Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.5 KB, 36 trang )

TUẦN 14( 10/12 – 14/12/2018)
Ngày soạn: 03/12/2018
Ngày giảng: Sáng thứ hai ngày 10/12/2018
Toán
Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất
chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
2. Kĩ năng: Vận dụng và thực hiện phép chia một tổng cho một số nhanh, đúng.
3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.
II/ ĐDDH: Bảng phụ, SGK
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC : (4’)
- Gọi HS chữa BT ở nhà
- 2 Hs lên bảng làm BT 2,3
SGK
- Lớp nhận xét kết quả.
- GV nhận xét, củng cố, tuyên dương.
B. Bài mới : 27’
1.GTB: (1’) Nêu MĐ - YC của tiết học.
HĐ1: HD HS nhận biết tính chất một tổng
chia cho một số (7')
- Y/C học sinh tính : (35 + 21) : 7
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp
tính nháp.
* (35 + 21) : 7 = 56 : 7
=8
- Tương tự với : 35 : 7 + 21 : 7
* 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3


=8
- Y/ C học sinh so sánh kết quả
+ Kết quả bằng nhau.
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- GV hỏi để Hs nêu được: khi chia 1 tổng + …ta có thể chia từng số hạng
cho 1 số, nếu các số của tổng đều chia hết của tổng cho số chia, rồi cộng
cho số chia thì …
các kết quả tìm được với nhau.
- Vài HS nhắc lại
HĐ2: Thực hành(20')
Bài 1: (SGK- 76)
- HD HS tính theo 2 cách.
- HS nêu y/c và làm bài cá
a/C1: Tính theo thứ tự thực hiện phép tính:
nhân.
(15 + 35) : 5.
- HS chữa bài, lớp NX, thống
C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số nhất kết quả
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5
= 10
C2: (15 + 35) : 5 =
= 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10


b/ Tương tự
Bài 2: (SGK- 76)
- Viết bảng : (35 – 21) : 7
- Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức theo 2
cách
- Gọi Hs nhận xét.

- Yêu cầu nêu lại 2 cách làm .
C1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia .
C2: Nếu cả 2 số biểu thức và số trừ đều chia
hết cho số chia thì chia xong lấy 2 thương trừ
cho nhau .
- YC làm tiếp phần còn lại của bài 2 .
- Cho nhận xét, sửa bài .
Bài 3 : Khuyến khích HS có thể giải bài tốn
theo hai cách khác nhau.
C1: Tìm số nhóm HS của mỗi lớp
Tìm số nhóm HS của cả hai lớp.
C2: Tìm số HS cả hai lớp
Tìm số nhóm.
C/ Củng cố, dặn dị (4')
- NX tiết học- Dặn HS

- Hs thực hiên tương tự phần a.
- 1 học sinh đọc biểu thức
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm
vào vở .
- 1, 2 HS nêu nhận xét
- 2 học sinh lần lượt nêu 2 cách
- Vài học sinh nhắc lại .

+ Kết quả 15 nhóm.
+ Tổng số HS của cả hai lớp
32 + 28 = 60(HS)

Tập đọc
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc đúng bài tập đọc.
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong
sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm: Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước
đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết đọc phân biệt lời
người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé Đất). Hiểu đúng nội
dung bài, trả lời đúng các câu hỏi.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học, học tập tính can đảm của nhân vật chú bé Đất.
II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự tự tin
III. ĐD DH:
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
- Gọi Hs đọc bài “Văn hay chữ tốt” - 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài và TLCH
và TLCH.
- HS nhận xét
- Giáo nhận xét, tuyên dương.


B. Dạy bài mới: 29’
1/ Giới thiệu bài: 2’
- Đưa tranh chủ điểm Tiếng sáo diều
và y/c Hs nêu những hình ảnh nhìn
thấy trong tranh.

- Đưa tranh để GT bài Chú Đất Nung
2/ Hướng dẫn luyện đọc: 10’
- Giáo viên chia đoạn
- Y/cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 3
đoạn của bài văn. Giáo viên kết hợp
sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi
chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp
- Gv kết hợp giải nghĩa các từ chú
thích, các từ mới ở cuối bài đọc
- Y/cầu Hs luân phiên nhau đọc từng
đoạn trong bài theo nhóm đơi
- Mời 1 Hs đọc toàn bài văn
- Gv đọc diễn cảm cả bài
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 9’
- YC HS đọc thầm và TLCH:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

- Hs xem tranh minh hoạ và nêu
- Hs quan sát, lắng nghe.
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình
tự các đoạn trong bài tập đọc (2 – 3
lượt)
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Hs thực hiện
- 1Hs đọc toàn bài văn
- Cả lớp chú ý theo dõi

- Đọc thầm và lần lượt trả lời:
+ Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ,

1 nàng công chúa, 1 chú bé bằng đất
+ Chúng khác nhau thế nào?
+ Mỗi đồ chơi của chú đều có câu
chuyện riêng đấy .
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện + Đất từ người cu Đất giây bẩn hết
gì?
quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ
phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu
Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ
thuỷ tinh.
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở + Vì chú sợ bị ơng Hịn Rấm cho là
thành Đất Nung?
nhát
+ Vì chú muốn được xơng pha làm
nhiều việc có ích
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng - Hs trả lời.
trưng cho điều gì?
- Giáo viên nhận xét và chốt ý
- Hs lắng nghe.
- Bài văn cho ta biết gì?
* Chú bé Đất can đảm, muốn trở
thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình
trong lửa đỏ.
4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 10’
- Hdẫn HS đọc từng đoạn văn
- 3 em đọc nối tiếp đoạn.
- Hdẫn cách đọc 1 đoạn văn
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn.



- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
đoạn văn trước lớp
đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Gv nhận xét,tuyên dương nhóm đọc
hay.
5/ Củng cố - dặn dò: 3’
- GV y/cầu Hs nêu lại ND bài văn
- 1 em
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chú Đất
Nung (tt)
Ngày soạn: 03/12/2018
Ngày giảng: Chiều thứ hai ngày 10/12/2018
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe – viết bài chính tả - Làm BT (2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b
2. Kĩ năng: Trình bày đúng bài văn ngắn, viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ. Làm
đúng các BT chính tả.
3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2a.
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Bài cũ: (4’)

- 1 HS tìm và đọc 3 từ có hai tiếng bắt - long lanh, lấp lánh, lập lòe, … nũng
l. 3 từ có hai tiếng bắt đầu bằng n
nịu, no nê, nôn nao,…
B/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học
HĐ1. HD HS nghe viết (15')
- HS lắng nghe
- GV đọc đoạn văn: Chiếc áo búp bê.
- HS theo dõi sgk
+ Đoạn văn tả chiếc áo búp bê ntn?
- Y/C HS đọc thầm đoạn văn .
- YC HS tìm những chữ dễ viết sai
và thực hành tập viết,
- GV đọc chính tả.
- Y/C HS đổi chéo vở soát, gạch lỗi.
- GV nhận xét bài cho một số Hs.
HĐ2.(14’)HD HS làm BT chínhtả
Bài 2: Điền tiếng có âm s/x

+ ND: tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một
bạn nhỏ đã may áo cho búp bê...
- HS đọc thầm, chú ý tên riêng cần viết
hoa, những từ ngữ dễ viết sai. Cách
trình bày.
- HS nghe viết.
- HS đổi chéo vở – chấm chéo.


Bài 3: Tính từ chứa tiếng bắt đầu s/x
- T/c chơi tiếp sức (4 nhóm) tìm.

- Gọi HS chữa bài, củng cố.
C/ Củng cố, dặn dò (4')
- NX tiết học
- Dặn HS về học bài, ghi những từ
ngữ tìm được ở BT3 vào sổ tay.

- 1 HS làm bài trên bảng, lớp nx, thống
nhất kết quả.
+ xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu
xanh, ngơi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ,
nó sợ.
+ sâu, siêng năng, sung sướng, sảng
khoái, sáng láng, sáng ngời…

Kể chuyện
Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng
tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
2. Kĩ năng: Kể được đúng, hay nội dung câu chuyện, kể hay, sáng tạo câu chuyện
theo lời kể của nhân vật. Hiểu đúng ND câu chuyện.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II/ ĐD DH: UDCNTT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: (5’)
- Gọi 1 HS kể một câu chuyện được - Hs thực hiện.
chứng kiến hoặc tham gia.

- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học
HĐ1.(10’).GV KC Búp bê của ai?
- GV kể hai lần:
- Hs theo dõi, quan sát.
L1: Kể toàn truyện.
L2: Kết hợp tranh, kể thể hiện rõ lời của
NV. (đưa slide tranh minh họa)
HĐ2.(20’). HS thực hiện các yêu cầu.
Bài tập 1:
- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập
- 1 Hs nêu
- Gv nhắc nhở Hs chú ý tìm cho mỗi - Hs xem 6 tranh minh hoạ.
tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1
câu.
- Y/c hs thảo luận cặp đôi để tìm lời - Từng cặp Hs trao đổi, tìm lời
thuyết minh cho từng tranh
thuyết minh cho mỗi tranh
- Gv cho Hs quan sát 6 tranh và nêu lời - 6 Hs nêu miệng lời thuyết minh
thuyết minh cho mỗi tranh.
cho mỗi tranh.
- Nhận xét, chốt lời thuyết minh đúng, - Cả lớp phát biểu ý kiến
gọi học sinh đọc lại 6 lời thuyết minh 6 - 3 Hs đọc lại 6 lời thuyết minh 6
tranh (dựa vào đó học sinh kể lại tồn tranh (dựa vào đó học sinh kể lại


truyện)
Bài tập 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập


toàn truyện)

- Hs đọc: Kể lại câu chuyện bằng
lời kể của búp bê
- Gv nhắc Hs: kể theo lời búp bê là nhập - Hs theo dõi
vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện,
nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể
phải xưng tơi hoặc tớ, mình, em.
- Gọi 1 Hs kể mẫu lại đoạn đầu câu - 1 Hs kể mẫu đoạn đầu câu chuyện.
chuyện.
Sau đó mời vài Hs kể lại đoạn đầu
của câu chuyện.
- YC HS từng cặp thực hành kể chuyện
- Từng cặp Hs thực hành kể chuyện
- Mời học sinh thi kể chuyện trước lớp
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp
- NX, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai - Cả lớp cùng Gv nhận xét, bình
giỏi nhất.
chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi
nhất
C/ Củng cố, dặn dị: (5’)
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
- NX tiết học, dặn HS về kể lại câu
chuyện, CB bài sau.
Ngày soạn: 04/12/2018
Ngày giảng: Sáng thứ 3 ngày 11/12/2018
Tốn
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ
số (chia hết, chia có dư).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số nhanh, đúng.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II/ ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Bài cũ : (4’)
- Gọi HS chữa BT ở nhà
- 2 Hs lên bảng làm BT
- Hs nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới : 27’
*HĐ1: Củng cố về chia một tổng
cho một số (3')
- Gọi 2 HS chữa BT 1,2 (VBT)
- 2 HS chữa bài lớp NX
- NX, củng cố.
* HĐ2: HD HS đặt tính và tính. (8')


a/ Trường hợp chia hết: 128472 : 6
- Y/c HS đặt tính và tính kết quả
- HS đặt tính tương tự như lớp 3.
- Sau khi tìm được kết quả y/c HS
128472 6
nêu từng lần chia.
08

21412
- Kết quả: 128472 : 6 = 21412. Số dư
24
bằng 0 (phép chia hết).
07
12
b.Trường hợp chia có dư: 230859:
0
5
(tiến hành như phần a)
- Lưu ý HS: Phép chia có dư số dư
230859 5
lớn hơn 0 và bé hơn số chia.
30
46171
08
35
09
4
*HĐ3: HDHS thực hành (18')
Bài 1:(SGK- 77) Đặt tính rồi tính:
- HS nêu y/c từng bài
Lưu ý: - Phép chia hết
- HS làm lần lượt vào vở
- Phép chia có dư.
a/ 278157 3
b/ 158735 3
- Cho 1 số HS nêu cách tính.
08
92719

08
52911
21
27
05
03
27
05
Bài 2 SGK- 77:
0
2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài . - 1,2 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm .
- u cầu học sinh tự tóm tắt bài tốn - 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài
và làm bài .
vào VBT.
Tóm tắt
Bài giải
6 bể : 128610 lít xăng
Số lít xăng có trong mỗi bể là :
1 bể: . . . lít xăng ?
128610 : 6 = 21435 (l)
Đáp số : 21435 lít xăng
Bài tập 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề toán và - Học sinh đọc đề bài toán
làm bài vào vở nếu em nào làm xong
Bài giải
bài 2.
Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất

23406 hộp và còn thừa 2 áo.
Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
- Nhận xét, đánh giá
*HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(4')
-Y/c Hs nêu lại cách thực hiện chia - 2 hs nêu
cho số có 1 chữ số
- NX tiết học, dặn HS CB bài sau.


Luyện từ và câu
Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong (BT1); nhận biết được
một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu
nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi (BT5).
2. Kĩ năng: Đặt được đúng, nhanh CH theo các bộ phận của câu và theo từ nghi
vấn.
3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HOC: UDPHTM
1 số tờ giấy trắng để làm BT4
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC: (1')
- Gọi HS đặt 2 câu hỏi:
- 3 học sinh lên bảng đặt câu .
1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi
mình .
- Gọi học sinh nhận xét bạn đặt câu trên bảng - NX đúng/sai. Câu văn có hay
khơng ?

- Nhận xét , đánh giá.
2.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài :(1')
- Lắng nghe .
b. Hướng dẫn luyện tập : (25')
Bài 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu,
sửa chữa cho nhau .
- Nhận xét câu của bạn .
- Nhận xét chung về các câu hỏi của học sinh
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Gửi tập tin cho HS
- Nhận tập tin và làm bài: gạch
- Yêu cầu học sinh làm bài.
chân các từ nghi vấn .
- Gửi bài cho GV
- Thu thập tập tin của HS, cho cả lớp quan
- Nhận xét, chữa bài
sát bài của bạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
- Chữa bài (nếu sai)
a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất
Nung không?
b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải
không ?

c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ?
Bài 4
- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ nghi vấn ở - 2 Hs đọc


bài tập 3
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Hs làm bài cá nhân
- 3 học sinh lên bảng đặt câu . Học sinh dưới
lớp đặt câu vào vở .
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài của bạn
- Hs nhận xét bài
- Nhận xét chung về cách học sinh đặt câu
Bài 5
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm 2
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao
đổi, thảo luận với nhau .
- Gọi hs phát biểu, giải thích đáp áp lựa chọn - Hs tiếp nối nhau phát biểu, Hs
của mình
khác nhận xét, bổ sung .
Kết luận :
- Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi
- Câu b, c, e, khơng phải là câu hỏi . Vì câu
b, là nêu ý kiến của người nói . Câu c, e là
nêu ý kiến đề nghị .
3. Củng cố, dặn dò (3')
- Nhận xét tiết học , Y/C HS về nhà viết vào
vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không

phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm
hỏi .

Ngày soạn: 05/12/2018
Ngày giảng: Sáng thứ 4 ngày 12/12/2018
Toán
Tiết 68: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ
số. Biết vận dụng một tổng (hiệu) cho một số.
2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia nhanh, đúng.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. ĐD DH: Sách giáo khoa, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1) Kiểm tra bài cũ 3’:
- Gọi Hs đặt tính và tính các phép tính sau: - 2 Học sinh thực hiện
256075 : 5 ; 498479 : 7
- Nhận xét, củng cố.
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài 1’: Luyện tập
- Cả lớp theo dõi
b/ Thực hành: 29’


Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Y/cầu cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nxét, sửa bài và nêu cách tính

- Học sinh đọc: Tìm hai số biết
tổng của chúng lần lượt là:
- Y/cầu Hs nhắc lại cách tìm số bé (hoặc - Học sinh nhắc lại cách tìm số bé
số lớn).
(hoặc số lớn).
- Y/cầu cả lớp làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Học sinh trình bày bài làm
Số bé là:
(42506 – 18472) : 2 = 12017
Số lớn là:
12017 + 18472 = 30489
Đáp số: Số bé : 12017
Số lớn : 30489
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Bài tập 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm bài
Bài giải
vào vở nếu em nào làm xong bài 2.
Số toa xe chở hàng là:

3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa xe chở là:
14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa khác chở là:
13275 x 6 = 79650 (kg)
TB mỗi toa xe chở số hàng là:
(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)
Đáp số: 13710 kg hàng.
Bài tập 4: (câu a)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hs đọc: tính bằng hai cách
- Y/cầu cả lớp làm bài vào vở
Cả lớp làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở
- Nhận xét, sửa bài vào vở
a) (33164 + 28528) : 4
C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4
= 15423
C2: (33164 + 28528) : 4
= 33164: 4 + 28528 : 4
= 8291 + 7132
= 15423
4/ Củng cố - dặn dị:3’
- Y/cầu Hs nêu lại cách tìm hai số khi biết - Học sinh nêu trước lớp
tổng và hiệu của hai số đó. Cách tính một


tổng (hiệu) chia cho nột số

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích

- Cả lớp chú ý theo dõi

Tập đọc
Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở
thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4
trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời
nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Phát âm đúng, đọc trôi chảy
câu chuyện. Hiểu và trả lời đúng ND truyện.
3. Thái độ: u thích mơn học, học được đức tính can đảm của nhân vật.
II. CÁC KNSCB:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sư tự tin
III. ĐD DH: Tranh minh họa.
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/Bài cũ(3’):
- Gọi 2 Hs đọc bài Chú Đất Nung , trả - 2 HS nối tiếp nhau đọc và TLCH.
lời câu hỏi
- Lớp NX.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
B/ Bài mới :*GTB. Nêu YC tiết học

1. Luyện đọc 10’
- Y/C HS đọc tiếp nối đoạn
- 4 em đọc tiếp nối (3 lượt)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp.
- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài
- 1 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài
- Theo dõi.
2. Tìm hiểu bài 9’
- Y/C HS đọc từ đầu đến “cả chân tay”, + Hai người bột sống trong lọ thủy
kể lại tai nạn của hai người bột.
tinh… , nhũn cả chân tay.
- Y/C HS đọc đoạn văn còn lại trả lời
- Lớp đọc thầm.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người + …nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ
bột gặp nạn?
phơi nắng cho se bột lại.
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống + Vì Đất Nung đã được nung trong
nước, cứu hai người bột?
lửa, chịu được nắng, mưa nên không
sợ nước, không sợ bị nhũn chân
tay…


- Y/C HS đọc lại từ: “Hai người bột …”
đến hết.
+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở + Ai chịu rèn luyện, người đó trở
cuối truyện có ý nghĩa gì?
thành hữu ích./ Hãy tơi luyện trong

lửa đỏ./ Lửa thử vàng, gian nan thử
- Y/C HS đọc lướt 2 phần của truyện kể, sức…
suy nghĩ đặt tên khác thể hiện ý nghĩa
truyện.
- Gọi HS nêu nội dung của bài.
* Chú Đất Nung dám nung mình
trong lửa đã trở thành người hữu
ích, cứu sống được người khác.
3. Đọc diễn cảm 9’
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt
- 4 em đọc
- HD HS đọc cách phân vai, HD tìm - 4 HS đọc phân vai 1 lượt. Cả lớp
giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ đọc thầm. Giọng đọc phù hợp với
của NV.
diễn biến của truyện (chậm rãi ở câu
đầu)… lời Đất Nung thẳng thắn,
chân thật.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- 2-3 nhóm thi đọc
C. Củng cố, dặn dò: 4’
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện đối với các + Đừng sợ gian nan, thử thách..
em?
- NX tiết học. Dặn HS về kể lại câu
chuyện, CB bài sau.
Ngày soạn: 05/12/2018
Ngày giảng: Chiều thứ 4 ngày 12/12/2018
Khoa học
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. MUC TIÊU
1. Kiến thức

- Nêu được một cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi …
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
2. Kĩ năng: Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn lại trong
nước.
3. Thái độ: Ln có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương .
*GDBVMT: Giáo dục HS phải biết giữ gìn nguồn nước sao cho sạch, để bảo đảm
cho sức khoẻ cho cả con người và động vật , thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh hoạ trang 56, 57 sách giáo khoa .
- HS chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành : Nước đục, hai chai nhựa trong
giống nhau, giấy lọc, cát, than bột .


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A/ KTBC: 4- Gọi hs lên bảng trả lời
1) Những nguyên nhân nào làm nước bị
ô nhiễm?

2) Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì
đối với sức khỏe của con người
- Nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới
* GTB: Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra
nhiều bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người. Vậy chúng ta sẽ làm gì để
làm sạch nước? Các em cùng tìm hiểu
qua Tiết học hơm nay.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách
làm sạch nước

- Gia đình em hoặc địa phương em đã sử
dụng những cách nào để làm sạch nước?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, vỡ
ống nước, sử dụng phân hóa học, thuốc
trừ sâu, nước thải của nhà máy, khó bụi
và khí thải từ nhà máy, xe cộ...làm ơ
nhiễm khơng khí, ô nhiễm nước mưa, vỡ
ống dẫn dầu, tràn dầu làm ô nhiễm nước
biển.
2) Là nơi các vi sinh vật sinh sống, phát
triển và lan truyền các loại bệnh dịch như
tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt,
viêm gan, mắt hột...
- lắng nghe

- Dùng bình lọc nước
- Dùng bơng lót ở phễu để lọc
- Dùng phèn chua
- Đun sôi nước
- Lắng nghe, ghi nhớ

Kết luận: Thông thường người ta làm
sạch nước 3 cách như sau:
a) Lọc nước:
. Bằng giấy lọc, bông ...lót ở phễu
. Bằng sỏi, cát, than củi, ...đối với bể lọc
Tác dụng: Tách các chất khơng bị hịa

tan ra khỏi nước.
b) Khử trùng nước: cho vào nước chất
khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn. Tuy
nhiên chất này làm cho nước có mùi hắc.
c) Đun sơi: Đun nước cho tới khi sôi, để
thâm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn
chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc
khử trùng cũng hết.
- Em hãy kể lại các cách làm sạch nước? - Vài hs kể lại
và tác dụng của từng cách


* Hoạt động 2: Thực hành lọc nước
- GV thực hành lọc nước theo các bước ở
SGK/56 (y/c hs quan sát)
- Em có nhận xét gì về nước trước và sau
khi lọc?
- Nước sau khi lọc đã uống được chưa?
Vì sao?
- Khi tiến hành lọc nước chúng ta cần có
những gì?
- Than bột có tác dụng gì?
- Cát hay sỏi có tác dụng gì?
Kết luận: Đó là cách lọc nước đơn giản.
Nước tuy sạch nhưng chưa loại được các
vi khuẩn, các chất sắt và các chất đọc
khác. vì vậy nước sau khi lọc chưa uống
được ngay.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản
xuất nước sạch

- Chia nhóm, phát phiếu học tập, Y/c các
em đọc SGK/57 để hoàn thành phiếu.
- Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất
nước sạch
6. Trạm bơm nước đợt 2
5. Bể chứa
1. Trạm bơm nước đợt 1
2. Dàn khử sắt - bể lắng
3. Bể lọc
4. Sát trùng
- Y/c hs đánh số thứ tự vào các giai đoạn
quy trình sản xuất nước sạch cho phù
hợp
- Gọi hs nhắc lại dây chuyền theo đúng
thứ tự.
* Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần
thiết phải đun sôi nước uống
- Nước đã lọc sạch bằng cách trên đã
uống ngay được chưa? Tại sao?
- Muốn có nước uống được, chúng ta
phải làm gì? Tại sao
Kết luận: Nước được SX từ nhà máy

- Quan sát các bước thí nghiệm GV thực
hiện
- Nước trước khi lọc có màu đục, có
nhiều tạp chất như đất, cát,... Nước sau
khi lọc trong suốt, khơng có tạp chất.
- Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch
các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác

mà bằng mắt thường ta khơng nhìn thấy
được.
- Than bột , cát hay sỏi
- Khử mùi và màu của nước
- Loại bỏ các tạp chất khơng tan trong
nước
- Lắng nghe

- Chia nhóm, nhận phiếu thảo luận
- Một số hs lên trình bày

- 1 hs lên bảng đánh số
- 2 hs nhắc lại

- Không uống được ngay, vì vẫn cịn các
vi khuẩn nhỏ trong nước.
- Đun sôi nước để diệt hết các vi khuẩn
nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất
độc còn tồn tại trong nước
- Lắng nghe


đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại
các chất không tan trong nước và khử
trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ
mới loại được các chất không tan trong
nước, chưa loại được các vi khuẩn, chắt
sắt và các chất độc khác. Tuy nhiên,
trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi
nước trước khi uống để diệt hết các vi

khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại
trong nước
*BVMT : GDHS có ý thức bảo vệ,biết
cách thức làm cho nước sạch ,tiết kiệm
nước,bảo vệ bầu khơng khí
C/ Củng cố, dặn dò: 2 – 3’
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/57
- Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước,
các em cần làm gì?
- Nhận xét tiết học

- 3 hs đọc
- Giữ VS nguồn nước chung và nguồn
nước tại gia đình mình khơng để nước
bẩn lẫn nước sạch

Ngày soạn: 06/12/2018
Ngày giảng: Sáng thứ 5 ngày 13/12/2018
KĨ THUẬT
THÊU MĨC XÍCH ( tiết 2)
A .MỤC TIÊU :
1.KT
- Biết cách thêu móc xích .
- Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vịng móc xích . Đường thêu có thể
bị dúm .
- Khơng bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm . HS nam có thể thực
hành khâu .
2.KN
+ Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành vịng chỉ móc nối tiếp

tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vịng móc xích và đường thêu ít bị dúm
+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
3.Thái độ: HS u thích mơn học
B .CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng kĩ thuật .
- Tranh qui trình thêu móc xích
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có
kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra bài cũ Tiết 1
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét
III / Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b .Hướng dẫn
+ Hoạt động 3 : Học sinh thực hành thêu các
móc xích
- Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc
xích ( thâu 2 - 3 mũi đầu )
- Củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các
bước:
+ Bước 1:Vạch dấu đường thêu
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch
dấu
- Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết

1.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- 2 - 3 học sinh nêu.

- ( HS khéo tay )
- HS nhắc lại các bước thêu

- HS thực hành thêu móc xích

- GV quan sát, chỉ vẫn và uốn nắn cho những
HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ
thuật
- HS trưng bày sản phẩm thực
+ Họat động 4
hành
- Đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
- ( HS khéo tay )
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
+ Thêu đúng kỹ thuật.
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào
nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng
nhau
+ Đường thêu phẳng, khơng bị dúm.
+ Hồn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản

phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
học sịnh
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và
kết quả học tập của HS.


- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
Khoa học
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thốt nước thải …
+ Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày thơng tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
3. Thái độ: GD HS có ý thức bảo vệ nguồn nước
*GDBVMT: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện .
* GD SDNLTK&HQ: Giáo dục cho học sinh biết những việc nên và không nên
làm để bảo vệ nguồn nước.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
- Kĩ năng trình bày thơng tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa/58,59 (phóng to nếu cóđiều kiện) .
- Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước .

- Học sinh chuẩn bị giấy, bút màu .
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
A/ KTBC: 4-5’
- Gọi hs trả lời câu hỏi
- 2 hs trả lời
1) Hãy nêu các cách làm sạch nước?
1) Có các cách làm sạch nước: Lọc
nước, khử trùng nước, đun sôi
2) Tại sao chúng ta cần phải đun sôi
2) Phải đun sôi nước trước khi uống để
nước trước khi uống?
diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong
nước và loại bỏ các chất độc còn tồn
- Nhận xét, đánh giá
tại trong nước.
B/ Dạy bài mới : 25 -30’
1) Giới thiệu bài: Nước có vai trị rất
- Lắng nghe
quan trọng đối với đời sống của con
người, động vật, thực vật. Vậy chúng ta
phải làm gì để bảo vệ nguồn nước? Các
em tìm hiểu điều này qua Tiết học hơm
nay.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện
pháp bảo vệ nguồn nước


- Các em quan sát các hình trong SGK,

- Quan sát hình vẽ trong SGK, thảo
chỉ vào hình vẽ thảo luận nhóm đơi nêu
luận nhóm đơi
những việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ nguồn nước.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày
+ Những việc khơng nên làm để bảo
vệ nguồn nước:
. Hình 1: đục ống nước sẽ làm cho các
chất bẩn thấm vào nguồn nước
. Hình 2: đổ rác xuống ao sẽ làm cho
nước ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật
khác bị chết.
+ Những việc nên làm để bảo vệ
nguồn nước:
. Hình 3: vứt rác có thể làm một thùng
riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ mơi
trường đất vì những chai lọ, túi nhựa
rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn
náu của mầm bệnh và các vật trung
gian truyền bệnh.
. Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ơ
nhiễm nguồn nước ngầm
. Hình 5: Khơi thơng cống rãnh quanh
giếng, để nước bẩn không ngấm xuống
mạch nước ngầm và muỗi không có
nơi sinh sản.
. Hình 6: Xây dựng hệ thống thốt
nước thải, sẽ tránh được ơ nhiễm đất,

nước và khơng khí.
+ Không nên làm: đổ rác thải xuống
sông, cho nước thải của các chuồng
chăn nuôi chảy ra sông, giặt đồ dưới
sông, đục phá ống nước, ...
- Để bảo vệ nguồn nước, bạn, gia đình và + Nên làm: Xây dựng nhà tiêu tự hoại,
địa phương của bạn nên và không nên
quét dọn sân giếng, có giỏ để rác,
làm gì?
Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần:
- Lắng nghe
Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nước
sạch như: nước giếng, hồ nước, đường
ống dẫn nước. Không đục phá ống nước.
Xây dựng nhà tiêu tự hoại. Cải tạo và
bảo vệ hệ thống thoát nước
*BVMT :GDHS có ý thức bảo vệ,biết
cách thức làm cho nước sạch ,tiết kiệm
nước,bảo vệ bầu khơng khí.


- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết SGK/59
TKNL&HQ: HS biết những việc nên
làm và không nên làm để bảo vệ nguồn
nước.
* Hoạt động 2: đóng vai vận động mọi
người trong gia đình tiết kiệm nước
- Các em hãy thảo luận nhóm 6, xây
dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước,
tìm đề tài cho nội dung đóng vai vận

động mọi người cùng bảo vệ và tiết kiệm
nguồn nước
- Gv đến từng nhóm từng nhóm, gọi đại
diện đọc bản cam kết thực hiện bảo vệ
nguồn nước và nêu ý tưởng của bức
tranh cổ động
- Cùng hs nhận xét
- Tuyên dương nhóm đóng vai tuyên
truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ
nguồn nước tốt.
C/ Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Gọi hs đọc lại mục Bạn cần biết
- Các em ln có ý thức bảo vệ nguồn
nước và tuyên truyền vận động mọi
người cùng thực hiện.
- Nhận xét tiết học

- Nhiều hs đọc mục bạn cần biết

- Chia nhóm, tìm đề tài, phân cơng
thành viên phân vai

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét

- 1 hs đọc mục bạn cần biết
- HS lắng nghe, thực hiện

Tốn

Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một số cho một tích - Biết vận dụng vào cách
tính thuận tiện, hợp lí.
2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia và vận dụng tính nhanh đúng.
3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.
II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK
II. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC 5’
- Gọi hs làm BT 1, 2 VBT- 79
- 2 HS chữa bài
- NX, đánh giá.
- Lớp NX
2. Dạy bài mới
a. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.
- Theo dõi
b.Giới thiệu t/chất một số chia cho
một tích. (7')
a/ So sánh giá trị các biểu thức:
- 1 HS đọc các biểu thức


24 : (3 x 2)
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
- Y/c HS tính rồi so sánh giá trị của 3
biểu thức trên.
Vậy ta có:

24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
b/ Tính chất một số chia cho một tích
+ BT 24 : (3 x 2) có dạng ntn?
+ Khi thực hiện tính giá trị của BT này
em làm ntn?
* Y/c HS đọc quy tắc SGK

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp tính ra giấy
nháp, rồi so sánh kq’ của 3 biểu thức
trên.
+ Giá trị của 3 biểu thức trên bằng
nhau và cùng bằng 4.
+ … một số chia cho một tích
- HS nêu cách tính
=> rút ra KL sgk
- 2-3 em đọc.

c.Luyện tập thực hành(20')
Bài 1: (SGK- 78)
- Củng cố về tính giá trị biểu thức theo 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
3 cách khác nhau.
50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 5
60 : (3 x 5) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : (3 x 5) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
60 : 15 = 4
Bài 2: (SGK- 78)
Củng cố về chia một số cho một tích.
3.Củng cố dặn dò:(4’)
- NX tiết học.

- Y/c HS về làm BT trong VBT.
Tập làm văn
Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước
đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh u thích trong bài thơ
Mưa. (BT2).
2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh, đúng câu văn, bài văn miêu tả. Viết đúng câu văn
miểu tả hay có hình ảnh.
3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính quan sát tỉ mỉ.
II. ĐD HD: Bảng phụ viết nội dung BT2 (nhận xét)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC: (5’)
- Gọi 2 học sinh kể lại truyện theo 1 trong - 2 học sinh kể chuyện .
4 đề tài ở bài tập 2 . Yêu cầu học sinh cả - Học sinh dưới lớp trả lời câu hỏi
lớp theo dõi và trả lời câu hỏi : Câu
chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc


theo cách nào ?
- Nhận xét HS "kể chuyện . HS trả lời câu
hỏi tốt.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
- Dựa vào mục đích, yêu cầu nêu nhiệm
vụ bài học .
b. Tìm hiểu ví dụ : (7’)

Bài 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung .
Yêu cầu Hs tìm những sự vật được miêu
tả .
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến .
Kết luận : Các sự vật được miêu tả là : cây
sồi – cây cơm nguội, lạch nước .
Bài 2
- Phát phiếu và bút cho nhóm 4 HS yêu
cầu HS trao đổi và hồn thành . Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng .
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3
- Đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu
hỏi

- Lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng . HS cả lớp
theo dõi. Dùng bút chì gạch chân
những sự vật được miêu tả, trình bày
trước lớp .

- Hoạt động trong nhóm
- Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng
- 1 học sinh đọc to
- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu
hỏi trao đổi nhóm 2

- Học sinh lần lượt trình bày ý kiến
- Cả lớp nhận xét, bổ sung

Kết luận : Tác giả quan sát sự vật bằng
mắt, tai, ... để tả các đặc điểm, hình dáng,
màu sắc của sự vật .
3. Ghi nhớ (3’)
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm
- Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản
- Học sinh lần lượt đọc câu đã đặt
- Nhận xét, khen hs đặt câu đúng, hay .
4. Luyện tập (18’)
Bài 1- Yêu cầu học sinh tự làm bài trên - Học sinh đọc thầm truyện Chú Đất
SGK bằng bút chì .
Nung, dùng bút chì gạch chân những
câu văn miêu tả trong bài .
- Gọi học sinh phát biểu
- Đọc câu văn đã gạch chân
- Nhận xét, kết luận : Trong truyện Chú - Nhận xét của bạn
Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả : - Lắng nghe
“Đó là một chàng kị sĩ . . . lầu son”
Bài 2


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Cho học sinh giỏi làm mẫu
? Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh
nào ?

- u cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu
tả .
- Gọi HS đọc bài viết của mình .
- NX, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng
HS
3. Củng cố, dặn dò : (3')
? Thế nào là miêu tả ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ghi lại 1,2 câu miêu tả một
sự vật mà em quan sát được trên đường đi
học

- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Nêu hình ảnh theo ý thích .
- Tự viết bài
- Đọc bài văn của mình trước lớp
- Nhận xét bài của bạn

- Hs trả lời
- HS lắng nghe

Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là
Đại Việt.
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt

2. Kĩ năng: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước:
chú ý xây dựng lực lượng quân dội, chăm lo lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng
dân sản xuất
3. Thái độ: Hs u thích mơn học, say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập cho học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng, trả lời 2 câu hỏi
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
cuối bài 11
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS
2. Dạy bài mới (25’)
a. Giới thiệu bài
- Nhà Lý thành lập vào năm 1009, sau
- Lớp lắng nghe
hơn 200 năm tồn tại đã có cơng lao to
lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất


nước ta . Nhà Trần lên thay nhà Lý ntn?
- Bài học hơm nay giúp các em hiểu hơn
việc gì ?
b. Tìm hiểu bài
* Hồn cảnh ra đời của Nhà Trần
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đến
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi SGK .

cuối thế kỉ XII . . . Nhà Trần được thành
lập ”
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi :
- Thảo luận nhóm nhỏ .
? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như
thế nào ?
? Trong hồn cảnh đó, nhà Trần đã thay
thế nhà Lý như thế nào ?
- Trình bày kết quả thảo luận .
- Vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ
sung.
Kết luận : Khi nhà Lý suy yếu, tình - Lắng nghe
hình đất nước khó khăn, nhà Lý khơng
gách vác được việc nước, nên nhà Trần
thay thế là phù hợp . Nhà Trần đa lnước
hiểu tiếp .
Nhà Trần Xây Dựng Đất Nước
- GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân để - HS đọc sgk và hoàn thành phiếu .
hồn thành phiếu học tập
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước - 3HS lần lượt báo kết quả hoạt động
lớp
- Yêu cầu HS nhận xét
- HS nhận xét về phần trả lời của bạn
- Kết luận về những việc nhà Trần đã
làm để xây dựng đất nước .
- HS hoàn thành phiếu bài tập ( ND
/STK/66)
- Yêu cầu Hs đọc thầm SGK, TLCH
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi .
? Tìm những chi tiết cho thấy dưới thời +Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm

Trần ,quan hệ giữa vua và quan,giữa vua cung điện .....
với dân rất thân thiết .
-....có lúc vua quan nắm tay nhau ca
hát vui vẻ.
*GVKL: Những việc nhà trần đã làm để - Hs lắng nghe
xây dựng đát nước .
3. Củng cố, dặn dò(3')
- 1HS đọc phần ghi mhớ SGK.
- GV tổng kết bài học
- Dặn HS VN chuẩn bị bài giờ sau .

Ngày soạn: 06/12/2018


Ngày giảng: Sáng thứ 6 ngày 14/12/2018
Toán
Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một tích cho một số - Biết vận dụng vào tính
tốn thuận tiện, hợp lí.
2. Kĩ năng: Nhận biết và thực hiện chia một tích cho một số đúng, nhanh.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết

để nhận xét bài làm của bạn .
69.
- GV nhận xét và đánh giá.
2: Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài : (1')
- HS nghe GV giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu bài học
b. Bài mới
* So sánh giá trị các biểu thức
Ví dụ 1 :
- Giáo viên viết lên bảng ba biểu thức - Học sinh đọc các biểu thức .
sau :
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15 nháp.
- GV yêu cầu HS tính giá trị của các
- HS nhận xét, cả lớp theo dõi, bổ
biểu thức trên.
sung .
- GV yêu cầu học sinh so sánh giá trị - Giá trị 3 biểu thức bằng nhau và bằng
của 3 biểu thức trên .
45 .
Kết luận : (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3)
= (9 : 3) x 15
Ví dụ 2 :
- Giáo viên viết lên bảng 2 biểu thức - Học sinh đọc các biểu thức .
sau
(7 x 15) : 3
; 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp
thức .

- 1,2 HS nêu nhận xét, lớp theo dõi bổ
sung.
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh giá - Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau
trị của 2 biểu thức trên :
và cùng bằng 35 .
Kết luận : (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
* Tính chất chia một tích cho một số
? Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế - HS trả lời, lớp nhận xét .
nào?


? Khi thực hiện tính giá trị của biểu
- 1 số học sinh nêu, cả lớp bổ sung .
thức này em làm như thế nào ?
? Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy
được giá trị của (9x15) : 3 ?
135:3 = 45
- HS phát biểu. Lấy 15 chia cho 3 rồi
lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9
chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được
nhân với 15)
- 9 và 15 là gì của biểu thức (9 x 15): 3? - Là các thừa số của tích (9 x 15)
- Rút ra quy tắc như SGK/79
- 4-5 em đọc quy tắc.
c/ Luyện tập, thực hành (15')
Bài 1
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm

VBT
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của - 2 học sinh nhận xét bài làm của bạn
bạn và nêu tính chất đã áp dụng để thực - 2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời câu
hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai hỏi.
cách. Hãy phát biểu tính chất đó .
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS trả lời
- Giáo viên viết lên bảng biểu thức
(25 x 36) : 9
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
thuận tiện. Gọi 2HS lên bảng. Mỗi em làm bài vào vở bài tập .
theo 1 cách
- Cho học sinh nêu cách thuận tiện nhất
(lấy 36 : 9 rồi x 4 )
? Vì sao cách làm 2 thuận tiện hơn cách - Vài học sinh nêu cách làm và nhận xét
làm thứ nhất ?
- Nhắc HS khi tính giá trị của các biểu
thức, nên quan sát kĩ để áp dụng các
tính chất đã học vào việc tính tốn cho
thuận tiện .
3.Củng cố, dặn dò (3')
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Hs lắng nghe
- Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau .
Luyện từ và câu
Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (nội dung Ghi nhớ).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×