khóc. Tớ
cịn...
+ Bà Mít và cơ giáo đã khen 2 bạn như thế nào?
- Tặng hộp quà mà Mít
...
vừa được cô hiệu trưởng
* Giáo dục: Biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
tặng.
* Lần 3: Cho trẻ xem câu chuyện trên tivi.


2.2. Hoạt động 3: Trị chơi: “Kết bạn”
- Cơ giới thiệu tên trò chơi: Trò chơi: “Kết bạn”

- Cách chơi, luật chơi:
- Trẻ xem.
+ Trẻ đi vòng quanh lớp, vừa đi vừa hát bài “Lớp
chúng mình rất vui”. Khi cơ lắc sắc xô và hô “kết - Trẻ lắng nghe
đôi” thì trẻ nhanh chóng tìm cho mình 1 người bạn
thân để kết đơi.
+ Luật chơi: Trẻ nào khơng tìm cho mình được 1
người bạn thân hoặc kết bạn nhiều hơn 2 là thua
cuộc và phải hát tặng cả lớp một bài hát.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ lắng nghe.
- Nhận xét trẻ chơi.
3. Kết thúc:
- Truyện "Niềm vui
- Cô vừa kể câu chuyện gì?
trong ngày khai giảng”
Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................


Thứ 5 ngày 07 tháng 09 năm 2020
Tên hoạt động: Làm quen với tốn
Đếm đến 2, nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng 1, 2. Nhận biết số 1, 2.
Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết đếm đến 2, nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng 1,2.
- Trẻ nhận biết được số 1 và số 2.
2. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng tư duy, khả năng đếm và phân biệt số lượng.
- Phát triển óc quan sát, tư duy ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học.
- Giáo dục trẻ có ý thức học tập tốt, biết vui chơi đoàn kết cùng bạn.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Mỗi trẻ 2 giỏ hoa, 2 con ong (đồ chơi), mỗi trẻ có thẻ 1 hoặc 2 chấm trịn.
- Đồ dùng của cơ tương tự của trẻ nhưng kích thước lớn hơn.

- Một số đồ vật có số lượng 1-2 đặt xung quanh lớp, 2 tranh vẽ 2 ngơi nhà.
- Đồ dùng, đồ chơi ở các góc.
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học
III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên
1. Ổn định tổ chức , giới thiệu bài
Tập trung trẻ lại gần và cho trẻ hát bài “Trường
chúng cháu là trường mầm non”.
Đếm đến 2, nhận biết các nhóm đối tượng có số
lượng 1, 2. Nhận biết số 1, 2.
2. Nội Dung:
2.1. Hoạt động 1: Tìm và tạo nhóm có số lượng
1.
- Cơ cho trẻ quan sát xung quanh lớp và hỏi:
+ Trong lớp có mấy bức ảnh Bác Hồ?
+ Có mấy cái tivi?
+ Trên mặt con có mấy cái tai, mấy cái mũi?
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp nhóm đồ vật nào có
một cái.
- Cho trẻ tạo nhóm có số lượng là 1 bằng cách giơ 1

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát.
- 1 bức tranh Bác Hồ.
- 1 ti vi

- 2 tai, 1 mũi
- Trẻ tìm.
- Trẻ giơ 1 ngón tay, vỗ 1


ngón tay, vỗ 1 cái.
3.2. Hoạt động 2: Đếm đến 2, nhận biết các
nhóm có 1, 2 đối tượng, nhận biết chữ số 1 và 2.
- “Dấu tay”
- “Tay đẹp đâu”?
- Cơ tặng các con món q gì?
- Trong rổ có gì?
- u cầu trẻ xếp hết số hoa trong rổ ra.
- Các con ong đang tìm hoa để kiếm mật, hãy lấy
1 con ong đặt lên trên giỏ hoa.
- Các con thấy số hoa và số ong bây giờ như thế
nào?
- Có mấy con ong? Có mấy giỏ hoa ?
- Muốn cho giỏ hoa nào cũng có ong phải làm thế
nào?
- Vậy bây giờ có mấy con ong? Có mấy giỏ hoa?
- Cô cùng trẻ đếm số con ong và số giỏ hoa.

- Số ong và số hoa như thế nào?
- Đều bằng mấy?
- 2 con ong và 2 giỏ hoa đều bằng 2 tương ứng
với chữ số mấy? (cho trẻ đọc vài lần).
- Cho trẻ tìm số 2 đặt vào nhóm có số lượng là 2.
Sau đó cơ cho trẻ đọc.
- Cho trẻ cất đi 1 con ong, hỏi trẻ còn mấy con

ong?
- 1 con ong tương ứng với số mấy?
- Cho trẻ tìm số 1 và đọc.
- Cho trẻ đếm những nhóm đồ chơi đặt xung
quanh lớp có số lượng là 1, 2.
2.3. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
* Chơi tạo nhóm (tìm bạn để tạo nhóm).
+ Nêu luật chơi, cách chơi.
+ Cho trẻ chơi 3-4 lần.
* Trị chơi “Tìm nhà”:
Cách chơi: Cơ phát cho mỗi trẻ 1 thẻ có 1 hoặc 2
chấm trịn. Trẻ vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh “Tìm
nhà, tìm nhà”, thì trẻ nào có 1 chấm trịn sẽ về nhà

cái.

- Trẻ dấu tay.
- Tay đẹp đây.
- Rổ đồ chơi.
- Có hoa, ong.
- Trẻ xếp hoa.
- Trẻ xếp tương ứng.
- Không bằng nhau.
- 2 giỏ hoa, 1 con ong.
- Thêm một con ong.
- 2 giỏ hoa, 2 con ong.
- Trẻ đếm: 1, 2 – tất cả là 2
con ong; 1, 2 – tất cả là 2
giỏ hoa
- Bằng nhau.

- Đều bằng 2.
- Số 2.
- Trẻ tìm và đọc.
- Cịn 1 con ong.
- Số 1.
- Trẻ tìm và đọc số 1.
- Trẻ tìm và đọc.

- Trẻ chú ý nghe.
- Trẻ tham gia chơi.
- Trẻ chú ý nghe.


có số 1, trẻ 2 chấm trịn về nhà số 2.
Luật chơi: Những trẻ chưa tìm được nhà hoặc về
khơng đúng theo số lượng thì cơ u cầu trẻ phải
nhảy lò cò 1 vòng.
+ Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ chơi trị chơi.
+ Cơ bao qt trẻ.
3 . Kết thúc:
- Hỏi trẻ tên bài học?
- Trẻ trả lời.
- Cô nhận xét – tuyên dương trẻ
Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Thứ 6 ngày 11 tháng 09 năm 2020
Tên hoạt động: Âm nhạc
Dạy hát: " Vui đến Trường"
Hoạt động bổ trợ: TCÂN: “Những đơi tai tinh”


I. Mục đích – u cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả sáng tác bài hát " Vui đến trường".
- Trẻ hát đúng lời bài hát.
2. Kỹ năng:
- Rèn tai nghe nhạc và khả năng ca hát cho trẻ.
- Rèn cho trẻ sự tự tin trước đám đông.
3. Giáo dục thái độ:
Trẻ yêu thích đến trường.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Nhạc không lời bài hát "Chào ngày mới"
- Dụng cụ âm nhạc.
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học
III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên
1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Gọi trẻ lại gần cô.
- Xin chào tất cả các con! Năm học mới đã đến
rồi! Hôm nay, lớp mẫu giáo 4 B3 tổ chức Hội thi
“Tiếng hát chim Họa My”. Đến với hội thi hơm nay
gồm có 3 đội gia tham dự: đội thứ nhất là đội “Thỏ
trắng”, đội thứ 2 là đội “Heo con” và đội cuối cùng
là đội “Gấu con”. Chúng ta hãy cùng thi đua xem
đội nào sẽ dành chiến thắng nhé!
- Hội thi của chúng ta hôm nay gồm có 3 phần:
+ Phần 1: Thưởng thức
+ Phần 2: Ai hát hay hơn.
+ Phần 3: Những đôi tai tinh.

2. Nội Dung:
2.1. Hoạt động 1: Phần 1 “Thưởng thức”
- Giới thiệu tên bài hát “Vui đến trường”, tác giả
Lê Quốc Thắng và cho 3 đội nghe bài hát bằng

Hoạt động của trẻ

- Trẻ lại gần cô.
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.


×