TUẦN 9
Ngày soạn: 26/10/2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 04/11/2019
Toán
Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
I. MỤC TIÊU
1. KT: Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc với nhau bằng êke.
2. KN: Nhận biết và kiểm tra hai đường thẳng vng góc, đúng nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê ke, thước thẳng
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS nêu tên 1 số góc ở BT1- SGK.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài.1’
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài.
- Lắng nghe.
*HĐ 2: GT 2 đường thẳng vng góc.
12’
- GV vẽ HCN cho HS nhận biết và đọc tên - HS nêu tên hình và đọc tên các
các góc của hình chữ nhật.
góc.
- Kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường + 2 đường thẳng BC và DC tạo
thẳng, Y/c HS nhận xét về 2 đường thẳng. thành 4 góc vng chung đỉnh C.
- HD HS kiểm tra bằng ê ke.
- 2 HS dùng ê ke kiểm tra các
- Dùng ê ke vẽ góc vng đỉnh O, cạnh góc.
OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vng với
nhau (như SGK).
- Y/c HS nhận xét và rút ra KL.
- HS nêu nhận xét.
=> Hai đường thẳng vng góc với nhau - 2 HS nhắc lại.
tạo thành 4 góc vng có chung đỉnh O.
- HD HS vẽ đường thẳng vng góc bằng - 3 HS lên bảng vẽ.
êke.
* HĐ 3: Luyện tập 15’
- Y/c Hs làm và chữa bài tập 1, 2, 3a.
- Làm và chữa bài.
* HĐ 4: Củng cố- Dặn dò 3’
- Gọi HS nêu cách nhận biết 2 đường - HS nêu.
thẳng vuông góc.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
Tập đọc
Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU
1. KT:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ
để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện đúng giọng nhân vật. Hiểu đúng ND của
bài. Trả lời đúng các câu hỏi.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học, khao khát thực hiện ước mơ.
* GDQTE: Quyền có sự riêng tư (Tìm hiểu bài)
II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GD TRONG BÀI
- Lắng nghe tích cực - Giao tiếp - Thương lượng.
III. ĐDDH: (Tranh, bảng phụ ghi ND đoạn luyện đọc diễn cảm)
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS đọc bài “Đôi giày ba ta màu - 2 HS đọc nối tiếp - lớp nhận xét.
xanh” và trả lời câu hỏi về ND bài.
- Nhận xét .
- Lắng nghe.
B. Bài mới:
1. GTB: 1’ Cho HS quan sát tranh - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ.
minh hoạ và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 30’
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- Hướng dẫn chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu...đến kiếm sống.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- T/c cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. - 6HS đọc nối tiếp 3 lượt
+Lượt 1: đọc + sửa phát âm
+ Lượt 2: đọc + giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
- Cả lớp theo dõi.
b. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH:
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn 1:
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì? + Cương học nghề thợ rèn để kiếm
sống.
Giảng từ: Kiếm sống.
Kiếm sống: là tìm cách làm việc để
tự ni mình.
- Y/c HS rút ra ý đoạn 1.
- Ý 1: Ước mơ của Cương trở thành
thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- Gọi HS đọc đoạn 2 và hỏi:
- 1 HS đọc trước lớp.
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào + Bà ngạc nhiên và phản đối.
khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như + Cho là Cương bị ai xui…
thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách + ... Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay
nào?
mẹ nói với mẹ tha thiết nghề nào
cũng đáng quý....
- Đoạn 2 nói đến điều gì?
- Ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu
và đồng ý với em.
- Gọi HS đọc cả bài và nêu nội dung. - ND: Cương ước mơ trở thành thợ
rèn vì em cho rằng nghề nào cũng
đáng quý và câu đã thuyết phục
- LH GDQTE: Quyền có sự riêng tư
được mẹ.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS phân vai toàn bài.
- 3 HS đọc phân vai.
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài.
- HS nêu giọng đọc.
- Tổ chức cho các nhóm đọc diễn cảm - HS thực hiện trong nhóm.
đoạn văn (Cương thấy nghèn
nghẹn ... cây bơng).
- Gọi các nhóm thi đọc..
- Các nhóm thi đọc.
- Nxét, tuyên dương HS đọc hay nhất.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
+ Nghề nào cũng đáng quý.
- Câu chuyện của Cương có nghĩa gì?
- Dặn HS về nhà học bài.
Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về sự kiện ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ ĐBL đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về ĐBL: ĐBL quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị,
mưu cao và có chí lớn, ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ quân.
2. Kĩ năng: Rèn cho Hs kĩ năng nêu được các sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
sứ quân.
3. Thái độ: Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình SGK phóng to . Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC :(5’)
- Nêu lại diễn biến và ý nghĩa của chiến - 2 HS nêu câu trả lời theo yêu cầu
thắng Bạch Đằng.
của GV.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :(2’)
- Dựa vào phần đầu của bài trong SGK để
giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi
đầu độc lập .
b. Các hoạt động :(25’)
* Hoạt động 1 :
- Sau khi Ngơ Quyền mất , tình hình nước ta
như thế nào ?
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Triều đình lục đục tranh nhau
ngai vàng , đất nước bị chia cắt
thành 12 vùng , dân chúng đổ máu
vơ ích , ruộng đồng bị tàn phá ,
quân thù lăm le ngoài bờ cõi .
* Hoạt động 2 :
Hoạt động lớp .
? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên
ở Hoa Lư , Gia Viễn , Ninh Bình .
Truyện Cờ lau tập trận nói lên từ
nhỏ ơng đã tỏ ra có chí lớn .
? Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?
- Lớn lên , gặp buổi loạn lạc , Đinh
Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ,
đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân .
Năm 968 , ông đã thống nhất được
giang sơn .
? Sau khi thống nhất đất nước , Đinh Bộ - Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi vua , lấy
Lĩnh đã làm gì ?
hiệu là Đinh Tiên Hồng , đóng đơ
ở Hoa Lư , đặt tên nước là Đại Cồ
Việt , niên hiệu là Thái Bình .
- Giải thích các từ :
- Lắng nghe.
+ Hồng : là Hồng đế , ngầm nói vua nước
ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa .
+ Đại Cồ Việt : nước Việt lớn .
+ Thái Bình : yên ổn , khơng có loạn lạc và
chiến tranh .
* Hoạt động 3 :
Hoạt động nhóm .
- Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình - HS làm bài nhóm 4 .
hình đất nước trước và sau khi thống nhất
theo mẫu :
- Đại diện các nhóm thơng báo kết
Thời
quả làm việc của nhóm trước lớp .
gian
Trước khi
Sau khi thống
- Nhận xét chéo bài của nhau.
thống nhất
nhất
Các mặt
Đất nước Bị chia
Đất nước quy
thành 12
về một mối .
vùng .
Triều
đình
Đời sống
của nhân
dân
Lục đục .
Làng mạc ,
ruộng đồng
bị tàn phá ,
dân nghèo
khổ , đổ
máu vơ ích
Được tổ chức
lại quy củ .
Đồng
ruộng
trở lại xanh
tươi , ngược
xuôi
buôn
bán , khắp nơi
chùa tháp được
xây dựng
3. Củng cố , dặn dò :(3’)
- GV chốt lại nội dung bài.
- Giáo dục HS tự hào về những trang sử hào - Vài HS đọc ghi nhớ SGK.
- Lắng nghe.
hùng của dân tộc .
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Chính tả (nghe viết)
Tiết 9: THỢ RÈN
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Nghe - viết và trình bày các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ; khơng mắc q
năm lỗi trong bài. Làm BT chính tả.
2. KN: Nghe và viết đúng, đẹp bài chính tả. Làm đúng bài tập phương ngữ 2 a.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học, rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV đọc cho HS viết bảng: con dao, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vở
rao vặt, giao hàng,...
nháp.
- Nhận xét.
- Nhận xét, lắng nghe.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- HS nghe.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết: 21’
- Y/c HS đọc đoạn cần viết chính tả.
- 1HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề - HS trả lời câu hỏi- lớp nhận xét,
thợ rèn rất vất vả?
bổ sung.
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui - Trả lời.
nhộn
- Y/c HS tìm và viết các từ khó, dễ lẫn. - Các từ khó: trăm nghề, quai một
trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch...
- Lưu ý cách trình bày, ngồi viết đúng - Nghe.
tư thế, cách để vở, cầm bút.
- Đọc cho HS viết bài.
- HS nghe viết bài.
- GV đọc soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- GV thu 1/3 số bài để kiểm tra nhận - HS mang bài cho GV chấm.
xét.
- Lắng nghe.
- GV nhận xét chung bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập: 5’
- HS làm bài và chữa bài.
- Y/c HS làm và chữa bài tập 2(a)
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm thâu đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- Lắng nghe.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS.
Ngày soạn: 26/10/2019
Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 /11/2019
Toán
Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. KT: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Kiểm tra được hai đường thẳng song song.
2. KN: Nhận biết và Kt đúng, nhanh hai đường thẳn song song.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê ke, thước, SGK.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng - 1 HS làm nêu.
vng góc.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài.1’
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài.
- Lắng nghe.
* HĐ 2: Giới thiệu 2 đường thẳng vng
góc.12’
- GV vẽ HCN như SGK lên bảng và giới - HS quan sát và nhận biết 2
thiệu 2 đường thẳng song song.
đường thẳng song song.
- Gọi HS nhắc lại 2 đường thẳng song - 2 HS nhắc lại các đường thẳng
song.
song song.
- Giúp HS nhận thấy: 2 đường thẳng song
song không bao giờ cắt nhau.
- Y/c HS tìm và nêu 2 đường thẳng song - HS tìm những đường thẳng
song.
song song trong lớp.
- Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng song - 2 HS vẽ trên bảng lớp.
song.
* HĐ 3: Luyện tập: 16’
- Y/c HS làm bài và chữa bài tập 1, 2, 3a.
C. Củng cố – Dặn dò 3’
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét, tiết học.
- HS làm bài và chữa bài:
Bài 1: a) AB//DC; AD//BC
b) MN//PQ; MQ//NP
Bài 2: Cạnh BE song song với
các cạnh:
AG; CD.
Bài 3: a) MN//PQ; DI//GH
- Lắng nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 17. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm
được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ
(BT1, BT2).
- Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó
(BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4).
2. KN: Hiểu đúng nghĩa các từ thuộc chủ điểm. Tìm và ghép đúng, nhanh các từ
có tiếng ước, tiếng mơ.
3. TĐ: u thích mơn học.
* GDQTE: Quyền mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt nhất.
II. ĐD DẠY HỌC: SGK, VBT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng -1HS trả lời - lớp theo dõi.
gì? Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc - Lớp đặt câu và nêu.
kép.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- Lắng nghe.
- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài.
2. Luyện tập: 26’
- 1 HS đọc yêu cầu.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Y/c HS đọc bài "Trung thu độc - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và ghi từ
lập" và tìm những từ đồng nghĩa tìm được vào vở nháp.
- HS nêu các từ: mơ tưởng, mong ước.
với từ ước mơ.
- Gọi HS nêu các từ tìm được.
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ + mong ước (là mong muốn thiết tha
vừa tìm. " mong ước, mơ tưởng". điều tốt đẹp trong tương lai), mơ tưởng
(là mong mỏi và tưởng tượng điều mình
muốn sẽ đạt được trong tương lai).
- Y/c hs đặt câu với từ mong ước. - hs nêu câu
- 1 HS đọc.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu .
- Y/c HS thảo luận và thực hiện - HS thảo luận nhóm đơi.
trong nhóm.
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS nêu các từ: ước mơ, ước muốn, ước
ao, ước mong, ước vọng,...
mơ tưởng, mơ ước, mơ mộng,...
- GV chốt lại kết qủa đúng.
Bài 3: GV gọi HS đọc y/c của bài. - 1 HS nêu yêu cầu
- Trao đổi nhóm đơi và thực hiện - HS trao đổi nhóm đơi và làm bài.
ghép các từ thích hợp.
- Gọi HS trả lời trước lớp
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
Bài 4: Y/c HS đọc bài.
- 1 HS nêu y/c.
- HD HS làm bài tập.
- Cả lớp làm bài .
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thực hiện theo y/c.
- GV nhận xét và kết luận.
3. Củng cố- dặn dò: 3’
* GDQTE: Quyền mơ ước, khát
vọng về những lợi ích tốt nhất.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS học thuộc các câu thành
ngữ.
Hoạt động ngoài giờ
BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THƠI
I. MỤC TIÊU
- Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ
- Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm
- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể
II.CHUẨN BỊ:
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
III. NỘI DUNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Bài cũ: Chi tiêu như thế nào là hợp lý?
2 HS trả lời
Tại sao phải chi tiêu hợp lý?
-HS lắng nghe
b) Bài mới: Dùng đủ thì thơi
1. Hoạt động 1:
-GV đọc tài liệu
- HS trả lời cá nhân
(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo
đức, lối sống trang/11)
- Khi nước VNDCCH mới thành lập, Bác
Hồ đã kêu gọi toàn dân tiết kiệm thơng qua
những việc gì?
- Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm
cho Bác quần áo mới?
2.Hoạt động 2:
- GV đọc đoạn : Trước đó....chúng ta
(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo
đức, lối sống trang/12)
- Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã
nhắc nhở điều gì?
3.Hoạt động 3: GV chia HS làm 3 nhóm,
mỗi nhóm thảo luận 1 câu:
Nhóm 1:- Bác Hồ ln nhắc mọi người tiết
kiệm và bản thân mình cũng ln nêu
gương tiết kiệm. Theo em đó là đó là đức
tính gì?
Nhóm 2:- Em hãy nêu một vài việc làm tiết
kiệm trong cuộc sống hàng ngày của em.
Nhóm 3: Hãy kể những việc em nên làm và
không nên làm để thực hành tiết kiệm trong
cuộc sống hàng ngày
Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời
gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như
trong mọi công việc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như
thế nào?
- Nhận xét tiết học
-HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trả lời
- Hoạt động nhóm \
- Học sinh thảo luận nhóm, ghi
vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
-HS lắng nghe, nhắc lại
Ngày soạn: 28/10/2019
Ngày giảng: Thứ tư ngày 06/11/2019
Toán
Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
I. MỤC TIÊU
1. KT:
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho
trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
2. KN: Vẽ được đường thẳng vng góc, đường cao trong tam giác nhanh, đúng.
3. Thái độ : Hs u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê ke, thước thẳng.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vng góc, - 2 HS nêu.
hai đường thẳng song song.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài.1’
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài.
* HĐ 2: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
vng góc với đường thẳng cho trước. 8’
- GV vẽ đường thẳng AB và điểm E nằm trên AB
(như SGK).
- Tương tự cho HS nhận biết và vẽ điểm E ở ngoài
đường thẳng (HD cách vẽ như SGK).
- Muốn vẽ đường thẳng vng góc ta dùng dụng
cụ gì?
- Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng vng góc.
* HĐ 3: GT đường cao của hình tam giác. 5’
- GV vẽ hình tam giác lên bảng.
- Giới thiệu: Qua điểm A ta vẽ đường thẳng vng
góc với đường thẳng BC.
- KL: Đoạn thẳng AH ta gọi là đường cao của tam
giác ABC.
* HĐ 4: Luyện tập 15’
- Y/c HS làm và chữa bài tập 1, 2.
* HĐ 4: Củng cố- Dặn dò:3’
- Gọi HS nêu cách vẽ 2 đường thẳng vng góc.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- HS quan sát và nhận
biết.
- HS thực hành vẽ.
- HS trả lời.
- HS thực hành vẽ.
- Quan sát GV vẽ.
- Theo dõi GV vẽ và giới
thiệu.
- 2 HS nhắc lại.
- Làm và chữa bài:
Bài 1: HS vẽ
Bài 2: HS vẽ
- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Kể chuyện
Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
1. KT: Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người
thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
2. KN: Kể được câu chuyện đúng chủ đề hay, sáng tạo.
3. TĐ: Gd lòng yêu thích mơn học, bạo dạn.
*GDQTE: Quyền mơ ước, khát vọng
II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Đặt mục tiêu - Kiên định
IV. CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi học sinh kể lại một câu chuyện đã nghe - 2 học sinh lên kể.
(đã đọc) về những ước mơ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- Kiểm tra việc CB bài của học sinh.
- Các tổ báo cáo.
2. Học sinh kể chuyện: 26’
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV đọc, phân tích đề bài.
+ H: yêu cầu đề bài về ước mơ là gì?
+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?
- Gọi học sinh đọc gợi ý 2.
- Y/c hs giới thiệu HD xây dựng cốt chuyện,
kể trong nhóm.
- Y/c hs kể chuyện theo nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh còn kể yếu.
Chú ý: Dùng đại từ "em" hoặc "tôi" xưng hô
trong khi kể.
b. Kể trước lớp:
- Tổ chức học sinh thi kể.
- GV ghi tên chuyện, ước mơ trong truyện.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể theo tiêu chí.
- Nhận xét, tuyên dương HS
3. Củng cố dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc trước lớp.
- Lắng nghe.
+ ... là ước mơ phải có thật.
+ là em (bạn bè, người thân).
- 2 học sinh đọc.
- Học sinh nêu
- Hs kể chuyện theo nhóm 4.
- 3 - 4 hs tham gia thi kể.
- Nhận xét, bình chọn
- Lắng nghe.
Tập đọc
Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT
I. MỤC TIÊU
1. KT:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin khẩn cầu của Miđát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con
người.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy câu chuyện. Hiểu đúng ND chính của bài.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
* GDQTE: Quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, tranh minh họa sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS đọc bài “ Thưa chuyện với - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời - lớp
mẹ” và nêu đại ý.
nhận xét.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ.
giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 30’
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc to toàn bài.
-Y/c HS chia đoạn.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- Chia 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu... thế nữa.
+ Đ2: Tiếp theo... được sống.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng + Đ3: Đoạn còn lại.
- Đọc nối tiếp, GV theo dõi sửa sai.
đoạn (2, 3 lượt; kết hợp đọc chú giải).
- Luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Theo dõi GV đọc.
b. Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi-đát
+ Thần Đi- ơ- ni- dốt cho vua Micái gì?
đát cho một điều ước.
+ Vua Mi-đát xin thần điều gì?
+ Làm cho mọi vật ông chạm đều
biến thành vàng.
+ Theo em tại sao Mi-đát lại ước như
+ Vì ơng ta là người tham lam,.....
vậy? Ước mơ đó được thực hiện như
thế nào?
- Y/c HS rút ra ý đoạn 1.
Ý 1: Điều ước của vua Mi-đát thành
hiện thực.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- HS đọc đoạn 2, trả lời:
+ Giảng nghĩa: khủng khiếp.
+ Khủng khiếp: là rất hoảng sợ, sợ
đến mức tột độ.
+ Tại sao Mi-đát lại xin lấy lại điều
+ Vì nhận ra sự khủng khếp của
ước?
điều ước…
- Gọi HS nêu ý đoạn 2.
Ý 2: Vua Mi-đát nhận ra sự khủng
khiếp của điều ước.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời:
hỏi:
+ Vua Mi-đát có được điều gì khi
+ Ông đã mất đi phép màu và rửa
nhúng mình vào dịng sơng Pác-Tơn?
sạch lịng tham.
+ Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
+ Hạnh phúc khơng thể xây dựng
bằng ước muốn tham lam.
- Nêu ý đoạn 3:
Ý 3: Vua Mi - đát rút ra bài học
quý.
- Gọi HS nêu nội dung của bài.
- ND: Những điều ước tham lam
không bao giờ mạng lại điều ước
c. Đọc diễn cảm:
cho con người.
- Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Gọi HS phân vai đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc cá nhân
- HS đọc phân vai.
đoạn: Mi-đát bụng đói cồn cào ... tham
- Hs thực hiện cá nhân, sau đó đại
lam; sau đó thi đọc theo các tổ
diện các tổ thi đọc.
- Nh.xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
3. Củng cố- Dặn dò: 3’
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- hs nêu ý kiến.
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây
Nguyên:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản,
nhiều thú quý,..
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Biết sơng ở Tây Ngun: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều
tầng…), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô).
2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ ( lược đồ) và kể tên những con song bắt nguồn từ Tây
Nguyên: sông Xễan, sông XrêPơk, sơng Đồng Nai.
3. Thái độ: Có ý thức tơn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
* GD SDNLTK & HQ : Bảo vệ cuộc sống ( Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của
nhiều con sơng , các con sơng cảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lịng
sơng lắm thác ghềnh . bởi vậy , Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn .)
- GD cho HS biết tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng , đồng
thời tích cực tham gia trồng rừng ( vì Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết
sức phong phú , cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng : củi đun ,
thực phẩm … )
*GDBVMT: Giúp HS thấy được việc trồng rừng và khai thác rừng phải hợp lý để
không ảnh hưởng đến đất rừng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .Tranh , ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây
Nguyên .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC ( 5’)
? Kể tên những cây trồng chính ở Tây - Trả lời câu hỏi.
Nguyên.
- Nhận xét.
? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho
việc trông cây công nghiệp ?
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài
- Lắng nghe
- Ghi tựa bài ở bảng .
b. Các hoạt động
Hoạt động 1(10’) : Khai thác sức nước .
- GV nêu các câu hỏi và cho các nhóm - Các nhóm làm việc nhóm 4 theo
làm việc.
những gợi ý sau :
+ Quan sát lược đồ hình 4 , kể tên
một số con sông ở Tây Nguyên ;
những con sông này bắt nguồn từ đâu
và chảy ra đâu ?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên
lắm thác ghềnh ?
+ Người dân Tây Nguyên khai thác
sức nước để làm gì ?
+ Các hồ chứa nước do Nhà nước và
nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?
+ Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li
trên lược đồ và cho biết nó nằm trên
con sơng nào ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc trước lớp .
- Sửa chữa , giúp các nhóm hồn thiện
phần trình bày .
- Mời 3 em lên chỉ 3 con sông : Xê-Xan , - 3 Hs lên chỉ
Ba , Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-ali trên bản đồ ở bảng .
- GV nhận xét, chốt lại.
? Nêu những lợi ích mà rừng đã mang
- HS phát biểu.
lại cho cuộc sống của con người?
Hoạt động 2(10’) : Rừng và việc khai Hoạt động lớp , nhóm đơi .
thác rừng ở Tây Nguyên .
-Yêu cầu HS quan sát hình 6 , 7 và đọc - Quan sát hình 6 , 7 và đọc mục 4
mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi.
SGK để trả lời các câu hỏi sau :
+ Tây Ngun có những loại rừng
nào ?
+ Vì sao ở Tây Ngun lại có các
loại rừng khác nhau ?
+ Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng
khộp dựa vào việc quan sát tranh ,
ảnh và các từ gợi ý sau : rừng rậm
rạp , rừng thưa , rừng thường một
loại cây , rừng nhiều loại cây với
nhiều tầng , rừng rụng lá mùa khô ,
xanh quanh năm .
- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả
lời .
- Giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí - Lập bảng so sánh 2 loại rừng : rừng
hậu và thực vật .
rậm nhiệt đới và rừng khộp .
- Vài em trả lời trước lớp .
- Hs nêu
Hoạt động 3(10’) : Rừng và việc khai Hoạt động lớp .
thác rừng ở Tây Nguyên (tt) .
- Yêu cầu HS đọc mục 2 , quan sát hình 8 - Đọc mục 2 , quan sát hình 8 , 9 , 10
, 9 , 10 SGK và vốn hiểu biết của bản SGK và vốn hiểu biết của bản thân
thân đẻ trả lời các câu hỏi.
đẻ trả lời các câu hỏi sau :
+ Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì ?
+ Gỗ được dùng làm gì ?
+ Kể các cơng việc cần phải làm
trong quy trình sản xuất ra các sản
phẩm đồ gỗ
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của
việc mất rừng ở Tây Nguyên .
+ Thế nào là du canh , du cư ? ( Du
canh : hình thức trồng trọt với kĩ
thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất
chóng cạn kiệt , vì vậy phải ln ln
thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi
này sang nơi khác . Du cư : hình thức
sinh sống , khơng có nơi cư trú nhất
định )
- HS phát biểu.
- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả
lời
? Hãy nêu những việc con đã làm để
- Đọc ghi nhớ SGK.
bảo vệ rừng?
3. Củng cố , dặn dị ( 3’)
- Trình bày tóm tắt lại những hoạt động - Hs lắng nghe
sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
( Trồng cây công nghiệp lâu năm , chăn
ni gia súc có sừng , khai thác sức
nước , khai thác rừng )
- Giáo dục HS có ý thức tơn trọng , bảo
vệ các thành quả lao động của người dân .
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước:
+ Khơng nên chơi đùa ở gần ao. hồ, sông , suối; giếng, chum, vại, bể nước phải
có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an tồn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớnvà phương tiện cứu hộ.
2. Kĩ năng: Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước.
3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng
thực hiện .
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng phân tích và phán đốn những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn
đuối nước.
- Kĩ năng cam kết thực hiện cã nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.
* GDMTBHĐ: Khai thác các hình trong bài học để HS biết biển ( khơng khí,
nước biển, cảnh quan…) giúp ích cho sức khỏe con người.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hình minh họa trang 35/36 SGK
Hoạt động của GV
1. KTBC :(5’)
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : (2’)
- Ghi tựa bài ở bảng .
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1 :(8’) Thảo luận về các
biện pháp phòng tránh tai nạn đuối
nước .
- Kết luận :
+ Không chơi đùa gần hồ , ao , sông ,
suối .Giếng nước phải được xây thành
cao, có nắp đậy . Chum , vại , bể nước
phải có nắp đậy .
+ Chấp hành tốt các quy định về an
toàn khi tham gia các phương tiện
giao thông đường thủy . Tuyệt đối
không lội qua suối khi trời mưa lũ ,
giông bão .
* Hoạt động 2 :(8’) Thảo luận về một
số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
Hoạt động của HS
- 3 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận : Nên và khơng
nên làm gì để phịng tránh đuối nước
trong cuộc sống hàng ngày ?
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày .
- Các nhóm thảo luận : Nên tập bơi hoặc
đi bơi ở đâu ?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày .
kết quả
- GV giảng:
+ Không xuống nước bơi lội khi đang
ra mồ hôi . Trước khi xuống nước
phải vận động , tập các bài tập theo
hướng dẫn để tránh cảm lạnh , chuột
rút .
+ Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo
nội quy bể bơi ; tắm sạch trước và sau
khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ
sinh cá nhân .
+ Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi
quá đói .
- Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi
có người lớn và phương tiện cứu hộ ,
tuân thủ các quy định của bể bơi , khu
vực bơi .
* Hoạt động 3 :(10’) Thảo luận hoặc
đóng vai .
- Chia lớp thành 6 nhóm . Giao cho
mỗi nhóm một tình huống để các em
thảo luận và tập cách ứng xử phịng
tránh tai nạn sơng nước .
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống .
Nêu ra mặt lợi và hại của các phương án
lựa chọn để tìm ra các giải pháp an tồn
phịng tránh tai nạn sơng nước . Có tình
huống có thể đóng vai , có tình huống chỉ
cần phân tích .
- Các nhóm lên đóng vai . Cả lớp theo
dõi , đặt mình vào địa vị nhân vật trong
tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo
luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử
đúng .
- Đưa ra phương án , phân tích kĩ mặt lợi
và hại của từng phương án để tìm ra giải
pháp an tồn nhất .
- Nhận xét, bình chọn.
- Gợi ý một số tình huống :
+ Tình huống 1 : Hùng và Nam vừa
chơi đá bóng về , Nam rủ Hùng ra hồ
ở gần nhà để tắm . Nếu là Hùng , bạn
sẽ ứng xử thế nào ?
+ Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em
mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và
đáng cúi xuống để lấy . Nếu bạn là
Lan , bạn sẽ làm gì ?
+ Tình huống 3 : Trên đường đi học
về , trời đổ mưa to và nước suối chảy
xiết , Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm
gì ?
- GV nhận xét, chốt lại và tuyên
dương nhóm sử lí tình huống tốt.
- u cầu HS đọc mục bạn cần biết.
- HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố , dặn dò :(3’)
- GV chốt lại nội dung bài..
? Kể những việc nên làm để phòng - HS phát biểu.
tránh tai nạn đuối nước?
? Theo em mơi trường cảnh quan
biển có tốt cho sức khỏe con người
không?
- Nhận xét tiết học .
PHTN
Bài 3: DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Hs biết được các giải pháp xử lý rác thải trên đại dương.
- Hs lắp ghép được thiết bị thu lượm rác thải bằng bộ Wedo 2.0
- GD ý thức BVMT, tính tư duy, sáng tạo. Yêu thích nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ: Robot Wedo, Máy tính bảng.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp (2’)
- Y/c HS về các nhóm, nêu Nd của tiết học.
- Hs thực hiện
- Y/c các nhóm trưởng nhận đồ dùng học tập
2. Bài mới
2.1. Tìm hiểu về MT biển, đại dương (5’)
- T/c cho Hs xem video về thực trạng MT đại dương, biển
- Hs theo dõi, thảo
hiện nay, y/c Hs TL theo các câu hỏi:
luận theo nhóm, nêu ý
? Diện tích biển, đại dương trên thế giới chiếm ?
kiến
? Tình hình mơi trường đại dương hiện nay ntn?
? VN có bao nhiêu diện tích biển? MT đó ntn?
? Hãy suy nghĩ về giải pháp xử lí rác thải trên đại dương?
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương
2.2. Hs thực hành lắp ghép (25’)
- Y/c các nhóm trưởng nhận thiết bị và tiến hành lắp - Hs thực hiện
ghép.
- GV theo dõi, hỗ trợ
- T/c cho HS trưng bày sản phẩm
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Y/c các nhóm dọn dẹp thiết bị, vs phịng học
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 29/10/2019
Ngày giảng: Thứ năm ngày 07/11/2019
Toán
Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho
trước (bằng thước kẻ và êke).
2. KN: Vẽ đúng, nhanh hai đường thẳng song song.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê ke, thước thẳng, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng hai - 2 HS nêu.
đường thẳng song song.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài:1’
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài:
- Lắng nghe.
* HĐ 2: Vẽ đường thẳng CD đi qua
điểm E và song song với đường thẳng
AB cho trước.12’
- GV HD cách vẽ theo các bước HD SGK. - HS quan sát và nhận biết.
+ Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và - HS trả lời câu hỏi: Muốn vẽ
vuông góc với AB.
đường
+ Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E - Muốn vẽ đường thẳng song
vng góc với MN.
song ta dùng dụng cụ gì?
- Y/c HS nhắc lại các bước vẽ.
* HĐ 3: Luyện tập 17’
- Y/c HS làm và chữa bài tập 1,3 sgk.
- HS làm và chữa bài.
* HĐ 4: Củng cố - Dặn dò 3’
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
Tập làm văn
Tiết 17: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
1. KT:
- Kể lại nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài tập đọc - tuần 7) –
BT1 theo trình tự thời gian.
- Củng cố lại cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực hành
luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3)
2. KN: Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
3. TĐ: u thích mơn học.
II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Tư duy sáng tạo, phân tích phán đoán - Thể hiện sự tự tin - Xác định giá trị.
III. ĐD DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
IV. CÁC HĐ DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 3’:
+ Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau kể
mà em thích.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 29’
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H:Câu chuyện “Trong công xưởng
xanh” là lời thoại trực tiếp hay lời
kể?
+ Gọi HS kể lời thoại của Tin tin và
em bé thứ nhất.
* Tuyên dương HS.
- Treo bảng phụ viết sẵn chuyển lời
thoại thành lời kể.
- Treo tranh minh hoạ truyện “ở
Vương Quốc Tương Lai”. Yêu cầu
HS kể chuyện trong nhóm theo trình
tự thời gian.
- T/c thi kể từng màn. Nhận xét HS.
Bài 3. + Cho HS đọc yêu cầu của bài.
+ Dán tờ phiếu lên bảng so sánh đoạn
1 và đoạn 2.
- GV nêu nh.xét chốt lại lời giải đúng.
- Có thể kể đoạn nào trước cũng
được.
- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay
đổi.
3.Củng cố - Dặn dò 3’:
+ Yêu cầu HS nhắc lại sự khác nhau
giữa hai cách kể chuyện
- GV nhận xét tiết học,
-HS đọc yêu cầu.
+ Câu chuyện “Trong công xưởng
xanh” là lời thoại trực tiếp giữa các
nhân vật.
+ Một hôm Tin tin và Mi tin đến thăm
công xưởng xanh. Hai bạn ấy thấy
một em bé mang một cỗ máy có đơi
cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
-Cậu làm gì với đơi cánh xanh ấy?
Em bé trả lời:
-Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế
trên trái đất.
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách.
Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh, 2 em cùng bàn kể,
sửa chữa cho nhau.
- Tổ chức 3-5 em thi kể.
- Theo cách kể 2
- HS nhắc lại
- Lắng nghe
Luyện từ và câu
Tiết 18: ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU
1. KT:
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật,
hiện tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
2. KN: Xác định đúng, nhanh động từ.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Hỏi: DT là gì? Cho ví dụ.
- 1HS trả lời - lớp theo dõi.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- Lắng nghe.
- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài.
2. Tìm hiểubài: 12’
- 2 HS đọc.
Phần Nhận xét
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Đưa đoạn văn, gọi HS đọc
- T/c cho HS TL cặp đôi để trao đổi để
+ Các từ chỉ HĐ: nhìn, nghĩ, thấy.
tìm ra các từ theo yêu cầu.
+ Chỉ trạng thái của sự vật: đổ, bay.
- Gọi HS nêu các từ tìm được.
- Lắng nghe.
=>KL:Tất cả các từ chỉ hoạt động, trạng - 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu VD: đi, nhảy, bay, ngủ, ...
thái của người và vật đó là động từ.
Phần Ghi nhớ
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Cả lớp làm bài.
- Cho HS lấy VD
- Lắng nghe.
3. Luyện tập: 16’
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- HS nối tiếp nêu.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- Lưu ý: phân biệt từ và cụm từ.
Ví dụ: "quét nhà " là một cụm từ, "quét" - 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4.
là 1 từ chỉ hoạt động.
- Gọi HS nêu các từ tìm được.
- Nhận xét, KL.
Bài 2:
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đưa ND bài tập, t/c cho HS làm việc a. đến, yết kiến, cho, nhận, làm, dùi,
có thể, lặn.
theo nhóm.
b. mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến
- Gọi HS nêu kết quả.
thành, ngắt, thành, tưởng, có.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- 1 HS yêu cầu.
Gọi HS đọc bài.
- Y/c HS quan sát tranh để mơ tả trị chơi - Cả lớp quan sát tranh và làm động
tác mô tả.
- Y/c HS thi biểu diễn kịch câm, cả lớp - HS lên biểu diễn, cả lớp đoán từ.
nêu từ diễn tả hành động.
4. Củng cố - dặn dò: 3’
- 2 HS nhắc lại.
- H: Động từ là gì? Cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học.
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí
- Phịng bệnh đuối nước.
2. Kĩ năng: Rèn cho Hs nắm được các kiến thức về con người và sức khỏe.
3. Thái độ: Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt .
* GDBVMT: Tích hợp từ các bài học trước GD học sinh thấy được mối quan hệ
giữa môi trường đối với sức khoẻ con người và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe .
- Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua .
- Các tranh , ảnh , mơ hình hay vật thật về các loại thức ăn .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC :(5’)
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :(2’)
- Ghi tựa bài ở bảng .
- Lắng nghe
b. Các hoạt động
Hoạt động 1 :(10’) Trò chơi Ai nhanh ,
ai đúng ?
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Cử 3 – 5 em làm trọng tài , cùng theo
dõi , ghi lại các câu trả lời của các đội
- Phổ biến cách chơi , luật chơi :
+ Nghe câu hỏi , đội nào có câu trả lời
sẽ lắc chuông .
+ Đội nào lắc chuông trước được trả lời
trước .
+ Điểm được tính qua kết quả trả lời
của mỗi đội
+ Mỗi thành viên ở mỗi đội phải trả lời
1 câu .
- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi ,
các thành viên trao đổi thông tin đã học
từ những bài trước .
- Trọng tài lần lượt đọc các câu hỏi và
điều khiển cuộc chơi .
- Trọng tài hội ý thống nhất điểm và
tuyên bố với các đội .
- Gv tuyên dương đội thắng cuộc.
- HS trả lời
3. Củng cố , dặn dị :(5’)
? Để có một sức khỏe tốt chúng ta cần
sồng trong một môi trường ntn?
- Nêu lại nội dung bài.
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài
tập.
Ngày soạn: 28/11/2019
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08/11/2019
Tốn
Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT. THỰC HÀNH VẼ
HÌNH VNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Vẽ được hình chữ nhật. Vẽ được hình vng (bằng thước kẽ và êke).
2. KN: Vẽ đúng, nhanh hình chữ nhật và hình vng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC: - Ê ke, thước thẳng, SGK.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng song song, - 2 HS lên bảng vẽ.
2 đường thẳng vng góc.
B. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài:1’
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài:
- Lắng nghe.
* HĐ2: HD vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều
rộng 2cm. 10’
- GV hướng dẫn và vẽ mẫu.
- HS quan sát và nhận biết.
+ Vẽ đoạn thẳng DC= 4cm
A
B
+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D lấy 2cm
DA = 2cm…CB = 2cm
- Nối A với B ta được hcn ABCD.
D
4cm
C
- Y/c HS đo các góc của hình chữ nhật.
- Củng cố các bước vẽ hình chữ nhật.
* HD vẽ hình vng có cạnh 3 cm.
- 1 HS nhắc lại.
- HD HS coi hình vng như hình chữ nhật có
cả 4 cạnh là 3 cm.
- HD HS vẽ theo các bước sau:
+ Vẽ đoạn thẳng CD=3dm.
+ Vẽ đường thẳng CB vng góc với DC tại C
và lấy CB = 3 dm.
+ Vẽ đường thẳng DA vng góc với DC tại D
và lấy DA = 3 dm.
+ Nối A với B ta được hình vng ABCD.
- Y/c HS đo và nêu tên các góc của hình vng.
+ Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng vng góc.
- Cho HS thực hiện vẽ ra giấy nháp
* HĐ 3 : Luyện tập 15’
- Y/c HS làm và chữa bài tập 1( SGK – 54)
- Y/c HS làm và chữa bài tập 1,3 (55- sgk.)
* HĐ 4: Củng cố- Dặn dò 3’
- Củng cố về cách vẽ hình chữ nhật.
- HS quan sát và nhận biết.
- HS quan sát.
- Cả lớp vẽ, 1 HS vẽ trên
bảng
- Hs nêu tên.
- HS thực hiện.
- Hs thực hiện.
- Thực hiện vào vở
- Lên bảng chữa.
- Hs lắng nghe
Tập làm văn
Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU
1.KT: Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội
dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục
đích thuyết phục.
2. KN: Đóng vai và lập được dàn ý trao đổi đúng mục đích, lời lẽ thuyết phục.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. CÁC KNSCB
- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Thương lượng - Đặt mục tiêu, kiên
định.
III. ĐD DẠY HỌC
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS kể câu chuyện giờ trước
- 2 HS thực hiện y/cầu.
- Nhận xét.
- Lớp nh.xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’ - Nêu MT tiết học, ghi đầu bài. - Lắng nghe.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 26’
a. Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 2HS đọc bài..
- GV phân tích và dùng phấn gạch chân dưới những - Lắng nghe.
từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu,
trao đổi, ủng hộ, anh (chị), cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý: Y/c HS trao đổi và TLCH:
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức chọn như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi?
b. Trao đổi nhóm:
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1 HS đóng vai anh chị
của bạn và tiến hành trao đổi.
c. Trao đổi trước lớp:
-Yêu cầu từng nhóm trao đổi trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố- Dặn dò: 3’
- Hỏi: Khi trao đổi với người thân cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc nối tiếp..
- Từng nhóm HS trao
đổi. Nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm trao đổi
trước lớp.
- HS trả lời.
Sinh hoạt lớp
TUẦN 9 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 10
1. Nhận xét tuần 9:
* Ưu điểm:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
* Tồn tại:
…………………………………………………………………………………………..…..……………….
* Tuyên dương: ......…………………………………………….....................………………...…….
…………………………….……………………………….......................................................................
*Nhắc nhở:
.................……………………………………………………….....................................
2. Phương hướng tuần 10:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Kĩ thuật
.........