Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án lớp 4 tuân 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.52 KB, 27 trang )

TUẦN
Ngày soạn: 07/12/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020
TỐN
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ 0
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
2. Kĩ năng: Hs biết chia hai số có tận tận cùng là các chữ số 0.
3. Thái độ: Hs tích cực học tốn.
II. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’) - Y/c HS tính nhẩm.
320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32
- Hs nêu miệng.
32000 : 1000 = 32 - Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
vở.
2. Nội dung (13’)
a) Trường hợp SBC và SC có một CS 0 ở tận
cùng
- HS viết.
* Ví dụ:
320 : 40
+ Viết phép tính dưới dạng 1 số, chia cho một 320 : 40 = 320 : (8 x 5)
= 320 : (10 x 4)
tích ?
= 320 : (2 x 20)
- HS làm.


+ Y/c HS làm theo cách thuận tiện:
320 : 40 = 320 : (10 x 4)
320 : (10 x 4)
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
320 : 40 = 8
+ Vậy 320 : 4 = ?
+ Hai phép tính có cùng k.quả là 8.
+ Nh.xét về kết quả của 320 : 40 và 32 : 4 ?
+ Có nhận xét gì về các chữ số của hai phép + Nếu cùng xoá đi CS 0 ở tận cùng
của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.
tính trên ?
=> Vậy ta có: 320 : 40 = 32 : 4. Để thực hiện - HS đặt tính và tính:
320 : 40 ta chỉ 320
việc 40
xoá đi 1 chữ số 0 ở tận
cùng của 320 và 40, rồi chia.
8 0 ở tận cùng của số bị
b) Trường hợp số0c/số
chia nhiều hơn số chia.
- HS đọc VD.
* Ví dụ : 32000 : 400
(HD tương tự, sau đó Y/c HS thực hiện chia). 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
= 32000 : 100 : 4
Vậy: 32000 : 400 = 320 : 4
= 320 : 4 = 80
- Để thực hiện phép tính trên ta chỉ việc xoá đi
2 chữ số 0 ở tận cùng của cả số bị chia và số - HS đặt tính và tính :
32000 400
chia rồi thực hiện.

00
0

80


+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là
các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế
nào ?
- Gọi Hs đọc ghi nhớ
3. Luyện tập (20’)
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
+ Bài tập y/c gì ?
420 60
4500 500
- Nhận xét, đánh giá.
0
7
0 9
85000 500

92000 400

35

12

170

00


00

0

0

- HS nêu.
- HS đọc kết luận như SGK.
- Y/c thực hiện phép tính.
a)
b)

230

*Bài 2: Tìm x.
+ Muốn tìm 1 thừa số ta làm thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương

*Bài 3: Gọi HS đọc y/c.
Tóm tắt
Dự định xếp 180 tấn hàng
a) 1 toa: 20 tấn: ... toa ?
b) 1 toa: 30 tấn: ... toa ?

- Nhận xét bài của bạn.
- HS nêu y/c.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.

a) x x 40 = 25000
x = 25000 : 40
x = 625
b) x x 90 = 37800
x = 37800 : 90
x = 420
- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
a) Nếu mỗi toa chở 20 tấn thì cần số
toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa)
b) Nếu mỗi toa chở 30 ấn thì cần số
toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số: a) 9 toa ; b) 6 toa

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc kết luận và vận dụng làm bài - Lắng nghe.
trong vở bài tập.
- Ghi nhớ.
---------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.


- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. Hiểu đúng, nhanh ND của bài.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học.
* GDQTE: Quyền được vui chơi và mơ ước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: UDCNTT
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 3 HS đọc bài: “Chú Đất Nung - - 3 HS thực hiện yêu cầu.
phần 2”
+ Nêu nội dung bài ?
- Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
- HS ghi đầu bài vào vở.
2. Luyện đọc (13’)
- Gọi 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
- Bài được chia làm 2 đoạn:
. Đoạn 1: Tuổi thơ ... vì sao sớm.
. Đoạn 2: Ban đêm ... khao khát của tôi.
- HS đánh dấu từng đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc
sửa cách phát âm cho HS.
từ khó.
- Y/c 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
hợp giải nghĩa từ.
giải SGK.

b) Đọc trong nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- T/c cho HS đọc trước lớp.
- Thi đọc.
c) GV HD cách đọc bài - đọc mẫu
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
3. Tìm hiểu bài (10’)
- Y/c HS đọc đoạn 1.
- HS đọc bài.
+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả + Cánh diều mềm mại như cánh bướm,
cánh diều ?
tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn,
rồi sáo kép, sáo bè … như gọi thấp xuống
những vì sao sớm …
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng + Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và
những giác quan nào ?
mắt.
=> Cánh diều được tác giả tả một cách - Lắng nghe
tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho
nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
- Ghi bảng mục đồng: trẻ chăn trâu, dê,
bò, cừu ở làng q.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
1. Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2.
- HS đọc bài.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi,
em niềm vui sướng như thế nào ?
sung sướng đến phát dại nhìn lên trời.



+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp
em những ước mơ đẹp như thế nào ?
như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn
nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng
suốt một thời mới lớn. Bạn đã ngửa cổ
chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống
từ trời, bao giờ cũng hy vọng tha thiết cầu
xin “Bay đi diều ơi, bay đi...”
- Huyền ảo: đẹp một cách kì lạ và bí ẩn, - Lắng nghe.
nửa thực nửa hư.
- Khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi
rất mạnh mẽ.
=> Cánh diều là ước mơ, là khao khát
của trẻ thơ. Mỗi bạn nhỏ thả diều đều
đặt ước mơ của mình vào đó, những
ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong
cuộc sống.
+ Nội dung đoạn 2 là gì ?
2. Trị chơi thả diều đem lại niềm vui và
những ước mơ đẹp.
+ Bài văn nói lên điều gì ?
* ND: Bài văn nói lên niềm vui sướng và
những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều đem lại cho đám trẻ mục đồng.
- GV ghi nội dung lên bảng.
- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung.
4. Luyện đọc diễn cảm (10’)
- GV HD HS luyện đọc đoạn 2.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- T/c cho HS thi đọc diễn cảm.
- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi
cách đọc.
- GV nhận xét chung.
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- GD HS và liên hệ thực tế.
*QTE: Quyền được vui chơi và mơ ước
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài - Ghi nhớ.
sau: Tuổi ngựa.
------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nghe - viết )
Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp bài chính tả. Làm đúng, nhanh các BT.
3. Thái độ : u thích mơn học, rèn tính cẩn thận.
*GDBVMT: Hs có ý thức u thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ
niệm đẹp của tuổi thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


- Bảng phụ

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp.
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. HD nghe, viết chính tả (23’)
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cánh diều đẹp như thế nào ?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm
vui sướng như thế nào ?
*HD viết từ khó:
- Y/c HS tìm từ khó, dễ lẫn và viết.
- GV n.xét, sửa sai cho HS.
*Viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài viết 1 lần.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* Nhận xét bài
- GV thu một số bài nxét.
3. HD làm bài tập (10’)
*Bài 2a: Gọi HS đọc y/c của bài.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
- Y/c các nhóm trình bày, nxét, BS.
- GV nxét, kết luận lời giải đúng.
+ Ch: - Đồ chơi:
- Trò chơi:
+ Tr: - Đồ chơi:

- Trò chơi:
*Bài 3: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS cầm đồ chơi mình mang đến
lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong
nhóm.
- Gọi HS trình bày trước lớp khuyến
khích HS vừa trình bày vừa kết hợp cử
chỉ, động tác, hướng dẫn.

HĐ của HS
- HS viết bảng: sáng lống, sát sao, xum
x, xấu xí, sảng khối, xanh xao...
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét,
vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Viết từ khó: mềm mại, vui sướng, phát
dại, trầm bổng ...
- HS lắng nghe.

- HS viết bài vào vở.
- Sốt lỗi chính tả.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HĐ trong nhóm.
- Trình bày, nxét, bổ sung ...
+ chong chóng, chó bơng, chó đi xe đạp,
que chuyền.
+ chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi

chuyền, ...
+ trống ếch, trống cơm, cầu trượt ...
+ đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng
hoa, cắm trại, trượt cầu, ...
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HĐ trong nhóm.
- Hs đọc yêu cầu
- Hs giới thiệu với bạn theo nhóm đơi
- HS trình bày.
VD: Tả trị chơi: Tơi sẽ tả trị chơi nhảy
ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có
ít nhất sáu người mới vui: ba người bám
vào bụng nhau nối dài làm ngựa, ba người
phải bám chắc vào một gốc cây hay một


bức tường ...
Tôi sẽ hướng dẫn các bạn thử chơi nhé

3. Củng cố dặn dò: 3’
- GD HS ý thức yêu thích cái đẹp của
thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm - Lắng nghe.
đẹp của tuổi thơ.
- NX tiết học
----------------------------------------------------------Ngày soạn: 08/12/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020
TỐN
Tiết 72: CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia
hết, chia có dư).
2. KN: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép chia số có ba cs cho số có hai chữ số.
3. TĐ: Hs tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DH: BC, phấn màu
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
+ Nêu qui tắc chia 2 số có tận cùng là - 2 Học sinh nêu.
các chữ số 0 ?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
- Nêu lại đầu bài, ghi vở.
2. Nội dung (15')
* Ví dụ:
a) 672 : 21 = ?
- HS đọc.
+ Vận dụng tính chất một số chia cho - HS đổi và thực hiện:
một tích.
672 : 21 = 672 : (3 x 7)
= 672 : 3 : 7 = 224 : 7 = 32
+ Y/c HS đặt tính thực hiện từ trái sang - HS đặt tính và tính:
672 21
phải.
042 32
00
- Y/c HS nêu cách thực hiện:
- HS nêu.

+ Vậy 672 : 21 = ?
672 : 21 = 32
+ 672 : 21 là phép chia hết hay phép + Là phép chia hết.
chia có dư ?
b) 779 : 18 = ?
- HS đọc.
- HS nêu cách đặt tính.
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
- Gọi 1 HS vừa làm vừa nêu.
- HS nêu.
- Nhận xét cách làm.
- GV cùng
HS18
nx, chốt lời giải đúng:
779
72 43
59
54


Vậy 779 : 18 = ?
+ 779 : 18 là phép chia hết hay phép
chia có dư ?
+ Trong phép chia có dư chúng ta cần
chú ý điều gì ?
* HD tập ước lượng thương.
- VD: 75 : 23; 89 : 22; 68 : 21; ...
+ Ước lượng: Lấy hàng chục chia cho
hàng chục.


779 : 18 = 43 dư 5
+ Là phép chia có dư.
+ Chú ý: Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn
số chia

- HS thực hành ước lượng:
75 : 23 nhẩm 7: 2 = 3 vậy 75: 23 được
3; 23 x 3 = 69. 75 - 69 = 6. Vậy thương
cần tìm là 3.
89 : 22 nhẩm 8 : 2 = 4, vậy 89 : 22
được 4; 22 x 4 = 88; 89 - 88 = 1. Vậy
thương cần tìm là 4.
- HS tập ước lượng.
- 75 làm tròn là 80 ; 17 làm tròn là 20
* GV nêu : Để tránh phải thử nhiều, ta nhẩm 8 : 2 = 4. Ta tìm thương là 4, ta
làm tròn các số.
nhân và trừ ngược lại.
VD : 75 : 17, 75 tròn thành 80, 17 làm
tròn 20.
VD: 79 : 28; 79 làm tròn 80; 28 làm tròn
*Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến 30; 8 : 3 = 2; 28 x 2 = 56
số chục gần nhất như:
79 - 56 = 23 . Vậy thương là 2.
VD : 75, 76, 77, 78, 79 tròn 80, 90.
71, 72, 73, 74 tròn 70, 60
3. Luyện tập (20’)
- HS đọc y/c.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Y/c288

HS nêu
hiện.45
a)
24 cách thực740
048 12
00
469 67
00 7

290 16
20
b)
397 56
05

7

- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Tóm tắt
15 phịng học: 240 bộ bàn ghế.
1 phòng học: ... bộ bàn ghế ?

- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi phòng xếp được số bàn ghế là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ bàn ghế.



- GV nhận xét, chốt kiến thức.
* Bài 3: Tìm x
+ Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào.
+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
- HS nêu lại cách tìm một thừa số, tìm
số chia.
- Y/c 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- HS đọc y/c.
- Nhiều HS nêu.

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) x x 34 = 714
x = 714 : 34
x = 21
b) 846 : x = 18
x = 846 : 18
x = 47

- Nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Lắng nghe.
- Nhận xét giờ học.
- Ghi nhớ.
- Về làm bài trong vở bài tập.
------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được
những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu
tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
2. Kĩ năng: Nhận biết, tìm và sử dụng các từ ngữ thuộc chủ đề đúng, nhanh.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: UDPHTM (BT2)
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’)
+ Câu hỏi còn dùng để hỏi mục - 3 HS nêu ghi nhớ.
đích nào khác ?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
- HS ghi đầu bài vào vở.
2. HD HS làm bài tập (33’)
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
- HS đọc yêu cầu.
- GV dán tranh minh hoạ các đồ - Cả lớp q.sát: nêu tên đồ chơi, TC ở các tranh.
chơi.
- HS viết bảng:
- Gọi 1, 2 HS lên bảng ghi nhanh + Tranh 1: - Đồ chơi: diều
tên đồ chơi, trò chơi ở các tranh.
- Trò chơi: thả diều
- GV nhận xét.
+ Tranh 2:
- Đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ơng sao.
- Trị chơi: múa sư tử, rước đèn.
+ Tranh 3:

- Đồ chơi: dây thừng, bút bê, bộ xếp hình, nhà


cửa, đồ chơi nấu bếp.
- Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp
hình nhà cửa, thổi cơm
+ Tranh 4: - Đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình
- Trị chơi: chơi điện tử, lắp ghép hình.
+ Tranh 5: - Đồ chơi: dây thừng
- Trò chơi: kéo co.
+ Tranh 6 : - Đồ chơi: khăn bịt mắt
- Trò chơi: bịt mắt bắt dê.
- HS nhận xét.
*Bài 2
- ¿ Em hãy kể các đồ chơi, trò
chơi dân gian, hiện đại.
- Gv nhận tệp tin, nhận xét bài
làm của Hs.
- GV nêu thêm VD: Trồng nụ
trồng hoa, ném vòng vào cổ trai,
tàu hoả trên không, đua mô tô trên
sàn quay, cưỡi ngựa, ...
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS thảo luận theo cặp.
+ Nói rõ các trị chơi có ích, có
hại ntn?
- Đại diện nhóm trình bày và
thuyết trình.
a) Nêu những trị chơi, đồ chơi đó
có ích ?

b) Những đồ chơi, trị chơi có
hại?

- Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng
phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, các viên sỏi,
que chuyền, bi, viên đá, tàu hoả, máy bay, mơ tơ
con, ngựa, .
- Trị chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng,
cờ vua, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt,
bày cỗ trong đêm trung thu, chơi ô ăn quan, chơi
chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo, ...

- HS đọc y/c của bài.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày.
a) Trị chơi có ích mà các bạn trai ưa thích: đá
bóng, lái máy bay, lái mơ tơ, ..
- Trị chơi các bạn gái ưa thích: chơi búp bê,
nhảy dây, nhảy ngựa, chơi lị cị, chơi ơ ăn quan,
chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa, chơi bán hàng,
nấu cơm...
- Trị chơi cả bạn trai bạn gái đều thích: thả diều,
rước đèn, chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu
quay, bịt mắt bắt dê...
- Thả diều (thú vị và khoẻ), rước đèn ông sao
(vui), bày cỗ (vui, rèn khéo tay) ...
b) Nếu ham chơi quá quên ăn quên ngủ sẽ có hại
cho sức khoẻ và ảnh hưởng đến học tập VD:
chơi điện tử chơi nhiều hại mắt, súng phun nước
* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

(làm ướt người khác)
- Có thể y/c HS đặt câu với mỗi từ - HS đọc y/c của bài và suy nghĩ.
tìm được.
M: say mê, say sưa, đam mê, mê, thích ham
thích, hào hứng ...
C. Củng cố dặn dò (1’)
- Hùng rất say mê điện tử.
- Nhận xét tiết học.
- Em rất thích chơi xếp hình.
- Dặn HS CB bài sau.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: 08/12/2019


Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia
hết, chia có dư).
2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn cs cho số có hai cs thành thạo.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Phấn màu, BC.
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’)
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
- 2 HS nêu miệng bài tập.
- Nhận xét chữa bài.

B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
- Nêu lại đầu bài, ghi vở.
2. Nội dung (10’)
a) 8192 : 64 = ?
- HS thực hiện.
- Vậy: 8192 : 64 = 128.
8192 64
* Chú ý ước lượng ở các lần chia.
179 128
512
b) 1154 : 62 = ?
000
- Y/c HS thực hiện và nêu các bước - HS thực hiện và nêu các bước chia
chia.
+ Bước 1: Chia
+ Bước 2: Nhân
+ Bước 3: Trừ.
- 1 HS lên bảng đặt tính và chia.
- Cả lớp làm bài vào nháp
=> Đây là phép chia có dư, vậy số dư là - Nhận xét cách làm
38 nhỏ hơn số chia.
*Chú ý: 115 : 62 ước lượng 11 : 6 = 1
dư 5 ; 534 : 62 ước lượng 53 : 6 bằng 8
dư 5
3. Luyện tập (23’)
*Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- HS đọc y/c
+ Thực hiện phép chia theo mấy bước ? + Thực hiện theo 3 bước: + B1: Chia
- Y/c HS nêu cách thực hiện.

+ B2: Nhân
+ B3: Trừ
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài - 4 HS lên bảng làm bài
vào vở.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
*Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
Tóm tắt
- HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở.
12 cái bút : 1 tá.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
3500 bút: ... tá ?
Bài giải


Còn thừa ... bút ?

- GV nhận xét, đánh giá
*Bài 3: Tìm x
+ Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
Nhiều HS nêu lại cách tìm một thừa số,
tìm số chia.
- Y/c 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét, đánh giá.

Thực hiện phép chia ta có:
3500 : 12 = 291 (dư 8)
Vậy 3500 bút đóng được 291 tá và còn
thừa 8 bút

Đáp số: 291 tá, thừa 8 bút.
- HS đọc y/c.
- Nhiều HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) 75 x x = 1800
x = 1800 : 75
x = 24
b) 1855: x = 35
x = 1855: 35
x = 53

C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Nắm được cách ước lượng thương - Ghi nhớ.
trong các lần chia và làm bài trong
VBT.
--------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 30: TUỔI NGỰA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết
đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu
mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (TL được các CH 1, 2 , 3 , 4; thuộc khoảng
8 dòng thơ trong bài).
2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ: Có ý thức học tốt môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: BG PP
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV

HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS đọc bài: “Cánh diều tuổi - 2 HS đọc bài.
thơ”
+ Nêu nội dung bài ?
- Nêu nội dung.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
- HS ghi đầu bài vào vở.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Luyện đọc (12’)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS đọc bài
+ Bài chia làm mấy đoạn, phân chia + Bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ thơ là một
đoạn.


từng đoạn ?

- HS đánh dấu từng đoạn

a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết
hợp giải nghĩa từ.
b) Đọc trong nhóm
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc.
c) GV HD cách đọc bài - đọc mẫu

tồn bài.
3. Tìm hiểu bài (10’)
- Y/c HS khổ thơ 1.
+ Bạn nhỏ tuổi gì ?
- Cho Hs xem h/ả 12 con giáp (slide 1)
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc
từ khó.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài.
+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa.

+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, là
tuổi thích đi.
1. Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.
+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?
- HS đọc bài.
- Y/c HS đọc thầm khổ thơ 2.
+ “Ngựa con” rong chơi khắp nơi, qua
+ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi miền trung du xanh ngắt, qua những cao
những đâu ?
nguyên đất đỏ, qua những rừng đại ngàn
đến những triền núi đá.
* Đại ngàn rừng lớn có nhiều cây to lâu
đời.

- Hs quan sát
- Cho HS xem h/ả rừng, núi đá (slide 2) + Ngựa con vẫn nhớ mang về cho mẹ:
+ Đi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn “ Ngọn gió của trăm miền”.
nhớ mẹ như thế nào ?
2. Kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi
+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ?
khắp nơi cùng ngọn gió.
- HS đọc bài.
- Y/c HS đọc khổ thơ 3.
+ Trên những cánh đồng hoa: Màu sắc
+ Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên trắng của loài hoa mơ, hương thơm ngạt
những cánh đồng hoa ?
ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao
trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
3. Cảnh đẹp của đồng hoa mà “Ngựa
+ Khổ thơ 3 tả cảnh gì ?
con” rong chơi.
- Hs quan sát
- Cho Hs xem hình ảnh cánh đồng hoa
(slide 3)
- HS đọc bài.
- Y/c HS đọc khổ thơ 4.
+ “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con
+ “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa,
gì?
cách núi, cách rừng, cách biển con cũng
nhớ đường tìm về với mẹ.
+ Cậu đi mn nơi nhưng vẫn tìm đường
+ Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?
về với mẹ.

4. Tình cảm của “Ngựa con” đối với mẹ.


+ Khổ thơ 4 nói gì ?
- HS tự trả lời theo ý mình (KT trình bày 1
+ Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài phút).
này em sẽ vẽ như thế nào ?
*Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng
+ Nội dung chính của bài là gì ?
tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi
Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu
mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ.
- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung
- GV ghi nội dung lên bảng
4. Luyện đọc diễn cảm (11’)
- 4 HS
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lần
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- GV HD HS luyện đọc toàn bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng
- T/c cho HS thi đọc diễn cảm và đọc bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
thuộc lòng bài thơ (slide 4)
và thuộc bài nhất.
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài thơ.
đọc.
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Lắng nghe.

- Nhận xét giờ học.
- Ghi nhớ
- Dặn HS về học thuộc bài thơ và
chuẩn bị bài sau: “ Kéo co”
--------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ
vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trị của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của
bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn đồ vật cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’) Gọi HS trả lời câu hỏi:
- 2 HS trả lời câu hỏi.
? Thế nào là MT ? Nêu CT bài văn MT?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới (30’)
*GTB:
- HS lắng nghe.
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
thành tiếng bài văn “Chiếc xe đạp của gạch dưới đoạn mở bài, kết bài.
chú Tư”
- HS trình bày:
- Cho HS đọc thầm tồn bài văn.

+ MB: Trong làng tơi…của chú
- GV y/c HS tìm phần mở bài, thân bài + TB: Ở xóm vườn…Nó đá đó
và kết bài
+ KB: Đám con nít…của mình


- Gọi HS trình bày ý kiến.
- Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý:
- GV nêu y/c đề bài và cho HS trao đổi
theo nhóm:
+ Phần TB, chiếc xe đạp được tả theo
trình tự như thế nào?

- HS lắng nghe và thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện vài nhóm nêu.
- 2 HS nhắc lại.

+ Tả bao quát, tả từng bộ phận có đặc
điểm nổi bật, nói về tình cảm của chú tư
với chiếc xe.
+ Tác giả quan sát chiếc xe bằng những + Bằng mắt, bằng tai nghe.
giác quan nào ?
+ Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong + Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với
bài văn.
hai cánh hoa vàng lấm tấm đỏ…rất hãnh
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
diện vì nó.
- Gv nhận xét chung và kết luận.
Bài tập 2:
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý:
- HS làm bài cá nhân.
- Tả chiếc áo em mặc hôm nay.
- Một số HS đọc dàn ý.
- Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội *MB: GT chiếc áo em mặc đến lớp hôm
dung ghi nhớ trong tiết TLV trước.
nay: Là một chiếc sơ mi đã cũ hay mới,
- Gọi HS đọc dàn ý.
mặc đã bao lâu ?
- GV nhận xét.
*TB: Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu,
rộng, hẹp, vải, màu…)
- Áo màu gì ? Chất vải gì ? Chất vải ấy
thế nào ?
- Dáng áo trong t.nào (rộng, hẹp, bó,…) ?
- Tả từng bộ phận ( thân tay, tay áo, nẹp,
khuy áo…).
- Thân áo liền hay xẻ tà ?
- Cổ mềm hay cứng, hình gì ?
- Túi áo có nắp hay khơng ? Hình gì ?
- Hàng khuy màu gì ? Đơm bằng gì ?
* KB:
- Tình cảm của em với chiếc áo:
+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc
áo của mình ?
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo ?
Hỏi : Để q.sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta + Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác
cần q.sát bằng những giác quan nào ?
quan: mắt, tai, cảm nhận.
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?

+ Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kế hợp lời kể
4. Củng cố - Dặn dị (5’ )
với tình cảm của con người với đồ vật ấy.
- Thế nào là miêu tả ?
- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, - 2 HS nêu lại.
hay cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------HĐNG


TỔ CHỨC HỌC BÀI HÁT VỀ ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ
I. MỤC TIÊU
- Giúp các em HS biết về công lao của các chiến sĩ quân đội và nhiệm vụ của HS đối
với những cơng lao đó.
- HS nắm được lời, giai điệu của 2 bài hát về các chiến sĩ bộ đội.
II. CHUẨN BỊ: MT, loa.
II. TIẾN HÀNH
- GV cho HS nghe lần lượt từng bài hát, nêu nội dung, ý nghĩa của từng bài hát.
- T/c cho HS tập hát bài hát theo nhóm, tổ, cả lớp.
- T/c cho HS xung phong lên biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 29:TIẾT KIỆM NƯỚC.
I. MỤC TIÊU:
- KT:Thực hiện tiết kiệm nước.
- KN: Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. Xác định giá trị bản thân trong việc
tiết kiệm, tránh lãng phí nước. Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng
phí nước
- TĐ:Bình luận về việc sử dụng nước(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)
* GDBVMT: HS thấy được cần tiết kiệm nước trong sinh hoạt, hay trong sản xuất.

* Kĩ năng sống
+ Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, lãng phí nước
+Đảm nhận trong việc tieetskieemj, tránh lãng phí nước.
+ Bình luận về việc sử dụng nước(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)
* SDNLTK&HQ “; - HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình theo SGK. Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu Tiết: Tiết kiệm nước.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc nên làm và
Hoạt động lớp, nhóm.
khơng nên làm để tiết kiệm nước.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
- Từng cặp quay lại với nhau, chỉ vào
các câu hỏi SGK/60.
từng hình vẽ, nêu những việc nên làm và
- Thảo luận và trả lời câu hỏi vào phiếu
không nên làm để tiết kiệm nước ghi vào
học tập:
phiếu.
* Nhìn thấy những gì trong hình?
- Trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ
* Theo em việc đó nên làm hay khơng nên sung.
làm? Vì sao?
- Kết luận: Nước sạch khơng phải tự
Tiểu kết: HS nêu được những việc nên
nhiên mà có. Chúng ta cần làm những
làm và không nên làm để tiết kiệm nước.

việc nên làm để tránh gây lãng phí nước.
Hoạt động 2: Tại sao phải tiết kiệm
nước?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
Hoạt động lớp, nhóm. ( Thảo luận theo
các câu hỏi SGK/61.
nhĩm nhỏ )


- Thảo luận và trả lời câu hỏi: Nhận xét về
2 hình 7,8, lưu ý mỗi hình có a, b liên
quan nhau.
- Câu hỏi tổng kết: Vì sao ta phải tiết
kiệm nước?
- Kết luận: Theo mục Bạn cần biết SGK /
61

Tiểu kết: HS Giải thích được lí do phải
tiết kiệm nước.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, đánh giá, chủ yếu tuyên
dương các sáng kiến tuyên truyền, cổ
động mọi người cùng tiết kiệm nước .
- Dặn HS xem kĩ mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị: Làm thế nào để biết có khơng
khí.

- Tiếp tục thảo luận về lí do cần phải tiết
kiệm nước.
- Một số em trình bày kết quả làm việc.

+ Hình 7: Vẽ cảnh người tắm dưới vịi
hoa sen, vặn vòi nước rất to tương phản
với cảnh người ngồi đợi hứng nước mà
nước khơng chảy.
+ Hình 8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi
hoa sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế
có nước cho người khác dùng.
- Liên hệ thực tế về việc sử dụng nước
của cá nhân, gia đình và địa phương nơi
em sinh sống với các câu hỏi:
+ Gia đình, trường học, địa phương em
có đủ nước dùng khơng ?
+ Em đãm có ý thức tiết kiệm nước chưa
?

-------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 08/12/2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 74. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo phép chia số có ba, bốn chữ số cho số
có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
3. Thái độ: Hs say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: BC, VBT.
III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
- Y/c Hs làm 2 phép tính chia trên BC

- Hs thực hiện cá nhân
B. Bài mới: 35’
*Giới thiệu bài
- HS lắng nghe.
*HĐ 2: Thực hành
Bài tập 1: Đặt rồi tính
- GV cho HS làm vào bảng con.
- HS tập ước lượng rồi thực hiện phép
chia.


- GV mời 4 HS lên làm vào bảng con.
- HS, GV nhận xét.

- 4HS làm bài.
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả.
855 45
579 36
405 19
219 16
0
03

9009 33
9276 39
66
273
78
237

240
147
231
117
099
306
99
273
0
33
- 1HS đọc đề.
Bài tập 2: GV HD HS tính
- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính giá trị - Hs nhắc lại quy tắc
của biểu thức (khơng có dấu ngặc đơn) - 2 HS làm bài, HS còn lại làm vào vở.
a) 4237 x 18 - 34578 8064 : 64 x 37
= 76266 - 34578
= 126 x 37
= 41688
= 4662
b) 46857 + 3444 : 28 601759 – 1988 : 14
= 46857 + 123
= 601759 - 142
= 46980
= 601617
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài tập 3
- 1 HS đọc u cầu và tìm lời giải
- Y/c HS tóm tắt và giải vào vở
- Quan sát, lắng nghe
- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Hs lên bảng giải
- Gọi Hs lên bảng giải
Bài giải
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:
36 x 2 = 72 (cái )
Thực hiện phép chia ta có:
5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và
còn thừa 4 nan hoa.
- GV nhận xét
Đáp số :73 xe đạp và còn thừa
4. Củng cố - Dặn dò (2’)
4 nan hoa
- HS về nhà làm VBT.
- Nhắc nhở Hs chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thư gửi, xưng hô phù
hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm
phiền lòng người khác (ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp
(BT1, BT2 mục III).


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lịch sự khi nói chuyện với người khác.
3. Thái độ: Giáo dục Hs lịch sự trong giao tiếp.
II. GIÁO DỤC KNS
- Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DH: UDCNTT
IV. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC(4’)
- Y/c 2 HS đặt câu có từ miêu tả - 2 HS nêu lại.
tình cảm, thái độ của con người - HS làm bài.
khi tham gia các trò chơi - Gọi
HS đọc tên các trò chơi - GV
nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (30 phút )
1. Giới thiệu bài :
- HS lắng nghe.
2. Các hoạt động
HĐ1: Hình thành khái niệm
Bài tập 1:
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
- 1HS đọc y/c của bài, suy nghĩ làm bài cá
nhân, phát biểu ý kiến.
- GV cho HS tìm câu hỏi.
+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ
ơi
- Gọi Hs nhận xét
- Hs nhận xét
- GVnh.xét, chốt lại lời giải đúng:
- Gv nêu: Khi muốn hỏi chuyện
người khác, chúng ta cần giữ
phép lịch sự như cần thưa gửi,
xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa,

dạ…
- 1HS đọc y/c của bài, suy nghĩ viết vào vở
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu
nháp.
bài.
- HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình với
cơ giáo, với bạn.
- Gọi HS đặt câu hỏi.
a/ Với cô giáo, với thầy giáo em:
- Thưa cơ, cơ có thích mặc áo dài khơng ?
- Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi thầy thích
xem phim đọc báo hay nghe nhạc ạ?
b/ Với bạn em:
- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục khơng ?
- Cậu ơi, có thích trị chơi điện tử khơng?
- Bạn có thích thả diều khơng ?
- Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc
hơn?
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
- 1HS đọc y/c của bài, suy nghĩ, TLCH.
Bài tập 3: - GV cho HS đọc y/c
- GV nhắc các em cố gắng nêu


được ví dụ minh hoạ cho ý kiến
của mình.
- GV kết luận ý kiến đúng
- Y/c HS đọc thầm phần ghi nhớ.

- Hs lắng nghe

- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- 3 - 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong
SGK.

HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc y/c của bài tập
- GV phát phiếu cho vài nhóm
HS viết vắn tắt câu trả lời.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng

- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi
nhóm đơi.
- HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Đoạn a
+ QH giữa hai nhân vật là QH thầy - trò.
+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến,
chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
+ Lu-i Pa-xtơ TL thầy rất lễ phép cho thấy cậu
là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
Đoạn b
+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù
địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và em bé
yêu nước bị giặc bắt.
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc
xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
+ Cậu bé trả lời trống khơng vì cậu u nước,

cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời.
* Các câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra với ơng cụ thế nhỉ ?
+ Chắc là cụ bị ốm ?
+ Hay cụ đánh mất cái gì ?
+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ
khơng ạ? ( là câu hỏi thể hiện thái độ tế nhị
thông cảm, sẵn lòng, giúp đỡ cụ già của các
bạn ).
- 2 HS nhắc lại.

Bài tập 2: GV mời HS đọc y/c
của bài tập
- GV mời 2 HS tìm đọc các câu
hỏi trong đoạn trích truyện Các
em nhỏ và cụ già.
- GV giải thích thêm về y/c của
bài: trong đoạn văn có 3 câu hỏi
các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi
các bạn hỏi cụ già. Các em cần so
sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi
cụ già có thích hợp hơn những
câu các bạn hỏi nhau khơng? Vì
sao?
- GV nhận xét, dán bảng so sánh
lên bảng, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Hs nêu ý kiến

- Hỏi : Làm thế nào để giữ phép
lịch sự khi hỏi chuyện người
khác?
- 2 HS nêu lại
Y/c HS nhắc lại ND cần ghi nhớ
- GV nh.xét tinh thần, thái độ


học tập của HS. Nhắc HS có ý
thức hơn khi đặt câu hỏi để thể
hiện rõ là người lịch sự, có VH.
----------------------------------------------------------PHTN
Tiết 15. GIỚI THIỆU VỀ ROBOT MINI
I. MỤC TIÊU
- Hs nắm được bộ chi tiết Robots Mini; Hs nhận biết nhanh, chính xác các chi tiết của
bộ lắp ghép mini.
- GD long thích mơn học, ham khám phá, sang tạo.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bộ lắp ghép robot mini.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định (3’)
- GV y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình.
- Hs thực hiện
2. Giới thiệu tổng quan bộ robot Mini (25’)
- Gv giới thiệu các chi tiết, chức năng của các chi - Các nhóm Hs lắng nghe,
tiết.
quan sát, ghi nhớ vào phiếu
học tập
- Y/c HS sau khi nghe xong thảo luận nhóm, phân - Các nhóm thực hiện, chia sẻ

loại các thiết bị sau đó đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
lại.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. GT về những lưu ý khi SD bộ robot mini (5’)
- GV phát ND các lưu ý cho các nhóm, gọi 1-2 Hs - Hs thực hiện – Lớp theo dõi
đọc nội quy phịng học trước lớp:
- Các nhóm thực hiện
- T/c cho học sinh chia sẻ các lưu ý với các thành
- 3-5 HS thực hiện
viên trong nhóm.
- Gọi một số HS trình bày lại cá nhân trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau (2’)
----------------------------------------------------------ĐỊA LÍ
Tiết 15. HOẠT ĐỘNG SX CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐB BẮC BỘ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU. HS biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiêu của người dân
đồng bằng Bắc Bộ.
- Các cơng việc cần phải làm trong q trình tạo ra sản phẩm gốm. Xác lập mối quan
hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành phả lao động của người dân.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (3’) Gọi Hs nêu lại Nd chính của - 2-3 HS nêu
bài - Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới



2.1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
- Hs lắng nghe
2.2. Nội dung (30’)
HĐ1. Nơi có hàng trăm nghề thủ cơng
truyền thống.
- Y/c Hs thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong - Hs thảo luận theo nhóm.
SGV - 87.
- Một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Gv giới thiệu cho HS biết một số làng nghề - HS lắng nghe.
và sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng
bằng Bắc Bộ.
- Y/c HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Hs làm việc cá nhân: quan sát các
hình vẽ trong SGK về SX gồm ở
Bát Tràng và trả lời câu hỏi.
- Gọi một số học sinh trình bày.
- 3-4HS trình bày
- Giáo viên kết luận như SGV.
HĐ2. Chợ phiên.
- T/c cho HS làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận theo câu hỏi SGV –
- Giáo viên giúp HS hoàn thiện câu hỏi.
89
- Giáo viên kết luận.
- HS trao đổi kết quả dưới lớp
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét giờ học, nhắc HS CB bài sau.
----------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 15. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi
của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức làm các bài tập
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: VBT, SGK
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS kể chuyện trước.
- 2 HS kể chuyện
- HS lắng nghe.
- GV nxét, đánh giá
B. Bài mới
1. GTB (1’). GV ghi đầu bài lên bảng.
- HS ghi đầu bài vào vở.
2. Tìm hiểu bài (33’)
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc y/c.
- HS đọc y/c của bài.
- Phân tích đề bài, bài văn y/c kể gì ?
+ Kể về đồ chơi của trẻ con, con vật
gần gũi.
- Y/c HS quan sát tranh và đọc tên truyện.
- HS nêu
- Hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho bạn - 3 HS giới thiệu mẫu.



nghe.
* Kể trong nhóm:
- Y/c HS kể chuyện và trao đổi với bạn về - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện và
tính cách nhân vật ý nghĩa truyện.
trao đổi ...
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 5 HS thi kể.
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách - HS hỏi về ND, ý nghĩa chuyện.
nhân vật, ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nxét bạn kể.
- HS nxét bạn kể theo các tiêu chí đã
- GV nxét, tuyên dương
nêu.
- Tuyên dương, khen ngợi HS
3. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 09/12/2020
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. KT: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số
(chia hết, chia có dư).
2. KN: Rèn KN chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
3. Thái độ: Hs hăng hái, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: VBT, BC.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 4’
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a. HD HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ?
a. Đặt tính.
- HS đặt tính
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
- HS làm nháp theo sự hướng
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
dẫn của GV.
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
10105 43
e. TL: lấy thương nhân với SC phải được SBC
150 235
215
00
b. HDHS trường hợp chia có dư 26345 : 35 =?
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4
bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng
với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS:


- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương
trong mỗi lần chia.

3. Thực hành
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn HS đặt tính.
- HS làm vào bảng con.
- HS, GV nhận xét
Bài tập 2: GV hướng dẫn HS đổi đơn vị : giờ ra
phút, km ra m.
- GV hướng dẫn HS tóm tát và giải.
- GV mời 2 HS lên bảng giải.

- 4HS làm bài.
- Từng cặp HS sửa và thống
nhất kết quả
- HS đổi đơn vị.
a/ 1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km400 m = 38 400 m
b/
Giải
Trung bình mỗi phút người đó
đi được là:
38400 : 75 = 512 ( m )
Đáp số : 512 m

4. Củng cố, dặn dò (3 phút )
- Về nhà xem lại bài, làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (TT).
- GV nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I MỤC TIÊU

1. KT: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát
hiện được đăc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
2. KN: Rèn kĩ năng quan sát đồ vật.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, phấn màu, một số đồ chơi…
- HS: bút, vở, một số đồ chơi (mang theo)…
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút )
- Gọi HS nhắc lại ND cần nhớ khi tả đồ - 2 HS nhắc lại.
vật.
+ Kể lại chuyện “Chiếc xe đạp của chú - HS kể chuyện.
Tư”
- Nhận xét chung.
B. Bài mới: ( 30 phút )
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động
* HĐ 1: Những điều cần lưu ý khi quan


sát đồ vật
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV y/c HS trình bày các đồ chơi đã
mang theo lên bàn và quan sát chúng.
- Gọi HS nêu cách mà các em vừa quan
sát đồ chơi của mình.
- GV nhận xét và cho HS đọc gợi ý ở

SGK.

- HS trình bày đồ chơi.
- Hs nêu

- 3HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
+ Em có gấu bơng rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng
- Gọi HS trình bày những điều vừa quan pin.
sát đồ chơi của mình.
+ Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm củ
cà rốt rất ngộ nghĩnh.
+ Đồ chơi của em là một con búp bê bằng
nhựa…
Bài 2: - Thảo luận nhóm đơi.
- Hs thảo luận nhóm đơi.
- Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý + Phải quan sát trình tự hợp lý từ bao
những gì ?
quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai
nghe,tay…
+ Tìm ra những đặc điểm tiêu biểu …
- Gv nêu : Khi quan sát đồ vật cần chú ý - Hs lắng nghe
từ bao quát đến bộ phận.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
*HĐ 2: Luyện tập
- GV nêu y/c và cho hs TL theo nhóm - Hs thảo luận nhóm
“lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn”.
- Hs trình bày

- Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
1) MB: Giới thiệu đồ chơi của em
- GV nhận xét và tun dương.
- Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do đâu
mà có?
2) TB: Tả………..
a) BQ: Hình dáng: to…(hay nhỏ) trông
giống như…, vật liệu…
b) Chi tiết: Màu sắc: màu…, đầu...,
mắt…., mũi…, mõm….
- Có điểm gì khác với đồ chơi khác……
- Cách chơi như thế nào……..?
3. Củng cố – Dặn dị: 4’
3) KB: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối
- Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả với đồ chơi đó.
đồ vật.
- Nhận xét chung tiết học.
- VN lập dàn ý tả đồ chơi của em vào vở.
-------------------------------------------------------LỊCH SỬ
Tiết 15. NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS biết:


- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở XD khối đồn kết dân tộc.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS

A. KTBC (3’) KT HS đọc bảng Ghi nhớ cuối bài - HS trao đổi và trả lời câu hỏi
trước.
Giáo viên nêu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài.
*HĐ 1: Làm việc cả lớp: Tìm hiểu ích lợi và tác
hại của sơng ngòi.
- GV đặt câu hỏi như SGV cho cả lớp thảo luận - HS nêu.
sau đó nhận xét.
- HS khác nhận xét.
- Giáo viên kết luận: SGV.
*HĐ 2: Làm việc cả lớp: Sự quan tâm đến đê
điều của nhà Trần.
- Y/c HS nêu các sự kiện trong bài nói lên sự - Hs thực hiện
quan tâm của nhà Trần đến đê điều.
- GV kết luận: SGV.
- Hs lắng nghe
*HĐ: Làm việc cả lớp: Kết quả của công cuộc
đắp đê của nhà Trần.
- GV nêu câu hỏi y/c HS cho biết những kết quả - Hs nêu ý kiến
to lớn từ việc đắp đê?
- Hs khác nhận xét.
- Liên hệ tình hình đê điều ở địa phương.
- Hs nêu ý kiến
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- 1 - 2 HS đọc ghi nhớ.
- Hs thực hiện
- Nh.xét giờ học, nhắc nhở HS học bài, ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP


TUẦN 15 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 16
1. Nhận xét tuần 15:
* Ưu điểm:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

* Tồn tại:……………………………………………………………………………...…..………………..
* Tuyên dương: ......…………………………………………….....................……….………...………
*Nhắc nhở:

.................……………………………………………………….......................................


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×