Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án lop4 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.95 KB, 29 trang )

TUẦN 14
Ngày soạn: 7/12/2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 10/12/2018
Toán
Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất chia
một tổng cho một số trong thực hành tính.
2. Kĩ năng: Vận dụng và thực hiện phép chia một tổng cho một số nhanh, đúng.
3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.
*. Mục tiêu riêng (HsPhúc)
- Đọc được các số đơn giản;làm tính cộng ,trừ, chép lại được các số trong bài
II/ ĐDDH: Bảng phụ, VBT, SGK
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A. KTBC : (4’)
Nghe
- Gọi HS chữa BT ở nhà
- 2 Hs lên bảng làm BT 2,3
SGK
- Lớp nh.xét kết quả.
- GV nhận xét, củng cố, tuyên dương.
B. Bài mới : 27’
1.GTB: (1’) Nêu MĐ - YC của tiết
Đọc phép
học.
tính và thực
HĐ1: HD HS nhận biết tính chất
hiện


một tổng chia cho một số (7')
- Y/C học sinh tính : (35 + 21) : 7
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp Phép cộng ,
tính nháp.
trừ ko nhớ
*(35 + 21) : 7 = 56 : 7
có 4 chữ số
=8
theo HD
- Tương tự với : 35 : 7 + 21 : 7
*35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
=8
- Y/ C học sinh so sánh kết quả
+ Kết quả bằng nhau.
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 :
7
- GV hỏi để Hs nêu được: khi chia 1 + …ta có thể chia từng số
tổng cho 1 số, nếu các số của tổng đều hạng của tổng cho số chia,
chia hết cho số chia thì …
rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
- Vài HS nhắc lại
HĐ2: Thực hành(20')
- HS nêu y/c và làm bài cá
Bài 1: (SGK- 76)
nhân.
- HD HS tính theo 2 cách.
- HS chữa bài, lớp NX, thống
a/C1: Tính theo thứ tự thực hiện phép nhất kết quả
tính:
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5



(15 + 35) : 5.
= 10
C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia C2: (15 + 35) : 5 =
cho 1 số
= 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
- Hs thực hiên tương tự phần
b/ Tương tự
a.
Bài 2: (SGK- 76)
- 1 học sinh đọc biểu thức
- Viết bảng : (35 – 21) : 7
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm
- Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức
vào vở .
theo 2 cách
- 1, 2 HS nêu nhận xét
- Gọi Hs nhận xét.
- 2 HS lần lượt nêu 2 cách
- Yêu cầu nêu lại 2 cách làm .
- Vài HS nhắc lại.
C1:Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số
+ Kết quả 15 nhóm.
chia .
+ Tổng số HS của cả hai lớp
C2:Nếu cả 2 số biểu thức và số trừ đều
32 + 28 = 60(HS)
chia hết cho số chia thì chia xong lấy 2
thương trừ cho nhau .

- YC làm tiếp phần còn lại của bài 2 .
- Cho nhận xét, sửa bài .
Bài 3 : Khuyến khích HS có thể giải
bài tốn theo hai cách khác nhau.
C1: Tìm số nhóm HS của mỗi lớp
Tìm số nhóm HS của cả hai lớp.
C2: Tìm số HS cả hai lớp
Tìm số nhóm.
C/ Củng cố, dặn dị (4')
- NX tiết học- Dặn HS
-------------------------------------------------------------------Tập đọc
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được toàn bộ nội dung bài - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm,
muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình
trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng
một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật
(chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé Đất). Hiểu đúng nội dung bài, trả lời đúng các câu
hỏi.
3. Thái độ: u thích mơn học, học tập tính can đảm của nhân vật chú bé Đất.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài
II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự tự tin
III. ĐD DH: BGĐT
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:


HĐ của GV

A. KTBC: 3’
- Gọi Hs đọc bài “Văn hay chữ tốt” và
TLCH.
- Giáo nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới: 29’
1/ Giới thiệu bài: 2’
- Đưa tranh chủ điểm Tiếng sáo diều
và y/c Hs nêu những hình ảnh nhìn
thấy trong tranh.
- Đưa tranh để GT bài Chú Đất Nung
2/ Hướng dẫn luyện đọc: 10’
- Giáo viên chia đoạn
- Y/cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 3
đoạn của bài văn. Giáo viên kết hợp
sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Gv kết hợp giải nghĩa các từ chú
thích, các từ mới ở cuối bài đọc
- Y/cầu Hs luân phiên nhau đọc từng
đoạn trong bài theo nhóm đơi
- Mời 1 Hs đọc toàn bài văn
- Gv đọc diễn cảm cả bài
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 9’
- YC HS đọc thầm và TLCH:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

HĐ của HS

KT
Nghe

- Hs nối tiếp nhau đọc bài và

TLCH
đọc
- HS nhận xét
baì

- Hs xem tranh minh hoạ và nêu
- Hs quan sát, lắng nghe.
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo
trình tự các đoạn trong bài tập
đọc (2 – 3 lượt)
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Hs thực hiện

- 1Hs đọc toàn bài văn
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Đọc thầm và lần lượt trả lời:
+ Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng
kị sĩ, 1 nàng công chúa, 1 chú bé
+ Chúng khác nhau thế nào?
bằng đất
+ Mỗi đồ chơi của chú đều có
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? câu chuyện riêng đấy .
+ Đất từ người cu Đất giây bẩn
hết quần áo của 2 người bột.
Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở quần áo đẹp. Cu
thành Đất Nung?
Chắt bỏ riêng 2 người bột vào

trong lọ thuỷ tinh.
+ Vì chú sợ bị ơng Hịn Rấm
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng cho là nhát
trưng cho điều gì?
+ Vì chú muốn được xơng pha
- Giáo viên nhận xét và chốt ý
làm nhiều việc có ích
- Bài văn cho ta biết gì
- Hs trả lời.
4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 10’
- Hs lắng nghe.
- Hdẫn HS đọc từng đoạn văn
* Chú bé Đất can đảm, muốn
- Hdẫn cách đọc 1 đoạn văn
trở thành người khoẻ mạnh,
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
làm được nhiều việc có ích đã
- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm dám nung mình trong lửa đỏ.


đoạn văn trước lớp

- 3 em đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Gv nhận xét,tuyên dương nhóm đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
hay.
đoạn văn trước lớp
5/ Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc
- GV y/cầu Hs nêu lại ND bài văn

hay
- GV nhận xét tiết học
- 1 em
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - Cả lớp chú ý theo dõi
bài văn, chuẩn bị bài: Chú Đất Nung
(tt)
------------------------------------------------------------------------Văn hóa giao thơng
Bài 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT,NGƯỜI GIÀ,
TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ khi đi đường là thể hiện
nếp sống văn minh,biết được sự yêu thương chân tình đối với mọi người.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết khi tham gia giao thông gặp người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ em
cần giúp đỡ họ để đề phòng tai nạn giao thơng
3. Thái độ:
- Có hành động ân cần, nhẹ nhàng khi giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ. Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh trong SGK. Sách văn hóa giao thơng lớp 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động cơ bản :
- 1 HS đọc nội dung câu chuyện Qua
đường cùng nhau.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi, trả lời - HS thảo luận nhóm đơi, trả lời câu hỏi.
các câu hỏi:
- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- Trên đường đi học về,Thảo và Minh - Nhóm khác nhận xét.
đã nhìn thấy ai?

- Vì sao bạn gái đeo kính râm,tay cầm
gậy dị đường , chần chừ khơng băng
qua đường?
- Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ
bạn gái bị khiếm thị ?
- Em có nhận xét gì về hành động của
Thảo và Minh ?
- Bạn nào đã từng giúp đỡ người
khuyết tật khi tham gia giao thông ?


- Gv chốt ý : Giúp đỡ người khuyết
tật đi đường là thể hiện tình yêu thương
chân thành .
2. Hoạt động thực hành :Bày tỏ ý kiến
- HS quan sát một số hình ảnh giáo
viên đưa ra và bày tỏ ý kiến bằng cách
đưa thẻ có mặt cười đối với hình ảnh
các bạn có hành động đúng và thẻ có
mặt khóc đối với hình ảnh các bạn có
hành động sai .
- GV yêu cầu 1HS lên bảng gắn thẻ
mình chọn bên cạnh hình ảnh giáo viên
đưa ra và trình bày ý kiến của mình
trước việc làm của các bạn nhỏ trong
tranh.
- GV chốt ý : Khi tham gia giao thông
chúng ta cần giúp đỡ người già ,trẻ
nhỏ,người khuyết tật là thể hiện nếp
sống văn minh

3. Hoạt động ứng dụng:
a. Khi giúp đỡ người khác , em cần có
thái độ và lời nói thế nào để người cần
giúp đỡ vui vẻ nhận sự giúp đỡ của em?
b. Em hãy viết tiếp câu chuyện sau:
Buổi trưa trời nắng gay gắt.Một phụ
nữ mang thai đang cố sức đẩy chiếc xe
đạp có chở một thùng đồ nặng lên cầu.
Mồ hôi trên lưng áo chị ướt đẫm , chị
dừng lại lấy tay áo lau mồ hơi trên
trán .Vừa lúc đó Tuyền và Phượng cũng
vừa đạp xe tới……
GV chốt ý: Khi tham gia giao
thông,thấy người gặp khó khăn ,em cần
làm gì ?
- Khi giúp đỡ người khác em cần có
lời nói và thái độ như thế nào ?
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò Hs phải biết giúp đỡ người tàn
tật, người già, trẻ nhỏ khi qua đường

- HS quan sát tranh và bày tỏ ý kiến của
mình

- Cả lớp theo dõi ,lắng nghe và nhận xét

- HS nêu

- HS thảo luận nhóm đơi viết tiếp câu

chuyện.
- 2 Nhóm đóng vai .
- Các nhóm khác nhận xét cách xử lý
tình huống của nhóm bạn , chú ý đến lời
nói, thái độ của các bạn .

- HS lắng nghe
- Hs trả lời

-------------------------------------------------------------------------------------


Ngày soạn: 8/12/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 11/12/2018
Toán
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
(chia hết, chia có dư).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số nhanh, đúng.
3. Thái độ: u thích mơn học.
*. Mục tiêu riêng (HsPhúc)
- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài
II/ ĐD DẠY HỌC: BC
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A/ Bài cũ : (4’)
Nghe


- Gọi HS chữa BT ở nhà
- 2 Hs lên bảng làm BT
nhắc lại tên
- GV nhận xét, đánh giá.
- Hs nhận xét.
Bài ,nhìn
B. Bài mới : 27’
bài
chép
*HĐ1: Củng cố về chia một tổng cho
theo HD
một số (3')
- Gọi 2 HS chữa BT 1,2 (VBT)
- NX, củng cố.
- 2 HS chữa bài lớp NX
* HĐ2: HD HS đặt tính và tính. (8')
a/ Trường hợp chia hết: 128472 : 6
- Y/c HS đặt tính và tính kết quả
- Sau khi tìm được kết quả y/c HS nêu - HS đặt tính tương tự như
từng lần chia.
lớp 3.
- Kết quả: 128472 : 6 = 21412. Số dư
128472 6
bằng 0 (phép chia hết).
08
21412
24
b.Trường hợp chia có dư: 230859: 5
07

(tiến hành như phần a)
12
- Lưu ý HS: Phép chia có dư số dư lớn
0
hơn 0 và bé hơn số chia.

*HĐ3: HDHS thực hành (18')

Bài 1:(SGK- 77) Đặt tính rồi tính:
Lưu ý: - Phép chia hết
- Phép chia có dư.
- Cho 1 số HS nêu cách tính.

230859 5
30
46171
08
35
09
4
- HS nêu y/c từng bài
- HS làm lần lượt vào vở
a/ 278157 3
b/ 158735 3
08
92719
08
52911



21
27
05
03
27
05
Bài 2 SGK- 77:
0
2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- 1,2 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm .
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán và - 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào
làm bài .
VBT.
Tóm tắt
Bài giải
6 bể : 128610 lít xăng
Số lít xăng có trong mỗi bể là :
1 bể: . . . lít xăng ?
128610 : 6 = 21435 (l)
Đáp số : 21435 lít xăng
Bài tập 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm - Học sinh đọc đề bài toán
bài vào vở nếu em nào làm xong bài 2.
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất
23406 hộp và còn thừa 2 áo.
- Nhận xét, đánh giá

Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
*HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(4')
-Y/c Hs nêu lại cách thực hiện chia cho
số có 1 chữ số
- 2 hs nêu
- NX tiết học, dặn HS CB bài sau.
------------------------------------------------------------------Kể chuyện
Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng
tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
2. Kĩ năng: Kể được đúng, hay nội dung câu chuyện, kể hay, sáng tạo câu chuyện
theo lời kể của nhân vật. Hiểu đúng ND câu chuyện.
3. Thái độ: u thích mơn học.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài
/ ĐD DH: UDCNTT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A. Bài cũ: (5’)
- Gọi 1 HS kể một câu chuyện được - Hs thực hiện.
Nghe và
chứng kiến hoặc tham gia.
nhắc lại
- Nhận xét, tuyên dương.
tên bài
B. Bài mới:


* GTB: Nêu ND tiết học
Đọc lại
HĐ1.(10’).GV KC Búp bê của ai?
truyện
- GV kể hai lần:
- Hs theo dõi, quan sát.


L1: Kể toàn truyện.
L2: Kết hợp tranh, kể thể hiện rõ lời
của NV. (đưa slide tranh minh họa)
HĐ2.(20’). HS thực hiện các yêu
cầu.
Bài tập 1:
- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập
- Gv nhắc nhở Hs chú ý tìm cho mỗi
tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn, bằng
1 câu.
- Y/c hs thảo luận cặp đơi để tìm lời
thuyết minh cho từng tranh
- Gv cho Hs quan sát 6 tranh và nêu lời
thuyết minh cho mỗi tranh.
- Nhận xét, chốt lời thuyết minh đúng,
gọi học sinh đọc lại 6 lời thuyết minh 6
tranh (dựa vào đó học sinh kể lại tồn
truyện)
Bài tập 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập


- 1 Hs nêu
- Hs xem 6 tranh minh hoạ.
- Từng cặp Hs trao đổi, tìm
lời thuyết minh cho mỗi
tranh
- 6 Hs nêu miệng lời thuyết
minh cho mỗi tranh.
- Cả lớp phát biểu ý kiến
- 3 Hs đọc lại 6 lời thuyết
minh 6 tranh (dựa vào đó
học sinh kể lại tồn truyện)

- Hs đọc: Kể lại câu chuyện
bằng lời kể của búp bê
- Gv nhắc Hs: kể theo lời búp bê là - Hs theo dõi
nhập vai mình là búp bê để kể lại câu
chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân
vật. Khi kể phải xưng tơi hoặc tớ,
mình, em.
- 1 Hs kể mẫu đoạn đầu câu
- Gọi 1 Hs kể mẫu lại đoạn đầu câu chuyện. Sau đó mời vài Hs
chuyện.
kể lại đoạn đầu của câu
chuyện.
- YC HS từng cặp thực hành kể chuyện - Từng cặp Hs thực hành kể
- Mời học sinh thi kể chuyện trước lớp chuyện
- NX, bình chọn bạn kể chuyện nhập - Học sinh thi kể chuyện
vai giỏi nhất.
trước lớp
C/ Củng cố, dặn dò: (5’)

- Cả lớp cùng Gv nhận xét,
+ Câu chuyện muốn nói với các em bình chọn bạn kể chuyện
điều gì?
nhập vai giỏi nhất
- NX tiết học, dặn HS về kể lại câu
chuyện, CB bài sau.
------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong (BT1); nhận biết được
một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu nhận
biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi (BT5).
2. Kĩ năng: Đặt được đúng, nhanh CH theo các bộ phận của câu và theo từ nghi vấn.


3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài,biết hỏi câu hỏi đơn giản
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HOC: 1 số tờ giấy trắng để làm BT4. 3 tờ giấy khổ to viết
sẵn 3 CH của BT3.
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
KT
1. KTBC: (1')
- Gọi 3 học sinh lên bảng. Mỗi học sinh - 3 học sinh lên bảng đặt câu .
đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người
Nghe
khác, 1 câu tự hỏi mình .
- Gọi học sinh nhận xét bạn đặt câu trên - NX đúng/sai. Câu văn có hay

bảng
khơng ?
- Nhận xét , đánh giá.
2.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài :(1')
Nêu mục tiêu – yêu cầu bài học
- Lắng nghe .
b. Hướng dẫn luyện tập : (25')
Bài 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - 1 học sinh đọc thành tiếng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt
- Đặt
câu, sửa chữa cho nhau .
câu hỏi
- Nhận xét câu của bạn .
- Theo
- Nhận xét chung về các câu hỏi của
HD
học sinh
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - 1 học sinh đọc thành tiếng
Nhìn
chép bài
- Gắn bảng phụ .
- 1 học sinh lên bảng dùng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
phấn màu gạch chân các từ
nghi vấn . Học sinh dưới lớp
gạch bằng chì vào SGK .

- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài của
- Nhận xét, chữa bài trên
bạn .
bảng .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
- Chữa bài (nếu sai)
a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất
Nung khơng?
b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung,
phải không ?
c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à
?
Bài 4
- 2 Hs đọc
- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ nghi
vấn ở bài tập 3
- Hs làm bài cá nhân
- Yêu cầu học sinh tự làm bài


- 3 học sinh lên bảng đặt câu . Học sinh
dưới lớp đặt câu vào vở .
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài của
bạn
- Nhận xét chung về cách học sinh đặt
câu
Bài 5
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm
2

- Gọi hs phát biểu, giải thích đáp áp lựa
chọn của mình
Kết luận :
- Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để
hỏi
- Câu b, c, e, khơng phải là câu hỏi . Vì
câu b, là nêu ý kiến của người nói . Câu
c, e là nêu ý kiến đề nghị .
3. Củng cố, dặn dò (3')
- Nhận xét tiết học , Y/C HS về nhà viết
vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng khơng phải là câu hỏi, không được
dùng dấu chấm hỏi .

- Hs nhận xét bài

- 1 học sinh đọc thành tiếng
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao
đổi, thảo luận với nhau .
- Hs tiếp nối nhau phát biểu,
Hs khác nhận xét, bổ sung .

-----------------------------------------------------Ngày soạn: 9/12/2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13/12/2018
Toán
Tiết 68: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ
số. Biết vận dụng một tổng (hiệu) cho một số.
2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia nhanh, đúng.
3. Thái độ: u thích mơn học.

*. Mục tiêu riêng (HsPhúc)
- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài
II. ĐD DH: Sách giáo khoa, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1) Kiểm tra bài cũ 3’:
- Gọi Hs đặt tính và tính các phép tính - 2 Học sinh thực hiện
Nghe
sau: 256075 : 5 ; 498479 : 7
Đọc được
- Nhận xét, củng cố.
1số biểu
3) Dạy bài mới:
thức
a/ Giới thiệu bài 1’: Luyện tập
- Cả lớp theo dõi
Nhìn
b/ Thực hành: 29’
chép bài


Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Y/cầu cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Y/cầu Hs nhắc lại cách tìm số bé (hoặc
số lớn).
- Y/cầu cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi
tính
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nxét, sửa bài và nêu cách
tính

- Học sinh đọc: Tìm hai số
biết tổng của chúng lần lượt
là:
- Học sinh nhắc lại cách tìm
số bé (hoặc số lớn).
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
Số bé là:
(42506 – 18472) : 2 =
12017
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Số lớn là:
Bài tập 3:
12017 + 18472 = 30489
- Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm
Đáp số: Số bé :
bài vào vở nếu em nào làm xong bài 2. 12017
Bài tập 4: (câu a)

Số lớn :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
30489
- Y/cầu cả lớp làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
Bài giải
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Số toa xe chở hàng là:
a) (33164 + 28528) : 4
3 + 6 = 9 (toa)
C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4
Số hàng do 3 toa xe chở là:
= 15423
14580 x 3 = 43740 (kg)
C2: (33164 + 28528) : 4
Số hàng do 6 toa khác chở
= 33164: 4 + 28528 : 4
là:
= 8291 + 7132
13275 x 6 = 79650 (kg)
= 15423
TB mỗi toa xe chở số hàng
4/ Củng cố - dặn dò:3’
là:
- Y/cầu Hs nêu lại cách tìm hai số khi (43740 + 79650) : 9 = 13710
biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách
(kg)
tính một tổng (hiệu) chia cho nột số
Đáp số: 13710 kg
- Nhận xét tiết học

hàng.
- Chuẩn bị bài: Một số chia cho một
tích
- Hs đọc: tính bằng hai cách
Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi


-----------------------------------------------------------------------------------Tập đọc
Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở
thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4
trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân
vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Phát âm đúng, đọc trôi chảy câu
chuyện. Hiểu và trả lời đúng ND truyện.
3. Thái độ: u thích mơn học, học được đức tính can đảm của nhân vật.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài
II. CÁC KNSCB:
- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sư tự tin
III. ĐD DH: Tranh minh họa.
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
KT

A/Bài cũ(3’):
- 2 HS nối tiếp nhau đọc và Nghe
- Gọi 2 Hs đọc bài Chú Đất Nung , trả TLCH.
Và đoc
lời câu hỏi
- Lớp NX.
bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
B/ Bài mới :*GTB. Nêu YC tiết học
HĐ 1.(10’). Luyện đọc
- Y/C HS đọc tiếp nối đoạn
- 4 em đọc tiếp nối (3 lượt)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp.
- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài
- 1 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Theo dõi.
HĐ 2.(12’). Tìm hiểu bài :
+ Hai người bột sống trong
- Y/C HS đọc từ đầu đến “cả chân tay”, lọ thủy tinh… , nhũn cả chân
kể lại tai nạn của hai người bột.
tay.
- Y/C HS đọc đoạn văn còn lại trả lời
- Lớp đọc thầm.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai ng- + …nhảy xuống nước, vớt họ
ười bột gặp nạn?
lên bờ phơi nắng cho se bột
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống lại.

nước, cứu hai người bột?
+ Vì Đất Nung đã được nung
- Y/C HS đọc lướt 2 phần của truyện trong lửa, chịu được nắng,
kể, suy nghĩ đặt tên khác thể hiện ý mưa nên không sợ nước,
nghĩa truyện.
không sợ bị nhũn chân tay…
HĐ3.(9’). Đọc diễn cảm
- 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân
vai, HD tìm giọng đọc phù hợp với + Ai chịu rèn luyện, người đó
tình cảm, thái độ của NV.
trở thành hữu ích./ Hãy tơi
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
luyện trong lửa đỏ./ Lửa thử
C/ Củng cố, dặn dò: (4’)
vàng, gian nan thử sức…
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện đối với các - 4 HS đọc phân vai. Cả lớp


em?
đọc thầm. Giọng đọc phù
- NX tiết học. Dặn HS về kể lại câu hợp với diễn biến của truyện
chuyện, CB bài sau.
(chậm rãi ở câu đầu)… lời
Đất Nung thẳng thắn, chân
thật.
+ Đừng sợ gian nan, thử
thách.
-----------------------------------------------Toán
Luyện tập: Chia một tổng chia cho một số
A.Mục tiêu: Củng cố cho HS :

- Tính chất một tổng chia cho một số, tính chất một hiệu chia cho một
số( thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tốn 4
C.Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy
1. ổn định:
2- Kiểm tra: VBT
3.Bài mới:
Bài 1
- Tính bằng hai cách?
Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép
tính.
Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho
một số.
Bài 2
Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn?
-Đọc đề- Tóm tắt đề?
-Bài tốn giải bằng mấy cách ? cách nào
nhanh hơn?
Bài 3
- Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế
nào?
Bài 4:
- Tính theo mẫu:
4 x 12 + 4 x 16 - 4 x 8 = 4 x (12 + 16- 8)
= 4 x 20 = 80

HĐ của trò


Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên
bảng
(25 + 45) :5 = 70 : 5 = 14
25 : 5 + 45 : 5 = 5 + 9 = 14
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên
bảng mỗi em giải một cách:
Cả hai lớp có số HS :
32 + 28 =60(học sinh)
Cả hai lớp có số nhóm:
60 : 4 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng
chữa
(50 - 15) : 5 = 35 : 5 = 7
(50 - 15) : 5 = 50 : 5 -15 : 5 =10 3 =7
Bài 4:
Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa
bài


3 x 17 + 3 x 25 - 3 x 2 = 3 x (17
+25 - 2)
= 3 x 40 =
120
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: (24 + 16) : 8 =?
(32 – 12) : 4 =?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài

_________________________________________
TIẾNG VIỆT

Luyện: Kể chuyện Búp bê của ai?
I- Mục đích, u cầu
1. Luyện kĩ năng nói: Nghe GV kể chuyện Búp bê của ai? Nhớ câu chuyện nói đúng
lời thuyết minh cho tranh. Kể câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với nét
mặt, điệu bộ. Hiểu chuyện. Biết phát triển câu chuyện theo tình huống giả thiết.
2. Luyện cho học sinh kĩ năng nghe:
Chăm chú nghe cô kể chuỵên, nhớ chuyện
Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ chuyện trong SGK
6 băng giấy đã viết sẵn lời thuyết minh, 6 băng giấy trắng
III- Các hoạt động dạy- học
Ôn định
- Hát
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 em tự kể câu chuyện về người có tinh
thần vượt khó.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV (283)
- Nghe , mở SGK
2. Luyện kể chuyện Búp bê của ai?
- HS nghe kể, sau đó nêu nhân vật lật đật
- GV kể lần 1: kể phân biệt lời nhân
- HS nghe, nhìn tranh minh hoạ
vật
- HS nghe, nhẩm theo để nhớ chuyện
- GV kể lần 2: chỉ vào tranh minh

hoạ
- HS đọc yêu cầu, xem 6 tranh minh hoạ,
- GV kể lần 3(ND như SGV trang
trao đổi cặp tìm lời thuyết minh cho từng
283)
tranh
3. Luyện cho HS thực hiện các yêu
cầu
- Viết lời thuyết minh vào băng giấy
Bài tập 1
- GV yêu cầu học sinh tìm lời thuyết - Gắn lời thuyết minh vào tranh
minh ngắn gọn cho mỗi tranh
- Đọc 6 lời thuyết minh
- GV phát băng giấy cho học sinh ghi - 2 em kể chuyện
lời thuyết minh
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV gắn tranh minh hoạ lên bảng
- 1 em kể mẫu đoạn đầu
- Ycầu 1,2 học sinh đọc 6 lời thuyết
- Từng cặp tập kể, HS thi kể
minh
- HS đọc yêu cầu
- Gọi học sinh kể chuyện
- Hs suy nghĩ, tưởng tượng khả năng có thể


Bài tập 2: Kể chuyện bằng lời Búp bê xảy ra khi hai cô chủ gặp nhau.
- Hướng dẫn học sinh cách kể
- Nhiều em tập kể
- GV nhận xét

- Thi kể chuyện sáng tạo
Bài tập 3: kể phần kết với tình huống
mới
- Hãy biết yêu quý đồ chơi vì đồ chơi cũng
- GV nêu tình huống: Cơ chủ cũ gặp là bạn tốt.
Búp bê trên tay cô chủ mới.
- Gọi học sinh kể phần kết tự sáng
tạo
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dị
- Câu chuyện muốn nói với các em
điều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh
tiếp tục kể chuyện và chuẩn bị tiết
sau.
_________________________________________________________
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe – viết bài chính tả - Làm BT (2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b
2. Kĩ năng: Trình bày đúng bài văn ngắn, viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ. Làm
đúng các BT chính tả.
3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2a.
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT

A/ Bài cũ: (4’)
- 1 HS tìm và đọc 5 tiếng có vần - Tiềm lực, phim truyện, mực Nghe
im/iêm
tím, hiểm nguy, …
Đọc đoạn
B/ Bài mới:
chép

* GTB: Nêu ND tiết học
- HS lắng nghe
nhìn chép
HĐ1. HD HS nghe viết (15')
bài
- GV đọc đoạn văn: Chiếc áo búp - HS theo dõi sgk
bê.
+ Đoạn văn tả chiếc áo búp bê ntn?
+ ND: tả chiếc áo búp bê xinh
xắn. Một bạn nhỏ đã may áo
- Y/C HS đọc thầm đoạn văn .
cho búp bê...
- HS đọc thầm, chú ý tên riêng
cần viết
- YC HS tìm những chữ dễ viết sai
hoa, những từ ngữ dễ viết sai.
Cách
và thực hành tập viết,
trình bày.
- GV đọc chính tả.
- HS nghe viết.



- Y/C HS đổi chéo vở soát, gạch lỗi. - HS đổi chéo vở – chấm chéo.
- GV nhận xét bài cho một số Hs.
HĐ2.(14’).HD HS làm BT chính
tả
Bài 2: Điền tiếng có âm s/x

- 1 HS làm bài trên bảng, lớp
nx, thống nhất kết quả.
+ xinh xinh, trong xóm, xúm
xít, màu xanh, ngơi sao, khẩu
súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.
Bài 3: Tính từ chứa tiếng bắt đầu s/x + sâu, siêng năng, sung s- T/c chơi tiếp sức (4 nhóm) tìm.
ướng, sảng khối, sáng láng,
- Gọi HS chữa bài, củng cố.
sáng ngời…
C/ Củng cố, dặn dò (4')
- NX tiết học
- Dặn HS về học bài, ghi những từ
ngữ tìm được ở BT3 vào sổ tay.
---------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 10/12/2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 13/12/2018
Tốn
Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một số cho một tích - Biết vận dụng vào cách tính
thuận tiện, hợp lí.
2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia và vận dụng tính nhanh đúng.
3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.
*. Mục tiêu riêng (HsPhúc)

- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài
II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK
II. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. KTBC 5’
Nghe
- Gọi hs làm BT 1, 2 VBT- 79
- 2 HS chữa bài
Đọc bảng
- NX, đánh giá.
- Lớp NX
cửu chương
2. Dạy bài mới

chép
* GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.
- Theo dõi
bài
theo
* HĐ1: Giới thiệu t/chất một số chia
HD
cho một tích. (7')
a/ So sánh giá trị các biểu thức:
- 1 HS đọc các biểu thức
24 : (3 x 2)
- Tính giá trị các biểu thức
24 : 3 : 2
ra giấy nháp, rồi so sánh

24 : 2 : 3
kq’ của 3 biểu thức trên.


- Y/c HS tính rồi so sánh giá trị của 3
biểu thức trên.
Vậy ta có:
24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
b/ Tính chất một số chia cho một tích
+ BT 24 : (3 x 2) có dạng ntn?
+ Khi thực hiện tính giá trị của BT này
em làm ntn?
* Y/c HS đọc KL SGK
* HĐ2: HD thực hành(20')
Bài 1: (SGK- 78)
- Củng cố về tính giá trị biểu thức theo
3 cách khác nhau.

+ Giá trị của 3 biểu thức
trên bằng nhau và cùng
bằng 4.

+ … một số chia cho một
tích
- HS nêu cách tính
=> rút ra KL sgk
- 2-3 em đọc.

50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 =

25 : 5 = 5
50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 5
Bài 2: (SGK- 78)
60 : (3 x 5) = 60 : 3 : 5 =
Củng cố về chia một số cho một tích.
20 : 5 = 4
3.Củng cố dặn dò:(4’)
60 : (3 x 5) = 60 : 5 : 3 =
- NX tiết học.
12 : 3 = 4
- Y/c HS về làm BT trong VBT.
60 : 15 = 4
-------------------------------------------------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước
đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh u thích trong bài thơ
Mưa. (BT2).
2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh, đúng câu văn, bài văn miêu tả. Viết đúng câu văn miểu
tả hay có hình ảnh.
3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính quan sát tỉ mỉ.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài
II. ĐD HD: Bảng phụ viết nội dung BT2 (nhận xét)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
KT
1. KTBC: (5’)

- Gọi 2 học sinh kể lại truyện theo 1 - 2 học sinh kể chuyện .
Nghe
trong 4 đề tài ở bài tập 2 . Yêu cầu - Học sinh dưới lớp trả lời câu
học sinh cả lớp theo dõi và trả lời hỏi
câu hỏi : Câu chuyện bạn kể được
mở đầu và kết thúc theo cách nào ?
- Nhận xét HS "kể chuyện . HS trả
lời câu hỏi tốt.


2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
- Dựa vào mục đích, yêu cầu nêu - Lắng nghe
nhiệm vụ bài học .
b. Tìm hiểu ví dụ : (7’)
Bài 1

Đọc
doạn
Viết

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng . HS cả
dung . Yêu cầu Hs tìm những sự lớp theo dõi. Dùng bút chì gạch
vật được miêu tả .
chân những sự vật được miêu tả,
trình bày trước lớp .
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến .
Kết luận : Các sự vật được miêu tả
là : cây sồi – cây cơm nguội, lạch
nước .

Bài 2
- Phát phiếu và bút cho nhóm 4 HS - Hoạt động trong nhóm Nhìn chép đoạn
u cầu HS trao đổi và hồn thành .
văn tả
Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng .
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, bổ sung
phiếu trên bảng
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3
- Đọc yêu cầu bài tập
- 1 học sinh đọc to
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi
lời câu hỏi
trao đổi nhóm 2
- Học sinh lần lượt trình bày ý kiến
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
Kết luận : Tác giả quan sát sự vật
bằng mắt, tai, ... để tả các đặc điểm,
hình dáng, màu sắc của sự vật .
3. Ghi nhớ (3’)
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm
- Gọi học sinh đặt 1 câu văn miêu tả - Học sinh lần lượt đọc câu đã
đơn giản
đặt
- Nhận xét, khen học sinh đặt câu
đúng, hay .

4. Luyện tập (18’)
Bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm bài trên - Học sinh đọc thầm truyện Chú
SGK bằng bút chì .
Đất Nung, dùng bút chì gạch
chân những câu văn miêu tả
trong bài .


- Gọi học sinh phát biểu

- Đọc câu văn đã gạch chân
- Nhận xét của bạn
- Nhận xét, kết luận : Trong truyện - Lắng nghe
Chú Đất Nung chỉ có một câu văn
miêu tả : “Đó là một chàng kị sĩ . . .
lầu son”
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội - 1 học sinh đọc thành tiếng
dung
- Cho học sinh giỏi làm mẫu
? Trong bài thơ Mưa, em thích hình - Nêu hình ảnh theo ý thích .
ảnh nào ?
- Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn - Tự viết bài
miêu tả .
- Gọi HS đọc bài viết của mình .
- Đọc bài văn của mình trước
- NX, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho lớp
từng HS
- Nhận xét bài của bạn

3. Củng cố, dặn dò : (3')
? Thế nào là miêu tả ?
- Nhận xét tiết học
- Hs trả lời
- Dặn học sinh ghi lại 1,2 câu miêu - HS lắng nghe
tả một sự vật mà em quan sát được
trên đường đi học
-------------------------------------------------------------------Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại
Việt.
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt
2. Kĩ năng: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước: chú
ý xây dựng lực lượng quân dội, chăm lo lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân
sản xuất
3. Thái độ: Hs u thích môn học, say mê học tập.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập cho học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KT



1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng, trả lời 2 câu hỏi
cuối bài 11
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS
2. Dạy bài mới (25’)
a. Giới thiệu bài
- Nhà Lý thành lập vào năm 1009, sau
hơn 200 năm tồn tại đã có cơng lao to
lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất
nước ta . Nhà Trần lên thay nhà Lý ntn?
- Bài học hơm nay giúp các em hiểu hơn
việc gì ?
b. Tìm hiểu bài
* Hồn cảnh ra đời của Nhà Trần
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đến
cuối thế kỉ XII . . . Nhà Trần được thành
lập ”
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi :
? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như
thế nào ?
? Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay
thế nhà Lý như thế nào ?
- Trình bày kết quả thảo luận .
Kết luận : Khi nhà Lý suy yếu, tình
hình đất nước khó khăn, nhà Lý không
gách vác được việc nước, nên nhà Trần
thay thế là phù hợp . Nhà Trần đa lnước
hiểu tiếp .
Nhà Trần Xây Dựng Đất Nước

- GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân để
hồn thành phiếu học tập
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước
lớp
- Yêu cầu HS nhận xét
- Kết luận về những việc nhà Trần đã
làm để xây dựng đất nước .
- HS hoàn thành phiếu bài tập ( ND
/STK/66)
- Yêu cầu Hs đọc thầm SGK, TLCH
? Tìm những chi tiết cho thấy dưới thời
Trần ,quan hệ giữa vua và quan,giữa vua
với dân rất thân thiết .
*GVKL: Những việc nhà trần đã làm để
xây dựng đát nước .
3. Củng cố, dặn dò(3')

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu .

- Lớp lắng nghe

- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi
SGK .
- Thảo luận nhóm nhỏ .

- Vài HS trình bày, lớp nhận
xét bổ sung.
- Lắng nghe


- HS đọc sgk và hoàn thành
phiếu .
- 3HS lần lượt báo kết quả
hoạt động
- HS nhận xét về phần trả lời
của bạn
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi .
+Vua Trần cho đặt chuông lớn
ở thềm cung điện .....
-....có lúc vua quan nắm tay
nhau ca hát vui vẻ.

Nghe
Đọc
ND bài


- 1HS đọc phần ghi mhớ SGK.
- Hs lắng nghe
- GV tổng kết bài học
- Dặn HS VN chuẩn bị bài giờ sau .
----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 11/12/2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14/12/2018
Tốn
Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một tích cho một số - Biết vận dụng vào tính tốn
thuận tiện, hợp lí.
2. Kĩ năng: Nhận biết và thực hiện chia một tích cho một số đúng, nhanh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.

*. Mục tiêu riêng (HsPhúc)
- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài
II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
H Đ CỦA GV
HĐ CỦA HS
KT
1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm các
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp Nghe
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
theo dõi để nhận xét bài làm
của tiết 69.
của bạn .
- GV nhận xét và đánh giá.
2: Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài : (1')
Nêu mục tiêu bài học
- HS nghe GV giới thiệu bài.
b. Bài mới
* So sánh giá trị các biểu thức
Đọc biểu thức
Ví dụ 1 :
- Giáo viên viết lên bảng ba biểu - Học sinh đọc các biểu thức .
thức sau :
- 3HS lên bảng làm bài, cả
(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) lớp làm nháp.
x 15
- 1,2HS nhận xét, cả lớp theo
- GV yêu cầu HS tính giá trị của các dõi, bổ sung .

biểu thức trên.
- Giá trị 3 biểu thức bằng
- GV yêu cầu học sinh so sánh giá nhau và bằng 45 .
trị của 3 biểu thức trên .
Kết luận : (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3)
= (9 : 3) x 15
Ví dụ 2 :
- Giáo viên viết lên bảng 2 biểu - Học sinh đọc các biểu
thức sau
thức .
(7 x 15) : 3
; 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị của các


biểu thức .

- 2HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm nháp - 1,2 HS nêu
- Giáo viên yêu cầu học sinh so nhận xét, lớp theo dõi bổ
sánh giá trị của 2 biểu thức trên :
sung.
Kết luận : (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) - Giá trị của 2 biểu thức trên
bằng nhau và cùng bằng 35 .
* Tính chất chia một tích cho một
số
- HS trả lời, lớp nhận xét .
? Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như
thế nào?
- 1 số học sinh nêu, cả lớp bổ

? Khi thực hiện tính giá trị của biểu sung .
thức này em làm như thế nào ?
? Em có cách tính nào khác mà vẫn - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi
tìm được giá trị của (9x15) : 3 ?
lấy
135:3 = 45
- HS phát biểu. Lấy 15 chia
cho 3 rồi lấy kết quả tìm được
nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3
- 9 và 15 là gì của biểu thức (9 x
rồi lấy kết quả vừa tìm được
15): 3?
nhân với 15)
- Kết luận như SGK/79
- Là các thừa số của tích (9 x
15)
- Học sinh nghe và nhắc lại
kết luận .
c/ Luyện tập, thực hành (15')
Chép bài theo
Bài 1
HD
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Tính giá trị của biểu thức
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
bằng 2 cách
- 1 HS lên bảng làm bài, cả
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm lớp làm VBT
của bạn và nêu tính chất đã áp dụng - 2 học sinh nhận xét bài làm
để thực hiện tính giá trị của biểu của bạn

thức bằng hai cách. Hãy phát biểu - 2 HS vừa lên bảng lần lượt
tính chất đó .
trả lời câu hỏi.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS trả lời
- Giáo viên viết lên bảng biểu thức
(25 x 36) : 9
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính - 2 học sinh lên bảng làm bài,
thuận tiện. Gọi 2HS lên bảng. Mỗi cả lớp làm bài vào vở bài tập .
em theo 1 cách
- Cho học sinh nêu cách thuận tiện
nhất (lấy 36 : 9 rồi x 4 )
? Vì sao cách làm 2 thuận tiện hơn - Vài học sinh nêu cách làm
cách làm thứ nhất ?
và nhận xét
- Nhắc HS khi tính giá trị của các


biểu thức, nên quan sát kĩ để áp
dụng các tính chất đã học vào việc
tính tốn cho thuận tiện .
3.Củng cố, dặn dò (3')
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Hs lắng nghe
- Dặn dò học sinh về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau .
--------------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (nội dung Ghi nhớ).

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện
thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những
tình huống cụ thể (BT2, mục III).
2. Kĩ năng: Nhận biết tác dụng phụ của câu hỏi đúng, nhanh; đặt được câu hỏi thể
hiện các thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn.
3. Thái độ: u thích mơn học.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài
II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Lắng nghe tích cực - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
III. ĐD DH : BGĐT.
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A/ Bài cũ : (3’) Đặt 1 câu có dùng từ nghi - HS đặt câu:
Nghe
vấn nhưng không phải là câu hỏi, không VD: Tôi không biết bạn
được dùng dấu chấm hỏi.
có thích chơi
- GV nhận xét, tuyên dương.
nhảy dây không.
B/ Bài mới :
- Lớp nhận xét
* GTB : Nêu YC tiết học (1')
HĐ1(10’). HD HS tìm hiểu câu hỏi sử - HS Lắng nghe
dụng vào mục đích khác.
Đọc và
*Nhận xét:
chép ND

BT1: - YC 2 HS đọc đoạn đối thoại giữa
bài
ơng Hịn Rấm với cu Đất…
- 2 HS đọc, cả lớp theo
+ Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
dõi đọc thầm
BT2: - YC HS đọc nội dung bài.
C1: Sao chú mày nhát thế?

+ Sao chú mày nhát
thế?/Nung ấy ạ?/ Chứ
sao?
C2: Chứ sao?
- HS nêu YC, suy nghĩ
+ Câu hỏi này khơng
+ Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ?
dùng để hỏi về điều chưa
BT3: - Gọi HS đọc YC của bài, suy nghĩ , biết mà để chê cu Đất.
trả lời câu hỏi .
+ Câu hỏi này không


+ Các cháu có thể nói nhỏ hơn khơng?
* Ghi nhớ : HD HS
HĐ2/ HD luyện tập : (15’)
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng, phát

bút dạ mời học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng :
Câu a : Thể hiện yêu cầu
Câu b : Câu hỏi dùng để thể hiện ý chê
trách :
Câu c : Câu hỏi được chị dùng để chê em
vẽ ngựa không giống .
Câu d : Câu hỏi được dùng để nhờ cậy
giúp đỡ
? Khi đặt câu hỏi ta cần thể hiện thái độ
ntn?
Bài 2: Gọi HS đọc YC của BT
- Gọi HS trả lời
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 3: YC mỗi em có thể chỉ nêu 1 tình
huống.
+ Tỏ thái độ khen, chê
+ Khẳng định, phủ định:
+ Thể hiện YC mong muốn
C/ Củng cố, dặn dò. (3’)
- YC HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- NX tiết học.YC HS VN viết lại những
câu văn.

dùng để hỏi, câu khẳng
định: đất có thể nung
trong lửa.
- HS suy nghĩ, trả lời.
+ Câu hỏi khơng dùng để

hỏi mà để y/c các cháu
nói nhỏ hơn.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- 4 HS tiếp nối đọc các
câu a,b,c,d
- 4 học sinh lên bảng thi
làm bài – Các em viết
mục đích của mỗi câu
hỏi bên cạnh từng câu

- HS trả lời
- 1 Hs đọc yêu cầu
- HS đọc thầm , trả lời .
* đặt 4 câu hỏi với 4 tình
huống đã cho.
+ Bạn có thể chờ hết giờ
sinh hoạt, chúng mình
cùng nói chuyện được
khơng?
- … “ Sao em ngoan thế
nhỉ?” - khen
- … “ Sao em hư thế
nhỉ ?”- chê
- Một bạn … “Ăn mận
cũng hay chứ?”
- … “ Ăn mận cho hỏng
răng à ?”
- … “ Em ra ngồi cho
chị học bài được
khơng ?”

- 2 Hs nhắc lại
------------------------------------------------

Tập làm văn
Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức : HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết
bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn
miêu tảđồ vật.
3. Thái độ: HS u thích tìm hiểu tiếng Việt.
*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)
- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài
II. ĐD DH: BGĐT - Một số tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A/ Bài cũ:(3’)
+ Thế nào là miêu tả?
- 3 HS trả lời.
- Gv nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học.(1')
- HS lắng nghe.
* HĐ1: HD tìm cấu tạo bài văn
Nghe
miêu tả đồ vật.(12')

Quan
+ Nhận xét:
sát và
- BT1: Y/C 2HS đọc bài Cái cối tân. - 2 HS đọc
đọc
- Yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa
cach
cái cối, đọc thầm lại bài văn, suy nghĩ - HS QS, đọc thầm, suy nghĩ trao miêu
trao đổi TLCH. ( SIDE 1)
đổi nhóm đơi.
tả,chép
a/ Bài văn tả cái gì?
đoạn
GV nói thêm để HS biết về cái cối.
+ Cái cối xay gạo bằng tre.
văn
b/ Các phần mở bài, kết bài trong bài
miêu tả
Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói gì?
+ Mở bài: Giới thiệu cái cối (đồ
vật được miêu tả)
+ Kết bài:.Nêu kết thúc bài (tình
cảm thân thiết giữa các đồ vật
c/ Các phần mở bài, kết bài đó giống trong nhà với bạn nhỏ)
với những cách mở bài, kết bài nào + Các kiểu mở bài T2, kết bài MR
đã học?
trong văn kể chuyện.
d/ Phần thân bài tả cái cối theo trình + Tả hình dáng: tả cái vành -> cái
tự ntn?
áo; hai cái tai -> lỗ tai; hàm răng

cối -> răm cối; cần cối -> đầu cần
-> cái chốt -> dây thừng buộc
cần.
+ Tả công dụng của cái cối: xay
- GV nói thêm biện pháp tu từ: so lúa, tiếng làm vui cả xóm.
sánh, nhân hóa trong bài.
+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao
BT2: - Y/C cả lớp đọc thầm y/c bài.
qt tồn bộ đồ vật, sau đó đi vào
- Dựa vào kết quả bài BT1, suy nghĩ tả những bộ phận có đặc điểm nỗi
trả lời:
bật, kết hợp thể hiện tình cảm với
đồ vật.
- HS rút ra ghi nhớ: sgk
+ Ghi nhớ: GV gợi ý giúp HS tự rút - 2 HS nhắc lại


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×