Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

giáo an lop 4 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.89 KB, 32 trang )

TUẦN 11
Ngày soạn:13/11/2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18/11/2019
Toán

Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 .... CHIA CHO 10, 100, 1000....
I. MỤC TIÊU:
1. KT : Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ;
1000 ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10 ; 100 ; 1000 ...
2. KN : Vận dụng để tính nhanh, đúng khi nhân hoặc chia một số cho 10 ; 100 ;
1000.
3. TĐ : Yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH:
III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:4P + Nêu tính chất giao hốn của phép - 2 HSTL
nhân? Vận dụng tính gtrị biểu thức ở bài 3.
- HS nhận xét.
2. Bài mới: 34P
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc
chia số tròn chục cho 10.
- GV giới thiệu phép nhân: 35  10
35  10 = 350
+ GV gợi ý cho HS phép tính 35  10 = 10  35 - HS nêu cách làm
= 1 chục  35 = 35 chục = 350
- 35 x 10 = 10 x 35
+ Khi nhân 35 với 10 ta viết tích như thế nào?
- Hdẫn từ 35  10 = 350 suy ra 350 : 10 = ?


số thứ nhất là 35 thêm 1
chữ số 0 và bên phải là 350
+ GV yêu cầu HS trao đổi về mối quan hệ giữa: HS trao đổi N 2 & nêu n/x
35  10 = 350 & 350 : 10
- Rút ra 350 : 10 = 35
HS n/x 350 & 35
+ Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta viết kết quả - ...ta chỉ việc bỏ bớt đi một
ntn?
chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Tính nhẩm: 38  10;
380 : 10
- HS làm nháp – 3 HS lên
64  10;
640 : 10
bảng lớp tính & nêu cách
92  10;
920 : 10
làm – n/x
* Hdẫn nhân 1 số tự nhiên với 100, 1000 ..., chia - Hoạt động tương tự.
số tròn trăm, trịn nghìn cho 100, 1000 ...
KL:Khi nhân một số tự
nhiên với 10, 100, 1000,...
(GV hướng dẫn tương tự phần a)
ta chỉ việc viết thêm một,
hai, ba,...chữ số 0 vào bên
=>Kết luận:
phải số đó.
c./ Luyện tập
 Bài 1: Tính nhẩm a; b
- HS tự làm bài vào vở



- GV yêu cầu mỗi em chữa 1 cột & nêu cách
nhân, hoặc chia với (cho) 10, 100, 1000 ...
 Bài 2: Điền số vào ( ...)
- GV & HS làm mẫu 1 phép tính: 300 kg = .... tạ
100 kg = 1 tạ
300 : 100 = 3  300 kg = 3 tạ.
- Các phép tính khác GV yêu cầu HS làm bài

Lần lượt HS chữa miệng &
nêu cách làm
- HS đọc yêu cầu
- HS làm – 3 em chữa 2
phép tính – n/x
70kg =7 yến; 120tạ = 12tấn
800kg=8 tạ ;5000kg= 5 tấn
300tạ=30 tấn;4000kg= 4kg

3. Củng cố – dặn dò: 3p
- Muốn nhân (chia) 1 số tự nhiên với 10, 100,
1000 ... ta làm ntn?
- GV NX tiết học
- GV n/x giờ học - Dặn dò: bài về nhà
----------------------------------------------------Tập đọc

Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤCTIÊU:
1. KT: Đọc đảm bảo tốc độ theo yêu cầu
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó

nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).
2. KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.
3. TĐ: u thích mơn học, có ý chí vươn lên; yêu quý các danh nhân của đất
nước.
II. KNSCB ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực
III. ĐỒ DÙNG DH:
IV. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC 2’
-Nhận xét bài làm về nhà của HS
2. Bài mới: 35P
a. Giới thiệu: GV treo tranh minh hoạ và giới - HS quan sát tranh, lắng nghe.
thiệu chủ điểm. giới thiệu bài
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 12’
+) Gọi HS đọc bài - GV lưu ý HS chia đoạn
- 1 em đọc - lớp đọc thầm
Đoạn 1: Vào đời vua...làm diều để chơi.
- HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện phát âm
Đoạn 2: Lên sáu tuổi....chơi diều
- L 2: kết hợp giải nghĩa từ
Đoạn 3: Sau vì.......học trị của thầy
- L3 luyện đọc theo GV đã
hướng dẫn
Đoạn 4: Thế rồi .....nước Nam ta.
+)Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn, 1HS/ đoạn



- GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, cảm hứng
ngợi ca, nhấn từ ngữ nói về đặc điểm tư chất
sự thơng minh... của Nguyễn Hiền. Kết truyện
đọc giọng sảng khối.
* Tìm hiểu bài (10’)
- Đọc từng đoạn & trả lời câu hỏi
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn
cảnh gia đình ntn?
+ Cậu bé ham thích trị chơi gì?
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thơng
minh của Nguyễn Hiền?

- Hs lắng nghe, theo dõi.

- HS đọc đoạn 1, 2 TLCH
+sống ở đời vua Trần Nhân
Tơng, gia đình nghèo
+ Cậu bé thích chơi diều
+ đọc đến đâu hiểu ngay đến
đó và có trí nhớ lạ thường, có
thể thuộc ....
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
1. Nói lên tư chất thông minh
của Nguyễn Hiền.
- Yêu cầu đọc đoạn 3 và trả lời:
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nguyễn Hiền ham học & chịu khó như thế + Nhà nghèo Hiền phải bỏ học
nào?

nhưng ban ngày đi chăn trâu,
cậu đứng ngồi lớp nghe giảng
nhờ.......
+ Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì?
2. Nói lên đức tính ham học
và chịu khó của Hiền.
- Yêu cầu đọc đoạn 4 và TLCH:
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng + Vì cậu đỗ trạng nguyên năm
thả diều?
13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích
chơi thả diều.
+ Câu hỏi 4 SGK
- HS trả lời theo suy nghĩ
- GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
+ Câu chuyện khun ta phải
có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm
- Cả 3 câu tục ngữ,thành ngữ đều có nét nghĩa được điều .....
đúng với nội dung truyện.Nguyễn Hiền là
người Tuổi trẻ tài cao, là người Công thành
danh toại. Những điều mà câu chuyện muốn
khun ta là Có chí thì nên=> là câu nói đúng
nghĩa nhất.
+ Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
3. Nguyễn Hiền đỗ Trạng
nguyên.
=>Nội dung bài?
* Ca ngợi Nguyễn Hiền
thơng minh, có ý chí vượt
* Luyện đọc (9)

khõ nên đã đỗ Trạng nguyên
khi mới 13 tuổi.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn: GV tổ chức cho HS n/x - 4 HS đọc – lớp n/x
để nêu giọng đọc, cách đọc diễn cảm - GV
ghi bảng lớp


- Luyện đọc đoạn (Thầy phải kinh ngạc ... vào - 1 – 2 em đọc – n/x
trong)
- GV nhận xét cách đọc
2, 3 HS khác đọc - n/x đ/g
- HS hoạt động nhóm 2
- 3 – 4 em thi – n/x
3. Củng cố - dặn dò: 3p
- GV n/x giờ học - dặn dò về nhà.
----------------------------------------------------Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nêu được những lí do khiến Lý Cơng Uẩn dời đơ từ Hoa Lư ra
Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khơng
khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có
cơng dời đơ ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
2. Kĩ năng: Rèn cho Hs kĩ năng xem bản đồ.
3. Thái độ : GD HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY

1. KTBC: 5'
- GV kiểm tra HS bài Cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
( Năm 981 ).
? Lê Hoàn lên ngơi vua trong hồn cảnh
nào?
?Qn Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?
? Nêu ghi nhớ bài học?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mơí.
a. GV giới thiệu bài.2'
- Giới thiệu bài trực tiếp
b. Các hoạt động
* HĐ1 : GV giới thiệu :5'
- Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất,, Lê
Long Đĩnh lên ngơi, tính tình bạo ngược. Lý
cơng Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi
Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn
lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
* HĐ 2 : Làm việc cá nhân :15'

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 hs lên bảng

- 2 Hs nêu ghi nhớ của bài.
- Lắng nghe

- Lắng nghe


- HS làm việc cá nhân


- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc
Việt Nam, u cầu HS xác định vị trí của
kinh đơ Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long).
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong
SGK đoạn : “ Mùa xuân năm 1010… màu
mở này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau:
Vùng đất Nội dung so sánh Vị trí - Địa thế
Hoa Lư - Khơng phải trung tâm.
- Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
Đại La
- Trung tâm đất nước.
- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại la?
- GV tổng kết: Mùa xuân năm 1010 , Lý
Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa lư ra
Đại La và đổi tên thành Thăng long, sau
đó Lý Thánh Tơng đổi tên nước là Đại
Việt..
* HĐ 3: Làm việc cả lớp :5'
? Thăng Long dưới thời Lý đã được xây
dựng như thế nào?
- GV nhận xét, chốt lại.

- HS xác định vị trí kinh đơ Hoa
Lư và Đại La trên bản đồ.
- HS lập bảng so sánh dựa vào

kênh chữ.

- Cho con cháu đời sau xây dựng
cuộc sống ấm no.

- HS làm việc cả lớp
- HS thảo luận và đi đến kết luận:
Thăng Long có nhiều lâu đài,
cung điện, đền chùa, dân tụ họp
ngày càng đông và lập nên phố ,
nên phường.

3. Củng cố – dặn dò : 3'
- GV hệ thống lại bài cho HS đọc bài học - HS đọc bài học
SGK
- Lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lòng
yêu nước và bảo vệ đất nước.
- Về học bài chuẩn bị bài “Chùa thời Lý” .
-------------------------------------------------------------------------Chính tả (nhớ - viết)

Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Nhớ - viết bài CT theo các khổ thơ 6 chữ; Làm BT3 (viết lại chữ sai CT
trong các câu đã cho); làm được BT (2) a
2. KN: Nhớ viết đúng, nhanh các khổ thơ; làm đúng các bài tập chính tả.
3. TĐ: u thích mơn học; rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DH:
III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:
HĐ của GV

HĐ của HS
1. KTBC : 3’ Kiểm tra sách vở
2. Bài mới


a. Giới thiệu:1’ GV giới thiệu & ghi bài tên bài
b. Hướng dẫn chính tả: 23’
* Đọc & tìm hiểu nội dung bài viết
- Đọc 4 khổ thơ đầu bài “Nếu chúng mình có
phép lạ”
+ Các bạn nhỏ trong bài thơ ước ao mình có
phép lạ để làm gì ?
- GV đọc cho HS
+ Viết 1 số từ ngữ: phép lạ, nảy mầm, triệu vì
sao, lặn xuống
+ GV kết hợp sửa cho HS những chữ viết sai, dễ
nhầm
- Lưu ý cách trình bày bài thơ:
+ Bài viết có mấy khổ thơ? Nêu cách trình bày 4
khổ thơ?
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Viết bài: GV cho HS tự viết bài
- Soát lỗi: GV đọc HS soát
– GV chấm chữa 5 vở
c. Luyện tập: 5’
Bài tập 2a:
- GV gọi HS đọc YC bài tập
- GV yêu cầu HS tìm & điền s/x vào tiếng trong
từng dịng thơ cho hợp nghĩa.
- GV kết hợp phân biệt: sức / xức (nước hoa);

sống / xống (áo xống); sang / xang (xênh xang)

1 em đọc - lớp đọc thầm
+ Các bạn nhỏ đều mơ ước
thế giới trở lên tốt đẹp hơn
- HS viết nháp – 2 em lên
bảng lớp viết
- HS trả lời câu hỏi
+ Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô
Giữa 2 khổ thơ để cách 1
dòng.
+ Chữ đầu dòng viết hoa.
- HS nhớ & viết
- Kiểm tra chéo vở

- HS đọc yêu cầu & bài thơ
- HS làm bài cá nhân
- 1 em chữa bảng – n/x
- Lớp thống nhất ý kiến:
lối sang, nhỏ xíu, sức nóng,
sức sống, thắp sáng.

3. Củng cố - dặn dò: 3’
- GV n/x giờ học
– Dặn dò: bài về nhà: BT3 (106)
--------------------------------------------------------------------------Soạn:13/11/2019
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19/11/2019
Tốn

Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU:
1. KT : HS nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. Vận dụng được tính
chất kết hợp của phép nhân để tính tốn.
2. KN : Nhận biết và vận dụng nhanh, đúng tính chất vào làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS


1. KTBC 5’
+ Muốn nhân, chia 1 số với 10, 100, 1000 ... ta
làm như thế nào? - Lấy ví dụ?
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV viết 2 biểu thức: (2  3)  4 và 2  (3 
4)
& u cầu HS tính giá trị 2 biểu thức đó
+ N/x gì về kết quả 2 giá trị biểu thức trên?
- GV kết luận: (2  3)  4 = 2  (3  4)
GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác.
* Viết giá trị biểu thức vào ô trống
- GV đưa bảng phụ kẻ sẵn như SGK (để trống
cột 4, 5) Slide1
a b c (a  b)  c
a  (b  c)
3 4 5 (3  4)  5 = 60 3  (4  5) = 60
5 2 3 (5  2)  3 = 30 5  (2  3) = 30

4 6 2 (4  6) 
2 = 48
4  (6 
) = 48
+ Vậy có n/x gì về giá trị biểu thức: (ab)  c &
a  (bc)
GV kết luận: (a  b)  c là gì?
(1 tích  1
số)
a  (b  c) là gì?
(1 số  1
tích)
- GV chỉ vào biểu thức: giới thiệu phép nhân 3
thừa số...
? Vậy a  b  c = ? = ?
+ Tính chất này giúp chúng ta làm gì trong khi
tính tốn? (tính thuận tiện khi tính giá trị biểu
thức dạng a  b  c)
c. Luyện tập:
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn phân tích mẫu
- Gọi 3 HS lên làm trên bảng.
- Nhận xét chốt bài.

 Bài 2: HS đọc yêu cầu.

2 HS TLCH – n/x

- HS làm nháp và nêu:
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24

và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x
4)
- Gọi lần lượt từng HS tính
giá trị biểu thức
trong từng trường hợp rồi
rút ra kết luận, so sánh 2
giá trị ở 2 cột biểu thức

- HS qsát & theo gợi ý của
GV để nêu KL (SGK)
- HS điền để ht CTTQ

3 HS lên bảng làm bài
a) 8 x 5 x 9 =(8 x 5) x 9
= 40 x 9 = 360
b) 6 x 7 x 5 =(6 x 5) x 7
= 30 x 7 = 210
c) 6 x 4 x 25 =(4 x 25) x 6
= 100 x 6 = 600
- HS đọc yêu cầu.


- BT cho biết gì? BT hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm theo hai cách

- 2 HS lên bảng làm
Cách 1:
5 kiện hàng có số gói là
- GVnhận xét chốt bài đúng.

10 x 5 = 50 (gói)
Số SP trong 5 kiện hàng là:
50 x 8 = 400 (sp)
 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời Trong hình bên có:
đúng
A. 4 góc vng
B. 8 góc vng
C. 12 góc vng
- GV cho HS tự làm
D. 16 góc vng.
*BNC: Vận dụng t/c giao hốn, kết hợp để tính - Hs làm bài cá nhân.
bằng cách thuận tiện.
a) 25 x 10 x 4 x 16
b) 12 x 8 x 5 x 125
3. Củng cố - dặn dị:3p
+ Phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân? ứng - 2 em nhắc lại
dụng?
+ Nêu công thức tổng quát?
(axb)xc = ax(bxc)
- GV nhận xét giờ học - dặn dò: bài về nhà
-----------------------------------------------------------------------------------

Luyện từ và câu

Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang,
sắp). Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong
SGK.
2. KN: Nhận biết và sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho ĐT

nhanh, đúng. Đặt câu đúng, hay.
3. TĐ: Yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH:
III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 4p
+ Động từ là gì? Tìm 3 ví dụ về động từ?
- 1 HS trả lời – n/x
+ Tìm động từ trong câu sau:
- 2 HS lên gạch động từ &
Em đến trường học bao điều lạ
nêu
Mùa đơng mang khí lạnh toả khắp đất trời.
B. Bài mới: 32P
1. Giới thiệu:
- Lắng nghe.
2.Luyện tập:
Bài 2: Chọn từ: đã, đang, sắp để điền:
- Gửi bài cho HS
-Nhận bài
- GV y/c HS thảo luận nhóm, điền từ vào
- HS hoạt động nhóm 6
- Gửi bài cho GV


- Nhận bài, gọi HS chữa bài của nhóm bạn
- GV đánh giá chung & chốt lời giải đúng
a/ ...... ngơ đã thành cây ...
b/ Chào mào đã hót ....

Cháu vẫn đang xa, mùa na sắp tàn.
- Tại sao lại điền từ (sang, đã, sắp)?
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Trong câu chuyện vui có 1 số từ chỉ thời gian
không đúng. Hãy sửa lại bằng cách đổi từ hoặc
bỏ bớt từ?
- GV chốt: ...... đang làm việc ..... (bỏ từ đang)
..... đang đọc gì thế?
+ Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ sẽ, bỏ đã)?

- Quan sát lên phông chiếu
để nhận xét

- 1 em đọc câu chuyện

- HS thảo luận nhóm 2 tìm
từ sai & thay thế
- HS trình bày – n/x
+ Thay đã bằng đang vì nhà
bác học đang làm việc
trong phòng làm việc.
- YC HS đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa - Mỗi HS đặt một câu
thời gian cho động từ
3. Củng cố - dặn dò: 4p
- GV chốt bài học học -dặn dị về nhà.
-----------------------------------------------------------------------Hoạt động ngồi giờ
CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11
1. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được ý nghĩa Ngày Nhà Giáo ViệtNam

- Hs nhận thức được công lao to lớn của các thầy giáo, cơ giáo.
2. Kĩ năng
- Biết cách thể hiện tình cảm, lịng kính trọng và biết ơn đối với thầy cơ.
- Rèn luyện cho học sinh phát triển năng lực, tư duy sáng tạo. Hình thành kĩ
năng giao tiếp, ứng xử, thể hiện tính tập thể và tính hợp tác nhanh chóng hồn
thành một cơng việc chung.
3. Thái độ
- Hs có ý thức tôn trong các thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh về chủ điểm 20/11 cắt ra để HS ghép.
- Một số hoa, lọ
- Giấy A4
- Nhạc beat bài hát: Bụi phấn và Mái trường mến yêu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp.
2. Khởi động:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Nhảy bao bố giành hoa”
* Chia lớp ra 2 đội chơi.


* Nêu luật chơi: trong thời gian một bản nhạc “Mái trường mến yêu” (3’) nhảy
bao bố tiếp sức giành hoa về cho tổ mình, với khoảng cách 7 m; hết thời gian,
tổ nào giành được nhiều hoa thì đội đó giành chiến thắng.
* Tuyên bố đội thắng cuộc
3. Khám phá:
- (Giới thiệu trị chơi) Bây giờ cơ sẽ tổ chức cho chúng ta chơi trò chơi : Ghép
tranh
- Trong trò chơi này thầy sẽ chia lớp ra thành 4 đội (đội bằng lăng, đội phượng
vĩ, đội điệp vàng và đội tán bàng) mỗi đội 4-5 bạn (đọc tên hs cụ thể trong mỗi
đội)

- Luật chơi: trong thời gian 5 phút (tương ứng với bản nhạc: Mái trường mến
yêu) các đội hãy ghép 6 mảnh rời này lại thành một bức tranh hoàn
chỉnh và nêu được nội dung tranh.
- Gv phát các mảnh rời của bức tranh cho từng đội. và Mở nhạc
- Mời đại diện từng đội trình bày nội dung bức tranh trước lớp.
- HS nhóm khác cùng GV nhận xét.
* Tổng kết phần chơi thứ nhất:
Qua trò chơi này giúp em hiểu thêm điều gì về Ngày Nhà giáo ViệtNam20/11?
( Là ngày tri ân các thầy cô giáo; là ngày để tất cả mọi người nhớ về thầy cơ
giáo của mình và dành những tình cảm u thương kính trọng nhất cho thầy cơ
của mình nhằm thể hiện lịng biết ơn vơ bờ bến tới người đã có cơng dạy dỗ
mình nên người.)
4. Trải nghiệm:
Thầy biết lớp ta hầu như ai cũng có năng khiếu cả. Bây giờ chúng ta hãy thể
hiện lịng kính trọng và biết ơn với các thầy, cô giáo qua những tài năng đó của
minh. Sau đây thầy sẽ lập ra 4 nhóm thuộc 4 lĩnh vực khác nhau:
+ Nhóm 1: Nhóm ca sĩ
+ Nhóm 2: Nhóm họa sĩ
+ Nhóm 3: Nhóm khéo tay hay làm
+ Nhóm 4: Nhóm nhà thơ, nhà văn
- Gv cầm 4 tấm thẻ lên tay và lần lượt giơ từng tấm thẻ lên mời từng em (4em)
lên chọn lĩnh vực thuộc sở trường của mình.
+ Em số 1 tự giới thiệu: Mình xin tự giới thiệu, mình tên là … , sở trường của
mình là hát hay múa dẻo, bạn nào u thích múa hát thì xin hãy về cùng nhóm
với mình – nhóm ca sĩ nhí (hs lập thành nhóm ca sĩ nhí)
+ Em số 2 giới thiệu: Cịn mình tên là … , Mơ ước của mình là trở trành một
họa sĩ nhí, bạn nào có ước mơ giống mình thì hãy cùng về với nhóm của mình –
nhóm họa sĩ nhí (hs lập thành nhóm họa sĩ nhí)
+ Em số 3 giới thiệu: .… là tên của mình, hay lam hay làm là sở thích của
mình , bạn nào có sở thích giống mình thì hãy về cùng với mình ta lập thành một

nhóm – nhóm khéo tay hay làm (hs lập thành nhóm khéo tay hay làm)
+ Em số 4 giới thiệu: Mình là … , người ta nói yêu thơ văn là người lãng
mạn, khơng biết các bạn có thấy mình lãng mạn khơng nhưng quả thật mình rất
thích sáng tác thơ văn đấy, có bạn nào cùng sở thích với mình thì xin hãy về
cùng nhóm với mình nào– nhóm nhà thơ nhí (hs lập thành nhóm nhà thơ nhí)


- Như vậy các nhóm đã được thành lập theo cùng sở thích. Bây giờ thầy sẽ dành
cho các nhóm thời gian 15 Phút để chuẩn bị, sau đó lần lượt mời các nhóm lên
thể hiện phần tài năng của nhóm mình.
* Thời gian Bắt đầu.
( Nhóm múa hát thì tập trung sáng tạo ra các điệu múa cho một bài hát thuộc chủ
điểm
Nhóm họa sĩ nhí thì tập trung vẽ một bức tranh về chủ điểm
Nhóm khéo tay hay làm chung sức cắm một lọ hoa nghệ thuật
Nhóm Nhà thơ nhí thì sáng tác một bài thơ thuộc chủ điểm)
- Gv báo : Hết thời gian
* Mời các nhóm thể hiện tài năng của mình
- Các nhóm lên thể hiện phần tài năng của nhóm mình .
- Mời nhóm bạn nhận xét phần tài năng của các nhóm.
* Gv nhận xét, kết luận.
* Liên hệ: Như vậy, để thể hiện lịng kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo, đặc biệt
là trong ngày NGVN 20/11, thì có rất nhiều cách để chúng ta thể hiện: chúng ta
có thể dùng lời nói hoặc một cử chỉ hay một hành động nhỏ chứa đầy tình cảm
yêu thương hoặc chúng ta chỉ cần thể hiện điều đó qua những tài năng của riêng
mình như các nhóm vừa mới thể hiện - đó mới là điều đặc biệt và mang ý nghĩa
to lớn của những món quà mà các em muốn gửi tới các thầy cơ giáo của mình.
Thay mặt các thầy cơ giáo Thầy xin cảm ơn những món q vơ giá mà các nhóm
đã gửi tới các thầy cơ.
III. Củng cố dặn dò (2P)

- Nhận xét tiết học
- Dặn dò tiết HĐTT tiếp theo: Múa hát chào mừng ngày NGVN
----------------------------------------------------------------------------------Soạn:14/11/2019
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 /11/2019
Tốn

Tiết 52: NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
1. KT : HS biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0 - BT cần làm: BT1,2.
HSKG làm hết bài tập
2. KN : Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
3. TĐ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu BT.
III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:4p
- Tính chất kết hợp của phép nhân?
2 em chữa bài – n/x
- Chữa bài tập 86, 87
2. Bài mới: 33P
a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài

HS ghi vở


b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Giới thiệu phép nhân với số có tận cùng là 0
- GV ghi phép tính: 1324  20
+ Số 20 là tích của số tròn chục nào với số nào?

(10  2)
+ Vậy phép nhân này có thể viết lại như thế
nào?
1324  20 =1324  2  10
+ Vận dụng tính chất gì để tính hợp lí? (kết hợp)

(1324  2)  10 = 26480
- GV giới thiệu cách đặt tính & tính: 1324 x20
- Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích
- 2 4 = 8 viết 8 vào bên trái 0
- 2 3 ....
* Nhân các số có tận cùng là 0
- GV giới thiệu: 230  70
+ Có thể nhân 230 với 70 bằng cách nào?
+ GV hướng dẫn tương tự:
230  70 = 23  10  7  10
= (23  7)  (10  10)
= 161  100 = 16100
- GV giới thiệu cách đặt tính & tính
c./ Luyện tập:
+ Bài 1: Tính- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Chốt bài.

- HS trả lời theo gợi ý
HS nêu phép tính & ghi lại
vào nháp
- HS nêu & tính
1324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10

= 2648 x 10 = 26480
- 1 em lên bảng lớp thực
hiện - n/x
- 1 vài em nhắc lại cách
nhân

- HS hoạt động tương tự
- Vận dụng tính chất giao
hốn và kết hợp của phép
nhân để tính giá trị
(23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7) x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100

270 4300
13480
30
200
400
8100 860000 5392000
- HS nhận xét chữa - n/x
+ Bài 2:a)Tìm các số trịn chục viết vào ô trống. 40 x 5 < 210; 20 x 5 < 210
30 x 5 < 210; 10 x 5 < 210
b) Viết vào ô trống số bé nhất trong các 6 x 50 > 290
số tròn chục để có
- 1 HS đọc- tự làm bài.
+ Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
VD cách 1:
- BT cho biết gì? BT hỏi gì?
7 ơ tơ chở được số bao gạo

là:
- Yêu cầu HS làm theo 2cách,gọi 1 HS lên bảng
60 x 7 = 420 (bao)
làm bài.
Số tấn gạo đội đó chở được
- Nhận xét chốt bài.
là:
50 x 420 = 21000 (kg)
= 21(tấn)


Đ/S: 21 tấn gạo
+ Bài 4: Yêu cầu HS thực hành vào vở, 1 HS
lên bảng làm.
- NX chốt bài.
3. Củng cố - dặn dò:3p
+ Nêu cách nhân với số có tận cùng là 0 ?
- GV nhận xét giờ học - dặn dò: bài về nhà.
------------------------------------------------------------Kể chuyện

Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ
câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca
ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập
và rèn luyện.
2. KN: Kể lại câu chuyện hay, hấp dẫn, sáng tạo và đúng ND cốt truyện.
3. TĐ: u thích mơn học, rèn tính bạo dạn, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DH: BGĐT.
III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:

HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: - GV không kiểm tra
2. Bài mới: 35P
a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
HS ghi vở
b. HD tìm hiểu bài:
* Kể chuyện:
- GV đưa tranh minh hoạ
HS quan sát, đọc thầm
- GV kể chuyện 2 - 3 lần
các yêu cầu
+ Lần 1: kể thong thả, chậm rãi
+ Lần 2: kể kết hợp chỉ vào tranh phóng to
* HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu - HS nối tiếp đọc y/c bài HS
chuyện:
kể theo nhóm 2
+ Kể chuyện theo cặp
3 em mỗi em nối tiếp kể
- GV theo dõi gợi ý HS hoạt động
2 tranh sau đó mỗi em kể tồn
câu chuyện
+ Thi kể trước lớp:
- Thi kể theo đoạn: GV gọi 2 nhóm lên kể GV - 3 HS / 1 nhóm thi kể
đánh giá chung & cho điểm
HS n/x
- Thi kể cả câu chuyện- GV nhận xét cho 3 – 4 em đại diện tổ lên
điểm.
+Tìm hiểu ý nghĩa chuyện
thi – n/x

+ Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
+ Khuyên ta hãy kiên trì, nhẫn
lại, thì sẽ đạt được mong ước
+ Em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký điều + Em học được ở anh Kí tinh
gì?
thần ham học, quyết tâm vươn


lên cho mình trong hồn
cảnh...
- Hs nêu ý kiến.

+ Em thích chi tiết nào trong truyện?
- GV tổ chức cho HS n/x bình chọn bạn kể
hay, nhóm kể hay, người n/x đúng
3. Củng cố - dặn dò: 5p
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện
+ Dù trong hồn cảnh khó
khăn nào, nếu con người giàu
nghị lực, có ý chí vươn lên thì
sẽ đạt được điều mong muốn
+ Qua tác phẩm của anh Nguyễn Ngọc Ký, + Mặc dù bị tàn tật nhưng biết
em rút ra cho mình bài học gì?
cố gắng vươn lên và thành
công trong cuộc sống.
- GV n/x giờ học – dặn dị
----------------------------------------------------------Tập đọc

Tiết 22: CĨ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU:

1. KT: Đọc đảm bảo tốc độ; đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn,
khơng nản lịng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm
II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực
III. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa SGK, bảng phụ kẻ bảng phân loại.
IV. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. BÀI CŨ:4P
- Đọc bài: - Ông Trạng thả diều& trả lời - 2 HS đọc & trả lời – n/x
câu hỏi 1, 2 trong SGK / GV đ/g
2. BÀI MỚI:32P
a. Giới thiệu: GV treo tranh và giới
thiệu - ghi bài
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
 Đọc toàn bài
 Yêu cầu đọc nối tiếp
- GV chú ý sửa sai cho HS
- Phát âm: nên kim, lận
- Chú giải: từ ngữ SGK
- GV sửa cách nghỉ hơi, ngắt ở câu 2, 4,
5
 Đọc theo nhóm
 Đọc mẫu: GV đọc, nhấn từ ngữ: quyết,

- Quan sát và lắng nghe.


- 1 em đọc
- Đọc nối tiếp lần lượt từng câu tục
ngữ(3 lượt)
lần 1: sửa lỗi phát âm
lần 2: giải thích từ khó.
- HS đọc theo nhóm bàn
- Hs theo dõi.


trịn, vành, chí, chớ, thấy, mẹ
* Tìm hiểu bài:
+) Dựa vào ND các câu, hãy xếp vào 3
nhóm
- Khẳng định có ý chí sẽ thành cơng:
+ Có cơng mài sắt, có ngày...
+ Người có chí thì nên...
- Khun giữ vững mục tiêu:
+ Ai ơi đã quyết thì hành...
+ Hãy lo bền chí câu cua...
- Khun khơng nản lịng: 3, 6, 7
+ Thua keo này, bày keo khác
+ Chớ thấy sóng cả, mà rã...
+ Thất bại là mẹ thành công.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 trao đổi và trả lời - Lấy ví dụ
a) Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu
b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình
ảnh người làm việc như vậy sẽ...
+) HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ + HS phải rèn ý chí vượt khó, cố
gắng vươn lên trong học tập.....
+ Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?

+ Khuyên chúng ta giữ vững mục
tiêu đã chọn, khơng nản lịng...
* Luyện đọc diễn cảm
- GV tổ chức cho HS luyện đọc
HS đọc theo cặp
- Đọc cá nhân
1 số em đọc bài
- Đọc thuộc lòng. Gọi HS đọc thuộc - 3 đến 5 em đọc.
lòng
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò:4p
- Em hiểu các câu tục ngữ trong bài nói
điều gì?
- GV nhận xét - dặn dò về nhà học bài
và đọc lại bài
------------------------------------------------------------------ĐỊA LÍ
TIẾT 11: ƠN TẬP
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên , địa hình ,
khí hậu , sơng ngịi ; dân tộc , trang phục , và hoạt động sản xuất chính của
Hồng Liên Sơn . Tây Ngun , trung du Bắc Bộ .
2. Kĩ năng: Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam.
3. Thái độ: GDHS biết yêu quý các dân tộc ở Tây Ngun và có ý thức tơn trọng
truyền thống văn hóa của các dân tộc, u q quê hương đất nước giàu đẹp.
* GDBVMT: Tích hợp từ các bài trước, giáo dục HS thấy được cần phải bảo vệ
rừng đầu nguồn, bảo vệ nguồn nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



- Bản đồ địa lí Việt Nam; phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. KTBC : 5'
? Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để
trở thành một thành phố du lịch và nghỉ
mát?
? Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa quả sứ
lạnh?
? Gọi hs nêu ghi nhớ?
- GV nhận xét .
2. Bài mới :
a. GV giới thiệu bài (2')
b. Các hoạt động (25' )
HĐ1: làm việc cá nhân(7’)
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam, yêu cầu
HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn,
các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành
phố Đà Lạt.
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS
cho đúng.
HĐ2: làm việc theo nhóm(13’)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành
câu hỏi 2 trong SGK.
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm cịn lúng
túng.
- Gọi mỗi nhóm trình bày một ý, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức
- Con người và các hoạt động sản xuất.

* Hồng Liên Sơn
- Địa hình: nằm giữa sơng Hồng và sơng
Đà, là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh
nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Khí hậu: ở những nơi cao lạnh quanh
năm.
-Dân tộc: Thái, Dao, Mông.
- Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc
riêng, trang phục được may, thêu trang trí
rất cơng phu và thường có màu sắc sặc sỡ.
- Lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống
đồng, hội thi hát, múa sạp, ném cịn,…
thường tổ chức vào mùa xn.
- Trồng trọt: lúa ,ngơ, chè, rau và cây ăn

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 3 hs lên bảng

- Nghe, nhắc lại.
- Quan sát bản đồ và thực hiện
tìm vị trí.

- Nhóm 2 em thực hiện trao đổi
để hồn thành câu hỏi 2.
- Lần lượt các nhóm trình bày
kết quả thảo luận, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe.



quả,…
- Nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn ,đúc,

- khai thác khống sản.
* Tây Ngun
- Địa hình: là một vùng đất cao, rộng lớn,
gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp
khác nhau.
- Khí hậu: có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và
mùa khô.
- Dân tộc: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,
…một số dân tộc khác đến xây dựng:
Kinh, Tày, Nùng,..
- Trang phục: nam đóng khố, nữ quấn váy,
trang phục được trang trí hoa văn nhiều
màu sắc.
- Lễ hội:hội cồng chiêng, đua voi, hội
xuân, lễ đâm trâu, lễ ăn cơm mới,…
thường tổ chức vào mùa xuân hoặc sau
mỗi vụ thu hoạch
- Trồng trọt: cây công nghiệp lâu năm:
chè, cà phê, hồ tiêu, cao su.
- Chăn ni:trâu, bị, voi.
- Khai thác sức nước để sản xuất ra điện.
HĐ3: Làm việc cả lớp(5’)
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả
lời các câu hỏi:
? Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du
Bắc Bộ. Ở đây. Người dân đã làm gì để

phủ xanh đất trống, đồi trọc.
- GV chốt ý: Trung du Bắc Bộ nằm giữa
miền núi và đồng bằng Bắc Bộ là vùng đồi
với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh
nhau như bát úp. Ở đây người ta đã trồng
rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và
trồng cây ăn quả để phủ xanh đất trống,
đồi trọc.
? Để bảo vệ rừng đầu nguồn, người dân
đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc ?
3. Củng cố , dặn dò (3')
- Gọi HS nhắc lại phần kiến thức trên
bảng.
- Nhận xét giờ học.
- Học bài. Chuẩn bị :“Đồng bằng Bắc Bộ”

- Mỗi cá nhân dựa vào kiến thức
đã học trả lời các câu hỏi, mời
bạn nhận xét, bổ sung.
- Hs trả lời.
- Lắng nghe và nhắc lại.

- Hs nêu
- Hs nêu
- Lắng nghe.


--------------------------------------------------------------------------------------

KHOA HỌC

TIẾT 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí
và ngược lại.
3. Thái độ: Giáo dục HS luôn khám phá những điều bổ ích trong lĩnh vực khoa
học.
*GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường tự nhiên xung quanh mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị tranh ảnh phục vụ cho bài dạy và một phích nước nóng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.KTBC(5')
? Nước có những tính chất gì?
? Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét.

2.Bài mới
a. Giới thiệu bài (2')
- Giới thiệu mục đích yêu - cầu của bài
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng
nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí
và ngược lại.
( 10')
- Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ số 1 và số 2?
- Từ hình 1,2 cho biết nước ở thể nào?
? Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?


HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 hs trả lời câu hỏi.
- Nước là một chất lỏng trong suốt,
khơng màu, khơng mùi, khơng vị,
khơng có hình dạng nhất định.
Nước chảy từ cao xuống thấp, lan
ra khắp phía, thấm qua một số vật
và hòa tân được một số chất.
- Theo dõi, lắng nghe.

- Hình 1 vẽ một thác nước đang
chảy mạnh từ trên cao xuống.
- Hình 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn
thấy những giọt nước mưa và bạn
nhỏ có thể hứng được mưa.
- Nước ở thể lỏng
- Nước mưa, nước sông, nước suối,
nước biển, nước giếng,…
- Khi dùng khăn ướt lau bảng, em


- Dùng khăn ướt lau bảng , gọi hs lên thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng
nhận xét .
chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô
ngay
- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu? Chúng
ta cùng làm thí nghiệm như hình 3
SGK/44
+ Rót nước sơi từ phích vào cốc cho các
nhóm.

- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát nước vừa
rót từ phích ra rồi dùng đĩa dậy lên cốc
nước, lật đĩa lên nhận xét điều gì xảy ra.
- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.
- Đun nước bằng soong trên bếp ga, quan
sát mở nắp vung khi nước sơi có hiện
tượng hơi nước sẽ tụ lại ở mặt dưới nắp.
Lúc đó nước ở thể lỏng.

- Hs trả lời
- Chia nhóm và nhận dụng cụ
- Nhóm 6 em theo dõi và cử thư ký
ghi kết quả.
- 3-4 Nhóm trình bày: Nước từ thể
lỏng ở trong bình thuỷ trở thành thể
khí, từ thể khí lại thành thể lỏng
đọng trên đĩa rồi rơi xuống.
- HS quan sát, theo dõi.
- HS nối tiếp nêu nhận xét.

- Gv giảng: Khói trắng mỏng mà các em - Hs nghe
nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính
là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí.
Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ
nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp khơng
khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó
ngưng tụ lại và tạo thành những giọt
nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Hết lớp nọ
đến lớp kia bay lên ta mới nhìn thấy
chúng như sương mù, nếu hơi nước bốc

hơi ít thì mắt thường khơng thể nhìn
thấy. Nhưng khi ta đậy đĩa lên, hơi nước
gặp đĩa lạnh ngưng tụ lại thành những
giọt nước đọng trên đĩa.
- Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng - Phơi quần áo, quần áo ướt bốc hơi
thường xuyên bay hơi vào khơng khí.
vào khơng khí làm cho quần áo
khô, hiện tượng nồi cơm sôi, mặt
ao, hồ dưới ánh
Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên - Nhắc lại kết luận.
bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở
nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh
hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi
nướckhơng thể nhìn thấy bằng mắt
thường. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ
thành nước ở thể lỏng
* HĐ2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ


thể lỏng chuyển thành thể rắn và
ngược lại. (7' )
Mục tiêu:
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng
thành thể rắn và ngược lại.
- Hãy mơ tả những gì em thấy qua hình - Một người lấy từ tủ lạnh ra khay
4,5?
được nước đá, một khay nước đá,
một khay nước đặt trên bàn
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến - Biến thành nước ở thể rắn
thành thể gì?

? Để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh, hiện - Nước đá ở khay đã chảy thành
tượng gì sẽ xảy ra? Hiện tượng đó gọi là nước ở lỏng.
gì?
Kết luận : Khi để nước đủ lâu ở chỗ có - lắng nghe.
nhiệt độ bằng 0oC, ta có nước ở thể rắn. - Nhắc lại kết luận.
Hiện tượng đó gọi là sự đơng đặc.
- Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước
ở thể lỏng khi nhiệt độ ở 0oC. Hiện tượng
đó gọi là sự nóng chảy.
* HĐ3 : Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của
nước. (8')
+ Yêu cầu từng nhóm 2 em thảo luận trả - Từng nhóm 2 em thực hiện và
lời các câu hỏi sau:
trình bày.
- Mỗi HS vẽ vào nháp, 1 em vẽ
trên bảng.
? Nước tồn tại ở những thể nào?
- Sự chuyển thể của nước từ dạng
? Nêu tính chất chung của nước ở các thể này sang dạng khác dưới sự ảnh
và tính chất riêng của từng thể.
hưởng của nhiệt độ. Gặp nhiệt độ
Kết luận : Nước có thể ở thể lỏng, thể dưới 0 độ C nước ngưng tụ thành
khí hoặc thể rắn. Ở cả ba thể, nước đều nước đá. gặp nhiệt độ cao nước đá
trong suốt, khơng có màu, khơng mùi, nóng chảy thành thể lỏng. Khi
khơng có vị…
nhiệt độ lên cao nước bay hơi
-Nước ở thể lỏng khơng có hình dạng chuyển thành thể khí. Ở đây khi
nhất định, nước ở thể rắn có hình dạng hơi nước gặp khơng khí lạnh hơn
nhất định.
ngay lập tức ngưng tụ lại thành

- Yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ sự chuyển nước.
thể của nước, 1 em vẽ ở bảng.
- Mỗi HS vẽ vào nháp, 1 em vẽ
- Nhận xét và kết luận : Nước nóng chảy trên bảng.
-- bay hơi -- ngưng tụ - đơng đặc -nóng
chảy,…
3. Củng cố , dặn dị : (3' )
- Yêu cầu học sinh đọc phần cần ghi
nhớ ở SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc và lắng nghe.
- Dặn về nhà và chuẩn bị bài “ Mây được


hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra”.
--------------------------------------------------------------------------PHTN

Bài 3: DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG (tiết 3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Hs biết được các giải pháp xử lý rác thải trên đại dương.
2. Kĩ năng: Hs lắp ghép được thiết bị thu lượm rác thải bằng bộ Wedo 2.0
3. Thái độ : GD ý thức BVMT, tính tư duy, sáng tạo. Yêu thích nghiên cứu khoa
học.
II. CHUẨN BỊ: Robot Wedo, Máy tính bảng.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp (2’)
- Y/c HS về các nhóm, nêu Nd của tiết học.
- Hs thực hiện

- Y/c các nhóm trưởng nhận đồ dùng học tập
2. Bài mới
2.2. Hs thực hành lắp ghép (25’)
- Y/c các nhóm trưởng nhận thiết bị và tiến hành lắp - Hs thực hiện
ghép.
- GV theo dõi, hỗ trợ
- T/c cho HS trưng bày sản phẩm
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Y/c các nhóm dọn dẹp thiết bị, vs phịng học
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:14/11/2019
Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 /11/2019
Toán

Tiết 52: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích: đề - xi - mét
vng - Biết đọc, viết & so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi - mét
vuông - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 & ngược lại.
2. KN: Đọc, viết, so sánh đúng, nhanh đơn vị đo dm2. Làm đúng các BT.
3. TĐ: u thích mơn học. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhạy.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- GV + HS: Hình vng cạnh 1 dm, chia 100 ơ vng có S = 1 cm2
III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: 5p
- Chữa bài tập 4
- 1 em chữa – n/x
+ Nêu cách nhân với số có tận cùng là 0?

- 2 HS trả lời
+ Nêu cách nhân 2 số có tận cùng là 0?
2. Bài mới: 32P


a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- HS ghi vở

* Giới thiệu Đề- xi - mét vuông

- GV giới thiệu: để đo diện tích người ta cịn
dùng đơn vị đề- xi- mét vng
- GV y/cầu HS lấy HV cạnh 1dm, quan sát & - 1 vài em nêu số đo.
đo cạnh hình vng.
+ Cạnh của h.vuông là 1dm
- GV giới thiệu & chỉ vào bề mặt hình vng:
Đề- xi- mét vng là diện tích của hình vng
có cạnh dài 1dm. Đây là 1 đề -xi -mét vuông.
- Giới thiệu viết tắt: dm2 – ghi bảng lớp
- HS đọc: đề - xi - mét
vuông.
*MQH: xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.

- YC HS qusát HV cạnh 1 dm (chia nhỏ thành
100 ô vuông cạnh 1 cm)
+ Cạnh hình vng 1 dm = bao nhiêu cm?
+ Có bao nhiêu ơ vng có cạnh 1 cm ?
+ Mỗi ô vuông cạnh 1 cm có S là bao nhiêu?

+ 100 ơ vng có diện tích là bao nhiêu?
+ Vậy hình vng cạnh 1 dm2 = bao nhiêu?
+ 1 dm2 = ? cm2 (100) – GV ghi bảng lớp
c. Luyện tập:
 Bài 1. Viết theo mẫu
- Gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét.

 Bài 2. Gọi HS đọc bài
- HS làm bài và nêu kết quả.
 Bài 3: Viết số thích hợp
- GV yêu cầu HS nêu cách làm
 Bài 4: Điền dấu >, <, = hướng dẫn tương tự
- GV nhận xét yêu cầu HS giải thích cách làm.
 Bài 5: Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn làm bài.
- Yêu cầu HS làm trong vở.
- Gọi 1 HS làm trên bảng.

- GV chốt bài
3. Củng cố - dặn dò: 3p

- HS lần lượt trả lời
+ bằng 10 cm
+ bằng 100 ô
+ 1 cm2
+ 100 cm2
+ 100 cm2
- HS nhắc & ghi vở
- HS đọc yêu cầu bài & làm

việc theo nhóm bài 1
- Một trăm mười chín đề-ximét vng
- Một nghìn chín trăm sáu
mươi chín đề-xi-mét vuông
- HS đọc đề.
- HS lên bảng làm bài n.xét
- HS đọc y/c bài, lớp làm bài
- 3 em chữa – n/x
- Hs làm trong vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm
Chu vi của tờ giấy đỏ hcn là:
(9 +5) x 2 = 28(cm)
Cạnh của tờ giấy xanh hv là;
28 : 4 = 7 (cm)
Diện tích của tờ giấy xanh
là: 7 x 7 = 49 (cm2)
Đ/S: 49cm2.


- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò bài về nhà:
-----------------------------------------------------------

Luyện từ và câu

Tiết 22: TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật,

hoạt động, trạng thái,… (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn
ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
2. KN: Nhận biết tính từ đúng, nhanh. Đặt được câu hay, đúng.
3. TĐ: u thích mơn học.
*GDTT HCM: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị.( BT1- Luyện tập)
II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDPHTM (Bài 2 phần NX)
III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: 4p
+ Đặt câu với từ sắp, đã, đang & cho biết những - 1 - 3 HS đặt câu & HS
từ đó có ý nghĩa gì?
khác n/x - đ/g
- Gv nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: 34P
a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
- Lắng nghe
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Phần nhận xét:
Bài 1, 2: - Đọc truyện: Cậu HS ở Ác - boa
- 1 em đọc – lớp đọc
thầm
+ Đọc yêu cầu bài 2
- đọc chú giải, 2 em đọc
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- HS h.động nhóm 6
-Gửi bài cho HS
- Nhận bài, thảo luận và
làm bài
- Gửi cho GV

- Nhận bài và chiếu bài HS , gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
-Chốt đáp án đúng
* Tìm từ trong truyện miêu tả:
- Tính tình, tư chất của Lu – i: chăm chỉ, giỏi
- Màu sắc của sự vật: + Cầu: trắng phau
+ Màu tóc của thầy: xám
- Hình dáng, kích thước, đặc điểm các s.vật khác:
+ Thị trấn: nhỏ
+ Vườn nho: con con
+ Ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính
+ Dịng sơng: hiền hồ


+ Da của thầy: nhăn nheo
Bài 3: GV ghi cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

- HS đọc yêu cầu bài
+ BS ý nghĩa cho từ đi lại
và gợi tả dáng đi hoạt bát,
nhanh trong bước đi.

- GV nhấn: đi lại chỉ hoạt động của con người, từ
nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho hoạt động của
con người
* Ghi nhớ : SGK
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 5 HS đọc ghi nhớ.
b. Luyện tập:
Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn

- GV đưa bảng phụ: chép sẵn đoạn văn & yêu cầu - 2 HS đọc nối tiếp 2
HS tìm ghi lại tính từ vào vở ơli.
đoạn văn – HS đọc & làm
bài
- GV đánh giá, chốt: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, - 2 em chữa, n/x
cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm,
khúc chiết, rõ ràng.
*GDTTHCM: Hình ảnh Bác tốt lên phẩm chất
giản dị, đơn hậu.
b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng,
to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài:
- HS đọc bài
- GV yêu cầu HS đặt câu
- HS nối tiếp đọc câu :
- GV đánh giá nhận xét sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp + Mẹ em vừa nhân hậu
cho từng em.
vừa đảm đang.
+ Cô giáo em rất dịu
dàng.
3. Củng cố – dặn dị:4p
- Thế nào là tính từ? cho ví dụ?
- GV n/x dặn dò. Dặn về nhà học bài.
-----------------------------------------------------------------------Tập làm văn

Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU:
1. KT : HS xác định được đề tài trao đổi, nội dung & hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
2. KN : Trao đổi đúng đề tài, lời lẽ tự nhiên, thuyết phục.

3. TĐ : u thích mơn học, rèn tính bạo dạn.
II. KỸ NĂNG SỐNG TRONG BÀI :
- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông
III. ĐỒ DÙNG DH: Chép đề bài vào bảng phụ; Chép tên 1 số nhân vật.
IV. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS


1. KTBC: 4p
- GV cơng bố điểm TLV giữa kì 1 & n/x
- Gọi 2 HS thực hiện đóng vai trao đổi ý kiến
với người thân về nguyện vọng (đề T9) – GV
đánh giá
2. Bài mới: 34P
a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi đề bài
Đề bài: Em & người thân trong gia đình cùng
đọc 1 truyện nói về 1 người có nghị lực, có ý chí
vươn lên. Em hãy trao đổi với người thân về
tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.
Hãy cùng bạn đóng vai để thực hiện cuộc trao
đổi đó.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Phân tích đề bài:
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng
- GV lưu ý HS 1 số điều (SGV tr 236)
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai và ai?
+ Trao đổi về nội dung gì?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?


2 HS thực hiện – lớp n/x

HS chép đề vào vở

- HS nêu trọng tâm

- Cuộc trao đổi giữa em &
bố, mẹ, anh, chị...
- Trao đổi về một người có
ý chí, nghị lực.
- Phải thực hiện thái độ
khâm phục....

*Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi
+) Đọc gợi ý 1: Tìm đề tài trao đổi
- 1 HS đọc gợi ý
+ Con chọn đề tài, câu chuyện, nhân vật để trao - 1 số HS nêu sự chuẩn bị
đổi & bạn cùng đóng vai như thế nào?
- HS đọc & tham khảo
&nêu
- GV giới thiệu 1 số tên nhân vật (bảng phụ)
(Nguyễn Hiền, Cao Bá
Quát, Bạch Thái Bưởi, Niutơn, Ben, Rô-bin-sơn.....)
+) Đọc gợi ý 2: Xác định nội dung trao đổi
- HS đọc gợi ý
- GV gọi 1 HS nêu nhân vật mình chọn trao đổi, - HS giỏi làm mẫu
nêu sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý
+) Đọc gợi ý 3: Xác định hình thức trao đổi
- 1 đọc

- GV gọi 1 HS trả lời theo các câu hỏi theo gợi ý - HS giỏi làm mẫu
c./ Thực hành: Trao đổi theo cặp
- GV yêu cầu HS thực hành trao đổi đóng vai
- HS chọn bạn để đóng vai
– n/x góp ý & đổi vai
- Thi đóng vai trao đổi
- 2, 3 cặp lên thực hiện
- GV tổ chức cho lớp n/x bình chọn: nắm được n/x – đánh giá
mục đích trao đổi, xác định đúng vai, nội dung
trao đổi lôi cuốn, hấp dẫn, thái độ, cử chỉ tự


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×