Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 3 năm học 2020 - 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.7 KB, 34 trang )

TUẦN 3 (21/9 – 25/9/2020)
Ngày soạn: 17/09/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21/09/2020
Toán
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng, lớp. Củng cố
cách tìm giá trị của chữ số trong một số.
2. KN: Đọc, viết các số đến lớp triệu, tìm giá trị chữ số trong một số nhanh,
đúng.
3. TĐ: GD u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ Kiểm tra bài cũ: 5’
Chữa bài tập 2, 3. Sgk
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét.
2. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: 1’
- Hs nghe Gv giới thiệu bài
b. HD đọc và viết số đến lớp triệu: 12’
- Gv treo bảng phụ có kẻ các cột hàng, lớp.
- Gv vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu:
Cơ có một số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục
triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7
nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị
- Bạn nào lên bảng viết số trên
- 1 hs lên bảng viết, Hs cả lớp viết


vào vở nháp : 342 157 413
- Hãy đọc số trên?
- 1 số Hs đọc số, cả lớp nhận xét
- Gv hướng dẫn:
+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp: + Hs thực hiện tách số thành các lớp
lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Gv vừa giới theo yêu cầu của Gv
thiệu vùa gạch chân dưới từng lớp để được
số 342 157 413
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa
vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó
thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và
tiếp tục chuyển sang lớp khác.
+ Gv đọc lại số trên: Ba trăm bốn mươi hai
triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn
trăm mười ba.
+ Gv yêu cầu hs đọc lại số trên
- 3 hs đọc cá nhân.
+ Gv viết thêm 1 vài số khác để hs đọc:
Viết: 102 165, 254 020 181;
c. Thực hành: 17’
Bài tập 1. (Tr.15)
* Bài 1: Viết và đọc số theo bảng
- Gọi HS đọc y/c
- 3 Hs lên bảng viết số, mỗi em viết


- Gv treo bảng có sẵn ND bài tập, trong 2 số. Hs cả lớp viết vào vở. Lưu ý
bảng số gv kẻ thêm một cột Viết số
viết số theo đúng thứ tự các dòng
- Yêu cầu Hs viết các số mà bài tập yêu trong bảng:

cầu
32000000
32516000
32516497
834291712
308250705
500209037
- Gv yêu cầu hs kiểm tra các số bạn viết - Hs kiểm tra và nhận xét bài làm
trên bảng.
của bạn.
- Gv y/cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng đọc số - Làm việc theo cặp, 1hs chỉ số cho
hs kia đọc, sau đó đổi vai
- Gv chỉ các số trên bảng và gọi hs đọc số
- Mỗi hs được gọi đọc từ 2 đến 3 số
Bài tập 2:
* Bài 2: Đọc số
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 1 Hs nêu cách đọc
- Gv viết các số trong bài lên bảng, yêu cầu
hs nêu cách đọc số
7312836
57602511
351600307
900370200
400070192
- Gọi bất kì 1 hs đọc số theo yêu cầu của gv - Hs đọc, lớp nhận xét
- Yêu cầu làm bài
- Hs làm bài cá nhân
- Gv nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:

* Bài tập 3
- Gv lần lượt đọc các số trong bài , yêu cầu - 4 Hs lên bảng viết số, hs cả lớp
viết vào vở
hs viết số theo đúng thứ tự đọc
+ Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai + 10250214
trăm mười bốn
+ Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm + 253564888
sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám
+ Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu + 400036105
nghìn một trăm linh năm
+ Bảy trăm triệu khơng nghìn hai trăm ba + 700000231
mươi mốt
- Gv nhận xét và đánh giá hs.
*BVDC:
a) Viết số chẵn lớn nhất có 9 chữ số khác - Hs làm bài cá nhân.
nhau.
b) Viết số lẻ bé nhất có 9 chữ số khác nhau.
c) Tìm số có 9 chữ số, trong đó lớp triệu là
số bé nhất, lớp nghìn hơn lớp triệu là 123,
lớp đơn vị hơn lớp nghìn là 456.
(Lớp triệu là số bé nhất => 100 => lớp
nghìn là 223 => lớp đơn vị là 679 => Số đó
là 100223679)
3. Củng cố, dặn dò:5’
- Hs trả lời
- Nêu cách đọc số có sáu chữ số?
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Đọc và
viết số sau: Số gồm 4 trăm triệu, 3 chục - Hs lắng nghe



triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2
nghìn, 3 trăm,4 chục, 2 đơn vị
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập - CB bài sau
------------------------------------------------------------------Tập đọc
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia
sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được TC của người viết thư: Thương bạn, biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
2. KN: Đọc đúng, đọc hay, diễn cảm.
3. TĐ: Yêu thích mơn học.
* GD Quyền trẻ em: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược
lại.
* GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn
chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi
trường thiên nhiên.
II. CÁC KNSCB:
- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc
sống)
- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ, giúp đỡ
những người gặp khó khăn, hoạn nạn)
- Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được
bài học về lòng nhân hậu)
III. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa
IV. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Bài thơ: Truyện cổ nước mình
- 2HS: Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu
- Gv nhận xét, đánh giá
nội dung của bài.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : 3’
- Cho HS quan sát một số hình ảnh lũ lụt
ở vùng miên núi
- Cho HS quan sát tranh
Hỏi: Tranh vẽ gì?
- Một bạn nhỏ đang ngồi viết một bức
thư để gửi cho một người bạn ở vùng bị
thiên tai, bão lụt…
- GTB - GV ghi bảng
- Lắng nghe
2. Luyện đọc: 10’
* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp
theo dõi SGK.
* GV chia đoạn : 3 đoạn
- Đoạn 1 : Từ đầu …chia buồn với bạn..


- Đoạn 2 : Tiếp theo … những người
bạn mới như mình
- Đoạn 3 : Đoạn cịn lại.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.
- Các từ : Quách Tuấn Lương, quyên
góp, lũ lụt, nỗi đau.

- HD giải nghĩa từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+ 1 HS đọc chú giải SGK/26
+ Từ khó hiểu: xả thân, quyên góp,
+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn khắc phục.
giọng.
Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi
như thế nào / khi ba Hồng đã ra đi mãi
mãi. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/
về tấm gương dũng cảm của ba / xả
thân cứu người giữa dòng nước lũ.
- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc? ngắt
nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?
- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.
- Nhận xét.
- YC HS đọc trong nhóm:
* GV đọc mẫu tồn bài.
3. Tìm hiểu bài : 10’
- HS đọc thầm đoạn 1, TLCH 1 SGK:
+ Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau + Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc
từ trước không?
báo TNTP
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Lương viết thư để chia buồn với
làm gì?
Hồng.
? Đoạn 1 ý nói gì?
- Đ1 : Lương chia sẻ nỗi buồn với bạn
Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2, TLCH 2 và 3 - 1 HS đọc bài.
SGK:

+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương + Hơm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền
rất thông cảm với bạn Hồng ?
phong, mình rất xúc động được biết ba
của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt
vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia
buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn
và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng
đã ra đi mãi mãi.
+ Em hiểu thế nào là cảm thông?
+ Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ
tâm tư tình cảm.
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương + Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm
biết cách an ủi bạn Hồng?
gương dũng cảm của ba xả thân cứu
người giữa dòng nước lũ.
Mình tin rằng theo gương ba, Hồng


sẽ vượt qua nỗi đau này
Bên cạnh Hồng cịn có má, có cơ bác
và có cả những người bạn mới như
Ghi ý chính đoạn 2.
mình.
- Gọi 1HS đọc đoạn 3, TLCH 4 SGK: - Đoạn 2 : Lương an ủi, động viên bạn
(HS trao đổi theo cặp)
? Nêu tác dụng của dòng mở đầu và
dòng kết thúc bức thư.
+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm…
Ghi ý chính đoạn 3.
+ Kết thúc: lời nhắn, hứa, cảm ơn…

- Đoạn 3: Phong trào ủng hộ những
người gặp khó khăn ở vùng bị thiên
+ GDBVMT: Để hạn chế lũ lụt do thiên tai nơi Lương sống.
tai gây ra, con người cần phải làm gì?
- HS trả lời
* Liên hệ : Kể những hành động, việc
làm ủng hộ đồng bào nơi bị thiên tai mà
em biết?
- Em có thể làm gì để tỏ lịng cảm thơng
chia sẻ giúp đỡ người gặp khó khăn
hoạn nạn?
? Nêu ý chính tồn bài?
*Lương thương bạn, chia sẻ cùng bạn
khi bạn gặp khó khăn, đau buồn
- Gọi HS nhắc lại và ghi nội dung bài trong cuộc sống.
lên bảng.
- 2 em
4. Luyện đọc diễn cảm: 7’
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Đưa ra đoạn văn và HD luyện đọc diễn
cảm:
+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào?
Từ cần nhấn giọng?
- 3 Hs trả lời
Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn
giọng.
- 2HS trả lời
Hồng ơi!
Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi

như thế nào/khi ba Hồng đã ra đi mãi
mãi.Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào
về tấm gương dũng cảm của ba / xả
thân cứu người giữa dòng nước lũ.
Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ
vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng
cịn có má, có cơ bác và có cả những
+ Gọi 2 HS đọc
người bạn mới như mình.
- Nhận xét, chốt.
- HS thực hiện.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 3’


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS học tập tích cực.
- Hs lắng nghe
- Dặn dị HS CB bài sau : Người ăn xin
- Viết giới thiệu những gương người tốt,
việc tốt ủng hộ đồng bào gặp thiên tai.
-------------------------------------------Chính tả (nghe - viết)
Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Nghe và viết chính tả bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà. Luyện viết
các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch; hỏi/ ngã).
2. KN: Biết trình bày đúng, đẹp các dịng thơ lục bát và các khổ thơ. Phân biệt
đúng, nhanh chính tả.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV
HĐ của HS
1/ Kiểm tra bài cũ:5’
- Gv đọc cho hs viết các từ sau:
xuất sắc, năng suất, cái sào, xào rau.
- 1 hs lên bảng
Gv nhận xét, đánh giá
2/ Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp
b. Hướng dẫn nghe viết:25’
- Gv đọc bài thơ cần viết.
- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.
- 3 hs đọc nối tiếp
- Hs đọc thầm lại
+ Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày ?
- Hs phát biểu: Bà vừa đi vừa
chống gậy.
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
+ Tình cảm của hai bà cháu dành
cho một cụ già bị lẫn đường.
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
+ Dịng 6 tiếng viết lùi vào 2 ơ,
dịng 8 tiếng viết lùi vào 1 ô.
- Gv yêu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết - 3 hs viết
bảng: làm, lưng, lối…
- Hs viết bảng con: lưng, lối…
*Viết bài:
- Gv đọc bài cho học sinh viết.
- Hs viết bài
- GV theo dõi nhắc nhở

* Soát lỗi
- Gv đọc bài cho hs soát bài
- Hs soát bài
- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
* Thu vở kiểm tra, nhận xét và đánh giá
g. Hướng dẫn làm bài tập 7’
Bài tập 2a.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
*Điền vào chỗ trống tr hay ch
- Gv hướng dẫn hs làm bài.
- 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vào


Vbt.
- Lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 hs đọc lại sau khi đã điền đúng.
- Em hiểu đoạn văn muốn nói với chúng ta + Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất
điều gì ?
khuất là bạn của con người.
*BTNC: Ghi lại 3 tên cây được viết bằng
tr ; 3 tên cây được viết bằng ch.
3/ Củng cố, dặn dò. 3’
- Y/c 2 hs lên bảng thi viết: trong trắng, - 2 hs lên bảng thi viết.
trồng trọt, lủng lẳng, lỏng lẻo.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại truyện - Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 17/09/2019
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22/09/2020

Toán

Tiết 12: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. KT: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu
- Nhận biết được giá trị từng chữ số trong một số
2. KN: Rèn cách đọc, viết số có nhiều chữ số nhanh, đúng.
3. TĐ: GD u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH:.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
I. Bài cũ: (5 phút)
- Gv đọc số, Hs viết: 123 457 000
- 2 học sinh lên bảng làm bài
235 000 345.
- Lớp nhận xét.
? Nêu giá trị của từng chữ số?
? Nêu lại các hàng thuộc các lớp
đã học ?
- Gv nhận xét, đánh giá
II. Bài mới: (35 phút)
1. GTB: 1 phút
- Hs lắng nghe
2. Thực hành (34p)
*Bài 1: Viết theo mẫu
Đọc số (mẫu) : Ba trăm mười lăm
triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh
sáu
- Đọc thầm để tìm hiểu đề bài

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài
- 1 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở
- Gv: Bạn nào có thể viết được số: nháp: 315700806
Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm
nghìn tám trăm linh sáu?
- Nêu các chữ số ở các hàng của số - 1em nêu
315700806?
- Gv yêu cầu hs tự làm tiếp các phần - Hs dùng bút chì điền vào bảng sau đó đổi


còn lại: Đọc số, viết số
chéo vở để kiểm tra bài nhau
*Bài 2:
- Gv lần lượt viết các số lên bảng, - 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe
yêu cầu hs đọc các số đó:
- 1 số hs đọc to trước lớp
32 640 507
8 500 658
85 000 120
178 320 005
830 402 960
1 000 001
- Gv chốt kiến thức: Củng cố về
cách đọc số
*Bài 3:
Gv lần lượt đọc các số trong bài tập - 3 Hs lên bảng viết số. Hs cả lớp viết vào
3, yêu cầu hs viết các số theo lời đọc. vở:
a, Sáu trăm mười ba triệu
613 000 000
b, Một trăm ba mươi mốt triệu bốn 131 405 000

trăm linh năm nghìn
c, Năm trăm mười hai triệu ba trăm 512 326 103
hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba
- Gv nhận xét phần viết số của Hs
* Bài 4:
- Gv viết lên bảng các số của bài tập - Hs theo dõi và đọc số
4
a, 715 638
- 1 hs trả lời: Nêu giá trị của chữ số 5
b, 571 638
trong mỗi số đã cho
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng
- Gv hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 nghìn lớp nghìn
thuộc hàng nào? Lớp nào?
- Là 5000
- Vậy giá trị của chữ số 5 trong số
715 638 là bao nhiêu?
- Là 500 000
- Tương tự, hs xác định được giá trị
của chữ số 5 trong số 571 638
*BNC: Tìm một số biết rằng lớp đơn
vị là 123, lớp nghìn gấp 3 lần lớp
đơn vị, lớp triệu gấp 2 lần lớp nghìn.
3. Củng cố, dặn dị ( 5’)
- Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà - Hs lắng nghe
hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài
sau
---------------------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

I. MỤC TIÊU:
1. KT: HS hiểu sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt từ đơn, từ phức, làm
quen với từ điển.
2. KN: Rèn kĩ năng phân biệt từ theo cấu tạo, sử dụng từ điển, đặt câu nhanh,
đúng.
3. TĐ: Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.


II. ĐỒ DÙNG DH: Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
Tác dụng và cách dùng dấu hai
2 HS trả lời. Lớp bổ sung.
chấm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Phần nhận xét. 10’
- Gọi HS đọc y/c ở phần nhận xét.
- Thảo luận nhóm làm vào phiếu.
Thảo luận nhóm đơi.
- Dán phiếu, đại diện nhóm trình bày
? Em có nhận xét gì về các từ trong + Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng
câu văn trên ?
và có những từ gồm 2 tiếng.
Từ đơn (từ gồm một tiếng) nhờ, bạn,
lại, có, chí, Hanh,....
Từ phức (từ gồm nhiều tiếng): Giúp
đỡ, học hành, học sinh,....

? Từ gồm có mấy tiếng ?
+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng
? Tiếng dùng để làm gì ?
+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.
GV: Một tiếng tạo nên từ đơn, hai
tiếng ttrở lên tạo nên từ phức .
? Từ dùng để làm gì ?
+ Từ dùng để đặt câu; Biểu thị sự vật,
hoạt động, đặc điểm
? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ + Từ đơn là từ có 1 tiếng, từ phức gồm
phức?
hai hay nhiều tiếng.
c. Phần ghi nhớ 5’
- 1 HS đọc.
d. Luyện tập 13’
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu .
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-YC HS tự làm bài vào VBT, chữa
Từ đơn: rất, vừa, lại .
bài.
Từ phức: công bằng, thông minh, độ
? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ lượng, đa tình, đa mang .
phức
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu .
- 2 HS đọc đề và giải thích đề.
-u cầu HS làm việc trong nhóm.
Hoạt động trong nhóm .
- GV giải thích về Từ điển Tiếng - Các nhóm dán phiếu lên bảng.
Việt
- Các nhóm dán phiếu lên bảng, HS trong

Nhận xét, tuyên dương.
nhóm tiếp nối trình bày
Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, ....
Từ phức: ác độc, nhân hậu, ...
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
Yêu cầu HS đặt câu .
- HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu
GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu. với từ đó.
*BNC: Các chữ in đậm dưới đây là
Em rất vui vì được điểm tốt. ....
một từ phức hay hai từ đơn.
a) Nam vừa được bố mua cho một - Hs làm bài cá nhân, sau đó nêu kết quả.
chiếc xe đạp.
b) Xe đạp nặng quá, đạp mỏi cả


chân.
c) Vườn nhà em có nhiều lồi hoa:
hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài.
d) Màu sắc của hoa cũng thật phong
phú: hoa hồng, hoa tím, hoa vàng, ...
3. Củng cố, dặn dò: 3’
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho
VD.
- Hs nêu.
- N.xét tiết học. Dặn HS về nhà làm
lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------Kể chuyện
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:

a. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe,
đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lịng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm
bọc lẫn nhau giữa người với người. Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
b. Rèn kĩ năng nghe: Hs chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời bạn kể.
*GD giới và quyền trẻ em: Quyền có sự riêng tư và được tơn trọng
*GD TT HCM : Tình thương bao la của Bác Hồ đối với nhân dân nói chung.
II. ĐỒ DÙNG DH: bảng phụ ghi gợi ý.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Y/c hs kể lại câu chuyện: Nàng Tiên Ốc.
- 2 hs kể chuyện.
- Gv nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:2’
2. Hướng dẫn kể chuyện: 8’
- Gv nêu yêu cầu và ghi đề bài lên bảng.
- 2 hs đọc yêu cầu bài.
- Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? + Thương u, q trọng, quan
tâm,...
+ Cảm thơng chia sẻ với mọi
người,...
+ Yêu thiên nhiên, chăm chút
từng mầm sống nhỏ...
+ Tính tình hiền hậu, ...
- Em hãy lấy ví dụ về truyện nói về lịng nhân
hậu ?

GV: Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn kể về tấm
lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác
Hồ .
- Yêu cầu hs nêu tên câu chuyện mình định - Hs nêu tên câu chuyện mình kể.
kể.


- Em đọc hay được nghe câu chuyện này ở - Hs trả lời.
đâu?
- Gv khuyến khích hs kể câu chuyện ở ngồi
Sgk.
3. Kể chuyện: 11’
a. Kể chuyện trong nhóm:
- Gv yêu cầu hs chia nhóm 4 để kể.
- Hs về vị trí nhóm của mình để
- Gv đi lại quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ hs kể, trao đổi, thảo luận về ý nghĩa
nếu cần.
câu chuyện.
b. Thi kể trước lớp:
- Yêu cầu hs kể câu chuyện của mình trước - Hs xung phong lên kể chuyện.
lớp.
- Dưới lớp yêu cầu bạn trả lời câu
- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nhận xét:
hỏi về ý nghĩa chuyện,
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
+ Kể đầy đủ nội dung, hấp dẫn, sáng tạo.
chuyện hay nhất.
+ Câu chuyện ở ngoài Sgk.
- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò.5’
- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể ?
- HS trả lời
- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những
học sinh kể chuyện tốt.
- HS lắng nghe
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------------PHTN
Tiết 3. GIỚI THIỆU BỘ ROBOT WEDO 2.0
I. MỤC TIÊU
a. KT:
- Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo.
- Các kiến thức lập trình.
b. Kỹ năng:
- Lắp ráp mơ hình theo đúng hướng dẫn.
- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.
c. Thái độ:
- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.
- Hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Nhiệt tình, năng động trong q trình lắp ráp mơ hình.
II. CHUẨN BỊ: Bộ thiết bị Wedo 2.0, MTB
III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp (3’)
- GV y/c Hs vào vị trí nhóm mình.
- Hs thực hiên - Nhận thiết

- Y/c các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị
bị.
2. Giới thiệu bộ robot Wedo 2.0 (25’)
àGợi ý: Giáo viên có thể chuẩn bị sẵn bộ thiết bị


tại các bàn học nhóm, u cầu học sinh khơng
được mở ra khi chưa được phép.
- GV giới thiệu tên và tính năng một số thành
phần cơ bản của bộ thiết bị.
- Y/c học sinh mở hộp thiết bị và giới thiệu từng
thành phần của bộ thiết bị, mỗi khi giới thiệu đến
thành phần nào thì yêu cầu học sinh lấy các thành
phần đó ra.
- Tổ chức hoạt động tương tác: phân loại các
thành phần của bộ thiết bị.
3. Tổng kết tiết học (2’)
- Tổng hợp kiến thức.

- Lắng nghe, ghi nhớ và làm
theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Các nhóm thực hiện
- Tham gia HĐ dưới sự HD
của giáo viên.

- Nhắc lại các kiến thức vừa
học.
-------------------------------------------------------------HĐNG
BÀI 3 : TẬP CÁC BÀI HÁT MÚA MỚI

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS thuộc và nhớ các bài hát múa mới .
2. Kĩ năng: Biết cách học và luyện tập các bài hát .
3. Thái độ: Hs say mê, hứng thú trong môn học.
* GDBĐ : Thi sáng tác thơ ca, báo chí, tiểu phẩm ca ngợi biển đảo .
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Máy tính, loa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Sinh hoạt lớp :15'
* Sơ kết tuần :
- Lớp đã duy trì được nề nếp, phấn đấu vươn - Lớp trưởng nhận xét chung về nề
lên đạt tuần học tốt . sinh hoạt 15 phút đầu nếp của lớp
giờ đã ngày càng tiến bộ .
- Tuy nhiên , bên cạnh đó vẫn cịn tình trạng
đến lớp qn vở,qn sgk, khơng có vở
nháp ....
Kế hoạch tuần 4:
- Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp,nội quy của
trường, của lớp.
- Hs lắng nghe
- Chăm sóc giỏ hoa của lớp .
2. Sinh hoạt chủ đề: 20'
* Thi sáng tác thơ ca, tiểu phẩm ca ngợi
biển đảo .
- Lớp phó văn nghệ tổ chức cho cả
- Hoặc tìm tên những bài thơ, bài hát ca lớp tham gia
ngợi biển, hải đảo
- Người điều khiển: GVCN + Lớp phó
văn nghệ.

- Nội dung hoạt động:
- Hát tập thể bài hát “ Lớp chúng ta kết
đồn” .
- Lớp phó văn nghệ bắt nhip cho


- GV nêu lí do chương trình , cách thức lớp hát
tiến hành tập.
- Bài 1: Ngôi trường thân thiện.
+ GV mở băng cho HS nghe 1 lần.
+ Chép bài hát lên bảng .
+ Lớp phó văn nghệ hát mẫu từng câu tập
cho các bạn .
+ Hát cả bài .
- Bài 2: Em yêu trường em.
 tiến hành tập từng bài như bài 1.
- Hát tập thể lần lượt từng bài.
V. Kết thúc hoạt động: 5'
- Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ tham
gia học hát của lớp .
-----------------------------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
1. KT: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều
chất béo.
2. KN: Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
3. TĐ: Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những
thức ăn chứa chất béo.
- GDMT : Liên hệ / bộ phận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 11 ; 12 sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Giáo viên
1.Kiểm tra Tiết cũ:5’
- Nêu các cách phân loại thức ăn?
- Nêu vai trò và nguồn gốc của thức ăn
chứa nhiều chất bột đường?
2.Tiết mới:28’
a/Giới thiệu Tiết,ghi đầu Tiết.
b/Hướng dẫn tìm hiểu Tiết
HĐ1: Tìm hiểu vai trị của chất đạm và
chất béo.
a/Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.
b/Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát , nói tên những thức
ăn chứa nhiều đạm, nhiều chất béo có
trong hình vẽ trang 11 ; 12.
B2: Thảo luận cả lớp.
- Kể tên các thức ăn có nhiều chất đạm

Học sinh
- 2 hs nêu.

Ghi bảng

- Hs quan sát tranh, nói tên các thức ăn

chứa nhiều đạm theo nhóm 2.
- Đậu nành; thịt lợn ; trứng gà, vịt


trong hình trang 12?
- Kể tên các thức ăn có nhiều chất đạm em
ăn hàng ngày hoặc em thích ăn?
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn nhiều
thức ăn chứa chất đạm?
- Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất
béo trong hình trang 13?
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo
em ăn hàng ngày?
- Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều chất
béo?
B3: Gv nêu kết luận : sgv.
HĐ2:Xác minh nguồn gốc của thức ăn
chứa nhiều chất đạm , chất béo.
a/Mục tiêu:
- Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa
nhiều chất béo.
b/Cách tiến hành:
- Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm
thấy thế nào ?
- Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ?
* Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và
chất béo không những giúp chúng ta ăn
ngon miệng mà chúng còn tham gia vào

việc giúp cơ thể con người phát triển.
B1:Gv phát phiếu học tập.
- Yêu cầu hs đọc nội dung phiếu.
- Hồn thành Tiết tập theo nhóm.

B2: Chữa Tiết tập.
- Gọi hs đọc nội dung phiếu.
* Kết luận:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ
thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ
thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị
huỷ hoại trong hoạt động sống của con
người.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ
thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.

quay ; tơm ; cua ; ốc ; thịt bị ; cá…
- Hs nêu theo thực tế ăn uống của mình
hàng ngày.
- Chất đạm tham gia xây dựng và đổi
mới cơ thể , rất cần cho sự phát triển
của trẻ em
- Dầu ăn ; vừng ; dừa ; mỡ lợn ; lạc.
- Hs nêu.
- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ
thể hấp thu các chất vi ta min: A , D ,E
, K.
- Hs theo dõi.

- Nhóm 4 hs hoàn thành nội dung phiếu

học tập.
Nguồn gốc.
Thức ăn chứa nhiều chất đạm:
Thịt lợn- Động vật
Cá- động vật
Đậu nành-Thực vật
Thức ăn chứa nhiều chất béo:
Dầu ăn- Thực vật
Mỡ lợn- Động vật


3.Củng cố dặn dò:2’
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối
với cơ thể .
GDMT :Thức ăn có nguồn gốc từ động
vật và thực vật chứa nhiều chất đạm
.chất béo rất tốt cho cơ thể vì vậy chúng
ta cần ăn đủ để cơ thể phát triển khỏe
mạnh nhưng cũng khơng nên ăn q
nhiều sẽ có hại cho cơ thể .
- Về nhà học Tiết, chuẩn bị Tiết sau.
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/09/2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23/09/2019
Toán
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. KT: - Củng cố kĩ năng đọc số, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu - Làm quen
với các số đến lớp tỉ
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

2. KN: Đọc, viết, xác định giá trị của chữ số trong số có nhiều chữ số nhanh,
đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- HS đọc số và nêu giá trị của từng - 2 học sinh lên bảng làm bài
chữ số : 827562000 ; 9872105 ; - Lớp nhận xét.
84632001.
? Kể các hàng thuộc các lớp?
? Các số đến lớp triệu có thể có
mấy chữ số?
- Gv nhận xét, đánh giá
B. Bài mới ( 25 phút)
1. GTB (1p)
- Hs lắng nghe
2. Thực hành:29 phút
* Bài 1:
- Gv viết các số trong bài tập lên - Hs làm việc theo cặp, sau đó một số hs
bảng, yêu cầu hs vừa đọc vừa nêu giá làm trước lớp:
trị của chữ số 3 trong mỗi số
- Ví dụ:
+ Số 35 627 449 đọc là ba mươi lăm triệu
sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm
bốn mươi chín.
Có giá trị của chữ số 3 là 30 000 000
* Bài 2:



- Gv hỏi: Bài tập y/c gì?
+ Bài yêu cầu chúng ta viết số
- Gv yêu cầu hs tự viết số
- 1 hs lên bảng viết số, hs cả lớp viết vào
- Gv nhận xét và đánh giá bài làm vbt. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của hs
của nhau
a, 5760342
b, 5706342
+ Thống kê về dân số một số nước vào
* Bài 3:
- Gv treo bảng số liệu trong bài tập tháng 12 năm 1999
lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống - Hs nối tiếp nhau nêu
Tên nước
Số dân
kê về nội dung gì?
Việt Nam
77 263 000
- Hãy nêu dân số của từng nước được
Lào
5 300 000
thống kê?
Cam-pu-chia
10 900 00
Liên Bang Nga
147 200 000
Hoa Kỳ
273 300 000
Ấn Độ

989 200 000
a, Nước có số dân nhiều nhất là: Ấn Độ
- Gv yêu cầu hs đọc và trả lời từng b, Nước có sơ dân ít nhất là: Lào
câu hỏi của bài
* Bài 4:
- Gv nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết
- 2 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở .
được số 1 nghìn triệu?
- Hs đọc số: 1 tỉ
- Gv thống nhất cách viết đúng là:
1 000 000 000 và giới thiệu: Một
nghìn triệu được gọi là 1 tỉ
- Gv: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là
+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và
những chữ số nào?
- Bạn nào có thể viết được các số từ 9 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1.
- 2 - 3 Hs lên bảng viết.
1 tỉ đến 10 tỉ?
- Gv thống nhất cách viết đúng, sau
đó cho hs cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ
đến 10 tỉ.
- 5 tỉ là mấy nghìn triệu?
+ 5 tỉ là 5000 triệu
- 10 tỉ là mấy nghìn triệu?
- Gv hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó + 10 tỉ là 10 000 triệu
+ 10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số
là những chữ số nào?
- Gv viết lên bảng số 315 000 000 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1
000 và hỏi: Số này là bao nhiêu
+ Là ba trăm mười lăm nghìn triệu

nghìn triệu?
- Vậy là bao nhiêu tỉ?
+ Là ba trăm mười lăm tỉ
- Yêu cầu hs hoàn thành bài tập
*BNC: Tìm một số biết rằng chữ số
ở hàng cao nhất là 1, chữ số tiếp theo
là 0; kể từ chữ số thứ ba trở đi, mỗi
chữ số bằng tổng của hai chữ số liền


trước nó. (Số 10112358)
3. Củng cố, dặn dị (5 phút)
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò hs về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
- Hs lắng nghe
-----------------------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 6 :VAI TRỊ CỦA VI- TA- MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nói tên và vai trị của Vi ta min, chất khống và chất xơ.
2. KN:Xác định nguồn gốc của các thức ăn có chứa nhiều vi ta min, chất khoáng
và chất xơ.
3. TĐ: Hs u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 14 ; 15 sgk .VBT khoa học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên
1. Kiểm tra. 3’
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
- Kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất

đạm và chất béo?
2. Tiết mới:30’
a/ Giới thiệu Tiết.
b/Hướng dẫn tìm hiểu Tiết.
*HĐ1: Trị chơi " Thi kể tên các thức ăn
chứa nhiều chất vi ta min , chất khoáng và
chất xơ".
a/Mục tiêu:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-tamin, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
b/ Cách tiến hành
B1: Gv giao nhiệm vụ cho hs : thảo luận
theo nhóm.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
khoáng , vi ta min và chất xơ?
- Nêu nguồn gốc của các thức ăn đó?
B2: Các nhóm báo cáo kết quả.
B3: Gv kết luận: sgv.
*HĐ2: Tìm hiểu vai trị của chất khống,
chất xơ và vi ta min.
a/Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-tamin, chất khoáng, chất xơ và nước.
b/ Cách tiến hành:
- Nêu tên một số chất vi ta min mà em
biết? Nêu vai trị của chất vi ta min đó?

Học sinh
- 2 hs nêu.

- Nhóm 4 hs thảo luận, hồn thành

bảng phân loại.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Chất khống - sữa,trứng,thịt gà…(đv)
Chất xơ - bắp cải, rau ngót…(tvật)
Vi ta min - Rau , củ , quả
(tvật)
- Hs theo dõi

- Hs thảo luận nhóm 4.
-Vi ta min A, Vi ta min D, Vi ta min


E…;
Vi ta min làm sáng mắt, giúp xương
cứng, cơ phát triển,…, nếu thiếu vi ta
- Nêu tên một số chất khoáng mà em biết ? min cơ thể sẽ bị bệnh.
Vai trị của các chất khống đối với cơ
- Sắt, can xi…tham gia vào việc xây
thể?
dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy,
- Tại sao hàng ngày ta phải ăn thức ăn có
điều khiển HĐ của cơ thể…
chứa chất xơ?
- Chất xơ rất cần để đảm bảo HĐ bình
- Tại sao ta cần uống đủ nước?
thường của bộ máy tiêu hoá.
- Nước luân chuyển các chất dinh
dưỡng…
Nước giúp thải ra các chất thừa,chất

- Đại diện nhóm nêu kết quả.
độc hại của cơ thể.Nước chiếm hai
Gv kết luận.
phần ba trọng lượng cơ thể.
3.Củng cố dặn dị:2’
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Hệ thống nội dung Tiết.
- Về nhà học Tiết, chuẩn bị Tiết sau.
-----------------------------------------------------------------Tập đọc
Tiết 6: NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm thể hiện được
cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng
cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ.
2. KN: Đọc đúng, đọc hay, đọc diễn cảm.
3. TĐ: u thích mơn học.
*GD QTE: Ngun tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.
II. CÁC KNSCB:
- XĐ giá trị (nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc
sống)
- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ, giúp đỡ
những người gặp khó khăn hoạn nạn)
- Suy nghĩ sáng tạo (nh.xét, bình luận về vẻ đẹp của các nh.vật trong câu
chuyện)
III. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa
III. CÁC HĐ DH:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm - 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi
bạn và trả lời câu hỏi 1, 2. Sgk
- Gv nhận xét, đánh giá
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
- Cho HS quan sát tranh Hỏi : Tranh vẽ


gì ?
+ Truyện “ Người ăn xin” là truyện của
nhà văn Nga Tuốc - ghê - nhép. Câu
chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân
hậu, giúp chúng ta hiểu hơn nỗi lòng của
những người bất hạnh.
2. Luyện đọc:
* Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* GV chia đoạn : 3 đoạn
* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ Vẽ một người ăn xin khốn khổ đang
nắm tay một cậu bé.

- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đoạn 1 : Từ đầu ... cứu giúp.
- Đoạn 2 : tiếp theo ... cho ông cả.
- Đoạn 3 : Phần còn lại.

- Các từ : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa,
thảm hại, chằm chằm

+ Chao ôi! Cảnh ngèo đói đã gặm nát
+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn con người đau khổ kia/ thành xấu xí
giọng.
biết nhường nào!
+ Tội lục tìm hết túi nọ túi kia, / khơng
có tiền / khơng có đồng hồ ,/ khơng có
cả một chiếc khăn tay.
+ Khi ấy,/ tôi chợt hiểu rằng : cả tôi
- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nữa/ tôi cũng vừa nhận được chút gì
nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?
của ơng lão.
- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.
- Từ khó hiểu : lọm khọm, đỏ đọc, giàn
- Nhận xét.
giụa, thảm hại, chằm chằm.
* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải
nghĩa từ khó.
+ 1 HS đọc chú giải SGK/31
* Đọc trong nhóm:
- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan
sát, hướng dẫn.
- Thi đọc : đoạn 3
- Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.
* GV đọc mẫu tồn bài.
3. Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 * Đoạn 1: Ông lão ăn xin thật đáng
SGK:
thương
- Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương + Ơng lão già lọm khom, đơi mắt đỏ
như thế nào?

đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái
Đoạn 1 ý nói gì?
nhợt, ...
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 * Đoạn 2: Tình cảm của cậu bé đối với
SGK:
ơng lão ăn xin.
- Hành động và lời nói ân cần của cậu + Hành động: rất muốn cho ông lão
bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với một cái gì đó nên cố gắng lục tìm hết
ơng lão ăn xin như thế nào?
túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ơng
Ghi ý chính đoạn 2.


- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3
SGK:
- Cậu bé khơng có gì cho ơng lão, nhưng
ơng lão lại nói: “Như vậy là cháu đã
cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ơng
lão cái gì ?
- Theo em cậu bé đã nhận được gì từ
ơng lão ăn xin ?
Ghi ý chính đoạn 3.
* Cậu bé và ông lão ăn xin – hai con
người, hai cảnh ngộ khác nhau nhưng
vẫn đồng cảm, chia sẻ tình cảm cho
nhau
? Nêu ND của bài ?
Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài
lên bảng.

4. Luyện đọc lại:
- Treo bảng phụ đoạn 3 - HD đọc:
+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào?
Từ cần nhấn giọng ?
Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn
giọng.
+ Gọi 2 HS đọc
- Nhận xét, chốt.

lão.
* Đoạn 3: Cậu bé nhận được sự đồng
cảm của ơng lão.
+ Ơng lão nhận được tình thương, sự
đồng cảm của cậu bé ...
+ Cậu bé nhận được sự đồng cảm của
ơng lão đó chính là sự ấm áp của tình
người, tình u thương, cảm thơng và
chia sẻ.

*Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân
hậu, biết đồng cảm thương xót trước
nỗi bất hạnh của người khác.
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm
bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái
nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết
lấy tay tôi :
- Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là
cháu đã cho lão rồi .- Ơng lão nói
bằng giọng khản đặc .

Khi ấy,/ tôi chợt hiểu rằng : cả tôi
nữa/ tơi cũng vừa nhận được chút gì
của ơng lão.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
+ Qua câu chuyện giúp em hiểu ra được
+ Tình cảm con người là điều quý nhất
điều gì?
- N.xét tiết học, dặn HS về nhà đọc lại giá biết thông cảm chia sẻ giúp đỡ
bài và CB bài sau - Tuyên dương những người nghèo khổ, bất hạnh ….
HS học tập tích cực.
- Dặn dị HS chuẩn bị bài sau : “ Một
người chính trực”
-----------------------------------------------------KĨ THUẬT

TIẾT 3. CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I - MỤC TIÊU:
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo vạch dấu.
-Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy
trình, đúng kỹ thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV- Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu
HS - Một mảnh vải nhỏ, Kéo cắt vải, phấn
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A- Kiểm tra bài cũ(3’): GV kểm tra dụng cụ
học bài của HS

- Cả lớp đặt dụng cụ lên bàn
B - Dạy bài mới
1 - Giới thiệu bài (1/ )
GV nêu MĐYC của bài học
2 - Hướng dẫn HS thực hành
* Hoạt động 1(5’) - GV HD HS quan sát NX - Quan sát mẫu và nhận xét mẫu
Quan sát
* Hoạt động 2(13’) Gv hướng dẫn thao tác kỹ
1 HS lên bảng thực hiện
thuật1 Vạch dấu trên vải
-YC HS quan sát hình 1a, 1b(SGK)
Làm theo hướng dẫn
- Đính vải trên bảng và gọi 1HS lên bảng thực
hiện
- HD HS :- Vuốt phẳng vải trước khi vạch dấu Quan sát và nêu cách cắt
- Dùng thước để vạch dấu
2.Cắt vải theo đường vạch dấu
YC HS quan sát hình 2a, 2b (SGK) nêu cách
- HS thực hành vạch dấu và
cắt vải
cắt vải theo 1 đường dấu cong
GV làm mẫu
* Hoạt động 3(5’):HS thực hành
YC HS mỗi em vạch 2 đượng dấu thẳng, vạch -HS dựa bào tiêu chí tự đánh
giá SP
dấu
Quan sát uốn nắn cho hs
* Hoạt động 4(5’):
Đánh giá kết quả
GV nêu các tiêu chí đánh giá

3.Nhận xét dặn dò(3’):
GV nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/09/2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 24/09/2020
Toán
Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Bước đầu nhận biết về dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc
điểm của dãy số tự nhiên.
2. KN: Nắm được đặc điểm của dãy số TN đúng, nhanh.


3. TĐ: GD lịng say mê mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Y/c HS đọc các số sau: 8725000920 ;
18000001912
- Gv nhận xét
2/ Bài mới: ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài: 1’
b. GT số tự nhiên và dãy số tự nhiên. 8’
- Em hãy kể vài số tự nhiên đã học ?
- Hãy viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến
lớn, bắt đầu từ số 0?
* Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn, bắt đầu từ số 0 là dãy số tự nhiên.
- Gv yêu cầu hs quan sát tia số:

Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên.
- Điểm gốc của số tự nhiên ứng với số nào?
Mỗi điểm ứng với những gì?
- Cuối tia số ứng với dấu gì ? Thể hiện điều
gì ?
c. Đặc điểm của dãy số tự nhiên 6’
- Khi thêm 1 vào số 0 ta được số gì?
- Số 1 đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so
với số 0?
- Tương tự, khi thêm 1 vào số 1 thì ta được
số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tụ
nhiên, so với số 1?
- Khi bớt 1 ở số 5 ta được số mấy, số này
đứng ở đâu so với số 5?
- Có thể bớt 1 ở số 0 không ?
- Gv làm tương tự rồi Kl như Sgk
d. Thực hành: 18’
* Bài 1
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài
- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như
thế nào?
- Gv cho hs tự làm bài
- Gv chữa bài cho hs

HĐ của HS
- 2 học sinh đọc

- Hs nghe Gv giới thiệu bài
- 2 - 3 Hs kể. Ví dụ: 2 ; 3 ; 9 ; 55 ; 449
; ….

- Hs quan sát.
- Hs quan sát dãy số tự nhiên và trả lời
câu hỏi.

+ Số 1.
+ Số 1 là số đứng liền sau số 0.
+ Khi thêm 1 vào số 1 ta được số 2, số
2 là số liền sau của số 1
+ Khi bớt 1 ở số 5 ta được số 4, số 4 là
số liền trước của số 5.
+ Khơng, vì số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

- Hs đọc đề bài
- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta lấy
số đó cộng thêm với 1
- 2 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
vào vbt
6
Tương tự, hs tìm được các số liền sau
của số: 29, 99, 100, 1000

* Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm + Tìm số liền trước của một số rồi viết


như thế nào?
- Gv yêu cầu hs tự làm bài
- Gv chữa bài


vào chỗ trống
+ Ta lấy số đó trừ đi 1
- 1 hs lên bảng làm bài tập hs cả lớp
làm vbt

* Bài 3
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó hỏi: Hai + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc
số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao kém nhau 1 đơn vị
nhiêu đơn vị
- Gv yêu cầu hs làm bài
- Hs làm bài cá nhân
Gv chữa bài, hs so sánh với đáp án trên
a, 4; 5; 6 b, 86; 87; 88
bảng
c, 896, 897; 898 d, 9; 10; 11
e, 99; 100; 101 g, 9998; 9999; 10000
* Bài 4:
Gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó yêu cầu hs - Hs điền số, sau đó đổi chéo vở để
nêu đặc điểm của từng dãy số
kiểm tra bài nhau. Một số Hs nêu đặc
điểm của dãy số trước lớp:
a, Dãy các số tự nhiên liên tiếp bắt
đầu từ số 909: 909; 910; 911; 912;
*BNC:
913; 914; 915; 916
1. Cho dãy số: 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... ; 148 ; 149 ;
150. Dãy số trên có bao nhiêu số? Bao - Hs làm bài cá nhân.
nhiêu số chẵn? Bao nhiêu số lẻ ?
2. Người ta đánh số trang của một quyển
sách dày 152 trang. Hỏi người đó phải dùng

bao nhiêu lượt chữ số?
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn - Hs lắng nghe
thành bài tập và chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------------------Tập làm văn

Tiết 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để
khắc hoạ tính cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo
hai cách: trực tiếp và gián tiếp.
2. KN: Kể được lời nói, ý nghĩ của nhân vật theo 2 cách đúng và hay.
3. TĐ: u thích mơn học.
* GD QTE: Ngun tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ: 5’
- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý - 2 hs phát biểu ý kiến.
tả những gì, lấy ví dụ ?
- Gv nhận xét, đánh giá


B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp
2. Nhận xét: 14’
* Bài 1, 2 (VBT)
- HS nêu yêu cầu.

- HS làm cá nhân vào VBT, hai HS - Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
làm bảng.
+ Chao ôi! Cảnh nghèo đói……nào!
- Chữa bài:
+ Cả tôi nữa,…….ông lão.
- Câu ghi lại lời nói của cậu bé:
+ Ơng đừng giận cháu…..cho ơng cả.
=> Lời nói ý nghĩ của cậu bé cho thấy
cậu là một người nhân hậu, giầu lòng
trắc ẩn, thương người.
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên
- Hai HS đọc hai cách kể.
văn lời của ơng lão. Do đó các từ xưng
? Lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin hơ là từ xưng hơ của chính ơng lão với
trong hai cách kể đã cho có gì khác cậu bé (cháu – lão)
nhau?
Cách 2: Tác giả (Nhân vật xưng tôi)
thuật lại gián tiếp lời của ông lão.
Người kể xưng tôi gọi người ăn xin là
ông lão.
- Gv chốt nội dung.
=> HS nêu ghi nhớ.
- 3 HS đọc bài nhớ.
- Cho Hs lấy ví dụ.
=> Ghi nhớ: SGK
3. Luyện tập:22 phút
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.

- Gv HD học sinh làm bài.
- HS đọc thầm đoạn văn và trình bày - Lời nói gián tiếp: Bị chó sói đuổi.
kết quả.
- Lời nói trực tiếp: Cịn tớ.., Theo tớ....
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
- Gviên hướng dẫn học sinh làm bài.
+ Xác định rõ lời nói của ai? Ai nói Chuyển thành lời dẫn trực tiếp:
với ai?
-> Vua nhìn thấy miếng trầu têm rất
+ Cách thay đổi từ xưng hô, dấu ngoặc khéo léo, hỏi bà bán hàng nước:
kép….
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?
-> Bà lão tâu:
- Tâu bệ hạ, trầu do chính bà têm đấy
ạ!
- Vua khơng tin, gặng hỏi mãi, bà lão
đành nói thật:
- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
* Bài 3:


- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn Hs nắm yêu cầu bài.
- Gv lưu ý hs xác định rõ là lời của ai.
+ Thay đổi xưng hô.
+ Bỏ ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng.
- Nhận xét, chữa bài.

Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn

sau thành lời dẫn gián tiếp
- HS làm bài cá nhân.
Đáp án:
- Bác thợ hỏi Hịe là cậu có thích làm
thợ xây khơng?
- Hịe đáp rằng em thích lắm.

C/ Củng cố, dặn dị:5’
- Có mấy cách kể lại lời nói, ý nghĩ
của nhân vật?
- HS trả lời
- Gv nhận xét giờ học.
- Viết thêm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn - HS lắng nghe
gián tiếp trong câu chuyện?
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu

Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết; hiểu nghĩa một số
từ mới thuộc chủ điểm.
2. KN: Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
3. TĐ: GD lịng u thích môn học.
* GD QTE: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, sống nhân hậu, đoàn
kết.
II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ, từ điển - Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn Bảng
từ bt2, nội dung bt3.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS

A/ Kiểm tra bài cũ:5’
- Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm - 2 hs trả lời.
gì ? Cho ví dụ ?
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Gv nhận xét
B/ Bài mới:
1. Gới thiệu bài: 2’ Trực tiếp
2. Hướng dẫn làm bài tập:25’
Bài tập 1:
- Gv hdẫn hs tìm từ trong từ điển: Khi - 1 hs đọc yêu cầu bài.
tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền , mở từ - Hs chú ý lắng nghe.
điển tìm chữ h, vần iên , tương tự khi tìm
các từ bắt đầu bằng tiếng ác, hs mở trang - Hs huy động trí nhớ để tìm các từ có
bắt đầu bằng chữ cái a , tìm vần ac...
tiếng hiền, các từ có tiếng ác ở ngay
- Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm, phát sau từ.
phiếu cho hs làm bài.
- Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
a, Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền
đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền lành,


×