Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án lop4 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.04 KB, 29 trang )

TUẦN 12
Ngày soạn: 22/11/2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26/11/2018
Toán

Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với
một số.
2. Kĩ năng: Thực hiện nhân một số với một tổng nhanh, đúng, vận dụng tính chất
đó để tính nhanh đúng.
3. Thái độ : u thích môn học.
*. Mục tiêu riêng (HsPhúc)
- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1.Ổn định:1’
Nghe
2.KTBC: 4’
- Gọi 2 HS lên bảng y/c HS làm BT 2 của - 2 HS lên bảng làm bài
tiết 55, kiểm tra VBT về nhà của một số và giải thích, HS dưới lớp
HS khác.
theo dõi nhận xét bài làm
- GV chữa bài, nhận xét.
của bạn .
1m2 = 10 000cm2
15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 =1m2


3.Bài mới: 33’
10dm2 2cm2 = 1002cm2
a.Giới thiệu bài:
b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu - HS nghe.
thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức :
- 1 HS lên bảng làm bài,
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
HS cả lớp làm bài vào
- Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trên
nháp .
+ Bằng nhau .
Đọc
+ Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế
và làm
nào so với nhau ?
- Hs chú ý lắng nghe, theo
=> Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 theo dõi.
mẫu
c. Quy tắc nhân một số với một tổng
- GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một
số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có
dạng tích của một số nhân với một tổng.
-Y/c HS đọc biểu thức phía bên phải dấu
bằng.
4x3+4x5
- GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ
nhất trong biểu thức nhân với một số
hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích
của số thứ nhất trong biểu thức nhân với

số hạng còn lại của tổng.
- Như vậy biểu thức chính là tổng của các
tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với + Lấy số đó nhân với


các số hạng của tổng.
- GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một
số với một tổng, chúng ta có thể làm thế
nào ?
=> Gọi số đó là a, tổng là (b + c), hãy viết
biểu thức a nhân với tổng đó.
+ Biểu thức có dạng là một số nhân với
một tổng, khi thực hiện tính giá trị của
biểu thức này ta cịn có cách nào khác ?
- Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
=>Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c
-Y/c HS nêu lại quy tắc một số nhân với
một tổng.
d. Luyện tập, thực hành
Bài 1.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

từng số hạng của tổng rồi
cộng các kết quả lại với
nhau.
+ a x ( b + c)
+axb+axc
- HS viết và đọc lại công
thức.
- HS nêu như phần bài

học trong SGK.

+ Tính giá trị của BT rồi
viết vào ô trống theo
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung mẫu.
của bài tập và y/c HS đọc các cột trong - HS đọc thầm.
bảng
- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu
thức nào ?
+ a x ( b+ c) và a x b + a
- Yêu cầu HS tự làm bài.
xc
- 1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào
PBT .
- GV chữa bài
* 3 x (4 + 5) = 27 ;
- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số
3 x 4 + 3 x 5 = 27
nhân với một tổng :
* 6 x (2 + 3) = 30 ;
+ Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của
6 x 2 + 6 x 3 = 30
2 biểu thức như thế nào với nhau ?
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn
lại .
+ Bằng nhau và cùng
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn bằng 28
thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c
bằng cùng một bộ số ?

- HS trả lời .
Bài 2a.
- Luôn bằng nhau.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Tính giá trị của biểu
- GV HD : Để tính giá trị của biểu thức thức theo 2 cách .
theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một - HS nghe
số nhân với một tổng.
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- 1 HS lên bảng làm bài,
+ Trong 2 cách tính trên, em thấy cách HS cả lớp làm bài vào
nào thuận tiện hơn ?
vở .
- GV viết lên bảng biểu thức: 38 x 6 + 38 * 36 x (7 + 3) = 360 ;
x4
36 x 7 + 36 x 3 = 360
- Y/c HS tính giá trị của biểu thức theo 2 * 207 x (2 + 6) = 1656;
cách .
207 x 2 + 207 x 6 =


- GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 :
Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai
tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta
đưa được biểu thức về dạng một số (là
thừa số chung của 2 tích) nhân với tổng
của các thừa số khác nhau của hai tích .
Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn
lại của bài.
- Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận

tiện hơn, vì sao ?
- Nhận xét và đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu
thức trong bài .
- Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so
với nhau?
- Biểu thức thứ nhất có dạng như thế
nào?
- Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
- Có nhận xét gì về các thừa số của các
tích trong biểu thức thứ 2 so với các số
trong biểu thức thứ nhất .

1656
+ Cách 1 thuận tiện hơn
vì tính tổng đơn giản, sau
đó khi thực hiện phép
nhân có thể nhẩm được
-1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào
nháp

- 2 HS lên bảng làm bài ,
HS cả lớp làm bài vào
vở .
+ Cách 2 thuận tiện hơn
vì khi đưa biểu thức về
dạng một số nhân với một
tổng , ta tính tổng dễ dàng

hơn, ở bước thực hiện
phép nhân có thể nhân
nhẩm .
-1 HS lên bảng, HS cả
- Vậy khi thực hiện nhân một tổng với lớp làm bài vào vở .
một số, ta có thể làm thế nào ?
+ Bằng nhau .
- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một
tổng với một số
4. Củng cố- Dặn dị:2’
- Y/c HS nêu lại tính chất một số nhân
với một tổng, một tổng nhân với một số.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập 2b và CB bài cho tiết sau.

+ Có dạng một tổng nhân
với một số .
+ Là tổng của 2 tích.
- Các tích trong biểu thức
thứ hai là tích của từng số
hạng trong tổng của biểu
thức thứ nhất với số thứ
ba của biểu thức này .
- Có thể lấy từng số hạng
của tổng nhân với số đó
rồi cộng các kết quả lại
với nhau .
- 2 HS nêu trước lớp , HS
cả lớp theo dõi và nhận
xét .

- 2- 3 em nêu lại tính
chất.
--------------------------------------------------------------------

Tập đọc
Tiết 23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Đọc đảm bảo tốc độ. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ
một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và vươn lên đã trở thành một nhà kinh
doanh nổi tiếng.
2. Kĩ năng: Đọc rành, mạch trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;
bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu đúng ND bài, trả lời đúng các câu hỏi.
3. Thái độ : u thích mơn học, học tập được tấm gương biết vươn lên.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài.
II. GIÁO DỤC KNS:
- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Đặt mục tiêu.
III. ĐD DẠY - HỌC: BGĐT.
IV. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1-Ổn định tổ chức : 1’
2- Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ - 3 HS đọc
Nghe
trong bài Có chí thì nên
Đọc bài

+ Nêu ý nghĩa của một số câu tục - 1 vài HS trả lời.
Chép ND
ngữ?
bài
- GV nhận xét , đánh giá.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GVgiới thiệu và ghi - 1 HS nhắc lại tên đầu bài.
đề bài lên bảng
HĐ1 . Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc . Lớp đọc thầm
- Gv cùng HS chia đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau.
+ HS đọc nối tiếp nhau 3 lượt
- HD luyện đọc từ khó
- Luyện đọc từ khó
Gọi HS đọc chú giải.
- HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe
HĐ2. Tìm hiểu bài
- Yêu câu Hs đọc thầm đoạn 1 và 2 - HS đọc đoạn 1 và 2 để trả
và trả lời câu hỏi
lời câu hỏi
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế
nào?
+ Mồ côi cha từ nhỏ, phải

+ Trước khi chạy tàu thuỷ, ông đã theo mẹ gánh hàng rong. ..
làm những cơng việc gì?
+ Năm 21 tuổi ơng làm thư ký
cho một hãng buôn, sau buôn
+ Đoạn 1 và 2 cho biết điều gì?
gỗ, bn ngơ, mở hiệu cầm
đồ, …
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào * Bạch Thái Bưởi là người
thời điểm nào?
có chí.
2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh + Mở vào lúc những con tàu
hùng kinh tế?
của người Hoa đã độc chiếm
các đường sông miền Bắc.
+ Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi + Là người dành được thắng


thành cơng?
lợi to lớn, lập thành tích phi
+ Nội dung chính của phần này là thường, mang lại lợi ích cho
gì?
quốc gia.
+ Nội dung chính của bài là gì?
+ Nhờ ý chí, nghị lực, có chí
trong kinh doanh.
+ Nói về sự thành công của
=>GT về ông Bạch Thái Bưởi
Bạch Thái Bưởi.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

*Ca ngợi Bạch Thái bưởi
- Gọi HS đọc lại 4 đoạn của bài.
giàu nghị lực có ý chí vươn
- Kết luận giọng đọc tồn bài.
lên đã trở thành vua tàu
- HD đọc diễn cảm đoạn 3.
thuỷ.
+ GV đọc mẫu.
- Hs lắng nghe.
+ Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện .
- HS đọc lại 4 đoạn của bài.
+ u cầu HS luyện đọc nhóm đơi.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Tuyên dương bạn đọc hay.
- Lắng nghe
3. Củng cố, dặn dị: (4’)
- 1HS đọc, lớp theo dõi, tìm
- Qua bài em học được điều gì ở giọng đọc đúng.
Bạch Thái Bưởi?
- HS luyện đọc trong nhóm
- Nhận xét tiết học.
đơi.
- Dặn về nhà học bài và đọc trước - 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện
bài Vẽ trứng
đọc.
- Bình chọn bạn đọc hay.
- HS nêu.
- Lắng nghe, thực hiện.
------------------------------------------------------------------Thực hành Tiếng việt


LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã,
đang, sắp, sẽ).
2. Kĩ năng: Kể được tấm gương có nghị lực vượt khó trong việc làm.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học..
2. Mục tiêu riêng (HsPhúc)
- Đọc được trôi chảy bài; chép lại được các số trong bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: BP
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV
A.KTBC
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài 1’
2 Luyện tập 31’
Bài 1.(VTHTV&T- 74):
- YC HS làm việc theo nhóm 2
- YC đại diện các nhóm trình bày
- NX đánh giá.
Bài 2(VTHTV&T- 74):
- Gọi HS đọc YC của bài.

HĐ của HS

KT
Nghe

- Lớp theo dõi

- Hs làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
trên bảng lớp
a. đang
b. sắp c. đã
d. sẽ

Chép
lại các
Bài tập
theo


- GV gợi ý cho hs
- YC HS làm bài
- Gọi HS đọc bài viết
- NX đánh giá Hs.
3. Củng cố dặn dò 4’:
- GV củng cố bài, NX tiết học

HD
- 1 hs đọc phần gợi ý.
- Hs viết bài
- Hs đọc bài viết
- Hs lắng nghe
- Lớp NX, bổ sung.

-----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 23/11/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27/11/2018
Toán


Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với
một số.
- Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với
một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất nhân một số với một hiệu nhanh, đúng.
3. Thái độ : u thích mơn học, rèn tính ham học.
2. Mục tiêu riêng (HsPhúc)
- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ để viết sẵn nội dung bài tập 1 trang 67 SGK
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. Ổn định tổ chức (1’)
Nghe
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính giá trị biểu thức bằng cách - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới
thuận tiện nhất:
lớp làm vở nháp
159 x 54 + 159 x 46
12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
- GV chữa bài, nhận xét, củng cố.
3. Bài mới:
- HS theo dõi.
* Giới thiệu bài:
- GV nêu MT tiết học (1’)

HĐ1:(14’)Hình thành kiến thức
mới.
- GV viết lên bảng hai biểu thức
- 1HS lên bảng làm bài HS cả lớp
3 x (7-5) và 3 x 7 –3 x 5
làm bài vào nháp
Chép
3 x ( 7 - 5) = 3 x 2 = 6
và đọc
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
bài
- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên + Giá trị của 2 biểu thức bằng theo
như thế nào khi so sánh với nhau ? nhau
mẫu
GV nêu : Vậy ta có :
3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5
*QT một số nhân với một hiệu
- GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân - Vài HS đọc quy tắc SGK
một số với một hiệu, chúng ta có - HS phát biểu


thể làm thế nào?
- GV nêu : vậy ta có
a x (b-c) = a x b – a x c
- HS viết và đọc lại công thức bên
- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc
một số nhân với một hiệu
HĐ2: Thực hành 15’
Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta

làm gì ?
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội
dung của bài tập và yêu cầu HS đọc
các cột trong bảng
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài

- HS nêu
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá
trị của biểu thức rồi viết vào ô
trống
- HS đọc thầm
- 1HS lên bảng làm bài , cả lớp
làm vào vở

- GV chữa bài
a b c a x (b - c)
- GV: Như vậy giá trị của 2 biểu
6 9 5 6 x (9 - 5) =24
8 5 2 8 x (5 - 2) =24
thức a x (b - c) và a x b – a x c luôn
như thế nào với nhau ?
Bài 3: Gọi HS đọc đề
+ Giá trị của 2 biểu thức
- Bài tốn u cầu tìm gì?
bằng nhau

axb-axc
6 x 9 - 6 x 5 = 24
8 x 5 - 8 x 2 = 24


này ln

?Muốn tìm được số trứng cịn trước - 1 HS đọc
hết ta phải tìm gì?
- Tìm số trứng cửa hàng còn lại
-Y/c hs làm bài vào vở
sau khi bán.
- Hs trả lời.
Bài giải:
Số giá để trứng còn lại sau khi
- GV nhận xét.
bán là:
Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì?
40 –10 = 30 (giá)
- HS lên bảng tính
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả)
- Giá trị của hai b/ thức ntn?
Đáp số: 5250 quả
- Vậy khi thực hiện nhân một hiệu + Tính và so sánh giá trị của hai
với một số ta làm thế nào?
biểu thức
(7 - 5) x 3 = 6
3. Củng cố , dặn dò: (5’)
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 =6
- Gọi HS nhắc lại tính chất
+ Giá trị của hai biểu thức bằng
- N.xét giờ học. HDVN làm bài 2
nhau

+ Khi nhân một hiệu với một số ta
có thể lần lượt nhân số bị trừ, số
trừ của hiệu với số đó rồi trừ hai
kết quả với nhau
- Vài HS nhắc lại
- Lắng nghe và ghi nhớ.
----------------------------------------------------


Chính tả (nghe- viết)

Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe - viết bài chính tả ; Làm bài tập chính tả 2a.
2. Kĩ năng: Trình bày và viết đúng đoạn văn, đúng chính tả; làm đúng các BT.
3. Thái độ : u thích mơn học. Rèn tính cẩn thận
II. Đ*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài.
D DẠY- HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC


---------------------------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con
người.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ nói về ý chí, nghị lực.
- Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, linh hoạt.

Hiểu đúng nghĩa của các từ thuộc chủ điểm.
3. Thái độ: u thích mơn học.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 - Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 3 HS trả lời câu hỏi: Thế nào - 3 HS đứng tại chỗ trả lời câu Nghe
là tính từ, cho ví dụ.
hỏi.
- GV nhận xét và củng cố.
- Nhận xét.
2. Bài mới:33’
a. GTB: Nêu nv của bài học.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm trên phiếu. Đọc
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
HS dưới lớp làm vào vở nháp.
một số
chí : là rất, hết sức chí phải, chí lý, chí
- Nh.xét, bổ sung bài của bạn từ ngữ
(biểu thị mức độ thâ
trên bảng.

và nhìn
cao nhất)
- Chữa bài.
chép bài
chí: là ý muốn bền ý chí, chí khí, chí
bỉ theo đuổi một hướng, quyết chí.
mục đích ., chí t
nh, chí cơng.

Bài 2: Y/c:
- u cầu HS thảo luận cặp đôi và
- 2 HS đọc thành tiếng.
trả lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
- Gọi HS phát biểu và bổ sung.
thao luận và trả lời câu hỏi.
+ Dòng b (Sức mạnh tinh thần
làm cho con người kiên quyết
trong hành động, không lùi
- Hỏi HS :
bước trước mọi khó khăn) là
+Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa
đúng nghĩa của từ nghị lực.
như thế nào?
+ Làm việc liên tục bền bỉ, đó là
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ
nghĩa của từ kiên trì.
là nghĩa của từ gì?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc

vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố.
là nghĩa của từ gì?
+ Có tình cảm rất chân tình, sâu
Bài 3
sắc là nghĩa của từ chí tình, chí


- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Y/c HS tự làm bài.

nghĩa.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS nh.xét, chữa bài cho bạn. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS
dưới làm bằng bút chì vào vở bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
tập.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn - Nhận xét và bổ sung bài của
chỉnh.
bạn trên bảng.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về
ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Giải nghĩa đen cho HS .
- 1 HS đọc thành tiếng.
a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo
b/. Nước lã mà vã nên hồ.
luận với nhau về ý nghĩa của 2
c/. Có vất vã mới thành nhàn.

câu tục ngữ.
- Nh.xét, kết luận về ý nghĩa của - Lắng nghe.
từng câu tục ngữ.
- Phát biểu ý kiến.
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ
vừa tìm được và các câu tục ngữ.
-----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 24/11/2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28/11/2018
Toán
Tiết 58: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng được tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép nhân,
nhân một số với một tổng (hiệu).
2. Kĩ năng: Vận dụng các tính chất vào làm bài tập nhanh, đúng.
3. Thái độ : u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy, cẩn thận.
2. Mục tiêu riêng (HsPhúc)
- Đọc được các số tròn chục đơn giản; chép lại được các số trong bài
II. ĐD DẠY- HỌC: BP
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ nhân một hiệu với Nghe
- Nhận xét, đánh giá.

một số.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
Đọc
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu: Tính
các số
- Yc của bài tập, sau đó cho HS tự - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp Và bài
làm bài.
làm vào vở.
theo
- Gọi HS nhắc lại các tính chất của
HD
phép nhân


- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
+ Bài tập a yêu cầu chúng ta làm
gì ?
+ Ta áp dụng tính chất nào để tính?
- Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x
5
- YC HS tính giá trị của biểu thức
bằng cách thuận tiện. (Áp dụng tính
chất kết hợp của phép nhân )
+ Theo em, cách làm trên thuận
tiện hơn cách làm thơng thường là
thực hiện phép tính theo thứ tự từ

trái sang phải ở điểm nào ?
- YC HS tự làm các phần còn lại .
- Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau .
- Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng biểu thức :
145 x 2 + 145 x 98
- YC HS tính giá trị của biểu thức
trên theo mẫu .
+ Cách làm trên thuận tiện hơn
cách chúng ta thực hiện các phép
tính nhân trước, phép tính cộng sau
ở điểm nào ?
+ Chúng ta đã áp dụng tính chất
nào để tính giá trị của biểu thức ?
+ Muốn nhân một số với một tổng
ta làm thế nào?

- HS nêu: Tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện.
+ Tính chất kết hợp của phép nhân
- HS tính

+ Vì tính tích 4 x 5 là tích trong
bảng, tích thứ hai có thể nhẩm
được.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
+ Tính theo mẫu.
- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp

làm vào giấy nháp .
145 x 2 + 145 x 98
= 145 x (2 + 98)
= 145 x 10
= 1450
+ Chúng ta chỉ việc tính tổng
(2 + 98) rồi thực hiện nhân nhẩm.
+ Nhân một số với một tổng.
- HS nêu: Ta có thể nhân số đó
với từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả với nhau.
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.

- 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần + Chiều dài: 180 m
còn lại của bài .
+ Chiều rộng: ½ chiều dài
- Nhận xét và tuyên dương HS .
+ Tính chu vi và diện tích:
Bài 4
+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều
- Gọi HS đọc đề toán
rộng rồi nhân với 2
+ Bài toán cho ta biết gì?
+ Ta lấy chiều dài nhân với chiều
rộng
-1 lên bảng làm bài. Cả lớp làm
+ Muốn tính chu vi của hcn ta làm bài vào vở
Bài giải

thế nào?
+ Bài tốn hỏi gì?

+ Muốn tính diên tích của hcn ta
làm thế nào?
- GV cho HS tự làm bài
- GV nhận xét và tuyên dương HS

Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là:
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là:
180 x 90 = 16 200 ( m2)
Đáp số : 540 m


16 200 m2
3. Củng cố- dặn dò: 2’
- Dặn HS về hoàn thành nốt bài tập - Lắng nghe và ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Nhân với số có 2
chữ số.
- Nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------------------------Kể chuyện
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn
lên trong cuộc sống - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện đúng chủ đề, kể sáng tạo, hay. Hiểu và nêu đúng

ND câu chuyện.
3. Thái độ : u thích mơn học, rèn tính tự tin trong giao tiếp.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- Sưu tầm các câu chuyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A. Kiểm tra bài cũ (5')
- 2 HS kể.
- Gọi 2 HS kể lại chuyện “Bàn chân kỳ
Nghe
diệu” và nêu ý nghĩa.
Và lại
- GV nxét, đánh giá.
câu
B. Bài mới
chuyện

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Hướng dẫn HS kể chuyện (27')
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, gạch chân những
từ ngữ trọng tâm: được nghe, được đọc,
có nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã

được đọc, được nghe về người có nghị
lực và nxét, tránh lạc đề về người có ước
mơ đẹp.
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình
định kể ?
- Y/c HS đọc gợi ý 3 trong truyện.

- Hs đọc tên bài.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp
theo dõi.

- Hs lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp nghe.

- HS giới thiệu truyện:
+ Bác Hồ trong truyện “Hai
bàn tay”.
+ Bạch Thái Bưởi trong
truyện “Vua tàu thủy Bạch
Thái Bưởi”.
+ Lê Duy Ứng trong truyện

Nhìn
chép
bài


* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
Gợi ý:

+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể ?
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí,
nghị lực của nhân vật ?
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho hs thi kể.

“Người chiến sĩ giàu nghị
lực”
+ Nguyễn Ngọc Ký trong
truyện “Bàn chân kỳ diệu”.
- Lần lượt 3 - 5 HS giới
thiệu về nhân vật mình định
kể.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể
chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện với nhau
- 5 HS thi kể và trao đổi ý
nghĩa của truyện.
- HS nghe và đặt câu hỏi hỏi
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn.
lại bạn về những tình tiết và ý nghĩa câu - Nxét, bình chọn.
chuyện.
- Nxét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp
dẫn nhất.
C. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà - Lắng nghe
em đã nghe, đã đọc cho người thân nghe - Ghi nhớ.
và cần chăm đọc sách

---------------------------------------------------------------Tập đọc

Tiết 24: VẼ TRỨNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc đảm bảo tốc độ - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê - ô nác
– đô đa Vin –xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi,
Vê-rơ-ki-ơ); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân
cần). Trả lời đúng các câu hỏi.
3. Thái độ : u thích mơn học.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài.
II. ĐD DẠY- HỌC: BGĐT
III . CÁC HĐ DẠY- HỌC.
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2hs đọc bài “Vua tàu thủy” - 2 HS lên bảng.
Nghe
Bạch Thái Bưởi và TLCH của bài
Đọc bài
- GV nhận xét, đánh giá.
Chép
3. Bài mới:
ND bài
a) Giới thiệu bài : 1’
- GV nêu MT tiết học

- HS nhắc lại đề.
b) Luyện đọc: 12’
- Gọi 1hs đọc bài
- 1 HS đọc bài - lớp thầm


- Nh.xét và nêu cách đọc bài
- Hd đọc: y/c:
- HD luyện đoc từ khó
- Giải nghĩa từ:
- Cho HS luyện đọc thep cặp.
- GV đọc mẫu
c) Tìm hiểu bài: 10’
- Gọi HS đọc đoạn 1
+Sở thích của Lê-ơ-nác-đơ khi cịn
nhỏ là gì?
+ Vì sao trong những ngày đầu học
vẽ Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán
nản?
+ Tại sao thầy cho rằng vẽ trứng là
khơng dễ?
+ Đoạn 1 cho biết gì?
- Y/c HS đọc đoạn 2, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế
nào?
+ Theo em những nguyên nhân
nào khiến cho Lê-ô trở thành hoạ
sĩ nổi tiếng?
+ Ý đoạn 2 là gì?

+ Theo em nhờ đâu mà Lê-ơ-nácđơ thành đạt đến như vậy?
+Nội dung chính bài này là gì?

- HS đọc nối tiếp 2đoạn (3 lượt),
lớp theo dõi
- Theo dõi luyện đoc từ khó :
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp .
- Theo dõi,
-1 HS đọc cả lớp đọc thầm trao
đổi
+ Sở thích của Lê-ơ khi cịn nhỏ
là thích vẽ.
+ Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ
vẽ trứng, hết quả này lại vẽ quả
khác.
+ Vì theo thầy khơng có quả
trứng nào giống nhau, mỗi quả
đều có nét riêng phải khổ công
mới vẽ được.
* Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng
theo lời khuyên của thầy
- 2HS nhắc lại ý chính.
- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp
đọc thầm trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Lê-ô-nác-đô trở thành danh hoạ
kiệt xuất, các tác phẩm của ông
được trưng bày ở nhiều bảo tàng


+ Ơng nổi tiếng nhờ: ơng ham
thích vẽ và có tài bẩm sinh….
* Sự thành đạt của Lê-ơ-nác-đơ
đa Vin-xi.
- HS nhắc lại ý đoạn 2.
+ Ông thành đạt là nhờ sự khổ
công rèn luyện.
* Bài văn ca ngợi sự khổ cơng
rèn luyện của Lê-ơ-nác-đơ-đa
Vin-xi, nhờ đó ơng đã trở thành
danh hoạ nổi tiếng.
- HS nhắc lại
- Hs theo dõi, quan sát

- GV ghi ý chính.
- Cho Hs xem một số tác phẩm của
ông ...
HĐ3 Luyện đọc diễn cảm: 10’
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau toàn
bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện
đọc hướng dẫn đọc cho HS đọc .
- Treo bảng phụ.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- T/chức cho HS thi đọc diễn cảm - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn văn.
đoạn của bài.
- Nhận xét HS.
- Cả lớp theo dõi phát hiện giọng



5. Củng cố, dặn dị: 2’
đọc tồn bài
- Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô- - Chú ý lắng nghe.
nác-đô giúp em hiểu điều gì?
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét giờ học.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-Dặn HS về học bài + Chuẩn bị - HS nêu ý kiến của mình.
bài sau Người tìm đường lên các vì - Lắng nghe và ghi nhớ
sao.
---------------------------------------------------------------------------Thực hành Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố về nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu.
- Củng cố về cách đặt tính và thực hiện phép nhân, vận dụng nhân một số với một
tổng để giải tốn có lời văn. Cách tính chu vi của một hình.
2. Kĩ năng: Hs vận dụng được các kiến thức làm tốt các bài tập.
3. Thái độ : Hs u thích mơn học
2. Mục tiêu riêng (HsPhúc)
- Đọc được các số tròn chục đơn giản; chép lại được các số trong bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. Kiểm tra: 3’
- 2 HS TL

2. Luyện tập: 28’
Nghe
Bài 1: Tính (theo mẫu)

Mẫu: 5 x (2 + 8) = 5 x 15 = 50
quan
5 x (2 + 8) = 5 x 2 + 5 x 8 = 10 +
sát
40 = 50
cách
a) 7 x (4 + 6)
7 x (4 + 6) = 7 x 4 + 7 - HS làm cá nhân
làm
x6
- 2HS làm trên bảng lớp
Đọc
= 7 x 10 = 70
= 28 + 42 = - Lớp NX
bài và
70
chép
- YC HS làm bài vào VTH
theo
- Yêu cầu hs dưới lớp làm vào VBT
HD
- GV NX
Bài 2: Tính (theo mẫu)
Mẫu: 3 x 5 + 11 x 5
3 x 5 + 11 x 5 = (3 +
11) x 5

- Hs làm bài tập
= 15 + 55 = 70
= 14 x - Lớp NX và bổ sung
5 = 70

- YC HS làm bài vào VTH
- Nêu lại cách thực hiện
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài 3: Tính bằng hai cách
a) 7 x (8 – 3)
7 x (8 – 3)
= 7 x 5 = 35
=7x8–7x3
= 56 – 21 = 35
- YC HS làm bài vào vở

- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- Chữa bài, NX
- Hs đọc yêu cầu
- Hs trả lời.


- Yêu cầu hs nêu cách tính
- 1 hs lên bảng lớp làm,lớp
- Gv, lớp nhận xét.
làm vào vở
Bài 4 : Giải tốn
Bài giải

Người
đó
mua
tất cả số bút là:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
(8 + 12) x 5 = 100 (chiếc)
? Bài tốn cho biết gì?
Đáp số: 100 chiếc bút chì màu
? bài tốn hỏi gì?
- Hs lớp nhận xét
.
- Học sinh làm
- YC HS làm bài
- 1 hs lên bảng chữa. NX
- Gọi HS chữa bài
Bài 5: Đố vui.
- YC HS làm bài - Gọi HS chữa bài
3. Củng cố , dặn dò: 3’
- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học
- Về nhà ôn lại bài
------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 25/11/2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29/11/2018
Toán
Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có hai chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất và
tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài tốn có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Thực hiện nhân với số có hai chữ số nhanh, đúng. Nhận biết chính xác
các tích riêng.

3. Thái độ : u thích mơn học.
2. Mục tiêu riêng (HsPhúc)
- Đọc được các số tròn chục đơn giản; chép lại được các số trong bài
II. ĐD DẠY- HỌC: BC
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS 427 x ( 10 + 8)
Nghe
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm = 427 x 10 + 427 x 8

của bạn.
= 4270 + 3416
quan
= 7686
sát
287 x ( 40 – 8)
cách
= 287 x 40 – 287 x 8
làm
= 11 480 – 2 296
Đọc
= 9 184
bài và
- GV chữa bài, nhận xét.
chép
2. Bài mới:33’
theo

a. Giới thiệu bài:
HD
b. HD HS cách nhân: 36 x 23
- HS tính:
- GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, 36 x 23 = 36 x (20 +3)
sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất
= 36 x 20 + 36 x 3
một số nhân với một tổng để tính.
= 720 + 108
= 828
36 x 23 = 828


- Hs trả lời.
- Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? (828)
* Hướng dẫn đặt tính và tính:
- GV nêu: Để tính 36 x 23, theo cách
tính trên chúng ta phải thực hiện hai
phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó
thực hiện một phép tính cộng 720 +
108, như vậy không thuận tiện. Và để
tránh phải thực hiện nhiều bước tính
như trên, người ta tiến hành đặt tính và - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả
thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa lớp đặt tính vào giấy nháp.
vào cách đặt tính nhân với số có một
36
x
chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23?
23
- HS đặt tính theo hướng dẫn

- GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 nếu sai.
rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng
đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục
thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ - HS theo dõi và thực hiện
vạch ngang.
phép nhân.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép
nhân
36
x
23
108
36 x 3
72
36 x 2
828
+ Lần lượt nhân từng chữ số
của 23 với 36 theo thứ tự từ
phải sang trái
* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3
bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
* 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2
nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

+ Thực hiện cộng hai tích vừa
tìm được với nhau:
* Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7
bằng 8, viết 8.

+ Vậy 36 x 23 = bao nhiêu?

- GV giới thiệu:
+ 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích
riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái
một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy
đủ phải là 720.
- GV y/c HS đặt tính và thực hiện lại
phép nhân 36 x 23.
- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước
nhân.
*Luyện tập, thực hành:
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các phép tính trong bài đều là phép

+ 36 x 23 = 828
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu như SGK.
- HS nêu: Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào bảng con.

+ Tính giá trị của BT: 45 x a.


tính nhân với số có hai chữ số, các em + Với a = 13, a = 26, a = 39.
thực hiện tương tự như với phép nhân
36 x 23.
+ Thay chữ a bằng 13, sau đó

- yêu cầu HS lần lượt nêu cách tính thực hiện phép nhân 45 x 13.
của từng phép tính nhân.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
- GV nhận xét, đánh giá.
lớp làm bài vào nháp.
Bài 2- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- Chúng ta phải tính GT của BT 45 x a - HS đọc.
với những giá trị nào của a?
+ 1 quyển: 48 trang
+ Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x + 25 quyển: ? trang
a với
- 1 HS làm bài, sau đó đổi chéo
a = 13 chúng ta làm như thế nào ?
vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt
Bài giải
tính ra giấy nháp.
Số trang của 25 quyển vở cùng
- GV nhận xét và sửa cho HS.
loại đó là:
Bài 3:
48 x 25 = 1200 (trang)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Đáp số: 1200 trang.
+ Bài toán cho ta biết gì?
- Lắng nghe và ghi nhớ
+ Bài tốn bắt ta tìm gi?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trước lớp.

3. Củng cố- Dặn dò:2’
- Dặn dị HS về nhà hồn thành nốt bài
tập
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng và kết bài không
mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục 1 và BT1,BT2 mục III).
- Bước đầu biết viết đoạn kết cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục
2. Kĩ năng: Nhận biết và viết được hai kiểu kết bài đúng, hay.
3. Thái độ : u thích mơn học.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài.
II. ĐD DẠY- HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Nghe
- 2HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn - HS thực hiện yêu cầu
chân kì diệu
- Nhận xét, tuyên dương.
2/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài
- Lắng nghe
b.Tìm hiểu VD (12’)
Bài 1,2



- Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông
Trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi và tìm đoạn kết truyện
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng

Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm
- Gọi HS phát biểu GV nhận xét sửa lổi
dùng từ lỗi ngữ pháp cho từng HS
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu GV treo bảng phụ
viết sẵn 2 đoạn kết bài để hs so sánh
Kết luận (vừa nói vừa chỉ vào bảng
phụ)
? Thế nào là kết bài mở rộng không mở
rộng ?
*Ghi nhớ
c.Luyện tập
Bài 1. Gọi 1HS đọc y/c và ND, HS cả
lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi:
Đó là những kết bài theo cách nào? Vì
sao em biết?
- Nh.xét chung, kết luận về lời giải đúng
Bài 2 - Gọi HS đọc y/c và nội dung
-Y/c HS làm bài thep nhóm đơi.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng

Bài 3 : -Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi hS đọc bài GV sửa lổi dùng từ lỗi
ngữ pháp cho từng HS. Tuyên dương
những HS viết tốt
3/ Củng cố - Dặn dò : 2’
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra
1tiết bằng cách xem trước bài trang 124,
SGK

- 2HS tiếp nối nhau đọc
truyện
HS đọc thầm, đùng bút chì
gạch chân đoạn kết bài trong
truyện
KB: Thế rồi vua mở khoa thi.
Chú bé thả diều đỗ trạng
nguyên. Đó là Trạng nguyên
trẻ nhất nước Nam ta.
- Đọc thầm lại đoạn kết bài
- 2HS đọc thành tiếng
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận để có lời đánh giá,
nhận xét hay
- 1HS đọc thành tiếng, 2HS
ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận
- Lắng nghe
- Trả lời.
- Hs nêu ý kiến.

- 2HS đọc thành tiếng cả lớp
đọc thầm
- 5HS tiếp nối nhau đọc đọc
từng cách mở bài. 2HS ngồi
cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi
- Lắng nghe

- 1HS đọc thành tiếng
- 2HS ngồi cùng bàn thảo
luận, dùng bút chì đánh dấu
kết bài của từng truyện
- HS vừa đọc đoạn kết bài,
vừa nói kết bài theo cách nào
- Lắng nghe
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
-Viết vào vở bài tập
- 5 đến 7 HS đọc kết bài của
mình
- Lắng nghe và ghi nhớ
--------------------------------------------------------------

Lịch sử

Đọc
chuyện
Chép
bài
theo
HD



CHÙA THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý.
+ Nhiều vua thời Lý theo đạo phật
+Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ : HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV
1. KTBC. (5')
? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất
Đại La làm kinh đơ?
?Em biết Thăng Long cịn có những
tên gọi nào khác nữa? .
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới .
a. Giới thiệu bài (2')
b. Các hoạt động .(25')
* HĐ1: Đạo phật khuyên làm điều
thiện ,tránh làm điều ác .

-Yêu cầu đọc từ ''đạo phật .... rất thịnh
đạt''
? Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao
giờ vàcó giáo lý như thế nào .
? Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật
*GVKL : (SGV/56)
*HĐ2: Sự phát triển của đạo phật
dưới thời Lý .
- Đọc SGK , thảo luận trả lời câu hỏi.
?Những sự việc nào cho ta thấy dưới
thời Lý ,đạo phật phát triển rất thịnh
đạt .
* GVKL : Dưới thời lý đạo phật phát
triẻn và được xemlà một quốc giáo .
( là tôn giáo quốc gia .)
*HĐ3: Chùa trong đời sống sinh
hoạt của người dân.

HĐ của HS
- 2 Hs lên bảng.

KT
Nghe
Đọc và
Chép
bài

- Lắng nghe

- 1HS đọc -lớp theo dõi SGK.

-... từ rất sớm . Đạo khuyên
người ta phải biét thương yêu
đồng loại ....
-... hợp với lối sống ,cách nghĩ
của nhân dân .
- HS lắng nghe .
- HS đọc, thảo luận theo bàn .
- Đạo phật dược truyền bá
rộng rãi , nhân dân theo đạo
phật đông,.....
- Chùa mọc lên ở khắp nơi .....
+ Đại diện báo cáo .
+ Nhóm khác bổ sung
- Lắng nghe
- Chùa là nơi tu hành ...


? Chùa gắn với sinh hoạt văn hóa của
nhân dân ta như thế nào .

- là nơi tế lễ ...
- là trung tâm văn hóa của làng
xã...
- Đại diện nêu

*HĐ4: Tìm hiểu một số ngơi chùa
thời Lý
- Tổ chức trưng bày ,giới thiệu về một
số ngôi chùa .( Mô tả cảnh chùa. Một
- HS quan sát và lắng nghe

cột ,chùa Dâu)
- GV tổng kết,khen ngợi .
3. Củng cố - dặn dị .(3')
? Em biết gì về sự khác nhau giữa
chùa và đình
- Nhận xét giờ học .VN chuẩn bị bài “ - HS trả lời
- HS lắng nghe
Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai ( 1075 – 1077)
------------------------------------------------------------------Hoạt động tập thế
BÀY TỎ LÒNG BIẾT ƠN CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức:
- Hs hiểu ý nghĩa ngày Nhà Giáo Việt Nam 20-11
- Kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo và tôn vinh Nhà giáo.
2. Kĩ năng:
- Có những hành động cụ thể thể hiện sự biết ơn các thầy giáo, cô giáo và thực
hiện tốt yêu cầu giáo dục của nhà trường.
3.Thái độ: GD Hs có ý thức kính trọng, biết ơn thầy cô giáo
II. ĐỒ DÙNG
- Bài viết lời cảm ơn các thầy giáo, cô giáo.
- Hoa, khăn trải bàn… để trang trí lớp học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1.Hoạt động 1: Mở đầu
Nghe
a. Hát tập thể: cả lớp cùng hát bài :
- Quản ca cho lớp hát Và

KHI TĨC THẦY BẠC
làm
Khi tóc thầy bạc, tóc em vẫn cịn xanh. Khi
theo
tóc thầy đã bạc trắng chúng em đã khôn lớn
lớp
rồi. Thời gian trôi mau, cầu Kiều thầy đưa qua
sông, tuổi ấu thơ như hoa nở dưới mái trường.
Một con đị sang ngang, ơi lịng thầy miên
mang, cho em biết yêu cánh cò trong câu ca
dao, cho em biết yêu bông lúa, ăn cơm vàng
của cô tấm ngoan và cho em yêu ai hai sương
một nắng để làm nên lúa vàng. Bài học làm
người em vẫn khắc ghi công cha, nghĩa mẹ, ơn - Cả lớp lắng nghe
thầy.
a. Gv tuyên bố lý do, giới thiệu chương trình
- Từng Hs sẽ nói lời
- Gv ơn lại ngày 20-11, vai trị của người
cảm ơn thấy cơ vào
thầy trong sự nghiệp giáo dục, truyền thống “ăn giấy gắn lên bảng
quả nhớ người trồng cây”
nhóm.


- Giới thiệu chương trình hoạt động, lớp cảm
ơn các thầy cô giáo; thầy cô giáo tâm sự về
- Hs thực hiện
nghề dạy học, văn nghệ chào mừng thầy cô, đọc
thơ về thầy cơ,….
2.Hoạt động 2: Thực hiện chương trình

- Hs lắng nghe
- Gọi Hs đọc lời cảm ơn thầy cơ
- Yc hs trình bày một số bào hát, bài thơ về
thầy cơ.
3. Củng cố, dặn dị
- Gv nhận xét ý thức tham gia họa động của lớp,
tuyên dương hs có lời cảm ơn hay, bài thơ hay .
- Nhắc nhớ Hs phải biết ơn, kính trọng thầy cơ.
Ngày soạn: 27/11/2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30/11/2018
Toán

Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số. Vận dụng được vào
giải bài tốn có phép nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Thực hiện phép nhân đúng, nhanh.
3. Thái độ : u thích mơn học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhạy.
2. Mục tiêu riêng (HsPhúc)
- Đọc được các số tròn chục đơn giản; chép lại được các số trong bài
II. ĐD DẠY- HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS lên bảng cho làm các - 2 HS làm bài
Quan
bài tập, kiểm tra vở bài tập về
1122 x 19 = 21318

sát
nhà của một số HS khác. 2 HS
256 x 36 = 9216

lên bảng làm bài, HS dưới lớp
đọc
theo dõi để nhận xét.
bài
- Chữa bài, nhận xét HS.
Chép
2. Bài mới :33’
bài
a) Giới thiệu bài. Nêu y/c của
theo
tiết học b) Hướng dẫn luyện tập
HD
Bài 1.
- HS nêu: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
tính.
vào bảng con.
- Gọi hs lên bảng.
17
428
x
x
86
39
102
3852

136
1284
1462
16692
- HS nêu cách tính .
- GV chữa bài và y/c HS nêu rõ


cách tính của mình.
- Nhận xét, tun dương HS.
Bài 2
- Kẻ bảng số như bài tập lên
bảng, yêu cầu HS nêu nội dung
của từng dòng trong bảng.
+ Làm thế nào để tìm được số
điền vào ơ trống trong bảng ?

- HS nêu: Dòng trên cho biết giá trị của
m, dòng dưới là giá trị của biểu thức: m
x 78
+ Thay giá trị của m vào biểu thức để
tính giá trị của biểu thức này , được
bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng .
+ Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234,
vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
+ Điền số nào vào ô trống thứ - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để
nhất ?
kiểm tra bài của nhau.
m
3

30
- Y/c HS điền tiếp vào các
m x 78
3 x 78
30 x 78
phần ô trống còn lại.
= 234
= 2340
- GV chữa bài
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
+ Bài toán cho ta biết gì?
+ Bài tốn hỏi gi?
- u cầu HS tự làm bài .

- HS đọc.
+ 1 phút: 75 lần
+ 24 giờ: ? lần
- HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc.
+ 13 kg giá 1kg: 5200 đồng
+ 18 kg giá 1 kg: 5500 đồng
- HS lên bảng giải, cả lớp làm vào
nháp.
Bài giải
13 kg đường bán được là:
5200 x 13 = 67600( đồng)

Số tiền bán 18 kg dường loại 5500 là:
5500 x 18 = 99000( đồng)
Số tiền bán hai loại đường là:
67600 + 99000 = 166600( đồng)
Đáp số : 166600 đồng
- Lắng nghe và ghi nhớ

Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho ta biết gì?
+ Bài tốn y/c ta tìm gì?
- Gọi hs lên bảng giải

Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
4500 x 24 = 108 000 (lần)
Đáp số : 108 000 lần.

- Chữa bài , đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò :2’
- Dặn dò HS về nhà làm ở vbt
- Chuẩn bị bài: Giới thiệu nhân
nhẩm 11 với các số có 2 chữ số.
* Nhận xét giờ học
-----------------------------------------------------------------------


Luyện từ và câu


Tiết 24: TÍNH TỪ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND
ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1 mục III);
bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập
đặt câu với từ vừa tìm đựơc.
2. Kĩ năng: Nhận biết và tìm đúng, nhanh các tính từ chỉ mức độ. Đặt câu với tính
từ chỉ mức độ hay, đúng.
3. Thái độ : u thích mơn học.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài.
II. ĐD DẠY- HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đặt câu với từ: quyết tâm, quyết chí.
- 2 HS đặt câu.
- Nói ý nghĩa của câu tục ngữ: Lửa thử
vàng gian nan thử sức.
1 HS trả lời
Nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
và đọc
2. Bài mới:
bài
a. Giới thiệu bài (2’)

,chép
?Thế nào là tính từ?
- Trả lời.
bài theo
- Nêu nv của tiết học.
- HS nhắc lại đề.
mẫu
b. HD tìm hiểu bài: (12’)
- 1 HS đọc, HS thảo luận
Bài 1 :Y/c HS trả lời.
nhóm đơi.
- Đại diện 1 số cặp nêu
+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm kq’.
của tờ giấy?
- Lớp nx, bổ sung.
- GV:Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể - Chú ý lắng nghe.
hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh
hoặc từ láy trăng trắng, từ tính từ trắng đã
cho ban đầu.
Bài 2: Y/c:
- GV: kết luận Có 3 cách thể hiện mức độ - 1 HS đọc, HS trao đổi
của đặc điểm tính chất…..
nhóm đơi.
Hỏi: Có những cách nào thể hiện mức độ
của đặc điểm tính chất?
- Phát biểu ý kiến.
*Ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK
- Nx, bổ sung.
- Cho HS nêu ví dụ
- 3 hs đọc.

- VD: tim tím, tím biếc,
rất tím, đỏ quá, cao quá,
c. Luyện tập: (12’)
cao hơn, cao nhất, to
Bài 1: yêu cầu.
hơn…
-Y/c hs dùng bút chì gạch dưới những từ -1hs đọc, lớp đọc thầm.
ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất -1hs lên bảng làm bài,
lớp làm SGK.
+ Từ cần gạch chân:


thơm đậm, ngọt, rất xa,
thơm lắm, trong ngà
trắng ngọc, trắng ngà
ngọc, lẫy hơn, tinh khiết
hơn.
- 1hs đọc.
- Trao đổi theo nhóm ghi
các từ tìm được vào
phiếu
- Cho đại diện nhóm lên
trình bày.

GV nhận xét, kết lời giải đúng
Bài 2: - Gọi hs đọc y/c và nội dung bài.
- Cho hs trao đổi nhóm đơi và tìm từ
- Nhận xét, chốt lại:
Bài 3: y/c
-Y/c hs đặt câu và đọc câu của mình


- Nhận xét và sửa câu cho hs.
4. Củng cố- Dặn dị: 2’
Hỏi: Có những cách nào thể hiện mức độ
của đặc điểm tính chất?
- Nhận xét giờ học - Dặn HS về học bài
+ Chuẩn bị bài sau Mở rộng vố từ : Ý chí Nghị lực

- Lần lượt đọc câu mình
đặt:
+ Mẹ về làm em vui quá.
+ Mũi chú bé đỏ chót.
+ Bầu trời cao vịi vọi.
+ Em rất vui khi được cô
giáo khen.
- HS nêu lại
- Lắng nghe và ghi nhớ
------------------------------------------------

Tập làm văn

Tiết 24: KỂ CHUYỆN (kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết được bài văn kể chuyện theo yêu cầu của bài, có nhận xét sự
việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).
2. Kĩ năng: Viết bài văn đúng đề bài, viết câu đúng ngữ pháp, chính tả, câu hay.
3. Thái độ : u thích mơn học.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài.

II. ĐD DẠY- HỌC: Giấy KT.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của GV
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của
HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang
124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc
tự mình ra đề cho HS
- Gọi HS đọc đề bài trong sgk y/c hs
lựa chọn một đề để làm
- Lưu ý ra đề:

HĐ của HS
- Các tổ trưởng báo cáo.

- HS đọc:
+ Đề 1: Kể một câu
chuyện em đã được nghe
hoặc được đọc về một

KT
Nghe

chép
bài
văn mẫu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×