CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: Những con vật ni trong
gia đình có hai chân đẻ trứng
(Thời gian thực hiện: Từ ngày 09/12 đến 13/12/2019)
TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:
Thời gian thực hiện 4 tuần;
Tên chủ đề nhánh 1:
( Thời gian thực hiện:
A. TỔ CHỨC
HOẠT
ĐỘNG
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
MỤC ĐÍCH - U CẦU
ĐĨN TRẺ - CHOI – - THỂ DỤC SÁNG
* Đón trẻ- chơi tự chọn
- Cơ nắm được tình hình sức
khỏe của trẻ, những yêu cầu,
- Đón trẻ vào lớp, trao
nguyện vọng của phụ huynh
đổi với phụ huynh về tình khi đưa con em mình đến lớp
hình của trẻ
- Nhằm phát hiện những đồ
vật, đồ chơi khơng an tồn ở
* Cất đồ dùng cá nhân
trong ba lơ, túi áo của trẻ
cho trẻ
- Rèn cho trẻ thói quen ngăn
* Hướng trẻ vào góc chơi nắp, gọn gang.
- Giúp trẻ biết hòa nhập với
ban, hứng thú tham gia vào
hoạt động chơi và đoàn kết
trong khi chơi
* Thể dục sáng
Thứ 2.4,6 tập theo nhạc
Thứ 3,5 tập theo nhịp
đếm với các động tác
phát triển chung: hô hấp,
tay, chân, bụng, bật.
- Tạo cảm giác thoải mái
trước khi vào giờ học
- Phát triển thể lực và rèn
luyện sức khoẻ cho trẻ
- Trẻ biết tập các động tác thể
dục theo cô
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt
động đồn kết
* Điểm danh
* Trị chuyện buổi sáng
* Trị chuyện với trẻ về
những con vật ni trong
gia đình 2 chân đẻ trứng
- Trẻ dạ cơ khi gọi đến tên,
- Trẻ biết tên gọi,các con vật
nuôi trong gia đình 2 chân đẻ
con
CHUẨN BỊ
- Thơng
thống lớp
học, khăn
mặt, ca,cốc…
sạch sẽ
- Đồ chơi
- Sân trường
sạch, sẽ, mũ
cho trẻ đội
nếu trời nắng
- Bút, Sổ
điểm danh
- Đặt Câu hỏi
để trẻ trò
chuyện
NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
Từ 09/12/2019 đến 03/01/2020
Những con vật ni trong gia đình 2 chân để trứng. Số tuần thực hiện: 14
Từ 09/12 đến 13/12/2019
HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
- Cơ vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở., Vui vẻ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ lễ phép chào hỏi
- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng cho trẻ
đúng nơi quy định
- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, trò
chuyện với phụ huynh
- Cơ cho trẻ về các góc chơi, cơ nhắc trẻ chơi đồn kết.
Cơ bao qt và chơi với trẻ nhút nhát để trẻ bạo dạn và - Trẻ chơi ở các góc
hào hứng khi đến lớp
- Hướng trẻ chú ý đến chủ lớp học của bé bằng 1 số
tranh ảnh và đồ chơi trong lớp học
- Nhắc trẻ chơi đồn kết, khơng tranh giành đồ chơi, khi
chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định
Ổn định: Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.
a. Khởi động: Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ dóng
- Trẻ xếp hàng theo 3
hàng, quay trái quay phải, dãn hàng.
tổ
b.Trọng động: *Bài tập phát triển chung: Cơ tập mẫu
+ĐTHH:- Tập hít vào, thở ra
+ĐTTay:Hai tay giơ lên cao lắc bàn tay
- Trẻ tập theo yêu cầu
+ĐTBụng: Cúi gập người về phía trước
của
+ĐTChân: Ngồi xuống đứng lên
* Trị chơi vận động: Cơ nói tên trị chơi, cách chơi. Tổ
chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét trẻ chơi
c- Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng dồn hàng vàolớp.
- Cô điểm danh trẻ theo sổ và yêu cầu những trẻ được
- Trẻ dạ cô khi gọi đến
cô gọi đến tên thì đứng dậy dạ cơ
tên
- Cho trẻ xem tranh về các con vật ni trong gia đình 2
chân đẻ trứng.. Hỏi trẻ trong tranh có những con vật gì? - Trẻ trị chuyện cùng
Con vật có đặc điểm gì? Nó có mấy chân? …
cơ
- Cơ cho trẻ đọc to tên các con vật ni trong gia đình.
Cơ giới thiệu cho trẻ tên gọi, đặc điểm và ích lợi của
các con vật
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật nuôi
A. TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG GÓC - HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
* Thứ 2: Chơi thao tác
vai, góc XD/ Tạo hình,
Góc xem tranh
* Thứ 3: Chơi thao tác
vai, Chơi góc Tao hình
Góc thiên nhiên
* Thứ 4: Chơi góc
XD/xếp hình, Góc góc
thiên nhiên
* Thứ 5: Chơi góc thao
tác vai, góc thiên nhiên,
chơi góc tạo hình, Góc
xem tranh
*Thứ 6: Chơi góc thao
tác vai, chơi góc XD,góc
thiên nhiên
Chơi góc thao tác vai:.
- Bán hàng.
- Người chăn ni giỏi.
- Trang trại chăn ni.
Chơixây dựng/xếp hình:
- Lắp ghép, xây dựng các
mơ hình chuồng cho các
con vật.
- Xếp đường đi cho gà vịt
về chuồng.
Góc sách:
Xem tranh ảnh, truyện về
các con vật ni trong gia
đình.
Làm sách tranh kể
chuyện về các con vật
ni.
Chơi góc HĐVĐV:
Vẽ, Tơ màu dán về các
con vật
Góc thiên nhiên :
Tưới cây, chăm sóc cây
- Chơi với cát, nước
- Trẻ nhập vai chơi và
thao tác với vai chơi
- Trẻ phối hợp với nhau
theo nhóm chơi đúng
cách khi chơi từ thỏa
thuận đến nội dung chơi
theo sự gợi ý của cô
- Biết đóng vai bác bảo
vệ bác lao cơng, phụ
huynh học sinh.....
- Trẻ biết liên kết nhóm
chơi thể hiện được vai
chơi tuần tự, chi tiết.
- Trẻ biết phối hợp với
nhau để xây cơng viên,
khu vui chơi giải trí dưới
sự giúp đỡ của cô
- Trẻ biết sử dụng các vật
liệu khác nhau để chơi.
- Biết sử dụng đồ dùng,
đồ chơi để thực hiện
nhiệm vụ chơi
- Trẻ biết cách giở sách
tranh và giữ gìn khi xem
sách.
- Trẻ biết tạo ra các sản
phẩm theo chủ đề theo
yêu cầu của cô nhờ sự
giúp đỡ của cô
- Trẻ mạnh dạn tự tin hát
múa.. Phát triển khả năng
quan sát và ghi nhớ của
trẻ.
- Trẻ biết chăm sóc góc
thiên nhiên cùng cơ
CHUẨN BỊ
- Đồ chơi
thao tác
vai
- Gạch,
gỗ, thảm
cỏ, cây,
hoa
Bộ lắp
ghép
- Bút màu,
giấy, dụng
cụ âm
nhạc
- Dụng cụ
tưới và
chăm sóc
cây
CÁC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
1. Trò chuyện với trẻ
- Cơ và trẻ cùng trị chuyện về chủ đề những con vật
ni trong gia đình hai chân đẻ trứng. Cơ dẫn dắt.
Hơm nay chúng mình được hoạt động ở các góc chơi
theo chủ đề những con vật ni trong gia đình hai
chân đẻ trứng. Các con có biết góc thao tác vai sẽ
được chơi gì khơng?
2. Giới thiệu góc chơi: - Cô giới thiệu nội dung chơi
Cô hỏi trẻ: Người bán hàng thì như thế nào?
- Người chăn ni giỏi phải làm những cơng việc gì?
Trang trại chăn ni có những gì?
( Trẻ trả lời các câu hỏi theo gợi ý của cơ)
- Thế trị chơi ở góc xây dựng/ xếp hình các con thích
làm gì? Muốn xếp đường đi, xếp chuồng cho các con
vật cần có những ai và cần nguyên vật liệu gì? Cách
xếp như thế nào? – Tương tự cô giới thiệu tiếp nội
dung chơi ở các góc cịn lại
3. Cho trẻ chọn góc chơi
- Cho trẻ lên lấy kí hiệu về góc chơi của mình.
4. Cơ và trẻ phân vai chơi
- Góc thao tác vai bạn nào sẽ đóng vai người bán
hàng? Bạn nào sẽ là người chăn nuôi? Bạn nào làm
chú kĩ sư xây chuồng trại, xếp đường đi vào trang trại?
5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi
- Cô hướng dẫn trẻ chơi. Đối với trị chơi khó cơ đóng
vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực
hơn. Cơ cho trẻ liên kết giữa các góc chơi
6. Nhận xét góc chơi
- Cơ nhận xét từng nhóm: Cơ xuống nhóm nhận xét trẻ
trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi
của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo
được trong nhóm Cơ nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá
nhân. Nhận xét chung cả lớp: Cơ động viên khuyến
khích trẻ chơi, nhận xét tun dương những nhóm
chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp
cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm
chơi.
7. Củng cố tuyên dương
- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi cho buổi
sau
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trị chuyện cùng cơ
- Trẻ lắng nghe
- Thoả thuận chơi cùng
cơ
- Trẻ giải quyết các tình
huống cô đưa ra.
Trẻ đi tham quan
- Lắng nghe
- Trẻ đi cất đồ chơi
A. TỔ CHỨC CÁC
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
MỤC ĐÍCH - U CẦU
HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI – HOẠT ĐƠNG CHƠI TẬP
1. Hoạt động có mục đích:
* Thứ 2, thứ 4Quan sát tranh ảnh về các con
vật sống trong gia đình 2 chân đẻ
trứng.
- Tạo điều kiện cho trẻ
được tiếp xúc với thiên
nhiên, giúp trẻ cảm nhận
được vẻ đẹp của thiên
nhiên.
- Trẻ quan sát, kể về một
* Thứ 3, Thứ 5: : Quan sát
số đặc điểm vườn trường,
quang cảnh vườn trường Thời
hiện tượng thời tiết, con
tiết mùa đông
vật nuôi.
* Thứ 6:
- Trau dồi óc quan sát,
- Lắng nghe các âm thanh to nhỏ khả năng dự đoán của trẻ
- Giáo dục trẻ ý thức tổ
ở sân trường
chức kỉ luật và tinh thần
tập thể.
CHUẨN BỊ
- Sân
trường
sạch sẽ
- Đồ chơi
ngồi trời
2. Trị chơi vận động
- Trẻ biết được tên của
* Thứ 2, thứ 4: Chim sẻ và ơ tơ, các trị chơi, luật chơi và
cách chơi
nu na nu nống
* Thứ 3, thứ 5: tạo dáng các - Trẻ biết chơi các trị
chơi cùng cơ
con vật, lộn cầu vồng
- Phát triển thị giác và
* Thứ 6: bắt chước tiếng kêu
thính giác cho trẻ
các con vật, dung dăng dung dẻ
- Vận động nhẹ nhàng
nhanh nhẹn qua các trò
chơi.
3. Chơi tự do
- Chơi với vòng, phấn, lá.
- Chơi với đồ chơi ngồi trời.
- Giúp trẻ có thói quen
giữ gìn vệ sinh chung ,
biết làm đồ chơi, giữ gìn
vệ sinh mơi trường.
- Vịng,
- Trẻ được chơi đồ chơi
phấn, lá
ngoài sân trường. Thỏa cây, đồ
chơi
mãn nhu cầu vui chơi
- Rèn sự khéo léo của đôi
bàn tay
HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
1. Hoạt động có chủ đích:
* Quan sát quang cảnh vườn trường
- Cô cho trẻ ra vườn trường quan sát và hỏi trẻ: + Đây
là đâu? + Vườn trường có những cây gì? + Khi ra…..?
- Cơ giáo dục trẻ chăm sóc cây khơng ngắt hoa bẻ cành.
* Quan sát thời tiết: Hiện tượng nắng, mưa…
+ Hôm nay thời tiết như thế nào? + Bầu trời ra sao? +
Mây như thế nào? Khi ra ngoài trời nắng phải làm gì?...
- Giáo dục trẻ biết ăn mặc hợp thời tiết và đội mũ nón
khi ra trời nắng
* Quan sát tranh ảnh về các con vật sống trong gia
đình 2 chân đẻ trứng.
- Cơ cho trẻ quan sát tranh con vật sống trong gia đình
và giới thiệu về đặc điểm, tên gọi ích lợi của chúng
- Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật tránh xa
các con vật nguy hiểm
2.Trị chơi vận động
* Cơ giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi
- TC: Chim sẻ và ô tô: 1 trẻ làm ô tô, trẻ khác làm mèo.
Khi nghe còi Bim Bim các chú mèo phải chạy nhanh ...
- TC: Bắt chước tiếng kêu các con vật: Cơ nói tên con
vật trẻ giả tiếng kêu của các con vật đó.
- TC: Lộn cầu vồng: Hai trẻ cầm tay nhau đọc bài đồng
dao " lộn cầu vồng" đung đưa tay qua lại kết thúc bài...
- Tổ chức cho trẻ chơi. Cơ quan sát, động viên khích lệ
trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ quan sát và trả lời
các câu hỏi
- Trẻ quan sát công
việc của các cơ giáo
- Trẻ trị chuyện cùng
cơ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trị chơi
- Cơ cho trẻ ra sân, cơ giới thiệu các đồ chơi và trị - Lắng nghe
chơi: vẽ phấn trên sân.... bạn nào thích chơi trị gì thì
hãy tìm cho mình một trị chơi.
- Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.
- Trẻ chơi
- Trong q trình trẻ chơi cơ quan sát, chú ý bao quát
trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.
A. TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG ĂN
CÁC
NỘI DUNG
- Trước khi trẻ ăn
MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn
- Trong khi ăn
- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
- Đĩa đựng
cơm rơi, khăn
lau tay
toàn cho trẻ trong khi ăn.
- Sau khi ăn
- Trước khi trẻ ngủ
HOẠT ĐỘNG NGỦ
CHUẨN BỊ
- Nước cho trẻ
rửa tay, khăn
lau tay, bàn
ghế, bát thìa
- Trong khi trẻ ngủ
- Sau khi trẻ ngủ
- Hình thành thói quen cho
trẻ sau khi ăn biết để bát,
thìa, bàn ghế đúng nơi qui
định. Trẻ biết lau miệng, đi
vệ sinh sau khi ăn xong
- Rổ đựng bát,
thìa
- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình
thành thói quen tự phục vụ
- Kê phản ngủ,
chiếu,
- Giúp trẻ có một giấc ngủ
ngon, an tồn. Phát hiện xử
lí kịp thời các tình huống
xảy ra khi trẻ ngủ
- phịng ngủ
thống mát
- Tạo cho trẻ thoải mái sau
giấc ngủ trưa, hình thành
cho trẻ thói quen tự phục
vụ.
- Tủ để xếp
gối sạch sẽ
HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Hướng dẫn trẻ cách rửa tay,
- Cô giới thiệu cách rửa tay gồm 6 bước rủa tay
- Trẻ rửa tay ngồi
Cô làm mẫu vừa làm cô vừa giảng giải vừa phân tích
vào bàn ăn
Cơ giúp trẻ làm vệ sinh cơ động viên khich lệ trẻ làm, cô
giúp trẻ nào không làm được. Khi trẻ rửa tay xong cơ cho
trẻ về phịng ăn, ngồi vào bàn ăn
cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn
- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ
- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn,
động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn
chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất
của mình
- Trẻ ăn cơm và giữ
- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào
- Trẻ xếp bát thìa vào
đúng nơi qui định
rổ, xếp ghế đúng nơi
- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước
qui định.
trật tự trong khi ăn.
- Cô bao quát trẻ
- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ
- Trẻ đi vệ sinh
ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói chuyện cười đùa
- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ
trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
- Trẻ ngủ
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ
- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự
- Trẻ cất gối vào nơi
cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó vận
qui định, trẻ đi vệ
động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay
sinh
A. TỔ CHỨC CÁC
NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP
1. Vận động nhẹ ăn quà - Trẻ thấy thoải mái sau khi - Quà chiều
chiều
ngủ dậy
2. Hoạt động học
- Củng cố các kiến thức kĩ
- Cơ cùng trẻ trị chuyện
năng đã học qua các loại vở của trẻ, sáp
về các nội dung hoạt
ôn luyện
màu
- Trẻ được làm quen trước
- Đất nặn,
- Sách vở học
động trong buổi sáng.
* Làm quen kiến thức với bài mới, được làm quen bảng, phấn,
mới
với bài mới sẽ giúp trẻ học
bút màu…
dễ dàng hơn trong giờ học
chính
* Chơi trị chơi tự do
- Trẻ được chơi vui vẻ sau - Tranh truyện,
một ngày học tập
thơ
- Trẻ biểu diễn các bài hat
trong chủ đề.
3. Biểu diễn văn nghệ,
- Trẻ nêu được các tiêu
- Dụng cụ âm
nêu gương
chuẩn bé ngoan
nhac
- Nhận xét các bạn trong
- Bảng bé
lớp.
ngoan
Cờ
4. Vệ sinh trả trẻ
HOẠT ĐỘNG
- Trẻ biết được sự tiến bộ
- Đồ chơi
của mình và của bạn để cố
- Trang phục
gắng phấn đấu.
trẻ gọn gàng
HƯỚNG DẪN CỦA GIAO VIÊN
- Cô cho trẻ đi vệ sinh và vận động nhẹ nhàng.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ vận động
*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng.
* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:
“ Bé tập tạo hình ” Thứ 2, Thứ 4, “ Làm quen với
Tốn qua hình vẽ” Thứ 3, Thứ 5
- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với
- Trẻ thực hiện với sách vở
các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ
Trẻ chơi
đề…
- Cô nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được
chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để
chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cơ quan - Trẻ nhận xét mình và các
sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ bạn
thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.
- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của
cô
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ- Cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét
bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của
- Trẻ chào cô chào bố mẹ
cô
- Cô cho trẻ cắm cờ
- Cơ nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ
tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.
Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục
cho trẻ gọn gàng trước khi về.
- Cô nhắc trẻ chào cô và chào người thân trước
khi về.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC - HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CĨ CHỦ ĐÍCH
Thứ 2 ngày 09 tháng 12 năm 2019
TÊN HOẠT ĐỘNG: THÊ DỤC
VĐCB: Đi bước vào các ô chuồng.
TCVĐ:”Về đúng chuồng”.
Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: “Gà trống, mèo con và cún con”
“Đàn gà trong sân”
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài tập
- Trẻ biết đi bước vào các ô chuồng, chân tay phối hợp nhịp nhàng, khéo léo
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tập trung chú ý có chủ định cho trẻ.
- Rèn luyện vận động đi và chạy.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào vận động.
- Trẻ biết yêu quí các con vật ni trong gia đình.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng :
- Bài tập “Gà trống”.
- Sân tập sạch sẽ,quần áo gọn gàng
- Vịng để làm ơ,chuồng để trẻ học.
2. Địa điểm: sân trường thoáng mát sạch sẽ
III. Tổ chức hoạt động
Hướng dãn của giáo viên
Hoạt độngcủa trẻ
1. Ổn định tổ chức
- Hơm nay bác Anh mời chúng mìnhđên trang trại
nhà Bác chơ đấy chúng mình có thích khơng nào!
Đường đến trang trại rất khó đi cho nên chúng ta - Trẻ lắng nghe
phải rèn luyện sức khỏe cho thật tots nhé
- Để có sức khỏe thì chúng ta phải làm gì
- Tập thẻ dục ạ
- Hơm nay cơ và chúng mình cùng nhau tập bài
vận động ‘Đi bước vào các ô chuồng‘ nhé!
- Trẻ lắng nghe
2. Hướng dẫn
a. Hoạt động 1: Khởi động:
- Cơ bật nhạc, hướng trẻ đi vịng tròn kết hợp đi các
- Trẻ đi khởi động theo
kiểu: Đi thường -> Đi nhanh -> Chạy chậm -> Chạy
hiệu lệnh của cô
nhanh -> Chạy chậm >Đi thường ->đứng lại.
(Trẻ tập trên nền nhạc bài hát “Trường chúng cháu là
trường mâm non”)
b. Hoạt động 2: Trọng động:
* Tập bài tập phát triển chung:
Cho trẻ tập bài tập phát triển chung theo nhạc “Đàn
gà trong sân”:
+ ĐT1:Gà vỗ cánh:
+TTCB: Trẻ đứng thoải mái tay thả xuôi.
+ Gà vỗ cánh: Trẻ giơ hai tay sang ngang cao
bằng vai.
+ Trở về tư thế ban đầu.
- ĐT2: Gà mổ thóc:
+ TTCB: Chân rộng bằng vai, tay thả xi:
+ Gà mổ thóc: Trẻ cúi xuống hai tay gõ vào đầu
gối, kết hợp nói tốc! tốc!tốc!
+ Đứng trở về tư thế ban đầu.
- ĐT 3: Gà bới đất:
+ TTCB: Trẻ đứng tự nhiên hai tay chống vào
hông:
+ Gà bới đất: Trẻ giậm chân tại chỗ, kết hợp nói
“Gà bới đất”.
- Cô giới thiệu động tác tập mẫu cho trẻ tập theo
cô mỗi động tác 2 lần 4 nhịp
- Cho trẻ về đứng 2 hàng ngang đối diện nhau
* Vận động cơ bản: “Đi bước vào các ô
chuồng”
- Cô giới thiệu vận động, thực hiện mẫu
+ Cô làm mẫu lần 1 : cho trẻ quan sát: Khơng
phân tích
+ Làm mẫu lần 2: Vừa làm vừa phân tích
TTCB: Đứng sát vạch chuẩn
TH: Khi nghe hiệu lệnh, cô bước chân phải vào ơ
thứ nhất sau đó đến chân trái vào ơ thứ 2 cứ như vậy
cho đến hết các ô, bàn chân đặt thẳng hướng giữ
người ngay ngắn cố gắng không giẫm vào vịng.
+ Cơ tập mẫu lần 3: Tập lại tồn bộ động tác
- Cơ gọi 1 - 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cô quan sát
sửa sai cho trẻ
- Trẻ thực hiện:
- Cô tổ chức lần lượt cho 2 trẻ ở đầu hàng thực hiện
thực hiện xong nhắc trẻ về cuối hàng đứng.
- Trẻ thực hiện theo hình thức thi đua theo tổ,
nhóm, cá nhân.
- Cơ bao qt trẻ, chú ý sửa sai cho trẻ, động
viên khuyến khích trẻ.
- Cô gọi 1 -2 trẻ lên nhắc lại tên bài học và cho
- Trẻ tập theo cô
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát cô làm mẫu
- Trẻ lên tập mẫu
- Trẻ thực hiện theo tổ,
nhóm, cá nhân
trẻ tập để củng cố bài
* Chơi trò chơi vận động: “Về đúng chuồng.”
- Cô cho trẻ nhắc lại tên trị chơi
+ Cách chơi: Cơ phát cho trẻ các con vật lô
tootreen tay vừa đi, vuweeaf hát” Gà trống, mèo con - Trẻ lắng nghe
và cún con” khi nghe hiệu lệnh về đúngchuồng thì trẻ
phải chạy về đúng chuồng mà con vật trẻ cầm trê tay
+ Luận chơi:
- Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần sau mỗi lần chơi cô cho - Trẻ chơi
trẻ đổi lô tô cho nhau
- Cô bao quát trẻ chơi, và động viên trẻ hứng thú
tham gia trị chơi
- Trẻ hổi tĩnh nhẹ nhàng
- Cơ nhận xét, tuyên dương trẻ
c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân
- Trả lời
3. Kết thúc
- Cô hỏi lại trẻ tên vận động
- Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao để có
sức khỏe tốt
- Cơ nhận xét trẻ, tun dương trẻ
- Động viên khích lệ những trẻ tham gia hoạt
động cịn nhút nhát
Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức
khỏe. trạng thái cảm súc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2019
TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC
Truyện: Đôi bạn Tốt
Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Đàn vịt con, đàn gà con
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên câu chuyện, các nhân vật trong truyện: Gà con, Vịt con, con
Cáo
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện đôi bạn tốt
2. Kỹ năng:
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
- Rèn cách trả lời cả câu hoàn chỉnh cho trẻ
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu thương quý mến, giúp đỡ bạn bè
- Trẻ hứng thú tham gia mọi hoạt động
II. Chuẩn bị:
- Tranh truyện ”Đơi bạn nhỏ”
- Mơ hình truyện
2. Địa điểm: Tại lớp học.
III. Tổ chức hoạt động
Hướng dẫn của giáo viên
1. Ổn định tổ chức
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Tình bạn”
- Cơ trị chuyện với trẻ về nội dungt của bài thơ
- Hôm nay cô kể tặng cho lớp mình câu chuyện
“ Đơi bạn tốt” nhé! Chúng mình có muốn nghe
không nào
2. Hướng dẫn;
2.1. Cô kể chuyện cho trẻ nghe
- Cô kế chuyện lần 1: Kể trên sa bàn
- Hỏi trẻ: + Cơ vừa kể câu truyện gì?
- Cơ kể chuyện lần 2: Kể theo điệu bộ cử chỉ
- Giảng nội dung câu chuyện: câu chuyện kể về
gà và vịt là đôi bạn thân, vịt đã biết giúp đỡ và cứu
được gà con qua cơn nguy hiểm khi bị Cáo đuổi bắt
đấy!
- Cô kế chuyện lần 3: Sử dung tranh minh họa
b.Đàm thoại nội dung câu chuyện:
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Gà con và vịt con đang đi đâu?
+ Vịt con đang kiếm mồi ở đâu?
Hoạt động của trẻ
- Trẻ đọc cùng cô
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng
- Trẻ quan sát lắng nghe
- Truyện “Đôi bạn tốt”
- Trẻ lắng nghe
- Truyện đôi bạn nhỏ
- Gà con, vịt con, con cáo
- Đi kiếm ăn
+ Gà con đang kiếm mồi ở đâu?
+ Con gì định bắt gà con?
+ Gà con sợ quá kêu lên như thế nào?
+ Ai đã cứu gà con?
+ Vịt con đã làm như thế nào để cứu gà con?
+ Cáo có bắt được gà con khơng? Cáo khơng
bắt được gà con nó đã làm gì?
+ Khi cáo bỏ đi hai bạn gà và vịt như thế nào?
+ Hát như thế nào nhỉ?
+ Các con thấy vịt con có dũng cảm và tốt
bụng không?
- Cô khái quát lại nội dung câu chuyện: Bạn vịt
con trong câu chuyện rất tốt bụng và dũng cảm để
cứu bạn khi gà con bị Cáo gian đuổi bắt đấy! Qua
câu chuyện muốn nhắc nhở chúng mình cần phải
biết yêu thương, quý mến và đoàn kết với bạn, phải
nhường nhịn bạn, không được tranh giành đồ chơi
với các bạn con nhé!
* Củng cố giáo dục
+ Hôm nay các con được nghe cơ kể câu chuyện gì?
+ Chúng ta là bạn cùng lớp thì phải như thế
nào??
- Giáo dục trẻ: Hôm nay cô kế cho các con
nghe câu chuyện “Đôi bạn nhỏ” đấy! Chúng ta là
bạn cùng lớp, phải bắt chước hai bạn gà con vịt con
biết yêu thương đoàn kết, giúp đỡ nhau, cùng nhau
vui chơi và khơng thích các con vật hung ác các con
nhớ chưa nào?
3. Kết thúc
- Cô nhận xét trẻ, tuyên dương trẻ
- Động viên khích lệ những trẻ tham gia hoạt
động cịn nhút nhát
- Dưới ao mị tơm bắt tép
- Trên bãi cỏ bới đất tìm
giun
- Con cáo
- Chiếp chiếp cứu tơi với
- Vịt con
- Bơi thật nhanh vào bờ
- Vít vít vịt đây vịt đây
- Bỏ đi vào rừng
- Vui sướng hát
- Là lá la la là lá la la
- Có ạ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức
khỏe. trạng thái cảm súc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2019
TÊN HOẠT ĐỘNG: NHẬN BIẾT
« Nhận biết con gà, con vịt »
Trị chơi: Con gì biến mất, tìm con cho mẹ
Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Một con vịt
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết gọi đúng tên con gà, con vịt, con ngan, ...Là những con vật
ni trong gia đình.
2. Kỹ năng
- Trẻ nói đủ câu, biết trả lời to rõ ràng mạch lạc.
- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định
3.Thái độ
- Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào hoạt động.
- Trẻ thích thú chăm sóc và u q các con vật ni trong gia đình
II.Chuẩn bị
1. Đồ dùng của cô
- Tranh ảnh về các con vật.
- Đĩa về các con vật
- Bài hát
- Máy chiếu
2. Địa điểm: Trong lớp học
III. Tổ chức hoạt động
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của trẻ
1. Ôn định lớp Tạo hứng thú cho trẻ
- Trẻ hát
- Cô và trẻ cùng hát bài “Con gà trống "
- Con gà trống
+ Các con vừa hát bài hát gì?
-o
+ Con gà gáy như thế nào?
- Bắt chước tiếng kêu
- Cho trẻ bắt chước tiếng kêu của con vịt
=> Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các con vật - Trẻ lắng nghe
ni trong gia đình
- Hơm này cơ và các con cùng nhau đi tìm hiểu
vế con ga, con vịt nhé
2. Hướng dẫn :
2.1 Nhận biết: Con Gà Trống
a. Quan sát đàm thoại
- Trẻ trốn
* Quan sát con gà trống:
- Trốn cô! Trốn cơ!
+ Các con nhìn xem trên bảng cơ có bức tranh - Trẻ quan sát
- Con gà trống
vẽ về con gì đây?
- Trẻ phát âm
- Cả lớp cùng phát âm từ " con gà".
-Ịóo
+ Con gà gáy như thế nào?
- Cô cho cả lớp bắt trước tiếng gáy của con gà - Trẻ bắt chước tiếng kêu
- Cái mào
+ Con gà có cái gì đây?
- Bằng chân
+ Gà đi bằng gì ?
+ Chân gà đâu?
+ Đây là gì?
+ Gà có biết gáy khơng?
+ Gà gáy như thế nào?
+ Gà ăn được là nhờ có cái gì?
+ Gà trống có biết đẻ trứng khơng?
=> Gà trống là con vật ni trong gia đình nó
có 2 chân và là con vật hàng ngày đánh thức chúng
mình dậy đi học đấy!
2.2. Nhận biết con Gà Mái
*Quan sát con gà mái:
+ Các con nhìn xem cơ có bức tranh con gì
nào?
+ Gà mái có gì đây các con?
+ Gà mái đi bằng gì ?
+ Cịn đây là gì của gà mái?
+ Mỏ gà để làm gì?
+ Gà ăn thức ăn gì?
+ Gà mái có biết đẻ trứng khơng?
=> Gà trống thì gáy đánh thức mọi người dạy
cịn gà mái thì biết đẻ trứng để làm lương thực cho
con người đấy!
2. 3. Nhận Biết con vịt
* Quan sát con vịt :
+ Con đây là bức tranh vẽ gì ?
+ Con vịt có mấy chân?
+ Con vịt kêu như thế nào?
+ Vịt có biết bơi khơng?
+ Vịt bơi được là nhờ cái gì?
+ Vịt có biết đẻ trứng khơng?
=> Các con ạ gà và vịt đều là những con vật
nuôi trong gia đình,có 2 chân và biết đẻ trứng đấy .
ngồi ra nó cịn là lồi vật cung cấp thức ăn cho
con người. Các con phải yêu quí và chăm sóc và
bảo vệ chúng nhé.
b. Hoạt động 2: Mở rộng
- Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát thêm ảnh
của một số con vật ni sóng trong gia đình có 2
chân đẻ trứng như con chim bồ câu, con ngỗng,
con ngan
- Trẻ trả lời
- Có ạ
-Ịóo
- Cái mỏ
- Khơng ạ!
- Trẻ lắng nghe
- Con gà mái
- Trẻ trả lời
- Bằng chân
- Mỏ
- Mổ thóc
- Thóc
- Có ạ
- Trẻ lắng nghe
- Con vịt
- 2 chân
- Cạp cạp
- Có ạ!
- Chân có màng
- Có ạ!
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát lắng nghe
2.4. Luyện tập:
* Trị chơi: Con gì biến mất
- Cách chơi: Cơ đăt con gà, con vịt, con ngỗng,
sau đó cô cho trẻ giả làm những chú gà đi ngủ cô
cất một con vật đi và hỏi trẻ xem con gì đã biến
mất .
* Trị chơi: Tìm con cho mẹ
+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội gà con và vịt
con. Nhiệm vụ của hai đội là phải đi thật nhanh và
khéo léo qua hết con đường hẹp. Đội gà con sẽ
nhặt những chú gà con, còn đội vịt con sẽ nhặt vịt
con mang về ổ cho vịt mẹ và gà mẹ. Thời gian
chơi là 1 bản nhạc, khi kết thúc bản nhạc đội nào
tìm được nhiều con cho mẹ thì đội đó sẽ là đội
chiến thắng.
+ Luật chơi: Mỗi lượt chơi mỗi thành viên chỉ
được nhặt 1 con và mang về ổ cho mẹ.
- Cơ nói tên trị chơi, cách chơi và luật chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi chơi cùng trẻ
- Nhận xét trẻ chơi
Củng cố
- Giờ học hôm nay cơ cho chúng mình tìm
hiểu về con gì?
- Con gà và con vịt là động vật sống ở đâu?
- Đẻ con hay đẻ trứng?
- Giáo dục: Trẻ yêu quý chăm sóc các con vật
ni trong gia đình
3. Kết thúc
- Cơ nhận xét trẻ, tuyên dương trẻ
- Động viên khích lệ trẻ
- Trẻ chơi trị chơi cùng cơ
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ chơi trị chơi cùng cơ
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ trả lời
Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức
khỏe. trạng thái cảm súc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2019
TÊN HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH
Tơ màu con vật bé u thích
Hoạt động bổ trợ âm nhạc: Bài hát: Gà trống mèo con và cún con
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
Trẻ biết cách cầm bút bằng ba ngón tay, biết tơ mà trong khơng để màu lem
ra ngồi
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tô, kỹ năng cầm bút cho trẻ
3.Thái độ
Trẻ hứng thú tham gia tô màu, biết giữ dìn sản phẩm của mình
II. Chuẩn bị
- Bút màu
- Giấy A4
2. Địa điểm: Tổ chức trong lớp
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
1. Ổn định tổ chức
- Cô cùng trẻ hát bài: “ Rửa mặt như mèo”
- Cô hỏi trẻ :
+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nhắc đến con vật nào?
+ Trong gia đình các con ni những con vật
nào?
- Hơm nay cơ và các con cùng nhau đi tô màu
con vật mà chúng mình thích các con có đồng ý
khơng?
2. Hướng dẫn
a. Hoạt động 1 :Quan sát và đàm thoại
- Trốn cô.Trốn cô.
- Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại về tranh mẫu.
Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát và trò chuyện
cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trốn
- Cô mang tặng cho cả lớp 1 món q.Cơ hỏi trẻ:
+ Các con xem cơ có tranh tơ màu con vật gì đây?
- Trẻ trả lời
- Con gà có màu gì?
,
- Mắt con gà có màu gì?
- Vậy các con có muốn tơ mầu con vật mà chúng
mình u thích giống của cô không
b. Hoạt động 2: Cô thực hiện mẫu
- Cô làm mẫu lần 1
- Cô làm mẫu lần 2
+ Các con có muốn có được bức tranh như cơ
- Trẻ quan sát
khơng vậy các con hãy nhìn xem cơ tơ màu trước
nhé : cơ chọn màu mình thích cơ cầm bút bằng ba
ngón tay cầm bằng tay phải tay trái giữ giấy cô tô màu
từ trên xuống dưới từ ngồi vào trong làm sao để cho
màu khơng lem ra ngoài
c. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ tô trên không
- Trẻ thực hiện
- Trẻ tô
- Cô phát giấy phát bút màu cho trẻ thực hành
- Cô nhắc trẻ cách ngồi khi tơ màu ngồi thẳng
khơng tì vào bàn , cô đi xuống gần trẻ gởi ý động viên
khuyến khích trẻ làm
d. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm
Cơ cho trẻ đưa sản phẩm mình lên trưng bày
Trẻ nhận xét sản phẩm của bạn , của mình
- Trẻ trưng bày sản
phẩm
Cô nhận xét sản phẩm đẹp , khuyến khích sản phẩm
cịn đang dang dở
Cho trẻ cất đồ dùng và nhắc trẻ phải biết bảo vệ sản
phẩm của mình làm ra
e. Củng cố giáo dục
- Trẻ trả lời
- Giờ học hơm nay cơ dạy chúng mình tơ gì?
- Đúng rồi giờ học hơm nay cơ dạy chúng mình tơ
màu con vật mà chúng mình u thích
3. Kết thúc
- Trẻ lắng nghe
- Hôm nay cô thây bạn nào cũng học ngoan và
giỏi, tô màu rất là đẹp cô khen cả lớp mình nào!
- Qua bài học ngày hơm nay các con phải biết bảo
vệ giữ gìn sản phẩm mình làm ra.
- Cô cho trẻ vận động cùng cô bài hát “ Gà trống
mèo con và cún con” và cho trẻ chuyển sang hoạt
động ngoài trời
Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức
khỏe. trạng thái cảm súc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 13 thảng 12 năm 2019
TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC
Dạy hát: “Con gà trống”
Hoạt động bổ trợ: Trò chơi âm nhac: Tai ai tinh.
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát, nhớ tên tác giả.
- Trẻ hiểu nội dung bài hát qua lời ca.
2. Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng nghe nhạc.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định
3. Thái độ:
- Trẻ yêu thích ca hát.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng đồ chơi
- Đĩa có bài hát “ Con gà trống
- Đĩa ca nhạc có ghi hình các con vật.
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học
III. Tổ chức hoạt động
Hướng dẫn của giao viên
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức
- Nhiệt nhiệt chào mừng tất cả các con đến với
hội thi “tiếng hát măng non” được tổ chức tại
nhóm lớp trẻ D1 ngày hôm nay
- Trẻ lắng nghe
-Sau đây tôi xin giới thiệu 2 đơi thi ngày hơm
nay gơm có đội
+ Gà trống mào đỏ
+ Gà trống mào vàng
- Sau đây tôi xin phép chương trinh bắt đầu
- Hôm nay hai đội của chung ta ngày hôm nay
cùng nhau đi biểu diên bài hát "Con gà trống" của
nhạc sĩ Tân Huyền!
2. Hướng dẫn
a. Dạy hát: "
Con gà trống"
- Cô hát lần 1: Thể hiện tình cảm, điệu bộ cử
chỉ
- Trẻ lắng nghe
- Cơ hát lần 2: Cơ hát nhẹ nhàng tình cảm
- Giảng nội dung: Bài hát con gà trống nói
con gà trống có cái mào đỏ chân có cựa và gà
trống gáy vào mỗi sáng đánh thức con người thức
dậy đó!
- Cơ hát lần 3. Kết hợp vận động minh họa
cho trẻ quan sát.
* Dạy trẻ hát.
- Cả lớp trẻ hát
- Cho trẻ hát theo cô cho đến hết bài 2 - 3 lần
- Từng tổ trẻ hát
- Động viên sửa sai cho trẻ
- Cho trẻ hát theo tổ .Từng tổ thi đua nhau hát.